Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống bán hàng siêu thị

ĐỒ ÁN:  
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ  
THỐNG BÁN HÀNG SIÊU THỊ  
Giới Thiệu  
*Giới thiệu chung:  
Ngày nay, khi cuộc sống của mỗi người dân đang từng bước được nâng cao  
thì nhu cầu về mua sắm, vui chơi giải trí ngày càng được chú trọng. Do đó, các  
doanh nghiệp cũng quan tâm ưu tiên cho việc phát triển các khu thương mại mua  
sắm nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân. Và siêu thị là một hình thức khu mua  
sắm có hiệu quả trong việc đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của mọi người thuộc  
mọi tầng lớp.Với sự phát triển ngày càng rộng, yêu cầu điện toán hóa các quy  
trình nghiệp vụ trong siêu thị là điều tất yếu, nhằm mục đích làm đơn giản hóa  
các nghiệp vụ cũng như làm cho khả năng phục vụ khách hàng trở nên nhanh  
chóng và hiệu quả.  
*Giới thiệu đề tài:  
Chương trình quản lý bán hàng siêu thị kế thừa mô hình hoạt động của các  
siêu thị hiện có trên thực tế. Đồng thời ứng dụng công nghệ mới với mục đích  
làm cho chương trình có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý ngày càng phức tạp  
với khối lượng thông tin ngày càng lớn, dễ dàng trong triển khai cũng như trong  
ứng dụng.  
Chương trình là công cụ quản lý bán hàng hiệu quả, làm đơn giản hóa việc  
lập các hoá đơn giấy tờ cũng như việc lưu trữ chúng, cung cấp thông tin nhanh  
chóng và chính xác làm cơ sở cho việc ra quyết định trong kinh doanh, phục vụ  
hữu hiệu cho việc quản lý và phát triển của siêu thị.  
2
LỜI CÁM ƠN  
Chúng em chân thành cảm ơn sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy  
Nguyễn Gia Tuấn Anh-Giảng viên bộ môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông  
Tin trường ĐH Khoa Hoc Tự Nhiên TPHCM. Thầy đã cho chúng em nhiều kiến  
thức quý giá về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin.  
Trong quá trình thực hiện đề tài này, do kiến thức chưa sâu sắc nên chúng  
em còn nhiều sai sót, mong thầy và mọi người góp ý chân thành để giúp chúng  
em hoàn thành đề tài này một cách tốt nhất.  
Xin chân thành cảm ơn.  
3
MỤC LỤC  
Giới thiệu........................................................................................................................... 3  
Lời cám ơn......................................................................................................................... 4  
1. Khái quát đề tài .......................................................................................................... 5  
1.1Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp................................................................ 5  
1.2Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị ........................................ 6  
1.3Giới thiệu hệ thống mới .................................................................................... 6  
2. Phân Tích..................................................................................................................... 7  
2.1Mô tả và phân quyền hệ thống ........................................................................ 7  
2.2Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ ..................................................... 8  
2.3Xác định thực thể............................................................................................... 9  
2.4Mô hình ERD....................................................................................................11  
2.5Chuyển mô hình ERD sand quan hệ ............................................................12  
2.6Mô tả chi tiết các quan hệ...............................................................................13  
2.7Lược đồ quan hệ ..............................................................................................20  
3. Thiết kế Giao diện và Phân Tích Thiết Kế Xử Lý ..............................................25  
4. Kết luận .....................................................................................................................54  
5. Bảng phân công.........................................................................................................55  
4
1. Khái Quát Đề Tài  
1.1Hiện trạng, các vấn đề và giải pháp:  
a) Hiện trạng của các siêu thị hiện nay:  
Hầu hết các siêu thị trong thành phố hiện nay đều sử dụng phần mềm  
Access for Win để quản lý hơn hàng trăm ngàn mặt hàng kinh doanh. Điều này  
gây khó khăn cho việc cần thiết phải lưu trữ một khối lượng lớn thông tin. Theo  
thống kê, trung bình mỗi ngày, bộ phận bán hàng phải xử lý hơn hàng chục ngàn  
mẫu tin. Vào những dịp lễ tết thì số mẫu tin còn tăng gấp nhiều lần so với ngày  
thường. Do đó, tốc độ truy xuất dữ liệu không đủ nhanh để có thể đáp ứng tốt  
được yêu cầu thanh toán nhanh chóng cho khách hàng. Và trong tương lai sẽ  
không thể đáp ứng được nhu cầu mở rộng của siêu thị.  
