Luận văn Ứng dụng mô hình nơron - mờ trong việc phát hiện tế bào cổ tử cung giai đoạn tiền ung thư

Luận văn  
ng dng mô hình nơron -  
mtrong vic phát hin tế  
bào ctử cung giai đoạn  
tin ung thư  
LI CM ƠN  
Đầu tiên, em xin chân thành cám ơn Ban giám hiu, các thy cô trường Đại hc  
Khoa Hc TNhiên cùng các thy cô Khoa Công NghThông Tin đã tn tình truyn  
đạt nhng kiến thc quí báu cho chúng em trong sut bn năm hc qua.  
Tiếp đến, em xin gi li cám ơn chân thành nht đến Tiến sĩ Lê Hoài Bc. Thy  
đã cho em mt định hướng đúng đắn cho đề tài ca mình và luôn tn tình theo dõi quá  
trình thc hin đề tài cũng như giúp đỡ kp thi khi cn thiết.  
Em cũng xin chân thành cám ơn bác sĩ Trn Hòa, trưởng khoa Gii phu bnh  
(Bnh vin C, Đà Nng) và Thc sĩ Bác sĩ Nguyn ThTuyết Mai (Bnh vin Đa khoa,  
Đà Nng) đã tn tình chdn nhng kiến thc chuyên ngành cn thiết và to điu kin  
cho em tiếp cn thc tế.  
Cui cùng, em xin gi tt ctình cm thân thương nht đến gia đình, thy cô và  
bn bè; nhng người luôn ng hem vmi mt.  
TP. HChí Minh, ngày 1 tháng 7 năm 2004  
Võ ThThuTú  
Trang 1  
LI NÓI ĐẦU  
Ung thư là mt nhóm các bnh gm hơn 100 căn bnh khác nhau, trong đó các  
bnh này đều nh hưởng đến đơn vcơ bn nht ca cơ thsng, đó là tế bào. Ung thư  
xut hin khi vic phân chia tế bào trnên bt thường, không thkim soát được từ đó  
sdn đến tvong nhanh chóng. Ti hi tho quc tế “Ung thư phnvà trem” tổ  
chc ti Hà Ni ngày 6 và 7 tháng 11 năm 2003, qua thng kê, mi năm Vit Nam có  
100000 đến 150000 người mc bnh ung thư được phát hin, trong đó sngười tử  
vong lên đến 70000 người. Các nghiên cu đã chng minh rng nhiu loi bnh ung  
thư có thngăn chn nếu được phát hin và điu trsm, chng hn như ung thư vú,  
ung thư ctcung, ung thư da, ung thư tuyến tin lit,… Khi các bnh này được phát  
hin sm và điu trthích hp, 95% bnh nhân có thsng thêm ít nht 5 năm.  
Ung thư ctcung là loi ung thư phkhoa nguy him thhai sau ung thư vú,  
chiếm khong 18% các trường hp ung thư ở hcơ quan sinh dc n. Bnh là nguyên  
nhân gây tvong do ung thư cao nht cho phnữ ở các nước đang phát trin. Đó là do  
nhng nước này chưa thc hin chương trình khám sàng lc nhm phát hin sm ung  
thư. Vic chn đoán và điu trcho tng bnh nhân bchi phi bi tiến trin bnh ti  
thi đim chn đoán. Quá trình điu trstrnên đơn gin, hiu qu, vi chi phí thp  
nếu bnh được phát hin trong giai đon tin ung thư, ngược li nếu không điu trkp  
thi thì bnh skhông cha được. Vì vy, phát hin sm ung thư ctcung rt quan  
trng, liên quan đến li ích người bnh và hiu quả điu tr. Để làm được điu này, các  
bác sĩ gii phu bnh skhám sàng lc cho tt ccác bnh nhân ở độ tui có thmc  
bnh.  
Năm 1943, bác sĩ George Papanicolaou đã gii thiu mt phương pháp đơn  
gin, hiu qu, thích hp cho vic chn đoán tế bào ctcung trong giai đon tin ung  
thư; đó chính là xét nghim Pap. Xét nghim này thnh thong vn cho kết qukhông  
chính xác do nhiu nguyên nhân khách quan và chquan. Nhiu phnsau khi được  
Trang 2  
khám sàng lc vn chết do bnh này. Mt trong nhng nguyên nhân chính là do các tế  
bào ung thư phát trin rt phc tp, nên tlchn đoán âm tính givà dương tính giả  
rt cao. Tlchn đoán sai có thgim xung bng cách kim tra li toàn bcác mu  
đã khám sàng lc. Gii pháp này không khthi vì tn nhiu thi gian và công sc mà  
hiu quli không cao. Do đó, mt hthng nhn dng tự động tế bào tin ung thư là  
rt cn thiết và rt hu ích.  
Bên cnh đó, vic xác định các hthng tự động đang là mt công cụ ứng dng  
rt quan trng trong nhiu lĩnh vc ca xã hi. Trong đó, mô hình nơron – mdn dn  
được thiết lp không chtrong lĩnh vc nghiên cu mà còn trong lĩnh vc ng dng. Cả  
mng nơron và hthng mờ đều được phát trin da trên qui trình lp lun ca con  
người. hthng m, các mi liên hệ được mô trõ ràng bng các lut nếu – thì  
nhưng li thiếu khnăng tự điu chnh (khnăng “hc”). Còn mng nơron, các mi  
liên hthhin không rõ ràng mà chcó ththiết lp được nhng mô hình liên quan  
nhân qu, tuy nhiên dliu li được mã hóa vào mng thành các tham scó khnăng  
“hc”. Như vy, các hthng tích hp mng nơron và logic mskết hp được khả  
năng ngnghĩa ca hthng mvà khnăng “hc” ca mng nơron để to ra được  
mt mô hình suy lun hiu qunht.  
Vi tính cht phc tp ca hthng phân lp tế bào ctcung, mt hthng  
nơron - mcó thkhc phc được mt sli thường gp trong chn đoán, mà bác sĩ  
hay mc phi. Mô hình nơron – mkiu ANFIS (hsuy lun mloi Sugeno da trên  
mng thích nghi) được dùng để thc hin phân lp tế bào là bình thường hay bt  
thường.  
