Đề tài Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

ĐỀ TÀI  
“Đánh giá tác động môi trường của hoạt  
động chôn lấp chất thải rắn đô thị trên địa  
bàn TpHCM”  
Giáo viên hướng dẫn  
Sinh viên thực hiện  
:
:
MỤC LỤC  
4.2. Tác hại của CH4 và CO2 ..........................................................................................................70  
4.3. Tác hại của các khí axit (SOX, NOX).......................................................................................70  
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
CHƯƠNG 1:  
MỞ ĐẦU  
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG  
MÔI TRƯỜNG  
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, thương mại, du lịch và công nghiệp  
lớn nhất nước ta. Với tốc độ phát triển kinh tế nhanh, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh  
mẽ, nhu cầu khai thác và tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên của con người cũng không  
ngừng tăng lên, làm nảy sinh hàng lọat các vấn đề môi trường, một trong số đó vấn đề  
chất thải rắn.  
thể nói rằng, hiện nay, chất thải rắn một trong những vấn đề đang được quan  
tâm nhất ở những nước phát triển cũng như đang phát triển, trong đó Việt Nam.  
Đặc biệt, sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật đã ngày càng đáp ứng và  
nâng cao đời sống của con người, đồng thời càng đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa. Đây cũng  
là nguyên nhân chính làm sản sinh ngày càng nhiều chất thải, kéo theo đó việc giải  
quyết hàng nghìn tấn chất thải rắn mỗi ngày.  
Để quản khối lượng chất thải rắn khổng lồ với mức tăng 10 -15%/năm, TPHCM  
đã hình thành hệ thống quản chất thải rắn đô thị với sự tham gia của gần 30 công ty nhà  
nước, 3 - 5 công ty TNHH, 1 hợp tác xã, hàng trăm cơ sở tái sinh tái chế tư nhân, hàng  
ngàn tổ dân lập khoảng 30.000 người họat động trong lĩnh vực này (trong đó, hơn  
6.000 người hoạt động trong hệ thống thu gom, vận chuyển, chôn lấp; hơn 20.000 người  
hoạt động trong lĩnh vực phân loại, thu gom, mua bán phế liệu).  
Điểm “tập kết” cuối cùng của mọi hoạt động trong hệ thống quả kỹ thuật  
CTRĐT từ khâu thu gom, vận chuyển đến xử lý và tiêu hủy đều là bãi chôn lấp. Nói như  
vậy để thấy rằng, việc xbằng cách chôn lấp một lượng lớn chất thải rắn hàng ngày tất  
yếu sẽ gây những tác động tiêu cực đến môi trường sống cũng như sức khỏe của người  
dân. Do đó, đề tài “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn  
đô thị trên địa bàn TpHCM” được thực hiện nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao  
hiệu quả của họat động xử chất thải rắn, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những  
tác động tiêu cực họat động này gây nên.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
1
   
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
II. MỤC ĐÍCH LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
Đánh Giá Tác Động Môi Trường ĐTM (Environmental Impact Assessment - EIA) là  
snhn dng hthng và đánh giá các nh hưởng có khnăng xy ra ca các dán, các  
nhà máy, các chương trình, các hot động đến các thành phn hóa lý, sinh hc, văn hóa, kinh  
tế - xã hi ca môi trường tng th(Canter, 1977), nhm đề ra các bin pháp kthut và  
qun lý để gim đến mc thp nht các nh hưởng xu và phát huy cao nht các nh hưởng  
tt. Mt hthng ĐTM lý tưởng phi được áp dng cho tt ccác dán có nh hưởng đáng  
kể đến môi trường và xác định rõ nh hưởng nào là nghiêm trng nht.  
Như vy, kết hp cht chvi chương trình giám sát, báo cáo ĐTM là công ckhoa  
hc phc vụ đắc lc cho vic qun lý và kim soát cũng như kế hoch hóa để bo vmôi  
trường  
Báo cáo ĐTM được thc hin nhm mc đích:  
- Xác định hiện trạng môi trường tại khu vực xây dựng các BCL và các vùng lân cận;  
- Đánh giá tác động môi trường do các hot động chôn lp CTR đối vi môi trường;  
- Đề xut các bin pháp công nghệ để xlý ô nhim;  
- Đề xut các bin pháp qun lý phc vcho công tác bo vmôi trường;  
- Lp chương trình giám sát ô nhim cho hot động chôn lp trong khi xây dng, trong giai  
đon vn hành và sau khi BCL đóng ca.  
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ, CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT ĐỂ LẬP  
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
1. Cơ Sở Pháp Lý  
Báo cáo “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn đô  
thị trên địa bàn TpHCMđược thực hiện dựa trên các cơ sở pháp lý sau:  
-Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam (năm 2005) có hiệu lực ngày 01/07/2006 đã  
tạo được cơ sở pháp lý cho công tác quản chất thải, tạo tiền đề cho việc ban hành các  
văn bản pháp lý khác liên quan đến việc cụ thể hoá các quy định, quy chế, tiêu chuẩn,  
hướng dẫn,….  
- Thông tư số 490/1998/TT – BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa  
Học, Công Nghệ Và Môi Trường, về Hướng dẫn lập thẩm định “Báo cáo đánh giá tác  
động môi trường đối với các dự án đầu tư”.  
- Qui định về việc thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án.  
- Các qui định thi công cơ sở hạ tầng của thành phố Hồ Chí Minh.  
- Nghị định số 121/2004/NĐ-CP của chính phủ ngày 12/5/2004 quy định về xử  
phạt vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường.  
- Nghị định số 256/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ban hành ngày  
2/4/2003 về việc phê duyệt Chiến lược bảo vmôi trường quốc gia đến năm 2010 và định  
hướng đến năm 2020.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
2
     
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
- Chỉ thị số 199/TTg ngày 3/4/1997 của Thủ tướng chính phủ về những biện pháp  
cấp bách trong công tác quản lý CTR các đô thị và khu công nghiệp.  
- Thông liên tịch số 1590/1997/TTLB-KHCNMT-XD của Bộ Khoa học công  
nghệ và môi trường Bộ Xây dựng ban hành ngày 17/10/1999 hướng dẫn thi hành chỉ  
thị số 199/TTg ngày 3/4/1997 của Thủ tướng chính phủ về những biện pháp cấp bách  
trong công tác quản lý CTR các đô thị và khu công nghiệp.  
- Quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/7/1999 của Thủ tướng chính phủ về  
việc phê duyệt Chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến  
năm 2020.  
- Thông liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/1/2001 hướng  
dẫn các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm xây dựng vận  
hành bãi chôn lấp CTR.  
- TCVN 6696-2000 – Bãi chôn lấp hợp vệ sinh – Yêu cầu về bảo vệ môi trường.  
- TCVN 6705-2000 – Chất thải rắn không nguy hại – Phân loại.  
- TCXDVN 261-2001 – Bãi chôn lấp – Tiêu chuẩn thiết kế.  
- Việt Nam đã tham gia ký kết Công ước quốc tế về Nghị định thư Kyoto (2002) và  
đang xây dựng Chiến lược quốc gia về Cơ chế phát triển sạch (CDM) cho phép các nước  
công nghiệp hoá được phép mua “Chứng chỉ Carbon” từ các chỉ tiêu của các nước đang  
phát triển và coi như đã giảm lượng khí thải ra theo cam kết của mình. Việc thu gom và  
sử dụng khí methane từ các BCL là một trong những công nghệ mang lại những lợi ích về  
mặt tài chính nhất khi thực hiện CDM, tỷ lệ quay vòng tài chính nội tại từ các dự án này  
thể tăng lên từ 5% đến 10%.  
2. Các Tài Liệu Khác  
Các tài liệu khác được sử dụng trong việc chuẩn bị báo cáo ĐTM:  
- Luận chứng tiền khả thi dự án “Đầu Tư Nâng Cấp Chất Lượng Công Trường Xử Lý  
Rác Gò Cát” của nghiệp phân tổng hợp Hóc Môn thuộc Sở GTCC Tp.Hồ Chí Minh.  
- Dự án “Đầu Tư Nâng Cấp Chất Lượng Công Trường Xử Lý Rác Gò Cát”;  
- Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án “Xây dựng bãi chôn lấp số 2 – khu liên hợp xử lý  
chất thải rắn Tây Bắc Thành phố”  
- Dự án “Xây dựng vận hành khu liên hợp xử chất thải rắn Đa Phước – Thành phố  
Hồ Chí Minh”  
- Báo cáo ĐTM của dự án “Cải Tạo Hệ Thống Kênh Rạch và Phát Triển Hệ Thống  
Thoát Nước Lưu Vực Kênh Nhiêu Lộc Thị Nghè” (JICA);  
- Phương án Giải Tỏa Di Dời và Tái Định Cư cho các dự án cải tạo cơ sở hạ tầng của  
thành phố Hồ Chí Minh;  
- Báo cáo Giám Sát Chất Lượng Môi Trường của thành phố Hồ Chí Minh.  
- Các tài liệu tham khảo công nghệ xử lý các chất thải (nước, không khí và chất thải rắn)  
của nước ngoài và trong nước;  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
3
 
