Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải chế biến cấp đông rau quả công suất 300m³/ngày đêm

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH  
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI  
TRƯỜNG  
  
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP:  
TÌM HIỂU HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC  
THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU  
QUẢ  
CÔNG SUẤT 300 m3/ngàyđêm  
Giáo viên hướng dẫn:  
Đinh Triều Vương  
Sinh viên thực hành:  
Phạm Thị Ngọc Tiên  
Vũ Hoài Thương  
Lớp:  
CDMT10  
TP Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 4 năm 2011.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
MỤC LỤC  
Trang  
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................i  
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ ii  
KÝ HIỆU CHỮ ĐẦU VÀ TỪ VIẾT TẮT.............................................................iii  
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................iv  
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... v  
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................vi  
CHƯƠNG1TỔNGQUANVĐƠNVTHỰCTẬP...................................................................5  
1.1. Giới thiệu chung............................................................................................ 5  
1.2. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................. 6  
1.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................... 7  
CHƯƠNG2CÔNGNGHSNXUẤTCHBIẾNRAUQU...............................................8  
2.1. Các công nghệ chế biến rau quả hiện nay....................................................... 8  
2.2. Công nghệ chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thụy Hồng.........12  
2.2.1. Nhu cầu nguyên liệu cho chế biến..........................................................12  
2.2.2. Nhu cầu nhiên liệu cho chế biến ............................................................12  
2.2.3. Công nghệ và sản lượng ........................................................................12  
2.2.4. Đặc điểm nước thải ...............................................................................14  
CHƯƠNG3CƠSLÝTHUYẾTVXLÝNƯỚCTHẢICHBIẾNRAUQUẢ........16  
3.1. Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải............................................16  
3.1.1. Phương pháp cơ học (xử lý bậc 1) .........................................................16  
3.1.2. Phương pháp sinh học............................................................................17  
3.1.3. Phương pháp hóa học ............................................................................18  
3.1.4. Phương pháp hóa-lý...............................................................................19  
3.1.5. Phương pháp bậc cao.............................................................................19  
3.1.6. Phương pháp khử trùng..........................................................................20  
3.1.7. Phương pháp xử lý bùn..........................................................................20  
CHƯƠNG 4 CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU QUẢ  
CÔNGSUẤT300M3/NGÀYĐÊM.....................................................................................................22  
4.1. Tính chất nước thải.......................................................................................22  
4.2. Sơ đồ công nghệ ...........................................................................................23  
GVHD: Đinh Triều Vương  
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
4.3. Thuyết minh công nghệ ................................................................................24  
4.4. Mô tả các hạng mục công trình thiết bị .........................................................25  
4.4.1. Song chắn rác ........................................................................................25  
4.4.2. Bể tiếp nhận kết hợp điều hòa................................................................25  
4.4.3. Bể sinh học hiếu khí tiếp xúc.................................................................25  
4.4.4. Bể lắng sinh học ....................................................................................26  
4.4.5. Hồ chứa.................................................................................................26  
CHƯƠNG 5 TÍNH TOÁN THEO LÝ THUYẾT CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC  
THẢICHBIẾNCPĐÔNGRAUQU......................................................................................27  
5.1. Tính toán theo lý thuyết................................................................................27  
5.1.1. Song Chắn Rác......................................................................................27  
5.1.2. Bể lắng cát.............................................................................................30  
5.1.3. Bể tiếp nhận kết hợp điều hòa................................................................31  
5.1.4 Bể sinh học hiếu khí tiếp xúc..................................................................34  
5.1.5. Bể lắng sinh học ....................................................................................41  
5.2. Nhận t.......................................................................................................42  
5.2.1. Các thông s..........................................................................................42  
5.2.2. Ưu điểm.................................................................................................43  
5.2.3. Nhược điểm...........................................................................................44  
5.3. Đề xuất sơ đồ công nghệ...............................................................................45  
5.3.1. Sơ đồ công nghệ ....................................................................................45  
5.3.2. Thuyết minh ..........................................................................................46  
CHƯƠNG6VNHÀNHHTHỐNGXLÝNƯỚCTHẢI..................................................47  
6.1. Chi phí vận hành...........................................................................................47  
6.2. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị trên tủ điện..........................................49  
6.3. Thao tác vận hành.........................................................................................50  
6.3.1. Tên và ký hiệu các thiết bị trên tủ điện...................................................50  
6.3.2. Vận hành hệ thống.................................................................................50  
6.3.3. Vận hành hàng ngày ..............................................................................50  
6.3.4. Vệ sinh và bảo dưỡng định kì thiết bị ....................................................51  
6.4. Sự cố và cách khắc phục...............................................................................52  
6.4.1. Hỏng hóc về bơm ..................................................................................52  
GVHD: Đinh Triều Vương  
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
6.4.2. Sục khí ..................................................................................................52  
6.4.3. Sự cố công trình sinh học.......................................................................52  
CHƯƠNG7KTLUẬN-KIẾNNGH...........................................................................................55  
7.1. Kết luận........................................................................................................55  
7.2. Kiến nghị......................................................................................................55  
GVHD: Đinh Triều Vương  
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Chương 1  
TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP  
1.1. Giới thiệu chung  
Công ty TNHH Cải Tiến Xanh được thành lập vào năm 2008, được tổ chức và hoạt động  
theo mô hình một công ty trách nhiệm hữu hạn, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện  
hành.  
- Tên đầy đủ:  
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CẢI TIẾN XANH  
- Tên viết tắt:  
CAI TIEN XANH CO., LTD  
- Logo:  
- Trụ sở chính: 19/32 Nguyễn Cửu Đàm, P. Tân Sơn Nhì, Quận Tân Phú, TP.HCM.  