Báo cáo sgm 5 phn chính và 3 phn ph:  
Chương 1: Tng quan  
Gii thiu sơ lược về đề tài và các kiến thc cơ bn liên quan đến đề tài.  
Trang 3  
Chương 2: Hthng suy lun mda trên mng thích nghi  
Trình bày vlý thuyết mô hình ANFIS: cu trúc ANFIS và thut toán hc.  
Chương 3: Trích chn đặc trưng  
Nêu phương pháp to dliu cho hthng phân loi tế bào và cách tính các đặc  
trưng được trích ra từ ảnh tế bào.  
Chương 4: Phân lp tế bào ctcung sdng mô hình ANFIS  
Mô tcách thc mà mô hình ANFIS thc hin phân lp tế bào ctcung trên  
mt shthng lut m: lut chuyên gia, lut chuyên gia biến đổi và lut trích  
dn ththng.  
Chương 5: Tng kết  
Gii thiu chương trình và đánh giá mc độ thc hin ca hthng, cũng như  
mt số ưu, khuyết đim và định hướng.  
Trang 4  
MC LC  
LI CM ƠN.................................................................................................................1  
LI NÓI ĐẦU ................................................................................................................2  
MC LC.......................................................................................................................5  
DANH MC HÌNH NH..............................................................................................6  
DANH MC BNG BIU............................................................................................7  
BNG KÝ HIU CÁC CHVIT TT....................................................................8  
Chương 1: TNG QUAN..............................................................................................9  
1.1. Gii thiu sơ lược đề i........................................................................................9  
1.2. Mc đích ca đề tài .............................................................................................10  
1.3. Mu xét nghim Pap............................................................................................11  
1.4. Mt snguyên nhân dn đến chn đoán sai........................................................16  
1.5. Mt shthng phân lp tế bào tự động và bán tự động...................................17  
1.6. Phát biu vn đề ..................................................................................................19  
1.7. Các tiêu chun đánh giá mc độ thc hin hthng ..........................................20  
Chương 2: HSUY LUN MDA TRÊN MNG THÍCH NGHI ...................22  
2.1. Gii thiu sơ lược vmô hình nơron - m..........................................................22  
2.2. Hthng suy lun m.........................................................................................23  
2.3. Mng thích nghi ..................................................................................................27  
2.4. Hthng suy lun mda trên mng thích nghi................................................33  
Chương 3: TRÍCH CHN ĐẶC TRƯNG.................................................................37  
3.1. Gii thiu sơ lược vtrích đặc trưng ..................................................................37  
3.2. Dliu nhp ca hthng ..................................................................................37  
3.3. Dliu xut ca hthng ...................................................................................39  
3.4. Trích chn đặc trưng ...........................................................................................40  
3.5. Các đặc trưng rút trích.........................................................................................46  
Chương 4: PHÂN LOI TBÀO CTCUNG SDNG MÔ HÌNH ANFIS48  
4.1. Cu trúc ANFIS trong phân loi tế bào ctcung.............................................48  
4.2. Các hthng lut mtrong phân loi tế bào ......................................................54  
Chương 5: TNG KT ...............................................................................................59  
5.1. Chương trình .......................................................................................................59  
5.2. Mc độ thc hin chương trình...........................................................................66  
5.3. Đánh giá đề tài ....................................................................................................75  
5.4. Hướng phát trin cho đề tài.................................................................................75  
PHLC......................................................................................................................76  
PHLC A: MT SKIN THC Y KHOA CƠ BN ......................................76  
PHLC B: PHÂN ĐON NH............................................................................80  
PHLC C: PHƯƠNG PHÁP LC KALMAN .....................................................82  
TÀI LIU THAM KHO ...........................................................................................84  
Trang 5  
DANH MC HÌNH NH  
Hình 1-1: Cu trúc mô tế bào ctcung....................................................................12  
Hình 1-2: Phân lp trong mô tế bào gai.........................................................................13  
Hình 1-3: (a) tế bào gai cn đáy, (b) tế bào gai trung gian, (c) tế bào gai bmt, ........14  
Hình 1-4: Phân lp trong mô tế bào tr.........................................................................14  
Hình 1-5: Sơ đồ các bước thc hin chn đoán .............................................................19  
Hình 2-1: Hthng suy lun m....................................................................................25  
Hình 2-2: Các lut mvà các hthng suy lun ...........................................................27  
Hình 2-3: Mng thích nghi.............................................................................................27  
Hình 2-4: (a) Suy lun mloi 3, (b) cu trúc ANFIS tương ng.................................34  
Hình 3-1: nh đã phân đon..........................................................................................40  
Hình 3-2: nh đã gán nhãn............................................................................................40  
Hình 3-3: Các phép tính din tích ..................................................................................41  
Hình 3-4: Vtrí đường kính nhnht và ln nht .........................................................42  
Hình 3-5: Tâm ca trng lc đối vi nhân và bào tương...............................................44  
Hình 3-6: Đường tròn cc tiu cho nhân .......................................................................46  
Hình 4-1: Ý nghĩa các tham strong hàm dng chuông................................................49  
Hình 4-2: Cu trúc ANFIS vi 2 dliu vào và 4 lut..................................................50  
Trang 6  
DANH MC BNG BIU  
Bng 1-1: Thng kê kích thước tế bào...........................................................................16  
Bng 2-1: Hai quá trình trong thut toán hc lai............................................................36  
Bng 3-1 : Danh sách các đặc trưng trích chn vào cơ sdliu.................................47  
Bng 4-1: Ví dlut mphân loi tế bào ......................................................................48  
Bng 4-2: Lut chuyên gia.............................................................................................54  
Bng 4-3: Lut chuyên gia biến đổi...............................................................................55  
Bng 5-1: Lut chuyên gia shóa..................................................................................66  
Bng 5-2: Mc độ thc hin lut chuyên gia.................................................................67  
Bng 5-3: Mc độ kim nghim ca lut chuyên gia ....................................................67  
Bng 5-4: Lut chuyên gia biến đổi shóa....................................................................68  
Bng 5-5: Mc độ thc hin lut chuyn gia biến đổi...................................................68  
Bng 5-6: Mc độ kim nghim ca lut chuyên gia biến đổi ......................................69  
Bng 5-7: Lut trích ththng vi 2 dliu xut.......................................................70  
Bng 5-8: Lut trích ththng vi 7 dliu xut.......................................................72  
Bng 5-9: Mc độ thc hin mng ca lut trích ththng .......................................72  
Bng 5-10: Mc độ kim nghim ca lut trích ththng .........................................73  
Trang 7  
BNG KÝ HIU CÁC CHVIT TT  
ANFIS  
RMSE  
FN  
Adaptive – Network – Based Fuzzy Inference System  
Root Mean Square Error  
False Negative  
FP  
False Positive  
PP  
Positive Predictive  
NP  
Negative Predictive  
LSE  
FDA  
Least squares estimate  
the Food and Drug Administration  
Trang 8  
Chương 1: TNG QUAN  
Để có thhiu rõ về đề tài này, chương đầu tiên xin được trình bày vmt số  
kiến thc cơ bn liên quan đến ung thư ctcung và mt scông vic đã thc hin  
được trong lĩnh vc khám sàng lc tự động. Tt cnhng thông tin này phn nào nói  
lên được nhng khó khăn, nhng tn ti ca các hthng chn đoán tự động, bán tự  
động hoc thcông (do bác sĩ thc hin), để từ đó nêu bt được scn thiết phi xut  
hin mt hthng mi.  
