Đồ án Hệ thống khách sạn

Phân Tích Thiết Kế Hệ  
Thống Khách Sạn  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
LỜI NÓI ĐẦU  
Công nghệ thông tin phát triển một cách nhanh chóng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.  
việc quản lí kinh tế trở nên khó khăn và phức tạp hơn. Do đó vấn đề tự động hóa trở  
nên quang trọng và cần thiết. phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin là môn học đáp  
ứng được yêu cầu trên. Sau khi đươc sự hướng dẫn của giáo viên bộ môn là thầy  
Nguyễn Gia Tuấn Anh. Nhóm chúng em đã thực hiện đề tài “Quản Lí Khách Sạn”.  
Do sự hiểu biết của chúng em về lỉnh vực này còn chưa sâu sắc nên sẽ có ai sót nên  
chúng em mong thầy thông cảm và góp ý kiến thêm cho chúng em. Chúng em xin  
chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và sự giúp đỡ của thầy.  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Mục lục  
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................................2  
1. MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI.......................................................................................................4  
1.1.  
1.2.  
Mục tiêu:.....................................................................................................................................4  
Phạm vi:......................................................................................................................................4  
2. KHẢO SÁT ........................................................................................................................................5  
3. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU ......................................................................................................9  
3.1.  
3.2.  
3.3.  
3.4.  
Phát hiện, mô tả thực thể ...........................................................................................................9  
Mô hình ERD:..........................................................................................................................13  
Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ:........................................................................14  
Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:.......................................................................15  
Mô tả chi tiết quan hệ: .............................................................................................................16  
Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG ..........................................................................16  
Mô tả chi tiết quan hệ XEKHACH.................................................................................16  
Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG.............................................................................16  
Mô tả chi tiết quan hệ PHONG......................................................................................17  
Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC ...................................................................................17  
Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA.....................................................................................17  
Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU ...................................................................................18  
Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN...............................................................................18  
Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG...........................................................................18  
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY .........................................................................19  
Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY...............................................................................19  
Mô tả chi tiết quan hệ HOADON...................................................................................19  
Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD.............................................................................20  
Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI..................................................................................20  
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI..........................................................................20  
Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE ................................................................................21  
Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU.....................................................................................21  
Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG..............................................................................21  
Mô tả bảng tổng kết:........................................................................................................22  
Chuẩn hóa các quan h:...........................................................................................................25  
Mô hình tổng quan các chức năng:.........................................................................................25  
Thiết kế Form:..........................................................................................................................25  
Mô tả ô xủ lý, kho dữ liệu .......................................................................................................33  
Giải thuật cho các ô xử lý:...................................................................................................45  
3.5.  
3.1.1.  
3.1.2.  
3.1.3.  
3.1.4.  
3.1.5.  
3.1.6.  
3.1.7.  
3.1.8.  
3.1.9.  
3.1.10.  
3.1.11.  
3.1.12.  
3.1.13.  
3.1.14.  
3.1.15.  
3.1.16.  
3.1.17.  
3.1.18.  
3.1.19.  
3.6.  
3.7.  
3.8.  
3.9.  
3.10.  
4. THIẾT KẾ GIAO DIỆN ..................................................................................................................51  
4.1.  
4.2.  
Thiết kế Menu ..........................................................................................................................55  
Thiết kế Report.........................................................................................................................61  
5. ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM.................................................................................................63  
5.1.  
5.2.  
Ưu đim....................................................................................................................................63  
Khuyết điểm.............................................................................................................................63  
6. PHÂN CÔNG...................................................................................................................................63  
LỜI CÁM ƠN:..................................................................................................................................64  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
1.  
MỤC TIÊU, PHẠM VI ĐỀ TÀI  
1.1. Mục tiêu:  
Dựa vào những kiến thức học được từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, đồ án sẽ  
phân tích thiết kế hệ thống khách sạn nhà nghĩ nhằm mục đích tạo một hệ thống quản lý việc  
kính doanh một khách sạn bao gồm các chức năng:  
-
-
-
-
-
-
Quản lý khách hàng  
Quản lý việc đăng ký thuê phòng và trả phòng.  
Quản lý hiện trạng từng phòng.  
Quản lý các dịch vụ khách sạn cung cấp.  
Quản lý tài chính thu chi của khách sạn.  
Quản lý nhân viên.  
1.2. Phạm vi:  
-
Đồ án được thực hiện theo phạm vi yêu cầu của môn Phân tích thiết kế hệ  
thống thông tin và những mục tiêu nêu trên.  
-
Đồ án chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ  
liệu chưa tiến hành thực hiện lập trình, phần này thuộc về một phạm vi khác để phát triển  
thành một ứng dụng hoàn chỉnh.  
-
Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phân tích việc quản lý  
khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể mở rộng mô hình này cho  
hệ thống khách sạn có qui mô lớn  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
2.  
KHẢO SÁT  
Để thực hiện đồ án chúng em đã tiến hành khảo sát tại khách sạn Bình Minh 127 – Phạm Thế  
Hiển - Quận 8 – TPHCM để tìm hiểu thông tin, qui trình hoạt động, tổ chức nhân sự của một  
khách sạn. Ngoài ra chúng em còn tìm hiểu và tham khảo thông tìn trên mạng của một số  
khách sạn khác để có thể hoàn chỉnh hơn những đặc tả cho mô hình quản lý này.  
Một vài nét tổng quát  
Khách sạn Bình Minh là một khách sạn mới được xây dựng năm 2006 do  
ông Nguyễn Minh làm chủ.  
Khách sạn có qui mô vừa với 4 tầng lầu (với 20 phòng cho khách thuê),  
một tầng trệt (có quầy tiếp tân, phòng hành chính, phòng nhân viên phục vụ, đại sảnh và  
kho), một tầng hầm làm bãi đậu xe.  
Để đáp ứng yêu cầu của khách hàng về số lượng người ở, các tiện nghi  
cần thiết khách sạn đã chia các phòng ra làm nhiều loại: phòng bình thường, phòng VIP  
tương ứng với một, hai người ở.  
Mỗi phòng đều cung cấp các tiện nghi cần thiết như tivi, tủ lạnh, điện  
thoại, quạt. Ngoài ra phòng VIP sẽ cung cấp thêm các dịch vụ máy lạnh, máy nước nóng,  
không gian thoải mái dễ chụi, thoáng mát.  