- Vốn điều lệ: 1.900.000.000 VNĐ. (Bằng chữ: một tỉ chín trăm triệu đồng chẵn)  
- Giấy phép kinh doanh số: 4102066436 cấp tại Sở KHĐT Thành phố Hồ Chí Minh, ngày cấp  
03/11/2008. ( Đăng ký thay đổi lần 2: ngày 16/01/2011 )  
- Mã số thuế: 0306131641  
- Điện thoại: (84 8) 6269 3536 – 6269 3533 – 6672 2945  
- Fax: (84 8) 6269 3537  
- Email: caitienxanh@gmail.com; info@caitienxanh.com  
GVHD: Đinh Triều Vương  
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
1.2. Chức năng và nhiệm vụ  
Tư vấn  
- Tư vấn môi trường: lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường;  
báo cáo hiện trạng môi trường; nghiệm thu môi trường; chương trình giám sát môi trường  
định kỳ.  
- Dịch vụ tư vấn đầu tư: sản xuất sạch hơn, ISO, an toàn môi trường.  
- Dịch vụ giấy phép môi trường: lập đề án xin phép xả nước thải vào nguồn nước; lập đề án  
xin phép khai thác nước dưới đất, lập đề án bảo vệ môi trường.  
- Cung cấp giải pháp, tư vấn hệ thống quả lý môi trường trong doanh nghiệp.  
Thiết kế và thi công  
- Các công trình xử lý nước thải, nước cấp, chất thải rắn, khí thải,…  
Vận hành và bảo trì  
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống xử lý môi trường.  
Huấn luyện và đào tạo  
- Vận hành hệ thống xử lý môi trường.  
- Kỹ năng chuyên môn về quản lý môi trường, bảo hộ lao động,… trong doanh nghiệp, công  
ty, nhà máy, xí nghiệp,… muốn nâng cao hiểu biết của nhân viên về bảo vệ môi trường.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
1.3. Cơ cấu tổ chức  
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Cải Tiến Xanh  
GVHD: Đinh Triều Vương  
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Chương 2  
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHẾ BIẾN RAU QUẢ  
2.1. Các công nghệ chế biến rau quả hiện nay  
Trái cây và rau củ các loại được nhập về và bảo quản trong kho lạnh, sau đó được rửa  
sạch bằng cách phun các dòng nước với áp suất cao trong khi di chuyển trên băng tải dạng  
xoay. Nguyên liệu đưa vào được phân loại theo màu sắc, độ cứng, kích thước, khối lượng,  
chất lượng và mức độ chín. Phân loại theo kích thước được thực hiện bằng cách chuyển  
nguyên liệu qua một loạt các con lăn hoặc băng tải kích thước mắt lưới khác nhau. Rồi sau đó  
được tiếp tục tách thành nhóm theo mức độ chín. Công đoạn này được thực hiện bằng tay.  
Trái cây ban đầu được làm nóng bằng hơi nước hoặc dung dịch kiềm sôi 10-20%. Sau đó  
sẽ được lấy vỏ một cách kĩ lưỡng bằng phương tiện cơ khí. Việc lấy lõi của quả được thực  
hiện bởi một thiết bị nước hỗ trợ với một bánh xe tuabin nhỏ. Thiết bị đặc biệt gắn trên bánh  
xe quay tuabin sẽ giúp loại bỏ các lõi trái cây.  
Sau khi bóc vỏ và lấy lõi, trái cây và rau củ theo đường băng chuyền tự động đi qua hệ  
thống tách hoặc cắt lát, rồi được đưa vào trong hộp thiếc. Những hộp này trước đó đều được  
làm sạch bằng nước nóng. Đối với những loại thực phẩm có hàm lượng acid thấp bao gồm cả  
rau, việc chần qua nước nóng (90oC trong 60 giây) trước khi cho vào hộp thiếc thường được  
khuyến khích, công đoạn này cũng giúp trái cây và rau củ được cho vào hộp dễ dàng hơn. Các  
quy trình trên đều được thực hiện tự động bằng máy móc.  
Nhằm giúp kéo dài tuổi thọ của sản phẩm và giảm thể tích. Trái cây và các loại rau củ sau  
khi cho vào hộp thiếc sẽ được hút chân không và được bít kín bằng đường dập đôi.  
Trong quá trình chế biến, vi khuẩn phát triển có thể gây hư hại và làm giảm chất lượng  
sản phẩm. Để tránh điều đó, sau khi đóng kín, những chiếc hộp được thanh trùng bằng nước  
sôi ở 100°C (212°F), thời gian từ khi đóng nắp cho tới khi đưa vào thanh trùng không quá 30  
phút. Tùy vào hình dạng và kích cỡ bao bì mà tiến hành các chế độ thanh trùng khác nhau.  
Sau khi thanh trùng bằng nhiệt, các hộp thiếc được nhanh chóng làm mát đến khi đạt 35-40oC  
để ngăn chặn hiện tượng quá nhiệt và được đem đi dán nhãn, đóng thùng.  
Cuối cùng, sản phẩm được kiểm tra lại để loại bỏ những hộp không đạt yêu cầu rồi được  
xuất kho và đem đi phân phối ở khắp các siêu thị, cửa hàng.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Hình 2.1: Sơ đồ công nghệ đóng hộp trái cây tươi (Nguồn; [9])  
GVHD: Đinh Triều Vương  
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ đóng hộp các loại rau củ (Nguồn: [9])  
GVHD: Đinh Triều Vương  
10  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Nguyên liệu  
(Ngô ngọt nguyên bắp)  
Phân loại và làm sạch  
Chần  
Cắt và tách hạt  
Rửa, đãi  
Đường, muối, nước  
Cân  
Phối, trộn  
Đun sôi  
Vào hộp  
Rót dung dịch  
Thanh trùng và làm mát  
Bảo ôn  
Dán nhãn, đóng thùng  
Xuất kho  
Hình 2.3: Sơ đồ công nghệ chế biến ngô ngọt nguyên hạt (Nguồn: [7])  
GVHD: Đinh Triều Vương  
11  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
2.2. Công nghệ chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thụy Hồng  
- Địa chỉ: 100 Nam Hiệp, Xã Ka Đô, Huyện Đơn Dương, Tỉnh Lâm Đồng.  
