Bài thuyết trình Đánh giá sự tồn lưu của DIOXN trong chiến tranh trong môi trường đất vùng Mã Đà - Bình Phước
ĐꢀI HꢁC QUꢂC GIA TP HCM
TRƯꢃNG ĐꢀI HꢁC KHOA HꢁC Tꢄ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯꢃNG
i:
nh giꢀ sự tồn lưu của DIOXN trong chiến tranh
trong môi trường đất vùng Mnh Phc
GVHLTNc Trân
NTHMôTrng Bn I
Dancnm:
nh QTc0517099
Tn Ṭ MTiê0717110
QDuKhan0717040
NguTĐinT0717096
QV0717135
Tn TDm Loan 0717055
Ngun Ṭ 0717058
Tn TMai Ch0617007
I.TÌM HIỂU DIOXIN (2,3,7,8 TCDD)
NỘI DUNG
ĐỊNH NGHĨA
NGUỒN GỐC PHÁT SINH
TÍNH CHẤT, ĐỘC TÍNH
DIỄN THẾ CỦA DIOXIN TRONG MÔI TRƯỜNG
CÁC ẢNH HƯỞNG CỦA DIOXIN
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỊNH NGHĨA
DIOXINS :
US EPA 0200) là một tập hợp củ1hợp chất hữu cơ gây
nhiều tác động sinh hóa lên động vật gồm hợp chất đồng
phân củTetraChloroDibenzDioxi(TCDD) và 10 hợp
chất đồng phân của furans.
Châu Âu : Gồm tất c210 hợp chất trong nhóm dibenzodioxin,
dibenzofurans, và polychlorinate biphenyls (PCBs).
DIOXIlà hợp chất hữu cơ ủTCDD có các nguyên tử Chlor
kết nối ở các vị tr2,3,7,8 và có tên là 2,3,7,-
tetrachlorodibenzDioxin.
1
9
O
Cl
Cl
Cl
Cl
O
6
4
NGUỒN GỐC PHÁT SINH
Dioxin là một tạp chất xuất hiện mặc nhiên trong nhiều qui
trình sản xuất công nghiệp có liên quan đến chất Chlor (Cl):
➢ Sản xuất các thuốc trừ sâu, các chất diệt cỏ, phát quang, chủ
yếu là chấ2,4,T (2,4,Tetrachloro phenoxy acetic acid).
➢ Sản xuất bột giấy và tẩy trắng giấy bằng Chlor.
➢ Sản xuất chất dẻo P.V.C.
Các quá trình đốt cháy : đốt rác thải, bùn thải,…
Ở Việt Nam, một nguồn gốc đáng lưu ý là từ chiến dịch
Ranch Hand (1961971). Quân đội Mỹ đã rải hơn 44 triệu lít
chất da cam có chứa khoảng 170 kg Dioxin xuống khoảng
30.000 kmđất thuộc các địa phương ở nam vĩ tuyến 17
TÍNH CHẤT
Đây là hợp chất nhân tạo. Trong tự nhiên không có TCDD ở dạng
nguyên chất.
Hợp chấ2,3,7,TCDD tinh khiết tổng hợp được vào năm 196.
Đó là một chất :
➢ Vi tinh thể rắn,
➢ Màu trắng,
➢ Nhiệt nóng chảy l29. Ở 750C bị phân huỷ nhanh1.200C
bị phân huỷ hoàn toàn
➢ Không tan trong nước (độ hoà tan ước tính l1,26 x 1ppm) và
tan hạn chế trong một vài dung môi hữu cơ,
➢ Bị phá huỷ bởi ánh sáng mặt trời, tia cực tím,
➢ Không bị phân huỷ bởi các VSV thông thường,
➢ Dioxin bền vững trong điều kiện thường với một thời gian bán
huỷ tạm được thống nhất hiện nay l15 đến 20 năm,
➢ Dioxin là ct c nt mà hn nay ngi ta bt.
