Đồ án Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Pleiku tỉnh Gia Lai

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN  
PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ  
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT  
TẠI TP.PLEIKU TỈNH GIA LAI  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
MC LC  
MỞ ĐẦU .......................................................................................................1  
A. Tính cp thiết của đề tài ...........................................................................1  
B. Phm vi của đề tài ....................................................................................2  
C. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................2  
D. Ni dung nghiên cu ................................................................................2  
E. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................3  
Chƣơng 1 : Hiện trng và quy hoch phát trin kinh tế xã hi TP.Pleiku .....4  
1.1 Hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội TP.Pleiku....................4  
1.1.1Điều kiện tự nhiên TP.Pleiku............................................................4  
1.1.1.1 Vị trí địa lí .............................................................................4  
1.1.1.2 Tài nguyên...............................................................................9  
1.1.2 Kinh tế xã hội.................................................................................12  
1.2 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội TP.Pleiku đến 2025.........................14  
Chƣơng 2 : Tổng quan vCTR.......................................................................20  
2.1 Cht thi rn .........................................................................................20  
2.1.1 Khái nim .....................................................................................20  
2.1.2 Ngun gc phát sinh và phân loi CTR .........................................20  
2.1.3 Thành phn ca CTR .....................................................................22  
2.1.4 Tính cht ca CTR ........................................................................24  
2.2 Ảnh hưởng ca cht thi rắn đến môi trường ........................................31  
2.2.1 Tác hi ca CTR tới môi trường nước ...........................................34  
2.2.2 Tác hi ca cht thi rn tới môi trường không khí ........................35  
2.2.3 Tác hi ca CTR tới môi trường đất ..............................................38  
2.2.4 Tác hi ca CTR ti cnh quan và sc khe cộng đồng .................38  
2.3 Hthng qun lý và xlý CTR ............................................................39  
2.3.1 Ngăn ngừa , gim thiu cht thi rn ti ngun ..............................39  
2.3.2 Tái sdng , tái chế CTR và thu hồi năng lượng ...........................40  
2.3.3 Thu gom và vn chuyn CTR .......................................................43  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
2.3.4 Các phương pháp xử lý CTR .........................................................44  
Chƣơng 3 : Hiện trng phát sinh và hthng qun lý CTRSH tai TP.Pleiku49  
3.1 Ngun phát sinh CTRSH .......................................................................49  
3.2 Khối lượng , thành phn CTRSH...........................................................50  
3.3 Hin trng công tác qun lý CTR ..........................................................53  
3.3.1 Cơ quan chuyên trách thu gom, vận chuyn , xlý rác...................52  
3.3.2 Hin trng kho sát thc tế………………………………………...57  
3.3.3 Các cơ quan liên quan đến trách nhim qun lý CTR……………..60  
Chƣơng 4 : Dự báo phát sinh và các đề xut qun lý CTRSH cho TP.Pleiku  
đến năm 2025...................................................................................................63  
4.1 Dbáo tốc độ phát sinh dân svà CTRSH tại TP.Pleiku đến năm 2025  
4.1.1 Dbáo dân stại TP.Pleiku đến năm 2025………………………63  
4.1.2 Dbáo mức độ phát sinh CTRSH tại TP.Pleiku đến năm 2025….64  
4.2 Đxut các bin pháp qun lý và xlý CTR sinh hot .........................65  
Chƣơng 5 : Kết lun và kiến ngh...................................................................76  
Kết lun .....................................................................................................76  
Kiến ngh.....................................................................................................77  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Nhng chviết tt  
CTR  
: Cht thi rn  
CTRSH  
KT XH  
BLC  
: Cht thi rn sinh hot  
: Kinh tế - xã hi  
: Bãi chôn lp  
TP  
: thành phố  
CTRSH  
TN&MT  
: Cht thi rn sinh hot  
: Tài nguyên và môi trường  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Danh mc các bng  
STT  
Tên  
Trang  
23  
1
2
3
4
5
6
Thành phần CTRĐT phân theo nguồn phát sinh  
Sự thay đổi thành phn CTR theo mùa  
23  
Thành phần cùa CTRĐT theo tính cht vt lý  
Trọng lượng riêng , độ ẩm ca CTRSH  
24  
26  
Thành phn các nguyên tố trongCTRĐT  
Trsố hàm lượng năng lượng và phần trơ còn lại sau khi đốt ca  
các thành phn CTRSH  
28  
30  
7
8
Thành phn mt schất khí cơ bản trong khí thi bãi rác  
Điễn biến thành phn khí thi bãi rác  
37  
37  
42  
49  
51  
9
Các vt liu thu hi tCTR cho tái sinh và tái sdng  
Mt sngun hoạt động phát sinh ra cht thi  
Thành phần CTRSH trên địa bàn Tp.Pleiku  
10  
11  
12  
Khối lượng rác thi sinh hot từ năm 2000-2010 ti TP.Pleiku  
52  
13  
14  
Sơ đồ hthng thu gom và vn chuyển rác trên địa bàn TP.Pleiku  
Biểu đồ biu din tlhộ gia đình có dụng ccha rác  
56  
57  
15  
Biểu đồ biu din tlhài lòng ca hộ dân đối vi hthng thu  
gom, vn chuyn  
58  
16  
17  
18  
Dbáo dân scủa TP.Pleiku đến năm 2025  
Dbáo mức độ phát sinh CTRSH tại TP.Pleiku đến năm 2025  
Sơ đồ hthống PLRTN được đề xut ti TP.Pleiku  
63  
65  
67  
19  
Sơ đồ ci thin hthng thu gom và vn chuyn cht thi rn sinh  
68  
hot  
20  
Sơ đồ hthng thu gom CTR có thtái chế trên địa bàn thành phố  
69  
Pleiku  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
MỞ ĐẦU  
A. Tính cp thiết cùa đề tài  
Những năm trước đây , Việt Nam là nước nông nghip lc hậu , chưa phát  
trin . Các hot động kinh tế , nông nghip , công nghip , xây dng , chế biến  
nông lâm hi sản đề đạt sản lượng và khối lượng sn phm thp , do vậy lượng  
rác thải chưa nhiều và chưa thưc sự được chính quyn , các doanh nghip và  
người dân quan tâm đến vấn đề môi trường . Tuy nhiên , trong hơn hai thập kỷ  
qua , tkhi nn kinh tế nước ta chuyn tnn kinh tế bao cấp sang cơ chế thị  
trường , sc sn xut phát trin mnh . Bên cạnh đó tốc độ phát trin dân số tăng  
lên rt nhanh , các đô thị mới được xây dng và mrng mt cách nhanh chóng .  
Vi sphát trin nhanh của các đô thị thì vấn đề ô nhiễm môi trường đang trở  
thành mt thách thc lớn , đang được các cp chính quyn quan tâm nhiu nht .  
Mt trong nhng loi cht thải đang gây ô nhim lớn đến môi trường sng hin  
nay là cht thi rn (CTR) sinh hot và công nghip .  
Những năm qua , tốc độ phát trin KT- XH ca tnh GiaLai ngày càng tăng  
, nhu cu cung ng vật tư cho sản xut , cung ng hàng tiêu dùng càng tăng dn  
đến lượng cht thi phát sinh ngày càng nhiều hơn . Bên cạnh lượng rác thi sinh  
hot vi số lượng đáng kể , rác thi tphphm nông nghiệp cũng phát sinh với  
khối lượng ln khi vào vmùa thu hoch . Toàn bộ lượng rác thải này có đặc  
điểm chung là chưa phân loại ti ngun phát sinh .  