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
IV. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC  
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
1. Đối tượng và phm vi ca báo cáo đánh giá tác động môi trường  
Vi đặc thù là báo cáo nghiên cu công đon xlý cui cùng trong hthng qun lý  
kthut CTRĐT nên đối tượng ca báo cáo ĐTM này là hot động chôn lp CTRĐT nói  
chung trên toàn địa bàn thành ph.  
Phm vi nghiên cu ca báo cáo là 3 bãi chôn lp đin hình cho 3 trng thái hot  
động khác nhau, 3 thi đim xây dng khác nhau:  
+ BCL Đông Thnh – Hóc Môn  
+ BCL Gò Cát – Bình Chánh  
+ BCL Phước Hip – CChi  
2. Nội Dung Của Báo Cáo  
Để thc hin các mc đích trên, nhng ni dung sau được trin khai:  
2.1. Xác Định Các SLiu Ban Đầu  
- Sưu tm tài liu và kho sát thc tế hin trng môi trường khu vc dán  
- Sưu tm tài liu và kho sát thc tế các điu kin tnhiên  
- Sưu tm tài liu và kho sát thc tế các điu kin kinh tế xã hi  
- Sưu tm tài liu và kho sát các cơ shtng  
- Xác định các ngun ô nhim  
+ Thành phn nước rò rtcác BCL;  
+ Ngun ô nhim không khí tBCL và giao thông trong vùng;  
+ Thành phn đất;  
+ Thành phn cht thi rn.  
2.2. Phân Tích Và Đánh Giá Tác Động Môi Trường  
- Phân tích, đánh giá công nghệ xử lý rác  
- Phân tích và đánh giá các nguồn chất thải khả năng gây ô nhim đến môi trường  
+ Nước thải;  
+ Khí thải;  
+ Chất thải rắn;  
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường của từng nguồn ô nhiễm;  
- Đánh giá hiện trạng môi trường các nguồn nước, không khí và chất thải rắn;  
2.3. Các Bin Pháp Gii Quyết và Phòng Chng Ô Nhim  
- Xlý các ngun ô nhim:  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
4
           
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
+ Nước rỉ;  
+ Khí thải;  
+ Cht thi rn.  
- Đưa ra các biện pháp kỹ thuật quản để giải quyết các vấn đề còn tồn tại;  
- Giải quyết các vấn đề dân cư, kinh tế hội;  
Báo cáo ĐTM được trình bày trong 7 chương với các biểu đồ, bảng biểu và hình  
ảnh minh họa.  
Chương 1 Mở đầu  
Chương 2 Hiện trạng quản chất thải rắn đô thị tại Thành Phố Hồ Chí Minh  
Chương 3 Hiện trạng môi trường tại một số bãi chôn lấp trên địa bàn TP.HCM  
Chương 4 Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp CTRĐT  
Chương 5 Đề xut một số giải pháp cải thiện  
Chương 6 Chương trình giám sát chất lượng môi trường trong quá trình vận hành  
đóng cửa bãi chôn lấp  
Chương 7: Kết luận kiến nghị  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
5
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG  
Phương pháp đánh giá tác động môi trường thể được phân loại như sau:  
+ Nhận dạng  
- Mô tả hiện trạng của hệ thống môi trường  
- Xác định tất cả các thành phần của dự án  
+ Dự đoán  
- Xác định những sự thay đổi đáng kể của môi trường  
- Dự đoán về khối lượng và không gian của sự thay đổi đã xác định ở trên  
- Đánh giá khả năng các ảnh hưởng sẽ xảy ra theo thời gian  
+ Đánh giá  
- Xác định mức độ thiệt hại lợi ích của các nhóm và cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng  
bởi hoạt động của dự án;  
- Xác định và so sánh về lợi ích giữa các phương án.  
Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo ĐTM này  
chủ yếu dựa vào "Hướng Dẫn Về Thực Hiện Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi  
Trường" do Cục Môi Trường - Bộ Khoa Học Công Nghệ & Môi Trường ban hành trên cơ  
sở phù hợp với hoàn cảnh nước ta, hoàn cảnh khu vực đang xét và phù hợp với các số liệu  
điều tra được:  
+
Phương pháp liệt kê (Check list):  
- Liệt kê các tác động đến môi trường do hoạt động xây dựng BCL;  
- Liệt kê các tác động đến môi trường do dự án gây ra, bao gồm các nhân tố gây ô  
nhiễm môi trường: nước thải, khí thải, chất thải rắn, an toàn lao động, cháy nổ, vệ  
sinh môi trường khu vực sản xuất,...  
Phương pháp liệt kê là phương pháp tương đối đơn giản, cho phép phân tích một  
cách sâu sắc các tác động của nhiều hoạt động khác nhau lên cùng một nhân tố.  
+
Phương pháp đánh giá nhanh và mô hình hóa môi trường:  
Phương pháp này được sử dụng khi đánh giá tải lượng ô nhiễm nước, khí,... do các  
hoạt động của dự án và dự báo mức độ tác động do lan truyền nước thải vào nguồn nước  
và khí thải vào vùng không khí ở phạm vi nào đó và các sự cố môi trường khác.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
6
 
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
CHƯƠNG 2:  
HIỆN TRẠNG QUẢN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ  
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
I. GIỚI THIỆU  
Thành phố Hồ Chí Minh kéo dài theo hướng Tây Bắc Đông Nam, nằm trong tọa  
độ địa lý 10038’ – 11010’ vĩ Bắc và 106022’ – 106055’kinh Đông, phía Bắc giáp tỉnh Tây  
Ninh và Bình Dương, phía Đông giáp Đồng Nai và Biển Đông, phía Nam và Tây Nam  
giáp Long An. Chiều dài của thành phố là 150km từ Củ Chi đến Duyên Hải, chiều rộng  
là 50km từ Thủ Đức đến Bình Chánh. Diện tích toàn thành phố Hồ Chí Minh là 2095,24  
km2, trong đó nội thành chiếm 140,3 km2. Dân số toàn thành phố 5.547.900 người (thống  
năm 2002), với mật độ trung bình 2.468 người/km2 được dự đoán đến năm 2010  
dân số sẽ lên đến 7,5 – 7,7 triệu người.  
Với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa cao, số lượng dân và các khu dân cư,  
số lượng các nhà máy và các khu công nghiệp tăng nhanh chóng, thành phố Hồ Chí Minh  
đang chịu một sức ép về lượng chất thải rắn đổ ra mỗi ngày từ hơn 1 triệu hộ dân cư sống  
tại 24 quận huyện, từ hơn 8000 nhà máy, cơ sở sản xuất vừa nhỏ, 12 khu công nghiệp,  
03 khu chế xuất và 01 khu công nghệ cao, 59 bệnh viện, gần 400 trung tâm chuyên khoa,  
trung tâm y tế hơn 5.000 phòng khám nhân…  
II. KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ  
Khối lượng CTRĐT ngày càng tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số và  
phát triển kinh tế hội. Dưới đây khối lượng CTRĐT Tp.HCM tính đến năm 2004.  
Rác  
bần  
Tổng lượng CTR  
Năm  
Tấn/năm Tấn/ngày Tấn/năm Tấn/ngày Tấn/năm  
Tấn/ngày  
3524  
3583  
3675  
3107  
3141  
3633  
4066  
4697  
5280  
6057  
5764  
1994  
1995  
1996  
1997  
1998  
1999  
2000  
2001  
2002  
2003  
2004  
1005417  
978084  
993377  
943996  
899568  
1019914  
1172956  
1369359  
1568477  
1731387  
1764019  
2755  
2680  
2722  
2586  
2465  
2794  
3214  
3752  
4297  
4744  
4833  
280753  
329534  
347918  
190122  
246857  
306008  
311007  
345014  
358762  
479594  
339859  
769  
903  
953  
521  
676  
838  
852  
945  
983  
1314  
931  
1286170  
1307618  
1341295  
1134117  
1146425  
1325922  
1483963  
1714373  
1927239  
2210981  
2103878  
Nguồn: Công ty môi trường đô thị Tp.HCM  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
7
     
