Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý chi nhánh Ngân hàng Phương Nam

ĐỀ TÀI:  
QUẢN LÝ CHI NHÁNH  
NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
LỜI NÓI ĐẦU  
Trong thời đại ngày nay người ta thường hay đề cập đến những từ như:  
“kinh tế tri thức”, “thời đại khoa học công nghệ khoa học công nghệ”, “ bùng nổ công  
nghệ thông tin”, “chứng khoáng”, “tiền tệ” …Nhưng sinh viên trường Khoa học tự  
nhiên đứng đâu trong thời đại này.Để vừa hiểu kiến thức của môn học “Phân Tích Thiết  
Kế Hệ Thống Thông Tin” trong mối quan hệ chằng chịt của những điều trên chúng tôi  
đã cố gắng tìm hiểu về một khía cạnh rất nhỏ đó là: “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống  
Quản Lý Của Một Chi Nhánh Ngân Hàng”. Tuy còn nhiều điều chưa thật sự nắm thật rõ  
nhưng qua đó chúng tôi cũng thấy và hình dung một cách thiết thực đến những khó  
khăn, đòi hỏi, và ứng dụng rất thực tế rất quan trọng của việc thiết kế hệ thống thông tin  
trong cuộc sống.Và chúng tôi nghĩ đó là mối quan tâm chung của chúng ta. Và hy vọng  
nó sẽ có ích cho những người xem.  
Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và cho chúng em nhiều kiến  
thức quý giá về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có thể  
hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn còn nhiều  
sai sót mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em.  
2
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
MỤC LỤC  
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................1  
MỤC LỤC................................................................................................................2  
I. Khào sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống...........................................3  
1. Khảo sát hệ thống............................................................................................3  
2.Phân tích hiện trạng hệ thống..........................................................................3  
II. Phân tích yêu cầu..............................................................................................13  
1.Yêu cầu chức năng..........................................................................................13  
2. Yêu cần phi chức năng ..................................................................................13  
III. Phân tích hệ thống...........................................................................................14  
1. Mô hinh thực thể ERD ..................................................................................14  
a. Xác định các thực th................................................................................14  
b. Mô hình ERD ............................................................................................18  
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan h.............................................19  
3. Mô ta chi tiết cho các quan hệ.......................................................................19  
4. Mô tả bảng tổng kết.......................................................................................31  
a. Tổng kết quan h.......................................................................................31  
b. Tổng kết thuộc tính...................................................................................31  
IV. Thiết kế giao diện.............................................................................................33  
1. Các menu chính của giao diện.......................................................................33  
2. Mô tả Form....................................................................................................36  
V. Thiết kế Ô xử lý.................................................................................................65  
1. Diễn giảithuật toán ........................................................................................65  
2. Các Ô xử lý ....................................................................................................65  
VI. Đánh giá ưu khuyết .........................................................................................72  
I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG  
1. Khảo sát hệ thống:  
Ngân hàng Phương Nam chi nhánh Minh Phụng là một chi nhánh của ngân hàng  
Phương Nam tại thành phố Hồ Chí Minh với đầy đủ các chức năng và phòng ban, phục  
3
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
vụ nhiều loại hình dịch vụ của ngân hàng. Quản lí một hệ thống gồm nhiều phòng giao  
dịch ở các khu vực của những quận chung quanh. Ngoài ra còn liên hệ giao dịch với các  
chi nhánh khác trong hệ của ngân hàng,và các ngân hàng khác trong và ngoài nước có  
liên kết với ngân hàng. Cụ thể có những loại hình dịch vụ cơ bản như: huy động vốn,  
cho vay tín dụng (tiêu dùng và thương mại), nhận chuyển tiền trong nước và gửi đi nước  
ngoài, nhận thanh toán quốc tế (xuất nhập khẩu), nhận đổi tiền…  
Chi nhánh quản lí nhiều điểm giao dịch có cấu trúc cơ bản sau:  
- Phòng giao dịch & kế toán: các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm giao dịch với  
khách hàng như: mở tài khoảng cho khách hàng (tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh  
toán), đổi tiền, rút tiền gửi, lãi xuất, thu lãi xuất từ các khoảng vay,nhận chuyển tiền  
trong nước, thanh toán trong nước khi có ủy nhiệm chi của khách hàng.Nhân viên sau  
khi thực hiện giao dịch sẽ chuyển qua phòng thu ngân.  
