Đề tài Thiết kế tháp chưng cất cồn thô với năng xuất theo nguyên liệu đầu vào 5000 KG/H

ĐTÀI  
THIẾT KẾ THÁP CHƯNG CẤT CỒN  
THÔ VỚI NĂNG XUẤT THEO  
NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO 5000 KG/H  
Giáo viên thꢀc hiꢀn  
Sinh viên thꢀc hiꢀn  
:
:
Phần 1: giới thiệu sơ lược về etanol  
Phần 2: Thuyết minh quy trình  
Phần 3: Cân bằng vật chất  
Phần 4: Tính kích thước tháp  
Phần 5: Tính khí  
Phần 6: Tính cân bằng năng lượng  
Phần 7: Tính các thiết bị phụ  
Kết luận  
Tài liệu tham khảo  
MỞ ĐẦU  
Trong nhiều ngành sản xuất hoá học cũng như sử dụng, nguyên liệu cần có  
độ tinh khiết cao .Để được sản phẩm độ tinh khiết cao, ta cần tách chúng từ  
hỗn hợp nguyên liệu, thường hỗn hợp lỏng hoặc hỗn hợp khí  
Các phương pháp phổ biến để tách riêng hỗn hợp cũng như nâng cao nồng  
độ gồm: chưng cất , trích ly ,cô đặc ,hấp thu …  
Tuỳ theo đặc tính của hỗn hợp cũng như yêu cầu của ssản phẩm mà ta chọn  
phương pháp tách phù hợp  
.Đối với hệ etanol-nước để tách cồn nước , nâng cao nồng độ cồn ta dùng  
phương pháp chưng cất.  
Chưng cất là quá trình tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng hoặc hỗn hợp  
khí thành những cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của chúng trong  
hỗn hợp.  
nhiều phương pháp chưng cất khác nhau:  
Chưng cất đơn giản  
Chưng bằng hơi nước trực tiếp  
Chưng gián đoạn …  
Thiết bị chưng cất nhiều loại:  
Tháp mâm chóp  
Tháp đệm  
Tháp mâm xuyên lỗ  
Qúa trinh chưng cất được ứng dụng rộng rãi và có ý nghĩa quan trọng trong kĩ  
thuật hóa học. Tuỳ theo tính chất của hệ cấu tử đem chưng cất, độ tinh khiết của  
sản phẩm, hiệu suất chưng cất, … mà ta chọn phương pháp và thiết kế tháp cho  
phù hợp. vậy việc thiết kế tháp chưng cất cho phù hợp với yêu cầu sản xuất,  
đáp ứng yêu cầu kĩ thuật và quan tâm đến tính kinh tế vấn đề quan trọng.  
Đồ án môn học này thiết kế tháp chưng cất cồn thô với năng xuất theo  
nguyên liệu đầu vào 5000 kg/h. Nồng độ dung dịch đầu 35% (khối lượng), sản  
phẩm đỉnh độ thu hồi 99.5% Tháp chưng loại mâm chóp tròn , đun bằng cách  
sục hơi nước trực tiếp, đáy chủ yếu nước. Áp suất hơi đốt :2.5 at  
PHẦN 1: SƠ LƯỢC VỀ ETANOL (hỏi thằng Trí thêm)  
1. Tính chất vật cơ bản của Etanol:  
Hệ số bay hơi K của etylic  
% khối lượng  
Hệ số bay  
% khối lượng  
Hệ số bay  
rượu  
hơi  
rượu  
hơi  
10  
8
6
4
2
5.16  
5.78  
6.63  
7.80  
9.25  
0.9  
0.7  
0.5  
0.3  
0.1  
10.6  
11.1  
11.3  
11.2  
11.0  
Quan hệ giữa nồng độ rượu nhiệt độ sôi  
% khối lượng  
Thể lỏng Thể  
hơi  
Nhiệt  
độ sôi  
oC  
% phân tử  
Thể lỏng  
Thể hơi  
99.8  
99.3  
98.75  
91.3  
89.0  
87  
85.7  
84.7  
83.1  
81.9  
80.96  
80.2  
79.5  
78.5  
0.1  
0.5  
1.0  
10  
15  
20  
25  
30  
40  
50  
60  
70  
80  
90  
1.3  
6.1  
10.75  
52.2  
60  
0.04  
0.19  
0.39  
4.16  
6.46  
0.51  
2.48  
4.51  
29.92  
36.98  
42.09  
46.08  
49.16  
53.46  
56.71  
60.29  
64.21  
70.09  
80.42  
65  
8.92  
68.7  
71.3  
74.6  
77  
79.5  
82.1  
85.8  
91.3  
11.55  
14.35  
20.68  
28.12  
36.98  
47.72  
61.02  
77.8  
Khối lượng riêng và thể tích riêng của hỗn hợp etilic-nước ở áp suất  
P= 1 & 1.1 at  
% khối Nhiệt  
Khối  
Thể  
Nhiệt  
Khối Thể tích  
lượng độ sôi, lượng 1  
trong  
tích  
của 1  
độ sôi, lượng  
của 1  
oC  
m3 ở  
oC  
1 m3 Kg , m3  
hơi  
P=1.1 at Kg ,  
P=1.0  
at  
m3  
0
5
100.0  
99.5  
99.0  
98.0  
92.4  
84.5  
78.4  
0.638  
0.670  
0.693  
0.768  
0.95  
1.567  
1.492  
1.443  
1.302  
1.052  
0.802  
0.571  
100.0  
95.0  
91.5  
85.8  
81.9  
79.7  
78.2  
0.589  
0.620  
0.643  
0.722  
0.887  
1.145  
1.592  
1.697  
1.513  
1.555  
1.385  
1.127  
0.812  
0.622  
10  
25  
50  
75  
100  
1.247  
1.75  
2. Các nguồn điều chế Etanol :  
a. Hidrat hóa anken: Đun nóng anken với nước  
CH2 =CH2 + H-OH CH3-CH2-OH  
Phương pháp này được dùng phổ biến trong sản xuất công nghiệp  
b. Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong dung dich kiềm  
C2H5-Br + NaOH C2H5-OH + NaBr  
Phương pháp này chỉ dùg trong phòng thí nghiệm.  
3. Ứng dụng của Etanol:  
- Là nghuyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp .  
- Rượu etylic dùng để điều chế một số hợp chất hữu cơ như acid acetic,  
dietyl ete, etylacetat…  
- Do có khả năng hoà tan tốt một số chất hữu cơ nên rượu etylic dùng để  
pha vecni, dược phẩm , nước hoa…  
- Khi cháy toả nhiều nhiệt nên rượu etylic còn được dùng làm nhiên liệu  
PHẦN 2: THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ  
Chưng cất được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp hóa học và có khả  
năng tách hoàn toàn hỗn hợp các cấu tử dễ bay hơi có tính chất hòa tan một phần  
hoặc hoàn toàn. Hỗn hợp cần chưng cất etanol-nước.  
Để cho qúa trình chưng cất được liên tục cần cho hỗn hợp đi vào phân li tiếp  
xúc trực tiếp với luồng hơi nộng độ cấu tử khó bay hơi lớn hơn so với dung  
dịch. Do đó trong hệ thống thiết bị để chưng cất liên tục, tháp gồm hai phần đoạn  
chưng đoạn luyện.  
Ơ đoạn chưng của tháp xảy ra: cấu tử dễ bay hơi được tách ra khỏi chất lỏng  
chảy ở trên xuống, còn ở đoạn cất thì hơi đi lên càng giàu cấu tử dễ bay hơi.  