Ban giám đốc siêu thị luôn có nhu cầu muốn thống kê tình hình mua bán tại  
siêu thị với nhiều tiêu chí khác nhau, nhưng hiên tại vẫn chỉ nhận được báo cáo  
về doanh thu.  
Ngoài ra, siêu thị hiện nay vẫn chưa thể cung cấp cho khách hàng dịch vụ  
tìm hiểu thông tin về các mặt hàng hiện có trong siêu thị. Khách đến mua hàng  
muốn biết siêu thị hiện có các mặt hàng nào thì phải trực tiếp đến các quầy hàng  
để xem. Như thế sẽ gây tốn thời gian, đồng thời sẽ gây khó khăn trong việc chọn  
lựa mặt hàng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của họ.  
b) Các vấn đề và giải pháp:  
* Vấn đề liên quan đến giao diện người dùng:  
Giao diên trên môi trường Dos gây nhiều khó khăn trong thao tác do chỉ  
cho phép người dùng thao tác theo cơ chế tuần tự. Vì vậy, người dùng sẽ gặp  
khó khăn khi phải ghi nhớ tất cả những gì đã làm trước đó.  
5
Giải pháp: giao diện người dùng được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình  
C#, cung cấp cho người dùng một môi trường làm việc thân thiện, dễ sử dụng và  
thao tác với các nút lệnh và tiện ích.  
* Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ báo cáo thống kê:  
Yêu cầu về báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác nhau.  
Giải pháp: xây dựng chức năng báo cáo thống kê theo các tiêu chí: nhà  
cung cấp, mặt hàng và số phiếu.  
* Vấn đề hỗ trợ khách hàng tìm hiểu thông tin sản phẩm:  
Muốn biết được siêu thị hiện đang có các mặt hàng nào có thể đáp ứng  
được nhu cầu mua sắm của mình, khách hàng phải trực tiếp đến các quầy hàng  
để xem, như thế sẽ gây khó khăn cho khách hàng và tốn nhiều thời gian. Ngoài  
ra, siêu thị với nhiều quầy hàng trong một khuôn viên rộng lớn, nếu hàng hóa  
không được sắp xếp theo chủng loại một cách thuận tiện cho việc tìm kiếm thì  
khách hàng sẽ không tìm thấy được mặt hàng họ cần. Mặc dù các sản phẩm  
trong siêu thị có thể đáp ứng được nhu cầu của họ.  
Giải pháp: cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tìm kiếm sản phẩm. Chức  
năng ngày cho phép khách hàng xem các thông tin cơ bản về mặt hàng mà họ  
cần tìm bao gồm: nhãn hiệu, giá cả, thể tích / trọng lượng… Do đó, khách hàng  
có thể xác định được mặt hàng họ cần, phù hợp với khả năng tài chính mà không  
phải tốn nhiều thời gian để tìm kiếm.  
1.2Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong siêu thị:  
a) Nghiệp vụ nhập hàng:  
6
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập  
phiếu nhập và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.  
b) Nghiệp vụ xuất hàng từ kho lên quầy:  
Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng  
trong kho, tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ liệu.  
c) Nghiệp vụ bán hàng:  
Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính  
tiền cho khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.  
d) Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá:  
Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng  
hàng hóa trong siêu thị, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê để  
biết số lượng thực tế của một mặt hàng cụ thể.  
e) Nghiệp vụ báo cáo thống kê:  
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên tin học sẽ chịu trách nhiệm  
lập báo cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu  
xuất…  
1.3Giới thiệu hệ thống mới:  
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt  
động của các hệ thống quản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải  
quyết các vấn đề mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một  
số chức năng tiện ích nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ  
trở nên dễ dàng hơn.  
7
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị có các đặc điểm sau:  
Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ  
chính trong siêu thị.  
Cung cấp giao diên người dùng thân thiện, dễ thao tác.  
Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm  
nhằm giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ dàng hơn.  
Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác  
nhau.  
8
2. Phân Tích  
2.1 Mô tả và phân quyền hệ thống:  
Người quản lý:  
Mô tả  
Là giám đốc siêu thị hoặc những người quản lý các bộ phận  
trong siêu thị.  
