Đề tài Phòng chống cháy qua mạng Intenet dựa trên giao thức TCP IP

  
Đề tài: " Phòng chống cháy qua  
mạng Intenet dựa trên giao thức  
TCP IP "  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Xin chân thành cm ơn  
Các Thy Cô Giáo trong nhà trường,  
Nht là quý thy cô trong Khoa Công Nghệ  
Thông Tin Trường Đại Hc Bách Khoa Hà Ni,  
Đại Hc ThuSn  
đã tn tình dy dem trong sut 5 năm qua.  
Xin bày tlòng biết ơn sâu sc Thy  
Đỗ Văn Uy, Người đã nhit tình  
hướng dn, to mi điu kin thun li  
để em hn thành quyn lun văn này.  
Xin cm ơn tt ccác bn cùng công ty TQC  
đã có ý kiến đóng góp,  
giúp đỡ em trong lúc thc hin lun văn này.  
MC LC  
Phn 1 : Gii thiu về đề tài  
Chương I:Gii thiu sơ lược vhthng báo cháy thông qua mng internet da vào giao  
thc TCP/IP  
I.Mc đích yêu cu ca đề tài.  
II.Gii hn ca đề tài.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
1
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
III.Các phương án thc hin đề tài.  
Chương II:Quy trình hot động ca mt hthng báo cháy  
I.Nguyên tc báo cháy.  
II.Cu trúc thun tuý ca mt hthng báo cháy.  
1.Cm biến  
a.Cm biến nhit.  
b.Cmbiến la.  
c.Cm biến khói.  
Phn 2:Kiến trúc hthng báo cháy điu khin tmáy tính  
Chương I.Lý thuyết vgiao tiếp máy tính vi thiết bngoi vi.  
I.Các phương pháp điu khin vào ra.  
1.Vào ra điu khin bng chương trình.  
2.Vào ra điu khin bng ngt.  
II.Các phương pháp giao tiếp vi thiết bngoi vi.  
1.Giao tiếp vi máy tính thông qua slot card.  
2. Giao tiếp vi máy tính thông qua slot serial port.  
3.Giao tiếp vi máy tính thông qua printer port.  
Chương II.Tìm hiu vRS232C.  
I.Đặc đim kĩ thut về đin ca RS232C.  
II.Các đường dliu và điu khin ca RS232C.  
III. Modem rng ca RS232C.  
IV.Các IC kích phát thu ca RS232C.  
V.Minh hothông tin ni tiếp bt đồng.  
1.La chn cng COM.  
2.Hot động ca cng ni tiếp.  
Chương 3.Lp trình điu khin qua cng COM viết bng ngôn ngVisual Basic 6.0  
I.Ti sao chn ngôn ngVisual Basic 6.0.  
II.Thư vin liên kết động Port.dll  
III.Gi hàm trong thư vin Port.dll tVisual basic 6.0  
Phn 3.Cơ slý thuyết vmng và giao thc TCP/IP  
Chương I.Các khái nim cơ bn vmng.  
I.Mô hình mng OSI, mô hình mng TCP/IP.  
1.Khái nim mô hình mng.  
2.Mô hình mng OSI.  
3.Mô hình mng TCP.  
4.Giao thc TCP.  
5.Địa chIP.  
a.Gii thiu địa chIP.  
Chương II.Mng Internet.  
I. Internet bt ngun từ đâu.  
II.Giao thc mà internet sdng.  
III.Các dch vkết ni đến internet.  
Chương III.Mt shàm socket.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
2
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
I.Khái nim vsocket.  
II.Lp trình winsock.  
Phn 4.Giiù thiu vchương trình minh hobáo cháy.  
LI NÓI ĐẦU  
Trong cuc sng ca chúng ta luôn tn ti nhng khu vc dcháy, nên vic  
lp đặt hthng báo cháy có tm quan trng hết sc ln lao. Nó giúp chúng ta phát  
hin nhanh chóng, cha cháy kp thi kỳ đầu ca vcháy đem li sbình yên cho  
mi người, bo vtài sn cho nhân dân, nhà máy xưởng sn xut…  
Ngày nay, vic phòng cháy cha cháy trthành mi quan tâm hàng đầu ca  
nước ta cũng như nhiu nước trên thế gii. Nó trthành nghiã vca mi người  
dân. Trên các phương tin thông tin đại chúng luôn tuyên truyn giáo dc cho mi  
người dân ý thc phòng cháy cha cháy, nhm mc đích hn chế nhng vcháy  
đáng tiếc xy ra.  
Cùng vi sphát trin nhanh chóng ca hthng thông tin internet thì vic  
báo cháy qua mng internet ngày càng có khnăng áp dng vào thc tin, nó giúp  
ta báo kp thi nhng thông tin vvcháy đến các cơ quan chc năng.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
3
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Xut phát tnhng ý tưởng trên, em chn đề tài “Thiết bbáo cháy tự động  
điu khin chng cháy thông qua mng internet vi giá thành thp phù hp vi  
hu hết các kiến trúc mng máy tính chy theo giao thc TCP /IP trên nn hệ điu  
hành Windows” cho lun án tt nghip. Do thi gian và shiu biết có hn, chùc  
chn trong quá trình làm em cũng có nhiu thiếu sót, mong các thy cô và các bn  
chân thành góp ý.  
Phn 1 :Gii Thiu về đề tài  
Chương 1: Gii thiu sơ lược vhthng báo cháy thông qua mang internet da  
vào giao thc TCP/IP.  
Ngành công nghthông tin liên lc đã phát trin nhanh chóng cùng vi các  
ngành công nghkhác, nhm đáp ng nhu cu ngày càng cao ca xã hi. Công  
nghthông tin đóng vai trò ct lõi trong vic cp nht thông tin cho mi người.  
Vi nhng nhu cu vmng internet cũng như LAN hay WAN ngày càng  
thâm nhp sâu vào đời sng hàng ngày ca chúng ta vi rt nhiu ng dng thc  
tin như email , chat , đin thoi IP , web, ... vì vy vi suy nghĩ ng dng kiến  
thc đã hc trường và tìm hiu thêm sách v, em quyết định chn đề tài “Thiết  
bbáo cháy tự động qua mng internet ” vi mong mun sau khi thc hin xong đề  
tài có thể đem ra ng dng trong thc tế.  
I. Mc Đích Yêu Cu Cuả Đề Tài:  
Nhm phc vcho vic báo cháy tự động qua mng máy tính hin có ti các  
cơ quan xí nghip, đặt ti các nhà cao tng, nhng nơi cn thiết khác vv…  
Tmc đích trên nên thiết bbáo cháy phi đảm bo các yêu cu:  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
4
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
- Sdng tin li và sdng trên khp cnước mà không cn thay đổi phn  
cng.  
- Báo động kp thi các vcháy nhm gim nhthit hi do cháy gây ra.  
- Có thể điu khin txa qua mng tt đin hoăïc phun nước khi có cháy.  
II. Gii Hn Đề Tài:  
Báo Cháy và Chng Cháy có rt nhiu vn đề cn bàn ti ví dnhư : Khi  
kho xăng du cháy tđặc tính cha cháy khác so vi hcht cháy. Hin ti vn đề  
phát hin khói báo cháy còn phthuc nhiu vào đầu dò khói ...Vì vy có rt nhiu  
khó khăn trong lúc thc hin đề tài. Vi thi gian ngn nhưng li có nhiu vn đề  
cn gii quyết, hơn na kiến thc người tìm hiu đề tài có hn, sinh viên thc hin  
đề tài chtp trung gii quyết vn đề sau:  
-Báo động có cháy thông qua mng khi có sc.  