Hệ thống thiết bị chưng cất (xem sơ đồ) :  
Hỗn hợp etanol-nước nồng độ 35%(khối lượng) etanol tại bình chứa 3 có  
nhiệt độ 25 0C được bơm vào thiết bị gia nhiệt 2. Ở đó hỗn hợp được làm nóng lên  
đến nhiệt đsôi của nhập liệu (tF =83.8oC), sau đó được đưa vào tháp chưng cất.  
Từ thiết bị gia nhiệt, hỗn hợp đi vào tháp chưng cất 1, ở đĩa nhập liệu (đĩa trên  
cùng của đoạn chưng). Tại đây qúa trình chưng cất xảy ra.  
Trên đĩa nhập liệu , chất lỏng được trộn lẫn với phần lỏng từ đoạn cất của tháp  
chảy xuống. Trong tháp hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng đi từ trên xuống. Hơi từ  
đĩa dưới đi vào các ống hơi của các chóp, vào trục qua lớp chất lỏng, một phần  
chóp ngập vào chất lỏng , chóp có răng cưa , hơi đi qua đó, tạo thành những tia rất  
nhỏ để làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa hơi lỏng. nhiệt độ càng lên trên càng  
thấp nên phần dưới cấu tử nhiệt độ bay hơi cao. Trên đỉnh, ta thu được hỗn  
hợp hơi gồm etanol chiếm tỉ lệ cao. Hơi đó đi vào thiết bị ngưng tụ 5 và được  
ngưng tụ hoàn toàn, thiết bị ngưng tụ với chất làm lạnh nước, nhiệt độ vào là 25  
oC , nhiệt độ ra là 45oC  
Một phần chất lỏng ngưng đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm 4, phần còn lại  
của chất lỏng ngưng được hồi lưu về tháp ở đĩa trên cùng với chỉ số hồi lưu R= 2.5  
Chất lỏng đi từ trên xuống gặp hơi nhiệt độ cao hơn , một phần cấu tử có  
nhiệt độ sôi thấp : etanol được bốc hơi ra do đó nồng độ cấu tử khó bay hơi trong  
chất lỏng ngày càng tăng cuối cùng ở đáy thápthu được hỗn hợp lỏng hầu hết là  
nước. Dung dịch lỏng ở đáy tháp ra khỏi tháp một phần dược đưa vào thiết bị nồi  
hơi để đung bốc hơi cung cấp cho tháp, một phần qua thết bị làm nguội sau đó đưa  
vào bình chứa.  
Hệ thống làm việc liên tục cho etanol ở đỉnh tháp  
PHẦN 1: TÍNH TOÁN THÁP  
Cân bằng vật chất năng lượng cho toàn tháp trong trường hợp đun bằng  
hơi nước trực tiếp:  
Cồn loại 1 theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN-71) > = 96%(tt)  
Chọn xD= 96%(tt) . Đổi ra 92.8% (khối lượng)  
F + Gn+1 = D + W  
FxF + 0 = DxD + WxW  
FhF +Gn+1HG n+1= DHD + WHW + QC  
QC = (R+1)D (HG – HD)  
R = 1.3 Rm + 0.3  
Lượng Etanol có trong nhập liệu:  
Lượng Etanol có trong sản phẩm đỉnh:  
5000* 0.35= 1750 kg/h  
0.995*1750=1741.25 kg/h  
1741.25  
Suất lượng sản phẩm đỉnh:  
D=  
kg/h  
0.928  
Đổi ra phân mol:  
xF  
0.35  
M E tan ol  
46  
0.65  
xF =  
xD=  
=
= 0.174  
xF  
(1xF )  
0.35  
46  
18  
M E tan ol  
M nuoc  
0.928  
46  
=0.834  
0.928  
0.072  
46  
18  
xF = 0.174 từ đồ thị T-x,y => yF* = 0.51  
Từ đồ thị, kẻ tiếp tuyến => yo = 0.31  
xD  
Ta có  
= yo => Rmin = 1.69  
(R 1)  
R = 1.3 Rm + 0.3 = 1.3* 1.69 + 0.3 = 2.4974 , lấy Rmin = 2.5  
MtbF = xF* M etanol + (1- xF) Mnước  
= 0.174*46 + (1- 0.174)*18  
= 22.872 kg/ kmol  
F
= F/Mtb,F = 5000/ 22.872 = 218.6 kmol/h  
D
= D/ Mtb,D= 1876.35/ 41.352= 45.375 kmol/h  
Mtb,D = 0.834 *46 +(1-0.834) *18 = 41.352 kg/kmol  
Mtb,W= 18.02 kg/kmol  
Từ giản đồ (T-xy)  
xF= 0.174 => tF,L= 83.8oC  
xD= 0.834 => tD,L= 78.6oC  
CF= 3.81 kj/kgoC  
CD= 3.325 kj/kgoC  
Cw= 4.18 kj/kgoC (Sản phẩm đáy xem như nước nguyên chất ).  
Hơi nước bão hoà Pt d = 2 at.  
Có HG h= 2710 kj/kg.  
Qui về to = 20oC :  
HG h= [2710 kj/kg -4.18 kj/kg(20oC -0OC) ]-18kg/kmol  
= 47275.2 kj/kmol.  
Sản phẩm đáy xem như nước nguyên chất , sôi 1 at => Hw=415,2 kj/kg  
Hw = 415.2 kj/kg ×18 kg/kmol =7473.6 kj/kmol  
(t chuẩn = 20oC)  
Quy về 20oC :  
Hw =7473.6 -18×4.18×20  
= 5968.8kj/kmol.  
HF = CF( tF-to)×Mtb,F + Hs  
Xem CF = const , Hs = 0,  
HF = 3.81 kj/kgoC×(83.8 oC -20oC)×22.872 kg/kmol  
= 4640.36 kj/kmol.  
HD = 3.325 kj/kgoC×(78,6oC – 20oC)× 40.344 kg/kmol  
= 7860.8 kj/kmol  
Như vậy hệ phương trình (I) được viết lại :  
218.6 + Gn+1 = 45.375 +W  
218.6 *0.174 = 45.375*0.834 + W  
218.6*4640.36 + 45275.2 Gn1 = 45.375*7860.8 + 5968.8*W+4565857.7  
QC = (R+1)*D*(HG – HD)  
= (2.4974 +1)*45.375*(47275.2-7860.8)  
= 4565857.7 kj/kmol.  
Giải hệ phương trình trên ta được :  
Gn= 119.645 kmol/h  
W = 292.87 kmol/h  
XW = 0.00066  
Nồng độ  
Suất lượng  
Phần mol  
Phần khối lượng  
Phần mol  
Phần khối  
lượng  
Đỉnh  
Nhập liệu  
Đáy  
0.834  
0.174  
0.9277  
0.35  
45.375  
218.6  
1876.35  
5000  
0.00066  
0.00168  
292.87  
5277.5  
-
Phương trình đường làm việc phần luyện biểu thị quan hệ giữa nồng độ của cấu tử có  
nhiệt độ sôi thấp; trong hơi đi lên (y) ,trong chất lỏng chảy xuống (x), trong sản phẩm  
(xD) chỉ số hổi lưu R và được biểu diễn bằng phương trình:  
R
xD  
Ym+1=  
xM +  
R 1  
R 1  
= 0.714 x M + 0.238  
Phương trình đường làm việc phần chưng :  
R f  
R 1  
f 1  
R 1  
Ym+1=  
x +  
xW  
Phương trình đường làm việc biểu diễn sự ra , vào khỏi một mâm trên tháp. Việc xác  
định phương trình hai đường làm việc giúp ta xác định số mâm lý thuyết & vị trí mâm nhập liệu .  