Vai trò  
Quyền  
Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của siêu thị hay các bộ  
phận riêng lẻ.  
Sử dụng toàn bộ các chức năng của hệ thống.  
Nhân viên nhập hàng:  
Mô tả  
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ nhập  
hàng hóa vào kho.  
Vai trò  
Quyền  
Chịu trách nhiêm trong khâu nhập hàng từ nhà cung cấp, lập  
phiếu nhập hàng.  
Sử dụng các chức năng: lập phiếu nhập; quản lý thông tin  
nhóm hàng, ngành hàng, hàng hóa và nhà cung cấp.  
9
Nhân viên xuất hàng:  
Mô tả  
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ xuất  
hàng hóa lên quầy.  
Vai trò  
Quyền  
Chịu trách nhiệm trong khâu xuất hàng từ kho lên quầy, lập  
phiếu xuất hàng.  
Sử dụng các chức năng: lập phiếu xuất; xem thông tin hàng  
hóa, kiểm tra hàng tồn.  
Nhân viên bán hàng:  
Mô tả  
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ thâu  
ngân.  
Vai trò  
Quyền  
Chịu trách nhiệm trong khâu thanh toán cho khách hàng.  
Sử dụng các chức năng: lập hóa đơn, xem thông tin hàng hóa,  
kiểm tra hàng tồn.  
10  
Nhân viên kiểm kê:  
Mô tả  
Nhân viên làm việc trong siêu thị, thực hiện nghiệp vụ kiểm kê  
hàng hoá.  
Vai trò  
Quyền  
Chịu trách nhiệm trong khâu kiểm kê, thống kê số lượng hàng  
hóa trong siêu thị.  
Sử dụng các chức năng: lập phiếu kiểm kê, xem thộng tin các  
phiếu nhập và xuất, kiểm tra hàng tồn.  
Nhân viên tin học:  
Mô tả  
Nhân viên làm việc trong bộ phận tin học của siêu thị.  
Chịu trách nhiệm trong việc lập báo cáo thống kê.  
Vai trò  
Quyền  
Sử dụng các chức năng: lập báo cáo thống kê, xem thông tin  
các phiếu nhập xuất, phiếu kiểm kê.  
11  
2.2 Mô tả và thiết kế các quy trình nghiệp vụ:  
a) Nhập hàng từ nhà cung cấp:  
Khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận hàng hóa,  
đồng thời kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập  
có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng  
hóa được nhập tức đây là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ  
thông tin của nhà cung cấp và hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin  
nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì nhân viên chỉ cần tạo danh mục cho thông  
tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập  
phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập xong, số lượng  
hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.  
b) Xuất hàng từ kho lên quầy:  
Khi có yêu cầu xuất hàng từ kho lên quầy, nhân viên chịu trách nhiệm xuất  
hàng sẽ tiến hành kiểm tra xem lượng hàng trong kho có đáp ứng được yêu cầu  
xuất hay không. Nếu có thể đáp ứng được yêu cầu xuất, nhân viên sẽ tiến hành  
lập phiếu xuất. Ngược lại, nhân viên sẽ thông báo cho người quản lý có trách  
nhiệm đặt hàng để đặt hàng với nhà cung cấp. Phiếu xuất sau khi được lập sẽ tự  
động lưu trữ. Số lượng hàng trong kho và quầy được tự động cập nhật.  
c) Bán hàng tự chọn:  
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp  
nhận yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không,  
nếu không có mã vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm  
quản lý các quầy hàng kiểm tra lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành  
tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa đơn sau khi lập được in cho khách  
12  
hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng trên quầy được tự động cập nhật vào cơ sở dữ  
liệu.  
d) Kiểm kê hàng hóa:  
Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân  
viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê.  
Đồng thời đối chiếu với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số  
lượng hàng hóa lưu thông như thế nào.  
e) Lập các báo cáo thống kê:  
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối  
tháng hay cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học  
sẽ lựa chọn hình thức và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại  
hình báo cáo có thể như: báo cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất  
hàng, báo cáo hàng tồn,... và các tiêu chí báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết  
theo nhà cung cấp, theo từng loại hàng hóa… Tùy theo yêu cầu của người quản  
lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo phù hợp.  
