Đề tài Ozon và các vấn đề liên quan đến thủng tầng ozon

ĐỀ TÀI  
Ozon và thng tng  
ozon  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
OZON VÀ THNG TNG OZON  
Mc Lc  
CHƯƠNG I  
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 2  
I.1 Tng ozon cn thiết vi chúng ta như thế nào?....................................... 2  
I.2 Mc tiêu ca bài báo cáo:........................................................................ 2  
I.3 phm vi nghiên cu :............................................................................... 2  
CHƯƠNG II  
TNG QUAN VTNG OZON.................................................................. 3  
II.1.Gii thiu chung vozon và tng ozon trong khí quyn........................ 3  
II.2. Ozon..................................................................................................... 4  
II.2.1 Tính cht vt lý ca ozon ................................................................ 4  
II.2.2. Tính cht hóa hc:.......................................................................... 4  
II.2.3 Sto thành ozon:………………… …………………………… 6  
II.2.4. ng dng và độ độc hi ca ozon................................................... 5  
II.3 .Tng ozon............................................................................................. 6  
II.3.1 Vai trò ca tng ozone ........................................................................ 7  
a. Ôzon tng bình lưu ............................................................................ 7  
b. Ôzon tng đối lưu............................................................................. 7  
II.3.2 Quá trình phân huozon trong khí quyn ........................................... 8  
II.3.3 Nguyên nhân ca vic thng tng ozone. ...........................................10  
II.3.4. Hin trng vtng ozone và các hip ước bo vtng ozone. ...........12  
II.3.4.1 Hin trng: ..................................................................................12  
II.3.4.2 Các hip ước bo vtng ozone ..................................................13  
CHƯƠNG 3:  
KHÍ CFC & LTHNG TNG OZONE..................................................16  
III.1Tng quan vkhí CFC .........................................................................16  
III.2.Nguyên nhân hình thành khí CFC........................................................18  
III.3.Cơ chế phân hy ozon ca khí CFCs ..................................................19  
III.4.nh hưởng khí CFCs đến tng ozone .................................................20  
CHƯƠNG 4.  
HU QU& BIN PHÁP GIM THIU CÁC YU TGÂY THNG  
TNG OZONE .............................................................................................21  
IV.1 Hu qu...............................................................................................21  
IV.2 Bin pháp:...........................................................................................22  
CHƯƠNG V  
KT LUN VÀ KIN NGH......................................................................25  
TÀI LIU THAM KHO ..............................................................................26  
Bng III.1: Các cht CFC chyếu……………………………………………17  
Bng III.2: Các sliu mt shp cht CFC gây lthng tng Ozone……...18  
Bng IV.1: Tác động ca Ozon đối vi thc vt …………………………….22  
Bng IV.2: Tác động ca Ozon ti sc khoca con người………………....22  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
1
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
CHƯƠNG I  
MỞ ĐẦU  
I.1 Tng ozon cn thiết vi chúng ta như thế nào?  
Tng ozone rt quan trng đối vi ssng trên Trái đất vì nó hp thụ  
phn ln tia cc tím ca bc xmt tri, không cho các tia này đến được Trái  
đất. Nếu tng ozone bsuy gim, bc xUV sẽ đến Trái đất nhiu hơn và làm  
tăng bnh ung thư da, đục thy tinh thể ở mt (cataract), làm gim sn lượng  
lương thc, nh hưởng đến hsinh thái bin.  
I.2 Mc tiêu ca bài báo cáo:  
ü Tìm hiu vtng ozon trong khí quyn ( vtrí, chc năng…)  
ü Giúp chúng ta hiu rõ hơn vquá trình hình thành và phân hy ozon  
ü Nguyên nhân vì sao tng ozon chúng ta càng ngày càng bsuy gim.  
ü Cơ chế gây “ thng tng ozon “ ca khí CFCs  
I.3 phm vi nghiên cu :  
Nghiên cu v:  
Ozon trong tng bình lưu và đi lưu .  
Tác nhân và cơ chế chính làm “ thng tng ozon “ ca khí CFCs  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
2
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
CHƯƠNG II  
TNG QUAN VTNG OZON.  
II.1.Gii thiu chung vozon và tng ozon trong khí quyn:  
Ta cũng biết bu khí quyn bao quanh Trái đất ca chúng ta được chia ra  
làm nhiu tng khác nhau: tmt đất lên đến độ cao 10 km là tng đi lưu và  
t10 km trlên đến 50 km là tng bình lưu , độ cao 50-85 km là tng trung lưu  
, tng nhit nm ở độ cao 85-100km và cui cùng là tng đin ly ở độ cao trên  
800 . Trong đó khong 90% lượng ozone trong khí quyn ca chúng ta tp  
trung tng bình lưu.  
Trong khí quyn, Ôzôn chiếm mt tlkhông ln nhưng nó li có vai  
trò đặc bit quan trng trong các quá trình vt lý xy ra các lp khí quyn  
trên cao. Ôzôn phân bri rác trong lp khí quyn tmt đất ti độ cao khong  
50-60 km, nhưng tp trung phn ln ở độ cao t20-35 km. Theo chiu cao từ  
mt đất đến độ cao 10 km, lượng Ôzôn thay đổi không theo quy lut nào c.  
