Đề tài Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
    
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI  
DỆT NHUỘM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY –  
ĐẦU TƯ – THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG  
GVHD: Nguyễn Xuân Quỳnh Như  
Nhóm sinh viên thực tập lớp 08 CDMT:  
1. Phan Trung Bình (3009080006)  
2. Trần Thế Ái Diễm (3009080012)  
3. Võ Tấn Lợi (3009080052)  
4. Đỗ Minh Tùng (3009080107)  
5. Đỗ Phạm Minh Bằng (3009080003)  
TP. HCM, 04/2011  
NHẬN XÉT CỦA QUÝ CÔNG TY  
NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP  
  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
Xác nhận của đơn vị - nơi sinh viên thực tập  
Tp.HCM, Ngày……Tháng……Năm……  
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  
  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
Xác nhận của giáo viên hƣớng dẫn  
Tp.HCM, Ngày……Tháng……Năm……  
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  
  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
.................................................................................................................  
Xác nhận của giáo viên phản biện  
Tp.HCM, Ngày……Tháng……Năm……  
LỜI CẢM ƠN  
  
Trong tám tuần thực tập tại hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm công ty Thành  
Công đã tạo mọi điều kiện cho chúng tôi tìm hiểu và học hỏi. Hơn thế nữa qua thời gian  
học tập giúp chúng tôi kiểm tra và áp dụng những kiến thức đã học sau 3 năm học bên  
cạnh đó học hỏi thêm rất nhiều điều trong thực tế.  
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Xuân Quỳnh Nhƣ đã hƣớng dẫn và  
giúp đỡ chúng em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Cùng toàn thể thầy  
cô Bộ môn Kỹ Thuật Môi Trƣờng – Trƣờng Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TPHCM  
đã giảng dạy, chỉ bảo và truyền đạt nguồn kiến thức và những kinh nghiệm quí báu cho  
chúng em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.  
Chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc và các anh  
trong công ty, đặc biệt là anh Nguyễn Văn Hữu đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ chúng tôi  
trong thời gian thực tập vừa qua tại công ty. Kính chúc các anh luôn dồi dào sức khỏe và  
thành công trong mọi lĩnh vực. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững mạnh.  
Mặc dù đã nổ lực hết mình nhƣng do khả năng, kiến thức và thời gian có hạn nên  
chúng tôi không thể tránh khỏi sai sót trong khi thực hiện đề tài. Chúng tôi kính mong  
quý thầy cô chỉ dẫn, giúp đỡ chúng tôi để ngày càng hoàn thiện hơn vốn kiến thức của  
mình và có thể tự tin bƣớc vào cuộc sống với vốn kiến thức mình có đƣợc trong suốt  
thời gian học tập tại trƣờng.  
Nhóm sinh viên thực tập  
1. Phan Trung Bình  
2. Trần Thế Ái Diễm  
3. Đỗ Minh Tùng  
4. Võ Tấn Lợi  
5. Đỗ Phạm Minh Bằng  
i
LỜI NÓI ĐẦU  
  
Trong những năm gần đây phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng là chủ đề  
tập trung sự quan tâm của nhiều nƣớc trên thế giới.  
Một trong những vấn đề đặt ra cho các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam  
là cải thiện môi trƣờng ô nhiễm do các chất độc hại do nền công nghiệp tạo ra. Điển  
hình nhƣ các ngành công nghiệp cao su, hóa chất, công nghiệp thực phẩm, thuốc bảo vệ  
thực vật, y dƣợc, luyện kim, xi mạ, giấy, đặc biệt là ngành dệt nhuộm đang phát triển  
mạnh mẽ và chiếm kim ngạch xuất khẩu cao của Việt Nam.  
Ngành dệt nhuộm đã phát triển từ rất lâu trên thế giới nhƣng nó chỉ mới hình  
thành và phát triển hơn 100 năm nay ở nƣớc ta. Trong những năm gần đây, nhờ chính  
sách đổi mới mở cửa ở Việt Nam đã có 72 doanh nghiệp nhà nƣớc, 40 doanh nghiệp tƣ  
nhân, 40 dự án liên doanh và 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cùng các tổ hợp đang hoạt  
động trong lĩnh vực dệt nhuộm. Ngành dệt may thu hút nhiều lao động góp phần giải  
quyết việc làm và phù hợp với những nƣớc đang phát triển không có nền công nghiệp  
nặng phát triển mạnh nhƣ nƣớc ta. Hầu hết các nhà máy xí nghiệp dệt nhuộm ở nƣớc ta  
đều chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải hoàn chỉnh, mà ta đang có xu hƣớng thải trực tiếp  
ra sông suối ao hồ loại nƣớc thải này có độ kiềm cao, độ màu lớn, nhiều hóa chất độc  
hại đối với loài thủy sinh.  
Chính vì vậy nhóm chúng tôi đã lựa chọn đề tài tìm hiểu công nghệ xử lý nƣớc  
thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tƣ thƣơng mại Thành Công.  