-Thc hin đươc 2 chc năng là:  
Tt ngun đin txa thông qua mng .  
Khi động ngun cho thiết bchng cháy.  
III. Chn Phương Aùn Thc Hin Đề Tài:  
Vi nhng yêu cu đặt ra trên, em đã xem xét và đưa ra 3 phương án như sau:  
- Sdng kthut s.  
- Sdng kthut vi xlý.  
- Sdng kthut vi điu khin.  
Vi nhng đòi hi ca máy ta có thể đơn gin nhng hot động bng kthut  
s. Nhưng tn kém linh kin và kích thước cng knh, hơn na khó thay đổi phn  
mm và không có khnăng mrng cho các hot động khác. Vi kthut vi xlý,  
có thkhc phc nhng yếu đim ca mch snhưng li phc tp trong vic thiết  
kế phn cng.  
. Nếu sdng kthut vi điu khin,giao tiếp theo xung vi mch thiết kế  
thun cht đin tthì giá thành hvà cht lượng ca thiết bphthuc nhiu vào  
phn mm. Vì vy em quyết định đi theo hướng này.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
5
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
CHƯƠNG 2: Quy trình hot động tmt hthng báo cháy  
I. Nguyên tc báo cháy :  
Khi mt đám cháy xy ra, nhng vùng cháy thường có nhng du hiu  
sau:  
La, khói, vt liu chcháy bphá hy.  
Nhit độ vùng cháy tăng lên cao.  
Không khí bOxy hóa mnh.  
Có mùi cháy, mùi khét.  
Để đề phòng cháy chúng ta có thda vào nhng du hiu trên để đặt các  
hthng cm biến làm các thiết bbáo cháy. Kp thi khng chế đám cháy giai  
đon đầu.  
Thiết bbáo cháy đin tgiúp chúng ta liên tc theo dõi để hn chế các vụ  
cháy tai hi, tăng cường độ an tn, bình yên cho mi người.  
II. Cu trúc thun tuý ca mt hthng báo cháy:  
1. Cm biến:  
Cm biến là bphn hết sc quan trng, nó quyết định độ nhy và schính  
xác ca hthng.  
Cm biến hot động da vào các đặt tính vt lý ca vt liu cu to nên  
chúng. Cm biến được dùng để chuyn đổi các tín hiu vt lý sang tín hiu đin.  
Các đặc tính ca cm biến: độ nhy, độ ổn định, độ tuyến tính.  
a. Cm biến nhit:  
Là loi cm biến dùng để chuyn tín hiu vt lý (nhit độ) thành tín hiu  
đin, đây là loi cm biến có độ nhy tương đối cao và tuyến tính. Nguyên tc làm  
vic ca nó là dòng đin hay đin áp thay đổi khi nhit độ ti nơi đặt nó thay đổi.  
Tuy nhiên nó cũng dbáo động nhm khi ngun đin bên ngi tác động không  
theo ý mun.  
Các loi cm biến nhit:  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
6
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
IC cm biến:  
Là loi cm biến bán dn được chế to thành các IC chuyên dng vi độ  
nhy cao, đin áp ra thay đổi tlthun vi nhit độ, mt sloi IC được bán bên  
ngi thtrường là: LM355, LM334, …  
Thermistor:  
Thermistor là loi đin trđộ nhy nhit rt cao nhưng không tuyến tính  
và vi hsnhit âm. Đin trgim phi tuyến vi stăng ca nhit độ. Vì bn  
thân là đin trnên trong quá trình hot động Thermistor to ra nhit độ vì vy gây  
sai sln.  
Thermo Couples:  
Thermo Couple biến đổi đại lượng nhit độ thành dòng đin hay đin áp  
DC nh. Nó gm hai dây kim loi khác nhau ni vi nhau ti hai mi ni. Khi các  
dây ni đặc các vtrí khác nhau, trong dây xut hin sut đin động. Sut đin  
động tlthun vi schênh lch nhit độ gia hai mi ni. Thermo couple có hệ  
snhit dương.  
b. Cm biến la:  
Khi la cháy thì phát ra ánh sáng hng ngoi, do đó ta sdng các linh  
kin phát hin tia hng ngoi để phát hin la. Nguyên lý hot động là đin trca  
các linh kin thu sóng hng ngoi tăng, nó chuyn tín hiu ánh sáng thu được thành  
tín hiu đin để báo động. Loi này rt nhy đối vi la. Tuy nhiên cũng dbáo  
động nhm nếu ta để cm biến ngi tri hoc gn ánh sáng bóng đèn tròn.  
c. Cm biến khói:  
Thường cm biến khói là bphân riêng bit chy bng PIN được thiết kế  
để lp đặt trên trn nhà, trên tường. Ngi yêu cu kthut (chính xác, an tn) còn  
đòi hi phi đảm bo vmt thm m. Có hai cách cơ bn để thiết kế bcm biến  
khói.  
Cách thnht sdng nguyên tc Ion hóa. Người ta sdng mt lượng  
nhcht phóng xạ để Ion hóa trong bcm biến. Không khí bIon hóa sdn đin  
và to thành mt dòng đin chy gia chy gia hai cc đã đợc np điän. Khi các  
phn tkhói lt vào khu vc cm nhn được Ion hóa slàm tăng đin trtrong  
bung cm nhn và làm gim lung đin gia hai cc. Khi lung đin gim xung  
ti mt giá trnào đó thì bcm biến sphát hin và phát tín hiu báo động.  
Cách thhai sdng các linh kin thu phát quang. Người ta dùng linh kin  
phát quang (Led, Led hng ngoi…) chiếu mt tia ánh sáng qua vùng bo vvào  
mt linh kin thu quang (photo diode, photo transistor, quang tr…). Khi có cháy,  
khói đi ngang qua vùng bo vsche chn hoc làm gim cường độ ánh sáng  
chiếu vào linh kin thu. Khi cường độ gim xung ti mt giá trnào đó thì bcm  
biến sphát hin và phát tín hiu báo động.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
7
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Trong hai cách này thì phương pháp thnht nhy hơn và hiu quhơn  
phương pháp thhai, nhưng khó thc thi, khó lp đặt. Còn cách thhai tuy ít nhy  
hơn nhưng linh kin dkiếm và dthc thi cũng như dlp đặt.  
Mt nhược đim ca các loi cm biến này là: mch báo động có thsai  
nếu vùng bo vbxâm nhp bi các lp bi…  
PhN 2:  
Kiến trúc phn cng vhthng báo cháy thông qua máy tính  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
8
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Chương 1. Lý thuyết vgiao tiếp máy tính vi thiết bngoi vi  
I. Các phương pháp điu khin vào ra:  
1.Vào ra điu khin bng chương trình:  
Thiết bngoai vi điu ghép vi Bus hthng vi xlý thông qua các phn  
thích ng vcông nghchế to và logic. Thích ng vcông nghchế to là điu  
chnh mc công nghsn xut thiết bngoi vi và công nghsn xut ca mch  
trong hvi xlý. Thích ng vLogic là nhim vto tín hiu điu khin ngoi vi  
tín hiu trên bus hthng.  
Trong hvi xlý mt vùng nhdùng làm nơi cha địa chcng vào ra và  
CPU xut hoc nhp dliu tcác cng vào ra này các lnh xut nhp In/Out Lúc  
này cng vào ra được xem như thanh ghi ngi, chúng được viết vào hoc đọc ra  
như ô nhRam qua hai lnh trên. Để phân bit hướng xut hoc nhp dliu từ  
cng vào ra CPU phát ra tín hiu điu khin đọc hoc viết. Để phân bit vùng nhớ  
vi thiết bvào ra CPU phát ra tín hiu điu khin IO/M. Khi có các lnh này thì  
các lnh In/Out mi có tác dng.  