1.1.Gii thiu sơ lược đề tài  
Ung thư ctcung là loi bnh nguy him, chiếm tlcao thhai sau ung thư  
vú. Úc, hơn mt nghìn trường hp ung thư ctcung được chn đoán hng năm, và  
khong 350 phnchết vì bnh này (Vin Sc khoÚc, 1991). Độ tui trung bình  
người bnh là 52,2 và thường tp trung vào hai độ tui 35-39 và 60-64. Thng kê ti  
Mĩ cho thy, phnda trng, 54% bnh nhân ung thư ctcung khi được chn đoán  
bnh còn giai đon khu trú (tin ung thư), 31% có tn thương trong vùng (ung thư)  
và 8% có di căn xa (ung thư giai đon cui); phnMgc Phi, tlnày tương ng  
là 40%, 40% và 12%; Tlmc ung thư ctcung theo độ tui cao nht là nhng  
phngc Vit sng M(43/100.000). Trong vòng 45 năm qua, tn xut mc ung  
thư ctcung gim t45/100.000 xung còn 8/100.000. Khi tn xut mc bnh xâm  
ln (ung thư) gim xung thì tn xut mc bnh tin xâm ln (tin ung thư) li tăng  
đáng k. Tlsng 5 năm ca bnh nhân ung thư ctcung mi giai đon là 71% cho  
phnda trng và 57% cho phnMgc Phi. Tlsng phthuc vào giai đon  
ca bnh; khi bnh còn khu trú tlsng 5 năm là 92%, con snày gim xung 10%  
khi bnh đã di căn. Vì vy, phát hin ung thư ctcung giai đon tin ung thư là mt  
bin pháp hu hiu chăm sóc sc khe phn.  
Trang 9  
Năm 1943, Georges Papanicolaou đã đưa ra phương pháp chn đoán các tế bào  
ctcung giai đon tin ung thư. Phương pháp này da vào mu xét nghim Pap để có  
thxác định các tế bào ctcung tin ung thư, nhm đem li hiu quả điu trcao cho  
người bnh. Chương trình tm soát tế bào hc British Columbia Canada  
(www.chrcrm.org) đã chra rng tltvong và tình trng bnh tt gim đi đáng kể  
khi đưa vic khám sàng lc Pap vào khu dân cư ti British Columbia. Do đó mà hin  
nay, phương pháp này được sdng phbiến trên toàn thế gii không chvì hiu quả  
ca nó, mà còn vì giá thành ca nó r.  
Ti Đan Mch, mc dù có chương trình khám sàng lc trên din rng, nhưng  
mi năm li có hơn 500 ca mi được phát hin, trong đó có khong 5% chn đoán âm  
tính gi(không tìm ra bnh). Cách hiu qunht để khc phc vn đề này là thc hin  
tm soát li toàn bmu xét nghim bng phương pháp thcông. Tuy nhiên, điu này  
khó có ththc hin được vì vn đề chi phí và slượng bác sĩ gii phu bnh. Vì vy,  
vic kho sát tự động bng máy tính là mt biến đổi ln. Mt shthng chn đoán  
ung thư ctcung tự động và bán tự động cũng đã hoàn thành, nhưng chi phí cho  
chúng li đắt hơn chi phí đào to bác sĩ chuyên khoa. Do đó mà khoa Gii phu bnh  
ca trường đại hc Herlev kết hp vi công ty thương mi DIMAC đã thc hin cơ sở  
dliu gm các nh tế bào ctcung cùng kết quphân lp loi tế bào chính xác để  
có thphát trin các ng dng công nghthông tin trong lĩnh vc này. Đề tài này sử  
dng toàn bdliu ly từ đây. Hthng suy lun mssdng bdliu này để  
thc hin phân lp tế bào ctcung.  
1.2.Mc đích ca đề tài  
Đề tài được thc hin vi mt smc đích sau:  
¾ Phát hin nhng tế bào ctcung có thay đổi bt thường, và xác định mc  
độ thay đổi ca chúng (nh, va, nng), nhng thay đổi này còn gi là lon  
sn và chúng cũng chính là nguyên nhân gây ra ung thư ctcung sau này.  