-
-
Số mâm lý thuyết :  
Vẽ hai đường làm việc trên đồ thị xy. Hai đường này cắt nhau tại một điểm chính là  
vị trí mâm nhập liệu. Vẽ các đường bậc thang tạo bởi hai đường làm việc đường  
can bằng (hình vẽ) , ta xác định được số mâm lý thuyết cũng số bậc thang :15 mâm  
Xác định số mâm thực tế  
-
Công thức xác định số mâm thực tế : Nt = Nlt/  
: hiệu suất trung bình của đãi  
Ntt: số mâm thực tế  
Nlt: số mâm lý thuyết  
Hiệu suất mâm phụ thuộc vào độ bay hơi tương đối & độ nhớt của hỗn hợp : =  
f(,)  
Độ bay hơi tương đối :  
y* 1x  
= =  
1y*  
x
vị trí mâm nhập liệu :  
to = 83.8oC [1]  
xo = xF = 0.174  
*
yo = 0.31  
0.31 10.174  
10.31 0.174  
=  
= 2.133  
độ nhớt = 0.6 Ns / m2  
*= 2.133*0.6 = 1.28  
tra đồ thị ta được o = 0.47 [3] đồ thị IX-11  
tại đỉnh tháp :  
tD= 78.6oC  
xD= 0.834oC  
yD= 0.835oC  
= 0.5025oC  
0.835  
10.834  
0.835  
=  
= 1  
10.835  
=> *= 0.505  
D = 0.585 [3]  
tại đáy tháp :  
tW = 99.2oC  
xW = 0.00066  
yW = 0.06  
= 0.284 Ns/ m2  
0.06  
10.00066  
=  
= 96.65  
10.06` 0.00066  
 = 27.448  
W = 0.3  
hiệu suất trung bình:  
= (o + D +W)*1/3 = (0.47 + 0.585 + 0.3) *1/3= 0.452  
số mâm thực tế :  
Ntt = Nlt/ = 15 / 0.452 = 33.21  
Chọn Nt = 34 mâm  
13  
Tính riêng cho phần cất : Nt cất =  
= 28.7  
0.452  
2
Tính riêng cho phần cất : Nt chưng =  
= 4.4  
0.452  
Vị trí mâm nhậo liệu tại giao điểm đường làm việc phần chưng & phần cất. Đối với mâm  
thuyết, vị trí mâm nhập liệu là mâm thứ 14. Đối với thực tế nhập liệu ở mâm thứ 30  
đếm từ trên xuống  
Vậy: số mâm thực là 33 mâm (trừ 1 mâm làm nồi đun)  
Vị trí nhập liệu trên mâm thứ 30 (tính từ trên xuống)  
Phần cất có 28 đĩa  
Phần chưng có 5 đĩa  
PHẦN III: KÍCH THƯỚC THÁP  
Đường kính tháp được xác định theo công thức sau:  
4Vtb  
D =  
, m  
3.14*3600*wtb  
gtb  
= 0.0188  
,m  
(y*wy)tb  
trong đó :  
Vtb: lượng hơi (khí ) trung bình đi trong tháp , m3/h  
wtb: tốc độ hơi (khí ) trung bình đi trong tháp , m/s  
gtb: lượng hơi (khí ) trung bình đi trong tháp , kg/h  
(y wy )tb : tốc độ (khí ) trung bình đi trong tháp , m3/h  
lượng hơi (khí ) trung bình đi qua tháp luyện thể tính gần đúng b82ng trung bình cộng của  
lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp & lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện  
gtb = 0.5(g1+gd)  
-
lượng hơi đi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp:  
gD = GR + GD = GD + (1+ R)  
= 1876.35(1+2.5)  
= 6557.225 kg/h  
-
lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện:  
g1 = G1+ GD  
Lượng hơi g1, hàm lượng hơi y1 & lượng lỏng G1 đối với đĩa thứ nhất của đoạn luyện được xác  
định theo hệ phương trình can bằng vật chất và cân bằng nhiệt:  
g1 = G1 + GD  
g1y1= g1x1 + GDxD  
g1r1 = gdrd  
xem x1 = xF  
r1: ẩn nhiệt hoá hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa thứ nhất  
t = 83.8oC (tại vị trí mâm nhập lịêu )  
r1 = retanol y1 + (1-y1)rnước  
retanol= 852.72 kj/kg [2]/ 256  
rnước = 2303.5 kj/kg [4]/441  
thay vào :  
r1 = 852.72 y1 + (1-y1) 2303.5  
= 957.2 kj/kg  
r1= 2303.5 – 1450.78 y1  
t = 78.6 oC (mâm trên cùng của tháp)  
retanol = 869.44 kj/kg [2]/ 269  
rnước = 2315.5 kj/kg [4]/ 441  
rD = 869.44* 0.9277 + (1- 0.9277) 2315.5  
= 974 kj/ kg  
Ta có:  
g1 = G1 + 1876.35 (1)  
g1y1= 0.35G1 + 1740.69 (2)  
3203.5g1- 1450.78g1y1 = 6567.225*974 (3)  
Giải hệ 3 phương trình trên ta được  
G1 = 2561.48 kg/h  
y1 = 0.594  
g1 = 4437.8 kg/h  
r1 = 1441.35 kj/kg  
gtb = 0.5(gd + g1) = 0.5(6567.225 + 4437.8) = 5502.5 kg/h  
Xác định vận tốc hơi đi trong phần cất :  
(ywy)tb = 0.065 H  
Do hh > 20 dyn/ cm => = 1  
Chọn chiều cao moat đĩa (khoảng cách giữa hai mâm )  
H = 400 mm  
Tính h :  
[ytbMetanol (1ytb)Mnuoc]273  
h =  
22.4T  
ytb: phân mol pha hơi trung bìmh trong phần cất  
T: nhiệt độ tuyệt đối (oK)  
ytb = 0.5(ydt + ytl)  
ydt , ytl : nồng độ phần mol của pha hơi tại đỉnh tháp và đĩa tiếp liệu  
0.835 0.51  
ytb =  
= 0.673  
2
T = 273+ ttb  
ttb = 0.5(78.6 + 83.8) = 81.2  
T = 273 + 81.2 = 354.2 oK  
[0.673*46 (10.673)*18]273  
h =  
= 1.268  
22.4*354.2  
1
xtb 1xtb  
=
+
xtb : phần khối lượng trung bình trong phần cất  
xtb = 0.5(xF + xD ) = 0.5(0.35 + 0.9277)= 0.693  
ttb = 81.2 oC:  
etanol = 897 kg/m3  
nước = 972 kg/m3  
1
0.693 10.693  
=
+
897  
972  
L = 922.7 kg/m3  
Vậy (ywy)tb = 0.065*1* 0.4*922.7*1.268 = 1.406 (kg/m3.h)  
5502.5  
Dluyện = 0.0188  
= 1.176 m  
1.406  
2. Phần chưng:  
gtb  
Dchưng = 0.0188  
(w)tb  
Lượng hơi trung bình: gtb = 0.5(g’1 + g’c)  