2.3 Xác định thực thể:  
Thực thể 1: NHANVIEN  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên trong siêu thị  
- Các thuộc tính: MaNV (thuộc tính khóa để phân biệt nhân viên này với nhân  
viên khác);  
TenNV; Giới tính; NgaySinh; DiaChi; SoDienThoai ;  
13  
Thực thể 2: CHUCVU  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chức vụ của nhân viên trong siêu thị  
- Các thuộc tính: MaCV (thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ  
khác); TenCV.  
Thực thể 3: QUYEN_DANGNHAP  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho quyền đăng nhập của nhân viên tùy theo chức vụ  
của nhân viên đó.  
- Các thuộc tính: TenDangNhap (thuộc tính khóa); MatKhau.  
Thực thể 4: HANGHOA  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hàng hóa trong siêu thị.  
- Các thuộc tính: MaHH (thuộc tính khóa để phân biệt hàng hóa này với hàng  
hoá khác); TenHH; DonViTinh; HanSD; TrongLuong; NoiSX.  
Thực thể 5: NHOMHANG  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm hàng trong siêu thị  
- Các thuộc tính: MaNhom (thuộc tính khóa); TenNhom.  
Thực thể 6: NGANHHANG  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngành hàng trong siêu thị  
- Các thuộc tính: MaNganh (thuộc tính khóa); TenNganh.  
Thực thể 7: NHACC  
14  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp hàng hóa cho siêu thị.  
- Các thuộc tính: MaNCC (thuộc tính khóa); TenNCC; DiaChi; DienThoai; Fax;  
Email.  
Thực thể 8: PHIEUNHAP  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của siêu thị.  
- Các thuộc tính: MaPN (thuộc tính khoá); NgayNhap; MaChungTu;  
LoaiHoaDon; TongPhaiTra.  
Thực thể 9: PHIEUXUAT  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất hàng từ kho ra quầy của siêu thị.  
- Các thuộc tính: MaPX (thuộc tính khoá); NgayXuat.  
Thực thể 10: HOADONBANHANG  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hóa đơn bán hàng của siêu thị  
- Các thuộc tính: MaHD (thuộc tính khóa); NgayBan; TongTienHD.  
Thực thể 11: PHIEUKIEMKE  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê của siêu thị.  
- Các thuộc tính: MaPKK (thuộc tính khóa); NgayKK.  
15  
2.4 Mô hình ERD:  
16  
2.5 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:  
NHANVIEN (MaNV,  
MaCV,  
TenNV,  
GioiTinh,  
SoDienThoai,  
Diachi).  
CHUCVU (MaCV, TenCV).  
QUYEN_DANGNHAP (TenDangNhap, MaCV, MatKhau).  
HANGHOA (MaHH, TenHH,  
DonViTinh,  
TrongLuong, HanSD,  
NoiSX, MaNhom).  
NHOMHANG (MaNhom, TenNhom, MaNganh).  
NGANHHANG (MaNganh, TenNganh).  
NHACUNGCAP (MaNCC,  
TenNCC,  
DiaChi,  
DienThoai,  
Fax,  
Email).  
PHIEUNHAP (MaPN,  
NgayNhap,  
MaChungTu,  
LoaiHoaDon,  
MaNCC,  
TongPhaiTra, MaNV).  
CT_PHIEUNHAP (MaPN,  
MaHH,  
SLuong, DGia, ChietKhau,  
NgayCapNhat).  
PHIEUXUAT (MaPX, NgayXuat, MaNV).  
CT_PHIEUXUAT (MaPX, MaHH, SLuong).  
HOADONBANHANG (MaHD, NgayBan, TongTienHD, MaNV).  
17  
CT_HOADON (MaHD,  
MaHH,  
SLuong,  
DGia, Tile_VAT,  
ThanhTien).  
PHIEUKIEMKE (MaPKK, NgayKK, MaNV).  
CT_PHIEUKIEMKE (MaPKK,  
MaHH,  
SL_Nhap,  
SL_Xuat,  
SL_Ban, SL_TonQuay, SL_TonKho).  