Trang 10  
¾ Gim tlchn đoán âm tính givà dương tính giả  
¾ Giúp các sinh viên y khoa ddàng tiếp cn vi vic chn đoán tế bào hc,  
gim thiu được chi phí đào to, hun luyn bác sĩ  
¾ Giúp các bác sĩ gii phu bnh kim tra li các mu xét nghim đã chn  
đoán; và nếu được thnghim nhiu thì chương trình có ththc hin sàng  
lc bước đầu, loi bnhng mu xét nghim không nghi vn và các bác sĩ  
chcn kim tra li các mu có nhng thay đổi bt thường.  
1.3.Mu xét nghim Pap  
Xét nghim Pap là mt phương pháp y khoa dùng để xác định ung thư ctử  
cung trong giai đon tiến trin sm. Nó có ý nghĩa rt ln trong vn đề y tế cng đồng  
vì thc hin đơn gin và chi phí r.  
1.3.1.Mc đích thc hin xét nghim Pap  
Mc đích ca vic khám sàng lc bng mu xét nghim Pap là nhm chn đoán  
các thay đổi “ác tính” trong tế bào giai đon tin ung thư trước khi chúng tiến trin  
thành ung thư.  
1.3.2.Cách thc hin mu xét nghim Pap  
Dùng chi y khoa hoc que gly mu xét nghim tctcung, quét lên mt  
miếng thy tinh mng, hình chnht để thu được mt mu Pap. Mu này sau đó sẽ  
được nhum theo phương pháp Papanicolaou. Bng cách này, đặc đim ca nhng tế  
bào khác nhau scó màu khác nhau, dphân bit dưới kính hin vi. Sau đó, các bác sĩ  
gii phu bnh skho sát trc tiếp trên kính hin vi. Vic này làm tn nhiu thi gian  
mà tlli li rt cao khi mà mi mu như vy có thcha đến 300000 tế bào.  
Trang 11  
1.3.3.Các tế bào trong mu xét nghim Pap  
1.3.3.1.Cu trúc ctcung  
Ctcung được tri bi các mô tế bào gai và mô tế bào tr, trong đó mi mô  
gm nhiu loi tế bào khác nhau. Mô tế bào gai được tìm thy phn dưới ca ctử  
cung, trái li mô tế bào trụ được tìm thy phn trên. Vùng chuyn tiếp (mô trung  
gian) gia hai phn trên và dưới là nơi có chai loi mô tế bào này, gi là mô trung  
gian (Hình 1.1).  
Hình 1-1: Cu trúc mô tế bào ctcung  
1.3.3.2.Mô tế bào gai  
Mô tế bào gai có 4 lp tế bào (Hình 1.2). Tế bào gai bt đầu hình thành tlp  
đáy, và khi trưởng thành chúng chuyn qua lp cn đáy, lp trung gian và cui cùng là  
lp bmt. Như vy, các tế bào lp đáy sphân chia và phân phát tế bào cho các lp  
trên nó. Khi các tế bào trưởng thành và di chuyn gia các lp, chúng thay đổi hình  
dng, màu sc và các đặc tính khác. Khi đến lp bmt, chúng sbị đào thi và được  
Trang 12  
thay thế bng các tế bào đến sau. Lp đáy có các tế bào hình tròn nh, vi nhân ln và  
bào tương nh. Khi trưởng thành, nhân scàng lúc càng nh, trong khi bào tương càng  
ln và hình dng tế bào càng ít tròn đi. Tế bào cn đáy (Hình 1.3a) dng tròn, kích  
thước khong 300µm2 và kích thước nhân là 50µm2. Tế bào trung gian (Hình 1.3b) và  
tế bào bmt (Hình 1.3c) có dng đa giác, kích thuc tương ng 800 - 1200µm2 và  
1600µm2, và kích thước nhân tương ng là 35µm2 và 20µm2.  
Hình 1-2: Phân lp trong mô tế bào gai  
Trang 13  
Hình 1-3: (a) tế bào gai cn đáy, (b) tế bào gai trung gian, (c) tế bào gai bmt,  
(d) tế bào tr, (e) tế bào lon sn nh, (f) tế bào lon sn va, (g) tế bào lon sn nng  
1.3.3.3.Mô tế bào trụ  
Mô tế bào trchcha mt lp tế bào duy nht, lp đáy (Hình 1.4). Lp đáy ở  
đây cha các tế bào tr(Hình 1.3d) và các tế bào dtr. Các tế bào dtrsphân chia  
thành các tế bào dtrmi và các tế bào tr. Khi nhìn tế bào trtbên hông, chúng có  
hình trvi nhân dưới đáy. Khi nhìn ttrên xung, chúng nhvà có hình đa giác. Tế  
bào cht có kích thước khong 180µm2 và nhân 50µm2.  
Hình 1-4: Phân lp trong mô tế bào trụ  
Trang 14  
1.3.3.4.Mô trung gian  
Mô trung gian (vùng chuyn tiếp gia mô tế bào gai và mô tế bào tr) cha các  
tế bào dtrtmô tế bào tr. Khi các tế bào này trưởng thành, chúng trông như các tế  
bào gai.  
1.3.3.5.Các tế bào lon sn  
Khi thông tin di truyn ca tế bào vì mt lý do nào đó bthay đổi, tế bào sẽ  
không phân chia theo cách thông thường, và có thto thành mt tế bào tin ung thư.  
Nhng biến đổi ác tính trong tế bào giai đon tin ung thư được gi là lon sn. Tùy  
theo cách phân chia ca các tế bào này mà nó sẽ được chn đoán là lon sn hay ung  
thư mô tế bào.  
Lon sn có nhiu mc độ khác nhau: lon sn nh, lon sn va và lon sn  
nng. Lon sn chưa sng hoá là loi phbiến (chiếm 85% các ca lon sn), phát trin  
tmô trung gian hoc tmô tế bào gai. Tế bào lon sn nh(Hình 1.3e) có nhân sáng  
và ln hơn tế bào bình thường. Tế bào lon sn va (Hình 1.3f) có nhân ti và ln hơn  
tế bào lon sn nh. Tế bào lon sn nng (Hình 1.3g) có nhân ging như lon sn va  
nhưng bào tương nhhơn.  
