Đề tài Đánh giá rủi ro sinh thái đối với Uranium nghèo (DU)

ĐẠI HC QUC GIA THÀNH PHHCHÍ MINH  
TRƢỜNG ĐẠI HC KHOA HC TNHIÊN  
KHOA MÔI TRƢỜNG  
  
ĐỀ TÀI:  
ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH THÁI ĐỐI VI  
URANIUM NGHÈO (DU)  
GVPT: TS. Lê ThHng Trân  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Tp. HChí Minh, Tháng 12 năm 2010  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
DANH SÁCH NHÓM  
Trn Thị Hƣờng  
0717027  
0717045  
0717068  
0717091  
0717095  
0717127  
0717136  
Nguyn ThKiu  
Ngô ThThúy Ngc  
NgThị Hƣơng Quỳnh  
Lê ThTâm  
Nguyn Trn Trung  
Đặng Thị Tƣờng Vy  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 2  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
MC LC  
Trang  
1. Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi uranium nghèo  
1.1 Gii thiu  
4
4
1.2 Nhng ảnh hƣởng của DU đối vi hsinh thái  
1.3 Lý thuyết đánh giá rủi ro sinh thái  
1.4 Phƣơng pháp luận  
6
7
8
2. Kết quả đánh giá rủi ro  
13  
15  
17  
3. Kết lun  
Tài liu tham kho  
DANH MC HÌNH  
Fig. 1. YPG area, Arizona (adapted from Entech Engineers, Inc. (1988)).  
Fig. 2. APG area, Maryland (adapted from Donnelly and Tenbus (1998)).  
Fig. 3. EHQ distributions for YPG terrestrial receptors  
5
6
14  
Fig. 4. EHQ distributions for APG terrestrial receptors.  
15  
DANH MC BNG BIU  
Table 1  
9
Table A.1  
Table A.3  
Table A.2  
Table B.1  
11  
12  
12  
13  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 3  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
1. ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH THÁI ĐỐI VI URANIUM NGHÈO (DU)  
1.1 GII THIU  
Uranium nghèo (Depleted Uranium, viết tắt là DU) để chloại Uranium đã  
blấy đi đồng vUranium -235 và đồng vUranium-234 là cht có khả năng phân  
hch (fission) dùng làm nhiên liu ht nhân cho các lò phn ng hay dùng làm bom  
nguyên t. Trong kthut hạt nhân ngƣời ta dùng Uranium thiên nhiên (cha  
0,71% đồng bUranium-235) làm giàu đồng vnày lên mc 3,2% (làm nhiên liu  
cho kiu lò phn ng BWR) hay 3,6% (làm nhiên liu cho kiu lò phn ng PWR)  
và đƣợc gi Uranium giàu (Enriched Uranium). Quá trình to ra Uranium giàu  
đng thi sinh ra mt sn phm phụ (cũng có thể xem là cht thi) là DU chcòn  
cha 0,2 - 0,3% Uranium-235. Vi công nghhin nay t8,05 tn Uranium thiên  
nhiên (cha 0,71% Uranium-235) ngƣời ta sn xuất đƣợc 1 tn Uranium giàu  
(cha 3,6% Uranium-235) đồng thi to ra 7,05 tn DU (cha 0,3% Uranium-235).  
Nhƣ vậy, khái nim giàu hay nghèo ở đây có nghĩa là nhiu hay ít Uranium-235  
hơn so với Uranium thiên nhiên. DU có thể đƣợc dùng làm nhiên liệu hạt nhân  
hoặc vũ khí. Do có tính phóng xạ thấp, khoảng 40% so với uranium tự nhiên và  
đặc biệt rất rắn nên DU phù hợp dùng làm bộ phận giữ thăng bằng ở các loại tàu  
thuyền và máy bay thƣơng mại cỡ lớn, kể cả Boeing 747. Ngoài ra, DU là nguyên  
liệu lý tƣởng trong lĩnh vực quân sự, nhất là trong các loại đạn chống tăng để nâng  
cao khả năng xuyên thủng vỏ xe tăng, kể cả vỏ thép công nghệ cao và Mỹ là một  
trong những quốc gia đầu tiên sử dụng DU trong lĩnh vực quân sự  
Mc tiêu cùa bài tiu lun này là: các bƣớc đánh giá rủi ro độc hc sinh  
thái và đánh giá rủi ro sinh thái quanh vic phát xuranium nghèo quanh hai khu  
quân sca hoa kì là Yuma Proving Ground (YPG) và Aberdeen Proving Ground  
(APG).  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 4  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
-Yuma Proving Ground (YPG)  
Fig. 1. YPG area, Arizona (adapted from Entech Engineers, Inc. (1988)).  