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
III. Thành phần chất thải rắn đô thị  
TT  
THÀNH PHẦN  
HỘ GIA ĐÌNH  
TRẠM TRUNG CHUYỂN  
BCL GÒ CÁT  
K.lượng (%) Độ ẩm (%) Độ tro (%) K.lượng (%)  
Độ ẩm (%)  
Độ tro (%) K.lượng (%) Độ ẩm (%) Độ tro (%)  
1
2
3
4
5
6
7
8
Thực phẩm  
Nylon  
Nhựa  
61-96,6  
KĐK-13  
0-10  
0-14,2  
0-KĐK  
0-2,8  
0-7,2  
0-1,3  
0-14,2  
4-25  
0,9-3,3  
0
0-10,5  
0-3,6  
0-4,6  
0-10,2  
0
60,2-89,6  
5,7-52,8  
3,1-20,1  
7,4-20,7  
3,5-47  
72-94  
1,6-9,6  
0,5-5,8  
0-13  
58,7-85,2  
11,6-60,5  
2,5-8,8  
1,6-41,9  
2,3-5,3  
3,1-4,2  
2,7-16,2  
3,2-40,9  
3,4-12,3  
68,9-75,6  
12,6-45,4  
1-8  
1,5-13,3  
56,4-86  
12,6-45,4  
1-16,5  
11,6-15,2  
1-5,1  
-
3,4-18,2  
25,2-56,2  
0
0
-
-
-
-
-
0
0
0
0
-
-
Vải  
7-7,5  
-
-
-
2,4-2,6  
4,7-9,1  
Cao su mềm  
Cao su cứng  
Gỗ  
Mốp xốp  
Giấy  
Thủy tinh  
Kim loại  
Da  
bần  
Sành sứ  
Carton  
Lon đồ hộp  
Pin  
Bông gòn  
Tre, rơm rạ, lá cây  
Vỏ sò, xương Đ.vật  
sơn  
Thùng đựng sơn  
Mica  
-
-
04,5  
KĐK-1,8  
0-1,6  
0-5,8  
KĐK-1,2  
KĐK-5,5  
0-5,6  
0-0,5  
0-1,9  
0-5,5  
0-0,8  
0-6,5  
0-4,3  
0-1  
0
-
11,7-26,2  
5,7-10  
17,7-51,5  
2,5-4,5  
0-1  
0-5,4  
0-2  
0-2  
0-1  
0-KĐK  
0-KĐK  
3,3-5,6  
-
-
9
1-13,6  
10,1-55,6  
12,6-22,5  
4,2-18,4  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
-
-
-
20  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0,8  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8-9,2  
20,2-66,7  
-
-
12,5-13  
0-2,5  
0
0-KĐK  
2,6-15,6  
-
-
-
10  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
0-2  
0-25  
0-9  
0
0
0
0
-
-
-
-
-
0-0,9  
0
0-3  
0-KĐK  
0-KĐK  
-
-
-
-
-
-
0
Ghi chú: Độ tro (% trọng lượng khô) ; KĐK: Không đáng kể khi % theo khối lượng ướt < 0,5%  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
8
 
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
IV. Hệ thống quản chất thải rắn đô thị  
1. Sơ đồ tổng quát hệ thống quản CTRĐT Tp.HCM  
Nguꢀn phát sinh  
Tꢀn trꢀ tꢀi  
nguꢀn  
Thu gom  
Trung chuyꢀn  
vꢀn chuyꢀn  
Tái sinh, tái chꢀ  
và tái sꢀ dꢀng  
Bãi chôn lꢀp  
2. Sơ đồ thu gom và vận chuyển CTRĐT Tp.HCM  
Nguꢀn thꢀi rác  
sinh hoꢀt  
Trꢀm trung  
chuyꢀn  
th
ư
ꢀng  
Điꢀm hꢀn  
BCL  
chꢀt  
thꢀi  
rꢀn  
sinh  
thu gom  
Rác sinh hoꢀt  
tꢀ bꢀnh viꢀn,  
công nghiꢀp  
Bô ép kín  
BCL  
chꢀt  
thꢀi  
Nguꢀn thꢀi rác  
xây dꢀng  
Trꢀm trung  
chuyꢀn  
rꢀn xà  
Vꢀn chuyꢀn trꢀc  
tiꢀp  
Thu gom lꢀn 1  
Thu gom lꢀn 2  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
9
     
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
Hiện nay Công ty Môi trường Đô thị đang chịu trách nhiệm chuyên chở 53% khối  
lượng CTRĐT của TpHCM, Hợp tác xã Công Nông chuyên chở 17%, phần còn lại 30%  
do các Công ty Dịch vu Công ích các quận huyện chuyên chở.  
3. Phân loại, tái sinh, tái chế  
Phꢀ  
liꢀu  
Ngưꢀi thu  
mua ve chai  
Vꢀa thu mua  
phꢀ liꢀu quy  
nhꢀ  
Hꢀ gia đình,  
Vꢀa thu mua phꢀ  
công sꢀ, nhà  
hàng, chꢀ  
liꢀu quy mô trung bình  
-
lꢀn  
Sꢀn phꢀm tꢀ  
nguyên liꢀu tái chꢀ  
Các cơ sꢀ tái chꢀ  
Bãi chôn lꢀp  
4. Xử lý  
Hiện nay, Tp.HCM chủ yếu đang áp dụng biệp pháp chôn lấp để xử CTRĐT.  
Trong tương lai không xa, song song với họat động tại các BCL, Tp.HCM sẽ tiến hành  
xây dựng các hạng mục xử CTRĐT bằng công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả của  
hoạt động quản lý CTR trên địa bàn thành phố nói chung.  
Theo Sở Tài nguyên – Môi trường TpHCM, thành phố đang tiến hành thực hiện  
14 dự án xử lý CTR. Trong đó, Cty Môi trường Đô thị đang làm chủ đầu tư thực hiện 4  
dự án: (1) Dự án chôn lấp rác hợp vệ sinh với công suất 3000 tấn/ngày; (2) xây dựng nhà  
máy xử lý rác thải sinh hoạt 500 tấn/ngày thành compost bằng công nghệ thủy phân dưới  
áp suất nhiệt độ cao; (3) xây dựng trạm xử chất thải công nghiệp nguy hại (rác y tế)  
bằng công nghệ đốt thùng quay có công suất 21 tấn/này; (4) xây dựng nhà máy xử lý  
CTRSH Đa Phước có công suất 800 tấn/ngày (200 tấn bùn hầm cầu và 600 tấn CTRSH),  
xử bằng phương pháp vi sinh, sản xuất compost. Tất cả các dự án này có tổng vốn đầu  
tư gần 883 tỷ đồng sẽ đưa vào hoạt động năm 2006.  
10 dự án xử lý CTR bằng công nghệ mới hiện đại theo chủ trương hội hoá  
công tác xử lý CTR: (1) Dự án xây dựng nhà máy liên hiệp xử lý toàn diện CTRĐT  
Lemna tại TpHCM do Cty Vietstar (Hoa Kỳ) đầu tư 19 triệu USD; (2) Xử lý rác thành  
compost do Cty liên doanh Sài Gòn – Earthcare (Hoa Kỳ) đầu tư 12 triệu USD; (3) xây  
dựng đốt rác y tế, chất thải công nghiệp do Cty Dung Ích (Đài Loan) đầu tư trên 8  
triệu USD; (4) Xây dựng khu liên hợp CTR Đa Phước do Cty California Waste  
Solutions, Inc (Hoa Kỳ) đầu tư 107 triệu USD; (5) Khu liên hợp xử lý CTR W2E do Cty  
Waste to Energy Pte Ltd (Singapore) đầu tư 9,5 triệu USD: (6) Đốt rác thải kết hợp phát  
điện tại TpHCM do Cty Fluid Tech (Australia) đầu tư 105 triệu USD; (7) Đốt rác phát  
điện tại TpHCM do Cty Keppel (Singapore) đầu tư 120 triệu USD; (8) Xây dựng nhà  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
10  
   