Riêng TP.Pleiku đang trong xu thế phát trin kinh tế , nhiều cơ sở sn xut  
được thành lp , vấn đề bc xúc nảy sinh ra là CTR , trong đó có chất thi rn  
sinh hot (CTRSH) là mt trong nhng vấn đề cn quan tâm . Hin nay toàn bộ  
lượng rác được thu vbãi chôn lp (BCL) . Tuy nhiên phần đất dành cho vic  
chôn lp trong thành phkhông còn nhiu cho nên việc đổ rác vào BCL như hiện  
nay là không hợp lý , vì lượng rác thc phm chiếm tlrt cao so vi CTR  
khác . Loại rác trên đòi hỏi phi có gii pháp xlý theo quy trình phc tp . Do  
đó đây chính là nguyên nhân làm tăng chi phí xử lý CTR ( phi xây dng BCL  
theo tiêu chun vệ sinh môi trường , xây dng trm xử lý nước rò rỉ , …), trong lt  
trin kinh tế xã hi TP.Pleiku.  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
1
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
B. Phm vi của đề tài  
Trong gii hn vphm vi , ni dung nghiên cứu nên đề tài này chnêu lên  
hin trng qun lý hthng xlý CTR sinh hot ở TP.PleiKu và đề xut thc  
hin các bin pháp thu gom , phân loi và xlý CTR ti TP.PleiKu.  
C. Mục đích nghiên cứu  
Đề tài “Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhằm năng cao hiệu ququn  
lý CTRSH ti TP.PleiKu tỉnh Gia Lai” được thc hin nhằm đề xut các bin  
pháp xlý , hn chế mức độ ô nhiễm môi trường do cht thi gay ra và nâng cao  
hiu ququản lý CTR đô thị ti TP.PleiKu .  
D. Ni dung nghiên cu  
+ Tng quan về CTR đô thị và các vấn đề có liên quan .  
+ Đánh giá hệ thng qun lý CTRSH ti TP.PleiKu.  
+ Dbáo mức độ phát sinh khối lượng rác CTR ti TP.PleiKu tới năm  
2025.  
+ Đề xut các gii pháp thu gom , phân loi và xử lý CTR đến năm 2025 .  
E. Phƣơng pháp nghiên cứu  
E.1 Phƣơng pháp điều tra  
Tiến hành kho sát thc tế trên địa bàn TP.PleiKu các điểm tp kết rác ,  
quy trình thu gom , vn chuyn và bãi rác TP.PleiKu.  
Lp 100 phiếu kho sát các hộ gia đình nhằm thu thp thông tin xung  
quanh vấn đề rác thải như : hiện trạng môi trường, thành phn rác thi, dng cụ  
chứa rác… Vì mt slý do nên cuc kho sát chthc hin ở 5 phường trong  
trung tâm thành ph: là Diên Hng, Ia Kring, Hội Thương, Yên Đỗ, Trà Bá.  
E.2 Phƣơng pháp phân tích và xlý thông tin  
Phân tích 200kg rác ( 100kg rác hộ gia đình và 100kg rác ở ch).  
Toàn bcác sliệu được thc hin trên các bng biểu và đồ th. Sliu  
được qun lý và phân tích vi phn mm Microsoft Excel và phn son thảo văn  
bn sdng phn mm Microsoft Word .  
E.3 Phƣơng pháp dự báo  
Để dự báo đưc dân scủa TP.PleiKu đến năm 2025 ta áp dng công thc  
tính ( theo mô hình Euler ci tiến ) :  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
2
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
N*i+1 = Ni + r . Ni. ∆t = Ni ( 1 + r . ∆t ) . Trong đó :  
N*i+1 : dân ssau 1 năm ( người )  
Ni : dân shin ti ( người)  
r : tốc độ tăng dân số (%)  
t : thời gian ( năm )  
Để dự báo được khối lượng rác sinh hoạt phát sinh đến năm 2025 thì áp  
dng công thc :  
Khối lƣợng phát thi = dân sx hsphát thải (kg/ngày/ngƣời)  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
3
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
CHƢƠNG I :  
HIN TRNG VÀ QUY HOCH PHÁT TRIN KINH TXÃ HI  
TP.PLEIKU  
1.1 Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên và kinh tế xã hội TP.Pleiku.  
1.1.1 Điều kiện tự nhiên TP.Pleiku  
1.1.1.1 Vị trí địa lí  
Thành phố Pleiku trực thuộc tỉnh GiaLai.  
Gia Lai là tnh min núi, biên gii nm phía Bc vùng Tây Nguyên, có toạ  
độ địa lý t12058’28” đến 14036’30’ độ vĩ Bắc, t107027’23” đến 108054’40”  
độ kinh Đông, phía Đông giáp các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, phía  
Nam giáp tỉnh Đăk Lăk, phía Tây giáp nước bn Campuchia, phía Bc giáp tnh  
Kon Tum. Gia Lai có khí hu nhiệt đới gió mùa Cao Nguyên, trong năm chia làm  
2 mùa: Mùa mưa bắt đầu ttháng 5 và kết thúc vào tháng 10; mùa khô ttháng  
11 đến tháng 4 năm sau. Vùng Tây Trường sơn có lượng mưa trung bình hàng  
năm từ 2.200 đến 2.500 mm, vùng Đông Trường Sơn từ 1.200 đến 1.750 mm; Có  
nhiu sông hvi trữ năng lý thuyết khoảng 10,5 đến 11 tkwh, nhiệt độ trung  
bình năm từ 220C đến 250C, khí hu Gia Lai nhìn chung thích hp cho vic phát  
trin cây công nghip, kinh doanh tng hp nông lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia  
súc.  
Tnh có din tích tnhiên 15.536,9 km2, với 7 nhóm đất khác nhau, phù  
hp vi nhiu loi cây trồng; trong đó nhóm đất Bazan có 386.000 ha. Dân số  
trung bình la : 1.213.000 người, trong đo dân t c kinh: 618.630 người chiếm  
̀
́
51%, các dân tộc khác: 594.370 người chiếm 49%. Tốc độtăng dân số tựnhiên :  
1,75%, số ngươi trong độ tuổi lao đôṇ g : 624.931 người.  
̀
Gia Lai có 16 đơn vị hành chính bao gm: Thành phPleiku, thxã An  
Khê, thxã AyunPa và 13 huyện. Trong đó Thành phố Pleiku là trung tâm kinh  
tế, chính trị, văn hoá và thương mại ca tỉnh, nơi hội tca 2 quc lchiến lược  
ca vùng Tây Nguyên là quc lộ 14 theo hướng Bc Nam và quc l19 theo  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
4
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
hướng Đông Tây, là điều kin thun li để giao lưu phát triển kinh tế - xã hi vi  
vùng Duyên Hi Nam Trung B, cả nước và quc tế.  
Gia Lai có vtrí khá thun li vgiao thông, vi 3 trc quc l: quc l14  
ni Gia Lai vi các tnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Tây Nguyên vi Tp.HChí  
Minh, Đông Nam Bộ vùng Đồng bng sông Cu Long, quc l19 ni tnh vi  
cảng Quy Nhơn và Campuchia, quốc l25 ni Gia Lai vi tnh Phú Yên và  
Duyên Hi Min Trung.  
Gia Lai nm vtrí trung tâm ca khu vc, là cửa ngõ đi ra biển ca phn  
ln các tnh trong khu vc, nên đây là điều kiện để cùng các tnh bạn đẩy mnh  
hp tác phát trin và phát huy các li thế vn có ca mình nhằm tăng năng lực  
sn xut và htng kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cnh tranh ca nn kinh  
tế, tạo khâu đột phá để thúc đẩy nn kinh tế phát triển đúng hướng, to thế cho  
Gia Lai trthành vùng kinh tế động lc trong khu vực thúc đẩy các tnh khác  
trong vùng cùng phát trin.  
Vi vtrí nm trong khu vc tam giác phát trin kinh tế Vit Nam, Lào,  
Campuchia cũng là lợi thế rt ln cho Gia Lai.  
Thành phố Pleiku trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội của  
tỉnh Gia Lai. TP.Pleiku là đô thị phía bắc Tây Nguyên, nằm trên trục giao thông  
giữa quốc lộ 14, quốc lộ 19 nối thông suốt cả nước, gần ngã ba Đông Dương,  
nằm trên cung đường Hồ Chí Minh, và trong vùng tam giác tăng trưởng các tỉnh  
lân cận, cũng như các quốc gia láng giềng như Campuchia, Lào. Tổng diện tích  
tự nhiên là 26.166,36 ha, Pleiku nằm trên độ cao trung bình 300m -500 m; ngã ba  
quốc lộ 14 và quốc lộ 19 có độ cao 785 m.  
