Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý thiết bị và lập lịch bảo trì

6
LI CM ƠN  
X W  
Chúng em xin chân thành cm ơn Khoa Công NghThông Tin, trường Đại Hc  
KThut Công NghTP HCM đã to điu kin cho chúng em thc hin đề tài tt  
nghip này.  
Chúng em xin chân thành cm ơn Thy Văn Như Bích đã tn tình hướng dn, chỉ  
dn chúng em trong sut thi gian thc hin đề tài này.  
Chúng em cũng xin chân thành cm ơn quý Thy Cô trong Khoa CNTT đã tn  
tình ging dy, trang bcho chúng em nhng kiến thc cn thiết trong sut quá trình  
hc tp ti khoa.  
Chúng con lúc nào cũng luôn ghi nhcông sinh thành dưỡng dc ca Cha, M.  
Cha mluôn là ngun động vin to ln đối vi chúng con trong nhng lúc khó khăn  
nht, luôn tiếp thêm nghlc giúp chúng con vượt qua nhng ththách trong cuc  
sng.  
Trong sut quá trình thc hin đề tài, mc dù đã cgng hết sc để hoàn thành  
nhưng chc chn lun văn không tránh khi nhng thiếu sót , kính mong Thy Cô tn  
tình chbo.  
Mt ln na, chúng em xin gi li cm ơn chân thành đến tt cmi người, nhng  
ai đã quan tâm, giúp đỡ ng hchúng em trong sut thi gian qua.  
SVTH : Châu Minh Danh  
Lê Vit Đức  
7
LI MỞ ĐẦU  
Ngày nay, khi xã hi không ngng phát trin mt cách chóng mt cũng là lúc công  
nghthông tin ngày càng trnên phbiến và tht scn thiết. Nó đã to ra mt din  
mo mi cho toàn xã hi và nhnó mà nn văn minh ca nhân loi đã được đưa lên  
mt tm cao mi. Hin nay, hu hết các lĩnh vc đều có áp dng công nghthông tin  
để có thể đạt được hiu quvà năng sut cao nht.  
Qun lý trang thiết bvà lp lch bo trì là mt vn đề ti quan trng đối vi các xí  
nghip, nhà máy vn hành sn xut. Trong điu kin kinh tế thtrường cnh tranh đòi  
hi các nhà qun lý phi có thông tin chính xác, nhanh chóng, nm bt kp thi tình  
trng hot động ca toàn bhthng trong nhà máy để có thể đưa ra nhng gii pháp  
hp lý. Áp dng công nghthông tin vào vic qun lý trang thiết bvà lp lch bo trì  
hp lý sgóp phn tăng 20% năng sut và doanh thu ca nhà máy, gim 20% thi  
gian ngng máy, tăng 10% tui thmáy, gim 5-15% tng chi phí bo trì.  
Điu tra ti nhiu nước trên thế gii cho thy: C1 USD chi cho chương trình bo  
trì giám sát stiết kim trung bình được 5 USD và t10 đến 20 USD nói riêng cho  
ngành nha.  
Nhng thit hi do ngng máy vì hư hng trong quá trình sn xut cũng không  
nh. Ti Vit Nam, mt gingng máy làm thit hi cho nhà máy đin, nhà máy cán  
thép, nhà máy làm lon nước gii khát, nhà máy xi măng, nhà máy giy khong 8.000 -  
10.000 USD; công ty Fujitsu Vit Nam, máy nén khí bhng gây thit hi 82.000  
USD, còn cánh khuy máy trn trong blng hư gây thit hi đến 1.000.000 USD; ti  
mt công ty sn xut nguyên liu nha, mt gingng máy làm thit hi 75.000 USD  
và có ln công ty này phi ngng hot động trong 14 ngày vào tháng 11 năm 2001.  
Ti M, vào năm 1999, nhng trc trc vmáy tính và phn mm đã gây thit hi  
khong 100 tUSD cho các doanh nghip và mt ngày bmt đin vùng đông bc  
trong tháng 8/2003 gây thit hi 30 tUSD.  
8
Do nhng thit hi to ln có thxy ra nếu hthng sn xut ca nhà máy bị  
ngưng trnên công tác bo trì luôn được coi trng. Nếu trước kia, bo trì thường được  
hiu chlà các công vic phc hi, sa cha máy móc đã bhư hng thì ngày nay,  
nhim vhàng đầu ca bo trì còn là cnh báo và phòng tránh để máy móc không bị  
hư hng. Bo trì tt giúp doanh nghip nâng cao năng sut, tui th, khnăng sn  
sàng ca máy móc; gim chi phí sn xut; đảm bo cht lượng và uy tín vi khách  
hàng.  
Trong ni dung nghiên cu ca lun văn này chthu hp chc năng qun lý  
trang thiết bvà lên lch bo trì vi các công vic kèm theo trong mt bn báo cáo bo  
trì định k, không mrng tm qun lý bo trì.  
9
MC LC  
Li cm ơn ................................................................................................6  
Li mở đầu................................................................................................7  
CHƯƠNG I : TNG QUAN...................................................................10  
I.  
Đặt vn đ......................................................................................10  
Nhim vca đồ án.......................................................................11  
II.  
III. Cu trúc ca đồ án........................................................................23  
CHƯƠNG II : LÝ THUYT ..................................................................24  
PHÂN TÍCH THIT KHTHNG..................................................24  
I.  
Mô hình dliu mc quan nim ..............................................24  
1. Mô hình quan nim dliu ERD ..............................................24  
2. Mô tcác thc th.....................................................................25  
3. Mô tcác mi kết hp...............................................................30  
4. Chuyn các thc thkết hp sang quan h...............................31  
Ràng buc toàn vn và bng tm nh hưởng.............................33  
1. Ràng buc toàn vn trên mt quan h........................................33  
2. Ràng buc liên btrên mt lược đồ quan h.............................36  
3. Ràng buc liên thuc tính, liên quan h.....................................39  
II.  