Đến độ cao t10 km trlên, lượng Ôzôn tăng theo chiu cao và đạt cc đại ở  
độ cao t20-25 km, sau đó lượng Ôzôn gim và trnên không đáng kể ở độ  
cao 55-60 km. Mt độ trung bình ca Ôzôn trong lp khí quyn dưới 60 km  
vào khong 0,9x10-7 kg/m3, ln nht khong 6,0x 10-7 kg/m3. Toàn bÔzôn  
trong khí quyn chvào khong 3,2x109 tn.  
Hình 1: Phân bozon trong khí quyn  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
3
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
Ngoài thay đổi theo chiu cao, lượng ôzôn còn biến thiên theo thi gian  
và theo vĩ độ địa lý. Các kết qunghiên cu 10 năm gn đây cho thy độ dày  
dn xut ca ôzôn (tc độ dày ca lp ôzôn có trong ct không khí có tiết din  
mt đơn vdin tích, nhit độ 00C và áp sut p =760 mmHg) tt ccác vĩ  
độ nhìn chung đều tăng vào mùa xuân, gim vào mùa thu và mùa đông. Vào  
cùng thi đim trong năm, lượng ôzôn xích đạo nh, càng vphía hai cc,  
lượng ôzôn càng tăng.  
II.2. Ozon  
II.2 .1 Tính cht vt lý ca ozon  
Ôzon (O3) là cht khí có màu lam nht, có mùi hc đặc trưng và  
trong sut; nng độ cao có màu xanh da tri, thlng có màu lc  
thm…; nhit độ nóng chy là -193oC, nhit độ sôi là -111,9oC; ttrng (so  
vi không khí) d = 1,658; trong môi trường nước có độ pH = 0 có thế Ôxy  
hoá khlà 2,07 V. Ôzôn là cht hp thmnh các tia tngoi, tia nhìn thy  
và tia hng ngoi. Ôzôn có khnăng hp thcao nht bước sóng là 254  
nm đối vi các tia tngoi, bước sóng là 600 nm đối vi các tia nhìn thy  
bước sóng là 900 nm đối vi tia hng ngoi.  
Ôzôn dhoà tan trong nước hơn ôxy và shoà tan ca ôzôn trong nước phụ  
thuc vào nhit độ và áp sut riêng phn ca nó trong không khí, khi nhit  
độ càng tăng khnăng hoà tan Ôzôn trong nước càng gim.  
II.2 .2. Tính cht hóa hc:  
- Ôzôn có hot tính Ôxy hoá rt cao, đóng vai trò như mt tác nhân Ôxy hoá  
mnh trong rt nhiu phn ng hoá hc như: phn ng vi các cht hu cơ  
(Phenol, các hp cht đa vòng, các hp cht Amin, các hp cht có liên kết  
đôi (C = C) và liên kết đơn (C-H)…). Ngoài ra ôzôn còn có khnăng khử  
mùi, màu, khtrùng đối vi nước và nước thi.  
- Ôzôn không bn, ddàng bphân huthành Oxi phân tvà Oxi nguyên  
t. Ví d: O3= O2 + O  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
4
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
- Ddàng oxi hoá iodua đến iot tdo: O3 + 2KI + H2O = I2 + O2 + 2 KOH  
- Giy tm dung dch Kali iodua và htinh bt ( giy iot tinh bt ) chuyn  
ngay thành màu xanh khi có mt Ôzôn trong không khí.  
- Tác dng vi các phân tthuc nhóm halogen Flo, Clo, Brom, Iot.  
- Khcác cht gây ô nhim có trong nước bng phương pháp hóa hc (st,  
asen, hiđrô sulfid, nitơrit, và các cht hu cơ phc tp liên kết vi nhau to  
ra "màu" ca nước)  
II.2.3. Sto thành ôzôn  
Trong tnhiên ôzôn được to ra do các phn ng quang hóa ca oxy,oxit  
nitơ, đặc bit ôzôn được to ra mnh ti các tng cao (bình lưu) ca khí quyn,  
nơi mà cường độ các tia ánh sáng cng (cc tím, tia X, v.v...) rt ln.  
Ôzon trong bu khí quyn được to thành khi các tia cc tím chm phi các  
phân toxy ,to thành hai nguyên toxy đơn ,được gi là oxy nguyên tử  
Ôxy nguyên tkết hp cùng mt phân toxy to thành phân tozon .Phân tử  
ozon có hot tính cao,khi btia cc tím chm phi,li tách ra thành mt phân tủ  
oxy và mt oxy phân t. Đây là mt quá trình liên tc gi là chu kôxy-ôzon  
O2 + Tia cc tím O + O  
O + O2 O3  
Trong công nghip, người ta to ôzôn bng cách phóng đin trong ôxy  
hoc trong không khí.  
II.2.4. ng dng và độ độc hi ca ozon  
II.2.4.1.ng dng  
Do ôzôn là tác nhân ôxy hóa mnh nên có thdùng ôzôn để làm cht ôxy hóa,  
khtrùng bnh vin, tác nhân khtrùng trong xlý nước thi, bo qun hoa  
qutươi (nước ôzôn). Mt trong nhng ng dng quan trng nht ca ôzôn  
hin nay là khtrùng nước ung. Khtrùng nước ung bng ôzôn có ưu đim  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
5
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
hơn hn so vi khtrùng bng clo (Cl2) vì dùng ôzôn skhông lo tn ti trong  
nước các sn phm cloramin, là cht được cho là có khnăng gây ung thư  
Trong y khoa, ozon dùng để cha răng sâu, mt lượng nhozon dùng để cha  
bnh lao.  