Ngi các lnh qui chiếu bnh, cũng như khnăng trao đổi dliu gia  
thiết bngoi vi và hvi xlý. Lúc đó vào ra được gán như mt địa chô nhca  
bnh. Các thanh ghi liên quan ti cng vào ra được xem như ngăn nh. Khi bvi  
xlý gi địa chvà xung điu khin đọc hay viết bnhkhông cn xác định nơi  
gi là bnhhay thiết bvào ra. Nó chhi nơi gi dliu vào trong khong thi  
gian cho phép. Blogic bên ngi sgii mã địa chkết hp vi xung MR, MW, để  
chn thiết bmà không phân bit ngăn nhhay thiết bvào ra.  
2.Vào ra điu khin bng ngt:  
Vi phương pháp điu khin vào ra bng chương trình, CPU phi liên tc  
kim tra trng thái ca thiết bngoi vi đến khi sn sàng, đó là slãng phí thi gian  
ca CPU và chương trình dài và phc tp. Khi bvi xlý có nhiu thiết bngoi vi  
CPU không đáp ng yêu cu ca chúng. Có thể đáp ng yêu cu ngoi vi nhanh  
chóng và không theo trình tnhư đnh trước nhcơ cu ngt CPU.  
Nhtính cht đáp ng tc thi ca vi xlý khi có yêu cu ngt tthiết bị  
ngoi vi do đó các ngt thường được dùng nhng trường hp yêu cu đap ng  
nhanh, thi gian trli ngn, thc hin bt kthi đim nào. Khi đó CPU phi  
chuyn đến chương trình con, yêu cu ngt cui bt klnh nào trong chương  
trình chính. Các chương trình con phc vngt có thlưu trni dung các thanh  
ghi và khôi phc li khi thc hin xong chương trình phc vngt và trước khi trở  
li chương trình chính.  
Giao tiếp vi maý tính là trao đổi dkin gia mt máy tính vi mt hay  
nhiu thiết bngoi vi.  
Theo tiêu chun sn xut, máy tính giao tiếp vi người sdng bng hai  
thiết b:  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
9
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
- Bàn phím để nhp dliu  
- Màn hình để hin thị  
Ngi ra nhà sn xut cho ta nhiu cách giao tiếp khác thông qua các port như  
là các ngõ giao tiếp:  
- Giao tiếp qua port com (ni tiếp)  
- Giao tiếp qua port Parallel(song song)  
Tùy theo trường hp ng dng cthmà chn cách giao tiếp thích hp.  
II.Các phương pháp giao tiếp vi thiết bngoi vi:  
1.Giao tiếp vi máy tính thông qua slot card:  
Bên trong máy tính, ngi nhng khe cm dùng cho card vào - ra, card màn  
hình, vn còn nhng rãnh cm để trng. Để giao tiếp vi máy tính, ta có ththiết  
kế card mrng để gn vào khe cm mrng này. máy tính PC/XT rãnh cm  
chcó 1 loi vi độ rng 8 bit và tuân theo tiêu chun ISA (Industry Standard  
Architecture). Rãnh cm theo tiêu chun IS có 62 đường tín hiu, qua các đường  
tín hiu này máy tính có thgiao tiếp ddàng vi thiết bbên ngi thông qua card  
mrng.  
Trên rãnh cm mrng, ngi 20 đường địa ch, 8 đường dliu, còn có mt  
số đường điu khin như:  
,
, IOW, AEN, CLK, ... Do đó card giao tiếp  
RESET IOR  
vi máy tính qua slot card đơn gin, sbit có thtăng ddàng, gim được nhiu  
linh kin, tc độ truyn dliu nhanh (truyn song song). Tuy nhiên, do khe cm  
nm bên trong máy tính nên khi mun gn card giao tiếp vào thì phi mnp ra,  
điu này gây bt tin cho người sdng.  
2.Giao tiếp qua Serial Port (Port COM) :  
IBM PC cung cp 2 cng ni tiếp: COM1 và COM2. Các cng này giao tiếp  
theo tiêu chun RS232. Chúng có thể được ni vi mt Modem để dùng cho mng  
đin thoi, hay ni trc tiếp vi mt máy tính khác. Dliu được truyn qua cng  
này theo cách ni tiếp, nghĩa là dliu được gi đi ni tiếp nhau trên 1 đường dây.  
Do các dliu được truyn đi tng bit mt nên tc độ truyn chm, các tc độ  
truyn có thlà 300, 600, 1200, 2400, 4800bps, 9600bps, chiu dài dliu có thể  
là 5, 6, 7 hoc 8 bit và kết hp vi các bit Start, Stop, Parity to thành mt khung  
(frame). Ngi ra cng này còn có các điu khin thu (Receive), phát (Trans), kim  
tra. Cách giao tiếp này cho phép khong cách truyn dliu xa, tuy nhiên tc độ  
truyn rt chm tc độ ti đa là 20kbps.  
3.Giao tiếp qua cng PRINT (Cng máy in):  
IBM PC cho phép sdng đến 3 cng song song có tên là LP1, LP2 và LP3.  
Kiu giao tiếp song song được dùng để truyn dliu gia máy tính và máy in.  
Khác vi cách giao tiếp qua Port Com, cách giao tiếp này dliu được truyn  
song song cùng mt lúc 8 bit. Vì thế nó có thể đạt tc độ cao. Connector ca Port  
này có 25 chân bao gm 8 chân dliu và các đường tín hiu bt tay  
(Handshaking ). Tt ccác đường Data và tín hiu điu khin đều mc logic hn  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
10  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
tn tương thích vi mc TTL. Hơn na, người lp trình có thể điu khin cho phép  
hoc không cho phép các tín hiu to Interrupt tngõ vào nên vic giao tiếp đơn  
gin và ddàng. Tuy nhiên, giao tiếp vi mc logic TTL nên khong cách truyn  
bhn chế so vi cách truyn qua Port Com, đồng thi cáp truyn cũng phc tp  
hơn. Đó là nhược đim ca cách giao tiếp này.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
11  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Chương 2. Tìm hiu vRS232.  
Vào năm 1960, cùng vi sphát trin mnh ca các thiết bị đầu cui máy  
tính chia sthi gian, các Modem đã được tung ra ngày càng nhiu nhm đảm bo  
cho các thiết bị đầu cui có thdùng các đường đin thoi để thông tin gia các  
máy tính vi nhau nhng khong cách xa. Modem và các thiêt bị được dùng để  
gi sliu ni tiếp thường được gi là thiết bthông tin sliu DCE  
(Datommunication Equipment). Các thiết bị đầu cui hoc máy tính đang gi hay  
nhn sliu được gi là các thiết bị đầu sliu DTE (Data Terminal Equipment).  
Nhm đáp ng vi nhu cu vtín hiu và các chun bt tay (handshake standards)  
gia DTE và DCE, hip hi kthut đin tEIA đã đưa ra chun RS-232C. Chun  
này mô tchc năng 25 chân tín hiu và bt tay cho vic chuyn dliu ni tiếp.  
Nó cũng mô tcác mc đin áp, trkháng, tc độ truyn cc đại và đin dung cc  
đại cho các đường tín hiu này.  
RS-232 n định 25 chân tín hiu, và quy định các đầu ni DTE phi là male  
(đực) và các đầu ni DCE phi là female (cái). Mt loi đầu ni đặc bit không  
được cho, nhưng thường dùng nhiu nht là đầu ni mele DB-25P (hình 2-2). Ngi  
ra, đối vi nhiu hthng còn dùng loi 9 chân như loi DE-9P mele (hình 2-1).  