18  
2.6 Mô tả chi tiết các quan hệ:  
1. Quan hệ: NHÂN VIÊN:  
Tên quan hệ: NHANVIEN  
Kiể  
u
Tên thuộc  
Diễn giải  
tính  
Loạ  
Ràng  
buộc  
MGT  
Số Byte  
i DL  
DL  
Mã số của nhân viên  
MaNV  
C
C
C
C
N
C
B
B
B
B
B
B
K
8 byte  
Mã số của chức vụ  
MaCV  
8 kí tự  
4 byte  
PK  
FK  
Tên của nhân viên  
TenNV  
4 kí tự  
40 byte  
3 byte  
Giới tính của nhân viên  
GioiTinh  
40 kí tự  
3 kí tự  
Ngày tháng năm sinh của  
NgaySinh  
nv  
8 byte  
225 kí tự  
10 kí tự  
DiaChi  
Địa chỉ của nhân viên  
225 byte  
10 byte  
SoDienThoa  
Số điện thoại của nhân C  
viên  
i
298 byte  
Tổng  
19  
2. Quan hệ: CHỨC VỤ:  
Tên quan hệ: CHUCVU  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
Mã số của chức  
vụ  
MaCV  
TenCV  
C
C
B
B
4 kí tự  
4 byte  
PK  
20 kí tự  
20 byte  
Tên của chức vụ  
24 byte  
Tổng  
3. Quan hệ: QUYỀN ĐĂNG NHẬP:  
Tên quan hệ: QUYEN_DANGNHAP  
Kiể  
Tên  
tính  
thuộc  
Loại  
Ràng  
Diễn giải  
u
MGT  
Số Byte  
DL  
buộc  
DL  
C
C
B
B
20 kí tự 20 byte PK  
4 kí tự 4 byte FK  
TenDangNha Tên nv dùng để đăng  
nhập  
p
20  
MaCV  
Mã số chức của chức vụ  
C
B
20 kí tự 20 byte  
MatKhau  
Mật khẩu của nv đăng  
nhập  
44 byte  
Tổng  
21  
4. Quan hệ: HÀNG HÓA:  
Tên quan hệ: HANGHOA  
Kiể  
u
Tên  
tính  
thuộc  
Loại  
DL  
Rang  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
DL  
Mã số của hàng  
hóa  
MaHH  
C
C
C
C
N
S
B
B
B
B
B
B
B
10 byte  
5 byte  
40 byte  
5 byte  
8 byte  
8 byte  
40 byte  
10 kí tự  
5 kí tự  
40 kí tự  
5 kí tự  
8 kí tự  
40 kí tự  
MaNhom  
TenHH  
PK  
FK  
Mã số nhóm hàng  
Tên của hàng hóa  
Đơn vị tính của hh  
Hạn sử dụng  
DonViTinh  
HanSD  
TrongLuong  
NoiSX  
Trọng lượng hh  
Nơi sản xuất  
C
116 byte  
Tổng  
5. Quan hệ: NHÓM HÀNG:  
Tên quan hệ: NHOMHANG  
22  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loạ  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
DL  
i DL  
MaNhom  
MaNganh  
TenNhom  
Mã nhóm hàng  
Mã ngành hàng  
Tên nhóm hàng  
C
C
C
B
B
B
5 kí tự  
5 kí tự  
20 kí tự  
5 byte  
5 byte  
20 byte  
PK  
FK  
30 byte  
Tổng  
6. Quan hệ: NGÀNH HÀNG:  
Tên quan hệ: NGANHHANG  
Kiể  
u
Tên  
tính  
thuộc  
Loạ  
Ràng  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
i DL  
buộc  
DL  
MaNganh  
TenNganh  
Mã ngành hàng  
Tên ngành hàng  
C
C
B
B
5 kí tự  
5 byte  
PK  
20 kí tự  
20 byte  
25 byte  
Tổng  
23  
24  
7. Quan hệ: NHÀ CUNG CẤP:  
Tên quan hệ: NHACUNGCAP  
Kiể  
u
Tên  
tính  
thuộc  
Loạ  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
i DL  
DL  
Mã nhà cung  
cấp  
MaNCC  
C
B
B
B
B
K
K
10 kí tự  
40 kí tự  
225 kí tự  
10 kí tự  
10 kí tự  
20 kí tự  
10 byte  
40 byte  
225 byte  
10 byte  
10 byte  
20 byte  
TenNCC  
DiaChi  
DienThoai  
Fax  
Tên nhà cung C  
PK  
cấp  
C
Địa chỉ  
C
Điện thoại  
C
Số fax  
Email  
