Bài thuyết trình Quy trình chế biến đường

Bꢀ GIꢁO DꢂC Vꢃ ĐꢃO TꢄO  
TRƯꢅNG ĐꢄI HꢆC BꢇNH DƯƠNG  
KHOA CÔNG NGHꢈ SINH HꢆC  
Đꢀ tꢁi : quy trình chế biến đường  
GVHD :Th.s Nguyễn Công Minh  
Nhꢂm Thꢃc Hiꢄn  
Kim Thꢀ Thanh Hương 08070006  
Lê Minh Nhꢁt  
Phꢂm Minh Hꢃng  
Dương Lꢄ Thu  
Lê Thꢀ Thư  
08070116  
08070135  
08070138  
08070222  
Mục lục  
• I) Giới thiꢄu  
• II) Nguyên liꢄu  
• III) Thu hoꢂch  
• IV) Quy trình sản xuất  
• V) Yêu cầu sản phẩm  
I) Giới thiꢄu  
Viꢄt Nam là một quốc gia có truyền thống sản xuất  
đuờng mía từ lâu đời. Cꢃng với sꢁ phát triển của  
ngành đuờng trên thế giới, nghề làm đuờng thủ công  
ở nuớc ta cũng phát triển mꢂnh.  
Với các nhà máy đuờng hiꢄn đꢂi và các cơ sở sản  
xuất đuờng thủ công, kết hợp với sꢁ phát triển nhanh  
chóng của kỹ thuật sản xuất đuờng, chắc chắn trong  
thời gian tới nuớc ta sẽ có một nền công nghiꢄp  
đuờng tiên tiến. Nhằm đáp ứng nhu cầu về luợng  
đuờng sử dụng cho nhân dân và góp phần xây dꢁng  
cho sꢁ phát triển kinh tế nuớc ta.  
Trong những năm gần đây ngành đuờng đã phát  
triển một cách nhanh chóng, vấn đề  
cơ khí hóa, liên tục hóa và tꢁ động hóa trên toàn  
bộ dây chuyền sản xuất đuợc áp dụng rộng rãi  
trong các nhà máy đuờng.  
Các sản phẩm đường  
II) Nguyên liꢄu  
• Cây mía thuộc họ hoà thảo, giống sacarum, được chia  
làm 3 nhóm chính:  
• Nhóm Sacarum officinarum: là giống thường gặp và  
bao gồm phần lớn các chủng đang trồng phổ biến trên  
thế giới  
• Nhóm Sacarum violaceum: Lá màu tím, cây ngắn  
cứng và không trổ cờ  
• Nhóm Sacarum simense: Cây nhỏ cứng, thân màu  
vàng nâu nhꢂt, trồng từ lâu ở Trung Quốc.  
III) Thu hoꢂch  
Mía chín :  
• Mía được xem là chín khi hàm lượng đường  
trong thân mía đꢂt tối đa  
• Các biểu hiꢄn đặc trưng của thời kỳ mía chín:  
• Lá chuyển sang màu vàng, độ dày của lá  
giảm, các lá sít vào nhau.  
Khi mía chín, tuỳ theo giống mía và điều kiꢄn  
thời tiết mà lượng đường này duy trì khoảng  
15 60 ngày.  
• Nước ta hiꢄn nay, viꢄc thu hoꢂch mía vẫn còn  
bằng phương pháp thủ công, dꢃng dao chặt sát  
gốc và bỏ ngọn.  
• Sau thu hoꢂch hàm lượng đường giảm nhanh,  
do đó mía cần được vận chuyển ngay về nhà  
máy và tiến hành ép càng sớm càng tốt.  
IV) Quy trình sản xuất  
Mía-->Ép-->Dꢀch-->Lọc-->Bay Hơi-->Dꢀch Cô  
-->Hòa Tan Lꢂi--Lọc lꢂi-->Tẩy trắng  
-->Bay Hơi Kết Tinh-->Sấy Khô-->Đường Sản  
Phẩm  
Máy ép mía  
IV.1) Công nghꢄ ép mía  
1. Lấy nước mía bằng phương pháp ép  
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến ở  
các nhà máy đường hiꢄn nay.  