- Phòng kinh doanh và tín dụng : các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm nhận các  
phiếu đề nghị vay của khách hàng, thẩm định tài khoản thế chấp của khách hàng (quyền  
sở hữu xem có giá trị pháp luật và giá trị thị trường), sau đó gửi đề nghị xuất vốn vay  
qua cho phòng kế toán,và chịu trách nhiệm chỉnh sửa sai sót nếu có yêu cầu từ phòng kế  
toán, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,cũng như chịu trách nhiệm khiếu  
kiện & hóa giá với các khoản nợ đòi.  
- Phòng thu ngân: phòng có 2 nhiệm vụ cơ bản là thu tiền và chi tiền khi có yêu cầu  
của phòng giao dịch và kế toán. Quản lí tiền và báo cáo về bộ phận kiểm soát .  
- Phòng thanh toán quốc tế: chức năng gần tương tự như phòng giao dịch nhưng các  
giao khách hàng của phòng có yếu tố nước ngoài như: thanh toán xuất nhập khẩu của  
các công ty, thanh toán các khoản tiêu dùng của khách hàng cá nhân như du lịch, du  
học,chuyển tiền cho người than…  
- Phòng nghiên cứu thị trường và kinh doanh tiền tệ: xem sự biến động của thị trường  
và đề xuất các loại lãi xuất mới, các dịch vụ mới….  
- Phòng kĩ thuật: gồm đội ngũ nhân viên IT theo dõi các hoạt động qua thẻ tự động  
và chuyển số liệu tổng kết của các phòng.  
- Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của ngân hàng.  
2. Phân tích hiện trạng hệ thống  
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý hoạt  
động của Ngân hàng:  
a. Gửi tiết kiệm: (gồm 3 loại: VNĐ, ngoại tệ, vàng)  
Nhân viên phòng giao dịch lập giấy gửi tiền (gồm 3 bản) cho khách hàng.Nếu  
khách đã có tài khoản thì cập nhật số tiền vào tài khoản, nếu chưa có tài khoản thì lập  
tài khoản mới cho khách hàng. Nếu số tiền của khách hàng gửi dưới 30 triệu thì nhân  
viên sẽ nhận trực tiếp nhận từ khách hàng và sau đó sẽ nộp về cho phòng thu ngân của  
ngân hàng.Nếu số tiền lớn hơn 30 triệu thì khách hàng nộp tại thu quỹ phòng thu  
ngân.Sau khi có chữ kí nhận của phòng thu ngân thì nhân viên trao cho khách hàng một  
bản giấy gửi tiết kiệm và lưu lại một bản.  
Phiếu gửi tiết kiệm theo mẫu sau:  
4
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Số CT  
Số GD  
: ......................  
: ......................  
Số GDV : ......................  
GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VNĐ  
Ngày/ Date: …../….. /200…..  
Người gửi tiền/ Depositor :........................................................................................  
Địa chỉ/ Address  
:........................................................................................  
..............................Điện thoại/ Tel: ..................................  
:...............Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Place of issue: ........  
:........................................................................................  
:..............................Số TK/ Acct No: ...............................  
CMND/ ID/ PP No  
Loại tiết kiệm  
Kỳ hạn gửi/ Tem  
Số tiền Bằng số/ In figures :........................................................................................  
Bằng chữ/ In words:........................................................................................  
Người gửi tiền/ Depositor  
(Ký tên/ Signature)  
Giao dịch viên  
Thủ quỹ Kiểm soát  
Số CT  
Số GD  
: ......................  
: ......................  
Số GDV : ......................  
GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM – NGOẠI TỆ  
Ngày/ Date: …../….. /200…..  
Người gửi tiền/ Depositor :........................................................................................  
Địa chỉ/ Address  
:........................................................................................  
..............................Điện thoại/ Tel: ..................................  
:...............Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Place of issue: ........  
:........................................................................................  
:..............................Số TK/ Acct No: ...............................  
CMND/ ID/ PP No  
Loại tiết kiệm  
Kỳ hạn gửi/ Tem  
Số tiền Bằng số/ In figures :........................................................................................  
Bằng chữ/ In words:........................................................................................  
Người gửi tiền/ Depositor  
(Ký tên/ Signature)  
Giao dịch viên  
Thủ quỹ Kiểm soát  
5
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Số CT  
Số GD  
: ......................  
: ......................  
Số GDV : ......................  
GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VÀNG  
Ngày/ Date: …../….. /200…..  
Người gửi tiền/ Depositor :........................................................................................  
Địa chỉ/ Address  
:........................................................................................  
..............................Điện thoại/ Tel: ..................................  
:...............Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Place of issue: ........  
:........................................................................................  
:..............................Số TK/ Acct No: ...............................  
CMND/ ID/ PP No  
Loại tiết kiệm  
Kỳ hạn gửi/ Tem  
Số tiền Bằng số/ In figures :........................................................................................  