Sơ đồ tổ chức và qui trình họat động trong khách sạn  
Sơ đồ tổ chức:  
GIÁM ĐỐC  
NV BỘ  
PHẬN LỂ  
TÂN  
NV BẢO VỆ  
NV PHỤC VỤ  
NV KẾ TOÁN  
Giám đốc Khách sạn:  
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề của khách sạn đều phải thông qua giám  
đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn.  
NV bộ phận lễ tân:  
Có nhiệm vụ tiếp nhận khách thuê phòng, trả lời những yêu cầu thắc mắc cho khách hàng,  
quản lý thông tin về phòng và khách hàng. Lập phiếu đăng ký khi khách thuê phòng, nhận  
yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dung chi tiêt phiếu thanh toán khi  
khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán.  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
NV kế toán:  
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thanh toán cho  
khách hàng, lập phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chửa hoặc mua sắm  
phục vụ việc kinh doanh. Hàng tháng NV kế toán phải tiến hành kiểm kê tài chính thu chi và  
đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.  
NV bảo vệ:  
Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và giữ gìn an ninh trật tự trong khách sạn. Theo  
dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng.  
NV phục vụ:  
NV phục vụ có nhiệm vụ dọn dẹp vệ sinh phòng, phục vụ nhu cầu ăn uống, giặt ủi khi  
khách yêu cầu, cung cấp các dịch vụ cho khách. Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong  
phòng khi khách trả phòng.  
Qui trình hoạt động:  
Khi khách hàng đến thuê phòng, bộ phận tiếp tân sẽ tiếp nhận, kiểm tra những  
-
phòng trống phù hợp với yêu cầu của khách, lập phiếu đăng kí, cập nhật thông tin về khách  
hàng vào hệ thống quản lý.  
-
-
-
Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận giử xe, khuân hàng lý dẫn khách lên phòng.  
Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viên phục vụ sẽ cung cấp cho khách.  
Khi khách yêu cầu trả phòng nhân viên bộ phận tiếp tân sẽ lập chi tiết phiếu  
thanh toán rồi chuyển sang bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách.  
Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiện nghi, mua nguyên liệu và các dịch  
vụ phuc vụ việc kinh doanh của khách sạn cần phải lập phiếu chi (do NV kế toán đảm trách).  
-
-
Hàng tháng NV kế toán sẽ tiến hành kiểm kê thu chi, đóng thuế kinh doanh.  
Giám đốc khách sạn sẽ quản lý, chụi trách nhiệm về mọi công việc của các  
-
nhân viên, và cũng là người chịu thuế.  
.
Mẫu phiếu chi:  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Khách sạn BÌNH MINH  
PHIẾU CHI  
Số ……………………….  
Ngày …………………….  
Người lập phiếu chi: …………………………………………  
Người nhận tiền chi: …………………………………………  
Ngày chi: …………………………………………………….  
Lý do chi: ……………………………………………………  
Số lượng chi: ………………………………………………...  
Số tiền: ………………………………………………………  
Ngày…... Tháng…… Năm……  
Giám đốc  
(kí tên)  
Người nhận tiền  
(kí tên)  
Người giao tiền  
(kí tên)  
.
Mẫu hóa đơn:  
Khách sạn BÌNH MINH  
HÓA ĐƠN  
Số ……………………….  
Ngày …………………….  
Mã số thuế: ...…………....  
Khách hàng: ………………………………………………………….  
Địa chỉ: ……………………………………………………………….  
Ngày đến: ……………………. Giờ đến: ……………………………  
Ngày đi: ……………………… Giờ đi: ……………………………..  
Phòng: ………………………... Giá tiền: …………………………...  
Dịch vụ:  
STT  
Tên dịch vụ  
Số lượng  
Đơn giá  
Tổng tiền dịch vụ:  
Tiền phát sinh: …………………… Lí do: …………………………..  
Thuế VAT: ……………………………………………………………  
Tổng tiền: ……………………………………………………………..  
Ngày………. tháng ………. năm ……….  
Khách hàng  
Giám đốc  
Người lập hóa đơn  
(Kí tên)  
(Kí tên)  
(Kí tên)  
.
Mẫu phiếu đăng ký thuê phòng  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Khách Sạn BÌNH MINH  
Số phiếu………  
PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG  
Tên khách hàng: …………………………………………  
Năm sinh: ………………. Số CMND:…………………..  
Địa chỉ: ………………………………………………….  
Số điện thoại: ……………………………………………  
Phòng: ………………….. Số người ở: .………………...  
Ngày đến…………………Giờ đến: ……………………  
Ngày đi: ………………… Giờ đi: ……………………..  
Ngày …… tháng …… năm……  
Nhân viên lập  
(kí tên)  
.
Mẫu phiếu gửi xe:  
Khách Sạn BÌNH MINH  
Số phiếu gửi………  
PHIẾU ĐĂNG KÝ GỬI XE  
Tên khách hàng: ………………... Phòng: ……………..  
Loại xe: …………………………………………………  
Biển số: …………………………………………………  
Ngày gửi: ……………………………………………….  
Ngày …… tháng …… năm……  
Nhân viên giữ xe  
(kí tên)  
.
Mẫu bảng dịch vụ:  
Khách Sạn BÌNH MINH  
Bảng số: ………  
BẢNG DỊCH VỤ SỬ DỤNG  
STT Tên dịch vụ  
Gửi xe  
Phòng  
201  
201  
Số lượng Đơn giá  
Ghi chú  
Nam  
Vân  
2
1
5000  
5000  
Dọn phòng  
Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Quản lý khách hàng:  
Mỗi khách hàng khi đăng kí thuê phòng phải cung cấp các thông tin cá nhân để khách  
sạn dễ dàng quản lý bao gồm: TênKH, Năm sinh, Số CMND (giấy tờ tùy thân khác), Địa chỉ,  
Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn.  
Quản lý phòng - nhân viên:  
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực, mỗi phòng sẽ có thông tin: Mã phòng,  
hiên trạng (có người ở?), loại phòng, số người tối đa. Nhân viên khách sạn được quản lý với  
những thông tin: TênNV, Năm sinh, Địa chỉ, Số điện thoại, Chức vụ, khu vực làm việc.  
Quản lý việc thuê/trả phòng:  
Gồm hai chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn  
Mỗi phiếu đăng ký có chi tiết phiếu đăng ký bao gồm các thông tin: Mã chi tiết phiếu DK,  
Mã phiếu DK, Mã phòng, Khách hàng, số người ở, ngày đến, giờ đến, ngày đi, giờ đi. Phiếu  
đăng ký chỉ lưu thông tin ngày lập, nhân viên lập để dễ quản lý.  