Nguyên lí của phương pháp này là dꢃng  
lꢁc cơ học làm biến đổi thể tích cây mía, từ đó  
phá vở tổ chức tế bào để lấy nước mía.  
Phương pháp ép bao gồm các công đoꢂn: xử lí  
mía, ép giập, ép kiꢄt.  
A) Các công đoꢂn lấy nước mía  
Xử lí mía  
Nhằm tꢂo điều kiꢄn cho quá trình ép dễ dàng  
hơn, nâng cao năng suất và hiꢄu suất ép.  
- san bằng mía  
- Băm mía  
- Đánh tơi  
• Ép giập  
• Ép giập vừa có tác dụng lấy nước mía ra từ  
cây mía (khoảng 60 – 70%), vừa  
• làm cho mía giập vụn hơn. Đồng thời thu nhỏ  
thể tích lớp mía, cung cấp mía đều  
• đặn cho các máy ép sau, tꢂo điều kiꢄn cho các  
máy ép sau làm viꢄc ổn đꢀnh, làm  
• tăng năng suất, hiꢄu suất ép và giảm bớt công  
suất tiêu hao.  
Ép kiꢄt :  
• Mục đích chủ yếu của giai đoꢂn này là lấy đến  
mức tối đa lượng nước mía có  
trong cây mía.  
B) Các yếu tố ảnh hưởng  
• Xử lí nước mía trước khi ép  
• Số lượng trục ép  
• Tốc độ quay của trục ép  
• Áp lꢁc trục đỉnh  
• Thẩm thấu  
C) Các phương pháp làm sꢂch nước  
mía  
• Nước mía hỗn hợp có một lượng lớn chất không  
đường, đa số những chất này gây ảnh hưởng không  
tốt cho quá trình sản xuất. Vì vậy mục đích chủ yếu  
của viꢄc làm sꢂch nước mía là:  
• Loꢂi tối đa chất không đường ra khỏi hỗn hợp, đặc  
biꢄt là các chất có hoꢂt tính bề mặt và các chất keo.  
• Trung hoà nước mía hỗn hợp  
• Loꢂi những chất rắn lơ lửng trong nước mía.  
Phương pháp vôi  
Đây là phương pháp đơn giản nhất,được  
con người áp dụng từ rất lâu. Nước mía chỉ  
được làm sꢂch dưới tác dụng của nhiꢄt và  
vôi, thu được sản phẩm đường thô.  
Phương pháp sunfit hoá  
Còn gọi là phương pháp SO2, vì ta sử dụng lưu  
huỳnh dưới dꢂng khí SO2 để làm sꢂch nước  
mía. Có thể chia làm 3 loꢂi:  
Phương pháp sunfit hoá axit  
Phương pháp sunfit hoá kiềm nhẹ  
Phương pháp sunfit hoá kiềm mꢂnh  
Phương pháp cacbonat hoá  
Phương pháp này sử dụng khí CO2 xông vào  
nước mía để loꢂi các chất không đường, có thể  
chia làm 3 dꢂng :  
Phương pháp xông CO2 một lần  
Phương pháp xông CO2 thông thường  
Phương pháp xông CO2 chè trung gian  
Lắng  
Là quá trình cơ học phân riêng một hỗn hợp  
không đồng nhất bằng trọng lꢁc hoặc bằng li  
tâm.  
Lọc  
Là quá trình phân riêng hỗn hợp khó lăng không  
đồng nhất qua lớp lọc.  
IV.2) Cô đặc nước mía  
Mục đích  
• Bốc hơi nước mía có nồng độ ban đầu đến  
nồng độ mật chè.  
phương pháp bốc hơi hệ cô đặc  
a. Phân loꢂi phương án bốc hơi  
- Phương pháp bốc hơi chân không: Hꢄ cô đặc làm viꢄc  
trong điều kiꢄn chân không  
+ Ưu điểm: Nhiꢄt độ sôi của dung dꢀch đường thấp nên  
tránh được hiꢄn tượng phân hủy và chuyển hóa  
đường, chất lượng mật chè tốt, thao tác dễ dàng.  