II.2.4.2. Độ độc hi  
Ôxy là cht khí duy trì ssng (nếu trong khí thcó ít hơn 15% ôxy thì cơ  
thể đã có thchết ngt), nhưng ôzôn li là khí độc hi. Ôzôn gây phù phi  
nng, làm co tht và tê lit đường hô hp khiến người bnh không có phn ng  
khi có các dvt lt vào. Vì vy, khi tiếp xúc lâu dài vi ôzôn scó nguy cơ bị  
tích tcác dvt trong phế qun và phi, là điu kin có khnăng dn đến ung  
thư.  
Ngưỡng cho phép ca ôzôn trong khí thlà 0,2 mg/m3 (hay 0,1ppm), tuy nhiên nếu  
tiếp xúc lâu dài vi ôzôn ngay ctrong điu kin nng độ thp hơn ngưỡng cho phép  
này cũng slàm con người mi mt, đau đầu, viêm hng và niêm mc mt, v.v...Còn  
nếu nng độ ôzôn ln hơn ngưỡng cho phép, người ta có thbphù phi.  
Ti các vùng công nghip tp trung có khói mù công nghip, vào mùa hè  
nng độ ôzôn trong khói mù có thể đạt 0,3-0,4 mg/m3 và rt nguy hi cho cuc  
sng con người. Đó là chưa ktác đng độc hi ca các cht khác có trong khói  
mù.  
II.3 .Tng ozon  
- Mt độ tp trung cao nht ca ozone trong khí quyn nm tng bình  
lưu – Stratophere ( khong 20-50 Km tính tmt đất) trong khu vc được biết  
đến như là tng ozone  
- Bdày ca tng ozone được đo bng đơn vDU ( 1DU =0,01 mm) và  
có giá trt290-310 DU trên toàn cu.  
Khi bdày ca lp ozone gim xung thp hơn 2/3 bdày bình thường  
gi là ssuy gim tng ozone.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
6
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
II.3.1 Vai trò ca tng ozone  
Tng ozone ngăn 97-99% tia cc tím ca bc xmt tri không cho đến  
Trái đất, có tác dng lc tia UV nguy hi gây nguy him cho thm thc vt và  
có thgây ung thư và bnh đc thutinh thể ở người. Nếu tng ozone bsuy  
gim 1% sdn đến vic gia tăng tia cc tím tng đối lưu khong 2%  
Tng ozon chng sxâm nhp và phá hy ca tia tngoi đi vi trái đất.  
a. Ôzon tng bình lưu  
Tng bình lưu (Stratosphere): ở độ cao t10-50 km. Nhit độ và áp sut ca  
tng này tăng theo chiu cao. Các nhà khoa hc gii thích rng sgia tăng nhit  
độ là do càng lên cao càng gn vi lp ozone. Lp ozone là lp không khí nơi  
đó hàm lượng khí ozone rt cao, có khnăng hp thu tia cc tím ca mt tri.  
Lp ozone xut hin ở độ cao 18-30 km. Nng độ ozone cao nht ở độ cao 20-  
25 km, cao hơn 1000 ln so vi tng đối lưu (khong 10 ppm).  
Tng bình lưu nm ngay phía trên tng đi lưu và phía dưới ca tng trung  
lưu.  
Ozone liên tc được to ra và phân hy trong tng bình lưu. Trước khi bt đầu  
xu hướng suy gim ozone, lượng ozone trong tng bình lưu được giữ ổn định  
nhvào cân bng gia to thành và phân hy các phân tozone do tác động  
ca tia cc tím.  
98% tia cc tím ca bc xmt tri (UV-B và UV-C) được hp thụ ở tng  
bình lưu để to thành và phá hy ozone theo các quá trình tnhiên. Hiu sut  
chuyn đổi gia ozone và oxy là 300 triu tn/ngày.  
b. Ôzon tng đối lưu  
Tng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km tính tmt đất, là tng tiếp  
giáp vi bmt trái đất. Nhit độ và áp sut ca tng này gim theo chiu cao.  
Trên mt đất có nhit độ trung bình là 15oC, lên đến độ cao 10 km chcòn t-  
50oC đến -80oC.  
Tng đối lưu là mt tng chuyn tiếp gia lp thp nht ca bu khí quyn Trái  
Đất và tng bình lưu. Tng đi lưu tri dài chng 10 dm phía trên đường xích  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
7
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
đạo và khong 5 dm phía trên các cc ca Trái Đất. Ttrước ti nay, không  
các vt khí như như O3 (ozone), NOx (oxid nitơ, x=1,2..)Các vt khí này  
thường thay đổi, có hàm lượng rt thp (ppb, ppt) và thường là các cht ô  
nhim.  
Ozone trong tng này được hình thành tcác cht khí được to ra trong quá  
trình sn xut công nghip, hot động ca giao thông dưới tác dng ca bc xạ  
cc tím ca mt tri.  
NO2 + hv NO + O  
O + O2 O3  
Khi tia cc tím chiếu vào ôzôn, nó chia ôzôn thành phân tO2 và nguyên tử  
ca ôxy nguyên t.Ôxy nguyên tkết hp vi N2 để to thành các nitơ ôxít;  
sau đó nó li bphá vbi ánh sáng nhìn thy để tái to ôzôn.  