* Dân số, dân tộc  
Dân số trung bình 214.710 người (31/2/2010), năm 1971 dân số thị xã là  
34.867 người, bao gồm 24 dân tộc đang sinh sống; người Kinh chiếm đa số  
(87,9%), còn lại là các dân tộc khác, chủ yếu là các dân tộc Gia Rai và Ba Na  
(12,08%). Số người trong độ tuổi lao động khoảng 115.060 người chiếm 56,6%  
dân số.  
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm nhanh, đến năm 2008 đạt 1,12%. Kết quả trên đã  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
5
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
góp phần tích cực cho công tác xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, nâng  
cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.  
* Phân chia hành chính  
Thành phố có 14 phường (trong đó phường Thắng Lợi, mới được thành lập vào  
cuối năm 2006, được tách ra từ một phần địa giới hành chính của xã Chư Á;  
phường Phù Đổng, phường Chi Lăng, phường Đống Đa, được thành lập vào đầu  
năm 2008, được tách ra từ một phần địa giới hành chính của phường Hội Phú,  
phường Thống Nhất, xã Ia Kênh, xã ChưHDrông), và 9 xã. Diện tích đất nội  
thành là 7.346,11 ha với dân số khoảng 157.325 người (14 phường). Hệ thống  
giao thông, lưới điện quốc gia, thông tin liên lạc đã thông suốt từ thành phố đến  
23 xã, phường.  
Các phường là Diên Hồng, Ia Kring, Hội Thương, Hoa Lư, Tây Sơn, Thống  
Nhất, Hội Phú, Yên Đỗ, Yên Thế, Trà Bá, Thắng Lợi, Chi Lăng, Phù Đổng,  
Đống Đa và các xã là Biển Hồ, ChưHDrông, An Phú, Trà Đa, Gào, Diên Phú,  
Tân Sơn, Ia Kênh, Chư Á.  
* Kinh tế  
Thành phố có ưu thế về thổ nhưỡng, thời tiết thuận lợi cho phát triển các loại cây  
công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu, cây lâm sản đa dạng.  
Các tiềm năng về du lịch sinh thái từ cảnh quan thiên nhiên do đặc thù địa hình  
Tây nguyên mang lại như khu Lâm viên Biển Hồ, Làng văn hoá Plei Ốp; di tích  
lịch sử Đền tưởng niệm Liệt sỹ Hội Phú, Nhà lao Pleiku... Nét đặc sắc về văn  
hoá: Nhà sàn, Cồng chiêng Tây nguyên (trong tháng 11/2009 thành phố Pleiku sẽ  
tổ chức Festival Cồng chiêng Quốc tế - Gia Lai lần thứ I), Nhà thờ Plei Choét,  
Chùa Minh Thành v.v... Đặc sản: Trà, Cà phê, phở khô Pleiku...  
Ưu thế về đất đai rộng, chưa được khai thác nhiều, có khả năng thu hút đầu tư  
trong thời gian đến.  
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm là 15,2% (giai đoạn 2005 -  
2010), cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng ngành  
công nghiệp - xây dựng ngày càng tăng trong cơ cấu chung của GDP. Thu nhập  
bình quân đầu người đạt khoảng 852 USD/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo cuối năm  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
6
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
2008 giảm còn 281 hộ chiếm 0,64%, theo qui định của Bộ lao động thương binh  
và xã hội với tiêu chí đạt được như trên thì địa bàn thành phố cơ bản thoát nghèo.  
Khu công nghiệp Trà Đa đang tiếp tục thu hút đầu tư của các doanh nghiệp (trên  
30 doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đến nay đã có 25 doanh nghiệp đi vào hoạt  
động, 5 doanh nghiệp đang xây dựng cơ bản), khu Tiểu thủ công nghiệp Diên  
Phú hiện đã có nhiều doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đồng thời  
quy hoạch phát triển cụm du lịch tham quan các cảnh quan đẹp của núi rừng Tây  
Nguyên như nhà lao Pleiku, Biển Hồ nước, công viên Đồng Xanh, Diên Hồng,  
công viên văn hóa các dân tộc thiểu số…  
Thành phố Pleiku đã được Bộ Xây dựng phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển  
kinh tế - xã hội thành phố đến năm 2020. Đang tổ chức kêu gọi các nhà đầu tư thi  
công các khu quy hoạch đã được phê duyệt: Khu dân cư Lê Thánh Tôn, Nguyễn  
Chí Thanh, Nguyễn Văn Linh, Diên Phú, IaSoi; cụm CN-TTCN, khu đô thị mới  
Hoa Lư - Phù Đổng, suối Hội Phú, và các khu dân cư mới theo quy hoạch, các  
khách sạn cao tầng v.v…  
* Cơ sở hạ tầng  
Cấp nước sinh hoạt: Tỷ lệ dân số được dùng nước sạch là 86%, cấp 128 lít  
nước/người/ngày.  
Điện chiếu sáng: Mạng lưới điện quốc gia đã kéo đến 23/23 xã, phường và đến  
tận thôn, làng. Hơn 99,21% số hộ dân được sử dụng lưới điện quốc gia.  
Vệ sinh môi trường: Được chú trọng đầu tư đồng bộ với sự phát triển hạ tầng đô  
thị, đến nay thành phố đang quản lý và chăm sóc trên 13.560 cây xanh đường  
phố.  
Hệ thống thông tin liên lạc đang được mở rộng đầu tư nâng cấp, đến nay đã phủ  
sóng thông tin toàn bộ 23/23 xã, phường, thôn, làng, bản.  
Tính đến cuối năm 2008 số máy điện thoại lắp đặt bình quân đạt 45 máy/100 dân  
(dự kiến cuối năm 2009 đạt 72 máy/100 dân). Sân bay Cù Hanh đang được đầu  
tư nâng cấp có thể để tiếp đón máy bay hành khách cỡ lớn như A320.  
Công sở, nhà dân đã được đầu tư nâng cấp khang trang, hiện đại, đến nay có hơn  
80% nhà kiên cố và bán kiên cố. Khu vực nội thành phần lớn là nhà kiên cố, cao  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
7
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
tầng; Trung tâm thương mại đã được đầu tư làm mới và hệ thống các chợ khu  
vực đi vào hoạt động ổn định.  
Qua 5 năm xây dựng và phát triển đô thị, tổng mức đầu tư toàn xã hội trong 5  
năm (2004 - 2008) trên địa bàn thành phố đạt hơn 1.588 tỷ đồng, trong đó vốn  
ngân sách Thành phố đầu tư hơn 804,69 tỷ đồng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ  
tầng đô thị, kết quả đạt khả quan như đầu tư trên 64 tỷ đồng xây dựng mới, cải  
tạo nâng cấp 20 trường học (215 phòng học); đầu tư trên 39,2 tỷ đồng xây dựng  
đường giao thông nông thôn với tổng chiều dài 19,3 km(đường láng nhựa và bê  
tông xi măng), cải tạo nâng cấp với chiều dài 46 km; cải tạo nâng cấp và xây  
dựng mới 72 phòng họp tổ dân phố thôn, làng…  
* Giao thông  
Hiện có 850 km đường bộ, bao gồm 18,7 km đường bê tông ximăng, 100,7 km  
đường bê tông nhựa, 467,8 km đường láng nhựa, 8,5 km đường cấp phối và  
254,3 km đường đất.  
Sân bay Cù Hanh (hiện nay là cụm cảng hàng không Pleiku) cách trung tâm  
thành phố khỏang 5 km đang được đầu tư nâng cấp để tiếp nhận các máy bay  
lớn.  