YPG nm California gn biên gii bang Arizona và trong vùng lân cn ca sông  
Colorado, squaw Lake, và Mittry Lake. YPG bắt đầu thnghim DU bom vào các  
mc tiêu mm trong những năm 1980  
- Aberdeen Proving Ground (APG): nm bphía tây ca vnh  
Chesapeake  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 5  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Fig. 2. APG area, Maryland (adapted from Donnelly and Tenbus (1998)).  
Tnhững năm 1950, DU đã đƣợc sdụng nhƣ một vũ khí xuyên trong các chƣơng  
trình thnghim ti APG  
1.2 NHNG ẢNH HƢỞNG CA DU VI HSINH THÁI  
Là sản phẩm phụ đƣợc tạo thành từ quá trình chuyển đổi (làm giàu) uranium  
tự nhiên, DU có những đặc tính hóa học độc hại. Ở liều lƣợng cao nó có thể gây ra  
ngộ độc và ảnh hƣởng đến sức khoẻ. Nguy hiểm đầu tiên của DU là tính phóng xạ.  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 6  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Nó thải ra bụi phóng xạ alpha, beta và các tia gamma. Khi xâm nhập vào cơ thể,  
uranium sẽ bị hoà tan bởi các chất lỏng tự nhiên trong ngƣời. DU có thể phản ứng  
với các phân tử sinh học khiến các tế bào ở thận chết và các thành hình ống ở thận  
teo lại, làm giảm khả năng lọc chất cặn bã từ máu. Khoảng 90% lƣợng uranium sẽ  
bị bài tiết ra ngoài qua đƣờng nƣớc tiểu trong vòng 24-48 giờ. Lƣợng DU còn lại  
sẽ tích luỹ ở xƣơng, phổi, thận, gan, mỡ và cơ. Các nghiên cứu trƣớc đây cho thấy  
thận là cơ quan mà uranium dễ tác động dẫn đến hƣ hại cao.  
Xác sut phân bcho thy, YPG, gim trọng lƣợng gc thc vt xy ra  
vi khả năng là (98%) ttiếp xúc vi DU; và cho hu hết động vt trên cn, khả  
năng tái tạo hiu ng bt li trong khong từ 0,1% đến 44%.  
1.3 LÝ THUYẾT ĐÁNH GIÁ RỦI RO SINH THÁI  
Là một quá trình đánh giá khả năng sinh thái tác động bt li có thxy ra  
hoặc đang xảy ra nhƣ là kết quca vic tiếp xúc vi mt hoc nhiu yếu tgây  
căng thẳng. Quá trình này đƣợc sdụng để có hthống đánh giá và tổ chc dữ  
liu, thông tin, giả định, và dự đoán các mối quan hgia các yếu tố gây căng  
thng và tác dng sinh thái mt cách rt hữu ích cho môi trƣờng ra quyết định.  
Ri ro sinh thái có thể đƣợc đánh giá thông qua nghiên cứu thực địa, tuy  
nhiên, thc hin mt số lƣợng ln các nghiên cu này có thkhông phù hp vì  
nhng chi phí và chi phí tng thtrong việc có đƣợc sliu thực địa. Do nhiu môi  
trƣờng sng và các loài trong hsinh thái và sự tƣơng tác liên quan giữa sinh vt  
và điều kin vt cht, hoá chất, đánh giá rủi ro là mt quá trình phc tp. Vì vy,  
công cmô phng máy tính cn thiết cho việc đánh giá rủi ro trnên mnh m,  
hiu quchi phí công ccho shiu biết và qun lý các ri ro sinh thái  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 7  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
APG và YPG đƣợc xác định là các hsinh thái cơ bn cho mô hình ERA,  
đại din cho các hsinh thái ven bin và sa mc  
1.3.1 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ  
Xác định vấn đề là mt quá trình thiết lập và đánh giá các giả thiết vì sao  
các hoạt động của con ngƣời gây ra hoc có thgây gây ra ảnh hƣởng ti sinh thái.  