1.3.3.6.Mt số đặc đim gii phu bnh  
Mt số đặc đim dưới đây được dùng cho các bác sĩ gii phu bnh khi thc  
hin chn đoán trên xét nghim Pap bng phương pháp thcông:  
¾ nhân mrng, ti hơn; tc là hình dng và màu sc ca nhân biến đổi  
¾ tlnhân / bào tương tăng lên  
Bng 1.1 tóm tt mt số đánh giá các loi tế bào khác nhau và được sdng để  
tham kho.  
Trang 15  
Loi tế bào  
Din tích nhân  
trung bình µm2  
Din tích bào tương  
trung bình µm2  
300  
Tlnhân / bào  
tương %  
20  
Cn đáy  
50  
35  
Trung gian  
Bmt  
1000  
5
20  
1600  
2
Trụ  
50  
180  
30  
Lon sn nhẹ  
Lon sn va  
Lon sn nng  
175  
175  
175  
1000 – 1500  
1000 – 1500  
1000 – 1500  
10 – 20  
20 – 50  
trên 50  
Bng 1-1: Thng kê kích thước tế bào  
1.4.Mt snguyên nhân dn đến chn đoán sai  
1.4.1.Nguyên nhân khách quan  
¾ Do điu kin trang thiết by tế thp kém như: các thiết bly mu không  
theo tiêu chun, dính quá nhiu tp cht,… làm cho cht lượng mu ly  
được thp.  
¾ Ý thc người dân không cao, không chp nhn khám sàng lc hoc nếu có  
thì cũng không thc hin theo định kì, …  
¾ Thiếu đội ngũ cán by tế có chuyên môn để thc hin khám sàng lc  
1.4.2.Nguyên nhân chquan  
¾ Mt chn đoán ung thư hay tin ung thư da trên các tế bào bt thường  
trong mu Pap được xác định bi các bác sĩ gii phu bnh. Mt mu có thể  
cha hàng trăm đến hàng ngàn tế bào, nhưng đa slà tế bào bình thường,  
chcó mt strong chúng ác tính, cho nên các tế bào bt thường có thbị  
bsót do bác sĩ không tp trung hoc mt mi...  
Trang 16  
¾ Nếu mu xét nghim có cha các tế bào ung thư hoc tin ung thư nhưng  
trong mu nhly ra để chn đoán li không có thì chn đoán sbli.  
¾ Các thay đổi tế bào hc do vi khun, vi rút, thuc, hoc sthay đổi hóc môn  
có thgn ging vi các thay đổi ác tính, gây phc tp thêm nhim vca  
bác sĩ. Do đó, khi các tế bào bt thường được xác định, vic phân loi chính  
xác mc độ thay đổi ác tính hay tin ác tính mang tính chquan cao.  
1.5.Mt shthng phân lp tế bào tự động và bán tự động  
1.5.1.Lch sphát trin  
Hthng bán tự động đầu tiên là Cytoanalyzer, xut hin vào đầu thp niên 50,  
do Mellors thc hin. Hthng này đo được đường kính nhân và bào tương cùng vi  
độ sáng ca chúng. Tuy nhiên nó không thphân đon được các cm tế bào gn nhau,  
đây cũng chính là mi quan tâm ca các hthng hin nay. Hthng tuy không đưa  
ra được mt kết qumong mun được nhưng nó là mt bước ngot cho các hướng phát  
trin kế tiếp.  
Mt sn phm khác xut hin vào gia nhng năm 60 là TICAS. Hthng này  
sdng máy tính loi DEC LINC – 8 để phát trin các phương pháp phân loi nhy  
cm hơn so vi các kĩ thut tế bào hc. Nhưng do gii hn phn cng ca máy tính nên  
vic kho sát dliu bgii hn trong 475 tế bào. Vì vy mà vic ng dng vào thc tế  
bhn chế. Tuy nhiên, sn phm đã thành công trong vic nghiên cu các hthng  
phân loi trong tương lai. Vào thp niên 80, TICAS được mrng thành microTICAS,  
sdng kính hin vi, kết hp camera kĩ thut svà máy IBM chy trên DOS phiên bn  
2.0.  
Năm 1965, Husain đã xây dng mt hthng chn đoán tự động, phát hin các  
tế bào có nhân ln và ti thông qua mt hthng kính hin vi đin t, để có thxác  
định tế bào là ung thư hay tin ung thư. Đầu nhng năm 70, ông tiếp tc phát trin các  
Trang 17  
khnăng ca hthng này, giúp gim tlli chn đoán mt cách đáng k(FN 17%,  
FP 34%).  
Gia thp niên 70, Zahniser, Oud, Raajimakers, Vooys và van de Walle đã xây  
dng hthng BioPEPR, bao gm các máy tính vi bnh28K, cho phép thc hin  
các phn mm tinh vi, đưa ra kết qut120 đến 180 mu xét nghim 1 gi(FP 10%,  
FN 1%).  
Năm 1989, khi phn cng và phn mm được ci tiến đáng kthì hthng  
LEYTAS xut hin, cho kết quFN là 0.3% và FP là 13%, nhưng do qui trình ly mu  
mt thi gian và đòi hi stác động đáng kca con người nên không được ng dng  
rng rãi.  
Tt cnhng người thiết kế các hthng này đều nhn thy rng khám sàng lc  
ctcung tự động là mt vn đề cc kì khó khăn. Từ đó đến nay cũng có nhiu hệ  
thng mi ra đời, nhưng vn chcó thcho hiu sut cao khi có bàn tay con người trợ  
giúp.  
1.5.2.Mt shthng khám sàng lc thương mi  
Tchc FDA ca Mĩ thông qua hai hthng khám sàng lc tự động:  
¾ Hthng PAPNET là mt thiết bkhám sàng lc nhm bsung thêm cho hệ  
thng khám thcông. Tmi mu, hthng chn 128 vùng khnghi và lưu  
li cho các bác sĩ gii phu hc xem xét.  
¾ Hthng AutoPap 300 nhn ra các mu âm tính, và được dùng cho vic sàng  
lc li các mu đã khám bng phương pháp thcông.  
Chai hthng đều làm gim tlchn đoán bnh sai, nhưng đồng thi chúng  
cũng làm tăng chi phí xét nghim.  