+ Khuyết điểm: Nhiꢄt độ hơi thứ thấp, không thỏa mãn  
yêu cầu công nghꢄ, giảm khả năng sử dụng hơi thứ,  
tăng tổn thất hơi. Bố trí thiết bꢀ phức tꢂp, cần có thiết  
bꢀ ngưng tụ để thꢁc hiꢄn điều kiꢄn chân không  
- Phương pháp bốc hơi áp lꢁc: Các hiꢄu cô đặc làm viꢄc  
trong điều kiꢄn áp lꢁc  
+ Ưu điểm: Viꢄc sử dụng hơi triꢄt để hơn, nhiꢄt độ hơi  
thứ ở các hiꢄu cô đặc cao nên có thể giảm diꢄn tích  
truyền nhiꢄt của thiết bꢀ.  
+ Khuyết điểm: Màu sắc dꢀch nước mía sậm, pH hꢂ  
thấp, đường khử bꢀ phân hủy, tꢂo caramen...  
- Phương pháp bốc hơi áp lꢁc chân không: Đối với  
phương pháp này là ta kết hợp cả bốc hơi chân không  
và bốc hơi áp lꢁc xen kẽ giữa các hiꢄu  
Ưu khuyết điểm của phương pháp bốc hơi áp lꢁc chân  
không là tổng hợp của 2 phương pháp trên.  
IV.3) NẤU ĐƯỜNG VÀ KẾT TINH  
1) NẤU ĐƯꢅNG  
• Mục đích của quá trình nấu đường là tách nước ra  
khỏi mật chè, đưa dung dꢀch đến trꢂng thái quá bão  
hoà để thꢁc hiꢄn quá trình kết tinh đường.  
2) kết tinh  
Dꢁa trên cơ sở nghiên cứu và kết quả thꢁc  
nghiꢄm, Silin cho rằng quá trình kết tinh chủ  
yếu là quá trình khuếch tán và ông giải thích  
như sau:dC’C  
d
C’  
C
- Tinh thể được bao quanh bởi một lớp dung dꢀch  
không chuyển động với chiều dày d.  
• Ngay trên bề mặt tinh thể là dung dꢀch quá  
bão hoà với nồng độ C’, cách bề mặt tinh thể  
một khoảng d là dung dꢀch quá bão hoà với  
nồng độ C. Do sꢁ chênh lꢄch nồng độ, các  
phân tử đường sẽ khuếch tán đến bề mặt tinh  
thể thì lập tức kết tinh thành tinh thể mới, và ở  
bề mặt tinh thể mới này lꢂi có nồng độ C’ như  
cũ. Như thế, quá trình kết tinh lꢂi được thꢁc  
hiꢄn tiếp tục  
IV.4) LY TÂM, SẤY, TÁCH THÀNH  
PHẨM  
I. Ly tâm  
1. Nguyên lí của quá trình tách mật đường non  
Đây là quá trình tách mật đường non ra khỏi tinh thể  
đường bằng lꢁc ly tâm trong thꢃng quay với tốc độ  
cao.  
2. Quá trình phân hạt (được thꢁc hiꢄn qua 4 giai đoꢂn)  
Cho đường non vào máy ly tâm  
Đầu tiên cho máy ly tâm quay từ từ đến khi tốc độ máy  
đꢂt 200 – 300 vòng/phút, sau đó mở van nꢂp liꢄu cho  
đường non vào.  
Phân mật  
Sau nꢂp liꢄu, tăng dần tốc độ mâm quay đến cꢁc  
đꢂi, lúc này phần lớn mật trong đường non  
được tách ra gọi là mật nâu. Thời gian phân  
mật phụ thuộc vào chiều dày lớp đường non,  
độ nhớt, khích thước thꢃng quay...  
Rửa đường  
Sau khi phân mật xong, trên bề mặt đường còn  
phủ một lớp mật nâu. Do vậy ta cần phải tách  
lớp mật này để đảm bảo yêu cầu chất lượng  
đường  

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 35 trang yennguyen 06/12/2024 170
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Quy trình chế biến đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_quy_trinh_che_bien_duong.ppt