Bài thuyết trình Cơ sở lý thuyết của quá trình hấp phụ
NꢀI DUNG
Khái niệm
Bản chất quá trình hấp phụ
Hấp phụ hꢁa hꢂc
Xử lý hơi và khí thải
NꢀI DUNG
Vật liệu hấp phụ
Thiết bị hấp phụ
Yêu cầu đề ra
Ứng dụng
Hoàn nguyên
Các phương pháp hoàn nguyên vật
liệu hấp phụ
Một số phương pháp hoàn nguyên
hay tái sinh cụ thể
1ái niệm hấp phụ
Hấp phụ là một hiện tượng (quá trình) gây
ra sự tăng nồng độ của một chất trên bề mặt
tiếp xúc giữa hai pha ( rắn-khí; rắn-lỏng;
lỏng-khí)
Hấp phụ là sự hút các phân tử khí, hơi bởi
bề mặt chất hấp phụ.
1. Khái niệm hấp phụ
2. Bản chất quá trình hấp phụ
HẤP PHỤ VẬT LÝ
.
HẤP PHỤ HÓA HỌC
HẤP PHỤ VẬT LÝ
.
• Là lꢂai hấp phụ gây ra do tương tác yếu giữa
các phân tử
• Lực tương tác là lực VanderWaals
• Dạng hấp phụ này còn gꢂi là
• hấp phụ phân tử hay hấp phụ VanderWaals.
HẤP PHỤ HÓA HỌC
Là lꢂai hấp phụ gây ra do tương tác mạnh giữa
các phân tử và tạo ra hợp chất bề mặt giữa bề
mặt chất hấp phụ và các phần tử bị hấp phụ
Được tạo ra do áp lực hꢁa hꢂc
Nhiệt độ thấp, tộc độ hấp phụ hoá hꢂc
chậm.Khi tăng nhiệt độ, tốc độ hấp phụ hoá hꢂc
tăng nhưng lại làm giảm quá trình hấp phụ
vật lý.
HẤP PHỤ HÓA HỌC
Đối với chất bị hấp phụ là chất khí, quá
trình phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
Lượng khí bị hấp phụ là một hàm phụ thuộc
vào hai biến T và P a = f(T,P)
Nếu giữ nhiệt độ không đổi ta được đường
đẳng nhiệt:
Nếu giữ áp suất không đổi ta cꢁ đường
đẳng áp: a = f ”(T)
a = f ’(P)
Xử lý hơi và khí thải bằng phương pháp
hấp phụ
Nguyên lý của phương pháp:
Hơi và khí độc đi qua lớp chất hấp phụ bị
giữ lại nhờ hiện tượng hấp phụ
Chất hấp phụ
là chất giữ chất khác trên bề mặt của nꢁ
Chất bị hấp phụ
là chất bị giữ lại trên bề mặt của chất hấp
phụ
Thông thường, cꢁ hai cách để áp dụng
phương pháp hấp phụ xử lý chất thải
+ Cách thứ nhất là sử dụng thiết bị hấp phụ
định kỳ
+ Cách thứ hai là sử dụng thiết bị hấp phụ
liên tục
Vật liệu hấp phụ
• Vật liệu làm chất hấp phụ là các vật liệu xốp
với bề mặt trong lớn, được tạo thành do tổng
hợp nhân tạo hay tự nhiên.
• Cấu trúc bên trong của các chất hấp phụ công
nghiệp được đặc trưng bởi kích thước và hình
dạng khác nhau của khỏang trống và lỗ xốp
Vật liệu hấp phụ cần đáp ứng các yêu cầu
• Cꢁ khả năng hấp phụ cao
• Phạm vi tác dụng rộng
• Cꢁ độ bền cơ hꢂc cần thiết
• Cꢁ khả năng hòan nguyên dễ dàng
• Rẻ tiền
Một số vật liệu hấp phụ phổ biến
Than hoạt tính là một chất hấp phụ rắn, xốp,
không phân cực và cꢁ bề mặt riêng rất lớn.
Than hoạt tính cꢁ cấu tạo xốp và nhiều lỗ hổng
nhỏ không đồng đều và rất phức tạp.
Cꢁ thể chia kích thước lỗ xốp thành ba loại:
-Dạng vi mao quản
-Dạng mao quản trung gian
-Dạng mao quản lớn
Than hꢂat tính cꢁ thể tích lỗ xốp vào khỏang
0,24-0,48 cm3/g.
Đặc tính: Bề mặt kỵ nước hấp phụ các chất hữu
cơ trong nước và không khí.
Ứng dụng: Tách các chất ô nhiễm cꢁ gốc hữu
cơ.
Ưu điểm: Giá rẻ nhất dùng trong xử lý ô nhiễm
môi trường.
Nhược điểm: Khꢁ tái sinh nếu bị đꢁng cặn, cꢁ
thể bắt cháy khi tái sinh.
Zeolit
Zeolit là các hợp chất alumosihcat
cꢁ cấu trúc tinh thể
Sản xuất dưới dạng bột hoặc dạng
viên xốp từ cao lanh tự nhiên sẵn
cꢁ ở Việt Nam
• Tính chất của zeolit phụ thuộc vào
tỷ lệ Si và Al và mức độ tạo tinh
thể của sản phẩm cuối cùng
• Các zeolit thể hiện tính nhạy cảm
rất rõ đối với nhiệt độ
Zeolit
Sử dụng zeolit để làm chất hấp phụ hay được áp
dụng trong kỹ nghệ
Nꢁ cꢁ khả năng hấp phụ hơi các hợp chất phân
cực và các chất cꢁ nối đôi trong phân cực.