III. Mô hình dòng dliu (DFD).......................................................44  
CHƯƠNG III : GII QUYT BÀI TOÁN ...........................................48  
I.  
Bài toán lp lch bo trì ...............................................................48  
Hướng gii quyết...........................................................................49  
II.  
CHƯƠNG IV : KT QUTHC NGHIM .......................................50  
I.  
Giao din và chc năng ca chương trình..................................50  
Gii thiu vcông cthc hin. ..................................................70  
II.  
KT LUN ..............................................................................................89  
TÀI LIU THAM KHO.......................................................................90  
10  
CHƯƠNG I : TNG QUAN  
I. Đặt vn đề :  
Ngày nay, khi xã hi không ngng phát trin mt cách chóng mt cũng là lúc công  
nghthông tin ngày càng trnên phbiến và tht scn thiết. Nó đã to ra mt din  
mo mi cho toàn xã hi và nhnó mà nn văn minh ca nhân loi đã được đưa lên  
mt tm cao mi. Hin nay, hu hết các lĩnh vc đều có áp dng công nghthông tin  
để có thể đạt được hiu quvà năng sut cao nht.  
Qun lý trang thiết bvà lp lch bo trì là mt vn đề ti quan trng đối vi các xí  
nghip, nhà máy vn hành sn xut. Trong điu kin kinh tế thtrường cnh tranh đòi  
hi các nhà qun lý phi có thông tin chính xác, nhanh chóng, nm bt kp thi tình  
trng hot động ca toàn bhthng trong nhà máy để có thể đưa ra nhng gii pháp  
hp lý. Áp dng công nghthông tin vào vic qun lý trang thiết bvà lp lch bo trì  
hp lý sgóp phn tăng 20% năng sut và doanh thu ca nhà máy, gim 20% thi  
gian ngng máy, tăng 10% tui thmáy, gim 5-15% tng chi phí bo trì.  
Điu tra ti nhiu nước trên thế gii cho thy: C1 USD chi cho chương trình bo  
trì giám sát stiết kim trung bình được 5 USD và t10 đến 20 USD nói riêng cho  
ngành nha.  
Nhng thit hi do ngng máy vì hư hng trong quá trình sn xut cũng không  
nh. Ti Vit Nam, mt gingng máy làm thit hi cho nhà máy đin, nhà máy cán  
thép, nhà máy làm lon nước gii khát, nhà máy xi măng, nhà máy giy khong 8.000 -  
10.000 USD; công ty Fujitsu Vit Nam, máy nén khí bhng gây thit hi 82.000  
USD, còn cánh khuy máy trn trong blng hư gây thit hi đến 1.000.000 USD; ti  
mt công ty sn xut nguyên liu nha, mt gingng máy làm thit hi 75.000 USD  
và có ln công ty này phi ngng hot động trong 14 ngày vào tháng 11 năm 2001.  
Ti M, vào năm 1999, nhng trc trc vmáy tính và phn mm đã gây thit hi  
khong 100 tUSD cho các doanh nghip và mt ngày bmt đin vùng đông bc  
trong tháng 8/2003 gây thit hi 30 tUSD.  
11  
Do nhng thit hi to ln có thxy ra nếu hthng sn xut ca nhà máy bị  
ngưng trnên công tác bo trì luôn được coi trng. Nếu trước kia, bo trì thường được  
hiu chlà các công vic phc hi, sa cha máy móc đã bhư hng thì ngày nay,  
nhim vhàng đầu ca bo trì còn là cnh báo và phòng tránh để máy móc không bị  
hư hng. Bo trì tt giúp doanh nghip nâng cao năng sut, tui th, khnăng sn  
sàng ca máy móc; gim chi phí sn xut; đảm bo cht lượng và uy tín vi khách  
hàng.  
Trong ni dung nghiên cu ca lun văn này chthu hp chc năng qun lý  
trang thiết bvà lp lch bo trì , không mrng tm qun lý bo trì.  
II. Nhim vca đồ án :  
1. Tng quát vmô hình qun lý :  
Mt nhà máy sn xut có nhiu thiết bhot động độc lp và không đồng đều  
nhau. Hàng tháng, Nhân viên nhà máy phi đi kim tra hot động cho tng máy để ghi  
nhn thi gian và lên lch bo trì cho tng thiết b. Công vic này mt rt nhiu thi  
gian, công sc và nhân công.  
Vì thế nhà máy mun tin hc hóa lên lch bo trì hàng tháng cho các thiết b,  
máy móc ca nhà máy. Nhà máy có nhiu khu vc mi khu vc trong nhà máy có mã  
khu vc, tên khu vc. Theo tng khu vc trong nhà máy có các dây chuyn sn xut,  
và ti mt thi đim mt dây chuyn sn xut ca mt khu vc không thcó mt hai  
khu vc.  
Mi dây chuyn sn xut scó mã dây chuyn, tên dây chuyn và dây chuyn  
phi thuc mt khu vc nào đó. Chc năng mi dây chuyn đảm nhn mt nhim  
vsn xut đặt trưng nào đó. Ti mt dây chuyn sn xut sgm nhu thiết bị được  
kết hp vi nhau để sn xut ra mt mt hang nào đó tùy theo nhim vca dây  
chuyn.  
Trong mt chu ksn xut ca công ty, mt thiết bca mt dây chuyn không  
thể ở mt dây chuyn khác. Mi thiết bcó mt mã thiết b, tên thiết b, và dây chuyn  
cha thiết bị đó. Thiết bcó thể được mua nhiu nhà cung cp khác nhau và thông  
tin cho thiết blúc mua sẽ được nhà cung cp cung cp thông tin cho thiết bnhư thi  
12  
gian ti đa hot động để cho ngng máy và làm công tác bo trì. Da vào nhng do  
thông tin nhà cung cp, cp cho thiết bcn phi biết để kim tra thi gian chy máy.  
