Báo cáo Chuyên đề Xử lý nước rò rỉ từ bãi chôn lấp

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM  
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG  
Chuyên đề:  
XỬ LÝ NƯỚC RÒ RỈ TỪ BÃI  
CHÔN LẤP  
GVHD:VÕ ĐÌNH LONG  
NỘI DUNG CHÍNH  
Sự hình thành nước rỉ  
1
Thành phần của nước rỉ trong BCL  
Diễn biến thành phần nước rỉ  
2
3
4
5
Tp cân bằng nước trong BCL hợp vs  
Tính toán lượng nước rỉ  
6
7  
Công nghệ xử lý nước rỉ rác  
Kết luận  
KHÁI NIỆM NƯỚC RỈ RÁC  
- Nước rỉ sinh ra do nước  
mưa, nước bề mặt chảy tràn,  
nước tưới tiêu, nước ngầm  
ngấm vào BCL, hoặc nước  
sẵn trong CTR đem chôn  
lấp nước sinh ra từ các  
phản ứng hóa sinh phân hủy  
các chất hữu cơ. Nước rỉ  
chứa nhiều tạp chất hoá học.  
Nước rất cần cho một số quá  
trình hoá học và sinh học xảy  
ra trong BCL để phân huỷ  
CTR  
Nước rỉ  
rác  
Tạo ra xói mòn trên tầng đất  
nén và lắng đọng trong lòng  
nước mặt chảy qua.Cũng có  
thể chảy vào các tầng nước  
ngầm và các dòng nước sạch  
Hình 9.11 Nước rò rỉ gây chết rừng tràm  
Đầm nén  
1
2
1.Sự  
hình  
thành  
Phân hủy sinh học  
nước  
rỉ  
3
Nước bên ngoài  
- Đầm nén : lượng nước tự do chứa trong CTR được  
tách ra trong quá trình hình thành nước rỉ.  
- Phân hủy sinh học : một trong những sản phẩm  
của quá trình phân hủy sinh học (hiếu khí và kị  
khí) thành phần hữu cơ của CTR là nước.  
- Nước bên ngoài : nước bên ngoài thấm vào BCL.  
Mực nước ngầm thể dâng lên vào các ô chôn rác.  
Nước thể rỉ vào qua các cạnh (vách) của ô chôn  
lấp.  
Nước từ các khu vực khác chảy qua có thể thấm  
xuống ô chôn lấp.  
Nước mưa rơi xuống khu vực chôn lấp CTR trước khi  
được phủ đất hoặc trước khi ô chôn lấp đóng lại.  
Nước mưa rơi xuống khu vực chôn lấp CTR sau khi  
các ô chôn lấp đã đầy (ô chôn lấp được đóng lại).  
Ô chôn lấp rác thải  
2 Thành phần nước rỉ rác:  
Bao gồm: BOD5,TOC (total organic carbon),  
COD,TSS (total suspended solids), N hữu cơ  
(organicnitrogen), N amoniac (amonia nitrogen),  
-
NO3 (nitrat ), Phospho tổng ,  
Phospho ortho, Độ kiềm, pH, Độ cứng:Ca, Mg, K,  
2-  
Na, Cl-, SO4 , Fe tổng….  
Giá trị, mg/l  
BCL hoạt động 2 năm  
BCL  
Thành phần  
Giá trị  
điển  
hình  
hoạt động hơn  
10 năm  
Khoảng  
2.000 3.000  
1.550 20.000  
3.000 60.000  
200 2.000  
10 800  
100 200  
80 - 160  
100 500  
100 400  
80 120  
20 40  
10.000  
6.000  
18.000  
500  
BOD5  
TOC (total organic carbon)  
COD  
TSS (total suspended solids)  
N hữu cơ (organic nitrogen)  
N amoniac (amonia nitrogen)  
200  
10 800  
200  
-
5 40  
5 10  
25  
NO3 (nitrat )  
Phospho tổng  
Phospho ortho  
Độ kiềm  
30  
20  
3.000  
6
3.500  
1.000  
250  
300  
500  
500  
300  
60  
5 10  
4 8  
5 100  
4 - 80  
200 1.000  
6,6 7.5  
200 500  
100 400  
50 200  
50 400  
100 200  
100 400  
20 50  
1.000 10.000  
4.5 7.5  
pH  
Độ cứng  
Ca  
300 10.000  
200 3.000  
50 1.500  
200 1.000  
200 2.500  
200 3.000  
Mg  
K
Na  
Cl-  
2-  
SO4  
50 1.000  
50 1.200  
Fe tổng  
20 - 200  
3 Diễn biến thành phần nước rỉ rác  
Thành phần hóa học của nước rò rỉ thay đổi rất  
lớn tùy thuộc vào tuổi của BCL và thời gian lấy  
mẫu  
dụ: nếu lấy mẫu ngay thời  
điểm diễn ra pha axit hoá của  
quá trình phân hủy thì mẫu sẽ  
có pH thấp.Mặt khác pH của  
mẫu sẽ cao (6.5 7.5) khi lấy  
mẫu trong giai đoạn metan  
hoá,các giá trị khác như BOD5,  
TOC, COD, và nồng độ các  
chất dinh dưỡng trong giai  
đoan này thấp.  