Khi khách hàng trả phòng nhân viên sẽ lấy thông tin từ chi tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn.  
Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin: mã chi tiết hóa đơn, mã hóa đơn, mã phiếu đăng  
ký, phòng, tiền phòng, tiền dịch vụ riêng, tiền phát sinh (do khách làm hỏng thiết bị phòng),  
thuế. Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiền, nhân viên và ngày lập.  
Quản lý sử dụng dịch vụ:  
Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viên phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch vụ sử dụng,  
khi thanh toán những thông tin này sẽ được tính vào tiền dịch vụ riêng.  
Quản lý thu chi:  
Bao gồm việc quản lý các hóa đơn, phiếu chi để tiến hành kiểm kê thu chi theo định kì (hàng  
tháng).  
Dựa theo các hóa đơn thu, chi trong khách sạn để tính lãi suất và đóng thuế kinh doanh hàng  
tháng.  
3.  
PHÂN TÍCH, XỬ LÝ DỮ LIỆU  
3.1. Phát hiện, mô tả thực thể  
1.  
-
-
Thực thể KHACHHANG:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đăng kí thuê phòng  
Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NS, SoCMND, QuocTich, SoDT, DiaChi.  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
-
Mô tả: mỗi khách hàng sẽ lưu thông tin về tên, năm sinh, số CMND (hoặc  
tương đương), quốc tịch, số điện thoại liên lạc, địa chỉ.  
2.  
-
Thực thể XEKHACH:  
Mỗi thực thể thể hiện thông tin về xe của khách hàng muốn gửi kèm  
-
Các thuộc tính: MaPGui, KH, LoaiXe, BienSo, NgayGui.  
-
Mô tả: xe khi gửi sẽ có phiếu lưu thông tin tên (hoặc mã) khách hàng, loại  
xe (ôtô, xe gắn máy…), biển số xe, ngày gửi.  
3.  
-
Thực thể NHANVIEN:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên  
-
-
Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NS, SoDT, DiaChi.  
Mô tả: mỗi thực thể sẽ có mã nhân viên, tên nhân viên, năm sinh, số điện  
thoại, địa chỉ. Mã NV xác định theo chức vụ NVTT0110 (NV tiếp tân), NVKT0201...  
4.  
-
Thực thể CHUCVU:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của nhân viên  
-
Các thuộc tính: MaCV, ChucVu.  
-
Mô tả: mỗi nhân viên làm các công việc theo mã chức vụ.  
Ví dụ: NVTT làm bộ phận tiếp tân, NVKT làm việc về tài chính…  
5.  
-
Thực thể PHONG:  
Mỗi thực thể tượng trưng một phòng cho thuê.  
-
Các thuộc tính: MaPhong, HienTrang, SoDTPhong, SoNguoi_MAX  
-
Mô tả: mỗi phòng sẽ lưu thông tin số phòng, hiện trạng có người ở hay  
chưa, số điện thoại riên của phòng, số người tối đa có thể ở.  
6.  
-
Thực thể LOAIPHONG:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho loại phòng (Phân loại các phòng).  
-
Các thuộc tính: MaLoai, Loai, ChiTiet.  
-
Mô tả: Mỗi loại có chi tiết về cơ sở vật chất của phòng.  
7.  
-
-
Thực thể DONGIA:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho đơn giá của phòng.  
Các thuộc tính: MaGia, TG_Tinh, SoTien.  
-
Mô tả: Đơn giá tính theo loại phòng (có thể phân giá theo thời gian)  
8.  
-
-
Thực thể KHUVUC:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khu vực của khách sạn.  
Các thuộc tính: MaKV, TenKV.  
-
Mô tả: Việc quản lý phòng và nhân sự sẽ dễ dàng hơn nếu có sự phân chia  
theo khu vực, việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối.  
9. Thực thể PHIEUDANGKI:  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
-
Mỗi thực thể tượng trưng cho phiếu đăng ký khi khách hàng đến thuê  
phòng.  
-
Các thuộc tính: MaPDKI, NgayLap.  
-
Mô tả: Khi khách hàng thuê phòng nhân viên tiếp tân sẽ lập phiếu đăng ký.  
Khi lập phiếu đăng ký ta có chi tiết của phiếu đăng ký ghi thông tin về ngày giờ khách đến  
và đi, số người ở trong phòng.  
10.  
Thực thể BANGLUONG:  
-
-
-
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng lương của nhân viên  
Các thuộc tính: MaLuong, MaNV, TienLuong.  
Mô tả: Mỗi tháng sẽ cập nhật lương cho nhân viên vào bảng lương  
11.  
Thực thể CHITIET_HD:  
-
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết hóa đơn thanh toán cho một  
phòng.  
-
Các thuộc tính: MaCTHD, TienPhong, TienDV, PhatSinh, Thue.  
-
Mô tả: Khi lập hóa đơn ta cần cung cấp chi tiết hóa đơn cho khách hàng, chi  
tiết hóa đơn sẽ cung cấp cho khách hàng biết những dịch vụ sử dụng, phí phát sinh (hư hại cơ  
sở vật chất), thuế khách hàng cần phải đóng.  
12.  
-
Thực thể HOADON:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn được lập khi khách hàng trả  
phòng.  
-
-
Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.  
Mô tả: khi khách hàng thanh toán ta cần lập một hóa đơn ghi thông tin tổng  
quát từ một chi tiết của hóa đơn.  
13.  
Thực thể CT_PHIEUCHI:  
-
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu chi cho việc kinh doanh của  
khách sạn.  
-
Các thuộc tính: MaCTPC, LiDo, SoLuong, SoTien.  
-
Mô tả: Khi cần thanh toán cho việc kinh doanh của khách sạn(nộp thuế, mua  
cơ sở chất…) cần lập chi tiết phiếu chi: lí do chi, số lượng và số tiền đã chi.  
14.  
Thực thể PHIEUCHI:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu chi.  
-
-
-
Các thuộc tính: MaPCHI, NgayLap, TongTien.  
Mô tả: Ta sẽ quản lý chi tiết phiếu chi thông qua phiếu chi, phiếu chi sẽ lưu  
những thông tin tổng quát: ngày lập phiếu chi, tổng tiền chi.  
15.  
-
Thực thể DICHVU:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho bảng các dịch vụ mà khách sạn cung cấp.  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
-
-
Các thuộc tính: MaDV, TenDV, GiaDV, LuongTon.  