Mi thiết bscó mt thi gian chy máy theo quy định ca công tác bo trì cho thiết  
b. Thiết bi scó mt kiu bo trì (theo Gihay , tháng, năm tùy theo hot động mi  
công ty) . Cui tun nhân viên sxem chsố đồng hvà kim tra xem đã hot động  
đủ gichưa để lp lch bo trì( bo trì theo gi). Còn công vic bo trì cho hàng tháng  
thì do nhng quy định chung trong công ty.  
Mt thiết bcó thcó mt hay nhiu cm chi tiết cho thiết bị đó. Mi cm chi  
tiết có mã cm chi tiết, tên cm chi tiết, và thuc thiết bnào. Mt cm chi tiết chỉ  
thuc mt thiết bvà không thể ở thiết bkhác cùng lúc. Các cm chi tiết này tương  
ng scó các công vic theo quy định chung trong mt chu ksn xut ca công ty.  
Khi thay đổi quy định lch bo trì cn phi biết ngày áp dng , để áp dng lch bo trì  
mi cho thiết bcũng như cm chi tiết. Công vic cho tng cm sdo người có kim  
nghim chuyên môn bo trì cho thiết btrong công ty chn, cho phù hp vi công  
vic cho tng cm chi tiết ca thiết b. Danh sách công vic sẽ được thêm công vic  
nếu như cn thêm cho công vic bo trì ca cm chi tiết thiết b.  
Mi công vic sẽ được thc hin do mt tnào đó trong công ty đảm nhim  
hay thuê ngoài. Mi tháng nhn viên sin ra lên lch bo trì cho tng thiết b, danh  
sách thiết bcn bo trì trong tháng, hay công vic slàm trong tháng và giao cho các  
tthc để thc hin công vic trong phiếu bo trì. Ngoài ra công ty còn lưu thông tin  
ca nhà cung cp như tên nhà cung cp, địa ch, đin thoi để liên lc nếu cn mua  
thêm thiết b…  
2. Tìm hiu vkế hoch bo trì :  
Mt sloi bo trì đang được sdng hin nay :  
-Bo trì định k: Được hình thành theo nhng quy định vsthng nht ca vic  
lp kế hoch bo trì và thc thi công vic bo trì thường xuyên. Công vic bo trì định  
kthường có khuyết đim vthi gian cho phép có thbtrì hoãn hay thay đổi so lch  
bo trì.  
13  
-Bo trì nâng cao : nhm ci thin, nâng cp công vic li cho quá trình hot động  
sao cho phù hp sao cho hp vi nhu cu sn xut hay nâng cao sn xut ca công ty,  
tùy theo quyết định ca ban qun lý. Ban qun lý sda trên yếu tố đầu vào để dự  
đoán xác định mc độ ưu tiên các yêu cu vbo trì cho thiết bcũng như ngun nhân  
lc để thc hin.  
-Bo trì phc hi : được tiến hành thường xuyên trong công vic kim tra hng  
ngày. Nếu có phát hin nhng nguy cơ hay sctrong hot động sn xut cho nhà  
máy để kp thi khc phc tình trng hay gim bt ri ro trong quá trình hot động  
sn xut ca công ty. Các công vic thc hin theo bo trì phc hi cn được sthng  
ca ban qun lý theo độ ưu tiên ca công vic, để không làm nh hưởng ti hot động  
sn xut sgây nhiu sctrong công vic sn xut.  
Hình 1. Truyn thng gia ban qun lý  
Và các bphn khác trong công ty  
14  
Để thc hin tt công tác bo trì thì thông tin là rt quan trng. Do đó cn thc  
hin tt vic truyn thông tin gia phòng kế hoch, các kho, dch vvn chuyn, giám  
sát sn xut, các ksư và người giám sát bo trì để vic lên kế hoach bo trì cho hiu  
quvà chính xác.  
Đối vi các công vic ngn hn sẽ được tho lun hàng tun ca phòng lên kế  
hoch, giám sát và qun lý kho … các thông tin sẽ được truyn thông qua li , đây là  
lúc thông tin cn phi chính xác, đúng đắn, nếu không sgây nh hưởng nghiêm trng  
và hu qucó thxy ra cho công vic cũng như hoat động sn xut thường ngày.  
Phòng kế hoch bo trì còn có nhim vlà phi đảm bo cơ sthông tin, các bn  
vcu trúc thiết b, danh sách phtùng, ngun lc, tài liu vbo trì cho thiết b….  
Cũng như các thông tin ca phòng thiết kế và kim soát tn kho sẽ được cp nht khi  
điu chnh hay ci tiến. Hình 1 thhin vic lp truyn thông gia người lp kế  
hoch bo trì và các bphn khác trong công ty.  
Tng quan vlp kế hoch bo trì được thhin trong bng sau:  
Kế hoch bo trì Tt ccác hot động bo trì khác nhau phát sinh tvic phân  
chiến lược  
tích chiến lược, thiết bphù hp vi mc tiêu kinh doanh ca  
mi công ty  
Phiếu yêu cu Tt cphiếu yêu cu phát sinh tquá trình vn hành thiết bị  
công vic  
Hthng xlý Hthng da trên giy thay hthng CMMS  
công vic  
Lp kế hoch  
Tt ccác phiếu bo trì được hoch định và sn sàng đưa vào  
sdng  
Điu độ  
Tt ccác phiếu bo trì kế hoch điu được lên chương trình  
hot động mt cách có hthng để điu độ công vic hng  
ngày/tun hay lp chương trình ngưng máy  
Công vic hoãn li Hsơ này lưu trtt ccác phiếu bo trì có kế hoch đang  
chca sbo trì hoc điu độ công vic  
15  
Ca sbo trì  
Khong thi gian thc hin công vic bo trì mà không làm  
nh hưởng ti quá trình sn xut  
Thc hin công Công vic trong phiếu công vic được mt hay nhiu ksư  
vic bo trì  
thc hin. Công vic này bao gm vic xác nhn vào phiếu  
công vic( Ví d: thi gian, và phtùng thay thế yêu cu cho  
công vic và kim tra)  
Phiếu bo trì đã Tt ccác công vic đã làm được xem xét li để báo cáo, phân  
hoàn thành cho tích bng thng kê và xem xét ci tiến trước khi chuyn vào  
lch s, phân tích hsơ vlch sbo trì trong hthng công vic  
hiu năng  
16  
Hình 2. Tng quan và lp kế hoch điu độ  
2.1 Lp kế hoch bo trì :  
Bo trì có kế hoch là công vic bo trì được tchc và thc hin có mc đích.  