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
máy xử lý rác bằng phương pháp nhiệt phân Entropic do Liên doanh giữa Cty Đại Lâm  
và Cty Entropic Energy (Hoa Kỳ) đầu tư 100 triệu USD; (9) Nhà máy xử lý rác thải sản  
xuất phân bón hữu cơ vi sinh và các sản phẩm từ rác thải do Cty Nam Thành – Ninh  
Thuận đầu tư 98 tỷ đồng; (10) Đốt rác sản xuất điện do Cty Naanovo (Canada) đầu tư.  
Trong 10 dự án nêu trên, hiện có 3 dự án (do Cty Vietstar, Cty Dung Ích, Cty Liên  
Doanh Sài Gòn – Earthcare đầu tư) đã được nhà nước cấp giấy phép đầu tư, dự kiến có  
thể đưa vào hoạt động trong năm 2006 và 2007.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
11  
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
CHƯƠNG 3  
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI MỘT SỐ  
BÃI CHÔN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM  
I. GIỚI THIỆU CHUNG  
Hiện nay, TpHCM phát sinh một lượng CTR ước tính khoảng 5000 – 6000  
tấn/ngày. Hầu hết lượng CTR trên được thu gom và vận chuyển lên các BCL, kể cả chất  
thải nguy hại. Một phần CTRCN được thu gom, xử lý và tái sinh tái chế tại một số công  
ty nhân và cơ sở nhỏ. CTR y tế được thu gom và xử bằng phương pháp đốt ở Bình  
Hưng Hòa.  
Chôn lấp là công nghệ duy nhất cho đến nay được sử dụng để xử CTRĐT tại  
TpHCM. Các BCL đã, đang sẽ đưa vào hoạt động tại TpHCM được trình bày trong  
bảng sau:  
TT  
TÊN BCL  
ĐỊA ĐIỂM  
DIỆN  
TÍCH (ha)  
73  
Ghi chú  
1
Đa Phước  
Đa Phước,  
- Đang xây dựng  
Bình Chánh  
- Thời gian hoạt động: từ  
01/2005  
- Tổng công suất tiếp nhận:  
909.940 tấn  
- Công suất: 2000 – 3000  
tấn/ngày  
2
3
Gò Cát  
Xã Bình Trị  
Đông,  
Bình Chánh  
Củ Chi  
25  
45  
Sẽ đóng cửa cuối 2006  
Phước Hiệp  
(Tam Tân)*  
Bãi số 1 đang tiếp nhận (sắp  
đóng cửa). Bãi 1A đang xây  
dựng. (khu LHXLCTR: xử  
cả CTRCN & CTRĐT)  
4
5
6
7
8
Thủ Thừa  
Long An  
Nhà Bè  
Quận 9  
Cần Giờ  
Hóc Môn  
1760  
100  
50  
1
45  
Nhơn Đức  
Trường Thạnh  
Cần Giờ  
Đông Thạnh  
Chỉ tiếp nhận bần  
Trong đó, các BCL đang hoạt động là Gò Cát, Phước Hiệp, Đông Thạnh.  
Chôn lấp được xem là giải pháp ít tốn kém trong xử CTRĐT. Tuy nhiên, nguy  
gây ô nhiễm môi trường rất cao. Trong những năm gần đây, các BCL đã bộc lộ  
nhiều nhược điểm, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh cả khi  
đang vận hành và còn tác động một thời gian dài sau khi đóng bãi.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
12  
   
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
Một trong những nguồn ô nhiễm lớn nhất sinh ra từ các BCL tại TpHCM nước  
rỉ rác. Với diện tích chôn lấp từ 16 – 25 ha, mỗi BCL có thể phát sinh một lượng nước rỉ  
rác trên dưới 1000m3/ngđ với nồng độ các chất nhiễm bẩn khá cao. Các kết quả phân  
tích nước rỉ rác 3 BCL đang vận hành cho thấy COD = 39.614 – 59.750 mg/L, BOD =  
41.456-56.250 mg/L. Trong BCL đã xuất hiện các hoạt động phân hủy kỵ khí nên pH  
thấp nồng độ các chất béo bay hơi VFA khá cao: VFA-COD = 20.216 – 21.611 mg/L.  
Nồng độ các hợp chất chứa Nitơ khá cao: hàm lượng nitơ hữu cơ Org-N = 336 – 678  
-
-
mg/L, N-NH3 = 297 – 790 mg/L, N-NO2 và N-NO3 không phát hiện (do điều kiện kỵ  
khí). Khi thời gian lưu trữ càng cao, nồng độ N-NH3 sẽ càng cao (có thể đến 2.044  
mg/L) do các hợp chất hữu cơ chứa Nitơ phân hủy chuyển hoá thành. Độ cứng cao:  
Htc= 5.833 – 9.667 mgCaCO3/L và Ca2+= 1.122 – 2.739 mg/L. Lượng nước rỉ rác với  
nồng độ chất ô nhiễm cao như thế đã gây ô nhiễm nặng nề môi trường sống, đặc biệt là  
ảnh hưởng đến đất, nước ngầm, nước mặt của các vùng xung quanh. (TLTK: “Phương  
án xây dựng hệ thống quan trắc và giám sát chất lượng môi trường các BCL TpHCM” –  
UBND TPHCM – Sở Tài nguyên và Môi trường – tháng 08/2004)  
Nguồn ô nhiễm đáng kể thứ hai là khí và mùi phát sinh từ BCL. Khí thải từ  
BCL chủ yếu là CH4 và CO2 phát sinh với khối lượng lớn từ quá trình vận hành BCL.  
Đây là các loại khí gây hiệu ứng nhà kính, đặc biệt CH4 khả năng gây hiệu ứng nhà  
kính gấp 20 lần CO2. Nếu lượng khí này không được thu gom và xử hoặc tái sử dụng,  
chúng sẽ góp phần ảnh hưởng đến sự nóng  
lên của khí hậu toàn cầu. Ngoài ra, mùi phát  
sinh từ BCL rất khó chịu, chủ yếu sinh ra từ  
hồ chứa nước rỉ và sàn phân loại, khả  
năng ảnh hưởng trên phạm vi nhiều km xung  
quanh BCL, ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt và  
sức khoẻ người dân sinh sống quanh đây.  
Bên cạnh đó, địa điểm xây dựng BCL  
còn nhiều bất hợp lý. Chỉ có BCL Đông  
Thạnh và Gò Cát là nằm trên vùng đất cao,  
còn BCL Phước Hiệp và các BCL đã được  
chọn địa điểm sẽ xây dựng trong thời gian tới (Phước Hiệp giai đoạn 2 – 88ha, Đa Phước  
– 73ha, Thủ Thừa – 1.760ha) đều nằm trong vùng đất yếu ngập nước. Các báo cáo địa  
chất thủy văn cho thấy, ở các vùng đất này lớp đất bùn bề mặt thể dày 14-18m,  
thậm chí còn dày hơn. Vào mùa lũ, mực nước khu vực này thường cao hơn mặt đất từ  
1,0 – 1,5m. Đây là các vùng nhạy cảm về môi trường, được khuyến cáo không nên xây  
dựng BCL (theo “Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế vận hành các bãi chôn  
lấp chất thải rắn ở các nước thu nhập vừa thấp” – Rushbrook & Pugh, 1999 – World  
Bank). Nhưng do điều kiện về đất đai, TpHCM không thể tìm được các địa điểm khác,  
bắt buộc phải lựa chọn và xây dựng các BCL trên các vùng đất yếu ngập nước.  
Ngoài ra còn kể đến độ sụt lún của BCL sau một thời gian hoạt động nhất định.  
Ước tính sau 5 năm, độ sụt lún của BCL khoảng 20 – 40%. Kế hoạch giám sát, kiểm tra  
độ sụt lún của BCL rất quan trọng quyết định tuổi thkhi đổ thêm rác, đất vào BCL.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
13  
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
Cho đến nay, các BCL hợp vệ sinh đều lớp lót đáy, hệ thống thu gom và xử lý  
nước rỉ rác và hệ thống thu gom khí thải. Tuy nhiên vẫn chưa xử triệt để do nồng độ  
các chất hữu cơ, thay đổi rất khác biệt trong thời gian hoạt động, gây ô nhiễm môi  
trường cũng như sinh hoạt sức khoẻ của cư dân sinh sống quanh khu vực BCL.  
II. BÃI CHÔN LẤP ĐÔNG THẠNH – HÓC MÔN  
1. Hiện trạng hoạt động  
- Thời gian hoạt động: 1991 – 2002  
- Diện tích: 45 ha  
- Tổng công suất tiếp nhận: 10.800.000 tấn  
- Hiện nay không tiếp nhận CTRSH, chỉ tiếp nhận bần (1000 tấn/ngày)  
Bãi chôn lấp Đông Thạnh được hình thành tự phát từ năm 1991 và là bãi đổ  
CTRSH lớn nhất tại TpHCM trong thời gian đó với công suất lên đến 2.000-2.500  
tấn/ngày. Cho đến cuối năm 2002, BCL Đông Thạnh đã chôn lấp được hơn 10 triệu tấn  
rác. Đây là BCL không vệ sinh nên không có hệ thống lớp lót đáy, hệ thống thu gom  
nước rỉ, khí bãi chôn lấp hệ thống xử nước rỉ rác. Nước rỉ rác chảy tràn ra ngoài  
tại bất cứ vị trí nào trong BCL có vết nứt. Một phần nước rỉ rác được thu gom tại mương  
hở bao xung quanh dưới chân BCL và dẫn về các hồ chứa.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
14  
   