ĐỘC TÍNH
⚫ Làm cây rụng lá, khô héo và chết
⚫ 100 µg/kg (ppm) gây tử vong ở người
⚫ Tác động lên nhiều cơ quan nội tạng : làm teo tuyến ức, tác động
lên hệ lympho, làm suy giảm miễn dịch, gây thương tổn nặng nề
các tế bào gan…
⚫ Có khả năng gây ung thư ở liều lượng thấp chỉ cỡ ng/kg (ppb)
Động vật
Chuột lang
LD50
Thời gian chết
5 đến 20 ngày
9 đến 43 ngày
12 đến 78 ngày
9 đến 15 ngày
17 đến 21 ngày
0,6 µg/kg
Chuột thường
22 dưới 100 µg/kg
1 đến 20 µg/kg
30 đến 300 µg/kg
25 30 µg/kg
Khỉ
Chó
Gà
DIỄN THẾ CỦA DIOXIN TRONG MÔI TRƯỜNG
Quang phân
Khí quyển
Mưa
Sa lắng
Cháy rừng
Đốt cháy rác, bùn,…
Sử dụng hóa chất có
dioxin
Tích lũy sinh học
Quang
VSV
Thủy quyển
Con người
Sinh quyển
phân
phân hủy
Rửa
trôi
Lắng
đọng
Tích tụ
Địa quyển
Quang phân
ẢNH HƯỞNG CỦA DIOXIN
Đối với thực vậDioxin làm cây rụng hết lá, bị chết khô, hoặc
chết từng phần. Tán rừng bị phá vỡ làm thay đổi sự cân bằng
sinh thái
ẢNH HƯỞNG CỦA DIOXIN
Đối với động vậdioxin gây sụt cân, teo tuyến ức, ức chế
miễn dịch, sinh ung thư, và gây quái thai.
Đối với người:
➢ Gây kích thích da, chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, có thể gây
ngộ độc cấp tính và tử vong.
Viktor Yushchenko
Tổng thống Ukraina
ẢNH HƯỞNG CỦA DIOXIN
➢ Dioxin tác động lên toàn bộ tế bào trong cơ thể của thế hệ F,
chủ yếu các cơ quan có nguồn gốc từ lớp ngoại bì trong quá
trình phát triển của phôi như thần kinh, các giác quan; lên hệ
thống miễn dịch, gan, các tế bào mầm, gây ung thư da, gan
vv....
➢ Các thương tổn do Dioxin gây nên ở thế hệ F1 có thể xuất
hiện rất sớm trong thời kỳ bào thai, tạo nên các trạng thái
bệnh lí, các dị tật bẩm sinh ...., và có thể xuất hiện rất chậm ở
thế hệ F1 nhiều năm sau khi sinh.
➢ Dioxin có trong sữa mẹ nên việc nuôi con bằng sữa sẽ ảnh
hưởng đến con cái
ẢNH HƯỞNG CỦA DIOXIN
➢ Dioxin ctíngâđộbiến
➢ Cáthươntổdo Dioxin gânêkhônthuyêgiảmcth
đượconhvĩnviễ.
➢ Tunhiêchđếnay ngườtvẫchưtìm thấnhữn
dấhiệmantínđặtrưnđphâbiệtáhạcủdioxin
vớtáhạcủmộsyếtđộhạcthctronmô
trườn.
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Giải pháp xử lý:
➢ Cô lập đất bị nhiễm dioxin bằng vật liệu cách ly HDPE
➢ Sử dụng các dung môi hòa tan được dioxin (như
tetradecane vbutanol) để dioxin nhanh chóng di chuyển
lên lớp đất mặt
➢ Dùng than hoạt tính hấp thụ dioxin trong nước
➢ Phân hủy dioxin bằng nhiệt : đốt trong lò chuyên dụng với
nhiệt độ 1.500C trong ít nhấ30 phút
➢ Phân hủy bằng ánh sáng mặt trời
➢ Phân hủy bằng VSV: Nấm trắnPhanerochaet
chryosporiukhi nuôi cấy trong môi trường thiếu
cacbonhydrat sẽ tiết ra men Ligninaza có khả năng phân
huỷ được dioxin làm nguồn cung cấp cácbon cho cơ thể.