Lp công vic cho phiếu bo trì là xác định có cn đến phiếu bo trì kế tiếp gm nhiu  
công vic như :  
17  
-Các giai đon sa cha khác nhau (ví d: vsinh làm sch, tháo ráp, sa cha,  
thay thế, kim tra, khi động máy …)  
-Cn có các yêu cu khác nhau vknăng chuyên môn ca tng cá nhân tùy theo  
công vic yêu cu (ví d:cơ khí, cơ đin)  
-Yêu cu bo trì phc hi cho thiết bị  
-Yêu cu cm chi tiết lp ráp sn hoc các phtùng thay thế phc tp. có sn để  
phc vnhu cu bo trì cho thiết b.  
Tt cphiếu bo trì kế tiếp được lp kế hoch riêng rđược tính chi phí, tt cả  
thông tin, chi phí được xem như là mt phn ca phiếu bo trì để thhin tng chi phí  
cn thiết để hoành thành công vic.  
Đa scác công ty nhhin nay đều lp kế hoch bng tay, sdng các công cụ  
đơn gin như biu đồ dng thanh, các phn mm tin hc văn phòng đơn gin Word,  
Excel,… Các công ty ln sdng hthng qun lý bo trì bng máy tính (CMMS) để  
thc hin vic lp kế hoch bo trì.  
2.2 Nhng yếu tvà gii hn nh hưởng đến vic lp kế hoch bo trì :  
Tùy theo chiến lược bo trì hay kế hoch bo trì chiến lược mi công ty đều  
khác nhau nhm phc vcho sn xut. Bng sau gii thiu nhng công vic và cơ chế  
cho vic lp kế hoch bo trì cn chú ý trong vic lên kế hoch.  
Nhng yếu ttác động Nhng yếu ttác động nh hưởng đến công vic có thể  
đến vic lp kế hoch  
xut phát tbên trong hay bên ngoài giúp xác định tn số  
thc hin công vic bo trì hay thi gian bt đầu thc  
hin công vic  
Ví d:  
-Ngng máy thc tế  
-Lp kế hoch dài hn cho qun lý tài ca công ty.  
nh hưởng thi v(ngng máy để thc hin sa cha,  
thay thế, kim tra …)  
18  
Nhng gii hn ca Công ty luôn gp nhng khó khăn, gii hn và nhng  
công vic lp kế hoch  
khó khăn tìm n trong vic lp kế hoch  
Ví d:  
- Khnăng sn sàng ca phtùng và thi gian nhn  
hàng.  
- Khnăng sn sàng ca công c.  
- Ngun nhân lc sn có trong công ty.  
- Kiến thc, kinh nghim vcác thiết bcth.  
- Quy định vnhng an toàn khi thc hin công vic bo  
trì.  
Bng sau đây trình bày nhng kthut, nhim vkế hoch bo trì mà cn phi  
đưa vào bng kê khai.  
Người điu khin  
Người trin khai kế hoch có thlà người bên trong hay  
bên ngoài ca tchc. Sxác định thi đim bt đầu và  
thtcho quy trình lp kế hoch công vic kế tiếp.  
Ví d:  
- Ngng máy thc tế.  
- Kế hoch dài hn cho qun lý tài chính cho công ty.  
- Tác động thi v( ngng hot động sau khi kết thúc  
mùa v).  
Gii hn lp kế hoch  
Gii hn là biến số để xác định ranh gii kết quả đạt  
được bi quá trình lp kế hoch.  
Ví d:  
- Phtùng sn có và thi gian chnhp phtùng nếu  
không có sn  
- Các dng c, công ccn thiết phc vcho tng loi  
công vic.  
- Slượng ngun nhân lc bo trì hin có trong công ty  
- Kiến thc chuyên môn, kinh nghim cthvmt số  
máy chuyên dung.  
19  
Nhng liên kết chính vi vic lp kế hoch bo trì sẽ được mô ttrong hình 3  
Hình 3. Nhng liên kết chính vi lp kế hoch bo trì  
2.3 Quá trình lp kế hoch bo trì :  
Quá trình lp kế hoch bo trì đều khác nhau. Điu này phthuc vào tình hình  
hot động mi công ty, phthuc vào skhác nhau vmt lý do và thi gian thc  
hin. Các lý do có thlà :  
-Tái lp ngày lp kế hoch ( thi giant hay thế định k, kim tra, hay tình trng  
mòn ca chi tiết )  
-Các skin không có kế hoch ( do nhân viên vn hành sai, ngng máy do các sự  
cnhư cúp đin , thiên tai,.. hay do hư hng )  
-Các ca sbo trì được điu độ nhphi hp vi sn xut (đại tu, thay đổi sn  
phm, các cơ hi khác )  
-Quy định ca pháp lut (kim tra vchế độ an toàn, bo vmôi trường xung  
quanh )  
20  
-Kế hoch bo trì cho công ty ( đại tu, ngng máy, kim toán van toàn theo kế  
hoch )  
-Lp kế hoch chu ksng ca thiết b(tui thti đa mà thiết bcó thể đạt được )  
Để thc hin vic lp kế hoch cn có nhng yếu t, và nhiêm vsau đây :  
-Xác định ngun nhân lc (phtùng, nhân lc ) cn thiết cho công vic bo trì.  
-Cân đối khi lượng công vic bo trì trong khong thi gian xác định.  
-Phi hp vi bên sn xut để gim thi gian, và chi phí vic ngng máy sao cho  
là thp nht.  