Lượng hơi ra khỏi đoạn chưng bằng với lượng hơi vào đoạn cất  
g’c = g1= 4437.8 kg/h  
G’1 + Gnước = g’1+ W (1)  
G’1 x’1 = g’1yW + WyW (2)  
g’1r’1 = g’cr c + Gnước rnước (3)  
Ở đáy:  
tW = 99.2oC ; yW = 0.03  
retanol = 823.46 kj/kg [2]/ 256  
rnước = 2260 kj/kg [4]/ 441  
r’1 = y’1retanol + (1- y’1) rnước  
y’1: phần khối lượng của hơi tại đáy tháp  
y’1 = yw = Metanolyw / Mtb,M = 46*0.055/18.02 = 0.14  
yc = y1= 0.594 (Lượng hơi ra khỏi đoạn chưng bằng với lượng hơi vào đoạn cất)  
r’1= 0.14*823.46 +(1-0.14) 2260 = 2059.2 kj/kg  
Gnước rnước = (119.465*18)2207 = 4745866.6 kj/h  
Ap suất hơi nước sục vào là 2.5 at (tuyệt đối)  
t = 120 oC [4]/427 , rnước = 2207 kj/kg  
G’1 + 2150.37 = g’1 + 5277.5  
g’1x’1 = 0.14 g’1+ 8.866  
2059.2g’1= 4437.8 * 1406.7 + 4745866.6  
r’c = 0.594*823.46 + (1- 0.594) 2260  
= 1406.7 kj/ kg  
giải hệ ba phương trình trên ta được:  
g’1 = 5336.3 kg/h  
G’1= 8463.43 kg/h  
x’1= 0.089  
gtb = 0.5( g’1+ g’c) = 0.5(5336.3 + 4437.8) = 4887.05 kg/h  
Xác định vận tốc hơi đi trong phần chưng :  
(ywy)tb = 0.065 H  
Tính h :  
[ytbMetanol (1ytb)Mnuoc]273  
h =  
22.4T  
ytb: phân mol pha hơi trung bình của pha hơi đi trong phần chưng  
T: nhiệt độ tuyệt đối (oK)  
ytb = 0.5(y1 + y2)  
ydt , ytl : nồng độ phần mol của pha hơi tại đáy tháp và đĩa tiếp liệu  
ytb = 0.5(yd + ytl) = 0.5(0.51 + 0.031) = 0.27  
ttb: nhiệt độ trung bình của phần chưng  
ttb = 0.5( tw + tF ) = 0.5(99.2 + 83.8) = 91.5 oC  
= 91.5 + 273 = 364.5 o K  
[0.27*46 (10.27)*18]273  
h =  
= 0.855 kg/m3  
22.4*364.5  
1
xtb 1xtb  
=
+
xtb : phần khối lượng trung bình trong phần chưng  
xtb = 0.5(xW + xF ) = 0.5(0.00168 + 0.35)= 0.176  
ttb = 91.5 oC:  
etanol = 928 kg/m3 [4]/397  
nước = 956 kg/m3 [4]/397  
1
0.176 10.176  
=
+
928  
965  
L = 958.28 kg/m3  
91.5oC hh> 20 dyn/cm [2]/299  
=> = 1  
Vậy (ywy)tb = 0.065*1* 0.4*958.28*0.855 = 1.2 (kg/m3.h)  
4887.05  
Dchưng= 0.0188  
= 1.2 m  
1.2  
Chọn D = 1.2 m cho toàn tháp  
PHẦN IV: TÍNH CHIỀU CAO THÁP VÀ TÍNH CHÓP  
1. Chiều cao tháp:  
H = Nt(h + ) + (0.81)m  
: chiều dày của đĩa(35) mm  
Chọn = 5 mm  
Nt : số mâm thực  
h: khoảng cách giữa hai đĩa  
H = 33(0.4 + 0.005)+ 1 = 14.365 m  
2. Kiểm tra khoảng cách của đĩa :  
FW  
Hmin = 23300  
(
)
3.14nd  
W: vận tốc hpa hơi ,m/s  
F: tiết diện mặt cắt ngang của tháp, m2  
n: số chóp trên moat mâm  
dch: đường kính chóp, m  
Phần cất:  
1.268 3.14*1.2*1.2*1.406*1000  
2
Hmin= 2330  
(
)
992.7  
4*3.14*1.268* 26*150  
= 0.31 m  
Phần chưng:  
0.855 3.14*1.2*1.2*1.2*1000  
(
2
Hmin= 2330  
)
958.28 4*3.14*0.855*26*150  
= 0.349 m  
Thấy rằng trong cả hai phần, Hmin < 400 mm (thỏa)  
3. Tính chóp:  
3.1 Đường kính ống hơi:  
Chọn: dh = 75 mm  
3.2 Số chóp phân bố trên đĩa:  
n = 0.1D2/ d2 = 0.1*1.22 /0.0752 = 25.6  
h
chọn : n = 26 chóp  
3.3 Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi:  
h2 = 0.25dh = 0.25*75 = 18.75 mm  
3.4 Đường kính chóp:  
2
dch = (dh (dh 2ch )2 )  
ch: chiều dài của chóp 23 mm  
chọn : ch = 3 mm  
dch = (752 (75 2*3)2 ) = 110.39 mm  
chọn dch = 120 mm  
3.5 Khoảng cách từ mặt đĩa đến mép dưới của chân chóp:  
h = 025 mm . Chọn = 12.5 mm  
3.6 Chiều cao mức chất lỏng trên khe chóp:  
hl = 1540 mm ; chọn hl = 40 mm  
3.7 Chiều cao khe chóp :  
2
wy h  
hSO =   
gtb  
: hệ số trở lực của đĩa chóp; = 1.52 ; chọn = 2  
h, l: khối lượng riêng trung bình của pha hơi & pha lỏng, kg/m3  
h: vận tốc pha hơi trong tháp, m/s  
4*Vh  
h=  
3600*3.14d 2 n  
h
Vh: lưu lượng hơi đi trong tháp , m3/h  
n: số chóp trên một đĩa  
dh: đường kính ống hơi  
gh  
gh  
gh  
tb(luyen)  
tb(chung )  
tb  
Vh=  
=
h  
2
tb  
ghtb= 0.5(5502.5+ 4887.05) = 5194.775 kg/h  
htb= 0.5(1.268 + 0.855) = 1.06 kg/m3  
5194.775  
Vh=  
= 4900.7 m3/h  
1.06  
4* 4900.7  
y=  
= 11.857 m/s  
3600*3.14* 26*0.0752  
2*11.8572 *1.06  
hso=  
= 0.0323 m = 32.3 mm; chọn hso= 35 mm  
9.81*940.49  
3.8 Số khe hở mỗi chóp:  
c
d 2  
h
i = (dch   
)
4hkc  
c= 34 mm khoảng cách giữa các khe  
chọn : c = 4 mm  
4
752  
i =  
(120   
) = 62.6 khe; chọn 63 khe  
4*35  
3.9 Bề rộng khe:  
i ( a+c) = dch  
a= dch/ i – c = 3.14*120/63 – 4= 1.98 mm  
chọn : a= 2 mm  
3.10  
Đường kính ống chảy chuyền:  
4Gl  
tb  
dc=  
3600lt c  
tb  
Gltb: lưu lượng lỏng trung bình đi trong tháp, kg/h  
z: số ống chảy chuyền  
ltb: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng , kg/m3  
ltb= 940.49 kg/m3  
c: vận tốc dòng lỏng trong ống chảy chuyền  
c= 0.10.2 m/s  
chọn c=0.2 m/s  
z = 1  
Phần chưng:  
G1= 0.5(G’1+W)= 0.5(8463.43 + 5277.5) = 6870.465 kg/h  
