Bài thuyết trình Xác định điều kiện pH và nhiệt độ để hoạt hóa enzyme Pectinase, Invertase Proteaza trên cơ chất dịch cơm nhầy của hạt ca cao
BÁO CÁO:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tháng 7/2010
Đề tài:
XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN PH VÀ NHIỆT ĐỘ ĐỂ
HOẠT HÓA ENZYME PECTINASE, INVERTASE
PROTEAZA TRÊN CƠ CHẤT DỊCH CƠM NHẦY
CỦA HẠT CA CAO.
Nội dung
Chương 1: Đặt vấn đề
Chương 2: Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
Chương 3: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Chương 1: Đặt vấn đề
Đường
khử
Acid
amin
Tiền chất
hương vị
chocolate
Để cải thiện chất lượng hạt ca cao sau lên men ta có thể bổ
sung các chế phẩm enzyme vào trong quá trình lên men.
Tuy nhiên, để enzyme khi bổ sung vào hoạt động tối ưu nhất
đòi hỏi phải xác định được thời điểm thích hợp để bổ sung các
chế phẩm enzyme vào. → Hướng đi chính của đề tài.
Chương 2:
Mục tiêu và nội dung nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ và pH tới khả năng hoạt hóa
của enzyme pectinase, invertase, protease (giới hạn là sử dụng
chế phẩm enzyme của hãng Novozym).
Xác định được thời điểm bổ sung enzyme vào để hiệu quả lên
men đạt cao nhất.
2.2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài gồm 3 nội dung chính:
Nội dung 1: Xác định điều kiện pH và nhiệt độ để hoạt
hóa enzyme pectinase trên cơ chất dịch cơm nhầy của hạt ca ca
Nội dung 2: Xác định điều kiện pH và nhiệt độ để hoạt
hóa enzyme flavourzyme trên cơ chất dịch cơm nhầy của hạt ca
cao
Nội dung 3: Xác định điều kiện pH và nhiệt độ để hoạt
hóa enzyme invertase trên cơ chất dịch cơm nhầy của hạt ca
cao
Chương 3
Vật liệu & phương pháp nguyên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Nguyên liệu là dịch cơm nhầy của quả ca cao giống
forastero hái từ vườn kinh doanh của Viện KHKT Nông Lâm
Nghiệp Tây Nguyên, Daklak
3.2. Vật liệu nghiên cứu
Sử dụng 3 chế phẩm enzyme của hãng Novozyme:
Enzyme Pectinex Ultra SP-L chứa của yếu là enzyme
polygalacturonase
Enzyme flavourzyme TM 500L: enzyme protease thủy phân
protease tạo acid amin
Enzyme invertase: chuyển hóa sucrose trong dịch cơm nhầy
thành các đường khử.
3.3. Bố trí thí nghiệm
Nội dung 1: gồm 2 thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Xác định điều kiện pH
Bảng 3.1: Bố trí thí nghiệm 1
Công
pH
Tỉ lệ enzyme Thể tích dịch Thể tích
thức
sử dụng
cơm nhầy
enzyme
CT1
3,5
CT2
CT3
CT4
4,5
5,5
6,5
30 ppm
650 ml
19,5 µml
•Thí nghiệm 2: Xác định điều kiện nhiệt độ
Bảng 3.2: Bố trí thí nghiệm 2
Công Nhiệt độ Tỉ lệ enzyme Thể tích dịch Thể tích
thức
sử dụng
cơm nhầy
enzyme
CT1
35 0C
40 0C
45 0C
50 0C
CT2
CT3
CT4
30 ppm
650 ml
19,5 µml
Nội dung 2: Gồm 2 thí nghiệm
•Thí nghiệm 3: Xác định điều kiện pH
Bảng 3.3: Bố trí thí nghiệm 3
Công
pH Tỉ lệ enzyme Thể tích dịch Thể tích
thức
sử dụng
cơm nhầy
enzyme
CT1
3,5
4,5
5,5
6,5
CT2
CT3
CT4
5 ppm
20 ml
0,1 µml
•Thí nghiệm 4: Xác định điều kiện nhiệt độ
Bảng 3.4: Bố trí thí nghiệm 4
Công Nhiệt độ Tỉ lệ enzyme sử Thể tích dịch Thể tích
thức
dụng
cơm nhầy
enzyme
0,1 µml
CT1
35 0C
40 0C
45 0C
50 0C
CT2
CT3
CT4
5 ppm
20 ml
Nội dung 3: Gồm 2 thí nghiệm
Thí nghiệm 5: xác định điều kiện pH
Bảng 3.5: Bố trí thí nghiệm 5
Công
pH
Tỉ lệ enzyme Thể tích dịch
Thể tích
thức
sử dụng
cơm nhầy
enzyme
CT1
3,5
CT2
CT3
CT4
4,5
5,5
6,5
20 ppm
50 ml
1 µml
•Thí nghiệm 6: Xác định điều kiện nhiệt độ
Bảng 3.6: Bố trí thí nghiệm 6
Công Nhiệt độ Tỉ lệ enzyme Thể tích dịch Thể tích
thức
CT1
sử dụng
cơm nhầy
enzyme
35 0C
40 0C
45 0C
50 0C
CT2
CT3
CT4
20 ppm
50 ml
1 µml
3.4 Chỉ tiêu và phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Nội dung 1:
Chỉ tiêu nghiên cứu: độ nhớt của dịch
cơm nhầy
Phương pháp nghiên cứu: đo độ nhớt
của dịch cơm nhầy ca cao bằng máy
Viscotester VF03
Chuẩn bị mẫu: quả ca cao → đập quả,
lấy hạt → lấy cơm nhầy → xay với
nước → lọc qua sàng → dịch nhớt thí
nghiệm
3.4.2 Nội dung 2:
Chỉ tiêu theo dõi: hàm lượng amino
acid
Phương pháp nghiên cứu: phương
pháp quang phổ
Hàm lượng amino acid sinh ra tỉ
lệ thuận với giá trị OD đo được bằng
máy quang phổ Thermospecial ở
bước sóng λ = 540 nm. Sử dụng
thuốc thử hiện màu ninhydrin.