Chu trình Nitơ ôxít để to thành ôzôn cũng có thbphá vdo scó  
mt ca hơi nước trong khí quyn vì nó làm biến đổi các nitơ ôxít thành các  
dng bn vng hơn  
II.3.2 Quá trình phân huozon trong khí quyn  
Dưới tác dng ca các tia tngoi, phân tÔ xy có thphân ly thành 2  
nguyên tÔ xy:  
O3 + hn (l = 220 – 330 nm)  
à
O2 + O + Q  
Ngoài ra Ôzôn có thbphá hy bi các nguyên tclo, flo hay brôm  
trong bu khí quyn. Các nguyên tnày có trong mt shp cht bn nht  
định, đặc bit là chlorofluorocacbon (CFC), đi vào tng bình lưu và được gii  
phóng bi các tia cc tím.  
Quan trng nht là các nguyên tclo được to thành như thế strthành cht  
xúc tác phá hucác phân tôzôn trong mt chu kkhép kín. Trong chu kỳ  
này, mt nguyên tclo tác dng vi phân tôzôn, ly đi mt nguyên tôxy  
(to thành ClO) và để li mt phân tôxy bình thường. Tiếp theo, mt ôxy  
nguyên ttdo sly đi ôxy tClO và kết qucui cùng là mt phân tôxy  
và mt nguyên tclo, bt đầu li chu k. Mt nguyên tclo đơn độc sphân  
hy khong 100.000 phân tozon.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
8
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
QUÁ TRÌNH OZONE GII  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
9
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
Cơ chế phân hy ca ozone bng các hp cht hydrocacbon  
Lượng ozon phân hucàng nhiu thì tng ozon càng bsuy gim.  
II.3.3 Nguyên nhân ca vic thng tng ozone.  
· Do giá lnh, acid nitric kết ta thành git vi nước. Khi nhit độ ở mc  
-80oC, nó sln lên và to thành nhng tinh thbăng ln. Khí  
chloroflurocarbon (CFC) và nhng git cht hóa hc này bào mòn tng  
ozone, là tác nhân chính phá hy tng ozone. Nó là các phân tbn vng  
nhưng khi gp các tinh thbăng này sgây phn ng và chuyn hóa thành  
các cht hóa hc gc.Các cht hóa hc này, mà y hc thường gi là “các  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
10  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
gc tdo”, rt dto phn ng vi ozone để trli trng thái bn vng. Kết  
qulà tng ozone bphá hy thành khí oxy thông thường. Trong số đó, phá  
hy mnh nht là gc chlor và brom. Các nhà khoa hc phát hin chính hp  
cht hóa hc ca Clo, Brom, Flo, thường được sdng trong các bình phun,  
xt bng áp lc đã phân hy nhng hp cht ca ozone. Đến tn gia thp  
k90, người ta mi phát hin thêm mt “thphm tích cc” na đó chính  
là cht thi công nghip đặc bit là các khí NOx,CO2… Nhng cht thi loi  
này vn bn bvà dai dng bay vào bu khí quyn và làm công vic phá  
hoi tng ozone  
· Mt khác, lc xoáy khí ngăn cn mt phn ozone tràn ti bù đắp lỗ  
thng, khiến nó ngày càng lan rng. Đồng thi, lc xoáy này di chuyn  
đến nhng vùng sáng, có tia nng mt tri. Sdi chuyn này có liên  
quan ti các khí gây hiu ng nhà kính thi vào tng bình lưu.  
· Khi nn công nghip ngày càng hin đại hóa, kéo theo quá trình sn xut  
công nghip gia tăng đột biến là lượng khí thi CO2 lên bu khí quyn  
tăng mnh, gây mt cân bng CO2 trong khí quyn và dn đến hàm  
lượng CO2 vượt mc quy định gây nh hưởng nghiêm trng đến tng  
ozone.  
· Tng ozone bsuy gim do con người thi các cht khí CFC  
(chloroflurocacbon) và các cht ODS (ozone depleting substances) khác  
vào khí quyn. CFCs được sdng làm cht sinh hàn, cht to bt, dung  
môi…Các cht ODS khác bao gm: methyl bromide ( làm thuc trừ  
sâu), halons (trong các bình cha cháy), methyl chloroform (dùng làm  
dung môi trong nhiu nghành công nghệ  
· Vic xkhói bi và các cht hóa hc vào bu không khí đã gây nh  
hưởng xu đến tng ozone. Ví dvcác cht độc là cacbon monoxide,  
sulfur dioxide, các cht  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
11  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
II.3.4. Hin trng vtng ozone và các hip ước bo vtng ozone.  
II.3.4.1 Hin trng:  
Con người bt đầu tiến hành đo đạc tng ozone tcác trm trên mt đất  
vào năm 1956 vnh Halley, Nam cc. Đầu nhng năm 1970 con người bt  
đầu tiến hành đo đạc tng ozone tcác vtinh. Tuy nhiên, các đo đạc tng hp  
chbt đầu tiến hành vào năm 1978 bi vtinh Nimbus-7. Mt nghiên cu ở  
din rng đã cho rng trên bình din toàn cu tng ozone đã bsuy gim 2,5%  
trong khong thi gian t1969 -1986, và thêm 3% na tnăm 1986 -1993.  
98% tia cc tím ca bc xmt tri (UV-B và UV-C) được hp thụ ở tng bình  
lưu để to thành và phá hy ozone theo các quá trình tnhiên. Và các sliu  
đo đạc vdin tích ca lthng tnăm 1979 đến nay:  
Năm 1979. Vic đo lthng tng Ôzôn bng vtinh ln  
đầu tiên được NASA thc hin vào năm này.  
Năm 1998. Lthng ln che ph10,5 triu dm vuông vào  
tháng 9 năm 1998. Đó là kích thước ln klc trước năm  
2000.  