Phần cất:  
G’1  
= 0.5( G1+ GD R)  
= 0.5(2561.48 + 1876.35* 2.5)  
= 3626.177 kg/h  
Gtb  
dc=  
= 0.5(6870.465 + 3626.177) = 5248.32 kg/h  
4*5248.32  
= 0.1 m = 100 mm  
3600*940.49*0.2  
3.11  
3.12  
Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền:  
hc = 0.25dc= 0.25*100 = 25 mm  
Chiều cao mực chất lỏng trên ống chảy chuyền:  
Vltb  
3
h =  
3600*1.85**dc  
Vltb: lưu lượng thể tích trung bình trong tháp , m3/h  
Phần cất:  
G1' 3626.177  
Vl=  
=
= 3.39 m3/h  
l  
922.7  
Phần chưng:  
Vltb= 0.5(3.93 + 7.71)= 5.55  
G1  
6870.465  
V’l=  
=
= 7.17 m3/h  
l  
958.28  
5.55*100  
)2 = 0.0192 m = 19.2 mm  
3
how =  
(
3600*1.85*100  
3.13  
3.14  
Chiều cao gờ chảy tràn:  
how= 40 + 35 +12.5 + 5 – 19.2 = 73.3 mm  
lấy tròn 73 mm  
Độ mở lỗ chóp :  
h  
Vh  
1/3  
2/3  
tb  
tb  
hs = 7.55  
(
)
h
2/3((  
)
so  
l h  
Ss  
tb  
tb  
Ss: tổng diện tích các lỗ chóp trên mỗi mâm  
Ss= n*i*a*hso  
n: số chóp trên mỗi mâm (26 chóp)  
i: số khe mỗi chóp (87 khe)  
a: chiều rộng khe chóp (2 mm)  
hso: chiều cao khe chóp (35 mm)  
Ss= 26*87*2*35*10-6 = 0.1583 m2  
1.06  
4900.7  
2/3  
hs = 7.55(  
)1/3 352/3  
(
)
= 35 mm  
958.281.06  
3600*0.15834  
thấy rằng hs hso , xem như chóp mở hoàn toàn  
3.15  
Gradien chiều cao mực chất lỏng trên mâm:  
= Cg. .n  
n : số hàng chóp trên mỗi mâm  
Cg: hệ số hiệu chỉnh cho suất lượng pha khí  
: gradient chiều cao mực chất lỏng qua một hàng chóp  
Tính ’:  
Vl  
tb  
x = 1.34  
;
Bm= 0.84D = 0.84*1.2 = 1.0 m  
Bm  
x = 1.34* 5.55 = 7.437  
Chiều cao mực chất lỏng trên mâm:  
hm = 40 + 12.5 + 25 + 35 = 112.5 mm  
tra đồ thị 5.13 [5]/81  
4’ = 2 => ’= 0.5  
Tính Cg:  
Cg = 0.82g  
h  
tb  
Ứng với khoảng cách mâm là 400 mm ;  
Ta có:  
c=0.025  
958.281.06  
g = 0.025  
= 0.7513 m/s  
1.06  
Cg = 0.28 *0.75 1.06 = 0.633  
số hàng chóp trên mỗi mâm: n = 7  
= 0.633* 0.5* 7= 2.216 mm  
3.16  
lỏng :  
Độ giảm áp do ma sát & biến đổi vận tốc pha khí thổi qua chóp khi không có chất  
h Vh  
2
tb  
tb  
hfv = 274K(  
(
)(  
)
l h  
S
tb  
tb  
S: tổng diện tích ống hơi mỗi mâm, m2  
K: hệ số tra theo tỷ số (Saj/Srj) đồ thị 5.16 [5]/83  
2
*dch2 *dh  
1202 752  
Saj  
=
=
= 1.56 => K= 0.43  
Srj  
*d 2  
752  
h
*n(dh 2)2  
26*3.14(75*103 2*2*103 )2  
S=  
0.127 m2  
4
4
1.06  
4900.7  
hfv= 274*0.43*(  
)(  
)2 15 mm  
958.281.06 3600*0.127  
3.17  
3.18  
Chiều cao thủy tĩnh lớp chất lỏng trên lỗ chóp đến gờ chảy tràn:  
hss  
= hW – hso – hsr – hsc  
= 73 – 35 – 15 – 12.5  
= 10.5 mm  
Độ giảm áp tổng cộng qua một mâm:  
ht  
= hfv + hs + hss + how + ½   
= 15 + 35 + 10.5 + 19.2 + ½ 2.2  
= 80.8 mm  
3.19  
Chiều cao mực chất lỏng không bọt trong ống chảy chuyền:  
hd= hw + how + + ht + hd’  
hd’: tổn that thủy lực do dòng lỏng chảy từ ống chảy chuyền vào  
Vl  
2
tb  
hd’= 0.128 (  
)
100Sd  
Sd : tiết diện giữa ống chảy chuyền & mâm  
Sd= *dc*hc = *0.1**0.025 = 0.00785 m2  
5.55  
hd’= 0.128 (  
)2 = 6.4 mm  
100*0.00785  
hd= 73 + 19.2 + 2.2 + 80.8 + 6.4 = 181.6 mm  
hmam  
hd= 181.6   
= 400/ 2 tháp làm việc không ngập lục  
2
BẢNG TÓM TẮT:  
STT Tên gọi  
Kí  
Kích  
Số lượng  
hiệu thước(mm) (cái)  
1
2
Đường kính trong của ống hơi của chóp  
Số chóp phân bố trên mâm  
dh  
n
75  
26  
3
4
5
6
7
8
9
Đường kính trong của chóp  
dch  
hl  
h2  
h
hso  
i
120  
40  
18.75  
12.5  
35  
Chiều cao mực chất lỏng trên khe chóp  
Chiều cao chóp phía trên ống dẫn hơi  
Khoảng cách từ mặt đĩa đến mép dưới chân chóp  
Chiều cao khe chóp  
Số lượng khe hở của mỗi chóp  
Chiều rộng khe chóp  
63  
a
2
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
Khoảng cách giữa các khe  
c
dc  
hc  
4
100  
25  
Đường kính ống chảy chuyền  
Khoảng cách từ đĩa đến chân ống chảy chuyền  
Chiều cao ống chảy chuyền trên đĩa  
Chiều cao mực chất lỏng trên ống chảy chuyền  
Bước tối thiểu của chóp trên đĩa  
Số lượng ống chảy chuyền  
K/c từ tâm ống chảy chuyền đến tâm chóp gần nhất  
Chiều dày chóp  
Chiều dày đĩa  
Chiều dày ống chảy chuyền  
Chiều cao gờ chảy tràn  
Độ mở của chóp  
Gradien chiều cao mực chất lỏng trên mâm  
Độ giảm áp do ma sát và biến đổi vận tốc pha khí  
how  
19.2  
Nt*z  
t1  
1  
2  
3  
hw  
hs  
hfv  
33*2  
3
5
3
73  
35  
2.216  
15  
PHẦN V: TÍNH TRỞ LỰC CỦA THÁP  
Trở lực toàn tháp:  
p = Ntt. pd  
Ntt: số đĩa thực của tháp  
pd: tổng trở lực 1 đĩa  
bd = pk + ps + pt  
Phần cất:  
Trở lực đĩa khô:  
2
ho  
pk =   
2
: hệ số trở lực ; = 4.55; chọn = 5  
h: khối lượng riêng của pha hơi, h = 1.268 kg/m3  
o: vận tốc qua rãnh chóp  
Vy  
o =  