Hình 2-1  
Hình 2-2  
Được EIA đưa vào năm 1969 để truyn dliu ni tiếp và tín hiu điu  
khin gia Modem và thiết bị đầu cui (hoc máy tính) vi tc độ truyn ti đa là  
20kbps cly khong 15m. đây là mt dng giao tiếp loi TTL + bkích đường  
dây không cân bng.  
Vic mô tchun này được chia làm ba phn: Các đặc đim kthut về  
đin, mô tcác đường dliu điu khin và sdng bkết ni chân ra.  
I.Đặc đim kĩ thut về đin ca RS232:  
Sơ đồ chân ca serial port (COM)  
IN  
PIN  
COMMON RS232C  
NAME NAME  
SIGNAL  
DIRECTION  
ON DCE  
NUMBERS NUMBERS  
FOR 9 PINS FOR 25 PINS  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
12  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
1
2
3
4
5
6
7
8
AA  
BA  
BB  
CA  
CB  
CC  
AB  
CF  
-
-
IN  
3
2
7
8
6
5
1
TxD  
RxD  
RTS  
CTS  
DSR  
GND  
CD  
OUT  
IN  
OUT  
OUT  
-
OUT  
-
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
-
-
-
SCF  
SCB  
SBA  
ĐB  
OUT  
OUT  
IN  
OUT  
OUT  
OUT  
-
IN  
IN  
OUT  
OUT  
IN/OUT  
IN  
SBB  
SCA  
CD  
CG  
CE  
CH/CI  
DA  
4
9
DTR  
-
Hình 1. Qui định vchân ca RS232C  
Mc đin áp logic ca RS-232C là khong đin áp gia +15V và –15V. Các  
đường dliu sdng mc logic âm: logic 1 có đin thế gia –5V và-15V, logic 0  
đin thế gia +5V và +15V. tuy nhiên các đường đin khin (ngoi trừ đưng  
TDATA và RDATA) sdng logic dương: gía trTRUE = +5V đến +15V và  
FALSE =-5V đến –15.  
chun giao tiếp này, gia ngõ ra bkích phát và ngõ vào bthu có mc  
nhiu được gii hn là 2V. Do vy ngưỡng ln nht ca ngõ vào là ±3V trái li  
mc ± 5V là ngưỡng nhnht vi ngõ ra. Ngõ ra bkích phát khi không ti có  
đin áp là ± 25V.  
Các đặc đim về đin khác bao gm  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
13  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
RL (đin trti) được nhìn tbkích phát có giá trt3 ÷ 7k.  
CL (đin dung ti) được nhìn tbkích phát không được vượt quá 2500pF.  
Để ngăn cn sdao động quá mc, tc độ thay đổi (Slew rate ) ca đin áp  
không được vượt qúa 30V/µs.  
Đối vi các đường điu khin, thi gian chuyn ca tín hiu (tTRUE sang  
FALSE, hoc tFALSE sang TRUE ) không được vượt qúa 1ms. Đối vi các  
đường dliu, thi gian chuyn (t1 sang 0 hoc t0 sang 1) phi không vượt  
qúa 4% thi gian ca 1 bit hoc 1ms.  
II.Các đường dliu và điu khin ca Serial Port (Com):  
- TxD: Dliu được truyn đi tModem trên mng đin thoi.  
- RxD: Dliu được thu bi Modem trên mng đin thoi.  
Các đường báo thiết bsn sàng:  
- DSR : Để báo rng Modem đã sn sàng.  
- DTR : Để báo rng thiết bị đầu cui đã sn sàng  
- Các đường bt tay bán song công.  
- RTS : Để báo rng thiết bị đầu cui yêu cu phát dliu.  
- CTS : Modem đáp ng nhu cu cn gi dliu ca thiết bị đầu cui cho  
thiết bị đầu cui có thsdng kênh truyn dliu. Các đường trng thái  
sóng mang và tín hiu đin thoi:  
- CD : Modem báo cho thiết bị đầu cui biết rng đã nhn được mt sóng  
mang hp ltmng đin thoi.  
- RI : Các Modem tự đng trli báo rng đã phát hin chuông tmng đin  
thoïi địa chỉ đầu tiên có thti được ca cng ni tiếp được gi là địa chcơ  
bn (Basic Address). Các địa chghi tiếp theo được đặt ti bng vic cng thêm  
sthanh ghi đã gp ca bUART vào địa chcơ bn.  
- Mc tín hiu trên chân ra RxD tùy thuc vào đường dn TxD và thông thường  
nm trong khong –12 đến +12. Các bit dliu được gi đảo ngược li. Mc  
đin áp đối vi mc High nm gia –3V và –12V và mc Low nm gia +3V  
và +12V. Trên hình 2-4 mô tmt dòng dliu đin hình ca mt byte dliu  
trên cng ni tiếp RS-232C.  
- trng thái tĩnh trên đường dn có đin áp –12V. Mt bit khi động (Starbit)  
smở đầu vic truyn dliu. Tiếp đó là các bit dliu riêng lsẽ đến, trong  
đó các bit giá trthp sẽ đưc gi trước tiên. Còn sca các bit thay đổi gia 5  
và 8. cui ca dòng dliu còn có mt bit dng (Stopbit) để đặt trli trng  
thái ngõ ra (-12V).  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
14  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Starbit  
Stopbit  
+12V  
LOW  
D0 D1  
0
D3 D4 D5  
D6 D7  
-12V  
HIGHT  
1
1
1
0
0
1
0
10  
4µS  
T =1/fBaud  
1.04ms  
Hình 2: Dòng dliu trên cng RS 232 vi tc độ 9.600  
Địa chcơ bn ca cng ni tiếp ca máy tính PC có thtóm tt trong bng  
các địa chsau:  
COM 1 (cng ni tiếp thnht) Địa chcơ bn = 3F8(Hex)  
COM 2 (cng ni tiếp thhai) Địa chcơ bn = 2F8(Hex)  
COM 3 (cng ni tiếp thba) Địa chcơ bn = 3E8(Hex)  
COM 4 (cng ni tiếp thtư) Địa chcơ bn = 2E8(Hex)  
Cũng như ở cng máy in, các đường dn tín hiu riêng bit cũng cho phép  
trao đổi qua các địa chtrong máy tính PC. Trong trường hp này, người ta thường  
sdng nhng vi mch có mc độ tích hp cao để có thhp nht nhiu chc  
năng trên mt chip. máy tính PC thường có mt bphát/nhn không đồng bộ  
vn năng (gi tt là UART: Universal Asnchronous Receiver/ Transmitter) để điu  
khin strao đổi thông tin gia máy tính và các thiết bngoi vi. Phbiến nht là  
vi mch 8250 ca hãng NSC hoc các thế htiếp theo.  
Thông thường vi các yêu cu ng dng tc độ thp người ta giao tiếp qua  
ngõ ni tiếp, nó giao tiếp theo tiêu chun RS232C và dùng để giao tiếp gia máy  
tính vi Modem hoc Mouse. Ngi ra cũng có thdùng giao tiếp vi printer hay  
plotter nhưng không thông dng lm bi tc độ truyn quá chm. Đối vi máy AT  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
15  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
cho ta hai ngõ giao tiếp COM1 và COM2. Trong mt scard I/O ta có thđến 4  
cng COM.  
Để giao tiếp ni tiếp vi 2 ngõ COM này Bus hthng ca CPU (Data Bus  
và Address Bus) hãng IBM sdng hai Chip lp trình ca Intel là 8250 UART  
(Universal Asynchronus Receiver Transmitter). Địa chtheo bnhca hai Chip  
này là 0040:0000 cho UART ca ngõ COM1 và 0040:0002 cho UART ca ngõ  
COM2 (Địa chlogic do hệ điu hành chỉ đnh) và địa chtheo Port để truy xut  
khi sdng là 3F8-3FF cho COM1 và 2F8-2FF cho COM2.  