Trong quá trình thực tập, nhóm chúng tôi khó tránh khỏi những sai sót. Kính  
mong quý thầy cô và các anh trong công ty, các bạn góp ý để đề tài đƣợc hoàn thiện  
hơn.  
ii  
MỤC LỤC  
  
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................Trang ii  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY – ĐẦU TƯ –  
THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG  
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG  
1.1.1. Tìm hiểu sơ nét về công ty...................................................................Trang 01  
1.1.2. Lịch sử hình thành ...............................................................................Trang 02  
1.1.3. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................Trang 02  
1.2. TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, PHƢƠNG CHÂM  
1.2.1. Tầm nhìn..............................................................................................Trang 03  
1.2.2. Sứ mạng ...............................................................................................Trang 04  
1.2.3. Phƣơng châm .......................................................................................Trang 04  
1.3. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI  
1.3.1. Đối với cộng đồng ...............................................................................Trang 04  
1.3.2. Đối với nhân viên ................................................................................Trang 04  
1.3.3. Đối với môi trƣờng ..............................................................................Trang 04  
1.3.4. Chính sách môi trƣờng ........................................................................Trang 05  
1.3.5. Chính sách tiếp thị có trách nhiệm ......................................................Trang 06  
CHƯƠNG 2 : TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM TẠI  
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH CÔNG  
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM  
2.1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm.............................................Trang 07  
2.1.2. Nguồn phát sinh, thành phần tính chất nƣớc thải dệt nhuộm ..............Trang 09  
2.2. ẢNH HƢỞNG CỦA NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ĐẾN MÔI TRƢỜNG  
2.2.1. Ô nhiễm nƣớc thải ...............................................................................Trang 10  
iii  
2.2.2. Các nhóm độc hại chịu ảnh hƣởng từ nƣớc thải dệt nhuộm................Trang 10  
2.3. QUY CHUẨN ÁP DỤNG TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM  
2.3.1. Phạm vi điều chỉnh ..............................................................................Trang 11  
2.3.2. Đối tƣợng áp dụng ...............................................................................Trang 11  
2.3.3. Giải thích thuật ngữ .............................................................................Trang 11  
2.3.4. Tiêu chuẩn viện dẫn.............................................................................Trang 12  
2.3.5. Quy định kỹ thuật ................................................................................Trang 12  
2.3.5.1. Giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp dệt  
may.................................................................................................................Trang 12  
2.3.5.2. Giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép  
.......................................................................................................................Trang 13  
CHƯƠNG 3 : CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM TẠI HỆ  
THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY – ĐẦU  
TƯ – THƯƠNG MẠI THÀNH CÔNG  
3.1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ  
3.1.1. Sơ đồ công nghệ ..................................................................................Trang 15  
3.1.2. Thuyết minh sơ đồ công nghệ .............................................................Trang 17  
3.2. MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CHÍNH  
3.2.1. Song chắn rác.......................................................................................Trang 20  
3.2.2. Bể gom.................................................................................................Trang 20  
3.2.3. Máy tách rác ........................................................................................Trang 21  
3.2.4. Hệ thống giải nhiệt...............................................................................Trang 22  
3.2.5. Bể điều hòa ..........................................................................................Trang 23  
3.2.6. Kênh đo lƣu lƣợng ...............................................................................Trang 25  
3.2.7. Bể khuấy trộn.......................................................................................Trang 26  
3.2.8. Bể lắng Semultech ...............................................................................Trang 28  
iv  
3.2.9. Bể Aerotank.........................................................................................Trang 29  
3.2.10. Bể lắng thứ cấp ..................................................................................Trang 31  
3.2.11. Bể phân hủy bùn................................................................................Trang 33  
3.2.12. Bể khuấy trộn hóa lý lần 2.................................................................Trang 34  
3.2.13. Bể sau lắng.........................................................................................Trang 35  
3.2.14. Hệ thống lọc.......................................................................................Trang 36  
3.2.15. Máy ép bùn ........................................................................................Trang 37  
3.2.16. Bể chứa nƣớc đu ra và nguồn tiếp nhận...........................................Trang 39  
3.2.17. Bảng tóm tắt về chức năng và chế độ hoạt động các hạng mục công trình  
.......................................................................................................................Trang 40  
CHƯƠNG 4 : CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT HỆ  
THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI  
4.1. CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH  
4.1.1. Hƣớng dẫn sử dụng thiết bị điều khiển................................................Trang 44  
4.1.1.1. Vận hành trên tủ điều khiển..............................................................Trang 44  