Mô tả: Mỗi dịch vụ sẽ có mã và giá (một số dịch vụ cần biết số lượng còn  
lại). Khi một phòng yêu cầu sử dụng dịch vụ ta sẽ ghi thông tin vào bảng sử dụng dịch vụ.  
16.  
Thực thể P_KIEMKE:  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê.  
-
-
-
Các thuộc tính: MaKiemKe, ThoiGian, TongThu, TongChi, Thue.  
Mô tả: kiểm kê tài chính và đóng thuế được thực hiện định kì (theo tháng  
hoặc năm). Hàng tháng sẽ kiểm kê thu chi và đóng thuế theo lợi nhuận.  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.2. Mô hình ERD:  
X E K H A C H  
C ó  
1 , 1  
M A P H I E U  
L O A I X E  
B I E N S O  
L O A I P H O N G  
D O N G I A  
0 , 1  
1 , n  
M A L O A I  
L O A I  
< M  
1 , n  
M A G I A  
T G _ T I N H  
S O T I E N P  
C ó  
K H A C H H A N G  
N G A Y G U I  
. . .  
1 , 1  
C H I T I E T  
1 , 1  
1 , 1  
M
A
K H  
T E N K H  
N S  
Q U O C T I C H  
S O D T  
T h u ộ c  
0 , 1  
P H O N G  
S O C M N D  
D I A C H I  
M A P H O N G  
1 , 1  
Đ ă n g K í  
0 , 1  
H I E N T R A N G  
S D T P H O N G  
S O N G U O I _ M A X  
S ố n g ư ờ i  
N g à y , g iờ đ ế n  
N g à y , g iờ đ i  
K H U V U C  
1 , 1  
M A K V  
T E N K V  
1 , 1  
0 , n  
0 , 1  
0 , 1  
P . D A N G K Y  
M
S
P D K I  
<
1 , n  
0 , n  
T
h u ộ c  
N G A Y D K  
c ủ a  
0 , 1  
1 , 1  
L ậ p  
T h u ộ c  
T r c h o  
1 , 1  
1 , 1  
0 , n  
1 , 1  
H O A D O N  
0 , 1  
C H I T I E T H D  
N H A N V I E N  
M
A
H D  
g i ữ  
0 , n  
c ủ a  
M A C T H D  
T I E N P H O N G  
T I E N D V  
P H A T S I N H  
T H U E  
N G A Y L A P  
T O N G T I E N  
M A N V  
T E N _ N V  
N S  
D I A C H I N V  
D I E N T H O A I  
1 , 1  
0 , n  
1 , 1  
0 , n  
0 , n  
0 , n  
1 , 1  
L ậ p  
1 , 1  
K i ể m k ê  
C ó  
S ử D ụ n g  
0 , n  
P . K I E M K E  
K I E M K E  
C ó  
C H U C V U  
S ố L ư ợ n g  
M A C V  
T E N C V  
<
S ử a c h ử a  
1 , n  
M
A
T H O I G I A N  
T O N G C H I  
T O N G T H U  
T H U E  
B A N G L U O N G  
L U O N G  
0 , n  
D I C H V U  
M
A
1 , n  
l ậ p  
T I E N L U O N G  
0 , n  
M A D V  
1 , n  
T E N D V  
G I A D V  
L U O N G T O N  
0 , 1  
C T P H I E U C H I  
K i ể m k ê  
1 , 1  
M A C T P C  
L Y D O  
S O L U O N G  
S O T I E N C  
<
0 , 1  
T r ả l ư ơ n g  
1 , n  
T h a n h T o á n  
0 , n  
P H I E U C H I  
M A P C H I  
N G A Y L A P  
T T C H I  
0 , 1  
1 , 1  
c ủ a  
1 , 1  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.3. Phát hiện, mô tả ràng buộc giữa các quan hệ:  
1.  
2.  
3.  
Nhân viên lập phiếu đăng ký thuê phòng có chức vụ là NVTT.  
Nhân viên lập hóa đơn có chức vụ là NVKT  
Chi tiết hóa đơn có mã phiếu đăng ký trùng với chi tiết phiếu đăng ký nào thì  
khách hàng thánh toán hóa đơn có mã KH trong chi tiết phiếu đăng ký.  
Với ChiTiet_HD hd, CT_PDKI dk:  
Nếu hd.MaPDKI = dk.MaPDKI  
Thì hd.MaKH = dk.MaKH, hd.Phong = dk.MaPhong  
4.  
Chi tiết hóa đơn của phòng nào thì sẽ tính tiền phòng theo loại của phòng đó trong  
bảng đơn giá.  
Gọi ChiTiet_HD hd, Phong p, DonGia dg:  
Nếu hd.Phong = p.MaPhong && dg.MaLoai = p.Loai  
Thì hd.TienPhong = dg. SoTienP * Ngay  
Trong đó Ngày được tính theo ngày khách đến và đi  
5.  
Xe của khách nào gửi sẽ ghi thêm tiền dịch vụ gửi xe cho phòng của khách đó ở,  
bảng dịch vụ sẽ được thêm dịch vụ gửi xe khi khách đăng ký phòng và tính theo phòng mà  
chủ xe thuê.  
6.  
Tiền dịch vụ trong hóa đơn của phòng nào sẽ = tổng các giá DV * số lượng dùng  
mà phòng đó sử dụng trong bảng DV sử dụng.  
Gọi ChiTiet_HD hd, DVSuDung dvsd, DichVu dv:  
Nếu dvsd.Phong = hd.Phong && dv.MaDV = dvsd.MaDV  
Thì hd.TienDV = sum (dv.GiaDV*dvsd.SoLuong)  
7.  
Hóa đơn sẽ có tổng tiền = sum (tiền phòng, tiền dịch vụ, tiền phát sinh và thuế)  
trong Chi tiết hóa đơn.  
8.  
Thuế trong ChiTiet_HD = 10% (hoặc theo qui định của khách sạn) tổng số tiền  
hóa đơn thanh toán.  
9.  
Khi trả phòng nếu cơ sở vật chất trong phòng bị hư hại thì sẽ thêm vào tiền phát  
sinh trong chi tiết hóa đơn, ngoài ra nếu sữa chữa sẽ lập phiếu chi cho việc sữa chữa này.  
10.  
TTChi trong PhieuChi = SoTienC * SoLuong trong CT_PCHI.  
11.  