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
2. Các tác nhân ô nhiễm quan trọng tại BCL  
2.1. Nước rỉ rác  
Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh khi còn hoạt động và sau khi đóng  
bãi thay đổi rất lớn rất đa dạng  
2.1.1. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh khi đang hoạt động  
Thành phần nước rỉ rác BCL Đông Thạnh lấy mẫu mùa khô (2002):  
Thành phần  
Giá trị, mg/L (trừ pH)  
M1  
M2  
M3  
M4  
M5  
M6  
M7  
M8  
Ph  
6
7,32  
8,11  
7,99  
7,89  
8,24  
8,17  
8,16  
TDS  
BOD5  
COD  
SS  
VSS  
N-NO3  
N-NH3  
Org-N  
Phosphorus  
15000 15900 15800 15350 15250 14250 13850 11150  
56250 33571 4400 17867 21000 2241 2794  
65333 38500 10000 24286 26666 8600 7400 2507  
-
1280 3270  
-
-
-
-
3
2570  
231  
29,3  
1533  
187  
259  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2,3  
243  
227  
4,8  
770  
2,9  
2220  
2,5  
-
2,1  
2374  
319  
42,2  
867  
214  
81  
2,4  
2195  
258  
17,5  
1445 2044  
1602 1977  
470  
196  
202  
26,6  
667  
200  
40  
230  
9,6  
14,9  
21,5  
Htc(mgCaCO3/L) 6067 4467  
Ca2+  
Mg2+  
2300 1233  
1867  
134  
373  
89  
1844 1122  
527  
239  
100  
240  
154  
-
356  
710  
405  
173  
Fe tổng  
-
-
(Nguồn: Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các BCL và tái sử dụng sản  
phẩm phân hủy cho nông nghiệp – Trung tâm công nghệ quản lý môi trường –  
CENTEMA – Tháng 12/2003)  
Ghi chú:  
M1: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 5m theo chiều cao  
M2: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 10m theo chiều cao  
M3: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 15m theo chiều cao  
M4: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 20m theo chiều cao  
M5: lấy cách đỉnh của ô che phủ I 25m theo chiều cao, mẫu gộp chung của  
nhiều dòng nước rỉ rác  
M6,M7: lấy cách đỉnh của ô che phủ II 20m theo chiều cao  
M8: lấy trong hồ chứa số 7 tồn đọng lâu ngày.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
15  
     