Thành phPleiku có Khu công nghip Trà Đa 109,3ha, đa xây dưṇ g va đi  
̃
̀
vào hoạt động, điều kin htng hoàn chỉnh, đã có 95% diện tích được các nhà  
đầu tư thuê , đa mơ rôṇ g 15ha, đang có kế hoạch mơ rôṇ g lên 300ha. Khu công  
̃
̉
̉
nghiệp Tây Pleiku được quy hoch tng thvi quy mô 500ha, cm công nghip  
Chư Sê nằm cnh giao l14 và 25; cm công nghip Ayunpa nm cnh quc lộ  
25; cm công nghip An Khê nm bên quc lộ 19 và xu hướng đón tiếp các nhà  
đầu tư và giao thương với cng bin ca Min Trung. Bên cạnh đó còn có các  
khu công nghiệp khác như: Cụm tiu thcông nghip Diên Phú (Pleiku), khu  
công nghip Trà Bá, Bc Bin H, khu công nghip Hàm Rng, khu công nghip  
khu kinh tế ca khẩu đường 19….. tạo điều kin thun lợi cho các nhà đầu tư  
chn lựa địa điểm xây dng nhà máy.  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
8
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
1.1.1.2 Tài nguyên  
Tài nguyên đất:  
Theo phân loi ca FAO – UNESCO thì đất đai của tnh gm các loi sau:  
- Nhóm đất phù sa: chiếm 4,13% din tích tự nhiên. Nhóm đất phù sa  
phân bố ở nơi có địa hình bng phng, gn nguồn nước, tầng đất dày, phù hp  
cho phát trin cây nông nghiệp đặc biệt là cây lúa nước và cây hoa màu lương  
thc.  
- Nhóm đất xám: din tích 364,638ha, chiếm 23,47% din tích tnhiên,  
được hình thành trên nn phù sa cổ, đá mác ma axits và đá cát, đất có thành phn  
có gii nh, dễ thoát nước, khả năng gichất dinh dưỡng kém nên nghèo dinh  
dưỡng. Đất thích hp cho trng cây công nghip ngn ngày hoc trng rừng để  
bo vệ đất.  
- Nhóm đất đỏ vàng: din tích 756.433ha, chiếm 48,69% tng din tích tự  
nhiên. Đây là nhóm đất có nhiu loại đất có ý nghĩa rất quan trọng, đặc bit là  
loại đất đỏ trên đá bazan. Tập trung các huyn trên cao nguyên Pleiku và cao  
nguyên Kon Hà Nừng, đất thích hp cho trng cây công nghip dài ngày: chè, cà  
phê, cao su và các loại cây ăn qa..  
- Nhóm đất đen dốc t: din tích 16.774ha, chiếm 1,08% din tích tự  
nhiên. Nhóm đất ở độ cao 300-700m, độ dc 3o 8o, thích nghi cho trng rng,  
khôi phc thm thc vt bmt bo vệ đất.  
- Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá: diện tích 164.751ha, chiếm 10,60% din  
tích tự nhiên. Đất không có khnăng cho sản xut nông nghip, cn girng và  
khoanh nuôi bo vệ đất.  
Đất nông nghip chiếm 83,69% din tích tnhiên của Gia Lai, trong đó  
đất sn xut nông nghip chiếm 32,15% và hin mi sdụng chưa đến 400.000  
ha nên quỹ đất để phát trin sn xut nông nghip còn ln.  
Tài nguyên nước:  
- Tài nguyên nước mt: Tng trữ lượng nước mt ca Gia Lai khong 23  
tm3 phân btrên các hthng sông chính: sông Ba, sông Sê San và phụ lưu hệ  
thng sông Sêrêpok, do có nhiu sông sui nên ngành thuỷ điện là ngành có rt  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
9
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
nhiu tiềm năng của tnh. Sông sui ca tỉnh Gia Lai có đặc điểm là ngn và có  
độ dc ln, nên rt thun li trong vic xây dng các công trình thuỷ điện va và  
nh. Tuy nhiên các cao nguyên thì li rt thiếu nước mặt, do không có điều kin  
để làm công trình tưới. Hin ti trên cao nguyên Pleiku chcó Bin Hồ là nơi dự  
trữ nước mt ln nhất, song cũng chỉ được sdụng để cung cấp nước sinh hot  
ca thành phPleiku và các vùng phcn. Sphân hoá sâu sc của lượng mưa  
trong năm khiến cho mùa mưa nước mặt dư thừa gây lũ lụt, xói mòn đất, còn  
trong mùa khô li thiếu nước cho sn xut.  
- Tài nguyên nước ngm: Theo kết quả điều tra của liên đoàn địa cht thuỷ  
văn ở 11 vùng trên địa bàn tnh cho thy tng trữ lượng nước cp A + B: 26.894  
m3/ngày, cp C1 là 61.065m3/ngày và C2 là 989m3/ngày. Nhìn chung, tiềm năng  
nước ngm ca tnh có trữ lượng khá ln, chất lượng nước tt, phân bchyếu  
trong phc hchứa nước phun trào bazan cùng vi các nguồn nước mặt đảm bo  
cung cấp nước cho nhu cu sn xut và sinh hot.  
Tài nguyên rng:  
Trong 871.645 ha đất lâm nghip ca Gia Lai, din tích có rng là  
719.314 ha, trữ lượng g75,6 triu m3. So vi cvùng Tây Nguyên, Gia Lai  
chiếm 28% din tích lâm nghip, 30% din tích có rng và 38% trữ lượng g.  
Sản lượng gkhai thác hàng năm cả rng tnhiên và rng trng t160.000 –  
180.000 m3 sẽ đáp ứng nhu cu vnguyên liu cho chế biến g, bt giy vi quy  
mô ln và chất lượng cao. Gia Lai còn có quỹ đất lớn để phc vtrng rng,  
trng cây nguyên liu giy.  
Rng ca tnh Gia Lai liên quan mt thiết vi những đặc trưng địa lý tự  
nhiên và quá trình din biến tài nguyên rng, thm rng ca vùng Tây Nguyên.  
Nằm trong vùng có điều kin khí hậu, địa hình, đất đai nhiều thun li, nên thm  
thc vt ở đây phát triển rất đa dạng và phong phú, bao gm nhiu loi khác  
nhau:  
- Thm thc vt rng: rng tnhiên Gia Lai chiếm khong 78,3% din  
tích đất lâm nghip, có nhiu loi cây quý hiếm, gtốt như: sao, giáng hương,  
gi, trc, kin kin, bằng lăng, chò sót…Rừng Gia Lai phát trin chyếu trên địa  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
10  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
hình núi cao, các khe sui và hp thucó nhiu tng và nhiu loại độ che phtt,  
tng thm mục dày, đất tơi xốp. Loi rng này có din tích rt lớn, đây là nguồn  
tài nguyên quý không chriêng ca tnh, ca vùng Tây Nguyên nói chung mà ca  
cả nước.  
Rng non tái sinh và cây bi phân bố ở khắp các vùng trên địa bàn tnh,  
trên các dạng địa hình và các loại đất khác nhau vi thm thc vt chyếu là cây  
hdu, họ đậu, hxoan, hdẻ…ngoài ra còn có thảm ctnhiên, thc vt trng  
và nhiu loại cây lương thực khác.  
- Động vt rng: Theo kết qunghiên cu ca Vin sinh thái tài nguyên  
sinh vt thì hệ động vt rng gm: 375 loài chim thuc 42 h, 18 b; 107 loài thú  
thuc 30 h, 12 b; 94 loài bò sát thuc 16 h, 3 bộ; 48 loài lưỡng cư thuộc 6 h,  
2 bộ; 96 loài cá và hàng ngàn loài côn trùng, động vật đất….Đặc bit có nhng  
loài thú quý hiến như: tê giác, bò tót, hổ beo, gu nga, cy bay, sóc bay, culi  
lùn, vượn đen, dơi đốm hoa, các loài chim như hạc ctrng, công, trsao, gà lôi  
vn, gà tiên mặt đỏ, các loài bò sát như: tc kè, thn lằn giun, trăn hoa…  
Tài nguyên khoáng sn:  
Theo các tài liu hin có vtiềm năng khoáng sản và hin trng khai thác  
m, tnh Gia lai có các loi khoáng sn sau:  
- Qung bôxít: 2 mcó trữ lượng ln là Kon Hà Nng (C2: 210,5 triu tn  
với hàm lượng AL2O3: 33,76%-51,75%; SiO2: 14,04%) vá Đức Cơ. Ngoài ra  
còn có các điểm khoáng hoá bôxít Thanh Giao, LThanh, LCn, Bàu Cn và  
PleiMe.  