4.1.1.2. Vận hành trên máy tính giám sát ......................................................Trang 46  
4.1.2. Điều khiển và vận hành hệ thống đã ổn định ......................................Trang 47  
4.1.2.1. Các điều kiện của một hệ thống hoạt động tốt .................................Trang 47  
4.1.2.2. Qúa trình xử lý sinh học ...................................................................Trang 50  
4.1.2.3. Qúa trình xử lý hóa lý.......................................................................Trang 51  
4.2. QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT VẬN HÀNH  
4.2.1. Lƣu giữ số liu.....................................................................................Trang 52  
4.2.1.1. Các thông số cần đƣợc ghi chép trong hệ thống...............................Trang 52  
4.2.1.2. Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu ...............................................Trang 54  
v
CHƯƠNG 5 : AN TOÀN LAO ĐỘNG, CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH  
XỬ LÝ SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH  
5.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG  
5.1.1. An toàn lao động khi làm việc gần các bể Aerotank, bể lắng và bể điều hòa  
.......................................................................................................................Trang 57  
5.1.2. An toàn khi tiếp xúc với hóa chất........................................................Trang 57  
5.2. SỰ CỐ THƢỜNG GẶP ........................................................................Trang 62  
5.3. HÌNH ẢNH AN TOÀN PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY TẠI NHÀ PHA HÓA  
CHẤT.............................................................................................................Trang 75  
CHƯƠNG 6 : TRẢI NGHIỆM THỰC TIỄN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM  
6.1. TRẢI NGHIỆM THỰC TIỄN  
6.1.1. Làm quen với môi trƣờng thực tế tại công ty......................................Trang 76  
6.1.2. Thao tác tiến hành thí nghiệm Jartest và các ghi nhận cảm quan  
6.1.2.1. Thao tác và kết quả đo nhiệt đ........................................................Trang 77  
6.1.2.2. Thao tác tiến hành thí nghiệm Jartest ...............................................Trang 78  
6.1.2.3. Các ghi nhận cảm quan.....................................................................Trang 81  
6.1.3. Thao tác đo độ màu, COD và BOD  
6.1.3.1. Thao tác đo độ màu...........................................................................Trang 83  
6.1.3.2. Thao tác đo COD..............................................................................Trang 85  
6.1.3.3. Thao tác đo BOD..............................................................................Trang 86  
6.1.4. Kết quả đo độ màu, COD và BOD5 với mẫu nƣớc sau xử lý..............Trang 87  
6.1.5. Quy trình định lƣợng hóa chất trong quá trình xử lý mẫu...................Trang 88  
6.1.6. Bơm định lƣợng...................................................................................Trang 89  
6.1.7. Vệ sinh máng răng cƣa tại bể lắng thứ cấp..........................................Trang 90  
6.1.8. Một số phân tích định kỳ  
6.1.8.1. Phân tích tổng nitơ............................................................................Trang 91  
vi  
6.1.8.2. Phân tích phospho tổng số ................................................................Trang 92  
6.1.9. Pha trộn hóa chất .................................................................................Trang 92  
6.2. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ....................................................................Trang 95  
CHƯƠNG 7 : KIẾN NGHỊ TỪ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP  
7.1. NHÌN NHẬN CHUNG VỀ NHỮNG ƢU NHƢỢC ĐIỂM TẠI HỆ THỐNG XỬ  
LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM THÀNH CÔNG  
7.1.1. Những ƣu điểm đƣợc nhìn nhận ..........................................................Trang 96  
7.1.2. Những nhƣợc điểm đƣợc nhìn nhận ....................................................Trang 96  
7.2. CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA HỆ THỐNG  
XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM THÀNH CÔNG................................Trang 97  
KẾT LUẬN...................................................................................................Trang 98  
vii  
DANH MỤC BẢNG  
  
Bảng 2.1.2. Nguồn phát sinh, thành phần tính chất nƣớc thải dệt nhuộm  
.......................................................................................................................Trang 09  
Bng 2.3. Gía trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép  
.......................................................................................................................Trang 13  
Bảng 3.2.17. Bảng tóm tắt về chức năng và chế độ hoạt động các hạng mục công trình  
.......................................................................................................................Trang 40  
Bảng 4.2.1.2. Bảng lịch trình phân tích các chỉ tiêu .....................................Trang 54  
Bảng 5.2. Sự cố thƣờng gặp và cách xử lý các sự cố ...................................Trang 62  
Bảng Kết quả đo nhiệt độ .............................................................................Trang 77  
Bảng Ghi nhận cảm quan ..............................................................................Trang 81  
Bảng 6.9. Bảng kết quả từ quá trình thực hiện keo tụ tạo bong ....................Trang 82  
Bảng 6.1.4. Kết quả đo độ màu, COD và BOD5 với mẫu nƣớc sau xử lý  
.......................................................................................................................Trang 87  
viii  
DANH MỤC HÌNH  
  
Hình 1.1. Trụ sở chính công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công  
.......................................................................................................................Trang 01  
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức của công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công  
.......................................................................................................................Trang 03  
Hình 2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm ......................................Trang 07  
Hình 2.2. Sơ đồ dây chuyền sản xuất chung của nhà máy ...........................Trang 08  
Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ tại hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm công ty Thành  
Công  
.......................................................................................................................Trang 16  
Hình 3.2. Song chắn rác ................................................................................Trang 20  
Hình 3.3. Bể gom ..........................................................................................Trang 20  
Hình 3.4. Máy tách rác .................................................................................Trang 21  
Hình 3.5. Hệ thống giải nhiệt trên bể điều hòa .............................................Trang 23  
Hình 3.6. Bơm trên bể điều hòa ....................................................................Trang 24  
Hình 3.7. Kênh đo lƣu lƣợng ........................................................................Trang 25  
Hình 3.8. Bể khuấy trộn ................................................................................Trang 26  
Hình 3.9. Bể lắng Semultech ........................................................................Trang 28  
Hình 3.10. Bể Aerotank ................................................................................Trang 29  
Hình 3.11. Bể lắng thứ cấp ...........................................................................Trang 31  
Hình 3.12. Bể phân hủy bùn .........................................................................Trang 33  
Hình 3.13. Bể khuấy trộn hóa lý lần 2 ..........................................................Trang 34  
Hình 3.14. Bể sau lắng ..................................................................................Trang 35  
Hình 3.15. Hệ thống các bồn lọc ..................................................................Trang 36  
ix  
Hình 3.16. Máy ép bùn băng tải ...................................................................Trang 37  
Hình 3.17. Sân phơi bùn ...............................................................................Trang 38  
Hình 3.18. Bể chứa nƣớc đầu ra ...................................................................Trang 39  
Hình 3.19. Nguồn tiếp nhận (kênh Tham Lƣơng) ........................................Trang 39  
Hình 4.1. Nút tắt chuông báo động ...............................................................Trang 45  
Hình 4.2. Nút dừng hệ thống ........................................................................Trang 45  
Hình 4.3. Màn hình giám sát hệ thống xử lý nƣớc thải Thành Công  
.......................................................................................................................Trang 46  
Hình 5.1. Thiết bị phòng cháy chữa cháy tại nhà pha hóa chất.....................Trang 75  
Hình 6.1. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên nhiệt độ giữa các buổi trong ngày  
.......................................................................................................................Trang 78  
Hình 6.2. Cho phèn sắt vào cốc ....................................................................Trang 79  
Hình 6.3 Điều chỉnh pH ................................................................................Trang 79  
Hình 6.4. Cho khử màu vào cốc ...................................................................Trang 79  
Hình 6.5. Cho PAC vào cốc ..........................................................................Trang 80  
Hình 6.6. Cho PAA vào cốc .........................................................................Trang 80  
Hình 6.7. Keo tụ tạo bông .............................................................................Trang 80  
Hình 6.8. Cốc nƣớc trong nhất và tốt nhất sau Jartest ..................................Trang 81  
Hình 6.9. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lƣợng hóa chất PAA, phèn sắt, acid, khử màu,  
PAC  
.......................................................................................................................Trang 83  
Hình 6.10. Lọc mẫu ......................................................................................Trang 83  
Hình 6.11. Cho mẫu trắng vào máy đo màu .................................................Trang 84  
Hình 6.12. Cho mẫu phân tích vào máy .......................................................Trang 85  
Hình 6.13. Nung mẫu ....................................................................................Trang 85  
Hình 6.14. Lắp điện cực vào miệng bình ......................................................Trang 86  
x
Hình 6.15. Để mẫu vào máy phân tích .........................................................Trang 86  
Hình 6.16. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên vể độ màu COD, BOD  
.......................................................................................................................Trang 88  
Hình 6.17. Bơm định lƣợng (có nút bơm) ....................................................Trang 89  
Hình 6.18. Vệ sinh máng răng cƣa ...............................................................Trang 90  
Hình 6.19. Bồn đo lƣợng chất khử màu ........................................................Trang 92  
Hình 6.20. Bồn đựng hóa chất khử màu........................................................Trang 93  
Hình 6.21. Bồn đựng hóa chất PAC ..............................................................Trang 93  
Hình 6.22. Các bồn để pha hóa chất PAC và PAA .......................................Trang 94  
Hình 6.23. Thiết bị quạt hút tại hệ thống giải nhiệt.......................................Trang 94  
xi  
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT  
  
COD (Chemical Oxygene Demand) : Nhu cầu oxy hóa học. COD là lƣợng oxy  
đƣợc sử dụng để oxy hóa các chất ô nhiễm trong nƣớc thải bởi tác nhân hóa  
học. Đơn vị mg/l.  
BOD (Biological Oxygen Demand): Nhu cầu oxy sinh học. BOD là lƣợng oxy  
do vi sinh vật sử dụng để oxy hóa các chất hữu cơ trong nƣớc thải. Đơn vị mg/l.  
DO (Dissolved Oxygen): Hàm lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc là lƣợng oxy từ  
không khí có thể hòa tan vào nƣớc trong điều kiện nhiệt độ, áp suất xác định.  
Đơn vị mg/l.  
F/M (Food/Microorganism ratio): Tỷ lệ lƣợng thức ăn (hay chất thải) trên một  
đơn vị vi sinh vật trong bể Aerotank.  
SS (Suspended Solids): Nồng độ chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải.  
MLSS (Mixed Liquor Suspended Solids): Nồng độ vi sinh vật (hay bùn hoạt  
tính) trong bể Aerotank. Đơn vị mg/l.  