- Cơ sở có diện tích là 219.558 m2.  
- Tổng số lao động: 250 người.  
- Thời gian làm việc 8 tiếng/ca, 1 ca/ngày, 6 ngày/tuần.  
2.2.1. Nhu cầu nguyên liệu cho chế biến  
Nguyên liệu chính là đậu, rau và củ các loại được cung cấp chủ yếu từ vùng rau quả  
huyện Đơn Dương, và một số từ huyện Đức Trọng. Nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất  
được tuyển lựa kỹ để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trên băng chuyền sản xuất nguyên liệu  
còn được cắt gọt theo đúng quy cách. Vì vậy đòi hỏi mức tiêu hao nguyên liệu lớn để tạo ra  
một đơn vị thành phẩm.  
Bảng 2.1: Nhu cầu sử dụng nguyên liệu  
STT  
Nguyên liệu  
Đậu và củ các loại  
Rau các loại  
Đơn vị tính  
Tấn/năm  
Số lượng  
4.000  
1
2
Tấn/năm  
2.500  
(Nguồn: Công ty TNHH Thụy Hồng, tháng 12/2009)  
2.2.2. Nhu cầu nhiên liệu cho chế biến  
- Nhiên liệu sử dụng của dự án chủ yếu điện và nước:  
+ Điện: nhu cầu sử dụng điện rất lớn để đáp ứng cho dây chuyền sản xuất và bảo quản  
sản phẩm tại kho lạnh – 22oC. Cụ thể nhu cầu điện 120 kWS/ năm.  
+ Nước: lượng nước tiêu hao là 10 (m3/tấn) thành phẩm, bình quân nhu cầu nước từ  
100–300 (m3/ngày). Nguồn nước sử dụng từ nước ngầm (giếng khoan, giếng đào).  
2.2.3. Công nghệ và sản lượng  
Thiết bị và công nghệ  
- Thiết bị được nhập mới 100%, sử dụng công nghệ cấp đông tiên tiến nhất hiện nay.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
12  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
- Mô tả sơ đồ công nghệ:  
Nguyên liệu  
Rửa nguyên  
liệu  
Nước thải  
Chọn lựa  
Cắt tỉa  
Nước thải  
Nước thải  
Hấp hoặc luộc  
Làm khô  
Đông lạnh  
Đóng gói  
Dò kim loại  
Kho lạnh  
Xuất hàng  
Hình 2.4: Sơ đồ công nghệ chế biến cấp đông rau quả của Công ty TNHH Thụy Hồng  
GVHD: Đinh Triều Vương  
13  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Sản lượng  
- Do đặc điểm thiết bị công nghệ sản xuất rau quả cấp đông và nguyên liệu sản xuất có tính  
thời vụ, sản xuất sẽ đạt hiệu quả nếu hoạt động có tải liên tục. Vì vậy, sản lượng của công ty  
bình quân được tính theo năm với công suất khoảng 3000 (tấn/ năm), với cơ cấu sản phẩm  
như sau:  
+ Đậu và củ : 1000 (tấn/năm).  
+ Rau các loại : 500 (tấn/năm).  
2.2.4. Đặc điểm nước thải  
Nước thải có màu sẫm, mùi nhẹ, chủ yếu phát sinh từ khâu rửa nguyên liệu.  
Theo mục đích sử dụng, nước thải nhà máy được chia làm 3 loại:  
- Nước mưa, nước sau khi dùng để chữa cháy.  
- Nước thải sinh hoạt.  
- Nước thải từ các công đoạn sản xuất (rửa nguyên liệu, hấp, luộc).  
Nước mưa và nước thải từ thiết bị phòng cháy, chữa cháy  
Loại nước thải này tập trung trên toàn bộ diện tích khu vực, trong quá trình chảy trên bề  
mặt có thể mang theo một số chất bẩn, bụi. Nước mưa là loại nước thải có tính chất ô nhiễm  
nhẹ có thể chảy trực tiếp ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.  
Nước dùng để chữa cháy: do nhà máy không sử dụng các hóa chất độc hại nên lượng  
nước thải sau khi dùng để chữa cháy được xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của nhà  
máy không qua giai đoạn xử lý. Lượng nước thải này chỉ có khi nhà máy xảy ra sự cố nên  
thường là rất ít.  
Như vậy, hai loại nước thải này được xem là nước thải ít gây ô nhiễm cho môi trường  
xung quanh nên được tính toán thiết kế xây dựng hệ thống thoát nước riêng dẫn vào hệ thống  
thoát nước của khu vực, không cần qua giai đoạn xử lý.  
Nước thải sinh hoạt  
Nước thải sinh hoạt từ nhà bếp, nhà ăn, căn tin, từ khu sinh hoạt chung, nhà vệ sinh trong  
khu vực sản xuất có thể gây ra ô nhiễm do loại nươc thải này có chứa lượng chất hữu cơ hòa  
GVHD: Đinh Triều Vương  
14  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
tan và lơ lủng tương đối lớn, có chứa các nguồn gây bệnh. Loại nước thải này cần phải được  
qua quá trình xử lý mới được thải ra môi trường. Lượng nước thải trong nhà máy dùng cho  
sinh hoạt vào khoảng 12 m3/ngày.  