Trang 18  
1.6.Phát biu vn đề  
Vic phân loi tế bào ctcung da trên mu Pap được thc hin theo 3 bước  
chính:  
¾ Phân đon nh: đánh du tng vùng nh riêng bit: nhân, bào tương và nn  
¾ Trích đặc trưng: da vào các vùng nh thu được bước trên, chúng ta có thể  
trích ra các đặc trưng ca tế bào để thc hin phân loi  
¾ Phân loi tế bào da trên các đặc trưng đã có, dùng hthng suy lun msử  
dng mng thích nghi để thc hin.  
Có thhình dung các bước thc hin theo sơ đồ sau:  
Dliu hun luyn  
nh tin xlý  
Dliu thnghim  
nh tin xlý  
Trích đặc trưng  
Đặc trưng tế bào  
Trích đặc trưng  
Đặc trưng tế bào  
Hun luyn phân lp  
Phân lp tế bào  
Phân lp  
Chun đoán bnh  
Hình 1-5: Sơ đồ các bước thc hin chn đoán  
Trang 19  
1.7.Các tiêu chun đánh giá mc độ thc hin hthng  
Các giá trsau được dùng để đánh giá mc độ thc hin vic phân lp tự động  
tế bào:  
¾ Sai strung bình bình phương li (RMSE)  
¾ Tlâm tính gi(FN%)  
¾ Tldương tính gi(FP%)  
¾ Độ nhy (Sensitivity)  
¾ Độ đặc trưng (Specificity)  
¾ Giá trdự đoán dương tính (PP%)  
¾ Giá trdự đoán âm tính (NP%)  
1.7.1.Sai strung bình bình phương li - RMSE  
RMSE độ sai khác gia phân lp d đích và giá trthc y được nhvào vic  
phân lp tự động tế bào. RMSE khác vi độ lch chun σ chσ độ lch chun so  
vi giá trµ ca y:  
n
2
(
di yi  
)
i=1  
RMSE =  
(1.1)  
(1.2)  
n
n
2
(
µ yi  
)
i=1  
σ =  
n
trong đó, n = |d| = |y| là slượng tế bào được phân lp.  
1.7.2.Tlâm tính gi- FN%  
FN% là tltế bào được phân lp bình thường nhưng thc cht là lon sn.  
FN ×100%  
FN% =  
= 100% Sensitivity  
(1.3)  
TP + FN  
vi TP là slượng tế bào phân lp dương tính đúng.  
Trang 20  
FN là slượng tế bào phân lp âm tính sai.  
1.7.3.Tldương tính gi- FP%  
FP% là tltế bào được phân lp lon sn nhưng thc ra là bình thường.  
FP×100%  
FP% =  
= 100% Specification  
(1.4)  
TN + FP  
vi TN là slượng tế bào phân lp âm tính đúng.  
FP là slượng tế bào phân lp dương tính sai.  
1.7.4.Độ nhy - Sensitivity  
Độ nhy đánh giá xác sut phân lp tự động tìm thy tế bào lon sn.  
TP×100%  
Sensitivity =  
(1.5)  
TP + FN  
Như vy, slượng tế bào lon sn trong cơ sdliu là P = TP + FN.  
1.7.5.Độ đặc trưng - Specificity  
Độ đặc trưng là xác sut phân lp tự động tìm ra tế bào bình thường.  
TN ×100%  
Specificity =  
(1.6)  
TN + FP  
Như vy, slượng tế bào bình thường trong cơ sdliu là N = TN + FP  
1.7.6.Giá trdự đoán dương tính – PP%  
PP% là tltế bào được phân lp lon sn đúng.  
TP ×100%  
PP% =  
(1.7)  
TP + FP  
1.7.7.Giá trdự đoán âm tính – NP%  
NP% là tltế bào được phân lp bình thường đúng.  
TN ×100%  
NP% =  
(1.8)  
TN + FN  
Trang 21  
Chương 2: HSUY LUN MDA TRÊN MNG  
THÍCH NGHI  
Chương này đưa ra mt cu trúc và thtc hc ca hthng suy lun mda  
trên mng thích nghi, gi tt là ANFIS. Thông qua vic sdng thtc hc lai ghép,  
ANFIS có thto mt ánh xdliu nhp - xut da trên tri thc con người (dưới  
dng các lut mnếu - thì) và dliu nhp - xut thc. Cu trúc ANFIS được dùng để  
mô hình hóa các hàm phi tuyến, xác định trc tiếp các thành phn phi tuyến trong mt  
hthng điu khin, và dự đoán mt lot skin hn lon vi mt hiu qunht định.  
2.1.Gii thiu sơ lược vmô hình nơron - mờ  
Mt mng nơron vi các trng số được điu chnh có thxem như là mt thiết  
bị điu khin tự động nhvào tính cht hi qui phi tuyến ca các đối tượng ri rc.  
Tuy nhiên tri thc được lưu trtrong mng không rõ ràng, không mô tả được nhng  
mi liên hgia dliu nhp và dliu xut, mà chcó thxác định các mi liên hệ  
này thông qua nhng tham sthích nghi ca mng. Trái li, mt lut mnếu – thì li  
có thdin tả được các mi liên hệ đó dưới dng ngôn ngtnhiên, nhưng li không  
có khnăng điu chnh lut cho phù hp. Hai vn đề này được kết hp li to thành  
mt hthng nơron - mnhm đạt được khnăng “đọc” và “hc” cùng mt lúc. Các  
lut thu được ththng này có thể điu chnh phù hp vi dliu phát sinh mô hình,  
đối vi các ng dng điu khin tự động, mô hình nơron - mcó thtích hp vi  
các lut chuyên gia nhm đưa ra nhng kết quchính xác.  
Bên cnh các lut chuyên gia, các lut trích ra tdliu cũng là mt hình thc  
mô hình hoá hthng điu khin tự động, chng hn như trong Nhn dng, khai mdữ  
liu,... Mc tiêu đưa ra các lut này là nhm gim độ phc tp ca vn đề cũng như  
lượng dliu liên quan đến vn đề. Có rt nhiu phương pháp phân tích dliu để đưa  
Trang 22  
ra hthng các lut để có ththc hin mt skết hp ti ưu gia logic mvà mng  
nơron.  