-Phân bổ ưu tiên.  
-Điu độ thi gian ch.  
-Xác định các ngun lc sn có ( nhân lc, vt tư ).  
-Tính toán các ngun lc yêu cu.  
-Phi hp các ngun lc  
-Lp kế hoch theo trình tự  
Vic lên kế hoch cho các công vic chung cho các thiết b, cm chi thiết , phtùng ..  
sẽ được biu din theo lưu đồ dưới đây :  
21  
Ngoài ra, cn phi liên tc ci tiến mt cách liên tc (CIP). Khi áp dng kế hoch  
cho các công vic trong giai đon thc tế. Đây là công vic cn thiết để có thể đánh  
giá hiu quca kế hoch đã vch ra. Trong giai đon thc tế, hthng skim soát  
công vic mt cách chính xác, thông qua đó scó nhng thông tin chính xác cho vic  
ci tiến thiết bkế hoch sao cho hp lý.  
22  
Quá trình ci tiến liên tc (CIP) cho vic lp kế hoch, điu độ và thc hin công  
vic bo trì được biu din trong hình 5.  
Hình 5. CIP trong quá trình lp kế hoch, điu độ và thc hin công vic bo trì  
2.4 Gii hn yêu cu nhim vụ đồ án :  
Xây dng thc hin hthng qun lý thiết bvà lên lch bo trì là rt cn thiết cho  
nhu cu hin nay. Để thc hin hoàn chnh mt chương trình phn mm phc vcho  
nghip vbo trì cn rt nhiu thi gian và ngun nhân lc thc hin.  
Qua tìm hiu nhng thông tin cn thiết vbo trì, thì có ththy để hoàn thành  
mt phn mm có thể đáp ng gn như đầy đủ cho nhu cu công vic thc tế cho tng  
công ty thì phi có các chc năng cn thiết vnghip vbo trì như : Bo trì định k,  
Giám sát tình trng, yêu cu phiếu bo trì, thông tin thiết b, …  
Do đó vi đồ án qun lý thiết bvà bo trì scó nhng gii hn như sau :  
-Cơ sdliu và thông tin dliu cho thiết b, cm chi tiết, công vic được thc  
hin và thiết kế trên cơ slý thuyết scòn nhiu sai sót. Có rt nhiu skhác bit so  
vi sự đòi hi và nhu cu thc tế ca mt công ty.  
-Kế hoch bo trì cho thiết bssai snhiu do bqua nhng ràng buc, nhng  
khnăng tim n có thxy ra, khi lên lch bo trì cho thiết bnhư lch bo trì có thể  
rơi vào ngày l, ngày chnht, tết …  
-Công vic sau khi được lên lch sin ra ni dung bo trì các công vic cn làm  
cho tng thiết btrong tháng. Nhưng phiếu bo trì skhông đươc nghim thu và xlý.  
23  
-Không có tính toán chi phí tng hp cho vic bo trì các công vic.  
-Đồ án này áp dng kế hoch bo trì định kỳ để xây dng chương trình và lp kế  
hoch công vic bo trì cho các thiết b. Có thcp thêm thiết btcác nhà cung cp,  
nhp thông tin nhng cm chi tiết ca nhng thiết bnày. Vi nhng công vic nhp  
cho kế hoch bo trì cho nhng thiết bnày luôn được xem là đúng và nghip vca  
chương trình sin ra danh sách công vic bo trì định ktrong tháng cho người lp kế  
hoch biết thông tin.  
Thông tin chương trình qun lý:  
Qun lý trang thiết b:  
-Qun lý dliu cho các bng khu vc, dây chuyn sn xut , thiết b, cm chi tiết  
, công vic, tthc hin , phiếu theo dõi , phiếu bo trì.  
Thông tin chương trình có thcung cp :  
-Xut danh sách các dây chuyn sn xut theo tng khu vc riêng bit.  
-Xut danh sách các thiết bca tng dây chuyn sn xut.  
-Xut danh sách các thiết bca tng nhà cung cp.  
-Xut danh sách các công vic ca tng tphtrách  
-Xut danh sách các công vic cho tng cm chi tiết thuc mt thiết bvà tên tổ  
phtrách.  
-Xut danh sách lch bo trì thiết btheo tháng.  
III. Cu trúc ca đồ án :  
Đồ án bao gm 4 chương.  
Chương I : Gii thiu mc đích ca đồ án , khái quát hot động ca nhà máy cn  
xây dng chương trình qun lý và nhng yêu cu đặt ra cho đồ án.  
Chương II : Nhng cơ slý thuyết được sdng trong vic phân tích thiết kế hệ  
thng và xây dng chương trình ng dng.  
Chương III : Trình bày vbài toán bo trì đang được áp dng cho nhà máy và  
hướng gii quyết.  
Chương IV : Gii thiu công cthc hin , xây dng chương trình ng dng và  
các chc năng ca chương trình .  
24  
CHƯƠNG II : LÝ THUYT  
PHÂN TÍCH THIT KHTHNG  
I . Mô hình dliu mc quan nim  
1. Mô hình quan nim dliu ERD :  
25  
2. Mô tcác thc th:  
-Tên thc th: KHU_VUC (Khu vc)  
-Tân t: Mi khu vc có mt mã sriêng bit để phân bit khu vc này vi khu  
vc khác trong nhà máy. Ngoài ra mi khu vc còn có tên khu vc.  
STT  
Tên thuc tính Tên đầy đủ Kiu dliu  
Ràng buc  
Primary key  
Not null  
Độ dài  
5
1
2
MA_KV  
TEN_KV  
Mã khu vc Nvarchar  
Tên khu vc Nvarchar  
100  
-Tên thc th: DAY_CHUYEN ( Dây chuyn sn xut)  
-Tân t: Mi dây chuyn sn xut có mt mã sriêng bit để phân bit gia các  
dây chuyn , có mt mã khu vc để biết dây chuyn này thuc khu vc nào ca nhà  
máy, ngoài ra mi dây chuyn có mt tên riêng.  