n.i.a.hso  
GD (R 1)*22.4Tm  
M DTo 3600  
1876.35(2.51)*22.4(27381.2)  
Vy =  
=
= 1.282 m3/s  
41.352*273*3600  
1.282  
o=  
= 11.18 m/s  
26*63*2*35*106  
1.268*11.182  
pk= 5  
= 369.29 N/ m2  
2
Trở lực do sức căng bề mặt:  
4  
ps =  
=
dtd  
: sức căng bề mặt (N/m2)  
81.2oC : = 2 dyn / cm  
[2,301]  
dtd : đường kính tương đương của khe rãnh chóp (m)  
4ahso  
4*2*35  
dtd =  
=
= 3.784*10-3 (m)  
2(a hso )  
2(2 35)  
4*21  
3.784*103 *103  
ps =  
= 22.2 N/ m2  
Trở lực lớp chất lỏng trên đĩa:  
pt= b*g(hb – hso/ 2)  
b: khối lượng riêng của bọt, kg/ m3  
hb: chiều cao lớp bọt trên đĩa, m  
hx: chiều cao lớp chất lỏng không lẫn bọt trên đĩa, m  
hx = hsc + hso/ 2 = 12.5 + 35/2 = 30 mm  
b = (0.40.6) x = 0.5*922.7 = 461.35 kg/ m3  
(hw how hx )(F f )x hx b f (hch hx ) fb  
hb =  
Fb  
hch: chiều cao chóp  
hch  
= hsr + hsc + hso + h1 + h2  
= 5 + 12.5 + 35 + 40 + 18.75  
= 111.25 mm  
F: phần bề mặt của đĩa gắn chóp, m2  
Tổng diện tích hình viên phân trên đĩa:  
Svp  
= 0.5R2 (- sin), (rad)  
= 0.5*0.62( 2.071- 0.9)  
= 0.2 m2  
Diện tích của đĩa:  
SD = D2/ 4 = 1.22 / 4 = 1.13 m2  
f: tổng diện tích các chóp trên đĩa, m2  
f
= 0.785 D2 *n  
ch  
= 0.785*0.122*26 = 0.3 m2  
= 1.13- 2*0.2 = 0.73 m2  
F
hb=  
(7319.2 30)(0.73*103 300)*922.7*106 0.03*461.35*0.3(0.1110.03)*0.3*461.4  
0.73*461.35  
= 0.736 m  
pt  
= 461.35*9.81 ( 0.0736 - 35*10-3 / 2)  
= 254.1 (N/m2)  
Trở lực một đĩa:  
pd = pk + ps + pt  
= 396.29 + 22.2 + 254.1  
= 672.6 N/ m2  
Tổng trở lực phần cất:  
pc = 28*672.6 = 18832.8 N/ m2  
Phần chưng:  
Trở lực đĩa khô:  
Gw 22.4Tm  
5277.5*22.4(27391.5)  
Vy =  
wo =  
pk =  
=
2.433 m3/ s  
MwTo 3600  
18.02*273*3600  
Vy  
2.433  
= 21.22 m/ s  
n.i.a.hso 26*63*2*35*106  
5*0.855*21.222  
= 962.49 N/ m2  
2
Trở lực của đĩa do sức căng bề mặt:  
44*30  
ps =  
=
= 31.71 N/ m2  
dtd 3.784  
Trở lực lớp chất lỏng trên đĩa:  
hso  
pt = b g(hb   
)
2
b = 0.5*958.28 = 479.14 kg/ m3  
(7319.2 30)(730 300)958.28*106 0.03*479.14*0.3(0.1110.03)0.3*479.14  
hb =  
0.73*497.14  
= 0.0722 m  
pt = 497.14*9.81(0.0722-0.035/ 2) = 266.77 N/ m2  
Trở lực một đĩa:  
pd  
= pk + ps + pt  
= 962.49 + 31.71 + 266.77  
= 1261 N/ m2  
Tổng trở lực phần chưng:  
pc = 5*1261 = 6304.844 N/ m2  
Trở lực toàn tháp:  
p  
= 18832.8 + 6304.844  
= 25137.6 N/ m2  
= 0.25 at  
PHẦN VI: TÍNH CÁC THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT  
Nhiệt lượng cần cung cấp cho dòng nhập liệu đến trạng thái lỏng bảo hoà:  
QF = F*HF  
F: suất lượng nhập liệu (kmol/ s)  
HF : enthalpy của dòng nhập liệu ở trạng thái lỏng bảo hòa (kj/ kmol)  
4640.36*218.6  
QF =  
= 281 kw  
3600  
Nhiệt lượng sản phẩm đáy:  
QW  
= W HW  
292.87*5968.8  
=
3600  
= 485.58 Kw  
Nhiệt lượng do hơi nước cung cấp:  
QH = Gn+1 + HG n+1  
Gn+1 : suất lượng hơi nước bảo hoà sục vào đáy tháp, kmol/ s  
HG n+1: enthalpy của hơi nước  
119.645*47275.2  
QH =  
= 1571.2 kw  
3600  
Nhiệt lượng làm nguội sản phẩm đỉnh:  
QLN = GD CD ( tD – tra )  
CD : nhiệt dung riêng của sản phẩm đỉnh, kj/ kg.độ  
ttb = 0.5 ( tD + tra ) = 0.5 ( 78.6 + 30) = 54.3 o C  
ttb = 54.3 oC  
Cetanol = 3.480 kj/ kg.độ  
Cnước = 4.177 kj/ kg.độ  
[2,172]  
[2,165]  
CD  
= xD Cetanol + ( 1 – 0.9277 ) *4.177  
= 3.53 kj/ kg.độ  
1876.35*3.53(78.6 30)  
QH  
=
3600  
89.42 kw  
I.  
Thiết bị gia nhiệt:  
Chọn thiết bị gia nhiệt dạng ống chùm  
Đường kính ống d = 16 x 1.6  
Tổng số ống: n = 37 ống  
Số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh r :  
Số ống trên đường chéo của hình sáu cạnh:  
b = 2* a – 1 = 2*4 – 1 = 7  
Bước ống t:  
t = 1.5 d = 1.5*16 = 24 mm  
Đường kính trong của thiết btrao đổi nhiệt:  
D
= t ( b – 1 ) + 4*dn  
= 24 ( 7 – 1 ) + 4*16  
= 208  
Nhiệt độ ra của dòng nóng sau khi trao đổi nhiệt:  
Q = GW CW ( tW – tra ) = 281 kw  
Với :  
tW = 99.2 oC  
281*3600  
tra = 99.2 -  
= 53.3 oC  
5277.5*4.18  
Dòng nóng:  
Dòng lạnh :  
99.2 oC  
53.3 oC  
30 oC  
= 19.078 oC  
83.8 oC  
(53.3 30) (99.2 83.8)  
tlog =  
(53.3 30)  
(99.2 83.8)  
ln  
Dòng lạnh đi phía vỏ:  
ttb1 = 0.5 ( 83.8 + 30 ) = 26.9 o C  
4 f  
Dtd =  
f: tiết diện dòng chảy  
: chu vi thấm ước của dòng , m  
dn2  
4
D2  
4
f =  
n  
= Dt + n dn  
Dt2 ndn2  
0.2082 37*0.0162  
0.208 37*0.016  
Dtd =  
= 0.04224 m  
Dt ndn  
Độ nhớt của dòng chảy:  
log= x logetanol + ( 1 –x ) lognước  
x : phân mol của etanol, x = 0.174  
ttb1 = 26.9o C  
etanol = 2.02*10-3 Ns / m2  
nước = 0.801*10-3 Ns / m2  
log= 0.174 log 2.02*10-3 + ( 1 – 0.174 ) log 0.801*10-3  
[2,92]  