Năm 2000. Lthng tng Ôzôn khng lồ đạt ti 11,4 triu dm vuông vào  
tháng 9 năm 2000. Đó là lthng ln nht đã tng đo được. Din tích xp xba  
ln din tích nước M. Sau đó, năm 2003, lthng tng Ôzôn  
che ph11,1 triu dm vuông là lthng ln th2.  
Năm 2001. Vào tháng 9 năm 2001, lthng tng Ôzôn bao  
phkhong 10 triu dm vuông. Lthng này nhhơn năm  
2000, nhưng vn ln hơn tng din tích ca Nước M,  
Canada và mêxico  
Năm 2002. Lthng tng Ôzôn thu hp li và tháng 9 năm  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
12  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
2002 là lthng nhnht tnăm 1998. Lthng Nam Cc năm 2002 không  
nhng nhhơn năm 2000 và 2001, mà còn tách ra thành 2 lriêng bit. Kích  
thước nhcó thdo điu kin nóng m không bình thường và sphân tách có  
thdo các khu vc thi tiết ca tng bình lưu khác thường.  
Năm 2003. Lthng tng Ôzôn che ph11,1 triu dm  
vuông, và là lthng klc đứng thhai. Năm 2000 là năm  
lthng ln nht. Lthng ln do gió lng và thi tiết rt  
lnh.  
Năm 2004. Tháng 9 năm 2004, lthng là 9,4 triu dm  
vuông. Lthng này nhhơn năm 2003, có thdo thi tiết  
Cc Nam tương đối m.  
Năm 2005. Lthng tng Ôzôn phía trên Cc Nam xut  
hin ln hơn năm ngoái nhưng vn nhhơn năm 2003. Lỗ  
thng năm 2005 che phkhong 10 triu dm vuông. Theo số  
liu vthi tiết ca Tchc Khí tượng Thế gii (WMO) cho  
thy mùa đông 2005 m hơn năm 2003, nhưng lnh hơn năm  
2004. Kích thước lthng năm 2005 gn mc trung bình năm  
1995-2004. Lthng này ln hơn năm 2004, nhưng nhỏ  
hơn năm 2003.  
Năm 2008. lthng tng ozone Nam Cc có din tích đến  
27 triu km2. Con snày ln hơn nhiu so vi din tích ln  
nht ca nó được ghi nhn năm 2007 là 25 triu km2.  
II.3.4.2 Các hip ước bo vtng ozone.  
- Hàng năm, vào ngày 16/9, cng đồng quc tế đều  
tiến hành knim Ngày Thế gii Bo vtng Ozone vi  
mc đích nhc li tính cn thiết phi tăng cường hp tác  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
13  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
quc tế để hn chế các nguy cơ mà hot động ca con người có thgây ra cho  
trái đất.  
- Ngày ký kết Nghị định thư Montreal vcác cht làm suy gim tng  
Ozone, 16/9/1987 đã được thế gii chn làm Ngày Thế gii Bo vtng Ozone  
- Hip định Viena bo vtng Ozone – 1985 các nước đã kí công ước  
viên có 22 nước tham gia, đề ra các bin pháp bo vtng ozon.  
- Ngày 16/9/1987 Nghị định thư Montreal có 40 nước ký tên cam kết  
gim sn xut và tiêu th5 loi CFC theo tng giai đon.Mc sn xut và tiêu  
thnăm 1989 sbng mc năm 1986, đến năm 1994 và 1996 chcòn 80 và  
50% mc đó. Còn các nước đang phát trin sẽ được chp nhn có thtăng chút  
ít cho đến năm 1990 nhưng đến 1994 sgim 90% và đến năm 1999 li gim  
thêm 65% na.  
- Năm 1989, các nước kí kết công ước và nghị định thư bo vtng ozon  
tmình ngăn cm nhp khu các cht được quy định trong các văn kin nói  
trên tcác nước không tham gia kí kết.  
- Ngày 28/9/1990, 70 nước hp Luân Đôn li cam kết gim thêm mc  
sn xut và sdng cht CFC đã quy định trong các văn kin kí trước đây để  
đến năm 2000 và 2005 thì cm hoàn toàn.  
- Ngày 22/2/1992, các btrưởng Môi trường ca Cng đng châu Âu  
hp Estoril (Bồ Đào Nha) quyết định cm CFC tnăm 1995.  
Năm 1993 bt buc phi thu hi các cht CFC đã sdng làm cht lng gây  
lnh có trng lượng quá 2kg.  
- T5 đến 12/7/1995, Hi nghViên (Áo) lên án sdng cht bromua  
trong nông nghip nhit đới. Cm các nước công nghip hóa dùng hóa cht này  
ktnăm 2010, sau khi gim dn tng năm mt.Còn các nước đang phát trin  
đến năm 2002 schsdng ngang mc bình quân ca năm 1995-1998.  
- Ngày 1/1/1996, cm sn xut CFC trong các nước công nghip phát  
trin trCFC dùng trong tlnh và mút cng.  
- Hin đã có 191 nước và vùng lãnh thphê chun và thc hin Nghị  
định thư Montreal. Đến năm 2007 đã loi trừ được 97% lượng sn xut và sử  
dng các cht chính làm suy gim tng ozone (CFC, Halon, CTC) t1,5 ttn  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
14  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
năm 1989 xung còn 52 triu tn vào năm 2007 và các cht này sẽ được loi  
trhoàn toàn vào cui năm 2009. Quỹ đa phương vozone do các nước phát  
trin đóng góp trong 20 năm qua đã chi 2,475 tUSD cho các nước đang phát  
trin để thc hin các cam kết quc gia trong khuôn khNghị định thư  
Montreal.  