Mt khu vc có thcó mt hoc nhiu dây chuyn sn xut , mi dây chuyn sn  
xut chthuc duy nht mt khu vc.  
STT Tên thuc tính  
Tên đầy đủ Kiu dRàng buc  
Độ dài  
liu  
dây Nvarchar Primary key  
chuyn  
1
2
3
MA_DAY_CHUYEN Mã  
5
TEN_DAY_CHUYEN Tên  
chuyn  
dây Nvarchar Not null  
100  
5
MA_KV  
Mã khu vc Nvarchar References  
key  
26  
-Tên thc th: NHA_CUNG_CAP (Nhà cung cp)  
-Tân t: Mi nhà cung cp có mt mã sriêng bit để phân bit gia các nhà cung  
cp, ngoài ra còn có tên và địa chnhà cung cp.  
STT Tên thuc tính  
Tên đầy đủ  
Kiu dliu Ràng buc  
Độ dài  
1
2
3
MA_NCC  
Mã nhà cung Nvarchar  
Primary key  
Not null  
Null  
5
cp  
TEN_NCC  
Tên nhà cung Nvarchar  
cp  
100  
150  
DIA_CHI_NCC  
Địa chnhà Nvarchar  
cung cp  
-Tên thc th: THIET_BI ( Thiết b)  
-Tân t: Mi thiết bcó mt mã sriêng bit để phân bit thiết bnày vi thiết bị  
khác. Mt mã dây chuyn để biết thiết bnày thuc dây chuyn sn xut nào. Mt mã  
nhà cung cp để biết nhà sn xut ca thiết b. Ngoài ra còn phi biết thiết bnày  
thuc kiu bo trì nào (theo gihoc theo tháng), tn sut bo trì là bao lâu.  
Mt dây chuyn sn xut có thcó mt hoc nhiu thiết b, mi thiết bchthuc  
mt dây chuyn sn xut.  
STT Tên thuc tính  
Tên đầy đủ Kiu dliu  
Ràng buc  
Primary key  
Not null  
Độ dài  
1
2
3
MA_THIET_BI  
TEN_THIET_BI Tên thiết bị  
Mã thiết bị  
Nvarchar  
Nvarchar  
5
100  
5
MA_NCC  
Mã  
nhà Nvarchar  
References key  
cung cp  
4
MA_DAY_CHU Mã  
YEN chuyn  
KIEU_BAO_TRI Kiu bo trì Nvarchar  
DINH_KY Định kInteger  
dây Nvarchar  
References key  
5
5
6
Not null  
Not null  
10  
27  
-Tên thc th: CUM_CHI_TIET ( cm chi tiết)  
-Tân t: Mi cm chi tiết có mt mã sriêng bit để phân bit gia các cm chi  
tiết. Mt mã thiết bị để biết cm chi tiết này thuc thiết bnào, ngoài ra còn phi biết  
tên ca cm chi tiết.  
Mt thiết bcó thcó mt hoc nhiu cm chi tiết, mi cm chi tiết chthuc mt  
thiết b.  
STT Tên thuc tính Tên đầy Kiu  
đủ liu  
dRàng buc  
Primary key  
Not null  
Độ dài  
1
2
3
MA_CCT  
Mã cm Nvarchar  
chi tiết  
5
TEN_CCT  
Tên cm Nvarchar  
chi tiết  
100  
5
MA_THIET_B Mã thiết bNvarchar  
References  
key  
I
-Tên thc th: TO_THUC_HIEN ( Tthc hin)  
-Tân t: Mi tthc hin bao gm mt mã triêng bit để phân bit gia tnày  
vi tkhác, ngoài ra còn phi biết tên tlà gì.  
STT Tên thuc tính Tên đầy đủ  
Kiu dliu  
Ràng buc  
Độ dài  
1
MA_TO  
Mã tthc Nvarchar  
Primary key  
5
hin  
2
TEN_TO  
Tên tthc Nvarchar  
hin  
Not null  
30  
28  
-Tên thc th: CONG_VIEC ( Công vic)  
-Tân t: Mi công vic có mt mã công vic riêng bit để phân bit gia các công  
vic, mt mã tổ để biết công vic này do tnào phtrách thc hin. Ngoài ra còn phi  
mô tcthcho tng công vic.  
Mt tcó thphtrách thc hin mt hay nhiu công vic , mi công vic chdo  
duy nht mt tphtrách.  
STT  
Tên thuc tính  
Tên đầy đủ Kiu dliu  
Ràng buc  
Độ dài  
1
MA_CV  
Mã  
công Nvarchar  
Primary key  
5
vic  
2
3
MO_TA_CV  
MA_TO  
Mô tcông Nvarchar  
Not null  
100  
5
vic  
Mã tthc Nvarchar  
hin  
References  
key  
-Tên thc th: PHIEU_THEO_DOI ( Phiếu theo dõi)  
-Tân t: Đối vi loi thiết bbo trì theo gicn phi có phiếu theo dõi để lưu chỉ  
số đồng hvà kim tra định kbo trì ca mi máy.  
Mi phiếu theo dõi có mt mã riêng để phân bit vi các phiếu theo dõi khác. Mt  
mã thiết bị để biết phiếu theo dõi này đang ghi chsố đồng hca thiết bnào. Ngoài  
ra còn các thông s: Ln hin ti để ghi li chsố đồng hca máy ti mt thi đim  
cn kim tra. Ln trước để lưu li chsố đồng hca máy đó ln gn đây nht. Mc  
định kghi mc chsố đồng hdtính bo trì. Trng thái để biết thiết bnày đã ti  
lúc cn bo trì hay chưa. Ngày ghi để lưu li ngày ghi chsố đồng hca thiết b.  
Mi phiếu theo dõi ti mt thi đim ghi chgiành cho mt thiết b. Mt thiết bcó  
thcó mt hoc nhiu phiếu theo dõi tùy theo sln ghi.  