Nước thải sản xuất  
Do trong quá trình chế biến rau quả lượng nước sử dụng khá nhiều (10m3/ tấn SP), lưu  
lượng nước ước tính khoảng 300 m3/ngàyđêm. Đây là lượng nước thải ô nhiễm chủ yếu của  
nhà máy, nước thải này ô nhiễm bởi các thành phần như: cặn lơ lửng(TSS), hàm lượng các  
chất hữu cơ, BOD, COD, ngoài ra còn bị ô nhiễm bởi độ màu, độ đục, mùi… sẽ ảnh hưởng  
nặng đến môi truòng thủy sinh và khu vực xung quanh nếu không có biện pháp xử lý. Vì vậy  
loại nước thải này được đưa qua hệ thống xử lý tập trung sau đó mới thải ra ngoài môi trường.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
15  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Chương 3  
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI  
CHẾ BIẾN RAU QUẢ  
3.1. Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải  
3.1.1. Phương pháp cơ học (xử lý bậc 1)  
Nhằm loại bỏ khỏi nước thải và các chất phân tán thô, vô cơ (cát, sỏi…) các chất lơ lửng  
có thể lắng được bằng cách gạn, lọc, lắng được thực hiện qua các công trình như: song chắn  
rác, bể lắng cát, bể tách dầu mỡ, bể điều hòa, bể làm thoáng…  
Song chắn rác được ứng dụng để loại bỏ khỏi nước thải các loại rác và các tạp chất có  
kích thước lớn hơn 5mm .Đối với các tạp chất nhỏ hơn thường sử dụng các loại lưới  
lược rác với nhiều cỡ mắc lưới khác nhau.  
Bể lắng cát được thiết kế nhằm loại bỏ các tạp chất vô cơ mà chủ yếu là cát có trong  
nước thải.  
Bể tách dầu mỡ thường được ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp có chứa dầu  
mỡ, các chất nhẹ hơn nước và các dạng nước thải khác. Đối với các dạng nước thải  
khác, do hàm lượng dầu mỡ không lớn nên có thể tách chúng ngay ở bể lắng đợt I nhờ  
các thanh gạt thu hồi dầu mỡ, chất nổi trên bề mặt bể lắng.  
Bể điều hòa thường được ứng dụng để điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô  
nhiễm trong nước thải công nghiệp.  
Bể lắng có nhiệm vụ tách các chất lơ lững còn lại trong nước thải (sau khi qua bể lắng  
cát) có tỷ trọng hơn hoặc nhỏ hơn tỷ trọng của nước.Thông thường bể lắng có 3 loại  
chủ yếu: bể lắng ngang, bể lắng đứng và bể lắng ly tâm. Ngoài ra còn có một số bể  
lắng khác như bể lắng nghiêng, bể lắng xoáy được thiết kế nhằm tăng cường hiệu quả  
lắng .  
Bể lọc được ứng dụng để loại bỏ các chất lơ lửng có kích thước nhỏ và được lọc qua  
lớp vật liệu lọc hoặc lưới lọc, màn lọc chuyên dụng. Bể lọc thường được ứng dụng  
trong xử lý nước thải của một số ngành công nghiệp hoặc xử lý bổ sung sau giai đoạn  
xử lý sinh học .  
GVHD: Đinh Triều Vương  
16  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đối với nước thải đô thị và nhiều loại nước thải công nghiệp khác nhau, xử lý cơ học là  
một quá trình hầu như không thể thiếu trong các hệ thông xử lý nước thải. Nó có thể lọai bỏ  
đến 60% các chất không tan và hàm lượng NOS (BOD)có thể giảm 20÷30% .  
Để tăng hiệu suất công tác của xử lý cơ học có thể ứng dụng các biện pháp kích thích quá  
trình lắng như làm thoáng và đông tụ sinh học. Quá trình làm thoáng thường được thực hiện  
ở mương, máng dẫn nước thải vào bể lắng đợt I hoặc ở trong công trình riêng biệt. Bể làm  
thoáng được đặt trước bể lắng. Hiệu suất lắng đạt đến 60% so với 40÷50% khi không có làm  
thoáng .  
3.1.2. Phương pháp sinh học  
Bản chất của phương pháp sinh học trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là sử dụng  
khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân hủy các chất hữu cơ và các  
thành phần trong ô nhiễm nước thải.  
Phân hủy các hợp chất hữu cơ ở dạng hòa tan, dạng keo, phân tán nhỏ nhờ sự hoạt động  
của vi sinh vật. Có 2 cách phân loại:  
Xử lý hiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 thấp.  
Xử lý hiếu khí: ứng dụng cho xử lý nước thải có hàm lượng BOD5 cao >1000mg/l.  
Tùy theo cách cung cấp oxy mà quá trình xử lý sinh học hiếu khí được chia làm 2 loại :  
Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện tự nhiên (oxy được cung cấp từ không khí tự  
nhiên, do quang hợp của tảo và thực vật nước) với các công trình như: cánh đồng tưới,  
cánh đồng lọc, hồ sinh học,…  
Xử lý sinh học hiếu khí trong điều kiện nhân tạo (oxy được cung cấp bởi các thiết bị  
sục khí cưỡng bức, thiết bị khuấy trộn cơ giới,…) với các quá trình, công trình tương  
ứng như sau:  
Quá trình vi sinh vật lơ lửng (quá trình bùn hoạt tính):  
+ Bể bùn hoạt tính thổi khí (Aerotank)  
+ Mương oxy hóa  
+ Hồ sinh học  
GVHD: Đinh Triều Vương  
17  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Quá trình vi sinh vật dính bám (quá trình màng vi sinh vật):  
+ Bể lọc sinh học nhỏ giọt (Biophin)  
+ Bể lọc sinh học cao tải  
+ Tháp lọc sinh học  
+ Bể lọc sinh học tiếp xúc dạng đĩa quay (RBC): công trình này còn cho phép  
kết hợp xử lý nito và phôtpho trong nước thải (xử lý bậc cao)  
Quá trình vi sinh vật kết hợp bể sinh học hiếu khí tiếp xúc.  
Hiệu quả xử lý của quá trình xử lý sinh học nhân tạo có thể đạt 90-95% theo NOS  
(BOD).  
Trong kỹ thuật xử lý nước thải, xử lý sinh học thường được tiến hành sau giai đoạn xử lý  
cơ học.  
Trong xử lý sinh học sinh khối bùn hoạt tính tăng lên liên tục và đồng thời các lớp màng  
VSV luôn được tách ra khỏi các vật liệu lọc, do đó phải loại bỏ chúng ra khỏi nước thải ở bể  
lắng II.  