Bằng chữ/ In words:........................................................................................  
Người gửi tiền/ Depositor  
(Ký tên/ Signature)  
Giao dịch viên  
Thủ quỹ Kiểm soát  
Nếu khách hàng gửi tiết kiệm lần đầu thì sẽ có thêm Phiếu đăng ký mẫu chữ ký:  
THẺ ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ  
Dùng cho khách hàng gởi tiết kiệm lần đầu  
MÃ KH:...........................................................  
Họ và tên (chủ tài khoản):............................................. ...........................................  
Số CMND:.................................Ngày cấp:............Nơi cấp:.....................................  
Địa chỉ:......................................................................... Điện thoại: .........................  
Chữ ký lần 1:  
Chữ ký lần 2:  
Phần dành cho Ngân hàng  
Mã KH:....................................  
Ngày lập: .................................  
Chấp thuận bởi:  
(Nhân viên ký tên)  
b. Chuyển đổi tiền: (đổi giữa ngoại tệ và VNĐ, VNĐ và ngoại tệ):  
6
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Nhân viên lập phiếu thu đổi ngoại tệ, tính tỉ giá đối hoái của ngoại tệ và VNĐ ở  
thời điểm hiện tại và sau đó chuyển qua phòng thu ngân. Sau khi thực hiện giao dịch thì  
giữ lại một bản và đưa khách hàng một bản.  
Phiếu thu đổi ngoại tệ theo mẫu sau:  
Số/ No:  
Ngày/ Date:  
Chi nhánh/ Đại lý:  
PHIẾU THU ĐỔI NGOẠI TỆ  
MONEY RECEIPT  
PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG/ FOR  
CUSTOMER:  
Họ và tên/ Name:  
Mệnh giá  
Số tờ  
Số tiền  
Số CMND/ Hộ chiếu/ ID/ Passport No:  
Địa chỉ tại VN/ Address in VN:  
Loại tiền đổi:  
Denomination Number Amount  
of bank  
notes  
Khách hàng ký Khách hàng ký nhận tiền  
Customer’s  
signature  
Customer’s signature  
upon Receipt money  
Cộng/ Total  
Mệnh giá  
Denomination Number Amount  
Số tờ  
Số tiền  
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG/ FOR  
BANK:  
Số tiền đổi/ Amount received:  
Tỷ giá/ Exchange rate:  
of bank  
notes  
Số tiền thanh toán/ Amount paid:  
Thanh toán viên Kiểm soát  
Thủ quỹ  
Cộng/ Total  
c. Chuyển tiền:  
7
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Đây là dịch vụ chuyển tiền mà khách hàng nhận tiền chưa có tài khoản trong ngân  
hàng Phương Nam. Khi khách hàng gửi có yêu cầu gửi thì nhân viên lập một giấy  
chuyển tiền gồm 2 bản. Tương tự trên thì sau khi thông qua phòng thu ngân thì nhân  
viên giữ một bản ,khách giữ một bản.Sau đó nhân viên cập nhật vào hệ thống.  
Tương tự tại nhân viên tại nơi khách hàng nhận tiền cũng lập một giấy nhận tiền  
và thực hiện các nhiệm vụ trên.  
Phiếu chuyển tiền:  
Số CT  
Số GD  
: ......................  
: ......................  
Số GDV : ......................  
GIẤY CHUYỂN TIỀN - Money Transfer Order  
Ngày/Date:………./………../200…  
Người nộp tiền/ Depositor :........................................................................................  
Địa chỉ/ Address  
:........................................................................................  
..............................Điện thoại/ Tel: ..................................  
YÊU CẦU NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN CHO  
Người nhận tiền/ Receiver :........................................................................................  
CMND/ ID/ PP No  
Địa chỉ/ Address  
:...............Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Place of issue: ........  
:........................................................................................  
..............................Điện thoại/ Tel: ..................................  
Bằng số/ In figures: ..........................................................  
Bằng chữ/ In words: .........................................................  
Số tiền thực chuyển  
Nội dung chuyển/ Details :........................................................................................  
Người chuyển tiền/  
Depositor  
Giao dịch viên  
Thủ quỹ  
Kiểm soát  
8
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
d. Ủy nhiệm chi:  
Là hình thức chuyển tiền giữa các tài khoản.Nhân viên giao dịch cũng lập ủy  
nhiệm chi cho tài khoản A (tài khoản chi), nhận tiền cập nhật lại tài khoản A và tài  
khoản B (người nhận), thông phòng thu ngân sau đó giao cho khách hàng một bản và  
giữ lại một bản.  