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Xây dựng chương trình nghiên cứu lâu dài:
➢ Tìm được phương pháp ước định mức độ phơi nhiễm độc chất
cho từng cá nhân trong những vùng từng bị ảnh hưởng dioxin;
➢ Thiết lập mối liên hệ giữa mức độ phơi nhiễm dioxin với các
bệnh như ung thư, dị tật bẩm sinh, tiểu đường, và tỉ lệ giới
tính;
➢ Thẩm định tác hại của dioxin đối với cấu trúc di truyền (gen).
Xây dựng tiêu chuẩn :
➢ Phân tích tìm dioxin bằng phương pháp US EPA 8290A phân
tích PCDDs và PCDFs bằng sắc ký khí khối phổ độ phân giải cao
(Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ, 1998)
➢ Việt Nam chưa có tiêu chuẩn so sánh.
➢ Tiêu chuẩn nồng độ dioxin trong đất phi nông nghiệp của Mỹ là
1.000 ppt (part per trillion)
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Xây dựng định mức chấp nhận hấp thụ hằng ngày
Định mức chấp nhận hấp thụ hàng ngày (tolerable daily intake
TDI) của dioxins được ước tính bằng pg (10 g) như
sau:
➢ Hà Lan 4 pg/ngày/Kg (cân lượng cơ thể);
➢ WHO 10 pg/ngày/Kg;
➢ Đức 1 pg/ngày/Kg;
➢ FDA 0,03 pg/ngày/Kg;
➢ US EPA 0,006 pg/ngày/Kg;
➢ Canada 10 pg/ngày/Kg.
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Ví dụ:
➢ Định mứpg/ngày/Kg
➢ Một người cân nặng 50 Kg có thể hấp thụ 50 pg/ngày.
➢ Trong một năm sẽ hấp thụ18.250 pg hay 18,25 ng.
➢ Trong 20 năm 365 ng20 năm.
➢ Nếu ước tính thời gian bán hủy của dioxins l1năm, thì
tổng lượng dioxins trong cơ thể mỗi người l182,5 ng, tức
3,65 ng/kg hay pg/g
➢ So sánh với lượng dioxin trong má3pg/ghay trong
sữa m1pg/gcuả cư dân sống ở vùng A Lưới, A So cho
thấy người dân bị nhiễm độc quá cao!
CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Giải pháp ngăn ngừa:
➢ Tìm ra các phương thức sản xuất công nghiệp không tạo ra
tạp chất Dioxin kèm theo sản phẩm hay chỉ tạo ra với một
hàm lượng rất nhỏ không đáng kể và không gây nguy hại.
➢ Không sử dụng các sản phẩm có chứa dioxin. Theo US EPA
9% lượng dioxins xân nhập vào cơ thể con người qua
thức ăn. Các loại thức ăn bị có khả năng nhiễm độc dioxins
từ cao xuống thấp là: cá nước ngọt, cá nước mặn, heo, bò,
gà, vịt, và thực phẩm chế biến từ sữa
➢ Thu gom rác cần tách nhựa, nylon và phân huỷ trên 900C
➢ Hợp tác đa quốc gia : giúp đỡ kinh phí, hợp tác nghiên cứu
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Sơ lược về khu Mã Đà
• Phương pháp nghiên cứu
1
• Nội dung nghiên cứu
• Kết quả phân tích
2
3
• Kết luận
• So sánh với khu vực xung quanh
Sơ lược về khu Mã Đà
Thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai và Bình Phước
Đồng bằng vùng cao và đồi núi là đặc trưng của địa
hình vùng Mã Đà
Dân cư ở vùng tỷ lệ này khá thưa thớt
khu vực Mã Đà bị rải 1 lượng lớn chất độc da cam và
rải nhiều lần
Địbànghiêcứu
2.Phương pháp nghiên cứu
- Chọn khu vực khảo sát
- Lấy mẫu
- Phân tích mẫu
a.Vị trí lấy mẫu
b. Phương pháp phân tích
Phân tích bằng phương pháp “sắc kí khí _phổ khối “ tức
Gas chromatography – mass spectrometry (GC-MS)
3. Nội dung nghiên cứu
1.Đánh giá sự tồn lưu của TCDD trong các lớp đất (của
phẫu diện đất )của các loại đất trong vùng Mã Đà .