[2,92]  
= 0.94*10-3 Ns / m2  
Hệ số dẫn nhiệt của dòng lạnh:  
= x etanol + ( 1 - x ) nước  
x : phân khối lượng etanol  
ttb1 = 26.9o C  
etanol = 0.3985 W/ m.độ  
nước = 0.62 W/ m.độ  
= 0.174*0.3985 + ( 1 – 0.174 ) 0.62  
[2,135]  
[2,135]  
= 0.58 W/ m.độ  
Khối lượng riêng của dòng lạnh:  
1
x
1x  
hh e tan ol nuoc  
x
: phân khối lượng của etanol  
x
= 0.35  
ttb1 = 26.9o C:  
etanol = 929 kg/m3  
etanol = 995 kg/m3  
hh = 970.86 kg/m3  
Vận tốc của dòng lạnh đi phía ngoài ng:  
4GF  
3600hhDt2d 3600*970.86*0.042242  
Chuẩn số Reynolds:  
4*5000  
wF =  
= 1.02 m/s  
wF Dhh  
1.02*0.04224*970.86  
0.941*103  
Re =  
= 44452  
Chuẩn số Prant:  
CP   
Pr =  
CP : nhiệt dung riêng của dòng lạnh ( j/ kg.độ )  
CP = xCPetanol + ( 1 – x ) CP nước  
x: phân khối lượng etanol  
x = 0.35  
ttb1 = 26.9o C:  
CP etanol = 3582.5 j / kg.độ  
[2,172]  
[2,165]  
CP nước = 4.175*103 j / kg.đo  
CP = 0.35*3582.5 + ( 1- 0.35) 4175 = 3967.6 J/kg.độ  
3967.6*0.941*103  
Pr =  
= 6.437  
0.58  
Chuẩn số Nuyxen:  
Nu = 1.16  
0.6  
td  
D
Re0.6 Pr0.33  
= 1.16*0.042240.6*444520.6*6.437 0.33  
= 197.466  
Hệ số cấp nhiệt:  
Nu197.466*0.58  
  
8947.6  
dt  
0.0128  
Dòng nóng đi phía ng:  
ttb = 0.5 ( 99.2 + 53.3 ) = 76.25 oC  
Độ nhớt của dòng nóng:  
log= x logetanol + ( 1-x ) lognước  
x: phân mol etanol có trong sản phẩm đáy  
xw = 0.00066  
ttb2 = 76.25 oC  
etanol = 0.51*10-3 Ns/ m2 [2,92]  
nước = 0.377*10-3 Ns/ m2 [2,92]  
log= 0.00066 log (0.51*10-3) + ( 1- 0.00066 )log(0.377*10-3)  
= 0.377*10-3  
Khối lượng riêng của dòng nóng:  
1
x
1x  
etan ol nuoc  
x
: phân khối lượng của etanol  
x
= 0.00168  
ttb2 = 76.25 oC  
etanol = 934 kg/ m3 [2,9]  
nước = 972 kg/ m3 [2,9]  
= 972 kg/ m3  
Hệ số dẫn nhiệt của dòng nóng  
= nước = 0.0669 W/ m.độ [2,135]  
Vận tốc của dòng nóng đi trong ng:  
Gw  
5277.5  
w =  
= 1.3 m/ s  
(37 1) 3.14*0.01282  
(n 1)  
Song 3600  
3600*972  
4
4
4
Chuẩn số Reynol:  
wdt   
1.3*0.0128*972  
0.377*103  
Re =  
chế độ chảy rối  
Pr  
Prt  
0.25  
Nu = 0.0211 Re0.8 Pr0.43  
(
)
Pr = 2.4 tra tại ttb = 76.25 oC  
Thực hiện tính lặp ta được kết quả sau:  
Dòng lạnh đi phía ngoài ng:  
ttb1 (oC)  
26.9  
26.9  
tt1 (oC)  
33.0  
32.5  
1  
8947.6  
8947.6  
q1= (tt1 - ttb1 ) 1  
5580.35  
50106.56  
rcáu  
0.6575*10-3  
0.6575*10-3  
Dòng nóng đi phía ngoài ng:  
ttb2 (oC) tt2 (oC)  
Pr Prt  
2.4 2.6  
Nu  
152  
q2=(ttb2– t2)  
2  
7944.37 58391.1  
t =qrcáu  
35.9  
76.25  
68.9  
32.94  
76.25  
65.45  
2.4 2.8  
149.9  
7833.6 844603  
t1 = 33 o C: ta có  
q2 q1 58391.154580.35  
0.065  
q2  
58391.1  
Sai số giũa q1 & q2 là không lớn lắm, vậy ta chọn trường hợp này  
qtb = 0.5( q1+ q2 )  
= 0.5 ( 58391.1 + 54580.35)  
= 56485.725  
Diện tích bề mặt truyền khối:  
Q
281000  
F =  
4.975 m2  
qtb 56485.725  
Chiều dài ng:  
F
4.975  
l =  
= 2.6 m  
ndn 37**0.016  
THIẾT BỊ LÀM NGUỘI SẢN PHẨM ĐỈNH:  
Chọn thiết bị truyền nhiệt dạng ống chùm, 6 pass phía ng  
Đường kính ống: d = 16 * 1.6  
Tổng số ống: n = 19 ng.  
Số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh ngoài cùng: a = 3  
Số ống trên đường chéo của hình sáu cạnh: b = 2a – 1 = 2*3 – 1 = 5  
Bước ống t :  
t = 1.5d = 1.5* 16 = 24 mm  
Đường kính trong của thiết bị trao đổi nhiệt, D:  
D = t ( b – 1 ) + 4dn = 24*4 + 4*16 = 160 mm  
Lượng nhiệt cần thiết để làm nguội sản phẩm đỉnh xuống tới 30 oC:  
Q = 89.42 kw  
Dòng nóng:  
Dòng lạnh:  
78.6 oC  
40 oC  
30 oC  
27 oC  
(78.6 40) (30 27)  
tlog  
=
37.4  
(78.6 40)  
ln  
(30 27)  
Dòng sản phẩm đỉnh đi phía vỏ:  
ttb = 0.5( 78.6 + 30 ) = 54.3 oC  
4 f  
Dtd =  
f: tiết diện dòng chảy m2  
: chu vi thấm ước của dòng (m)  
ndn2  
4
D2  
4
f =  
= Dt + ndn  
Dt2 ndn2  
Dtd =  
0.162 19*0.0162  
0.16 19*0.016  
0.0447 m  
Dt ndn  
Độ nhớt của dòng sản phẩm đỉnh:  
log= 0.834 log(0.6*10-3 )+ (1-0.834)log(0.509*10-3)  
= 0.05*10-3 Ns/ m2  
Hệ số dẫn nhiệt của dòng sản phẩm đỉnh:  
= x etanol + ( 1 – x ) nước  
ttb = 54.3 oC :  
etanol = 0.164 (W/ m.độ )  
nước = 0.6645 (W/ m.độ )  
[2,135]  
[2,135]  
= 0.834*0.164 + ( 1 – 0.834 ) 0.6645  
= 0.247 W/ m.độ  
Khối lượng riêng của dòng sản phẩm đỉnh:  
1x  
1
x
hh etan ol nuoc  
ttb1 = 54.3 oC:  
etanol = 763 kg/m3 [2,9]  
nước = 987 kg/m3 [2,9]  
hh = 792.87 kg/ m3  
Vận tốc của dòng sản phẩm đi ngoài ng:  
4GD  
4*1876.35  
3600hhDt2d 3600*792.87*0.0477  
Chuẩn số Reynol:  
WD =  
0.019 m/s  
wD Dtd hh  
0.019*0.0447*775.17  
Re   
1323.16  
0.495*103  
Chuẩn số Prant:  
CP  
Pr   
CP: nhiệt dung riêng của dòng lạnh (j/kg.độ )  
