Bài thuyết trình Nghiên cứu đề xuất phương án tăng cường xử lý nước ở Nhà máy nước Thủ Đức
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN TĂNG CƯỜNG XỬ
LÝ NƯỚC Ở NHÀ MÁY NƯỚC
THỦ ĐỨC
GVHD: CAO THỊ THÚY NGA
MÃ HP: 112302201
DANH SÁ CH NHÓ M
• KIM THÀNH TiẾN
08255411
08264741
08261521
• HOÀNG BÍCH NGÂN
• MAI THỊ TIÊN PHỤNG
• NGUYỄN HỒNG YẾN
08259411
NỘI DUNG
• MỞ ĐẦU
CHƯƠNG
I
• TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC CẤP
CHƯƠNG
II
• QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP TẠI NHÀ
MÁY NƯỚC THỦ ĐỨC
CHƯƠNG
III
• CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA VÀ CÁC ĐỀ XÚÂT NÂNG CAO HIỆU
QUẢ XỬ LÝ
CHƯƠNG
IV
• KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG
V
MỞ ĐẦU
• Nước là nguồn sống đặc biệt
Xử lý
nước cấp
• Nhu cầu nước cho sinh
hoạt,công nghiệp
• Chất lượng nguồn nước
và yêu cầu về chất lượng
nước cấp
• Công nghệ xử lý nước với
quy mô lớn, đảm bảo chất
lượng và ổn định.
Nhà máy
xử lý
nước Thủ
Đức
TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC CẤP
Giai đoạn kết tủa
Giai đoạn lắng
Giai đoạn lọc
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
Trụ sở giao dịch chính của Nhà máy nước Thủ Đức
đặt tại số 02 Lê Văn Chí, phừơng Linh Trung, quận
Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng diện tích của Nhà máy nước Thủ Đức là 51,44
ha, diện tích sử dụng là 29ha.
Công suất hoạt động của Nhà máy là
750.000m3/ngày đêm.
Ngoài ra mỗi ngày bổ sung thêm 100.000m3 của
Công ty Cấp nước Bình An. Vậy tổng lượng nước
sạch của Nhà máy nước Thủ Đức cung cấp cho
Thành phố với lưu lượng ổ định là 850.000m3/ngày
đêm.
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
Đồng hồ đo
lưu lượng
Nước sông
Đồng Nai
Trạm bơm
cấp I
Bể giao liên
Bể trộn sơ
cấp
polimer
clo
phèn
clo
Bể lọc
nhanh
Bể lắng
ngang
Kênh phân
Bể phản
ứng
phối
Đồng hồ đo
lưu lượng
Bể trộn thứ
cấp
Trạm bơm
cấp II
Bể chứa
nước sạch
clo fluor
vôi
Cty cấp nước
TP. HCM
Bình An
THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Từ trạm bơm cấp I Hóa An, nước sông Đồng Nai qua
công trình dẫn về Nhà máy nước Thủ Đức.Tại Nhà máy,
nước sông được nhận từ bể giao liên .
Rời bể giao liên nước được dẫn qua ống ngầm, tiếp đó có
lắp đồng hồ đo lưu lượng nước sông nối tiếp với kênh
dẫn hở, tại đầu kênh dẫn hở này có đặt ống châm dung
dịch phèn, tận dụng dòng nước chảy rối trong kênh dẫn
để dung dịch phèn và nước sông được hòa trộn.
Rời bể phản ứng, nước đi qua 1 kênh dẫn hình thang để
phân phối đều cho 7 bể lắng ngang.
THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Nước ra khỏi bể lắng được đưa vào 1 kênh dẫn chung,
phân phối nước cho 20 bể lọc.
Từ hồ lọc nước được thu vào 1 mương chung dẫn đến bể
trộn thứ cấp. Tại đây có đường ống châm vôi, Clo và
Fluor, đưa vào bể trộn các hóa chất này đạt hàm lượng
cho phép, đảm bảo tiêu chuẩn nước ăn uống sinh hoạt.
Các máy khuấy trộn tại bể thứ cấp trộn đều dung dịch
hóa chất và nước lọc trước khi theo kênh dẫn vào bể chứa
nước sạch.
THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Nước từ các bể chứa nước sạch được dẫn vào trạm bơm
cấp II bằng 1 mương dẫn nước ngầm.
Trên mương có gắn 1 thiết bị Ventury đo lưu lượng nước
lọc, tại đây dung dịch Clo được châm vào nước 1 lần nữa
để đảm bảo hàm lượng Clo dư đạt tiêu chuẩn trong mạng
lưới cấp nước.