Trong phiếu kiểm kê TongThu = tổng tiền tất cả các hóa đơn, TongChi = tổng tiền  
tất cả các phiếu chi, Thue = 10% * (TongThu - TongChi) (tính thuế theo qui định của nhà  
nước).  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.4. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:  
*Từ mô hình ERD ta phân rả được các quan hệ sau (mô hình dữ liệu mức logic):  
KHACHHANG (MAKH. TENKH, NS, SOCMND, QUOCTICH, SODT, DIACHI)  
XEKHACH (MAPHIEU, TENKH, TENNV, LOAIXE, BIENSO, NGAYGUI)  
PHONG (MAPHONG, MAKV, LOAI, HIENTRANG, SDTPHONG, SONGUOI_MAX)  
LOAIPHONG (MALOAI, LOAI, CHITIET)  
DONGIA (MAGIA, LOAI, TG_TINH, SOTIENP)  
KHUVUC (MAKV, TENKV)  
NHANVIEN (MANV, TENNV, NS, DIACHI, DIENTHOAI, MAKV, MaCV)  
CHUCVU (MACV, TENCV)  
BANGLUONG (MALUONG, MANV, TIENLUONG)  
P_DANGKY (MAPDKI, MANV, NGAYDK)  
CT_PDKY (MACTPDK, MAPDKI, MAKH, MAPHONG, SONGUOI, NGAYDEN,  
GIODEN, NGAYDI, GIODI)  
DICHVU (MADV, TENDV, GIA, LUONGTON)  
DVSUDUNG (MADV, MAPHONG, SOLUONG)  
HOADON (MAHD, NGAYLAP, TONGTIEN, NV)  
CHITIET_HD (MACTHD, MAHD, MAPDKI, PHONG, TIENPHONG, TIENDV,  
PHATSINH, THUE)  
PHIEUCHI (MAPCHI, NGAYLAP, TTCHI, NV)  
CT_PHIEUCHI (MACTPC, MAPCHI, LIDO, SOLUONG, SOTIENC)  
P_KIEMKE (MAKIEMKE, THOIGIAN, TONGTHU, TONGCHI, THUE)  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.5. Mô tả chi tiết quan hệ:  
Mô tả chi tiết quan hệ KHACHHANG  
Tên quan hệ: KHACHHANG  
3.1.1.  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
C
S
C
C
C
C
Số byte Miển giá trị Loại Ràng  
DL  
buộc  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
MaKH  
TenKH  
NS  
SoCMND Số CMND  
QuocTich Quốc tịch  
Mã số KH  
Tên khách hàng  
Năm sinh  
2
30  
4
10  
20  
10  
50  
Kiểu int  
30 kí tự  
1900-1990  
10 kí tự  
20 kí tự  
10 kí tự  
50 kí tự  
B
B
Pk  
K
B
K
K
K
SoDT  
DiaChi  
Số điện thoại  
Điạ chỉ liên lạc  
Tổng cộng  
132byte  
3.1.2.  
Mô tả chi tiết quan hệ XEKHACH  
Tên quan hệ: XEKHACH  
Ngày:  
ST Thuộc tính Diễn giải  
T
Kiểu  
DL  
S
C
C
C
N
C
Số byte Miển giá Loại Ràng  
trị  
DL  
buộc  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
MaPGui  
KH  
LoaiXe  
BienSo  
NgayGui  
NV  
Mã phiếu gửi  
Tên chủ xe  
Loại xe  
Biển số xe  
Ngày gửi  
2
8
Kiểu int  
8 kí tự  
B
B
Pk  
Fk  
10  
B
8
10  
8
8 kí tự  
8 kí tự  
B
B
B
Nhân viên giữ  
khu vực(bãi xe) S  
Fk  
Fk  
MaKV  
2
K
Tổng cộng  
48byte  
3.1.3.  
Mô tả chi tiết quan hệ LOAIPHONG  
Tên quan hệ: LOAIPHONG  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
Số  
byte  
2
10  
20  
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
pk  
trị  
DL  
1.  
2.  
3.  
MaLoai  
Loại  
ChiTiet  
Mã loại  
>0  
B
Tên loại phòng C  
Chi tiết về C  
CSVC phòng  
K
K
Tổng cộng  
32byte  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.1.4.  
Mô tả chi tiết quan hệ PHONG  
Tên quan hệ: PHONG  
Ngày:  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
Số  
byte  
2
Miển giá Loại Ràng  
trị  
>=0  
int  
DL  
B
buộc  
Pk  
1.  
2
MaPhong  
Loai  
Mã (số) phòng  
Loại phòng  
S
2
B
Fk  
3.  
4.  
HienTrang  
SoDTPhong Số DT liên lạc C  
với phòng  
Có người ở chưa L  
1
7
B
K
7 kí tự  
5.  
6.  
SoNguoiMax Số người ở tối đa S  
2
2
Kiểu int  
Kiểu int  
K
K
MaKV  
Khu vực phòng  
S
Fk  
Tổng cộng  
16byte  
3.1.5.  
Mô tả chi tiết quan hệ KHUVUC  
Tên quan hệ: KHUVUC  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
Số  
byte  
2
10  
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
pk  
trị  
DL  
1.  
2.  
MaKV  
TenKV  
Mã khu vực  
Tên khu vực  
Kiểu int  
10 kí tự  
B
K
C
Tổng cộng  
12byte  
3.1.6.  
Mô tả chi tiết quan hệ DONGIA  
Tên quan hệ: DONGIA  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
S
C
Số  
byte  
2
2
10  
8
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
Pk  
trị  
DL  
1.  
2.  
3.  
4.  
MaGia  
Loai  
Mã giá  
Loại phòng  
Kiểu int  
Kiểu int  
10 kí tự  
>=0  
B
B
K
B
Fk  
TG_TINH Loại thời gian  
SoTienP  
Giá  
tiền S  
phòng  
Tổng cộng  
22byte  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.1.7.  
Mô tả chi tiết quan hệ CHUCVU  
Tên quan hệ: CHUCVU  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
C
Số  
byte  
4
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
pk  
trị  
4 kí tự  
DL  
B
1.  
2.  
MaCV  
TenCV  
Mã chức vụ  
Tên chức vụ  
C
10  
K
Tổng cộng  
14byte  
3.1.8.  
Mô tả chi tiết quan hệ NHANVIEN  
Tên quan hệ: NHANVIEN  
Ngày:  
STT Thuộc  
tính  
Diễn giải  
Kiểu Số  
Miển giá trị Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
Pk  
DL  
byte  
1.  
2.  
3.  
4.  
6.  
7.  
8.  