Tuy giai đoạn xử lý sinh học nhân tạo đạt hiệu quả khá cao nhưng cũng không loại bỏ hết  
các vi trùng trong nước thải, do vậy cần thực hiện giai đoạn khử trùng trước khi xả nước thải  
vào nguồn tiếp nhận.  
3.1.3. Phương pháp hóa học  
Thực chất của phương pháp xử lý hóa học là đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó để  
gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hóa học và tạo cặn lắng hoặc tạo dạng chất hòa tan  
nhưng không độc hại, không gây ô nhiễm môi trường, ưu điểm của phương pháp là có hiệu  
quả xử lý cao, thường được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước khép kín.  
Dựa trên các phản ứng hóa học gồm có các phương pháp xử lý sau:  
Trung hòa  
Oxy hóa - khử  
Điện hóa phân hủy các chất độc hại…  
GVHD: Đinh Triều Vương  
18  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
3.1.4. Phương pháp hóa-lý  
Xử lý hóa lý là một trong những phương pháp thông dụng trong xử lý nước thải công  
nghiệp.Nó có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý kết hợp với xử lý cơ học, sinh học, hóa  
học trong dây chuyền công nghệ xử lý nước thải.  
Các phương pháp thường dùng để xử lý nước thải gồm: keo tụ, tuyển nổi, hấp phụ, trích  
ly, trao đổi ion.  
Keo tụ là quá trình dính kết các hạt keo chứa trong nước thải do chuyển động  
nhiệt, xáo trộn tạo thành hạt keo có kích thước lớn hơn và lắng xuống đáy. Các  
chất keo tụ thường dùng là phèn nhôm (AL2(SO4)3.18H2O), phèn  
sắt(FeSO4.7H2O).  
Tuyển nổi là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân  
chia của 2 pha: khí-nước và hình thành hỗn hợp “hạt rắn-bọt khí” nổi lên trên mặt  
nước và được loại bỏ đi.  
Hấp phụ là quá trình thu hút hay tâp trung các chất bẩn trong nước thải lên bề mặt  
của chất hấp phụ. Các chất hấp phụ thông dụng: than hoạt tính, than hoạt tính bột,  
than xương,…  
Trao đổi ion thường được ứng dụng để xử lý các kim loại nặng có trong nước thải.  
3.1.5. Phương pháp bậc cao  
Xử lý bậc cao nhằm loại bỏ các chất dinh dưỡng (N, P) trong nước thải để tránh xảy ra  
hiện tượng phú dưỡng hóa các nguồn tiếp nhận nước thải, cũng như khi yêu cầu xử lý cao để  
tái sử dụng nước thải. Các phương pháp xử lý bậc cao thường được áp dụng:  
Quá trình sinh học từng mẻ (A/O)  
RBC (Rotating Biological Contactors)  
Hấp phụ  
Làm trong và khử màu (keo tụ-lắng)  
Lọc  
GVHD: Đinh Triều Vương  
19  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
3.1.6. Phương pháp khử trùng  
Khử trùng nhằm mục đích loại bỏ các vi sinh vật và vi trùng gây bệnh có trong nước thải.  
Các phương pháp khử trùng thông dụng là:  
Khử trùng bằng hóa chất (Chlorine): bể tiếp xúc  
Khử trùng bằng nhiệt  
Khử trùng bằng tia bức xạ  
Khư trùng bằng tia ozon  
3.1.7. Phương pháp xử lý bùn  
Trong quá trình xử lý nước thải thường tạo ra một lượng đáng kể bùn hay cặn lắng:  
Cặn tưới ở bể lắng đợt I  
Màng vi sinh vật/bùn hoạt tính dư ở bể lắng đợt II  
Rác đã được nghiền nhỏ ở song chắn rác  
Cặn lắng ở bể tiếp xúc  
Cặn lắng từ quá trình keo tụ - khử màu,…  
Xử lý bùn nhằm mục đích ổn định cặn hữu cơ tránh tạo ra các mùi hôi và giảm độ ẩm của  
cặn để thuận lợi cho việc vận chuyển và sử dụng/thải bỏ bùn cặn.  
Để xử lý ổn định cặn tươi (phần lớn là các chất cặn bả hữu cơ) thường áp dụng phương  
pháp phân hủy sinh học kỵ khí (len men cặn) trong các công trình tương ứng:  
Bể tự hoại  
Bể lắng 2 vỏ  
Bể mêtan  
UASB (bể bùn kỵ khí dòng chảy ngược)  
Hồ sinh học kỵ khí  
Túi ủ khí sinh học  
GVHD: Đinh Triều Vương  
20  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Để làm giảm độ ẩm của cặn/bùn đã được xử lý ổn định, có thể áp dụng các phương pháp  
sau:  
Phương pháp cơ học:  
- Bể nén bùn trọng lực  
- Bể tuyển nổi bùn  
- Thiết bị ly tâm bùn  
- Thiết bị lọc ép bùn (dạng băng tải, dạng tấm)  
- Thiết bị lọc chân không  
Phương pháp nhiệt:  
- Sân phơi bùn  
- Thiết bị sấy khô bùn  
- Thiêu đốt bùn.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
21  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Chương 4  
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP  
ĐÔNG RAU QUẢ CÔNG SUẤT 300 m3/ngàyđêm  
4.1. Tính chất nước thải  
Bảng 4.1: Tính chất nước thải  
Đầu ra  
QCVN 24 :2009/BTNMT  
cột B  
STT  
Thông số  
Đơn vị  
Đầu vào  
1
2
3
4
5
6
BOD5  
mgO2/l  
mgO2/l  
mg/l  
112  
164  
112.5  
7.5  
50  
100  
100  
5.5-9  
30  
COD  
SS  
pH  
---  
Nitơ tổng  
Photpho tổng  
mg/l  
2.9  
mg/l  
5.5  
6
(Nguồn: Trung tâm Ứng dụng KHCN và Tin học tỉnh Lâm Đồng, ngày 24/12/2009)  
Theo kết quả phân tích mẫu nước ở bảng 4.1 cho thấy nước thải từ dây chuyền chế biến  
cấp đông rau quả có hàm lượng BOD là 112 (mgO2/l) và COD là 164 (mgO2/l).  