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
Nhận xét:  
Mẫu được lấy từ nhiều độ cao khác nhau trên ô chôn lấp. Kết quả phân tích nước  
rỉ rác cho thấy:  
Với ô chôn lấp số I, hầu như theo khoảng cách càng xa đỉnh theo chiều xuống  
mặt đất của ô đang chôn lấp rác thì nồng độ chất hữu cơ càng giảm, COD giảm từ  
65.335 ppm xuống 10.000 ppm. Do ô chôn lấp được thực hiện chôn lấp từ dưới lên trên  
nên càng gần đỉnh nước rỉ càng mới, mức độ nhiễm bẩn càng cao. Tương ứng tỉ số  
BOD/COD giảm từ 86% xuống 73,6% và 44% (tỉ số 44% xuất hiện ngẫu nhiên 1 mẫu  
trên xác suất 5 mẫu). Ngược lại giá trị pH tăng dần từ 6 đến 8,2. Hiện tượng nồng độ  
chất hữu cơ giảm dần, tỷ lệ BOD/COD giảm dần, pH tăng dần theo chiều từ đỉnh ô chôn  
lấp trở xuống là do bản thân BCL cũng một thiết bị xử lý sinh học tự nhiên, những  
hợp chất hữu cơ nào có khả năng phân hủy sinh học đã tự phân hủy theo thời gian chôn  
lấp. Nồng độ các hợp chất chứa nitơ khá cao, nếu xét theo chiều như trên thì hàm lượng  
nitơ hữu cơ giảm từ 470 ppm xuống 202 ppm; N-NH3 tăng từ 1445 ppm lên 2570 ppm  
-
và N-NO3 không đáng kể so với nitơ hữu cơ và N-NH3. Khi thời gian lưu trữ càng lâu  
nồng độ N-NH3 càng cao, nitơ hữu cơ càng thấp do nitơ hũu cơ bị thủy phân và chuyển  
hóa thành N-NH3. Cũng xét cùng chiều như trên, thành phần độ cứng tổng cộng và Ca2+  
của mẫu rỉ mới nhất là cao nhất do pH tăng lên 7,3-8,2 và CO2 sinh ra trong quá trình  
phân hủy tự nhiên là môi trường thích hợp để các cation hóa trị II (gây nên độ cứng) kết  
tủa, phần nào bám dính lại trên vật liệu phủ. Bên cạnh độ cứng cao, hàm lượng TDS cao  
dao động 15.000-15.900 ppm thì nồng độ các hợp chất chứa phospho thấp gây khó khăn  
cho quá trình thẩm thấu của các chất qua màng tế bào trong quá trình trao đổi chất.  
Với ô chôn lấp số II, vào thời điểm lấy mẫu BCL Đông Thạnh vẫn đang chôn  
lấp rác mới nhưng không có nước rỉ mới từ các vị trí ở gần đỉnh chỉ rất ít nước  
rỉ từ dòng bên dưới cách đỉnh khoảng 20m. Do vậy nước rỉ thuộc loại cũ nồng  
độ COD là 7400-8600 ppm, tỷ số BOD/COD thấp (từ 26-38%) rất khó xử lý theo  
phương pháp sinh học. Với nước rỉ rất cũ bị tồn đọng lâu ngày trong hồ thì hầu như  
các chỉ tiêu phân tích cũng tăng giảm tương tự như so sánh trên (giữa nước rỉ cũ và  
mới), đặc biệt nồng độ COD giảm chỉ còn 2507 ppm. Hàm lượng độ cứng tổng cộng và  
Ca2+ nhỏ hơn đáng kể so với nước rỉ mới một phần các ion gây độ cứng và Ca2+ tạo  
kết tủa bị giữ lại trên đường đi lắng xuống đáy hồ.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
16  
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
Thành phần nước rỉ rác BCL Đông Thạnh lấy mẫu đầu mùa mưa (2002):  
Thành phần  
Giá trị, mg/L (trừ pH)  
M.I  
M.II M.III M.IV M.V  
M.VI  
pH  
8,22  
8,17  
8,26  
8,04  
7,79  
8,21  
TDS  
BOD5  
COD  
SS  
VSS  
N-NO3  
N-NH3  
Org-N  
Phosphorus  
Htc(mgCaCO3/L)  
Ca2+  
Mg2+  
15000 15200 13350 13250 15800 15100  
7500 2639 5000 12750 5227  
7818 14072 7036 8469 22932 11335  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
447  
445  
-
1683  
-
793  
413  
-
2094  
162  
18,8  
2533  
454  
340  
95  
700  
440  
-
2346  
291  
20,2  
500  
107  
57  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
23  
-
400  
94  
40  
-
1350  
140  
242  
-
267  
40  
41  
700  
80  
121  
-
Fe tổng  
117  
134  
(Nguồn: Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các BCL và tái sử dụng sản  
phẩm phân hủy cho nông nghiệp – Trung tâm công nghệ quản lý môi trường –  
CENTEMA – Tháng 12/2003)  
Ghi chú:  
M.I, M.II, M.III, M.IV: lấy theo hướng dòng chảy  
M.V: cùng vị trí của M2  
M.VI: lấy trên dòng chảy nhập chung từ hai nhánh thuộc hai hướng của ô chôn  
lấp I  
Nhận xét:  
Các mẫu nước rỉ lấy lần 2 vào đầu mùa mưa, do vậy đã bị pha loãng với nước  
mưa nên nồng độ chất hữu cơ không quá cao (COD=7.036-22.932 ppm), tương ứng tỷ số  
BOD/COD= 37,5-59%. Do lấy mẫu theo dòng chảy nên mẫu nước rỉ thực chất là  
nước rỉ củ mới nhập chung. Điều đó giải thích vì sao tỷ số BOD/COD không cao.  
Các chỉ tiêu khác cũng dao động tương tự như mẫu lấy lần 1.  
Nhìn chung, kết quả phân tích của cả hai lần lấy mẫu (mùa khô và đầu mùa mưa)  
cho thấy, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước rỉ rác là rất cao. Rõ ràng rằng, nếu lượng  
nước rỉ này không được thu gom và xử triệt để thì đây mối nguy hại rất lớn cho  
môi trường, đặc biệt là môi trường nước tại đây.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
17  
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
2.1.2. Thành phần nước rỉ rác của BCL Đông Thạnh sau khi đóng bãi:  
Thành phần  
Giá trị  
mg/L (trừ pH)  
8-8,2  
Thành phần  
Giá trị, mg/L  
pH  
Phospho tổng  
4,7-9,5  
600-2190  
520-1970  
64-120  
4,4-4,8  
0-0,05  
1,41-1,8  
0,2-0,25  
0-0,02  
0,66-0,73  
0,65-1,18  
0,01-0,04  
0,01-0,022  
2,2-2,5  
TDS  
Htc  
Ca2+  
SS  
COD  
BOD  
9100-11100  
1520-1860  
134-140  
169-240  
916-1702  
243-615  
317-378  
36,2-52,6  
40-460  
Nitơ tổng  
N-NH3  
Fe tổng  
Zn  
Cr tổng  
Cu  
Humic (mgC/L)  
Lignin  
Dầu tổng  
Pb  
Cd  
Mn  
Phenol  
0,32-0,6  
0,17-0,24  
KPH  
Ni  
Hg  
As  
Sn  
Chất hoạt động bề mặt  
Tetrachlorethylen  
Trichlorethylen  
KPH  
(Nguồn: CENTEMA 2003)  
Nhận xét:  
Thành phần nước rỉ rác biến đổi rất nhiều theo thời gian ngay cả khi BCL đang  
hoạt động, đặc biệt nồng độ các hợp chất hữu cơ (COD) giảm dần theo thời gian.  
Trong thời gian CTR vừa được chôn lấp, nước rỉ rác sinh ra có nồng độ các chất bẩn cao  
(COD=25610-63333 ppm, BOD=23750-56250 ppm). Khi BCL giai đoạn hoạt động ổn  
định, nước rỉ rác có nồng độ các chất bẩn giảm đáng kể (COD = 1079-2507 ppm, BOD =  
235-735 ppm). Hiện nay, BCL Đông Thạnh đã đóng cửa, nước rỉ rác có hàm lượng COD  
dao động từ 916-1702 ppm, BOD dao động từ 243-615 ppm. Trong đó hàm lượng chất  
hữu cơ khả năng phân hủy sinh học BOD chiếm khoảng 27-36% so với COD. Tỷ lệ  
BOD/COD thấp, điều này cho thấy rằng nước rỉ chứa các hợp chất hữu cơ khó  
phân hủy sinh học đặc biệt là lignin và humic. Hàm lượng humic dao động từ 317-  
378 mgC/L và lignin dao động từ 36,2-52,6 ppm, tương ứng chiếm khoảng 22,2-34,6%  
và 3,1-4% so với COD.  
Đối với nước rỉ rác mới, COD dao động từ 50574-57325 mg/L thì humic là  
1150-1933 mgC/L và lignin là 1083-1420 ppm, tương ứng humic chiếm khoảng 2,8 –  
3,8% và lignin chiếm khoảng 2- 2,5% so với COD. Điều này cho thấy rằng với nước rò  
rỉ càng thì COD thấp nhưng tỷ lệ các hợp chất hữu cơ khó phân hủy sinh học như  
humic và lignin càng cao. Tỷ lệ này càng cao là do quá trình tự phân hủy sinh học xảy ra  
trong BCL theo thời gian đã tích tạo ra một số các sản phẩm cuối khó phân hủy sinh học.  
Hàm lượng nitơ của nước rỉ cao (600-2190 ppm) và đây cũng một thành phần cần  
phải được xử lý vì với hàm lượng nitơ cao, có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả của quá  
trình xử lý sinh học đến thủy sinh tại khu vực.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
18  
 