Từ trạm bơm cấp II, nước được bơm cấp cho Thành phố
qua đường ống 2000mm, dài 12,4km (đến trạm phân phối
cầu Điện Biên Phủ) và phân phối đến các hộ dân qua
mạng lưới cấp nước Thành phố.
CỬA THU NƯỚC TẠI TRẠM BƠM HÓA AN
TRẠM BƠM CẤP I (HÓAAN)
Hệ thống lưới
Hệ thống
lọc nước
Sông
Đồng Nai
Chỗ hút
Hệ thống
bơm nước
sông
lược rác
Hệ thống bơm
nước giải nhiệt
động cơ
Hệ thống
nước rửa lưới
lược rác
Hệ thống
châm Clo
Hệthống xử
lý nước
Máy lược rác tại Trạm bơm Bơm trục đứng tại trạm
Hóa An bơm Hóa An
BỂ GIAO LIÊN(JUNCTION CHAMBER).
Lượng nước thô từ sông Đồng Nai được Trạm
bơm Hóa An dẫn về Nhà máy nước Thủ Đức
bằng đường ống 2400mm, dài 10,8km, đến
điểm đầu tiên tại Nhà máy là bể giao liên.
Chức năng: tiêu năng, đảm bảo cao trình mực
nước để duy trì chế độ dòng tự chảy. Chiều
cao mực nước: 7,56m.
KÍCH THƯỚC BỂ GIAO LIÊN
Số lượng bể
Chiều dài (m)
Chiều rộng (m)
Chiều sâu (m)
01
14
11
9
Máy đo lưu lượng nước sông
Chi tiết đồng hồ đo lưu
lượng
(Flow metering)
Máy đo siêu âm dùng để
đo lưu lượng nước sông,
được lắp đặt ở điểm cuối
cùng của đường ống
0-1.368.025
Phạm vi đo
m3/ngày
Độ chính xác
0,5 % giá trị đo
Năng lượng cung 120 VAC, 48-63
2400mm. Tại đây, việc lấy
mẫu nước để kiểm tra đánh
giá chất lượng nước đầu
vào. Đo lượng nước vào từ
Trạm bơm Hoá An đến
Nhà máy nước Thủ Đức để
xem lượng nước thất thoát.
cấp
Hz
Kiểm tra thiết bị
đo lưu lượng,
Bảo dưỡng hàng đảm bảo không có
tuần
nước vào bên
trong, thiết bị
sạch khô.
BỂ TRỘN SƠ CẤP (PRIMARY MIXING BASINS)
Thiết bị khuấy nhanh ở bể trộn
Kích thước bể trộn sơ cấp
sơ cấp
Đường kính cánh
1.625 mm
Số lượng
2 bể
12m
khuấy
Tốc độ
105 vòng/phút
252,6m/ph
4
Chiều dài mỗi bể
Năng suất bơm
Số lượng
Chiều rộng mỗi
6,2m
bể
Chiều sâu mỗi
bể
4,5m
Vật liệu
Thể tích hai bể
631,8 m3
Cánh khuấy
SS316
BỂ PHẢN ỨNG (FLOCCULATION BASIN)
Các máy khuấy trên bể phản
Kích thước bể phản ứng
ứng
Số lượng bể
2
Số lượng máy
khuấy/bể
32
Số buồng/bể
8
Chiều dài một bể
Chiều dài mỗi
96m
12m
12m
buồng
Chiều rộng mỗi
KÊNH PHÂN PHỐI(TAPERED FLUME)
Kích thước kênh phân phối
Chiều dài
105 m
6,3 m
0,6 m
4,7 m
4,36 m
Chiều rộng đáy lớn
Chiều rộng đáy nhỏ
Chiều sâu
Chiều cao mực nước
BỂ LẮNG NGANG(HORIZONTAL SEDIMENTION
BASINS)
Máng thu nước ở bể lắng
Kích thước bể lắng
Bể lớn
Bể nhỏ
Số lượng bể
5
140
21
5
2
140
5,6
5
Chiều dài
(m)
Chiều rộng
mỗi bể (m)
Chiều sâu
(m)
BỂ LỌC NHANH (RAPID SAND FILTERS)
Tổng số bể
20
Chiều dài mỗi bể (m)
Chiều rộng mỗi bể (m)
Diện tích bề mặt/bể (m2)
Tổng diện tích 20 bể (m2)
12,8
10,36
132,6
2.652
Hệ
thống
thổi gió
Tủ kiểm
soát điều
khiển
từng bể
lọc
Các máy
móc thiết
bị phụ
Hệ
thống
hơi ép
Hệ
thống
rửa hồ
CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
. Kết quả chất lượng nước tháng 03/2009
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
Chỉ tiêu phân
nước mặt (A) Nước ra khỏi
cho phép
1329/2002
BYT-QĐ
STT
Nước sông
tích
TCVN 5942-
1995
nhà máy
7,77
-
1
2
3
4
5
pH
7,01
30,0
21
6-8,5