CODv: Nhu cầu oxy hóa học của nƣớc thải đầu vào.  
CODr: Nhu cầu oxy hóa học của nƣớc thải đầu ra.  
SVI: (Sludge Volume Index) Chỉ số thể tích bùn là thông số chỉ khả năng lắng  
của bùn hoạt tính tại một nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aerotank.  
TSS (Total Suspended Solids): Tổng nồng độ chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải.  
xii  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
  
1. Tài liệu hƣớng dẫn vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải công ty dệt may Thành  
Công đƣợc chuẩn bị bởi Công ty cổ phần Kỹ thuật Seen – lƣu hành nội bộ - Hà  
Nội tháng 10 năm 2005.  
2. Tài liệu giới thiệu ngành nghề kinh doanh đƣợc tìm trên trang web:  
www.tcm.com.vn của công ty cổ phần dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành  
Công.  
3. Tài liệu về ngành dệt nhuộm đƣợc tìm trên trang web: www.google.com.vn.  
.
xiii  
PHỤ LỤC  
  
Các bản vẽ hạng mục công trình do các thành viên trong nhóm vẽ bao gồm các  
bản vẽ sau  
1. Bản vẽ mặt bằng hệ thống xử lý nƣớc thải Thành Công (Tỷ lệ bản vẽ là: 1/600).  
2. Bản vẽ mặt cắt thủy lực hệ thống xử lý nƣớc thải Thành Công (Tỷ lệ bản vẽ là:  
1/400).  
3. Bản vẽ Bể gom (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).  
4. Bản vẽ Bể điều hòa (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).  
5. Bản vẽ Bể khuấy trộn (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).  
6. Bản vẽ Bể lắng Semultech (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).  
7. Bản vẽ Bể Aerotank (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).  
8. Bản vẽ Bể lắng thứ cấp (Tỷ lệ bản vẽ là 1/100).  
9. Bản vẽ Bể phân hủy bùn (Tỷ lệ bản vẽ là 1/130).  
10. Bản vẽ Hệ thống lọc (Tỷ lệ bản vẽ là 1/40).  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT  
MAY - ĐẦU TƢ - THƢƠNG MẠI THÀNH CÔNG  
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG  
1.1.1. Tìm hiểu sơ nét về công ty  
Hình 1.1: Trụ sở chính công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công.  
Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư – Thương mại Thành Công (Thành Công  
Group) một trong những công ty dệt may hàng đầu tại Việt Nam. Với một quy trình  
sản suất theo chiều dọc, nhiều năm kinh nghiệm trong sản xuất và kinh doanh sợi, vải  
dệt, vải đan và các loại sản phẩm may mặc, được tín nhiệm bởi hầu hết các khách hàng  
trên khắp thế giới. Chiến lược phát triển của Thành Công đảm bảo rằng chất lượng và  
thời gian được kiểm soát trong suốt quá trình sản xuất.  
Sản phẩm của công ty cổ phần dệt may đầu tư thương mại Thành Công đã được  
phân phối tới các khách hàng ở nhiều nước trên thế giới. Với doanh thu hàng năm là  
2000 tỷ đồng, Công ty Thành Công là một đối tác đáng tin cậy cho tất cả khách hàng  
muốn hơp tác làm ăn.  
Có thể nói rằng với bước ngoặt quan trọng này, Thành Công, lại một lần nữa là  
một trong những doanh nghiệp dệt may đầu tiên hợp tác và huy động vốn cũng như  
kinh nghiệm quản lý từ các nhà đầu tư nước ngoài.  
- Tên công ty : Công ty Cổ phần Dệt may Đầu tư Thương mại Thành Công.  
-Trang 1-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
- Địa chỉ: Trụ sở chính: 36 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, thành phố  
Hồ Chí Minh.  
- Địa chỉ: Chi nhánh Hà Nội: Phòng 808, 25 Bà Triệu, thành phố Hà Nội.  
1.1.2. Lịch sử hình thành  
1970-1990:  
8/1976: Nhà máy Tái Thành kỹ nghệ dệt được tiếp quản thành xí nghiệp quốc  
doanh với tên gọi là nhà máy dệt Tái Thành.  
10/1978: Nhà máy dệt Tái Thành đổi tên thành nhà máy dệt Thành Công trực  
thuộc Liên hiệp các xí nghiệp Dệt - Bộ Công Nghiệp nhẹ.  
1991-2000:  
7/1991: Nhà máy dệt Thành Công được đổi tên Thành Công trực thuộc tổng công  
ty dệt Việt Nam.  
2/2000: Công ty được phát triển thành công ty Dệt May Thành Công.  
2001-2007:  
7/2006: Công ty Dệt May Thành Công chính thức chuyển đổi hình thức hoạt  
động sang doanh nghiệp cổ phần hóa với tên gọi Công Ty Cổ Phần Dệt May  
Thành Công.  
10/2007: Cổ phiếu của công ty cổ phần Dệt May Thành Công được Niêm Yết  
trên sàn giao dịch chứng khoán HCM (HOSE) với mã chứng khoán biểu tượng là  
TCM.  