3 Diễn biến thành phần nước rỉ rác  
Khả năng phân hủy sinh  
học của nước rỉ biến đổi  
theo thời gian.  
Sự thay đổi khả năng phân  
hủy sinh học của nước rò rỉ  
có thể quan trắc bằng cách  
kiểm tra tỷ số BOD5/COD  
-Do đặc tính của nước rỉ  
rác biến đổi rất lớn theo  
thời gian phân hủy nên việc  
thiết kế hệ thống xử lý  
nước rỉ rất phức tạp.  
- dụ, thiết kế hệ  
thống xử nước thải  
cho BCL mới và BCL  
đã hoạt động lâu thì  
hoàn toàn khác nhau.  
Bảng 9.12: Các thông số phân tích đối với nước rò rỉ  
Đặc  
tính  
sinh  
học  
Đặc tính vật  
lý  
Thành phần hữu  
cơ  
Thành phần vô cơ  
pH  
Hóa chất hữu cơ SS  
BOD  
Vi  
khuẩn  
Colifor  
m
(tổng;  
fecal;  
fecal  
strepto  
cocci  
Độ dẫn điện  
Độ màu  
Độ đục  
Nhiệt độ  
Mùi  
Phenols  
Tổng chất rắn hòa tan TDS  
Chất rắn lơ lững bay hơi VSS  
Cl-  
COD  
TOC  
2-  
Axit bay hơi  
Tannins, lignins  
N hữu cơ  
SO4  
3-  
PO4  
Độ axit và độ kiềm  
N NO2  
Dầu mỡ  
Hợp chất gốc Cl  
-
N NO3  
N NH3  
Na  
K
Ca  
Mg  
Độ cứng  
Kim loại nặng (Pb, Cu,  
Ni, Cr, Zn, Cd, Fe, Mn,  
Hg, Ba, Ag)  
Arsenic  
Cyanide  
Fluoride  
4 Mô tả các thành phần cân bằng nước trong BCL  
hợp vệ sinh  
Nước đi vào từ phía trên  
Độ ẩm của chất thải  
Độ ẩm trong đất bao phủ bề mặt  
Nước mất đi từ lớp lót đáy  
Nước mất đi do quá trình bay hơi  
Nước tiêu thụ cho các phản ứng tạo khí bãi rác  
Khả năng giữ nước của bãi rác (độ giữ nước)  
Nước đi vào từ phía trên: chủ yếu là nước mưa  
thấm xuyên qua lớp vật liệu bao ph.  
Độ ẩm của chất thải: gồm độ ẩm của bản thân  
CTR và độ ẩm hấp phụ từ khí quyển hay nước  
mưa khi chứa trong các container.  
Độ ẩm trong đất bao phủ bề mặt:  
phụ thuộc vào loại đất bao phủ  
và mùa trong năm  
Nước mất đi từ lớp lót đáy: nước mất đi từ lớp  
lót đáy ô đầu tiên của BCL hay các ô ở trên liền  
kề với hệ thống thu nước trung gian trong BCL  
gọi là nước rò rỉ  
Nước tiêu thụ cho các phản ứng tạo khí bãi rác:  
nước tiêu thụ trong suốt quá trình phân hủy yếm  
khí các thành phần hữu cơ của CTR  
C68H11O50N + 16H2O = CH4 + 33CO2 + NH3  
Nước mất đi do quá trình bay hơi: các khí  
hình thành trong BCL thường ở dạng khí  
bão hòa. Lượng nước bay hơi thoát ra khỏi  
BCL có thể tính được từ lượng khí bão hoà  
hơi nước.  