Thc hin Nghị định thư Montreal đã giúp gim được 25 ttn CO2 do  
các cht làm suy gim tng ozone thi ra; đng thi tránh được hàng chc triu  
ca ung thư da, tiết kim được hàng ngàn tUSD chi phí cho chăm sóc sc  
khe.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
15  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
CHƯƠNG 3:  
KHÍ CFC & LTHNG TNG OZONE.  
III.1Tng quan vkhí CFC  
Chlorofuorocarbons (viết tt là CFCs) có các tên thương mi là CFC-12,  
CFC-113... Trong đó con shàng trăm cng thêm 1 dùng để chscarbon có  
trong hp cht này; shàng chc trừ đi mt chshydrogen có trong hp cht  
này và shàng đơn vchsfluorine có trong hp cht này. Ví dCFC -113 có  
2 carbon, 0 hydrogen và 3 fluorine; CFC -12 có 1 carbon, 0 hydrogen và 2  
fluorine.  
CFCs được tng hp đầu tiên vào năm 1928 để sdng như là cht sinh  
hàn. Đến năm 1930 CFCs được thương mi hóa bi công ty Du Pont. Vào năm  
1988 lượng CFCs tiêu thụ ưc khong trên 1 tkg.  
Tkhi có khái nim Freon – 12 vào năm 1930, vic sdng cht ti  
lnh này được tăng cường nhanh chóng, Hp cht CF2Cl2 ( F-12) dưới tên gi  
“Freon” và “Genetron”- cht ti lnh ”huyn du” có gc CFC. Hơn ¾ sn  
lượng CFC trên thế giói thuc vHoa Kì. Tính độc và hot tính hoá hc thp,  
không cháy và không gây kích thích.  
CFC 11 hoc CFCl3 hoc CFCl2 hoc CF2Cl2 (còn gi là freon 12 hoc F12) là  
nhng cht thông dng ca CFCS  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
16  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
Bng III.1: Các cht CFC chyếu  
Cht CFC  
Phm vi sdng  
hthng điu hoà không khí, hthng  
lnh, cht bt làm sch,cht đẩy sol khí  
Hthng lnh, vht đẩy sol khí, cht khử  
trùng  
freon 11- triclofloruametan CFCl3  
Freon 12 – Diclofloruanmetan  
CF2Cl2  
Freon 12- CF3Cl  
Freon 22- CHF2Cl  
Hthng lnh  
Cht đẩy sol khí  
Hthng lnh, cht btj làm sch, cht  
đẩy sol khí  
Freon 114- CF2ClCF2Cl(C2F4Cl2)  
Freon 115- CF2ClCF3 (C2F5Cl)  
Cht halon:CF2ClBr  
Dp tt la  
CFC cũng như các cht halon là các cht có tính n định cao. Tuy nhiên  
bc xcc tím (sóng ngn) xut hin trong tng bình lưu phân li chúng. Các  
phân tCl, F, Br ca CFC và halon được biến đổi thành các nguyên t(gc) tự  
do hot tính nhcác phn ng quang hoá:  
CFCl3 + hv CFCl2 + Cl  
CFCl2 + hv CFCl + Cl  
CF2Cl2 + hv CF2Cl + Cl  
CF2Cl + hv CFCl + Cl  
Các nguyên tCl, F, Br tác dng hudit O3 theo phn ng:  
Cl + O3 ClO + O2  
ClO +O3 Cl +2O2  
Như vy mt nguyên tCl (hay F, Br) có thtác dng vi 100000 phân  
tO3 để biến O3 thành O2.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
17  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
Nng độ, thi gian và tác dng phân huO3 ca mt sCFC như sau:  
Bng III.2:Các sliu mt shp cht CFC gây lthng tng Ozone  
Tác dng  
Thi gian  
tn ti  
Nng độ  
trong khí  
quyn toàn  
cu (ppb)  
Tlphát  
thi đến  
tng bình  
lưu (%)  
phân huỷ  
O3 tng  
bình lưu  
(107  
Công thc  
hoá hc  
Tên gi  
trong khí  
qun  
(năm)  
kg/năm)  
Metil  
clorua  
CH3CL  
CFCl3  
0.62  
0.28  
0.48  
0.12  
0.12  
2 – 3  
~ 83  
<=3  
100  
100  
<=100  
9
6.1  
2.7  
3.9  
1.2  
3.8  
CFC  
(Freon)11  
CFC  
CF2Cl2  
CCl4  
>80  
50  
(Freon) 12  
Cacbon  
tetraclorua  
Tricloetan  
CH3CCl3  
~9  
III.2.Nguyên nhân hình thành khí CFC  
CFC được sdng rt rng rãi làm cht ti lnh ( trong hthng điu  
hoà không khí và thiết blnh). CFC cũng được sdng như cht đẩy và làm  
tan sol khí. Năm 1940 người ta đã phát trin lot CFC được chế to ddàng  
làm chúng được nhanh chóng phbiến trong nhiu lĩnh vc như cht đẩy khí,  
dung môi làm sch, bt nha, bao bì đựng thc ăn, cht khtrùng dng cụ  
phu thut, y tế, thuc xông ming, làm sch và ty nhn dng cụ đin.v.v…  
Do CFC có tính ăn mòn cao và độc (tuy độ độc thp), vic sdng chúng đã  
hn chế nhiu  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
18  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
III.3.Cơ chế phân hy ozon ca khí CFCs  
Khi CFCs đến được tng bình lưu, dưới tác dng ca tia cc tím nó bị  
phân hy to ra Chlor nguyên t, và Chlor nguyên tcó tác dng như mt cht  
xúc tác để phân hy Ozone. Mt nguyên tChlor có thphá hy 100.000 phân  
tozone. Methyl bromide khi lên đến tng bình lưu sbtia cc tím phân hy  
để cho ra Brom nguyên t, mt nguyên tbrom có khnăng phá hy các phân  
tozone gp 40-50 ln mt nguyên tchlor.  