Các nghiên cu vmng nơron đã bt đầu tthp niên năm 40, và logic mtừ  
thp niên 60, nhưng mô hình nơron - mlà mt lĩnh vc mi. Năm 1992, Roger Jang  
đã đề xut mô hình ANFIS nhm đáp ng vic xây dng mt tp lut mnếu - thì vi  
các hàm thành viên xp xdliu nhp - xut đích. Kết qulà, mt hthng suy lun  
mda trên mng thích nghi không chthhin tt thông tin ngôn ng(các lut ngôn  
ng) tcác chuyên gia, mà còn phù hp vi vic sdng dliu dng số để thu được  
mc độ thc hin tt hơn.  
2.2.Hthng suy lun mờ  
2.2.1.Tp mờ  
Trong tp rõ, chúng ta có thxác định rõ mt phn tlà thành viên hay không là  
thành viên ca mt tp rõ cho trước. Tuy nhiên trong đời sng thc tế, có nhiu vn đề  
mà chúng ta không biết rõ là đúng hay sai, điu này đồng nghĩa vi vic tn ti mt  
phn tx mà ta không thxác định rõ ràng tính thành viên ca x trong tt ccác tp rõ  
mà chúng ta đã biết. Để gii thích vn đề này, Dr. Zadeh đã đưa ra khái nim tp mvà  
khái nim hàm thành viên để thhin tính thành viên ca biến trong tp m.  
Tp mA trong X là tp các phn tcó dng A = {(x, µA(x)) | x X}, trong đó x  
là phn tca tp vũ trX µA(x) là giá trthhin tính thành viên ca x trong tp  
mA, vi 0 µA  
(
x
)
1.  
Nói cách khác, tp mA chính là nhãn được gán cho ánh x:  
µA : X  
[
0,1  
]
x y = µA  
(
x
)
Trang 23  
Xét vmt ý nghĩa, tp mlà mt khái nim dùng để thhin mc độ phthuc  
vào mt tính cht nào đó ca các phn ttrong khôn gian vũ tr. Ví dnhư tính cht  
nóng, mát, lnh ca tp nhit độ…  
2.2.2.Lut mờ  
Lut mlà biu thc điu kin có dng “NU A THÌ B”, trong đó A B là  
nhãn ca các tp mờ được mô tbng cách xp xcác hàm thành viên. Nhvào dng  
rút gn, lut mthường được dùng để thiết lp nhng phương thc lp lun không  
chính xác, nhm thhin tính đa dng trong tri thc ca con người. Ví dsau mô tả  
mt skin đơn gin là (đây là lut mloi Mamdani):  
Nếu nhit độ cao, thì giá máy lnh tăng.  
trong đó nhit độ giá máy lnh là các biến ngôn ng, cao tăng các giá  
trngôn nghoc các nhãn được mô tbi các hàm thành viên.  
Mt dng khác ca lut mdo Takagi và Sugeno đề xut, có các tp mchỉ  
xut hin trong phn githuyết ca lut. Ví d(đây là lut mloi Sugeno):  
Nếu lưu lượng dòng chy cao thì mc nước sông = k* lưu lượng dòng chy.  
trong đó, cao là phn githuyết được mô tbi hàm thành viên xp x. Tuy  
nhiên, phn kết lun được định nghĩa bi phương trình theo biến lưu lượng dòng chy.  
Chai loi lut mtrên đều được mrng trong chai lĩnh vc mô hình hóa và  
điu khin tự động. Bi vì li ích ca các nhãn ngôn ngvà các hàm thành viên, mt  
lut mcó thnm bt ddàng qui lut điu khin ca con người.  
2.2.3.Hthng suy lun mờ  
2.2.3.1.Cu trúc  
Mt hthng suy lun mgm 5 khi cơ bn sau (Hình 2.1):  
¾ Mt cơ slut cha các lut mnếu - thì  
Trang 24  
¾ Mt cơ sdliu định nghĩa các hàm thành viên ca các tp mờ được sử  
dng trong các lut mờ  
¾ Mt đơn vthc hin quyết định thc hin phép toán suy lun trên các  
lut  
¾ Mt suy lun mchuyn đổi dliu thô thành các mc độ kết ni vi biến  
ngôn ngữ  
¾ Mt suy lun khmchuyn đối các kết qumca suy lun thành dữ  
liu thô  
Thông thường, cơ slut và cơ sdliu da trên tri thc chuyên gia.  
cơ stri thc  
cơ sdliu  
cơ slut  
Dliu nhp  
Dliu xut  
khử  
mờ  
hoá  
mờ  
hoá  
(thô)  
đơn vthc hin quyết định  
(thô)  
(m)  
(m)  
Hình 2-1: Hthng suy lun mờ  
2.2.3.2.Các bước thc hin suy lun  
Các bước lp lun m(phép toán suy lun trên các lut m) được thc hin bi  
các hthng suy lun m(Hình 2.1):  
1. So sánh dliu nhp vi các hàm thành viên trong phn githuyết để thu được  
các giá trhàm thành viên (độ đo tính tương thích) ca mi nhãn ngôn ngữ  
(bước này thường được gi là mhóa).  
Trang 25  
2. Kết ni (thông qua toán tchun T, thường là toán tnhân hoc toán tmin)  
các giá trhàm thành viên trong phn githuyết để ly ngưỡng kích hot ca  
mi lut.  
3. Phát sinh các kết lun đủ tiêu chun (hoc mhoc thô) ca mi lut da trên  
ngưỡng kích hot.  
4. Tp hp li các kết lun đủ tiêu chun để đưa ra mt dliu xut thô (bước này  
được gi là khm).  