PV.V = nRT.  
Trong đó  
Pv: áp suất hơi bão hoà của nước ở nhiệt  
độ T, kg/m2  
V: Thể tích, m3  
n: số mol khí  
R: hằng số khí = 8,31 x 10-3 kJ/(mol. oK)  
T: nhiệt độ, 0K  
Khả năng giữ nước của bãi rác: là lượng nước có  
thể giữ lại trong CTR dưới tác dụng kéo xuống của  
trọng lực.  
Nước rò rỉ từ các bãi rác  
-Nước rỉ rác là lượng nước trong BCL vượt qua khả  
năng giữ nước. Khả năng giữ nước của BCL thay  
đổi phụ thuộc vào trọng tải tác động và có thể tính  
toán theo công thức sau:  
W
FC = 0.6 0.55  
10.000 +W  
Trong đó:  
FC: khả năng giữ nước của bãi  
rác.  
W: trọng tải tác dụng tính lại  
điểm giữa chiều cao của tầng CTR trong  
BCL hợp vệ sinh  
* Phương trình cân bằng nước:  
Trong đó:  
SSW : số gia lượng nước chứa trong rác BCL hợp vệ sinh,  
kg/m3.  
WSW: độ ẩm trong rác đưa vào chôn bãi rác, kg/m3.  
WTS: độ ẩm trong bùn cống rãnh, kg/m3.  
WCM: độ ẩm trong vật liệu bao phủ, kg/m3.  
WB(L) : lượng nước ra đi từ đáy của phần tử  
WA(R): lượng nước đi vào từ trên (đối với các lớp  
trên, nước đi vào từ trên là lượng mưa rơi),  
kg/m3.  
WLG : lượng nước mất đi để tạo thành khí bãi  
rác, kg/m3.  
WWV : lượng nước mất đi để tạo thành khí dưới  
dạng hơi nước bão hòa trong bãi rác,  
kg/m3.  
WE : lượng nước mất đi bề mặt( kg/m3).  
5 Tính toán lượng nước rỉ rác  
- Trên cơ sở của phương trình cân bằng nước, các số liệu  
về lượng mưa, độ ẩm của rác trước và sau nén, ta có thể  
tính sơ bộ lượng nước rỉ theo mô hình sự di chuyển  
một chiều của nước xuyên qua rác nén và đất như sau  
C = M(W2 W1) + P(1 R) - EA (m3/ngày)  
= 0,35M + (0.85P E) A  
Trong đó:  
M: khối lượng rác sinh hoạt trung bình ngày tấn  
/ngày (cuối giai đoạn thiết kế).  
W1: độ ẩm của rác sau khi nén = 25%.  
W2: độ ẩm của rác trước khi nén = 60%.  
P: lượng mưa ngày lớn nhất của tháng, m/ngày.  
R: hệ số thoát nước bề mặt, R = 0.15.  
E: lượng bốc hơi, m/ngày.  
A: diện tích công tác mỗi ngày lấy ở cuối giai đoạn  
thiết kế, m2/ngày.  
6 Công nghệ xử lý nước rỉ rác  
1
2
3
Một số đặc  
điểm của  
nước rỉ rác  
Biện pháp  
xử lý nước  
rỉ rác  
Chi tiết  
chú ý trong  
khi xử lý  
nước rỉ rác  
Một số đặc điểm của nước rỉ rác  
- Sau khi chôn rác được khoảng 2~3 năm,nước rỉ rác  
có nồng độ đạt chỉ số tối đa, sau đó có khuynh hướng  
giảm dần  
- Lúc này quá trình tự phân huỷ diễn  
ra phức tạp, đặc biệt thành phần nitơ  
trong nước rỉ rác cao dần, làm một số  
công đoạn chưa được xử lý phát sinh.  
- Do đó, qua một thời gian dài sau  
khi chôn lấp rác thải, chúng đều  
mang đặc tính củaloại nước rỉ rác  
không chứa thành phần thể  
được xử bằng phương pháp sinh  
vât học.  

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 63 trang yennguyen 02/12/2024 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Chuyên đề Xử lý nước rò rỉ từ bãi chôn lấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbao_cao_chuyen_de_xu_ly_nuoc_ro_ri_tu_bai_chon_lap.ppt