- Vàng: Phát hiện trên 73 điểm, trong đó có 66 điểm qung hoá gc và 6  
điểm sa khoáng, các vùng có trin vọng là: Kông Chro, Ia Mơ, Krông Pa, Ayun  
pa.  
- Các khoáng sn kim loi khác: mst An Phú Tp.Pleiku, km An  
Trung Kông Chro.  
- Đá Granít: thuộc dng xâm nhp phân bố ở 8 điểm vi trữ lượng ln,  
trong đó có 2 mỏ đá ở Bc Bin H- thtrn Phú Hoà và mỏ đá Chư Sê là có trữ  
lượng ln  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
11  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Ngoài ra còn có đá vôi, đất sét, cát xây dng, các khoáng sn làm vt  
liệu….Nhìn chung, tài nguyên khoáng sản ca tnh rất đa dạng và phong phú,  
thun li cho phát trin mt sngành công nghiệp, đặc bit là công nghip sn  
xut vt liu xây dng.  
Tài nguyên du lch:  
Ni bt là tài nguyên du lch tnhiên vi hệ sinh thái đa dạng, rng  
nguyên sinh, hthống các thác nước, htnhiên và nhân to. Bên cạnh đó là  
nguồn tài nguyên nhân văn và nhng công trình di tích lch s- văn hoá của tnh  
như: Nhà lao Pleiku, khu Tây Sơn thượng đạo, di tích căn cứ địa ca Anh hùng  
áo vải Tây Sơn Nguyễn Hu; làng kháng chiến Stơr; cùng với các địa danh  
Pleime, Cheo reo, Ia Răng đã đi vào lịch s; các lhội dân gian, không gian văn  
hóa cng chiêng và các tài nguyên du lịch nhân văn khác…..  
1.1.2 Kinh tế xã hội  
Kinh tế ca tỉnh tăng trưởng khá toàn din, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt  
13,1%/năm, trong đó ngành nông lâm nghiệp thusản tăng bình quân  
6,97%/năm, công nghip - xây dựng tăng bình quân 23,31%/năm, dịch vụ tăng  
bình quân 14,7%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyn dịch đúng hướng, ttrng ngành  
nông lâm nghip thusn 47,33%; công nghip - xây dng 25,2%, dch vụ  
27,47%.  
+ Sn xut nông nghip phát trin theo hướng sn xut hàng hóa; nông  
thôn được đầu tư cơ sở htầng theo hướng công nghiệp hóa, đã hình thành ổn  
định các vùng cây lương thực và cây công nghiệp, đến nay toàn tnh có 176.373  
ha cây công nghiệp dài ngày (trong đó 76.367ha cà phê với sản lượng 132.800  
tn; 73.218 ha cao su vi sản lượng 63.433 tn; 5.050 ha tiêu vi sản lượng  
20.881 tn) và 28.150 ha cây công nghip ngắn ngày, đã gắn lin vi công  
nghip chế biến, góp phn phát trin sn xut ổn định.  
+ Sn xut công nghip phát trin khá, giá trsn xut công nghiệp tăng  
bình quân 26,3%/năm (vượt chtiêu Nghquyết đề ra tăng bình quân 20%/năm),  
đã khai thác và phát triển tt li thế các ngành công nghip thuỷ điện, chế biến  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
12  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
nông lâm sn, vt liu xây dng, khai khoáng, gn vic xây dng nhà máy chế  
biến đã gắn vi vùng nguyên liu.  
Tng vốn đầu tư xã hội tăng khá, trong 3 năm đã đầu tư hơn 16.200 tỷ  
đồng, tăng 22% so với vốn đầu tư trong 5 năm 2001-2005. Thu hút đầu tư có tiến  
b, sdoanh nghip thành lp mới trong 3 năm tăng 42% so với năm 2005 vi  
tng vốn đăng ký gấp 3,1 ln, nhiu dự án đầu tư quy mô lớn được đầu tư trên  
địa bàn tnh, làm cho bmt thành thị, nông thôn được đổi mi.  
+ Các ngành dch vngày càng phát trin, tốc độ tăng trưng bình quân  
ngành dch vụ đạt 14,7%/năm. Kim ngch xut khẩu đến năm 2008 đt 140 triu  
USD (vượt mc tiêu Nghquyết đề ra 130 triu USD).  
+ Thu ngân sách trên địa bàn đạt khá, đến năm 2008 thu được 1.737 tỷ  
đồng, gp 2,15 ln so với năm 2005, tăng bình quân 29%/năm (vượt mc tiêu  
Nghquyết là 18,5%/năm); tỷ lệ huy động GDP vào ngân sách bình quân  
13,4%/năm.  
- Lĩnh vực xã hi có nhiu chuyn biến tích cc, nhng vấn đề xã hi bc  
xúc được quan tâm gii quyết, tlhộ nghèo (đạt chtiêu Nghquyết đề ra là  
dưới 19%).  
Xoá đói giảm nghèo, gii quyết vic làm: Năm 2008 thu nhập bình  
quân/ người: 10,52 triệu đồng, shộ thoát nghèo trong năm: 8.500 người, tlệ  
hnghèo 18,12% (gim t29,82% của năm 2005 xuống còn 18,12% năm  
2008), gii quyết vic làm mới cho 22.000 người lao động; xut khu 700 lao  
động. Thc hin tốt chương trình mục tiêu xóa đói giảm nghèo gn vi phát trin  
bn vng, nâng cao chất lượng ngun nhân lc và gii quyết có hiu qucác vn  
đề bc xúc.  
Giáo dc – Đào tạo: Từng bước quy mô trường lp tiếp tc phát trin,  
chất lượng giáo dục và đào tạo được nâng lên. Toàn tỉnh có 221 trương mầm non,  
̀
̉
221 trương tiêu hoc̣ , 224 trương trung hoc̣ cơ sơ , 35 trương THPT , 5 trương  
̉
̀
̀
̀
̀
Trung hoc̣ chuyên nghiêp̣ va môṭ phân hiêụ ĐH Nông Lâm . Đến nay toàn tnh có  
̀
28 trường đạt chun quốc gia; có 143/215 xã, phường, 03/16 huyn, thxã, thành  
phố đạt chun phcp trung học cơ sở, đạt 66,5%  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
13  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Y tế: Những năm gần đây hệ thống y tế Gia Lai từng bước được cải thiện  
và nâng lên về mặt chất l ượng. Viêc̣ cung ưng các dịch vụ y tế được mở rộng , tỷ  
́
lệ đồng bào dân tộc thiểu số được khám chữa bệnh và hưởng các dịch vụ chăm  
sóc sức khỏe ngày càng tăng.  
Cơ sơ vâṭ ćt va trang thiết bi ̣y tế tư tuyến tinh đến tuyến huyêṇ  
, xã  
̉
̀
̀
̉
̉
đươc̣ tăng cương đầu tư, chuân hoa dân tưng bươc va cơ ban đam bao kham chưa  
̉
̉
̉
̃
̀
́
̀
́
̀
́
bệnh cho nhân dân trên toan tinh. Đến nay co 19 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế xã  
̀
̉
́
theo quy điṇ h cua Bộy tế , chiếm ty lê ̣ 8,6%, 40% trm y tế xã có bác s; tlệ  
̉
̉
bác s/1 vn dân là 4,3; tlệ giường bnh vin/ 1 vn dân: 13,7.  
Tnh có Bnh vin tnh, Bnh vin y hc ctruyn và 2 bnh vin khu vc  
là An Khê và AyunPa, ngoài ra còn có hthng các Trung tân y tế ở các huyn  
và trm xá xã. Bên cạnh đó, Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai đang đầu tư Bệnh  
vin tư nhân Hoang Anh Gia Lai vơi quy mô 200 giường bệnh.  