Nó cung cấp cơ sở cho đánh giá rủi ro sinh thái tng thể  
1.3.2 GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH  
Phân tích là mt quá trình kim tra hai thành phn ct yếu ca rủi ro, phơi  
nhiễm và tác động, các mi quan hgia chúng với nhau và đặc tính hsinh thái  
1.4 PHƢƠNG PHÁP LUẬN  
Đánh giá rủi ro:  
Việc đánh giá rủi ro của uranium nghèo (DU) đối vi hệ sinh thái căn cứ vào  
đặc tính gây đc ca uranium  
Các thông scần xác định: EHQ( Tsnguy him sinh thái), NOAEL(mc  
ảnh hƣởng có hại không quan sát đƣợc), LOAEL (Mc ảnh hƣởng có hi thp  
nhất quan sát đƣợc)  
Xung quanh hai khu quân sAPG và YPG ta ly các mẫu đất và nƣớc nhm  
xác định nng độ ca uranium trrong thành phần môi trƣờng xung quanh. Thông  
qua nồng độ trung bình đó ta có thể tính ra ADD(liều lƣợng hàng ngày) mà các  
loài động vt hp thvào.  
Song song vi quá trình trên chúng ta tiến hành thí nghiệm đối vi các loài  
đng vt thí nghim để xác định NOAEL và NOAEC. Từ đó sẽ xác định NOAEL  
của loài chƣa đƣợc kim tra  
Các loài đƣợc dùng để đánh giá rủi ro sinh thái xung quanh 2 khu quân sự  
APG và YPG đƣợc mô ttrong bng sau:  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 8  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Xác định con đường phơi nhiễm hoàn chnh:  
con đƣờng tiếp xúc vi cht ô nhim tim tàng qua đƣờng ung, hít th, và  
shp thụ qua da động vt trên cn;shp thu ca rvà lá thc vât, và hp thu  
trc tiếp bi các loài thy sinh  
Muốn xác định xem rủi ro có đáng kể vi hsinh thái hay không chúng ta  
phải tính đƣợc giá trEHQ( Tsnguy hiểm sinh thái). Theo đó nếu EHQ < 1 cho  
thy nhng ảnh hƣởng độc tính không có khả năng xảy ra và do đó khả năng rủi ro  
không thchp nhn là ti thiu (Tannenbaum và cng sự năm 2003.,). Căn cứ vào  
NOAEL(Mc nh hƣởng có hại không quan sát đƣợc), nếu EHQ lớn hơn 1 nhƣng  
ít hơn so với LOAEL (Mc ảnh hƣởng có hi thp nhất quan sát đƣợc) cho thy  
rng hiu ứng đều có thể nhƣng không chắc chn. Cui cùng da trên LOAEL, nếu  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 9  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
EHQ> 1 chra rng hiu ng này có thxy ra và tiếp xúc vƣợt quá liu thp nht  
có liên quan vi các hiu ng.  
Giá trị EHQ đƣợc tính theo công thc sau:  
EHQ = ADDpathway ÷ reference value  
Trong đó ADDpathway là liều lƣợng hàng ngày thông qua con đƣờng hp thụ  
Reference value : là giá trtham chiếu. Và trong phƣơng pháp này giá trị tham  
chiếu có thlà NOAEL(mc ảnh hƣởng có hại không quan sát đƣợc) hoc  
NOAEC( nồng độ ảnh hƣởng có hại không quan sát đƣợc). Các giá trNOAEL và  
NOAEC có ngun gc tcác thí nghiệm đƣợc tiến hành trên các loài trong phòng  
thí nghim thông qua phép ngoi suy.  
Các động vt tiến hành thí nghim ti APG và YPG bao gm chut túi, kangaroo,  
chim chích cbc trng, hƣơu, nai, và loaị co  
̉
NOAELs của động vt hoang dã có thể đƣợc ƣớc tính cho một loài chƣa  
đƣợc kim tra bằng phƣơng trình sau đây  
Trong đó :  
-NOAELwildlife: mc ảnh hƣởng có hại không quan sát đƣợc của loài chƣa đƣợc  
kim tra  
-NOAELtest: mc ảnh hƣởng có hại không quan sát đƣợc của loài đã tiến hành thí  
nghim  
-bwtest: trọng lƣợng cơ thể ca loài tiến hành thí nghim  
-bwwildlife: trọng lƣợng cơ thể của loài chƣa đƣợc kim tra  
-b: ly giá trị 1,2 đi vi chim  
0,94 đối với động vt có vú  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 10  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Ta có bng sau:  
Đối với động vt trên cn chúng ta da vào kết quthí nghim ca hai loài  
là chut và vịt đen  
Đối vi nhng loài dƣới nƣớc:  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 11  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Đối vi thc vt trên cn:  
Xác định vtrí ly mu:  
Đối vi YPG chúng ta ly 22 mẫu đất  
Đối vi APG chúng ta ly 32 mẫu đất và 9 mẫu nƣớc trong đó có cả nƣớc  
mặt và nƣớc ngm  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 12  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
2. KT QUẢ ĐÁNH GIÁ RỦI RO  
Đối vi thc vt trên cn ti YPG (Hình 3), do nồng độ cao DU trong đất,  
phân phi kết qucho thy mt khả năng 98% của vic gim trọng lƣợng gc.  