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
2.2. Khí phát sinh từ bãi chôn lấp  
Thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ BCL bao gồm: NH3, CO2, CO, H2, H2S,  
CH4, N2 và O2. Khí CH4 và khí CO2 là các khí chính sinh ra từ quá trình phân hủy kỵ khí  
các chất hữu cơ khả năng phân hủy sinh học trong rác. Nếu khí CH4 tồn tại trong  
không khí ở nồng độ từ 5-15% sẽ phát nổ. Do hàm lượng O2 tồn tại trong BCL ít nên khi  
nồng độ khí CH4 đạt ngưỡng tới hạn vẫn ít có khả năng gây nổ BCL. Tuy nhiên, nếu các  
khí BCL thoát ra bên ngoài và tiếp xúc với không khí, có khả năng hình thành hỗn hợp  
khí methane ở giới hạn gây nổ. Các khí này cũng tồn tại trong nước rỉ rác với nồng độ  
tùy thuộc vào nồng độ của chúng trong pha khí khi tiếp xúc với nước rỉ rác.  
Kết quả quan trắc các chất ô nhiễm không khí tại BCL Đông Thạnh trước  
khi đóng bãi:  
Chất ô nhiễm  
Bụi SO2 NO2 NH3 H2S Mercaptan  
CH4  
(ppm)  
2650  
320  
(mg/m3)  
KV chôn lấp  
KV vùng đệm  
TCVN 5937-1995 0.3 0.5 0.4  
-
-
0.25 0.18 2.1  
0.2 0.17 1.4  
2.8  
0.14  
-
-
-
0.2 0.008  
-
(Nguồn: Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ các BCL và tái sử dụng sản  
phẩm phân hủy cho nông nghiệp – CENTEMA – Tháng 12/2003)  
Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí tại BCL Đông Thạnh  
sau khi đóng bãi: (Nguồn: CENTEMA, 2003)  
Chất ô nhiễm  
CO2 SO2 NO2 NH3 H2S  
(%)  
Vi sinh  
(KL/m3)  
722  
CH4  
(mg/m3)  
K1  
K2  
K3  
K4  
K5  
K6  
K7  
K8  
0.06 Vết 0.04 0.94 KPH  
0.09 Vết 0.04 0.43 KPH  
0.04 Vết 0.11 0.69 KPH  
0.03 Vết 0.04 0.81 KPH  
0.07 Vết 0.04 0.61 KPH  
0.05 0.09 0.07 0.54 KPH  
0.04 0.11 0.10 0.56 KPH  
0.03 0.06 0.08 0.36 KPH  
0.04 Vết 0.04 0.46 KPH  
621  
528  
682  
173  
-
17  
-
-
778  
222  
472  
611  
556  
1250  
528  
1000  
-
K9  
-
-
TCVN 5937-1995  
-
0.5 0.4  
0.2 0.008  
Ghi chú:  
-KPH: Không phát hiện  
-K1: Giữa đỉnh BCL  
-K2: Đỉnh đầu hướng gió  
-K3: Đỉnh cuối hướng gió  
-K4: Chân BCL (trạm xử nước rỉ rác)  
-K5: Chân BCL (đối diện trạm xlý)  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
19  
 
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
-K6: 51 ấp 7, xã Đông Thạnh (cách BCL 500m, cuối hướng gió)  
-K7: 15 ấp 7, xã ĐôngThạnh (cách BCL 1000m, cuối hướng gió)  
-K8: ấp 3, xã Đông Thạnh (cách BCL 500m, đầu hướng gió)  
-K9: đầm lầy (cách BCL 200m)  
Nhận xét:  
Kể từ thời gian sau khi đóng cửa BCL, nồng độ các chất ô nhiễm gây mùi như:  
H2S, NH4, CH4 giảm đi rõ. Nồng độ khí methane giảm đi nhất.  
III. BÃI CHÔN LẤP GÒ CÁT – BÌNH CHÁNH  
1. Hiện trạng hoạt động  
1.1. Giới thiệu  
- Địa điểm: Phường Bình Hưng Hòa, Quận Bình Tân, TpHCM  
- Thời gian hoạt động: 19/01/2001 – 19/01/2006  
- Diện tích: 25 ha  
- Tổng công suất tiếp nhận: 3.750.000 tấn  
- Công suất: 2000 tấn/ngày  
- Công nghệ xừ lý: chôn lấp hợp vệ sinh  
- Khối lượng CTR đã chôn tính đến 30/09/2003: 1.429.140 tấn  
Rác được chôn trong hố độ sâu âm 7m so với mặt đất. Đổ rác thành 9 lớp, mỗi  
lớp dày 2,2m, được ngăn cách bởi 8 lớp đất phủ trung gian, mỗi lớp chiều dày 0,15m,  
lớp phủ trên cùng dày 1,3m, lớp lót đáy dày 0,5m bao gồm: lớp nhựa HDPE, cát, hệ  
thống thu gom nước thải, bần có tác dụng không cho nước rác thấm vào đất. Tổng  
chiều cao của đụn rác sau khi đổ là 13m (cao 16m so với mặt đất).  
Nội dung đầu tư chính bao gồm: tấm lót HDPE, hệ thống thu gom xử nước  
thải, hệ thống thu gom khí biogas chuyển hóa thành điện năng, sàn trung chuyển, trang  
thiết bị chuyên dùng, hệ thống cầu cân và rửa xe, hệ thống tường rào bao che cao 6m và  
các hạng mục xây dựng khác.  
1.2. Quy trình kỹ thuật xử lý rác  
1.2.1. Công tác chôn lấp rác:  
Hàng ngày, CTRSH trong thành phố được các đơn vị vận chuyển đến công trường  
xử lý rác Gò Cát, sau khi qua cầu cân, sẽ được đổ tại sàn kiểm tra phân loại rác.  
- Qua kiểm tra (chủ yếu bằng cảm quan), nếu phát hiện các loại rác không hoặc  
chưa được phép chôn lấp sẽ được vận chuyển đem đến nơi xử lý khác theo quy định.  
- Chỉ các loại rác được phép chôn lấp sẽ được xe xúc, xúc từ sàn phân loại đổ lên  
xe tải ben chuyên dùng, vận chuyển đến đổ vào ô chôn rác đã được lót đáy bằng tấm  
nhựa HDPE và lắp đặt ống PE thu gom nước rác.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
20  
         
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
- Tại mỗi ô chôn rác, rác được san phẳng thành từng lớp chiều dày không vượt  
quá 60cm (để đạt được độ đầm nén tối đa) được đầm nén kỹ bằng xe chuyên dùng  
Landfill Compactor 826G CAT (số lần đầm nén rác từ 6-8 lần qua 1 điểm) đảm bảo tỷ  
trọng tối thiểu sau đầm nén 0,75 tấn/m3.  
- Sau mỗi ngày hoạt động tiếp nhận rác, chiều dày rác sau đầm nén đạt 2,2m sẽ  
được phủ một lớp đất trung gian dày 15cm (đã được đầm chặt). Dùng xe tải ben vận  
chuyển đất từ bãi dự trữ (cách 500m) đến ô chôn rác, dùng xe ủi san phẳng đất, lu lèn,  
tạo độ dốc thoát nước mưa.  
- Mỗi ô chôn rác sẽ được đổ 9 lớp rác (mỗi lớp dày 2,2m). Trên lớp rác sau cùng  
sẽ được hoàn thiện theo thứ tự: phủ lớp đất sét dày 30cm – tấm nhựa VLDPE dày 1,5mm  
lớp cát tiêu dày 20cm – lớp đất trên cùng dày 80cm để trồng cây xanh. Độ dốc từ chân  
đỉnh bãi tăng dần từ 3 – 5% luôn đảm bảo thoát nước tốt và không trượt lở, sụt lún.  
- Trong quá trình chôn lấp rác, sẽ tiến hành đồng thời nối cao giếng đứng, lắp đặt  
lớp đá lọc ống đứng PE thu khí bãi rác. Các ống dẫn thu gas theo hướng nằm ngang  
sẽ được nối vào các ống đứng này dẫn về nhà máy xử lý.  
- Làm đường tạm và bãi xe tạm để xe chở rác vào mỗi ô chôn rác mà không làm  
hỏng lớp màng chống thấm HDPE (độ dốc tối đa 10%), dặm vá, duy tu bảo dưỡng  
đường hàng ngày.  
1.2.2. Vệ sinh công trường  
- Hàng ngày vét bùn đất, rác vương vải tại các mương rãnh, miệng hố ga, hố ga,  
cống thoát nước trong toàn bộ phạm vi BCL  
- Tất cả các xe vận chuyển rác trước khi ra khỏi BCL Gò Cát phải lội qua bể rửa  
xe để làm sạch bánh xe.  
- Sau mỗi ngày hoạt động tiếp nhận rác, quét dọn rửa sạch mặt đường từ ngã 3  
về hai phía của Quốc Lộ 1 trong phạm vi 500m mỗi phía, công tác này được hoàn tất  
trước 6 giờ sàng hàng ngày.  
- Quét dọn rửa sạch đường từ Quốc lộ 1 vào cầu cân, đường nội bộ, cầu cân,  
sàn phân loại rác.  
- Hốt bùn đất, thay nước bể rửa xe hàng ngày.  
- Vào những ngày hanh, khô phun nước tạo ẩm trong phạm vi BCL nhằm hạn chế  
bụi phát tán ra các khu vực lân cận.  
1.2.3. Công tác xử lý mùi hôi  
Chủ yếu sử dụng chế phẩm EM (Effective Micro-organism) và Bokashi  
Phun EM thứ cấp (EEM), pha loãng với nước sạch để phun theo tỷ lệ: 1:200 (mùa  
khô) và 1:50 – 1:100 (mùa mưa). Dùng xe bồn 16m3 pha trộn và phun đều EM trên rác  
liên tục trong suốt thời gian xe vận chuyển, đổ rác xuống sàn phân loại, kiểm tra.  
Hàng ngày, phun bổ sung EM trên diện tích mới đổ rác, phần diện tích chôn rác  
chưa quá 2 tháng và các khu vực phát sinh mùi hôi. Tuỳ tình hình phát sinh mùi hôi trên  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
21  
   