̀
́
Trong những năm qua công tác hợp tác đầu tư đã đạt được những tiến bộ  
đáng khích lệ, nhất là từ khi tỉnh Gia Lai ký kết hợp tác đầu tư với thành phố Hồ  
Chí Minh, tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên đã có 76 dự án đầu tư vào Gia Lai với  
số vốn trên 8.000 tỷ đồng. Hiện nay, nhu cầu đầu tư vào tỉnh Gia Lai còn rất  
lớn, giai đoạn 2009-2015, các ngành, địa phương đã xây dựng hơn 30 dự án để  
kêu gọi đầu tư. Tỉnh Gia Lai sẵn sàng tạo mọi điều kiện tốt nhất để chào đón các  
Doanh nhân, các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước đến tỉnh để cùng biến các  
cơ hội tiềm năng thành những công trình hợp tác có hiệu quả cao nhất.  
1.2 Định hƣớng phát triển đến năm 2020:  
Nhng định hướng ln phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế ca tỉnh đến  
năm 2020 như sau:  
Phấn đấu đt tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, thúc đẩy chuyn dich  
cơ cấu kinh tế; nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng và sc cnh tranh ca nn  
kinh tế :  
Tăng trưởng kinh tế nhanh và bn vng, nhm từng bước thu hp khong  
cách về GDP bình quân đầu người so vi mc trung bình ca cả nước, nâng cao  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
14  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
chất lượng, hiu quvà sc cnh tranh ca nn kinh tế. Tăng đầu tư vào các  
ngành công nghip và dch v.  
Dkiến tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-2010 đạt khong  
13%, phấn đấu đạt mc 12-13% trong giai đoạn 2011-2015 và 11-12% trong giai  
đoạn 2016-2020.  
GDP bình quân đầu người (theo giá hiện hành) năm 2010 đạt 15 triu  
đồng, năm 2015 đạt 32 triệu đồng, gp 2,137 lần năm 2010, năm 2020 đạt 60  
triệu đồng.  
Tiếp tục đẩy mnh chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nhanh tỷ  
trng ca công nghip- xây dng, dch vụ đến năm 2010: NLN: 43,9%, CN-XD:  
27,7%, DV: 28,4%; đến năm 2015: NLN: 39%, CN-XD: 30%, DV: 31%; đến  
năm 2020 NLN: 29%, CN-XD: 36%, DV: 35%.  
Phấn đấu tlệ huy động GDP vào ngân sách bình quân giai đoạn 2006-  
2010 đạt 13%; giai đoạn 2011-2020: 13-14%, tăng khả năng tự cân đối ca ngân  
sách địa phương. Thực hin tiết kiệm chi, tăng chi cho đầu tư phát triển.  
Tăng nhanh nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hi, tp trung nâng cao  
khả năng cạnh tranh ca nn kinh tế. Tiếp tc mrng, nâng cp hthng kết  
cu htầng, đặc bit chú ý ti kết cu htng nông thôn, vùng sâu, vùng xa.  
Mrng và nâng cao hiu quxut khu, kim ngch xut khẩu tăng bình  
quân 35,% giai đoạn 2006-2010, đến năm 2010 đạt 180 triệu USD; giai đoạn  
2011-2015 tăng bình quân 17,35% đạt 400 USD vào năm 2015; giai đoạn 2016-  
2020 tăng bình quân 13,4% đạt 750 triệu USD vào năm 2020.  
Phát trin các ngành kinh tế  
Nông lâm nghip: Phát trin nhanh sn xut nông nghip hàng  
hoá, đẩy mnh chuyn dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng  
theo hướng CNH-HĐH, hình thành các vùng sản xut tp trung trên cơ sở khai  
thác có hiu quli thế so sánh ca tng vùng, gn nông lâm nghip vi công  
nghip chế biến, gn sn xut vi thị trường trong nước và ngoài nước, nâng cao  
dn mc thu nhp trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Tăng cường đầu tư  
chiu sâu, to schuyn biến vcht trong sn xut nông nghip và phát trin  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
15  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
toàn din kinh tế nông thôn. Đẩy mnh công tác khuyến nông, khuyến lâm  
chuyn giao kthut sn xut cho dân.  
Cùng với phát triển nông lâm nghiệp, cần phát triển các ngành nghề tiểu  
thủ công nghiệp, công nghiệp chế biến nông lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng,  
phát triển các hoạt động dịch vụ thương mại, ngân hàng, dịch vụ phục vụ sản  
xuất và đời sống ở nông thôn để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn  
một cách hợp lý và đạt hiệu quả cao.  
Công nghiêp:  
- Phát trin công nghip Gia Lai nm trong tng thphát trin công  
nghip cả nước, nâng cao hiu quca hp tác quc tế, hp tác liên tnh, liên  
vùng.  
- Ưu tiên phát triển các ngành công nghip mà sn phm có li thế so  
sánh, có khả năng cạnh tranh, có hiu qukinh tế cao, có thị trường ổn định  
(trong nước và đặc bit là xut khẩu) thu hút được nhiều lao động.  
- Đa dạng hoá ngun vn và thành phn kinh tế tham gia phát trin công  
nghiệp, ưu tiên đầu tư phát triển các khu, cm công nghip tp trung thành th,  
đồng thi khuyến khích phát trin mnh công nghip nông thôn, góp phn  
chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, thc hiện xoá đói, giảm nghèo.  
- Đầu tư một snhà máy có quy mô sn xut lớn và đầu tư mở rng hết  
công sut các nhà máy hiện có, đầu tư mới nhiu nhà máy chế biến nông lâm sn  
như: Chế biến cà phê, điều, chế biến cồn... đặc bit là khu Liên hp sn xut cao  
su đi vào hoạt động nên giá trsn xut công nghiệp tăng mạnh. Xây dng mt  
snhà máy sn xut vt liu xây dng, khai thác khóang sn.  
- Đưa vào hoạt động các công trình thủy điện va và nhỏ giai đoạn 2 (23  
công trình) triển khai đầu tư các công trình thủy điện va và nhỏ giai đoạn 3 (32  
công trình).  
- Chú trng phát trin sn xut linh kin phtrvi mức độ chuyên môn  
hóa cao.  
Đến năm 2020 hoàn chỉnh khu công nghip Tây Pleiku vi quy mô 615  
ha.  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
16  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Giai đoạn 2016-2020 chú trng phát trin công nghip sn xut các sn  
phm có công nghệ cao và hàm lượng kthut cao, phát trin công nghip tinh  
chế tinh luyn và chế biến sâu...  
Đến năm 2020 quy hoạch lân cn TP.Pleiku mt khu công nghip din  
tích 1.000 ha và mt khu công nghip công nghcao din tích 500 ha.  
Dch v:  
Các ngành thuộc khối dịch vụ giữ vai trò ngày càng quan trọng đối với sự  
tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong thời gian tới trong xu  
thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu và toàn diện, sự phân công và hợp tác diễn ra  
mạnh mẽ và xã hội phát triển theo hướng văn minh, hiện đại tạo điều kiện thúc  
đẩy và đồng thời đòi hỏi khối dịch vụ phải phát triển nhanh để đáp ứng được yêu  
cầu của sự phát triển.  
Chú trọng phát triển và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ như:  
thương mại, vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc, tài chính- ngân hàng, du lịch...  
phát triển các dịch vụ mới. Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các  
dịch vụ công cộng.  
Khối dịch vụ phát triển đạt nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân khoảng  
15%/năm giai đoạn 2011-2015 và 15,5%/năm giai đoạn 2016- 2020.  
Thương mại: Phát triển hệ thống thương mại trên cơ sở đa dạng  
hoá các thành phần kinh tế và đa phương hoá trong hợp tác, liên kết, liên doanh  
đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống nhân dân ngày càng cao.  
Đảm bảo đầu ra cho những sản phẩm hàng hóa, đồng thời, đảm bảo cung  
ứng kịp thời, đầy đủ yêu cầu về vật tư cho sản xuất và hàng hoá tiêu dùng cho  
nhân dân. Phát triển trung tâm thuơng mại, hệ thống siêu thị, phát triển mạng  
lưới chợ. Phấn đấu đưa tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ trên thị trường tăng  
bình quân 20% giai đoạn 2011-2015 và 22% giai đoạn 2016-2020 .  