Dliu truyn qua cho Port COM dưới dng ni tiếp tng Bit mt, đơn vị  
dliu có thlà 5 Bit, 6 Bit hay 1 byte tùy theo scài đặt lúc khi to Port COM.  
Ngi ra để truyn dliu qua Port COM còn cn nhng tham ssau: Bit mở đầu  
cho mt đơn vdliu START Bit. STOP Bit (Bit kết thúc). Parity (Kim tra chn  
l). Baud Rate (Tc độ truyn) to thành mt Frame (Khung truyn).  
Port COM là mt thkhi to bng BIOS thông qua chc năng 0 ca  
Interrupt 14, np vào thanh ghi DX1 chschn kênh (COM1 = 0, COM2  
= 1). Thanh ghi AL được np vào các tham sca vic truyn dliu.  
A L D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0  
Bit D0 D1 : Cho biết độ rng ca dliu  
0 0 : Dliu có độ rng 5 Bit  
0 1 : Dliu có độ rng 6 Bit  
1 0 : Dliu có độ rng 7 Bit  
1 1 : Dliu có độ rng 8 Bit.  
Bit D2  
: Cho biết sStop Bit.  
: Sdng mt bit Stop  
: Sdng hai bit Stop  
0
1
Bit D3 D4 : Các Bit parity (chn l)  
0 0 : Không kim tra tính Parity  
1 1 : Không kim tra tính Parity  
0 1 : Odd (l)  
1 0 : Even (chn)  
Bit D5D6D7 : Cho biết tc độ truyn (Baud Rate)  
0 0 0 : Tc độ truyn 110bps (bit per second)  
0 0 1 : Tc độ truyn 150bps (bit per second)  
0 1 0 : Tc độ truyn 300bps (bit per second)  
0 1 1 : Tc độ truyn 600bps (bit per second)  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
16  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
1 0 0 : Tc độ truyn 1200bps (bit per second)  
1 0 1 : Tc độ truyn 2400bps (bit per second)  
1 1 0 : Tc độ truyn 4800bps (bit per second)  
1 1 1 : Tc độ truyn 9600bps (bit per second)  
III.Modem rng ca RS232C  
Mc dù chun RS_232C ca EIA được dành riêng để áp dng kết ni gia  
Modem vi thiết bị đầu cui, nhưng mt thuê bao ca RS_232C cũng thường được  
sdng khi hai thiết bị đầu cui được ni vi nhau, hoc mt máy tính và mt máy  
in mà không sdng các Modem.  
Trong nhng trường hp như vy, các đường TxD và RxD phi được đặt  
chéo nhau và các đường điu khin cn thiết phi được đặt TRUE hoc phi  
được tráo đổi thích hp bên trong cáp kết ni. Sni lp cáp ca RS232C mà có sự  
tráo đổi đường dây được gi là Modem rng (null Modem).  
Cáp như vy thích hp để ni trc tiếp 2 thiết bDTE qua các port RS232C.  
Hai sơ đồ có thkết ni ln nhau được trình bày trong hính 2-5 và hình 2-6 chú ý  
rng trong trường hp đơn gin nht chcn kết ni 4 dây ln nhau, trong thc tế 2  
đường dây đất (SIG GND 0 và CHAS GND) thường được kết hp li, mc dù điu  
này không được đề cp ti.  
IV.Các IC kích phát và kích thu ca RS232C:  
Nhtính phbiến ca giao tiếp, người ta đã chế to các IC kích phát và thu.  
Hai vi mch như vy được Motorola sn xut là IC kích phát MC 1488 có dng vỏ  
vuông. Và MC 1489.Mi IC kích phát 1488 nhn mt tín hiu mc TTL và chuyn  
thành tín hiu ngõ ra tương thích vi mc đin áp ca RS232C. IC 1489 phát  
hin các mc vào ca RS232C và chuyn chúng thành các ngõ ra có mc TTL.  
V.Minh hothông tin ni tiếp bt đồng:  
Đối vi các máy PC, các cng liên lc ni tiếp (serial port) còn được gi là  
các cng COM. Hn tn có thsdng các cng này để kết ni máy PC vi các  
máy tính khác, vi các Modem, các máy in, máy v, các thiết bị điu khin, mouse,  
mng …  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
17  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Tt ccác máy tính PC có khnăng làm vic ti đa là 4 cng ni tiếp khi sử  
dng các card giao tiếp I/O chun. Các cng ni tiếp thường được thiết kế theo các  
qui định RS-232 theo các yêu cu về đin và vtín hiu. BIOS chhtrcác cng  
ni tiếp RS-232C. Còn các chun khác như: RS-422, BiSync, SDLC, IEEE-488  
(GPIB),… cn phi có các trình điu khin thiết bbsung để htr.  
Tc độ ti độ ca cng ni tiếp tùy thuc vào bphát tc độ Baud trong card  
giao tiếp cng ni tiếp, phn mm BIOS, và hthng có ththc hin chương trình  
BIOS ni tiếp nhanh đến mc nào. Ngi ra, nếu hthng đang xlý chương trình  
khác có độ ưu tiên cao hơn thì tc độ tin cy có thbsuy gim đáng k.  
Hot động ca cng ni tiếp chyếu cũng được xlý bi 1 chip UART. Các  
thiết kế ban đầu đã sdng mt chip NS-8250. Các thiết bsau này chuyn sang  
mt phiên bn CMOS, chip 1650, có chc năng hot động ging như 8250. Mt số  
thiết bmi sdng chip 16550 hay các biến thkhác nhm bsung thêm vic  
đệm dliu để gim bt gánh nng cho CPU.  
Mt phn ca BIOS hthng (ngt 14 h) cung cp các dch vụ để liên lc  
vi các card giao tiếp ni tiếp.  
Ging như các cng song song, POST (Power on Self Test- chương trình  
ca BIOS tkim tra cu hình hthng khi bt máy) kim tra xem liu mt cng  
ni tiếp có được gn vào hthng không, và ghi li các địa chI/O ca các cng  
hot động trong vùng dliu ca BIOS. Tt ccác hthng đến 4 cng ni tiếp,  
BIOS không htrcác cng bsung thêm khác.  
Để truy sut phn cng ca mt cng ni tiếp, cn đọc mt trong 4 t(word)  
trong vùng dliu BIOS cha địa chI/O cơ sở đối vi 4 cng ni tiếp có thcó.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
18  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Ví d: Để truy sut cng ni tiếp s2, trước tiên phi đọc địa chcng I/O  
cơ stvùng dliu BIOS. Điu này có nghĩa là mt cng ni tiếp không có địa  
chcng I/O cố định.  
1. Lưạ chn cng COM:  
Mi cng ni tiếp sdng 8 byte ca bnhmáy PC và mt ngt phn cng  
đặc bit. Vic sdng các địa chbnhvà ngăùt phn cng này là điu quan  
trng đối vi người lp các chương trình liên lc và các chương trình điu khin  
thiết bị đối vi các thiết bni tiếp.  
Bng sau mô tcác địa chbnhvà các ngt phn cng đối vi 4 cng ni  
tiếp chun cho các máy tính tương thích vi máy tính PC. Thông tin quan trng  
nht ở đây là địa chcơ s, là địa chbnhớ đầu tiên trong mi cng COM (vùng  
đệm phát/thu – Transmit/ Receive Buffer) địa chca đường yêu cu ngt (IRQ)  
đối vi mi cng.  