29  
STT Tên thuc tính  
Tên đầy đủ Kiu dliu Ràng buc  
Độ dài  
1
MA_PHIEU_TD  
Mã  
phiếu Nvarchar  
Primary key  
5
theo dõi  
2
MA_THIET_BI  
Mã thiết bị  
Nvarchar  
References  
key  
5
3
4
5
6
7
LAN_HIEN_TAI  
LAN_TRUOC  
MOC_DINH_KY  
NGAY_GHI  
Ln hin ti  
Ln trước  
Integer  
Integer  
Not null  
Not null  
Not null  
Not null  
Not null  
Mc định kInteger  
Ngày ghi  
Datetime  
Nvarchar  
TRANG THAI  
Trng thái  
5
-Tên thc th: PHIEU_BAO_TRI ( Phiếu bo trì)  
-Tân t: Mi phiếu bo trì có mt mã riêng để phân bit vi các phiếu bo trì  
khác, mt mã thiết bị để biết phiếu bo trì này ca thiết bnào. Ngoài ra còn có các  
thông tin tên phiếu bo trì , ngày lp.  
Mi thiết bcó mt hay nhiu phiếu bo trì , mi phiếu bo trì ti mt thi đim  
chgiành cho mt thiết b.  
STT Tên thuc tính  
Tên đầy Kiu  
đủ liu  
dRàng buc  
Primary key  
Null  
Độ dài  
1
2
MA_PHIEU_BT  
TEN_PHIEU_BT  
Mã phiếu Nvarchar  
bo trì  
5
Tên phiếu Nvarchar  
bo trì  
100  
5
3
4
MA_THIET_BI  
NGAY_LAP  
Mã thiết bNvarchar  
References key  
Not null  
Ngày lp  
Datetime  
30  
3. Mô tcác mi kết hp:  
-Mi cm chi tiết có thcó nhiu công vic bo trì và mt công vic bo trì có thể  
áp dng cho nhiu cm chi tiết.  
(1,n)  
(1,n)  
CUM_CHI_TIET  
CONG_VIEC  
Mô tmi kết hp CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC  
STT Tên thuc tính  
Tên đầy đủ  
Kiu dRàng buc  
liu  
Độ  
dài  
5
1
2
3
4
MA_CUM_CHI_TIET  
Mã cm chi tiết Nvarchar Primary key  
MA_CONG_VIEC  
CHU_KY_BT  
NGAY_LAP  
Mã công vic  
Chu kbo trì  
Ngày lp  
Nvarchar Primary key  
Integer Not null  
Datetime Not null  
5
-Mt CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC có thcó nhiu PHIEU_BAO_TRI , mt  
PHIEU_BAO_TRI có thcó nhiu CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC.  
Mô tmi kết hp PHIEU_BAO_TRI_CCT_CV  
31  
STT Tên thuc tính  
Tên đầy đủ  
Kiu dRàng  
liu buc  
Độ  
dài  
5
1
2
3
MA_CV  
Mã công vic  
Mã cm chi tiết  
Nvarchar Primary  
key  
MA_CUM_CHI_TIET  
Nvarchar Primary  
key  
100  
5
MA_PHIEU_BAO_TRI Mã phiếu bo trì  
Nvarchar Primary  
key  
4
5
NGAY_BAT_DAU  
NGAY_KET_THUC  
Ngày bt đầu  
Ngày kết thúc  
Datetime Not null  
Datetime Not null  
4. Chuyn các thc thkết hp sang quan h:  
- Tmô hình thc thkết hp trên ta chuyn sang mô hình quan hsau đây. Vi  
tng thc thtrong mô hình kết hp ta to thành quan hQ tương ng theo nguyên  
tc:  
+ Tên thc thchuyn thành tên quan h.  
+ Thuc tính ca thc thchuyn thành thuc tính ca quan h.  
+ Khóa ca thc thchuyn thành khóa ca quan h.  
KHU_VUC ( MA_KV,TEN_KV)  
DAY_CHUYEN ( MA_DAY_CHUYEN,TEN_DAY_CHUYEN)  
THIET_BI ( MA_THIET_BI,TEN_THIET_BI,KIEU_BAO_TRI,DINH_KY)  
CUM_CHI_TIET (MA_CCT,TEN_CCT)  
NHA_CUNG_CAP ( MA_NCC, TEN_NCC,DIA_CHI)  
TO_THUC_HIEN ( MA_TO, TEN_TO)  
CONG_VIEC ( MA_CV, MO_TA_CV)  
PHIEU_THEO_DOI  
(
MA_PHIEU_TD,LAN_HIEN_TAI, LAN_TRUOC,  
MOC_DINH_KY, TRANG_THAI, NGAY_GHI)  
PHIEU_BAO_TRI ( MA_PHIEU_BT, TEN_PHIEU_BT, NGAY_LAP)  
32  
* Đối vi mi kết hp( n, n), gia các thc thto nên mi quan hQ. Quan hệ  
Q này cha các thuc tính hin có ca mi kết hp, đồng thi bsung các thuc tính  
khoá chính ca hai hay nhiu ca mi kết hp trong quan hQ. Các thuc tính này là  
khoá chính ca mi quan h.  
* Đối vi mi kết hp( 1, n) bsung các thuc tính khoá chính ca thc thphía  
n vào thc thphía 1, thuc tính mi bsung này là khoá ngoi ca thc thphía 1.  
* Đối vi mi kết hp( 1, 1) bsung các thuc tính khoá chính ca thc thphía  
1 vào thc thphía 1, thuc tính mi bsung này là khoá ngoi ca thc thphía 1.  