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
mỗi ô chôn rác mà tăng hoặc giảm số lần phun bổ sung ban ngày để đạt yêu cầu. Bổ sung  
rải Bokashi để giảm mùi hôi vào mùa mưa.  
1.2.4. Công tác xử lý cháy nổ  
Lượng khí gây cháy nổ (chủ yếu là khí CH4) sẽ được thu gom bằng hệ thống ống  
đặt trong mỗi ô chôn rác và dẫn về hệ thống xử lý.  
1.2.5. Công tác xử nước rỉ rác  
Nước rỉ rác các ô chôn tự chảy về hố tụ nước, được bơm chuyển tập trung về  
nhà máy xử nước rỉ rác. Nước rỉ rác sau khi xử lý, qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn xả thải  
sẽ được xả vào Rạch Nước Đen phía sau BCL Gò Cát theo hướng dẫn của Sở Nông  
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.  
1.2.6. Kiểm soát mầm bệnh  
- Phun thuốc diệt ruồi, muỗi và các côn trùng có tiềm năng gây bệnh theo hướng  
dẫn của Trung tâm Y tế Dự phòng. Số lần phun căn cứ vào mức độ phát triển của côn  
trùng.  
- Hàng ngày phun thuốc diệt ruồi vào cầu cân, sàn phân loại rác, đường nối từ  
Quốc lộ 1 vào cầu cân, khu vực ô chôn rác, bên trong tường rào, cho nhà dân trong phạm  
vi 300m tính từ tường rào của BCL  
- Hợp đồng với trung tâm y tế hoặc bệnh viện khám sức khỏe định kỳ 6 tháng/lần  
cho cán bộ công nhân viên đang vận hành BCL và nhân dân trong phạm vi 300m tính từ  
tường rào BCL.  
1.2.7. Duy tu bảo dưỡng  
- Kiểm tra hệ thống điện chiếu sáng, máy phát điện dự phòng và hệ thống tường  
rào bao quanh.  
- Kiểm tra boulon, loadcell, châm dầu mỡ các vị trí cần thiết của hai cầu cân điện  
tử hàng ngày.  
- Duy tu, bảo dưỡng, định kỳ bơm nước rác, máy xử nước rỉ rác, trạm thu gom  
xử lý gas, nhà máy phát điện (từ gas) theo hướng dẫn của chuyên gia.  
- Duy tu, bảo dưỡng định kỳ các xe chuyên dùng xử lý rác theo quy định của nhà  
nước.  
- Chăm sóc, bảo dưỡng thảm cây xanh cách ly, cây cảnh, dây leo, thảm cỏ…  
- Duy tu sửa chữa thường xuyên đường vận chuyển rác từ sàn phân loại đến mỗi ô  
chôn rác.  
- Kiểm tra, duy tu các khu vực bị sụt lún (do rác phân hủy) trên toàn bộ BCL.  
1.2.8. Quan trắc môi trường  
Hợp đồng với các đơn vị chuyên ngành môi trường để thực hiện công tác quan  
trắc môi trường, lấy mẫu thử nghiệm, lập báo cáo môi trường định kỳ theo quy định của  
quan quản lý môi trường.  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
22  
         
TRƯꢀNG ĐꢀI HꢀC KHOA HꢀC Tꢀ NHIÊN  
KHOA MÔI TRƯꢀNG  
CAO HꢀC KHÓA 15  
CHUYÊN NGÀNH QUꢀN LÝ MÔI TRƯꢀNG  
+ Môi trường nước:  
- Nước mặt:  
Lưu lượng 2 tháng/lần.  
Thành phần hóa học: 10 mẫu/lần x 4 lần/năm.  
- Nước ngầm:  
1 mẫu/giếng x 14 giếng/lần x 4 lần/năm.  
Quan trắc cả trong đới không khí và đới bảo hòa nước.  
- Nước rỉ rác:  
Lưu lượng 2 tháng/lần.  
Thành phần hóa học: 4 tháng/lần  
+ Môi trường không khí:  
- Chu kỳ quan trắc: 18 mẫu/lần x 6 lần/năm  
- Thông số đo: bụi, tiếng ồn, nhiệt độ, khí phát thải.  
+ Quan trắc kiểm tra độ dốc, độ lún sụp, lớp phủ thảm thực vật.: chu kỳ quan  
trắc 2 lần/năm  
+ Phân tích thành phần rác, ẩm đo: 15 mẫu/lần x 4 lần/năm  
Các chỉ tiêu phân tích thêm (ngoài việc phân loại bình thường):  
- Tỷ trọng của rác (kg/m3)  
- Độ ẩm của rác (%)  
- Tỷ lệ rác có thể làm compost (%)  
- Tỷ lệ rác có thể đốt cháy (%)  
- Kích cỡ các loại rác.  
- Tỷ lệ rác có thể tái chế (%)  
- Tỷ lệ rác các loại khác (%)  
2. Hiện trạng môi trường trước khi BCL đi vào hoạt động  
Theo Đầu tư nâng cấp chất lượng công trường xử lý rác Gò Cát- Sở Giao  
Thông Công Chánh TpHCM, hiện trạng môi trường trước khi BCL Gò Cát đi vào hoạt  
động như sau:  
2.1. Hiện trạng môi trường không khí khu vực BCL  
Vtrí ly mu không khí và tiếng n ti khu vc BCL Gò Cát:  
Ký hiu mu  
Vtrí  
A1  
A2  
A3  
A4  
A5  
A6  
Khu vực trong bãi rác Gò Cát – gần nơi đang đổ chất thải thuỷ sản  
Khu vực trong bãi rác Gò Cát – gần khu vực 1 nhà dân và hồ nước  
Khu vực trong bãi rác Gò Cát – gần rìa  
Ngã ba đường vào bãi rác và xa lộ Đại Hàn  
Xa lộ Đại Hàn – cách A4 500m  
Xa lộ Đại Hàn – cách A4 500m  
Đánh giá tác đꢀng môi trưꢀng cꢀa hoꢀt đꢀng chôn lꢀp chꢀt thꢀi rꢀn đô thꢀ trên đꢀa bàn  
TPHCM  
NGꢀC TUꢀN  
23  
   

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 135 trang yennguyen 22/12/2024 10
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Đánh giá tác động môi trường của hoạt động chôn lấp chất thải rắn đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_tai_danh_gia_tac_dong_moi_truong_cua_hoat_dong_chon_lap_c.doc