MaNV  
TenNV Tên nhân viên  
NS  
SDT  
DiaChi Địa chỉ  
MaKV  
MaCV  
Mã Nhân viên  
C
8
8 kí tự  
B
B
K
K
K
K
K
C
S
30  
4
30 kí tự  
1940-1990  
10 kí tự  
Năm sinh  
Số điện thoại  
C
C
10  
30  
2
Khu vực làm S  
việc  
4 kí tự  
Fk  
Fk  
C
4
Chức vụ của NV  
Tổng cộng  
92byte  
3.1.9.  
Mô tả chi tiết quan hệ BANGLUONG  
Tên quan hệ: BANGLUONG  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
C
S
Số  
byte  
2
8
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
Pk  
trị  
DL  
B
1.  
2.  
3.  
MaLuong  
MaNV  
Luong  
Mã lương  
Mã nhân viên  
Số tiền lương  
Kiểu int  
8 kí tự  
Kiểu long  
B
Fk  
8
Tổng cộng  
18byte  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.1.10.  
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PDANGKY  
Tên quan hệ: CT_PDANGKY  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Số  
byte  
6
2
2
Miển  
giá trị  
6 kí tự  
int  
int  
int  
Loại  
DL  
B
B
B
B
K
K
K
Ràng  
buộc  
Pk  
Pk  
Fk  
1.  
MaCTPDK Mã chi tiết PD C  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.  
9.  
MaPDKI  
MaKH  
MaPhong  
SoNg  
NgayDen  
GioDen  
NgayDi  
GioDi  
Mã Phiếu ĐKí  
Mã Khách hàng  
Mã phòng  
Số người ở  
Ngày khách đến  
Giờ đến  
S
S
S
S
N
G
N
G
2
2
Fk  
>0  
10  
10  
10  
10  
54byte  
Ngày đi  
Giờ đi  
K
K
Tổng cộng  
3.1.11.  
Mô tả chi tiết quan hệ P_DANGKY  
Tên quan hệ: P_DANGKY  
Ngày:  
STT Thuộc  
tính  
Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
Số  
byte  
2
8
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
Pk  
trị  
DL  
1.  
MaPDKI Mã Phiếu DKí  
Kiểu int  
8 kí tự  
B
B
2.  
3.  
MaNV  
NgayDKI Ngày lập phiếu  
Mã NV lập phiếu C  
Fk  
N
10  
B
Tổng cộng  
20byte  
3.1.12.  
Mô tả chi tiết quan hệ HOADON  
Tên quan hệ: HOADON  
Ngày:  
STT Thuộc  
tính  
Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
C
N
Số  
byte  
2
8
10  
8
Miển giá Loại  
Ràng buộc  
trị  
DL  
1.  
MaHD  
MaNV  
Mã hóa đơn  
Mã NV lập  
Kiểu int  
8 kí tự  
B
B
Pk  
Fk  
2.  
3.  
4.  
NgayLap Ngày lập HD  
TongTien Tổng tiền  
B
S
Kiểu long B  
Tổng cộng  
28byte  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.1.13.  
Mô tả chi tiết quan hệ CHITIET_HD  
Tên quan hệ: CHITIET_HD  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
C
S
S
S
S
S
Số  
byte  
6
2
2
2
8
8
Miển giá Loại Ràng  
trị  
DL  
B
B
B
B
K
K
K
K
buộc  
Pk  
fk  
fk  
Fk  
1.  
MaCTHD Mã chi tiết HD  
6 kí tự  
Kiểu int  
Kiểu int  
Kiểu int  
>0  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.  
MaHD  
MaPDK  
MaPhong  
Mã hóa đơn  
Mã p.đăng ký  
Mã phòng  
TienPhong Tiền phòng  
TienDV  
PhatSinh  
Thue  
Tiền dịch vụ s/d  
Tiền phát sinh S  
Tiền Thuế (%)  
>0  
8
8
S
>=0  
Tổng cộng  
40byte  
3.1.14.  
Mô tả chi tiết quan hệ PHIEUCHI  
Tên quan hệ: PHIEUCHI  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
C
N
Số byte Miển  
giá trị  
Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
Pk  
Fk  
1.  
MaPChi  
MaNV  
Mã phiếu chi  
2
Kiểu int B  
2.  
3.  
4.  
Mã nhân viên lập  
Ngày lập phiếu  
Tổng số tiền chi  
8
8 kí tự  
B
B
B
NgayLap  
TTChi  
10  
S
8
>0  
Tổng cộng  
28byte  
3.1.15.  
Mô tả chi tiết quan hệ CT_PHIEUCHI  
Tên quan hệ: CTPHIEUCHI  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
C
S
C
Số  
byte  
6
2
15  
2
8
Miển  
giá trị  
6 kí tự  
Loại  
DL  
B
B
B
Ràng  
buộc  
Pk  
1.  
MaCTPC  
MaPC  
Lido  
Mã chi tiết Pchi  
Mã phiếu chi  
Lí do chi  
2.  
3.  
4.  
5.  
Pk  
SoLuong  
SoTienC  
Số lượng  
Số tiền(/1dviSL) S  
S
>0  
>0  
K
B
Tổng cộng  
33byte  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.1.16.  
Mô tả chi tiết quan hệ P_KIEMKE  
Tên quan hệ: P_KIEMKE  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu Số  
Miển  
giá trị  
int  
Loại Ràng  
DL  
S
byte  
2
DL  
B
buộc  
Pk  
1.  
MaKiemKe Mã p.Kiểm kê  
2.  
3.  
4.  
5.  
ThoiGian  
TongThu  
TongChi  
Thue  
Ngày kiểm kê  
Tổng thu / tháng S  
Tổng chi / tháng  
Thuế phải đóng  
N
10  
12  
12  
8
K
B
B
K
>=0  
>=0  
>=0  
S
S
Tổng cộng  
44byte  
3.1.17.  
Mô tả chi tiết quan hệ DICHVU  
Tên quan hệ: DICHVU  
Ngày:  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
S
C
S
Số  
byte  
2
20  
8
2
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
Pk  
trị  
DL  
1.  
MaDV  
TenDV  
Gia  
Mã dịch vụ  
Tên dịch vụ  
Giá dịch vụ  
Kiểu int  
20 kí tự  
>=0  
B
B
K
2.  
3.  
4.  
LuongTon Lượng tồn  
S
>=0  
K
Tổng cộng  
32byte  
3.1.18.  
Mô tả chi tiết quan hệ DVSUDUNG  
Tên quan hệ: DVSUDUNG  
Ngày:  
ST Thuộc tính Diễn giải  
T
Kiểu  
DL  
S
Số  
byte  
2
2
2
Miển giá Loại  
Ràng  
buộc  
fk  
trị  
DL  
1.  