C
Địa chỉ Email  
315 byte  
Tổng  
8. Quan hệ PHIẾU NHẬP:  
Tên quan hệ: PHIEUNHAP  
25  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
MaPN  
Mã phiếu nhập  
Mã nhà cung cấp  
Ngày lập phiếu nhập  
Mã chứng từ  
C
C
N
C
C
S
B
B
B
B
B
B
B
5 byte  
5 kí tự  
MaNCC  
10 byte  
8 byte  
PK  
FK  
10 kí tự  
10 kí tự  
10 kí tự  
15 kí tự  
8 kí tự  
NgayNhap  
MaChungTu  
10 byte  
10 byte  
15 byte  
8 byte  
LoaiHoaDon Loại hóa đơn  
TongPhaiTra Tổng tiền thanh toán  
FK  
MaNV  
Mã số nhân viên  
C
66 byte  
Tổng  
9. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU NHẬP:  
Tên quan hệ: CT_PHIEUNHAP  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
DL DL  
Ràng  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
buộc  
26  
MaPN  
Mã phiếu nhập  
Mã hàng hóa  
Số lượng  
C
C
S
B
B
B
B
B
B
5 kí tự  
5 byte  
MaHH  
SLuong  
DGia  
10 kí tự 10 byte PK,FK  
10 kí tự 10 byte PK,FK  
10 kí tự 10 byte  
10 kí tự 10 byte  
8 byte  
Đơn giá  
S
ChietKhau  
Chiết khấu  
S
NgayCapNhat Ngày cập nhật  
N
53 byte  
Tổng  
10. Quan hệ: PHIẾU XUẤT:  
Tên quan hệ: PHIEUXUAT  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
MaPX  
Mã số phiếu xuất  
Ngày xuất  
C
N
C
B
B
B
5 byte  
8 byte  
8 byte  
5 kí tự  
8 kí tự  
PK  
FK  
NgayXuat  
MaNV  
Mã số nhân viên  
27  
21 byte  
Tổng  
11. Quan hệ CHI TIẾT PHIẾU XUẤT:  
Tên quan hệ: CT_PHIEUXUAT  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
MaPX  
MaHH  
SLuong  
Mã phiếu xuất  
Mã hàng hóa  
Số lượng  
C
C
S
B
B
B
5 kí tự  
5 byte  
PK,FK  
PK,FK  
10 kí tự 10 byte  
10 kí tự 10 byte  
25 byte  
Tổng  
12. Quan hệ: HÓA ĐƠN BÁN HÀNG:  
Tên quan hệ: HOADONBANHANG  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
DL DL  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
28  
Mã số hóa đơn  
Ngày bán hàng  
C
N
S
B
B
B
B
5 byte  
8 byte  
15 byte  
8 byte  
MaHD  
5 kí tự  
15 kí tự  
8 kí tự  
PK  
FK  
NgayBan  
Tổng tiền phải trả đã  
bao gồm thuế VAT  
TongTienHD  
MaNV  
C
Mã số nhân viên  
31 byte  
Tổng  
29  
13. Quan hệ CHI TIẾT HÓA ĐƠN:  
Tên quan hệ: CT_HOADON  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
MaHD  
MaHH  
SLuong  
DGia  
Mã hóa đơn  
Mã hàng hóa  
Số lượng  
C
C
S
S
S
S
B
B
B
B
B
B
5 kí tự  
5 byte  
10 kí tự 10 byte PK,FK  
10 kí tự 10 byte PK,FK  
10 kí tự 10 byte  
Đơn giá  
Tile_VAT  
ThanhTien  
Tỉ lệ VAT  
Thành tiền HĐ  
10 kí tự 10 byte  
10 kí tự 10 byte  
55 byte  
Tổng  
14. Quan hệ PHIẾU KIỂM KÊ:  
Tên quan hệ: PHIEUKIEMKE  
Tên  
tính  
thuộc  
Kiểu Loại  
DL DL  
Ràng  
buộc  
Diễn giải  
MGT  
Số Byte  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 99 trang yennguyen 01/02/2025 240
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống bán hàng siêu thị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_ban_hang_sieu_thi.pdf