Nếu các CFC phân ttn ti lâu, thi gian tái to phi tính bng thp k.  
Người ta tính rng mt phân tCFC mt trung bình là 15 năm để đi tmt đất  
lên đến các tng trên ca khí quyn và có thể ở đó khong mt thế k, phá hy  
đến ctrăm ngàn phân tôzôn trong thi gian này.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
19  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
Hot động ca các núi la sphóng thích vào khí quyn mt lượng ln  
chlorine, nhưng nó dhoà tan vào hơi nước trong khí quyn và stheo mưa rơi  
trxung Trái đất. Trong khi đó CFCs không bphân hy tng đối lưu và  
không hòa tan vào hơi nước, do đó nó có thddàng lên đến tng bình lưu.  
Các kết quả đo đạt t1985 cho thy, vic gia tăng nng độ ca chlorine tng  
bình lưu tlthun vi lượng CFC sn xut, sdng và phóng thích bi các  
hot động ca con người.  
III.4.nh hưởng khí CFCs đến tng ozone  
Khí CFCS đi vào tng bình lưu và tích lutrong thi gian dài(nhiu  
năm), làm thoát ra các gc Cl,F, Br tdo - nhng cht này phá huOzone ở  
tng bình lưu và hu quca nó là lp Ozone bloãng. Nhng chloang lổ  
Ozone do bloãng được hiu là “lthng ozone”.Lthng ca tng ozone theo  
định nghĩa ca Cc Môi Trường (EPA) Mlà khu vc có hàm lượng ozone  
thp hơn 220 đơn vdobson (DU).  
CFC là cht ô nhim chu trách nhim chính cùng vi NOx, CH4 là nhng cht  
chyếu gây lthng Ozone.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
20  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
CHƯƠNG4.  
HU QU& BIN PHÁP GIM THIU CÁC YU TGÂY THNG  
TNG OZONE  
IV.1 Hu quả  
Thng tng ozone, mt lượng ln tia tngoi schiếu thng xung Trái  
Đất. Từ đó, con người và động thc vt phi gánh chu nhng hu qunng nề  
sau:  
ü Tăng khnăng mc bnh vmt đặc bit là bnh đc thy tinh th.  
Phá hy hthng min dch ca cơ thngười và động vt  
Hy hoi các sinh vt nh.  
ü Làm mt câng bng hsinh thái đng thc vt bin.  
thc vt: lá cây hư hi, quang hp bngăn tr, tăng trưởng chm,  
gim năng sut, đột biến thm chí có thgây chết cây nếu liu lượng  
nng.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
21  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
Bng IV.1: Tác động ca Ozon đối vi thc vt  
Loi cây  
Nng độ  
Ozon (ppm)  
0.050  
Thi gian tác động Biu hin gây hi  
Cci  
20 ngày (8h/ngày)  
50% lá chuyn sang  
màu vàng  
Thuc lá  
0.100  
5.5h  
-
Gim 50% phát trin  
phn hoa  
Đậu tương 0.050  
Gim sinh trưởng từ  
14,4 - 17%  
Yến mch  
0.075  
19h  
Gim cường độ quang  
hp  
Bng IV.2: Tác động ca Ozon ti sc khoca con người  
Nng độ Ozon (ppm)  
Biu hin gây bnh  
0 - 0,2  
0,3  
Không gây bnh  
Mũi và hng bty rát  
Gây mt mi, bi hoi sau 2 h tiếp  
1 - 3  
8
xúc  
Nguy him đối vi phi  
IV.2 Bin pháp:  
Mt sbin pháp hu hiu bo vtng ozone:  
Hn chế và cui cùng là chm dt hoàn toàn vic sdng và sn xut CFC  
cũng như các cht hóa hc gây suy gim tng ozone như: tetraclorit cacbon,  
hp cht brom (halon),methylchlorofrom...cthlà:  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
22  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
- Khuyến khích hn chế sdng năng lượng ht nhân, tng bước nghiên  
cu sdng năng lượng sch như: năng lượng mt tri, năng lượng gió,  
sóng bin…  
-
Xlý ô nhim cc btrong tng khu công nghip, tng nhà máy, tng  
công đon sn xut riêng bit để gim thiu các loi bi và khí độc hi vào  
bu khí quyn.  