2.2.3.3.Các loi hthng suy lun mờ  
Da trên các loi lp lun mvà các lut mờ được dùng, hu hết các hthng  
suy lun mcó thể được phân làm 3 loi chính:  
Loi 1: Toàn bdliu xut là trung bình trng scác dliu xut thô ca mi  
lut có được do ngưỡng kích hot ca lut (toán ttích hoc min thp các githuyết)  
và các hàm thành viên dliu xut.  
Loi 2: Toàn bdliu xut thu được bng cách dùng toán tmax cho các dữ  
liu xut mờ đủ tiêu chun (cc tiu hóa độ ngưỡng kích hot và hàm thành viên dữ  
liu xut ca mi lut). Các ý tưởng khác nhau được đề xut để chn la dliu xut  
thô cui cùng da trên toàn bdliu xut m; mt strong chúng là tâm ca din  
tích, đường phân giác ca din tích, trung bình cc đại, tiêu chun cc đại,…  
Loi 3: Các lut mloi Takagi và Sugeno được sdng. Dliu xut ca mi  
lut là mt thp tuyến tính các dliu nhp, cng vi mt shng không đổi, và dữ  
liu xut cui cùng chính là trung bình trng scác dliu xut trong mi lut.  
Hình 2.2 ví dvmt hthng suy lun mhai lut, hai dliu nhp để chra  
các loi lut mvà lp lun mkhác nhau. Chú ý rng skhác nhau là phn kết lun  
(không gim đều hoc hàm thành viên dng chuông, hoc hàm thô) và do đó mà các ý  
tưởng khm(trung bình trng, trng tâm ca din tích…) cũng khác nhau.  
Trang 26  
Hình 2-2: Các lut mvà các hthng suy lun  
2.3.Mng thích nghi  
2.3.1.Cu trúc mng  
Hình 2-3: Mng thích nghi  
Mt mng thích nghi (Hình 2.3) là mt mng nhiu lp lan truyn tiến, trong đó  
mi nút thc hin mt chc năng riêng (hàm nút) trên tín hiu vào cũng như tp các  
tham sgn lin vi nút. Trng thái tnhiên ca hàm nút có thbiến đổi tnút này  
qua nút khác, và sla chn ca mi hàm nút da trên hàm ánh xtoàn cc nhp –  
Trang 27  
xut để mng thích nghi được yêu cu thc hin. Chú ý rng các liên kết trong mng  
thích nghi chxác định hướng dliu ca tín hiu gia các nút chkhông cha trng  
s.  
Để phn ánh các khnăng thích nghi khác nhau, các nút hình tròn và hình  
vuông được dùng trong mng thích nghi. Mt nút hình vuông (nút thích nghi) có cha  
tham scòn mt nút hình tròn (nút cố định) thì không. Tp tham sca mng thích  
nghi là hp ca các tp tham sca mi nút thích nghi. Để thu được ánh xnhp –  
xut đích, các tham snày được cp nht theo dliu hun luyn đã cho và thtc hc  
da trên gradient được mô tả ở phn sau.  
2.3.2.Các lut hc cơ bn  
Gisrng mt mng thích nghi đã cho có L lp và lp thk có #(k) nút.  
Chúng ta có thbiu thvtrí nút thi trong lp thk bng (k, i), và hàm nút ca nó  
(dliu xut ca nút) bng Oik . Khi mt đầu ra ca nút da trên tín hiu vào và tp các  
tham sca nó, chúng ta có:  
Oik = Oik  
(
O1k1,...O#kk11) ,a,b,c,...  
)
(2.1)  
(
trong đó a, b, c,…là các tham sgn lin vi nút; Oik được dùng cho cdliu  
nhp và dliu xut ca nút và hàm nút.  
Gisrng dliu hun luyn đã cho có P mc, chúng ta có thể định nghĩa độ  
đo li (hoc hàm năng lượng) cho mc thp (1 p P) ca mc dliu hun luyn  
như tng các li bình phương:  
2
#
(
L
)
E =  
(
T
OmL, p  
)
(2.2)  
p
m, p  
m=1  
trong đó Tm, p là thành phn thm ca vectơ ra đích thp, và OmL, p thành phn thm  
P
ca vectơ ra thc sca vectơ vào thp. Vì vy độ đo li toàn cc là E = E .  
p
p=1  
Trang 28  
Để phát trin thtc hc thc hin gim gradient trong E toàn bkhông gian  
Ep  
tham s, đầu tiên phi tính tlli  
cho dliu hun luyn thp và cho mi đầu  
O  
ra ca nút O. Tlli cho nút đầu ra ti (L, i) được suy ra tphương trình (2.2) là:  
Ep  
= −2  
(
Ti, p OiL, p  
)
(2.3)  
OiL, p  
Đối vi nút n ti (k, i), tlli được tính theo chui vi phân:  
k+1  
m, p  
#
(k+1)  
Ep  
Oik, p  
Ep O  
=
(2.4)  
k+1  
O  
Oik, p  
m=1  
m, p  
trong đó 1 k L – 1. Chính là, tlli ca nút n có thể được mô tnhư mt thp  
tuyến tính các tlli ca các nút trong lp kế tiếp. Vì vy k, i, sao cho 1 k L  
Ep  
và 1 i #(k), chúng ta có thtính  
qua phương trình (2.3) và (2.4).  
Oik, p  
Nếu α là mt tham sca mng thích nghi đã cho, ta có:  
O∗  
α  
Ep  
Ep  
=
(2.5)  
O S O∗  
α  
trong đó S là tp các nút mà đầu ra ca nó phthuc α; Thì đạo hàm độ đo li toàn cc  
E tương ng α là:  
P
Ep  
E  
α  
=
(2.6)  
α  
p=1  
Suy ra, công thc cp nht cho tham schung α là:  
E  
α = η  
α  
(2.7)  
(2.8)  
trong đó η là tc độ hc được tính bng:  
k
η =  
2
E  
α  
α
Trang 29  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 87 trang yennguyen 26/06/2025 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ứng dụng mô hình nơron - mờ trong việc phát hiện tế bào cổ tử cung giai đoạn tiền ung thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfluan_van_ung_dung_mo_hinh_noron_mo_trong_viec_phat_hien_te_b.pdf