1.1.3. Sơ đồ tổ chức  
-Trang 2-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty dệt may – đầu tƣ – thƣơng mại Thành Công.  
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động  
Dệt may – Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm sợi, dệt, đan kim, nhuộm và  
may mặc.  
Thời trang bán lẻ.  
Bất động sản.  
Thương hiệu TCM.  
Từ 2006, doanh thu của Thành Công Group là trên 1000 tỷ đồng (khoảng 60 triệu  
USD), trong đó khoảng 70% là từ xuất khẩu.  
1.2 TẦM NHÌN, SỨ MẠNG, PHƢƠNG CHÂM  
1.2.1 Tầm nhìn: Ngoài việc trở thành nhà sản xuất sản phẩm dệt may hàng đầu khu  
vực, Thành Công sẽ xây dựng và phát triển công ty trở thành tập đoàn Thành Công  
trong hoạt động đa ngành.  
-Trang 3-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
1.2.2.Sứ mạng: Thành Công cam kết sẽ đem lại lợi ích cho cộng đồng, cho các cổ  
đông và cán bộ công nhân viên của công ty, đồng thời Thành Công cũng cam kết chỉ  
cung cấp sản phẩm, dịch vụ đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người.  
1.2.3.Phƣơng châm: Thành Công được biết đến như là một công ty uy tín, luôn không  
ngừng đổi mới để phát triển, tất cả hướng đến mục tiêu thoả mãn cao nhất yêu cầu của  
khách hàng và “Sẵn sàng hội nhập cùng Thế Giới”. Lĩnh vực sản xuất và kinh doanh  
truyền thống: sản phẩm vải, xơ sợi, dệt, nhuộm, may, nguyên phụ liệu dệt may.  
1.3. TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI  
1.3.1. Đối với cộng đồng  
Với tinh thần hướng tới cộng đồng, khẩu hiệu của Thành Công Group "Cho  
thành công của Bạn"được nhấn mạnh từ Bạn thể hiện giá trị cao nhất mà công ty  
hướng tới là mang lại lợi ích cho cộng đồng, ý thức sâu sắc về tầm quan trọng của bảo  
vệ môi trường và cộng đồng.  
Thành Công đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hàng ngàn người lao  
động với chế độ đãi ngộ thỏa đáng. Hiện nay công ty là một trong 50 doanh nghiệp  
tuyển dụng tốt nhất tại Việt Nam.  
1.3.2. Đối với nhân viên  
Thành Công là một doanh nghiệp uy tín trong lĩnh vực dệt may. Với chứng nhận  
Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và Hệ thống trách nhiệm  
xã hội theo SA 8000:2001; Thành Công là một trong những công ty tạo được một môi  
trường làm việc tốt với tác phong công nghiệp. Không ngừng phát triển nguồn nhân  
lực cũng là một trong chính sách để xây dựng nền tảng của Thành Công. Thành Công  
đã trang bị hệ thống phòng khám hiện đại phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho  
hơn 4600 nhân viên.  
1.3.3. Đối với môi trƣờng  
Thành Công hướng tới hình ảnh của một công ty thân thiện với môi trường.  
Công ty luôn tôn trọng, thực hiện và cam kết kiểm soát nghiêm ngặt quy trình sản xuất  
để không vi phạm các tiêu chuẩn về môi trường.  
-Trang 4-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
Thành Công Group đã đầu tư dự án hệ thống xử lý nước thải với sự phê duyệt  
của Bộ Công Nghiệp, giá trị tổng mức đầu tư lên đến 30 tỷ đồng, do Công ty Seen  
thiết kế và lắp đặt. Chất lượng nước thải đầu ra đạt TCVN: 5945 - 1995 và TCVN  
5984 - 2001. Ngoài ra, tất cả các lò đốt phục vụ các công đoạn sản xuất Dệt – Nhuộm  
– May khép kín đều được trang bị hệ thống thiết bị xử lý khói, bụi.  
Cùng với quá trình phát triển sản xuất, Thành Công vẫn tiếp tục thực hiện các  
biện pháp giảm thiểu tối đa những ảnh hưởng tác động xấu đến môi trường. Về lâu dài,  
công ty có kế hoạch di dời một số nhà máy đến các khu công nghiệp được quy hoạch  
cho ngành công nghiệp nhuộm, không ảnh hưởng đến khu vực dân cư xung quanh.  
Trước mắt, Thành Công liên tục đầu tư và ứng dụng các chương trình nâng cấp hệ  
thống xử lý nước thải và khói thải để đạt được sự ổn định và kết quả tốt hơn.  
1.3.4. Chính sách môi trƣờng  
Công Ty Cổ Phần Dệt May - Đầu Tư - Thương Mại Thành Công luôn ý thức  
được tầm quan trọng của môi trường đối với sự sống và tương lai của nhân loại. Các  
hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của Thành Công không chỉ bảo đảm chất lượng tốt  
mà còn có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.  
Để đạt được điều này chúng tôi cam kết thực hiện:  
Tuân thủ các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác liên quan đến các tác động  
môi trường của công ty.  