- Áp dng chính sách thuế rác thi cht ô nhiêm  
- Xây dng nhà máy xlý khí thi công nghip và sinh hot  
- Tuyên truyn, giáo dc rng rãi vic bo vmôi trường cho mi người,  
làm cho hhiu bo vmôi trường – bo vtng ozone là bo vsự  
sng ca chính họ  
Đối vi thế gii:  
Năm 1985 Công ước Viên và Nghị định thư Montreal bt đầu có hiu  
lc nhm mc đích tng bước ngăn chn vic sdng nhng loi hóa cht có  
thphá hy tng ôzon, đánh du sra đời ca Ngày quc tế bo vtng Ozon  
.Hin nay vic trin khai Nghị định thư Montreal đã góp phn đáng klàm  
gim hơn 1,5 triu tn hóa cht hàng năm mà có thphá hy tng ozon  
Theo qui định ca Nghị định vcht suy gim tng ozon ,vi các nước  
phát trin phi loi trhoàn toàn sn xut và sdng các cht CFC Và Halon  
vào năm 1996 và cht HCFC vào năm 2020  
-Đối vi các nước đang phát trin như nước ta sẽ được ưu đãi sdng  
các cht CFC và Halon đến năm 2010 và cht HCFC vào năm 2040. Vi mc  
tiêu thdưới 0,004 kg /đầu người/năm ,Vit Nam được coi là mt trong nhng  
nước có lượng tiêu thCFC thp gn 300 ln so vi nhóm nước mà nghị định  
thư qui định  
Nghiên cu loi bcác gc tdo Clo, NOx... khi chu knày bng cách  
to nên các ngun cha khác như axít clohydric và clo nitrat (ClONO2).Hn  
chế tác nhân phá hy ozon  
Đối vi nước ta :  
- Trong giai đon tnay đến 2010 để có thloi trừ được hoàn toàn tiêu  
thcác cht CFC và Halon , Nghiên cu thay thế cht làm lnh CFC bng cht  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
23  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
làm lnh khác ít nh hưởng đến môi trường như : hướng ti sdng R-134a  
( ga lnh an toàn ) và sdng trong hu hết các loi tlnh và điu hòa không  
khí ô tô đời mi .  
- Nghiên cu sn xut nhiên liu phc vcho giao thông vn ti ít gây  
nh hưởng đến môi trường như sdng ngun nhiên liu mt tri...  
- Cung cp đánh giá cht lượng môi trường đối vi mi quc gia, mi  
địa phương để kp thi đưa ra các bin pháp xlý vmôi trường.  
- Đối vi các nhà máy sn xut cn phi xlý cht thi trước khi đưa ra  
môi trường.  
- Dùng chính sách thuế cht thi ô nhim đối vi các nhà máy công  
nghip.  
- Cnh báo kp thi ô nhim môi trường, suy thoái môi trường  
- Ngăn chn và kp thi xlý cháy rng, phá rng ba bãi, phát động  
phong trào trng cây gây rng.  
- Giáo dc, tư vn, tuyên truyn, vn đng và htrợ để các doanh  
nghip va và nhci tiến công nghnhm loi trvà ngăn chn các hot động  
nh hưởng có hi ti ssuy gim tng Ozon.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
24  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
CHƯƠNG V.  
KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
V.1. Kết lun:  
Qua quá trình nghiên cu nhóm chúng tôi đã tìm hiu và xác định rõ  
được vai trò quan trong ca tng ozon trong vic bo vtrái đất chng li các  
tia chyếu là tia cc tím nh hưởng trc tiếp đến sc khe con người và sinh  
vt .  
hin nay tng ozon đang bsuy gim nghiêm trng do các hot đng sn  
xut công nghip , sinh hot và giao thông . vì thế nhóm chúng tôi đã tìm hiu  
đưa mt sgii pháp nhm hn chế tác động đến tng ozon  
V.2.Kiến nghị  
Trên cơ snghiên cu xu hướng biến đng tng Ozon khí quyn Viêt  
Nam nhm xây dng định hướng phát trin kinh tế - xã hi, bo vsúc khoẻ  
cng đồng và sdng hp lý tài nguyên. Chúng tôi kiến nghloi trtrit để  
các cht làm suy gim tng Ozon (ODS), tuân ththeo Công ước Vienna  
(1985), Nghị định thư Montreal (1987) và chương trình Quc gia vbo vệ  
tng Ozon do Thtướng Chính phphê duyt (06/1995)  
- Kim soát cht chvic nhp khu, tiêu thcác cht ODS, điu chnh  
chính sách thuế hn ngch để hn chế ti đa vic nhp khu các cht ODS.  
- Khuyến khích đầu tư, nghiên cu và phát trin nhng vt liu thay thế  
vt kiu gây nguy hi ti tng Ozon.  
- Giáo dc, tư vn, tuyên truyn, vn đng và htrợ để các doanh  
nghip va và nhci tiến công nghnhm loi trvà ngăn chn các hot động  
nh hưởng có hi ti ssuy gim tng Ozon.  
Hp tác toàn din vi các quc gia trong khu vc và quc tế để nhn  
được chuyn giao công nghcao vi giá ưu đãi hoc được bi hoàn trc tiếp  
bng tin để gii quyết nhng hu quvmôi trường và sc khoy tế và cng  
đồng.  
.
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
25  
Ozon và các vn đề liên quan đến thng tng ozon  
TÀI LIU THAM KHO  
1.  
Bo vmôi trường không khí , Hoàng ThHin – bùi slý, nhà  
xut bn xây dng Hà Ni 2007  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
&op=ndetail&n=20&nc=89  
7.  
8.  
%A3m_%C3%B4z%C3%B4n  
9.  
otrinh/MrViet/Bai4.htm  
10.  
Nhóm 1 DH06MT  
Trường ĐH Nông Lâm TP HCM  
26  
pdf 27 trang yennguyen 15/10/2024 580
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Ozon và các vấn đề liên quan đến thủng tầng ozon", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_ozon_va_cac_van_de_lien_quan_den_thung_tang_ozon.pdf