MaDV  
Mã dịch vụ  
Kiểu int  
Kiểu int  
>=0  
B
B
K
2.  
3.  
MaPhong  
SoLuong  
Phòng sử dụng S  
Số lượng  
fk  
S
Tổng cộng  
6byte  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Các kí hiệu mô tả:  
* Kiểu dữ liệu:  
+ S: số  
+ C: chuỗi  
+ N: ngày tháng  
+ L: logic  
+ A: âm thanh  
* Lọai dữ liệu:  
+ B: bắt buộc có  
+ K: không bắt buộc  
3.1.19.  
Mô tả bảng tổng kết:  
Tổng Kết Quan Hệ:  
Danh sách các quan hệ  
STT Tên quan hệ  
Ý nghĩa  
Số byte Số  
thể Khối lượng  
hiện tối tối đa  
đa  
1.  
BANGLUONG Bảng lương  
18byte 20  
360byte  
70byte  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.  
9.  
CHUCVU  
CHITIET_HD  
CT_PDKI  
CT_PCHI  
Chức vụ NV  
14byte  
5
Chi tiết hóa đơn  
Chi tiết p.đăng ký  
Chi tiết phiếu chi  
Bảng dịch vụ  
40byte 100  
54byte 100  
33byte 100  
32byte 30  
22byte 10  
4000byte  
5400byte  
3300byte  
960byte  
220byte  
600byte  
2800byte  
10560byte  
72byte  
160byte  
1840byte  
1600byte  
528byte  
2800byte  
480byte  
2400byte  
DICHVU  
DONGIA  
DVSUDUNG  
HOADON  
Bảng giá phòng  
Bảng dịch vụ s/d  
Hóa đơn  
6byte  
100  
28byte 100  
132byte 80  
10. KHACHHANG Khách hàng  
11. KHUVUC  
12. LOAIPHONG  
13. NHANVIEN  
14. P_DANGKI  
15. P_KIEMKE  
16. PHIEUCHI  
17. PHONG  
Phân khu vực  
Phân loại phòng  
Nhân viên  
Phiếu đăng ký  
Phiếu kiểm kê  
Phiếu chi  
12byte  
32byte  
6
5
92byte 20  
20byte 80  
44byte 12  
28byte 100  
16byte 30  
48byte 50  
Thông tin phòng  
Xe khách gửi  
18. XEKHACH  
38050byte  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Tổng Kết Thuộc Tính:  
Danh sách các thuộc tính  
STT Tên Thuộc tính  
Diễn giải  
Biển số xe khách gửi  
Thuộc quan hệ  
XEKHACH  
PHONG  
KHACHHANG  
NHANVIEN  
NHANVIEN  
DICHVU  
1
BIENSO  
CHITIET  
KH.DIACHI  
NV.DIACHI  
DIENTHOAI  
GIA  
2
3
4
5
Thông tin chi tiết của phòng  
Địa chỉ khách hàng  
Địa chỉ nhân viên  
Số điện thoại của nhân viên  
Giá dịch vụ  
6
7
8
GIODEN  
GIODI  
Giờ khách đến  
Giờ khách đi  
CT_PDKI  
CT_PDKI  
9
HIENTRANG  
LIDO  
LOAI  
LOAIXE  
LUONGTON  
MACTHD  
MACTPC  
MACTPDK  
MACV  
MADV  
MAGIA  
MAHD  
MAKH  
Hiện trạng phòng có người ở?  
Lí do lập phiếu chi  
Loại phòng  
Loại xe khách gửi  
Lượng dịch vụ còn lại  
Mã chi tiết hóa đơn  
Mã chi tiết phiếu chi  
Mã chi tiết p. đăng ký  
Mã chức vụ nhân viên  
Mã dịch vụ  
PHONG  
CT_PCHI  
PHONG  
XEKHACH  
DICHVU  
CHITIET_HD  
CT_PCHI  
CT_PDKI  
CHUCVU, NHANVIEN  
DICHVU, DVSUDUNG  
DONGIA  
10  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
22  
23  
24  
26  
28  
Mã giá phòng  
Mã hóa đơn  
Mã khách hàng  
Mã phiếu kiểm kê  
HOADON  
KHACHHANG  
P_KIEMKE  
MAKIEMKE  
KHUVUC,  
PHONG,  
29  
32  
33  
MAKV  
MALOAI  
MALUONG  
Mã khu vực thuộc khách sạn  
Mã loại phòng  
Mã lương nhân viên  
NHANVIEN  
LOAIPHONG  
BANGLUONG  
NHANVIEN,  
36  
37  
41  
42  
45  
46  
47  
MANV  
Mã nhân viên  
Mã phiếu chi  
BANGLUONG  
MAPCHI  
MAPDKI  
MAPHIEU  
MAPHONG  
NGAYDEN  
NGAYDI  
PHIEUCHI, CT_PCHI  
P_DANGKI, CT_PDKI  
XEKHACH  
PHONG  
CT_PDKI  
Mã phiếu đăng ký  
Mã phiếu giữ xe khách  
Mã phòng  
Ngày khách đến  
Ngày khách đi  
CT_PDKI  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
48  
49  
50  
51  
52  
53  
NGAYDK  
NGAYGUI  
NGAYLAP  
NGAYLAP  
NS  
Ngày lập phiếu đăng ký phòng  
Ngày gửi xe  
Ngày lập phiếu chi  
Ngày lập hóa đơn  
Năm sinh khách hàng  
P_DANGKI  
XEKHACH  
PHIEUCHI  
HOADON  
KHACHHANG  
NHANVIEN  
NS  
Năm sinh nhân viên  
Nhân viên lập hóa đơn, phiếu  
chi (khóa ngoại)  
Tiền phát sinh khi trả phòng  
55  
56  
NV  
PHATSINH  
HOADON, PHIEUCHI  
CHITIET_HD  
HOADON,  
CT_PDKI,  
57  
58  
59  
60  
61  
62  
63  
64  
65  
66  
67  
68  
69  
70  
72  
73  
74  
75  
76  
77  
78  
79  
80  
81  
82  
83  
84  
85  
PHONG  
Số Phòng (khóa ngoại)  
Quốc tịch của khách hàng  
Số điện thoại của riêng phòng  
Số chứng minh của khách  
Số điện thoại của khách  
Số luợng dịch vụ sử dụng  
Số lượng cần chi  
Số người đăng ký trong phòng  
Số người tối đa của một phòng PHONG  
Số tiền chi  
Giá tiền phòng  
Tên chức vụ  
Tên dịch vụ  
Tên khách hàng  
Tên khu vực  
Tên nhân viên  
Tên nhân viên giữ (khóa ngoại) XEKHACH  
Loại thời gian tính (ngày, giờ...) DONGIA  
Thời gian kiểm kê  
DVSUDUNG  
KHACHHANG  
PHONG  
KHACHHANG  
KHACHHANG  
DVSUDUNG  
CT_PCHI  
QUOCTICH  
SDTPHONG  
SOCMND  
SODT  
SOLUONG  
SOLUONG  
SONGUOI  
SONGUOI_MAX  
SOTIENC  
SOTIENP  
TENCV  
CT_PDKI  
CT_PCHI  
DONGIA  
CHUCVU  
DICHVU  
KHACHHANG  
KHUVUC  
NHANVIEN  
TENDV  
TENKH  
TENKV  
TENNV  
TENNV  
TG_TINH  
THOIGIAN  
THUE  
THUE  
TIENDV  
TIENLUONG  
TIENPHONG  
TONGCHI  
TONGTHU  
TONGTIEN  
TTCHI  
P_KIEMKE  
CT_HOADON  
P_KIEMKE  
CT_HOADON  
BANGLUONG  
CT_HOADON  
P_KIEMKE  
P_KIEMKE  
HOADON  
Thuế hóa đơn  
Tiền thuế của khách sạn  
Tiền sử dụng các dịch vụ  
Tiền lương của nhân viên  
Tiền phòng thanh toán  
Tổng tiền chi (hàng tháng)  
Tổng thu (hàng tháng)  
Tổng tiền thanh toán hóa đơn  
Tổng tiền trong mỗi phiếu chi  
PHIEUCHI  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.6. Chuẩn hóa các quan hệ:  
.