2.Đánh giá sự phân hủy và phân tán của TCDD do các
quá trình phong hóa đất ,xói mòn đất ,ảnh hưởng của
các yếu tố khí hậu và của các hoạt động nhân sinh .
3.Đánh giá tác động của mức độ tồn lưu của TCDD đến
hệ sinh thái trong khu vực Mã Đà và vùng phụ cận .
Kết quả
PCDDvà PCDF hiện diện trong tất cả các mẫu đất .Tuy
nhiên,hàm lượng dioxins trong các mẫu không cao.
Hàm lượng TCDD được phát hiện trong mẫu B01a là
thấp nhất và nhỏ hơn 0,2ppt,chỉ số TEQ =0,179ppt
Nhận định
Như vậy, nếu căn cứ quy định của Mỹ và Canada thì
hàm lượng dioxin trong môi trường (đất )ở khu vực Mã
Đà vẫn chưa vượt quá “ngưỡng” quy định và môi trường ở
vẫn thích hợp cho việc sinh sống của cư dân trong vùng.
Định hình khu vực Mã Đã thuân lợi cho chất độc Da
cam/dioxin phân tán trong môi trường đất nhờcác quá
trình xói mòn, rửa trôi…
Các hoạt động nông nghiệp cày, bữa đất để trồng cây có
thể đãgiúp môi trường đất phân hủy bớt lượng dioxin (
Dioxin dễ bị quang phân khi tiếp xúc với ánh nắng mặt
trời.
Có thể những vùng lấy mẫu nghiên cứu chưa “đặc trưng”
và chưa phản ánh đúng tình trạng thực của môi trường.
Khả năng phân hủy dioxin nhờ vi sinh vật tồn tại trong đất
và thảm thực vật ở khu vực Mã Đà tốt hơn so với vùng A
lưới
So với vùng Mã Đà và A lưới, dư lượng chất độc
Da cam/ Dioxin trong đất vùng quanh Hồ Trị An có
nồng độ thấp hơn rất nhiều. Nguyên nhân có thể là:
-Đây không phải là vùng bị rải trực tiếp chất độc da
cam/dioxin trong chiến tranh, mà chỉ là vùng bị ảnh
hưởng do quá trình mang đến về sau bởi sự rửa trôi,
xói mòn đất từ các diện tích bị rải trực tiếp phía
thượng lưu của lưu vực Hồ Trị An.
Kết luận
Hàm lượng dioxin trong đất qua thời gian cũng
đã giảm bớt ,hàm lượng dioxin trong đất vẫn còn
trong ngưỡng cho phép nên con người vẫn sinh sống
mà không bị ảnh hưởng .Nhưng chính vì những độc
tính hết sức nguy hại của nó mà việc nghiên cứu về
dioxin cần phải được thực hiện một cách toàn diện
nhằm tìm ra giải pháp để kiểm soát được loại độc chất
này trong đất .
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Đánh giá sự tồn lưu của DIOXN trong chiến tranh trong môi trường đất vùng Mã Đà - Bình Phước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_danh_gia_su_ton_luu_cua_dioxn_trong_chien_t.ppt