Ưu: Giữ được hoạt tính cao ở nhiệt độ tương đối
150 – 250oC
Nhược: do thể tích lỗ xốp nhỏ nên lượng chất
hấp phụ ít hơn so với các chất hấp phụ khác
Silicagen
• Silicagel là gel của anhydrit axit silisic cꢁ cấu
trúc lỗ xốp rất phát triển
• Silicagel dễ dàng hấp phụ các chất phân cực
cũng như các chất cꢁ thể tạo với nhꢁm
hydroxyl các liên kết kiểu cầu hydro.
• Nếu tiến hành giải hấp bằng khí nꢁng ẩm hay
bằng hơi nước với thời gian kéo dài sẽ làm
giảm hoạt tính hấp phụ của chúng
Silicagen
• Độ rỗng cao khoảng 800m2/gam, cho phép nꢁ
hút nước mạnh
• Ứng Dụng:
Silicagen cꢁ lỗ xốp mịn dùng hấp phụ các
hơi và khí dễ ngưng tụ.
Silicagen cꢁ lỗ xốp trung bình và thô dùng
để hút hơi các hợp chất hữu cơ
Silicagen
• ƯD : Do cꢁ ái lực mạnh với hơi nước nên
Silicagen được ứng dụng để sấy khô các môi
trường khác
• Ưu: năng suất cao hơn Zeolit
Silicagen không cháy cꢁ nhiệt độ tái sinh
thấp 110-200 oC và đủ đꢂ bền cơ hꢂc.
Khuyết:Tuy nhiên nꢁ bị phá hủy bởi các giꢂt
ẩm.
Keo Nhôm
• Keo nhôm được điều chế bằng cách nung các
hydroxit nhôm khác nhau
• Diện tích bề mặt của keo nhôm là 170-220
m2/g
• Tổng thể tích lỗ xốp là 0,6-1 cm3/g
• Ưu: Khác với Silicagen, keo Al bền dưới tác
dụng của các giꢂt ẩm. Chúng được ứng dụng
để thu hồi các hợp chất hữu cơ phân cực và
sấy khí
Thiết bị hấp phụ
• Trong thiết bị hấp phụ, vật liệu hấp phụ được
đổ thành lớp đệm cꢁ độ dày nhất định, cho
dòng khí cần xử lý đi qua.
• Thông số quan trꢂng của lớp đệm bằng vật liệu
hấp phụ là sức cản khí động của nꢁ phải nằm
trong phạm vi thích hợp để tổn thất áp suất của
dòng khí đi qua thiết bị không quá lớn, đồng
thời phỉa đảm bảo thời gian tiếp xúc cần thiết
giữa dòng khí và vật liệu hấp phụ.
Thiết bị hấp phụ
• Thông thường vận tốc khí trên toàn tiết diện
ngang của thiết bị nằm trong khoảng 0,1- 0,5
m/s và thời gian lưu của dòng khí trong lớp vật
liệu hấp phụ khoảng 1 – 6 s.
Yêu cầu khi đề ra thiết kế hay
chọn thiết bị hấp phụ
• Đảm bảo thời gian chu kỳ làm việc thích hợp
• Cꢁ xử lý sơ bộ đối với khí thải
• Xử lý làm giảm bớt nồng độ ban đầu
• Phân phối dòng khí đi qua lớp vật liệu hấp phụ
1 cách đều đặn
• Đảm bảo khả năng thay thế mới hay hòan
nguyên vật liệu phụ
Ứng dụng
• Xử lí khí đihyđro sunfua
+ Xử lí khí đihyđro sunfua bằng natri
cacbonat,amoni cacbonat,kali photphat:
Với natri cacbonat
H2S + Na2CO3 = NaHS + NaHCO3
2NaHS + H2S + 4NaVO3 + 1/2O2 =
Na2V4O9 + 4NaOH + 3S
Na2V4O9 + 2NaOH + 1/2O2 + 2ADA =
4NaVO3 + 2ADA
Ứng dụng
Thay thế natri cacbonat dùng kali photphat
K3PO4 + H2S = K2HPO4 + KHS
Với amoni cacbonat:
(NH4)2CO3 + H2S = (NH4)2S + H2O + CO2
• Xử lí khí đihyđro sunfua bằng xút (NaOH)
H2S + 2NaOH = Na2S + 2H2O
Na2S + H2S = 2NaHS
Na2S + H2O = NaHS + NaOH
Nếu NaOH còn dư:
CO2 + NaOH = NaHCO3
NaHCO3 + NaOH = Na2CO3 + H2O
Ngoài phản ứng khử H2S còn quá trình oxi
hoá Na2CO3
Na2S + H2O = NaHS + NaOH
2NaHS + 2O2 = Na2S2O3 + H2O
Dung dịch xút đã xử dụng cũng như chất bùn
nhão thu được khi dùng sữa vôi thay thế bằng
cách dùng vôi clorua để oxi hoá các liên kết
sunfit.Lượng vôi clorua dùng vào mục đích
này là 6.3 kg qui về cho 1 kg lưu huỳnh với
nồng độ clo trong vôi là 35%
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Cơ sở lý thuyết của quá trình hấp phụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_co_so_ly_thuyet_cua_qua_trinh_hap_phu.ppt