Tăng cường kiểm soát, quản lý các vấn đề liên quan đến môi trường nhằm ngăn  
ngừa ô nhiễm, giảm thiểu tác động đáng kể đến môi trường bằng các biện pháp:  
Tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng và nước sinh hoạt, xử lý rác và nước thải,  
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.  
Phát huy tinh thần sử dụng các sản phẩm thân thiện môi trường, khuyến khích  
toàn thể nhân viên tái sử dụng trong quá trình sản xuất.  
Nâng cao nhận thức cho toàn thể nhân viên thông qua đào tạo kiến thức về công  
tác bảo vệ môi trường.  
-Trang 5-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
Chính sách này được phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ công nhân viên công  
ty để mọi người thấu hiểu và đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường.  
1.3.5. Chính sách tiếp thị có trách nhiệm  
Công ty Cổ Phần Dệt May - Đầu Tư - Thương Mại Thành Công cam kết cung  
cấp sản phẩm, dịch vụ thỏa mãn yêu cầu, mong đợi về chất lượng và tạo giá trị cuộc  
sống tốt đẹp hơn cho mọi người.  
Hoạt động trên thương trường chúng tôi cam kết thực hiện:  
Tuân thủ Luật Cạnh Tranh.  
Không tham gia hay ủng hộ hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành  
mạnh.  
Không tham gia hay ủng hộ hành vi trái với các chuẩn mực về đạo đức kinh  
doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và  
lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.  
-Trang 6-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
CHƢƠNG 2: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI DỆT  
NHUỘM TẠI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI THÀNH CÔNG  
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM  
2.1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm  
Hồ  
Dệt  
Nấu  
Sợi  
Giặt  
Tẩy  
Trung hòa  
Giặt  
Giặt  
Nhuộm  
Giặt  
Vắt nước  
Hồ hoàn tất  
Sản phẩm  
Hình 2.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ dệt nhuộm.  
-Trang 7-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
Vải mộc  
Phân trục  
Làm bóng  
Tẩy  
Nhuộm  
Kiểm tra  
Hoàn tất  
Kiểm tra  
May  
Bán hàng  
Hình 2.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất chung của nhà máy.  
Chú thích:  
- Mỗi công đoạn của sơ đồ dây chuyền sản xuất chung đều có dòng vào và dòng ra.  
Dòng vào là các hóa chất được liệt kê tại mục 2.1.2 và dòng ra là nước thải có chứa  
các dung dịch hóa chất đã sử dụng ứng với từng công đoạn.  
- Thành phần và tính chất của nước thải từ các dây chuyền trên được liệt kê tại mục  
2.1.2.  
-Trang 8-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
2.1.2. Nguồn phát sinh, thành phần tính chất nƣớc thải dệt nhuộm  
Giai đoạn  
Thành phần hóa  
chất  
Mục đích  
Thành phần và  
tính chất của  
nƣớc thải  
1. Hồ sợi  
Tăng cường lực  
cho sợi qua quá  
trình dệt.  
- Nước thải tẩy dệt  
có pH dao động từ  
9 12, hàm lượng  
chất hữu cơ cao  
(COD = 1000 –  
3000 mg/l), SS có  
thể đạt đến 200  
mg/l và nồng độ  
này giảm dần ở  
cuối chu kỳ xả và  
dẫn.  
2. Phân trục  
Xác định lượng  
phẩm màu và các  
phụ gia.  
3. Làm bóng  
Dung dịch kiềm  
Làm cho sợi  
NaOH có nồng độ cotton trương nở,  
từ 280 - 300 g/l.  
Nhiệt độ 20 –  
250C.  
tăng kích thước  
các mao quản,  
tăng khả năng bắt  
màu thuốc nhuộm.  
Phá hủy các tạp  
chất xenluloza như  
peptin chứa nitơ,  
pentoza…  
- Nước thải nhuộm  
không ổn định và  
đa dạng. Nước thải  
nhuộm thường  
chứa các gốc R-  
SO3Na, N-OH, R-  
Cl,…pH nước thải  
thay đổi từ 2 – 14,  
độ màu rất cao,  
hàm lượng COD  
thay đổi từ 80 –  
1800 mg/l.  
4. Nấu tẩy (vải 2  
thành phần)  
- Cotton,Polyester, H2O2, NaOH.  
tẩy trắng  
5. Nhuộm  
Polyester: phẩm  
Tạo màu sắc khác  
(Polyester, Cotton) phân tán, chất điều nhau của vải.  
màu phân tán, chất  
điều chỉnh pH (3.5  
– 4.5), chất ổn  
định pH.  
Cotton: phẩm hoạt  
tính, Na2SO4,  
Na2CO3, chất điều  
-Trang 9-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
chỉnh màu.  
6. Giặt  
Chất giặt:  
Làm sạch vải, loại  
bỏ các tạp chất,  
mẫu nước nhuộm  
thừa…  
Vatanol…  
7. Công đoạn hoàn Hồ chống co, hồ  
tất mềm.  