Xuất khẩu: Đặc biệt chú trọng xuất khẩu để đảm bảo đầu ra rộng  
lớn và ổn định cho sản xuất. Mở rộng xuất khẩu các mặt hàng mới vào các thị  
trường mới. Nâng cao khả năng cạnh tranh các sản phẩm chủ lực của tỉnh trên thị  
trường trong nước và thị trường thế giới, tăng sản phẩm chế biến, giảm dần tỷ  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
17  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
trọng sản phẩm thô. Phấn đấu trị giá kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh của các  
doanh nghiệp địa phương năm 2015 đạt 400 triệu USD và tới năm 2020 đạt 750  
triệu USD. Tập trung phát triển các sản phẩm chủ lực như: cà phê, cao su, tinh  
bột sắn, sản phẩm chế biến từ gỗ, cao su... đa dạng hoá sản phẩm bằng một số  
mặt hàng khác như: điều, tiêu, bắp, đậu...  
Nhp khu: Nhp khu các thiết bhiện đại, nguyên vt liu cn  
thiết phc vphát trin sn xut nông-công nghip ca tnh, nhp khu hàng tiêu  
dùng khong t30-35% còn li là nhp khu máy móc thiết bị để phát trin sn  
xut .  
Du lich: Phát triển du lịch Gia Lai phải được đặt trong tổng thể  
du lịch vùng Tây Nguyên, gắn với phát huy bản sắc dân tộc tổ chức, xây dựng  
tạo ra các sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo từ du lịch lễ hội truyền thống đến  
du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí, tham quan nghiên cứu và  
thể thao. Phấn đấu tăng doanh thu du lịch với tốc độ tăng bình quân: 27% giai  
đoạn 2011-2015 và 27,6 % giai đoạn 2016-2020.  
Dịch vụ vận tải: Đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hàng hóa hành  
khách với chất lượng ngày càng cao. Nâng cao chất lượng phưong tiện vận tải,  
giảm tối đa tai nạn giao thông. Xây dựng tuyến đường sắt lên Tây Nguyên, mở  
rộng sân bay, tăng cường chuyến bay.  
Dịch vụ bưu chính viễn thông: Phát triển dich vụ bưu chính viễn  
thông theo hướng hiện đại và rộng khắp, nâng cao chất lượng giảm chi phí, bảo  
đảm giá cước hợp lý nhằm nâng cao sức cạnh tranh để đáp ứng xu hướng hội  
nhập. Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, tiếp tục phát triển bưu điện văn hóa xã,  
phổ cập các dịch vụ bưu chính viễn thông cơ bản.  
Đẩy mnh phát trin dch vtng hợp như: Tài chính, ngân hàng, bảo  
him, chng khoán, dch vụ thông tin, tư vấn, khuyến mi, qung cáo, chuyn  
giao công ngh, tìm kiếm vic làm v.v.. Tâp trung khai thác, cung cp rng rãi  
loi hình dch vtrên thu hút doanh nghip, các tng lp dân cu sdng rng rãi  
.
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
18  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Với định hướng phát triển như trên cộng vi chủ trương thu hút các nhà  
đầu tư trong và ngoài nước đến với Gia Lai, tin tưởng rng các tiềm năng của  
vùng đất này sẽ nhanh chóng được khai thác, sdng có hiu quả để đem lại sự  
no m, phát trin bn vững cho đồng bào các dân tc trong tnh.  
http://www.gialai.gov.vn)  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
19  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
CHƢƠNG 2 :  
TNG QUAN VCTR  
2.1 Cht thi rn  
2.1.1 Khái nim  
CTR (Solid Waste) là thut ngữ dùng để chcác cht thải thông thường ở  
dng rắn được phát sinh trong quá trình sinh hot , sn xut và các hoạt động  
khác của con người . CTR có thbao gm ccn bùn , nếu tlệ nước trong cn  
bùn mức độ cho phép , xử lý đưc cặn bùn như xử lý CTR .  
CTR là nhng thành phần được thi btrong quá trình sinh hot hay trong  
quá trình sn xut của con người . CTR là mt thut ngữ để chnhng cht tn  
ti dng rn .  
Vt chất mà con người thi btrong khu vực độ thị mà không đòi hỏi được  
bồi thường cho svt bỏ đó được gi là CTR . Cht thải đó được coi như CTR  
đô thị nếu như nhìn nhận nó là mt thmà thành phcó trách nhim thu gom và  
phân hy .  
CTR mặc dù có tác động tiêu cực đến môi trường sống , như ngày nay , một  
phần đáng kể trong CTR có ththu hi , tái chế và tái sdng lại được .  
2.1.2 Ngun gc phát sinh và phân loi CTR  
Ngun gc phát sinh , thành phn và tốc độ phát sinh của CTR là các cơ sở  
quan trng trong vic thiết kế , la chn công nghxử lý và đề xut các bin  
pháp QLCTR . Có nhiu cách phân loại ngườn gc phát sinh CTR khác nhau  
nhưng phân loại theo cách thông thường nht là :  
Rác hdân : Phát sinh thoạt động sn xut ca các xí nghip , hộ gia đình  
và các bit th. thành phn ca rác thi bao gm : thc phm , giy Carton ,  
plastic , g, thy tinh , can thiếc , các kim loi khác … ngoài ra các hộ gia đình  
còn có thcha mt phn cht thải độc hi .  
Rác quét đƣờng : Phát sinh thoạt động vsinh hè phố , khu vui chơi giải trí  
và làm đẹp cnh quan . Nguồn rác này do người đi đường và các hdân sng hai  
bên đường xthi . Thành phn ca chúng có thgm các loại như cành lá cây ,  
giy vụn bao nilon, xác động vt chết .  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
20  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Rác khu thƣơng mại : Phát sinh tcác hoạt động buôn bán ca ca hàng  
bách hóa , nhà hàng khách sn , siêu thị văn phòng , giao dịch , nhà máy in . Các  
loi rác thi từ khu thương mại bao gm : giy carton , plastic , thc phm , thy  
tinh . Ngoài ra rác thương mại còn cha mt phn cht thải độc hi .  
Rác cơ quan công s: Phát sinh từ cơ quan xí nghiệp , trường học , văn  
phòng làm vic . Thành phn rác ở đây giống như rác ở khu thương mại .  
Rác ch: Phát sinh tcác hoạt động mua bán ch. Thành phn chyếu là  
rác hữu cơ bao gồm rau , quả hư hỏng .  
Rác xà bn tcác công trình xây dng : Phát sinh tcác hoạt động xây  
dng và tháo dcác công trình xây dựng , đường giao thông . Các loi cht thi  
bao gồm như gỗ , thép , bê tông , gch , thch cao .  
Rác bnh vin : Bao gm rác sinh hot và rác y tế phát sinh tcác hoạt động  
khám bệnh , điều trbnh , nuôi bnh trong các bnh viện và cơ sở y tế . Rác y tế  
có thành phn phc tp bao gm các loi bnh phm , kim tiêm , chai lcha  
thuc , các loi thuc quá hn sdng có khả năng lây nhiễm độc hi ti sc  
khe cộng đồng nên phải dược phân loi và tchc thu gom hp lý , vn chuyn  
và xlý riêng .  
Rác công nghip : Phát sinh tcác hoạt động sn xut ca xí nghip , nhà  
máy sn xut công nghip (sn xut vt liu xây dng , nhà máy hóa cht , nhà  
máy lc du , nhà máy chế biến thc phm) . Thành phn ca chúng bao gm  
cht thải độc hại và không độc hi . Thành phn cht thải không độc hi có thể  
đổ chung vi rác hdân .  
Căn cứ vào nguồn phát sinh , CTR đƣợc phân ra các loại chính nhƣ sau :  
Rác thi sinh hot : là CTR phát sinh thộ gia đình , công sở , trường hc  
các ch, tcác nhà hàng , khách sạn , khu thương mại , ca hàng tạp hóa …  
Thành phn rác thi bao gm : thc phm , giy , carton , plastic (nha), g,  
thy tinh , kim loi , da , cao su… Trong rác thải sinh hot còn phân làm nhiu  
ngun rác thi cthể hơn như : rác thải thương mại , rác thải đường phvà công  
viên , rác công sở …  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
21  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Cht thi y tế : bao gm rác thi sinh hot trong khu vc bnh vin và cht  
thi nguy hi phát sinh tcác hoạt động chuyên môn trong quá trình khám cha  
bnh và xét nghim ti các bnh viện và cơ sở y tế . Bao gm : các ng tiêm ,  
kim chích , các y c, các loại mô và cơ quan người băng dịch thấm , băng thấm  
máu , các loi thuốc được loi do quá hn sdng hoc cho kém phm cht .  