Chuẩn bị mẫu: quả ca cao → đập vỏ,
lấy hạt → ngâm hạt trong nước (3 lít
nước/ 20 kg hạt)→ lọc lấy dịch nước
→ lọc qua giấy lọc → dịch cơm nhầy
thí nghiệm
3.4.3 Nội dung 3:
Chỉ tiêu theo dõi: hàm lượng đường khử
Phương pháp nghiên cứu: quang phổ
Hàm lượng đường khử sinh ra tỉ lệ thuận với giá trị OD đo
được bằng máy quang phổ Thermospecial ở bước sóng
λ = 540 nm, sử dụng thuốc thử hiện màu DNS.
Chuẩn bị mẫu: tương tự ở nội dung 2.
3.5. Phương pháp xử lý số liệu
Các biểu đồ được vẽ bằng phần mềm Microsoft Excel
2007, kết quả được xử lý bằng phần mềm xử lý thống
kê Minitab 2002.
Chương 4
Kết quả và thảo luận
Đồ thị 4.1: Sự biến đổi pH lớp cơm nhầy ca cao trong quá trình lên men
pH
6
5,11
5
4
3
2
1
0
4,5
4,49
4,07
3,27
3,11
0
1
2
3
4
5
6
Thời gian (ngày)
Đồ thị 4.2: Sự biến đổi nhiệt độ lớp cơm nhầy ca cao trong quá trình lên men
50
44,8
44,6
43,4
44,0
39,9
45
40
35
30
25
20
42,4
42,4
40,2
37,8
36,3
26,9
0 12 24 36 48 60 72 84 96 108 120 132 144
Thời gian (giờ)
4.1. Nội dung 1: Xác định điều kiện pH và nhiệt độ để hoạt hóa
enzyme pectinase trên cơ chất dịch cơm nhầy của hạt ca cao
4.1.1. Thí nghiệm 1: Xác định điều kiện pH
4.1.2. Thí nghiệm 2: Xác định điều kiện nhiệt độ
4.1. Thí nghiệm 1: Xác định điều kiện pH
Đồ thị 4.3: Sự biến đổi của độ nhớt ở pH = 3,5
Độ nhớt (mPa.s)
169,5
180
160
140
120
100
80
142,5
124,5
Enzyme
Đối chứng
60
40
20
0
0
10
20
30
40
50
60
70
Thời gian
FTN = 5,01 > Fbảng = 4,26
Đồ thị 3.4: Sự biến đổi của độ nhớt ở pH = 4,5
180
160
140
120
100
80
170,0
117,0
80,5
60
40
20
Enzyme
Đối chứng
0
0
10
20
30
40
50
60
70
Thời gian (phút)
FTN = 5,46 > Fbảng= 4,26
Đồ thị 4.5: Sự biến đổi của độ nhớt ở pH = 5,5
180 170,0
Enzyme
Đối chứng
160
140
120
100
80
108,5
60
40
20
36,0
0
0
10
20
30
40
50
60
70
Thời gian (phút)
FTN = 6,73 > Fbảng = 4,26
Đồ thị 4.6: Sự biến đổi của độ nhớt ở pH = 6,5
180
160
140
120
100
Enzyme
Đối chứng
80
60
40
20
0
0
10
20
30
40
50
60
70
Thời gian (phút)
FTN = 0,90 < Fbảng = 4,26
Biểu đồ 4.7 Sự biến đổi của độ nhớt của mẫu thí nghiệm ở các pH thí nghiệm
180
160
150,5
140
124,5
80,5
36,0
120
100
80
60
40
20
0
3,5
4,5
5,5
6,5
0
10
20
30
40
50
60
70
Thời gian (phút)
FTN = 10,23 > Fbảng = 2,8
4.2. Thí nghiệm 2: Xác định điều kiện nhiệt độ
Đồ thị 4.8: Sự biến đổi của độ nhớt ở 35 0C
140
125,0
120
100
95,0
81,0
80
60
40
20
0
Enzyme
Đối chứng
0
10
20
30
40
50
60
70
Thời gian (phút)
FTN = 1,92 < Fbảng= 4,35
Đồ thị 4.9: Sự biến đổi của độ nhớt ở 40 0C
140
124,5
120
100
80
60
40
20
0
77,0
37,5
Enzyme
Đối chứng
0
20
40
60
80
Thời gian (phút)
FTN = 6,99 > Fbảng= 4,35
Đồ thị 4.10: Sự biến đổi của độ nhớt ở 45 0C
140
125,0
120
100
80
60
40
20
0
Enzyme
Đối chứng
53,5
26,5
0
10 20 30 40 50 60 70
Thời gian (phút)
FTN = 3,68 < Fbảng= 4,35
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Xác định điều kiện pH và nhiệt độ để hoạt hóa enzyme Pectinase, Invertase Proteaza trên cơ chất dịch cơm nhầy của hạt ca cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_xac_dinh_dieu_kien_ph_va_nhiet_do_de_hoat_h.ppt