CP =  
ttb1 = 54.3 oC:  
x
CP etanol + (1-  
x
)CP nước  
CP etanol  
CPnước  
= 3095 J/ kg.độ  
= 4180 J/ kg.độ  
[2,172]  
[2,165]  
CP = 3173.445 j/ kg.độ  
3173.445*0.495*103  
Pr   
6.36  
0.247  
Chuẩn số Nuyxen:  
Nu 1.16D0.6 Re0.6 Pr0.33 1.16*0.04470.6 *13230.6 *6.360.33 24.7  
td  
Hệ số cấp nhiệt:  
Nu24.7*0.247  
  
381.35  
dn  
Dòng nước đi phía ng:  
ttb2 = 0.5 ( 60 + 27 ) = 43.5 oC  
0.016  
ttb2 = 43.5 oC:  
nước = 0.656*10-3  
Ns/m3 [2,92]  
nước = 992 kg/ m3  
nước = 0.642 W/ m.độ  
CW = 4.18*103 j/ kg.độ  
[2,9]  
[2,135]  
Lượng nước cần để làm nguội sản phẩm đỉnh:  
89.42*103  
CW (tra tvao ) 4.18*103 (60 27)  
Vận tốc của nướn đi trong ng:  
Q
Gtr   
0.648  
kg/s  
m/s  
Gw  
0.648  
3.14*0.01282  
4
  
0.267  
nSong  
19  
992  
Chuẩn số Reynol:  
0
dt   
0.267*0.0128*992  
0.656*103  
Re   
5174.14  
Pr  
0.25  
Nu 0.0211 Re0.8 Pr0.43  
(
)
Ptt  
Pr = 4.3 tra tại ttb2 = 43.5oC  
Prt tra tại nhiệt độ tường phía ống tt2  
Chọn: l/ d > 50 1 = 1  
Thực hiện tính lặp:  
Dòng sản phẩm đỉnh đi phía ngoài ng:  
ttb1 (oC)  
54.3  
54.3  
tt1 (oC)  
43.5  
44  
1  
381.35  
381.35  
q1= (tt1 - ttb1 ) 1  
4118.6  
3927.905  
rcáu  
0.6575*10-3  
0.6575*10-3  
Dòng nóng đi phía ngoài ng:  
ttb2 (oC) tt2 (oC)  
Pr Prt  
4.3 5.1  
4.3 5  
Nu  
35.25  
35.42  
q2=(ttb2– t2)  
4787.7  
1776.8 3700.3  
t =qrcáu  
2.71  
2.5826  
2  
1768  
43.5  
43.5  
40.79  
41.41  
Chọn : tt1 = 44 oC  
q2 q1  
0.061  
q2  
Sai số giữa q1 & q2 khônglớn lắm, vậy ta chọn trường hợp này  
q1 q2 3927.9053700.3  
qtb   
3814.1  
2
2
Tính diện tích bề mặt truyền nhiệt:  
89420  
Q
F   
23.44 m2  
qtb 3814.1  
Chiều dài của ống:  
F
23.44  
ndn 6*19*3.14*0.016  
THIẾT BỊ NGƯNG TỤ:  
l   
4  
m
Thiết bị ngưng tụ có tác dụng ngưng tụ hơi C2H5OH đi ra ở đỉnh tháp chưng cất.  
Rượu ngưng ra trang thaí lỏng, một phần được hồi lưu trở lại tháp, một phần  
qua thiết bị làm nguội thu hồi sản phẩm.  
Thiết bị ngưng tụ thiết bị nằm ngang, dòng lạnh nước đi trong ống, dòng  
nóng là rượu đi ngoài ng.  
Nhiệt lượng cần trao đổi:  
Qc  
= 4565857.5 kj/ h  
= 1268.3 kw  
Lượng nước tối thiểu cung cấp cho thiết bị ngưng tụ:  
1268.3*103  
Qc  
Gn   
= 15.2 kg/ s  
Cw (4525) 4.18*103 (4527)  
Chênh lệch nhiệt độ vào:  
t1= 78.6 – 25 = 53.6 o C  
Chênh lệch nhiệt độ vào:  
t2 = 78.6 – 45 = 33.6 oC  
Chênh lệch nhiệt độ trung bình:  
53.6 33.6  
log  
=
42.82  
53.6  
ln  
33.6  
K: hệ số truyền nhiệt cuả thiết bị ngưng tụ  
K = 340870 W/ m2.độ  
bảng V-9 [3]  
Chọn sơ bộ giá trị K, sau đó tính và thử lại giá trị K sao cho sai lệch < 5%.  
Sau khi tính lặp nhiều lần ta được kết quả cuối cùng.  
Chọn Ksb = 500 W/m2.độ  
F: bề mặt truyền nhiệt sơ bộ.  
Qc  
1268.3  
Fsb   
59.2 m2  
Ktlog 500*42.82  
Chọn ống truyền nhiệt ống đồng đường kính d = 25 x 2 mm  
Nhiệt tải riêng : q = 500* 42.82 = 21465 W/ m2  
: độ nhớt của rượu  
= 0.546 * 10-3  
Pa.s [1]  
r : ẩn nhiệt ngưng tụ  
r = 1040.4 kj/ kg [1]  
Chọn số ống trong thiết bị là: 2*130 ống, xếp theo kiểu hình tròn n = 130*2  
dzq 0.025(2*130)21465  
2r 2*0.546*103 *1040.4*103  
Nu = 0.72*Ga*Pr*K  
Hoặc tính theo:  
Rem   
385.8  
r23  
*t *d  
4
1.28  
với: =0.244 W/ m2.độ  
1040.4*1038002 (0.244)3  
0.546*103 *42.82*0.025  
1.28  
= 2583.6  
W/ m2.độ  
4
Tính hệ số cấp nhiệt của nước đi trong ng:  
Nhiệt độ trung bình:  
t = 0.5 ( 25 + 45) = 35 oC  
Vận tốc của nước vào và ra:  
G
15.2  
0.021  
4
w   
0.34m/ s  
nS  
130  
992  
*d *0.34*0.021*992  
Re   
12977  
0.546*103  
Tra bảng chuẩn số Prant:  
Pr = 5.25  
Prw = 3.7  
Pr  
Nu 0.0211 Re0.8 Pr0.43  
(
)0.25 = 91.3  
Prw  
Nu91.3*0.244  
2 =  
= 1060.8 w/m2. độ  
d
0.021  
Trở lực lớp cáu của nước rượu:  
Lớp bẩn do nước:  
r2 = 2900-1  
Chọn ống đồng thau, có hệ số dẫn nhiệt:  
= 93 W/m.độ  
Hệ số truyền nhiệt:  
1
1
K   
1
1
2*103  
93  
1
1
1
1
r   r2   
1
1  
2  
2583.6 5800  
2900 1060.8  
= 535.2  
Ksb K  
500 535.2  
Xét:  
0.07 10%  
Ksb  
500  
Vậy kết quả K là chấp nhận được:  
K = 535.2 W/ m2.độ  
Bề mặt truyền nhiệt:  
Q
1268.3*103  
F   
55.3 m2  
K *tlog 535.2*42.82  
Chọn: F = 56 m2 để tổn thất nhiệt  
Đường kính ngoài của thiết bị trao đổi nhiệt:  
= t ( 2no + )  
D

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 36 trang yennguyen 20/12/2024 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Thiết kế tháp chưng cất cồn thô với năng xuất theo nguyên liệu đầu vào 5000 KG/H", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_tai_thiet_ke_thap_chung_cat_con_tho_voi_nang_xuat_theo_ng.doc