Mt thiết bni tiếp chcó thsdng mt địa chcng COM. Khi cài đặt  
mt Modem ni trong máy PC, hay bt kthiết bnào khác sdng cng ni tiếp  
cho giao din ca nó, trước tiên phi đảm bo rng đã xác lp nó đối vi mt cng  
COM (bao gm địa chvà sIRQ).  
COM1 COM2 COM3 COM4 Mô tả  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
19  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
IRQ4  
3F8  
IRQ3  
2F8  
IRQ4  
3E8  
IRQ3  
2E8  
Interrupt Request Line  
Transmit/Receive Buffer và LSB of the  
Divisor Latch  
3F9  
2F9  
3E9  
2E9  
Interrupt Enable Register và MSB of the  
Divisor Latch  
3FA  
3FB  
3FC  
3FD  
3FE  
2FA  
2FB  
2FC  
2FD  
2FE  
3EA  
3EB  
3EC  
3ED  
3EE  
2EA  
2EB  
2EC  
2ED  
2EE  
Interrupt Identification Registers  
Line Control Register  
Modem Control Register  
Line Status Register  
Modem Status Register  
2. Hot động ca cng ni tiếp:  
Skhi động ca BIOS.  
Sau khi bt máy (hay Reset máy), chương trình POST kim tra xem liu có  
bt kcng ni tiếp nào được cài đặt hay không. POST kho sát nhóm cng I/O:  
3F8 3FEh. Để phát hin mt cng hot động, thanh ghi IIR (Interrupt  
Identification Register) được đọc tcng 3FAh hay 2FAh. Nếu tt ccác bit từ  
37 ca thanh ghi IIR đều là 0, thì POST xem như cng ni tiếp có hot động.  
Mt khi đã xác định được nhóm cng I/O ni tiếp có hot động, địa chcng  
I/O cơ sở được lưu trtrong vtrí BIOS RAM cng ni tiếp chưa sdng thp  
nht. Có 4 từ được dành trong RAM bt đầu ti địa ch40:0h để cha địa chI/O  
ca cng ni tiếp có hot động. Nhiu POST ca các hãng cung cp máy skhông  
bao gikim tra các cng COM3 và COM4, vì IPM không định nghĩa mt địa chỉ  
cng chun cho các cng này.  
Nói chung, hu hết các hthng chkim tra có 2 cng. Tuy nhiên, các hệ  
thng cùng hmi hơn thường kim tra 4 địa chcng có thcó. Các hthng  
MCA kim tra 8 địa chcng ni tiếp khác nhau có thcó trong mt ln thử để tìm  
ra 4 cng ni tiếp có hot động.  
Thtkim tra  
Hu hết hệ  
thng  
Mt shthng  
AT và EISA  
Các hthng  
MCA  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
20  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Th1  
Th2  
Th3  
Th4  
Th5  
Th6  
Th7  
Th8  
3F8  
2F8  
3F8  
2F8  
3F8  
2F8  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
Không  
3220h  
3228h  
4220h  
4228h  
5220h  
5228h  
Bng trên mô tthttheo đó các BIOS stìm kiếm các cng hot động.  
Chcng I/O cơ sở đối vi mi nhóm được hin thtrong bng này. Trên hthng  
MCA, mt khi 4 cng đã được tìm thy, các cng khác không được kim tra na.  
Khi hn tt các công vic kim tra POST ni tiếp, các địa chcng ni tiếp  
được ct gi. Điu này thường to ra mt trong 4 trường hp được mô ttrong  
bng sau:  
Địa chCng ni Trường hp 1  
Trường hp 2  
Trường hp 3  
Trường hp 4  
RAM  
40:0h  
40:2h  
40:4h  
40:6h  
tiếp  
1
2
3
Địa chI/O  
Địa chI/O  
3F8  
0
0
0
Địa chI/O  
2F8  
0
0
0
Địa chI/O  
3F8  
2F8  
0
0
0
0
0
4
0
Các kết quPOST có thcó vvic phát hin cng ni tiếp.  
- Trường hp 1  
- Trường hp 2 và 3 : Cho thy chcó mt cng ni tiếp được phát hin.  
- Trường hp 4 : Cho thy không phát hin được cng ni tiếp nào.  
: Mô tPOST phát hin 2 cng ni tiếp.  
Các phép thnày không khng định liu có mt thiết bni tiếp thc sự  
được ni vi cng I/O hay không. Phép thchkim tra xem liu phn cng cng  
ni tiếp có tn ti hay không ti mt địa chI/O cth. Tng scng ni tiếp hot  
động được phát hin thy (0 4) được ct gitrong byte thiết bti địa chBIOS  
RAM 40:10h tcác bit 9 11.  
Quá trình phát ni tiếp  
Để phát mt byte trên đường dây kết ni ni tiếp, cng được giả định là đã  
được khi svi tc độ baud và các phn chn khung (Frame) ni tiếp thích hp.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
21  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Chúng ta cũng giả định rng các byte sẽ được phát đi trên cng ni tiếp s1  
(COM1).  
1. Trước tiên, xác định địa chcơ scng I/O bng cách đọc mt t(Word) từ  
vùng dlu BIOS ti 40:OH đối vi cng ni tiếp COM1. Nếu tr= 0: Không  
có cng ni tiếp hot động nào được gn ở đây và dĩ nhiên không có dliu nào  
được gi đi.  
2. Hai đường điu khin MODEM là DTR (DATA Terminal Ready) và RTS  
(Request to Send) được xác lp lên mc cao (DTR = 1, RTS = 1).  
- DTR thông báo cho thiết bkết ni biết rng máy tính đang hot động và sn  
sàng để liên lc.  
- RTS báo cho thiết bkết ni biết rng máy tính mun gi dliu.  
- Hai đường này được kích khi bng cách ghi tr3 thanh ghi MCR (MODEM  
control Regester) ca UART.  
3. Kế đó, kim tra hai đường trng thái CTS (Clear To Send). Nhng đường này  
nm trong các bit 4 và 5 ca thanh ghi MSR (MODEM Status Regester).  
- DSR báo cho máy tính biết thiết bkết ni đã được bt lên và sn sàng.  
- CTS báo cho máy tính biết rng thiết bkết ni đã sn sàng đối vi dliu.  
- Các đường trng thái này nên được kim tra trong 2ms hay cho đến khi cả  
hai đều chuyn sang mc cao. Khi chai đường này đều mc cao, thiết bị  
được kết ni vi cng ni tiếp đã báo hiu cho biết nó đã sn sàng cho mt  
byte. Mt li đáo hn (timeout error) được báo hiu bi phn mm nếu mt  
trong hai đường dn còn mc thp lâu hơn khong 2ms.  
4. Đến đây thiết bkết ni đã sn sàng tiếp nhn mt byte, UART phi được kim  
tra xem liu thanh ghi cha dliu phát THR (Transmit Holding Regester) đã  
sn sàng có mt byte chưa. Thanh ghi LSR (Line Status Regester), bit 5, được  
xác lp lên mc cao khi thanh ghi cha dliu này trng rng và sn sàng cho  
mt byte. Mt ln na, ging bước 3 nếu thanh ghi THR không thtrnên  
hu dng trong 2ms, thì phn mm sbáo mt li đáo hn, và bqua vic phát  
đi.  
5. Nếu cho đến bây gichưa xy ra vic đáo hn, byte có thể được gi đến thanh  
ghi cha dliu phát ca UART.  
6. Sau đó, UART phát byte tthanh ghi cha dliu phát vào thanh ghi dch TSR  
(từ đây các bit dliu được dch ra và gi đi), và to dng khung ni tiếp.  
Quá trình nhân ni tiếp.  