KHU_VUC ( MA_KV,TEN_KV)  
DAY_CHUYEN ( MA_DAY_CHUYEN,TEN_DAY_CHUYEN, MA_KV)  
THIET_BI  
(
MA_THIET_BI,TEN_THIET_BI,KIEU_BAO_TRI,DINH_KY,  
MA_DAY_CHUYEN, MA_NCC)  
CUM_CHI_TIET (MA_CCT,TEN_CCT, MA_THIET_BI)  
NHA_CUNG_CAP ( MA_NCC, TEN_NCC,DIA_CHI)  
TO_THUC_HIEN ( MA_TO, TEN_TO)  
CONG_VIEC ( MA_CV, MO_TA_CV, MA_TO)  
PHIEU_THEO_DOI  
(
MA_PHIEU_TD,LAN_HIEN_TAI, LAN_TRUOC,  
MOC_DINH_KY, TRANG_THAI, NGAY_GHI, MA_THIET_BI)  
PHIEU_BAO_TRI  
MA_THIET_BI)  
(
MA_PHIEU_BT, TEN_PHIEU_BT, NGAY_LAP,  
CUM_CHI_TIET_CONG_VIEC ( MA_CCT, MA_CV , CHU_KY_BT,  
NGAY_AP_DUNG)  
PHIEU_BAO_TRI_CCT_CONG_VIEC ( MA_CCT, MA_CV, MA_PHIEU_BT,  
NGAY_BAT_DAU, NGAY_KET_THUC)  
Các phthuc hàm :  
F1 = { MA_KV Î TEN_KV)  
F2 = { MA_DAY_CHUYEN Î TEN_DAY_CHUYEN, MA_KV)  
F3  
=
{
MA_THIET_BI  
Î
TEN_THIET_BI, MA_DAY_CHUYEN,  
KIEU_BAO_TRI, DINH_KY, MA_NCC)  
33  
F4 = { MA_CCT Î TEN_CCT, MA_THIET_BI)  
F5 = { MA_NCC Î TEN_NCC, DIA_CHI)  
F6 = { MA_CV Î TEN_CV, MA_TO)  
F7 = { MA_PHIEU_TD Î MA_THIET_BI, LAN_HIEN_TAI, LAN_TRUOC,  
MOC_DINH_KY, TRANG_THAI, NGAY_GHI)  
F8 = { MA_PHIEU_BT Î TEN_PHIEU_BT, NGAY_LAP, MA_THIET_BI)  
F9 = { MA_CCT,MA_CV Î CHU_KY_BT, NGAY_AP_DUNG)  
F10={MA_CCT,MA_CV,MA_PHIEU_BT  
NGAY_KET_THUC)  
Î
NGAY_BAT_DAU,  
II. CÁC RÀNG BUC TOÀN VN VÀ TM NH HƯỞNG :  
1 Ràng buc toàn vn trên mt quan h:  
-R1 : “DINH_KY phi ln hơn 0”  
Điu kin : q TTHIET_BI : (q.DINH_KY > 0)  
Tm nh hưởng :  
R1  
Thêm  
Xóa  
-
Sa  
THIET_BI  
+
+
[DINH_KY]  
-R2 : “KIEU_BAO_TRI phi là THANG hoc là GIO  
Điu kin : : q TTHIET_BI  
(q.KIEU_BAO_TRI = GIO)  
Tm nh hưởng :  
(q.KIEU_BAO_TRI = THANG) or  
:
R2  
Thêm  
Xóa  
-
Sa  
THIET_BI  
+
+
[KIEU_BAO_TRI]  
34  
-R3 : “LAN_HIEN_TAI phi ln hơn LAN_TRUOC”  
Điu kin : q TPHIEU_THEO_DOI : (q.LAN_HIEN_TAI > q.LAN_TRUOC)  
Tm nh hưởng  
R3  
Thêm  
Xóa  
-
Sa  
PHIEU_THEO_DO  
I
+
+
[LAN_HIEN_TAI]  
-R4 : “MOC_DINH_KY phi ln hơn LAN_HIEN_TAI”  
Điu kin : q TPHIEU_THEO_DOI : (q.MOC_DINH_KY > q.LAN_HIEN_TAI)  
Tm nh hưởng :  
R4  
Thêm  
Xóa  
-
Sa  
PHIEU_THEO_DO  
I
+
+
[MOC_DINH_KY]  
-R5 : “TRANG_THAI phi là TRUE hoc là FALSE  
Điu kin : q TPHIEU_THEO_DOI  
(q.TRANG_THAI = TRUE) or  
:
(q.TRANG_THAI = FALSE)  
Tm nh hưởng :  
R5  
Thêm  
Xóa  
-
Sa  
PHIEU_THEO_DO  
I
+
+
[TRANG_THAI]  
35  
-R6 : “NGAY_AP_DUNG phi nhhơn 1/1/2011”  
Điu kin : q TCUM_CHI_TIET_CONG_VIEC : (q.NGAY_AP_DUNG < 1/1/2011)  
Tm nh hưởng :  
R6  
Thêm  
Xóa  
-
Sa  
CUM_CHI_TIET_CONG_VIE  
C
+
[NGAY_AP_DUN  
+
[NGAY_AP_DUNG]  
G]  
-R7 : “NGAY_LAP phi nhhơn 1/1/2011”  
Điu kin : q TPHIEU_BAO_TRI : (q.NGAY_LAP < 1/1/2011)  
Tm nh hưởng :  
R7  
Thêm  
Xóa  
-
Sa  
PHIEU_BAO_TRI  
+
+
[NGAY_LAP]  
[NGAY_LAP]  
-R8 : “NGAY_BAT_DAU phi nhhơn NGAY_KET_THUC  
Điu kin : q TPHIEU_BAO_TRI_CCT_CV :  
(q.NGAY_BAT_DAU < q.NGAY_KET_THUC)  
Tm nh hưởng :  
R8  
Thêm  
Xóa  
Sa  
+
[NGAY_BAT_DA  
PHIEU_BAO_TRI_CCT_C  
V
+
[NGAY_BAT_DAU,  
-
U,NGAY_KET_THU  
C]  
NGAY_KET_THUC]  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 85 trang yennguyen 30/12/2024 260
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý thiết bị và lập lịch bảo trì", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_phan_tich_thiet_ke_he_thong_thong_tin_quan_ly_thiet_b.pdf