YPG Đối với động vt trên cạn nhƣ cú khoang Mexico, con thn ln gai sa mc, và  
rùa sa mc, phân tích cho thy khả năng cho bất li tái to hiu ng trong khong  
từ 0,1% đến 0,6%. Đối vi cactus mouse, black-tailed jackrabbit, mule deer,and  
sonora whipsnake, các phm vi khả năng từ 9% đến 44%  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 13  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Fig. 3. EHQ distributions for YPG terrestrial receptors  
Tcác nghiên cu thực địa (Ebinger et al., 1996), chut túi, chut kangaroo,  
và hng trng woodrat mẫu đƣợc phân tích vnồng độ uranium để ƣớc tính mc  
độ ri ro ti YPG. Mu xác, thn và gan ca nhng động vật đƣợc thu thập để xác  
định nồng độ uranium. Đối vi nhng con chut túi, nồng độ uranium ln nht  
đƣợc tìm thy trong các mu tht, 115,4 mg/kg ; cho chuột kangaroo, trƣờng hp  
xu nhất đã đƣợc quan sát thy trong mu thn 4,3 mg/kg và chim trích cbc, sự  
tp trung ln nht ca uranium là 76,7 mg/kg trong các mu thịt tƣơi. Da trên  
đánh giá rủi ro ca chúng tôi, đối vi 1 ththchut sng sa mc, nồng độ  
uranium trong khonh t2,46-224,6 mg/kg  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 14  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Ti APG, da trên dliu hn chế DU, stiếp xúc có khả năng gây ra nguy  
cơ nhỏ khả năng <0,3% cho động vt trên cn (Hình 4), cho thy không có tác  
động quan sát đƣợc trên sinh sn hay phát trin.  
Fig. 4. EHQ distributions for APG terrestrial receptors.  
3. KT LUN  
Kết qutmô hình ERA cho rng ti YPG, gim trọng lƣợng gc thc vt  
xy ra vi khả năng 98% do tiếp xúc với urani. Đối với động vt trên cn ti YPG  
nhƣ cú khoang Mexico, chim cút , con thằn ln gai sa mc, và rùa sa mc, xác sut  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 15  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
phân tích cho thy phm vi ảnh hƣởng ti khả năng sinh sản từ 0,1% đến 0,6%.  
Tuy nhiên, đối với dơi mũi dài, các hiệu ứng đều có thxy ra vi khả năng 99%  
thông qua vic giảm kích thƣớc và cân nng ca con cái  
Ti APG, uranium hp thu skhông có khả năng ảnh hƣởng đến ssng sót  
của động vt và thc vật dƣới nƣớc khả năng xảy ra là <0,1%  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 16  
Đánh giá rủi ro sinh thái đối vi Uranium nghèo (DU)  
Tài liu tham kho  
1. Ming Fan , Tepwitoon Thongsri , Lisa Axe , Trevor A. Tyson 2005. Using  
a probabilistic approach in an ecological risk assessment simulation tool: test case  
for depleted uranium (DU)  
2. Absallom, J.P., Young, S.D., Crout, N.M.J., Nisbet, A.F.,Woodman,  
R.F.M., Smolders, E., Gillett, A.G., 1999.Predicting soil to plant transfer of  
radiocesium using soil characteristics. Environ. Sci. Technol. 33, 12181223  
3. Lê ThHng Trân, NXB khoa hc và kthuật 2008, Đánh giá rủi ro sc  
khỏe và đánh giá rủi ro sinh thái.  
NHÓM THC HIN: XTVN  
Page 17  
pdf 17 trang yennguyen 15/10/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Đánh giá rủi ro sinh thái đối với Uranium nghèo (DU)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_danh_gia_rui_ro_sinh_thai_doi_voi_uranium_ngheo_du.pdf