BOD  
COD  
Tỉ số  
> 0.5 nên lựa chọn công nghệ xử lý sinh học đối với loại nước thải này.  
BOD = 112 (mgO2/l) nên áp dụng công trình sinh học hiếu khí để xử lý nước thải. Hàm lượng  
SS là 112,5 (mg/l) nên không cần bể lắng 1. Chỉ số pH = 7,5 nằm trong giới hạn cho phép của  
đầu vào công trình sinh học. Hàm lượng N, P thấp nên không cần phải xử lý. Từ các yếu tố  
trên, có thể thấy đối với nguồn nước thải này chỉ cần xử lý chất hữu cơ.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
22  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
4.2. Sơ đồ công nghệ  
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến cấp đông rau quả của Cty TNHH Cải  
Tiến Xanh công suất 300 (m3/ngàyđêm)  
GVHD: Đinh Triều Vương  
23  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
4.3. Thuyết minh công nghệ  
Nước thải sinh hoạt và từ các khâu sản xuất của công ty được dẫn đến hệ thống xử lý  
nước thải tập trung.  
Đầu tiên nước thải chảy qua song chắn rác để tách các cặn thô, giúp bảo vệ bơm, đường  
ống... Cấu tạo thanh chắn gồm các thanh inox, sắp xếp cạnh nhau và cố định trên khung. Theo  
tính chất nước thải và qui mô đầu tư, ta chọn loại song chắn rác với phương pháp vớt rác thủ  
công và kích thước khe hở song chắn loại trung bình (5 mm).  
Nước thải qua song chắn rác sẽ chảy vào bể lắng cát. Tại đây, dưới tác dụng của trọng  
lực, cát nặng sẽ lắng xuống đáy và kéo theo một phần chất đông tụ. Lượng cát lắng được sẽ  
tránh gây tắc nghẽn đường ống và tránh gây hư hại cho các công trình sau. Cát sau khi lắng sẽ  
được đưa đến sân phơi cát.  
Tiếp sau đó, nước thải được đưa đến bể tiếp nhận kết hợp điều hòa. Thông thường trong  
quá trình sản xuất lưu lượng nước thải trong các chu kì khác nhau cũng khác nhau. Do đó,  
mục đích xây dựng bể tiếp nhận kết hợp bể điều hòa là nhằm cho nước thải trước khi chảy  
vào hệ thống xử lý luôn ổn định cả về lưu lượng lẫn nồng độ các chất ô nhiễm. Từ đó giúp  
cho hệ thống họat động ổn định hơn và hiệu quả hơn, tránh dẫn đến tình trạng quá tải.  
Qua bể điều hòa, nước thải được bơm vào bể xử lý sinh học hiếu khí tiếp xúc. Bể sinh  
học hiếu khí tiếp xúc gồm 2 phần: phần sinh trưởng lơ lửng và phần sinh trưởng dính bám.  
Nước khi vào bể sẽ đi qua phần sinh trưởng lơ lửng trước, sau đó sẽ đi qua phần sinh trưởng  
dính bám. Trong bể sinh học hiếu khí tiếp xúc, hàm lượng các chất hữu cơ hòa tan cùng với  
các chất lơ lửng còn lại trong nước thải sẽ được xử lý tiếp với sự tham gia của các vi sinh vật  
thông qua hai quá trình sinh trưởng lơ lửng và bám dính. Khi ở trong bể, các chất lơ lửng  
đóng vai trò là các hạt nhân để cho sinh vật cư trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các  
bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Các vi sinh vật sống dùng chất nền (BOD) và chất dinh dưỡng  
(N,P) làm thức ăn để chuyển hóa chúng thành các chất trơ không hòa tan và thành các tế bào  
mới. Vật liệu tiếp xúc là giá đỡ cho vi sinh vật bám dính trên bề mặt. Trong các loài vi sinh  
vật, có những loài sinh polysacarit có tính chất như chất dẻo (polyme sinh học), tạo thành  
màng (màng sinh học). Quá trình này cho phép kết hợp khử các chất ô nhiễm cũng như nito  
và photpho. Lượng bùn sinh ra cũng ít hơn giúp giảm bớt chi phí xử lý bùn thải. Qua bể này  
hiệu quả khử BOD có thể đạt 85 - 90%.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
24  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Để tăng hiệu quả của quá trình xử lý sinh học một phần bùn tại bể lắng sinh học được  
tuần hòan lại trở lại bể sinh học hiếu khí tiếp xúc. Phần bùn dư được đưa đến bể nén bùn rồi  
đưa đến sân phơi. Bùn được đưa vào bể nén, để tách bớt nước, nước này được tuần hoàn lại bể  
điều hòa. .  
Nước sau lắng đạt tiêu chuẩn được dẫn vào hồ chứa phục vụ tưới cho nông trại.  
4.4. Mô tả các hạng mục công trình thiết bị  
4.4.1. Song chắn rác  
Sử dụng 4 song chắn rác lắp đặt cách đều nhau trên đường đi của nước thải trước khi đến  
các bể trong hệ thống xử lý. Mỗi song chắn có khoảng cách các khe hở là 5 (mm) . Song chắn  
rác sẽ loại bỏ những cặn rắn không tan trong nước có kích thước lớn hơn 5 (mm).  
4.4.2. Bể tiếp nhận kết hợp điều hòa  
Bể có khả năng tiếp nhận lưu lượng 300 (m3/ng.đ), với thời gian lưu nước 2 (giờ). Thể  
tích bể là 35.25 (m3), có kích thước LBH = 4.73.752.5 (m), với diện tích bề mặt  
17.625 (m2). Bể được xây bằng bê tông cốt thép dạng hình chữ nhật, thành dày 200mm.  
Trong bể có lắp hệ thống sục khí gồm 4 đĩa phân phối khí có đường kính 270mm.  