.
Ta thấy tất cả các quan hệ trên đều thuộc dạng chuẩn 1 (theo định nghia chuẩn 1)  
Với mỗi quan hệ thì các thuộc tính phụ thuộc đầy đủ vào khóa chính (tồn tại duy nhất)  
nên cũng thỏa dạng chuẩn 2.  
Bằng cách tạo những mối quan hệ giữa các thực thể đã làm cho các quan hệ đều thỏa  
.
dạng chuẩn 3 (không có quan hệ bắc cầu giữa các thuộc tính và khóa)  
3.7. Mô hình tổng quan các chức năng:  
v
3.8. Thiết kế Form:  
3.8.1. Form đăng nhập  
Ý nghĩa của hoạt động  
Đăng nhập sử dụng hệ thống.  
Quy tắc hoạt động  
Người dùng phải sử dụng mật khẩu để đăng nhập mới có thể sử dụng được các chức năng  
của chương trình.  
Các thao tác màn hình  
Người dùng có mật khẩu gõ mật khẩu vào ô textbox ấn nút OK để đăng nhập sử dụng  
chương trình.  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
3.8.2.  
Form lập phiếu đăng kí cho khách hàng  
Ý nghĩa của hoạt động  
Lập phiếu đăng kí cho khách hàng muốn thuê phòng  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Quy tắc hoạt động  
Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết về cá nhân  
khách hàng, thông tin vê người nhân viên lập, phòng thuê, số lượng người ở và loại phòng.  
Các thao tác màn hình  
Sau khi nhập đầy đủ thông tin có thể in ra nếu cần thiết, nhấn lập phiếu để lưu trữ vào  
hệ thống. Hệ thống sẽ báo lỗi nếu người dùng nhập dữ liệu không đúng  
3.8.3.  
Form quản lý thông tin khách hàng  
Ý nghĩa của hoạt động  
Tìm kiếm thông tin chi tiết về khách hàng và các thông tin liên quan.  
Quy tắc hoạt động  
Người dùng phải nhập mã số, số phòng hoặc mã phiếu đăng kí để tìm được thông tin khách  
hàng.  
Sau khi tìm được có thể chỉnh sửa thông tin ( quyền admin)  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Có thể chuyển sang lập hóa đơn thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu trả phòng.  
Các thao tác màn hình  
Người dùng nhập mã số khách hàng, số phòng, hoặc mã phiếu đăng kí nhấn nút tìm để tìm.  
Nếu tìm được có thể nhấn nút sửa để chỉnh sửa thông tin khách hàng.  
Nhân nút thanh toán để chuyển sang form lập hóa đơn thanh toán  
3.8.4. Form đăng kí dịch vụ cho khách hàng  
Ý nghĩa của hoạt động  
Đăng ký sử dụng dịch vụ cho khách hàng  
Quy tắc hoạt động  
Hệ thống sẽ tự động hiển thị toàn bộ các dịch vụ hỗ trợ, nhân viên phải nhập Tên  
khách hàng, Phòng sử dụng.  
Chọn mã dịch vụ và số lượng.  
Các thao tác màn hình  
Dựa trên các dịch vụ được hiển thị. Nhân viên phải nhập các thông tin khác.  
Chọn dịch vụ và số lượng.  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Nhấn Đăng kí để hoàn tất.  
3.8.5. Form lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng  
Ý nghĩa của hoạt động  
Lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng  
Quy tắc hoạt động  
Người nhân viên sử dụng hệ thống nhập tất cả các thông tin cần thiết.  
Hệ thống xử lý sẽ tìm toàn bộ các dịch vụ đã sử dụng in lên màn hình.  
Báo lỗi nếu nhập các kiểu dữ liệu không hợp lệ  
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Khách Sạn  
Các thao tác màn hình  
Nhập tất cả các thông tin cần thiết: họ tên khách hàng, nhân viên lập, phòng.  
Nhấn nút chi tiết hệ thống sẽ tự động tìm dịch vụ mà khách đã sử dụng, tạo mã sô hóa  
đơn, tự động tải lên mã phiếu đăng kí và ngày tháng.  
Nhấn In để in hóa đơn.  
Nhân Lập hóa đơn để hoàn tất  
3.8.6 Form lập phiếu xe khách cho khách hàng gửi xe  
Ý nghĩa của hoạt động  
Lập phiếu giữ xe cho khách hàng  
Quy tắc hoạt động  
Dùng để nhập các thông tin về xe cho khách hàng.  
Các thao tác màn hình  
Nhập các thông tin cần thiết.  
Nhấn Đồng Ý để hoàn tất.  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 64 trang yennguyen 24/01/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Hệ thống khách sạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_he_thong_khach_san.pdf