6,5-8,5
Nhiệt độ, oC
-
-
-
-
-
-
Độ kiềm,
mgCaCO3/l
23
Clo dư, mg/l
0,22
5,1
0,91
7,3
0,3-0,5
250
Độ mặn,
mgCl-/l
KẾT QUẢ ĐO PH NGÀY 01/08/2008 (MÙA MƯA)
NƯỚC THÔ: 6,6
NƯỚC SAU LẮNG: 6,16
NƯỚC RA: 7,52
ĐỘ DỤC NƯỚC THÔ: 78 NTU
Thành phần, tính chất nước sông Đồng Nai
Tổng hàm lượng chất rắn thấp
Chất rắn lơ lửng ít thay đổi, chủ yếu thay đổi vào mùa mưa
Có nhiều chất kiềm tự nhiên
pH = 6,8 – 7,2
Độ đục dao động theo mùa từ 20 đến 30 NTU. Mùa mưa có thể
lớn hơn 100 NTU
CÁC SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA VÀ CÁC ĐỀ XÚÂT
NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ
Qủan lí vận hành
Máy đo lưu lượng nước vào
Kiểm soát xem các đường ống dẫn nước, các mối nối, từ thiết bị Venturi
đến bộ phận truyền lưu lượng nước có bị nghẹt không. Nếu có thì cần
làm sạch ống, khi lắp lại các đường ống không được thay đổi các điểm
nối.
Tìm hư hỏng của các bộ phận truyền động và bộ phận nhận lưu lượng.
. Bể trộn sơ cấp
Theo dõi lưu lượng và chất lượng nước thô để điều chỉnh lượng hoá chất
xử lý nước cần sử dụng.
Thường xuyên kiểm tra đường ống dẫn hoá chất, kịp thời phát hiện chỗ
rò rỉ, chỗ tắc nghẽn và thông rửa thường xuyên những chỗ có thể gây
đóng cặn.
Kiểm tra và điều chỉnh cường độ khuấy trộn của máy khuấy theo chất
lượng nước thô.
Bể lắng ngang
Kiểm tra Kiểm tra sự
việc phân xuất hiện
phối đều rong rêu,
nước vào tảo ở bể
các bể lắng lắng và
và trên toàn nước thu
bộ tiết diện trên bề mặt
ngang của có nhiều
toàn bể bông cặn
Kiểm tra chi
tiết thiết bị
trong bể.
Theo định
kỳ 3 tháng
rửa bể lắng
và xả cặn.
lắng.
không.
Bể lọc
Tốc độ lọc
Kiểm tra
chiều dày
của lớp vật
liệu lọc và
quan sát bề
mặt lớp
phải được
giữ không
đổi trong
suốt chu
kỳ làm
Lập kế
hoạch kiểm
tra định kỳ
các bộ
Kiểm tra,
theo dõi
thường
xuyên chất
lượng nước
sau khi lọc.
phân của
bể lọc.
việc của
bể lọc.
lọc.
SỰ CỐ-CÁCH KHẮC PHỤC
TRẠM BƠM CẤP I (HÓA AN)
Sự cố
Khắc phục
Bơm chạy
không xả
nước
Xem xét, kiểm
tra xem đường
ống dẫn nước
có bị nghẹt
không và ở song
chắn rác có
Lưu lượng
nước ra thấp
nhiều rác
không. Nếu có
thì phải vệ sinh
đường ống và
song chắn rác.
Áp suất xả
thấp
BỂ TRỘN SƠ CẤP
SỨC TRỘN TRONG BỂ KÉM
Nguyên nhân Khắc phục
Xả bể và kiểm tra cánh
Có thể cánh trộn
bị hư.
trộn nếu hư phải sửa
chữa hoặc thay thế.
Kiểm soát van, khớp
nối cánh quạt và thay
thế các bộ phận hư.
Trục bể trộn
không quay
Động cơ bể
trộn không khởi
động
Có bùn đọng lại
trong bể trộn
Có cát và bụi ở bộ
phận cung cấp hóa
chất
Kiểm tra bánh khía hình nón
trong bể trộn có bị hư không,
nếu hư phải thay thế.
Có vật chất cứng
trong nước sông chảy
vào. Phải tìm hư
hỏng ở bộ phận hút
nước.
Các mạch điện có bị hư
không. Tìm hư hỏng ở các
mạch điện và các cơ điện
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Nghiên cứu đề xuất phương án tăng cường xử lý nước ở Nhà máy nước Thủ Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_nghien_cuu_de_xuat_phuong_an_tang_cuong_xu.ppt