Bể có chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải, tạo môi trường đồng nhất và  
tránh mùi hôi do quá trình phân hủy yếm khí trong bể điều hòa, không khí được sục vào từ  
máy thổi khí và được phân bố đều nhờ các đĩa phân phối khí được đặt chìm dưới đáy bể.  
4.4.3. Bể sinh học hiếu khí tiếp xúc  
Bể có dạng hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, thể tích 120 (m3), thành dày 200mm, có  
kích thước LBH = 134.72.5 (m), với diện tích bề mặt 61 (m2). Có khả năng tiếp  
nhận lưu lượng 300 (m3/ng.đ), với thời gian lưu nước 8 (giờ). Trên một nửa diện tích bề mặt  
đáy lắp đặt hệ thống sục khí bằng đĩa có đường kính 270 mm, phần còn lại là lớp vật liệu tiếp  
xúc cao 1m được gắn cố định nhờ các thanh inox cách đáy bể 70 - 80 cm.  
Bể kết hợp hai quá trình xử lý sinh trưởng lơ lửng và bám dính. Một lượng oxy thích hợp  
được đưa vào thông qua đĩa phân phối khí đặt ở đáy bể. Nước thải chảy dọc theo chiều dài  
của bể và được sục khí khuấy đảo nhằm tăng cường lượng oxy hòa tan, tăng cường quá trình  
oxy hóa chất bẩn hữu cơ có trong nước. Các chất lơ lửng là nơi cho vi khuẩn bám vào để cư  
trú, sinh sản và phát triển dần thành các bông cặn. Các hạt này dần to và lơ lửng trong nước,  
chúng chính là bùn hoạt tính.  
Song song với quá trình sinh trưởng lơ lửng thì chất hữu cơ nhiễm bẩn trong nước thải  
cũng bị oxy hóa bởi quần thể VSV ở màng sinh học khi nước thải đi qua lớp vật liệu tiếp xúc.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
25  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Vật liệu tiếp xúc đóng vai trò là giá thể cho các VSV bám trên bề mặt tạo thành lớp màng vi  
sinh vật. Màng thường dày 0.1 - 0.4 (mm). Các chất hữu cơ trước hết bị phân hủy bởi vi sinh  
vật hiếu khí. Sau khi thấm sâu vào màng, nước hết oxy hòa tan, sẽ chuyển sang phân hủy bởi  
VSV kị khí. Khi các chất hữu cơ trong nước thải bị cạn kiệt, VSV ở màng sinh học sẽ chuyển  
sang hô hấp nội bào và khi đó khả năng kết dính cũng giảm. Lớp màng tróc ra và bị cuốn trôi  
theo nước sang bể lắng sinh học. Nhờ vậy mà nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải được  
được giảm thiểu. Ngoài ra, lớp màng vi sinh này còn tạo ra những vùng thiếu khí giúp cho  
quá trình khử nitơ, phospho trong nước thải diễn ra tốt hơn.  
Các vi sinh vật hiếu khí sử dụng oxi được cung cấp chuyển hóa các chất hữu cơ hòa tan  
trong nước thải một phần thành vi sinh vật mới, một phần thành khí CO2 và NH3 bằng  
phương trình các phản ứng sau:  
Oxy hóa các chất hữu cơ  
CxHyOz + (x + y/4 - z/2) O2 x CO2 + y/2 H2O + H  
Tổng hợp xây dựng tế bào  
CxHyOz + O2 + NH3 Tế bào vsv + CO2 + H2O + C5H7NO2 - H  
Tự phân hủy  
C5H7NO2 + 5O2 5CO2 + 2H2O + NH3 H  
4.4.4. Bể lắng sinh học  
Bể có dạng hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, thể tích 125.125 (m3), thành dày  
200mm, có kích thước LBH = 9.15.52.5 (m), với diện tích bề mặt 50 (m2). Có khả  
năng tiếp nhận lưu lượng 300 (m3/ng.đ), với thời gian lưu nước 2 (giờ).  
Bể lắng sinh học có nhiệm vụ lắng các bông bùn từ bể sinh học hiếu khí tiếp xúc đưa  
sang, nhờ trọng lực của các bông bùn. Một phần bùn sẽ được tuần hoàn trở lại bể sinh học  
hiếu khí tiếp xúc, phần còn lại sẽ được dẫn sang bể chứa bùn và tới sân phơi.  
4.4.5. Hồ chứa  
Hồ có diện tích 2000 (m2), sâu khoảng 4 (m). Dựa vào khả năng tự làm sạch của nước  
chủ yếu là vi sinh vật và các thủy sinh khác. Hệ vi sinh vật sẽ hoạt động ở 3 vùng: kị khí ở  
đáy, tùy tiện ở vùng giữa và hiếu khí ở vùng trên gần mặt nước. Các chất bị nhiễm bẩn bị  
phân hủy thành các chất khí và nước.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
26  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Chương 5  
TÍNH TOÁN THEO LÝ THUYẾT CÁC CÔNG TRÌNH  
XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHẾ BIẾN CẤP ĐÔNG RAU QUẢ  
CÔNG SUẤT 300 m3/ngàyđêm  
5.1. Tính toán theo lý thuyết  
- Lưu lượng trung bình ngày:  
Qtb,ng.đ = 300 (m3/ng.đ).  
- Lưu lượng trung bình giờ:  
300  
Qtb,h  
=
= 12.5 (m3/h).  
24  
- Hệ số không điều hòa: Kmax = 1.8  
- Lưu lượng lớn nhất trong giờ:  
Qmax,h = Qtb,hKmax = 12.51.8 = 22.5 (m3/ h).  
- Lưu lượng lớn nhất trong giây:  
22.5  
Qmax,s  
=
= 6.2510-3 (m3/s).  
3600  
5.1.1. Song Chắn Rác  
- Số khe hở của SCR :  
6.2510-31.05  
0.010.06250.5  
Q
max,sKo  
n =  
=
= 21 (khe).  
bh1vs  
Chọn n = 21 (khe)  
Trong đó:  
có 20 (thanh).  
h1: chiều sâu lớp nước ở chân SCR, (m).  