Để nhn 1 byte từ đường dây kết ni ni tiếp, cng được giả định như trên (cho  
cng COM3):  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
22  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
1. Trước tiên, xác định địa chcơ scng I/O bng cách đọc mt t(Word) từ  
vùng dliu BIOS ti 40:4H đối vi cng ni tiếp COM3. Nếu tr= 0: Không  
có cng ni tiếp hot động nào được gn ở đây và dĩ nhiên không có dliu nào  
được gi đi.  
2. Hai đường điu khin MODEM là DTR (DATA Terminal Ready) và RTS  
(Request to Send) được xác lp lên mc cao (DTR = 1, RTS = 1).  
- Điu này thông báo cho thiết bkết ni biết rng máy tính đang hot động và  
sn sàng liên lc. Điu này được thc hin bng cách ghi tr1 các thanh ghi  
MMC ca UART.  
3. Kế đó kim tra tín hiu trên đường trng thái DSR. Tín hiu này xut hin trong  
bit 5 ca thanh ghi MSR. DSR báo cho máy tính biết rng thiết bkết ni đã  
được bt lên và sn sàng. DSR sẽ được kim tra cho đến khi nó lên mc cao  
hay cho đến khi hết 2ms trước khi mt li đáo hn được báo hiu.  
4. Kế đó, vùng đêïm nhn được kim tra để xem dliu đã nhn được dliu nào  
chưa. Bit 0 ca thanh ghi LSR cha mt chiu báo dliu đã sn sàng. Nó  
được xét lên 1 khi vùng đệm có dliu. Nếu cbáo dliu sn sàng không  
được xét sau 2ms, thì phn mm skhai báo mt li đáo hn, và tác vbbỏ  
qua.  
5. Nếu cho đến bây gichưa xy ra vic đáo hn, byte có thể được đọc tvùng  
đệm nhn ca UART.  
- Trong chế độ bt đồng b, 8251 A dch sliu trên dây RxD tbit mt. Sau  
mi bit, thanh ghi thu được so sánh vi thanh ghi cha ký tSYN. Nếu hai  
thanh ghi chưa bng nhau thì 8251 A dch bit khác và tiếp tc so sánh cho  
đến khi hai thanh ghi bng nhau. 8251 A kết thúc chế độ bt đồng bđưa  
tín hiu SYNDET (Synch Detect) để báo đồng bộ đã hn tt.  
- Nếu USART được np từ điu khin để làm vic vi hai ký tSYNC, quá  
trình bt đồng bcũng như trên. Nhưng hai ký tkế tiếp nhau sẽ được so  
sánh vi hai ký tSYNC trước khi đạt được sự đồng b. chế độ bt đồng  
bbit chn/lskhông phi kim tra. USART chế độ đui bt đồng bvi  
hai điu kin:  
- USART được khi động chế độ đng b.  
- USART đã nhn lnh chế độ bt đồng b.  
Khi phát  
Khi này nhn sliu song song từ đơn vtrung tâm, chèn thêm các thông  
tin ri chuyn sang ni tiếp và gi ra thân TxD (Transmiter DATA).  
- chế độ bt đồng b, khi phát chèn thêm bit START, bit kim tra chn lẻ  
paraty và mt hay hai bit STOP.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
23  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
- Trong chế độ đồng b, khi phát chèn thêm các ký tSYNC. Nhng ký tự  
đồng bnày phi được phát trước khi bn tin bt đầu. Nếu trong khi phát có  
khong trng gia hai ký tthì USART tự động chèn các ký tự đng bvào.  
- Trong chai chế độ đồng bvà bt đồng b, quá trình phát chỉ được cho  
phép khi tín hiu TxE (Transmiter Enable) và tín hiu CTS, trng thái tích  
cc. Nếu USART được đặt chế độ đồng btngi, chân SYNDET slà  
ca vào và nhn tín hiu để đồng bkhi thu.  
- Khi phát có thgi tín hiu ct (BREAK). Đó là mt chu kliên tc các bit  
SPACE trên đường dây liên tc và đưọc dùng chế độ truyn song công để  
ct quá trình gi thông tin ở đầu cui.  
- USART sgi tín hiu ct liên tc nếu bit D3 ca byte lnh được thiết lp  
Khi điu khin Modem  
Khi này to và nhn tín hiu RTS (Request to Send).  
Ngi ra, còn có các tín hiu ra DTR (Data Terminel Ready) và tín hiu vào  
DSR (Data Set Ready). Đó là nhng tín hiu vn năng.  
Tín hiu DTR điu khin bi bit D2 bi byte lnh.  
Tín hiu DSR thhin bit D7 ca thanh ghi trng thái.  
USART không định nghĩa các tín hiu này mt cách cng ngc. Thông  
thường:  
- Tín hiu DTR qua Modem để chrng thiết bị đầu cui sn sàng truyn.  
- DSR là tín hiu tModem để chtrng thái sn sàng liên lc.  
Khi điu khin vào/ra  
Logic điu khin đọc/ghi gii mã các tín hiu điu khin tBus điu khin  
ca đơn vtrung tâm thành nhng tín hiu đều khin các cng dn sliu đến  
Bus ni ca USART.  
Bng sau cho biết sliên quan gicác tín hiu CE, C/D\ RD\  
CE  
0
0
0
0
C/D\ RD\ WR\  
Ý Nghĩa  
0
1
0
1
x
0
0
1
1
x
1
1
0
0
x
CPU đọc sliu tUSART  
CPU đọc trng thái tUSART  
CPU ghi sliu vào USART  
CPU ghi lnh vào USART  
Bus ca USART trng thái trkháng cao  
1
Khi thu  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
24  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Khi thu nhn dliu ni tiếp chân RxD và chuyn thành sliu song  
song (P/PC). Trước khi bthu làm vic, bit D2 trong Command world ca byte  
lnh phi trng thái cho phép. Nếu bit này không được lp, bthu skhông  
to ra tín hiu RxRDI.  
- Trong chế độ bt đồng b, 8251 A kim tra mc đin áp ca đầu vào RxD.  
Khi có thay đổi mc logic t1 xung 0, 8251 A khi động bộ đếm thi gian  
trong khi thu khi đặt thi gian ½ bit, 8251 A kích mu đầu vào RxD. Ti  
thi đim này có 2 trường hp xy ra:  
- Nếu đầu vào RxD có mc logic cao thì sthay đổi t1 xung 0 RxD  
trước lúc kích mu là do nhiu hay khi thu đã khi động bộ đếm trong khi  
nhn bit sliu. Như vy có sai 8251 blnh đang thc hin và chun bký  
tmi.  
- Nếu đầu vào RxD có mc logic thp trong thi đim kích mu. 8251 tiếp tc  
kích mu để nhn giá trca các bit sliu, bit kim tra chn lvà các bit  
dng. Sau đó, 8251 tách các bit khung và chuyn sliu qua Bus trong đến  
thanh ghi đệm sliu thu. Tín hiu RxRDI được to ra để báo cho trung tâm  
biết sliu thu đã sn sàng.  
- Trong chế độ đồng b, khi thu kích mu các bit sliu ca ký tri đưa  
đến đệm sliu thu và lp cRxRDI. Vì bthu nhóm mt sbit thành ký tự  
nên được xác định bit sliu đầu tiên là cn thiết. Để đồng bgia bthu và  
bphát, nếu có trng trong dãy ký tthì 8251 tự động chèn ký tSYNC  
vào. Quá trình đồng bộ đưc thc hin trong quá trình bt đồng b.  
Khi đệm vào ra  
-
Khi đệm vào ra cha: Thanh ghi trng thái, thanh ghi sliu thu (thanh  
ghi đệm sliu thu), thanh ghi sliu phát và lnh (thanh ghi đệm sliu  
phát và lnh).  