Tạo vải có chất  
lượng tốt và đúng  
yêu cầu.  
2.2 . ẢNH HƢỞNG CỦA NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ĐẾN MÔI TRƢỜNG  
2.2.1. Ô nhiễm nƣớc thải  
Công nghiệp xử lý hóa học vật liệu dệt sử dụng rất nhiều nước và nhiều hóa chất,  
chất trơ (Texteli Auxiliaries) và thuốc nhuộm (Dyestuffs).  
Mức độ gây ô nhiễm độc hại phụ thuộc vào chủng loại và số lượng sử dụng  
chúng và cả công nghệ áp dụng.  
Có thể phân chia ra các chất thông thường sử dụng thành 3 nhóm chính:  
Độc hại với vi sinh và cá.  
Khó phân giải sinh học.  
Ít độc hại và dễ phân hủy sinh học.  
2.2.2. Các nhóm độc hại chịu ảnh hƣởng từ nƣớc thải dệt nhuộm  
Nhóm thứ nhất: các chất độc hại với vi sinh và cá:  
Xút, axit vô cơ như axit sulfuric (H2SO4).  
Các chất cầm màu và dùng trong xử lý hoàn tất cuối cùng có chứa  
formandehit (HCHO) độc ở giai đoạn đầu sau đó bị phân giải.  
Kim loại nặng (Cu, Cr, Zn,…).  
Xút công nghiệp nếu sản xuất bằng điện cực thủy tinh.  
Dung môi hữu cơ Clo hóa dùng để nhuộm polyester ở nhiệt độ 1000C.  
-Trang 10-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
Nhóm thứ hai: các chất khó phân giải sinh học:  
Các chất giặt vòng thơm, mạch etylenoxit dài hoặc có cấu trúc mạch nhánh  
Ankyl.  
Các polimer tổng hợp bao gồm các chất hồ hoàn tất, các chất hồ sợi dọc (sợi tổng  
hợp hay sợi pha) như PVA, Poliacrylat.  
Phần lớn các chất nhũ hóa, các chất làm mềm, các chất tạo phức trong xử lý hóa  
học, tạp chất dầu khoáng, Silicon từ dầu kéo sợi được tách ra.  
Nhóm thứ ba: các chất ít độc hại và có thể phân giải sinh học:  
Xơ sợi và các tạp chất thiên nhiên có trong so sợi bị loại bỏ trong các công đoạn  
xử lý trước.  
Các chất dùng hồ sợi dọc trên cơ sở tinh bột không biến tính.  
Các chất giặt với ankyl mạch thẳng – các chất tẩy rửa mềm.  
Axit acetic (CH3COOH), axit formic (HCOOH) để điều chỉnh pH.  
Muối trung tính (NaCl, Na2SO4) ở nồng độ thấp.  
2.3. QUY CHUẨN ÁP DNG TRONG XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM  
2.3.1. Phạm vi điều chỉnh  
Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong  
nước thải công nghiệp dệt may khi thải ra môi trường.  
2.3.2. Đối tƣợng áp dụng  
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thải  
nước thải công nghiệp dệt may ra môi trường.  
2.3.3. Giải thích thuật ngữ  
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:  
Nước thải công nghiệp dệt may là dung dịch thải từ nhà máy, cơ sở sử dụng quy  
trình công nghệ gia công ướt hoặc công nghệ khác để sản xuất ra các sản phẩm  
-Trang 11-  
Báo cáo thực tập tốt nghiệp  
Đề tài: Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại công ty cổ phần dệt may đầu tư  
thương mại Thành Công  
dệt may .  
Hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải Kq là hệ số tính đến  
khả năng pha loãng của nguồn nước tiếp nhận nước thải, tương ứng với lưu  
lượng dòng chảy của sông, suối, kênh, mương, khe, rạch và dung tích của các hồ,  
ao, đầm nước.  
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf là hệ số tính đến tổng lượng thải của cơ sở dệt  
may, tương ứng với lưu lượng nước thải khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận  
nước thải.  
Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ,  
có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải công nghiệp dệt may thải vào.  
2.3.4. Tiêu chuẩn viện dẫn  
TCVN 5945:2005 - Chất lượng nước - Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.  
2.3.5. Quy định kỹ thuật  
2.3.5.1. Giá trị tối đa cho phép các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp  
dệt may  
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp  
dệt may khi thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải không vượt quá giá trị Cmax được  
nh toán như sau:  
Cmax = C x Kq x Kf  
Trong đó:  
Cmax là nồng độ tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công  
nghiệp dệt may khi thải vào nguồn nước tiếp nhận nước thải, tính bằng miligam  
trên lít nước thải (mg/l).  
C là giá trị nồng độ của thông số ô nhiễm.  
Kq là hệ số lưu lượng/dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải.  
Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải.  
-Trang 12-  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 117 trang yennguyen 15/11/2024 270
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm tại Công ty Cổ phần Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_tim_hieu_cong_nghe_xu_ly_nuoc_thai_det_nhuom_tai_cong.pdf