6.2510-3  
0.20.5  
Bk  
Qmax,s  
Bkvs  
h1 =  
=
=
= 0.0625 (m).  
GVHD: Đinh Triều Vương  
27  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
2
Q
: diện tích ướt, = max,s (m ) .  
vs  
Bk: chiều rộng mương dẫn chọn 0.2 (m).  
vs: vận tốc nước qua SCR (vs = 0.4÷0.8 m/s), chọn vs = 0.5 (m/s). ( Nguồn: [1])  
b: khoảng cách giữa các thanh (b = 5÷25mm), chọn b = 10 (mm) = 0.01 (m).  
( Nguồn: [1])  
Ko : hệ số tính toán sự thu hẹp dòng chảy, Ko =1.05.  
- Chiều rộng SCR:  
Bs S (n 1) n b 0.008(21 - 1) + 0.0121 = 0.37 (m).  
Trong đó:  
S: chiều dày thanh chắn (S = 0.008÷0.1 m), chọn S = 0.008 (m). ( Nguồn: [1])  
n: số khe.  
- Tổn thất áp lực qua SCR:  
vs2k  
2g  
hs =  
= 0.041 (m).  
Trong đó:  
: hệ số tổn thất cục bộ  
4
3
S
   
  
sin   
1.6  
   
b
   
: hệ số phụ thuộc thanh đan , chọn = 2.42  
: góc nghiêng của SCR so với phương ngang (= 60÷90o), chọn= 600.  
vs: vận tốc nước chảy qua SCR, chọn vs = 0.5 (m/s).  
k: hệ số tính đến tăng hệ số tổn thất áp lực (k = 2÷3), chọn k =2.  
g: gia tốc trọng trường, g = 9.81.  
GVHD: Đinh Triều Vương  
28  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
- Chiều cao xây dựng của SCR:  
H = h1 + hs + hbv = 0.0625 + 0.041 + 0.4 = 0.5035 (m).  
Trong đó:  
h1: chiều sâu lớp nước ở chân SCR, (m).  
hs: tổn thất áp lực qua SCR, (m).  
hbv : chiều cao bảo vệ, chọn hbv = 0.4 (m).  
- Góc mở rộng trước SCR (15÷20o), chọn 20o. Vậy chiều dài đoạn kênh mở rộng trước SCR:  
Bs Bk  
2tg200  
0.37-0.2  
2tg20o  
L1   
=
= 0.23 (m).  
- Chiều dài đoạn thu hẹp sau SCR:  
L1  
0.23  
2
L2   
=
= 0.115 (m).  
2
- Chiều dài phần mương đặt SCR:  
Ls = Ls1 + Ls2 = 0.3 + 1 = 1.3 (m).  
Trong đó:  
Ls1: chiều dài hình chiếu của SCR xuống mặt phẳng ngang, (m)  
H
tg  
0.5  
Ls1 =  
=
= 0.3 (m).  
tg600  
Ls2: chiều dài sàn công tác, chọn Ls2 = 1 (m).  
- Chiều dài xây dựng SCR:  
L L L2 Ls 0.23 + 0.115 + 1.3 = 1.645 (m).  
1
- Hàm lượng chất rắn lơ lửng, BOD5, COD sau khi qua SCR giảm 5%:  
SS = 112.5 - (112.55%) = 106.875 (mg/l).  
COD = 164 - (1645%) = 155.8 (mg/l).  
GVHD: Đinh Triều Vương  
29  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
BOD5 = 112 - (1125%) = 106.4 (mg/l).  
5.1.2. Bể lắng cát  
- Theo chdẫn trong TCXD 51-84, chiều dàicủa bể lắng cát ngang được xác định theo công thức:  
10001.30.250.3  
1000KHvmax  
L =  
=
= 4.03 (m).  
24.2  
Uo  
Trong đó:  
vmax: tốc độ chuyển động lớn nhất của nước thải trong bể lắng cát ngang (vmax  
0.15÷0.3 m/s), chọn vmax = 0.3 (m/s). ( Nguồn: [1])  
=
K: hệ số phụ thuộc vào bể lắng cát và độ thô thủy lực của hạt cát trong bể lắng K  
= 1.3 ứng với Uo = 24.2 (mm/s). (Điều 6.3.4.a - TCXD 51-84)  
Uo: độ thô thủy lực của hạt cát. Chọn Uo = 24.2 (mm/s) ứng với đường kính của  
hạt cát d = 0.2÷0.25 (mm). ( Nguồn: [1])  
H: độ sâu công tác lớp nước trong bể lắng cát ngang (H = 0.25÷1 m). Chọn H =  
0.25 (m). (Điều 6.3.4.a - TCXD 51-84)  
- Chiều rộng bể lắng cát:  
6.2510-3  
0.30.25  
Qmax,s  
vmax.H  
B =  
=
= 0.083 (m).  
Trong đó:  
Qmax,s: lưu lượng lớn nhất trong giây, Qmax,s = 6.2510-3 (m3/s).  
H: độ sâu công tác lớp nước trong bể lắng cát ngang (H = 0.25÷1 m).  
Chọn H = 0.25 (m). (Điều 6.3.4.a - TCXD 51-84)  
vmax: tốc độ chuyển động lớn nhất của nước thải trong bể lắng cát ngang (vmax  
=
0.15÷0.3 m/s), chọn vmax = 0.3 (m/s). ( Nguồn: [1])  
- Bể chia làm 2 ngăn, chiều rộng mỗi ngăn:  
B
2
0.083  
2
b =  
=
= 0.0415 (m).  
- Thể tích phần chứa cặn của bể lắng cát ngang:  
GVHD: Đinh Triều Vương  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 55 trang yennguyen 18/10/2024 580
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tìm hiểu hệ thống xử lý nước thải chế biến cấp đông rau quả công suất 300m³/ngày đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_tim_hieu_he_thong_xu_ly_nuoc_tha.pdf