-
Như vy, chcó mt thanh ghi cha thông tin chuyn từ đơn vtrung tâm  
vào USART. Thông tin này bao gm sliu và lnh, do vy phi có sphân  
chia thi gian gia lnh và sliu. Lnh phi được gi trước sliu. Trước  
khi gi sliu vào USART. Đơn vtrung tâm phi kim tra tín hiu sn sàng  
phát TxRDI. Nếu gi thông tin khi TxRDI trng thái chưa sn sàng sliu  
chuyn đi có thsai.  
CHƯơng 3 . Lp trình điu khin qua cng com VIT BNG v b6.0  
I.Ti sao chn ngôn nglp trình Visual Basic 6.0:  
Do quá trình thiết kế thun cht rt ít kiến thc vvi xlý nên em quyết định chn  
ngôn ngthc hin là VB 6.0 vi thư vin Port.dll thiết kế riêng dùng giao tiếp qua  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
25  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
COM theo tiêu chun RS 232. Đồng thi quá trình điu khin qua mng tVB có  
thddàng sdng kĩ thut lp trình Winsock vi thư vin liên kết động là  
winsock32.dll sdng giao thc TCP / IP phbiến hin nay để điu khin.  
II.Thư vin liên kết động port.dll:  
Thư vin liên kết động port.dll được viết bng ngôn ngdelphi vi tên  
quy ước là PORT.DLL để chđối tượng ng dng là các cng. Tp tin port.dll  
thc hin chc năng mrông ngôn ngữ để dùng chung cho các ngôn ngkhác  
nhau.  
Các chc năng được thiết kế sn trong port.dll :  
Mcác giao din.  
Truyn dliu theo cách ni tiếp.  
Tiếp cn đến nhng đường dn giao din.  
Nhp vào và xut ra các cng.  
Phát khong thi gian để có thi lượng chính xác đến tng mili giây.  
Phát khang thi gian để có thi lượng quét đến tng micro giây.  
Truy nhp ti card âm thanh.  
Truy nhp qua cng trò chơi.  
III. Gi hàm trong thư vin liên kết động port.dll tVisual Basic 6.0:  
Phn lnh được gi khi chương trình chy trong môi trường windows:  
Declare Function OPENCOM Lib "Port" (ByVal A$) As Integer  
Declare Sub CLOSECOM Lib "Port" ()  
Declare Sub SENDBYTE Lib "Port" (ByVal b%)  
Declare Function READBYTE Lib "Port" () As Integer  
Declare Sub DTR Lib "Port" (ByVal b%)  
Declare Sub RTS Lib "Port" (ByVal b%)  
Declare Sub TXD Lib "Port" (ByVal b%)  
Declare Function CTS Lib "Port" () As Integer  
Declare Function DSR Lib "Port" () As Integer  
Declare Function RI Lib "Port" () As Integer  
Declare Function DCD Lib "Port" () As Integer  
Declare Sub DELAY Lib "Port" (ByVal b%)  
Declare Sub TIMEINIT Lib "Port" ()  
Declare Sub TIMEINITUS Lib "Port" ()  
Declare Function TIMEREAD Lib "Port" () As Long  
Declare Function TIMEREADUS Lib "Port" () As Long  
Declare Sub DELAYUS Lib "Port" (ByVal l As Long)  
Declare Sub REALTIME Lib "Port" (ByVal i As Boolean)  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
26  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
PHn 3  
CƠ SLý Thuyết vMNG và Giao thc TCP/IP  
Chương I: Các Khái Nim Cơ Bn VHThng Mng  
I. Mô hình mng, mô hình OSI, mô hình TCP:  
1 .Mô Hình Mng:  
Trước tiên chúng ta cn tìm hiu vn đề: ti sao có sphân tng ca các  
protocol, ích li ca vic phân tng.  
Để có thchuyn mt thông đip (message) tmáy này sang máy khác (các  
máy phi trong cùng hthng mng) nó phi tri qua nhiu giai đon khác nhau,  
các giai đon này rt phc tp như là: chia nhthông đip (message) ra thành  
nhiu gói nh(package), mã hóa các gói này ra dng bit, các bit này được chuyn  
qua đường truyn vt lý đến máy nhn. Sau đó quá trình nhn sthc hin ngược  
li như bên gi, nếu quá trình lp ghép gp phi li thì phi thông báo để truyn li  
vv…  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
27  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Các giai đọan này rt phc tp đòi hi người lp trình ng dng phi hiu rõ  
tt ccác cơ chế hot động bên dưới ca hthng. Vì vy người ta đưa ra ý tưởng  
phân tng, mi tng schu trách nhim cung cp dch vcho tng bên trên và  
đồng thi nó cũng sdng dch vca tng bên dưới cung cp cho nó. Như thế  
mt người làm vic tng nào hchquan tâm đến các tng có quan htrc tiếp  
vi mình.  
Host B  
Host A  
Protocol layer N  
Layer N  
Layer N  
Protocol layer N - 1  
Layer N - 1  
Layer N - 1  
Protocol layer 2  
Layer 2  
Layer 1  
Layer 2  
Layer 1  
Protocol layer 1  
Hình 9  
Trong mô hình này mi lp n + 1 sdng dch vca lp n, chai host A  
và host B phi có cùng chng giao thc(protocol stack).  
2. Mô hình OSI:  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
28  
Báo cháy và chống cháy qua mạng Internet  
Host A  
Host B  
Application Layer  
Presentation Layer  
Session Layer  
Application Layer  
Presentation Layer  
Session Layer  
Transport Layer  
Network Layer  
Datalink Layer  
Physical Layer  
Transport Layer  
Network Layer  
Datalink Layer  
Physical Layer  
Hình 10: Mô hình OSI  
Ý nghĩa các tng :  
Physical Layer  
lp này thông tin được truyn dưới dng bit thông qua kênh truyn. Và  
nhn các bit chuyn lên cho lp datalink.  
Datalink Layer  
Lp này có nhim vchia nhdliu tlp network đưa xung thành các  
frame, mi frame có dung lượng tvài trăm byte đến vài ngàn byte. Các frame  
được truyn đi bng cách chuyn xung cho lp physical. Nhim vthhai là tổ  
chc nhn các frame sao cho đúng tht, cung cp khnăng truyn không li trên  
đường truyn vt lý cho các lp cao hơn. Vn đề đặt ra ở đây là phi xác định cơ  
chế để xác nhn mt frame có truyn thành công hay không (Acknowladge  
Framje), xlý nhiu (truyn li).  
Network layer  
Lp này định hướng cho gói dliu (package) đi tmáy gi đến máy nhn.  
Phi gii quyết vn đề định tuyến (routing), vn đề địa ch(addressing), lượng giá  
chi phí (accouting), và gii quyết đụng độ (collision).  
Transport layer  
Lp này có nhim vchia nhgói dliu được đưa xung tlp bên trên  
thành nhng đơn vnhhơn để truyn qua mng, vi sự đảm bo là dliu đến  
nơi mt cách chính xác. Lp này cung cp cho các lp bên trên phương tin để  
truyn các message độc lp vi các lp bên dưới.  
Session player  
Session layer điu khin quá trình giao tiếp gia hai tiến trình trên hai máy,  
to và kết thúc kết ni gia các quá trình trên các máy khác nhau.  
Sinh Viên : Đỗ Trần Anh  
MSSV: 8D15001  
29  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 54 trang yennguyen 04/01/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Phòng chống cháy qua mạng Intenet dựa trên giao thức TCP IP", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_phong_chong_chay_qua_mang_intenet_dua_tren_giao_thuc.pdf