Cht thi xây dng : chyếu gm các phế thi cứng được thi ra trong  
quá trình xây dng dân dng , công nghiệp cũng như hạ tng kthut . Các loi  
cht thi này bao gm g, st , thép , bê tông , gch , bi cát , bao bì xi măng …  
CTR công nghip : là cht thi ra trong dây chuyn sn xut ca nhà máy  
hoc xí nghip . thành phần chúng đa dạng , phthuc vào ngành sn xut .  
CTR nông nghip : Phát sinh tcác hoạt động nông nghiệp như trồng trt,  
thu hoch các mùa vvà cây ăn trái … Chất thi này bao gm các phphm ca  
quá trình sn xut, chế biến như rơm rạ , lá cây , thân cây , khoai hư …  
2.1.3 Thành phn ca CTR  
Thành phn ca CTR biu hin sự đóng góp và phân phối ca các phn riêng  
bit mà từ đó tạo nên dòng cht thải , thông thường được tính bng phần trăm  
theo khối lượng . Thông tin vthành phần CTR đóng vai trò rất quan trng trong  
việc đánh giá và lựa chn nhng thiết bthích hp cn thiết để xlý , các quá  
trình xử lý cũng như việc hoạch định các hthống , chương trình và kế hoch  
quản lý CTR . Thông thường trong rác thải đô thị , rác thi từ các khu dân cư và  
thương mại chiếm tlcao nht t50 70% . Giá trphân bsẽ thay đổi tùy  
thuc vào smrng các hoạt động xây dng , sa cha , mrng các dch vụ  
đô thị . Thành phn riêng bit của CTR thay đổi theo vị trí địa lý , thi gian , mùa  
trong năm , điều kin kinh tế và tùy thuc vào thu nhp ca tng quc gia . Sau  
đây là bảng miêu tvthành phn CTR theo ngun phát sinh , tính cht vt lý và  
theo mùa .  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
22  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Bng 1 : Thành phần CTRĐT phân theo nguồn phát sinh  
% Trọng lƣợng  
Ngun cht thi  
Nhà ở và khu thương mại  
Dao động  
60 67  
3 12  
0.1 - 1.0  
3 5  
Trung bình  
62.0  
5.0  
0.1  
3.4  
14.0  
3.8  
3.0  
0.7  
6
Cht thải đặc bit (du , lốp xe , bình đin)  
Cht thi nguy hi  
quan  
Xây dng và phá dỡ  
Làm sạch đường phố  
Cây xanh và phong cnh  
Lĩnh vực đánh bắt  
8 20  
2 5  
2 5  
1.5 3  
3 8  
Bùn đặc tnhà máy xlý  
Tng cng  
100  
(Ngun Geogre Tchobanaglous , etal , Mcgraw-Hill Inc , 1993)  
Bng 2 : Sự thay đổi thành phn CTR theo mùa  
Cht thi  
% Khối lƣợng  
Mùa mƣa Mùa khô  
% Tthay đổi  
Gim  
Tăng  
Thc phm  
Giy  
11.1  
45.2  
9.1  
13.5  
40.6  
8.2  
4.6  
4.0  
2.5  
3.1  
4.1  
21.0  
11.5  
9.9  
Nha do  
Cht hữu cơ khác  
Cht thải vườn  
Thy tinh  
4.0  
15.0  
28.3  
18.7  
3.5  
28.6  
24.4  
4.7  
Kim loi  
4.1  
Chất trơ và chất thi  
khác  
4.3  
100  
100  
Tng cng  
(Ngun Geoger Tchobanaglous và cng s)  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
23  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
Bng 3 : Thành phn của CTRĐT theo tính cht vt lý  
Thành phn  
% trọng lƣợng  
Khong giá trị  
Trung bình  
Thc phm  
6 25  
25 45  
3 15  
2 8  
15  
40  
4
Giy  
Bìa cng  
Cht do  
Vi vn  
3
0 4  
2
Cao su  
0 2  
0.5  
0.5  
12  
2
Da vn  
0 2  
Sn phẩm vườn  
Gỗ  
0 20  
1 4  
Thy tinh  
Xp  
4 16  
2 8  
8
6
Kim loi không thép  
Kim loi thép  
Bi tro gch  
Tng cng  
0 1  
1
1 4  
2
0 10  
4
100  
(Ngun : Trn Hiếu Nhuvà cng s, qun lý CTR , Hà ni 2001)  
2.1.4 Tính cht ca CTR  
2.1.4.1 Tính cht vt lý  
Tính cht lý hc : Nhng tính cht vt lý quan trng ca CTR bao gm : Khi  
lượng riêng , độ ẩm , kích thước ht , cp phi ht , khả năng giữ ẩm ti thực địa  
(hiện trường) và độ xp ca rác nén trong thành phn CTR .  
Khi lung riêng : Khối lượng riêng của CTR được định nghĩa là trọng lượng  
ca một đơn vị chất tính trên đơn vị thtích (kg/m3) . Bi vì CTR có thể ở các  
trạng thái như : xốp , chứa trong các thùng chưa container , không nén , nén ,…  
nên khi báo cáo giá trkhối lượng riêng phi chú thích trng thái ca các mu rác  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
24  
Nghiên cứu và đề xut các bin pháp nhm nâng cao hiu ququn lý cht thi  
rn sinh hot ti TP.Pleiku tnh GiaLai  
mt cách rõ ràng . Dliu khới lượng riêng rt cn thiết được sdụng để ước  
lượng tng khối lượng và thtích cần được qun lý .  
Khối lượng riêng thay đổi tùy thuc vào nhiu yếu tố như : vị trí địa lý , mùa  
tgrong năm , thời gian lưu giữ cht thải . Do đó cần phi thn trng khi chn giá  
trthiết kế . Khối lượng riêng ca mt cht thải đô thị biến đổi t180 400  
kg/m3 , điển hình khong 300 kg/m3 .  
Ttrng :Ttrng của rác được xác định bằng phương pháp cân trọng lượng  
và có đơn vị là kg/m3 . Đối vi rác thi sinh hot tỷ trong thay đổi t120 590  
kg/m3 . Đối vi xe vn chuyn rác có thiết bép rác , ttrng rác có thể lên đến  
830 kg/m3 .  
Độ ẩm : Độ ẩm CTR là tsgiữa lượng nước có trong một lượng cht thi  
và khối lượng cht thải đó . Ví dụ : độ ẩm ca rác thi y tế là 37 42% .  
Độ ẩm ca CTR được biu din bằng 2 phương pháp : Phương pháp khối  
lượng ướt và phương pháp khối lưng khô .  
Phương pháp khối lượng ướt độ ẩm trong mt mẫu được thhiện như là phần  
trăm khối lượng ưt ca vt liu .  
Phương pháp khối lượng khô độ ẩm trong mt mẫu được thhiện như là phần  
trăm khối lượng khô vt liu .  
Phương pháp khối lượng ướt được sdng phbiến trong lĩnh vực qun lý  
CTR bởi vì phương pháp có thể ly mu trc tiếp ngoài thực địa . Độ ẩm theo  
phương pháp khối lượng ướt được tính như sau :  
M = (w - d) / w x 100  
Trong đó : M là độ ẩm , %  
W là khối lượng mu lúc ly ti hiện trường , kg (g)  
D là khối lượng mu ly sau khi sy khô 1050C , kg (g)  
GVHD: PGS.TS Hoàng Hưng  
SVTH: Nguyễn Đình Hùng  
25  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 88 trang yennguyen 05/11/2024 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Pleiku tỉnh Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_nghien_cuu_va_de_xuat_cac_bien_phap_nham_nang_cao_hieu.pdf