ỦY NHIỆM CHI  
Số:...............................................  
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN  
Lập ngày: ..................  
PHẦN DO N.H GHI  
Tên đơn vị trả tiền:................................................  
Số tài khoản: .........................................................  
Tâi Ngân hàng:..............Tỉnh, TP: ........................  
TÀI KHOẢN NỢ  
TÀI KHOẢN CÓ  
Tên đơn vị nhận tiền:.............................................  
Số tài khoản: .........................................................  
Tại Ngân hàng:..............Tỉnh, TP: .......................  
Số tiền bằng chữ:...................................................  
..............................................................................  
Nội dung thanh toán:.............................................  
..............................................................................  
..............................................................................  
Số tiền bằng số  
Đơn vị trả tiền  
Ngân hàng A  
Ngân hàng B  
Kế toán Chủ tài khoản Ghi sổ ngày: ...................  
Kế toán TP Kế Toán  
Ghi sổ ngày:...................  
Kế toán TP Kế Toán  
e. Vay tiền:  
Nhân viên phòng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định, đề xuất với  
phòng kế toán nếu được chấp thuận thì sẽ lập hộp đồng hợp đồng vay vốn cho khách  
hàng.Phòng kế toán và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài khoản mới cho khách hàng  
vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản vay đi  
cùng), đề xuất phòng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách hàng giữ  
một bản một bản được trao lại cho phòng kinh doanh và tín dụng.  
Phiếu đề nghị vay tiền:  
9
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC  
  
TP.Hồ Chí Minh, ngày……..tháng……..năm 200….  
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG  
Kính gởi: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG GIAO DỊCH HƯNG  
PHÚ  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Tên đơn vị/ Người vay: ....................................................................................  
Địa chỉ: ............................................................................................................  
CMND số:......................................Cấp ngày:.......................... Tại:.................  
Họ tên người đại diện:......................................................................................  
Chức vụ:...........................................................................................................  
Điện thoại: .......................................................................................................  
Giấy phép thành lập số: ..............................do.................cấp ngày...................  
Giấy phép kinh doanh số: ...........................do.................cấp ngày...................  
Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM: ..........................  
Tài khoản tiển gởi USD tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM:...........................  
Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG khác:.............................................  
Tài khoản tiền gởi USD tại NGÂN HÀNG khác:..............................................  
Đề nghị NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PGD HƯNG PHÚ cho  
chúng tôi vay vốn như sau:  
-
Số tiền xin vay: ................................................................................................  
(Bằng chữ: ........................................................................................................... )  
Trong đó: Tiền mặt: ...............................................................................................  
Chuyển khoản:.......................................................................................  
-
-
Lãi suất: ...........................................................................................................  
Mục đích sử dụng vốn vay:...............................................................................  
..............................................................................................................................  
..............................................................................................................................  
-
-
Thời hạn xin vay:……tháng, kể từ ngày  
Tài sản đảm bảo tiền vay: .................................................................................  
/
/ 200 đến ngày / / 200  
..............................................................................................................................  
..............................................................................................................................  
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy chế cho vay của tổ chức tín  
dụng đối với khách hàng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành và các điều  
khoản thoả thuận trong Hợp Đồng Tín Dụng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử  
dụng vốn vay đúng mục đích và tính trung thực, chính xác, hợp pháp của các tài liệu cần  
thiết phải cung cấp cho Ngân Hàng.  
NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN  
BÊN VAY  
(Ký tên đóng dấu và ghi rõ họ tên)  
10  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
f. Thu tiền (như thu lãi suất):  
Nhân viên kiếm tra tài khoản, căn cứ vào hợp đồng vay qua tỉ lệ lãi suất và  
thời gian để tính lãi suất phải đóng, lập phiếu thu, chuyển vào phòng ngân quỹ, sau đó  
giao cho khách hàng một phiếu thu và giữ một phiếu thu, cập nhật lại hệ thống.  
Số CT  
Số GD  
:........................  
:........................  
Số GDV :........................  
PHIẾU THU (NỘP TIỀN) – Deposit Slip  
Ngày / Date: …../ …../200…..  
Người nộp tiền / Depositor  
Địa chỉ/ Address  
:...................................................................................  
:.................................................... ..............................  
............................ Điện thoại/ Tel: ..............................  
:.............Ngày/ Dated:...... Nơi cấp/ Place of issue: .....  
CMND/ ID/ PP No  
Tài khoản ghi có:/ Credit A/C :...................................................................................  
Số tài khoản/ Account No  
Số tiền. Bằng số/ In figures  
:.................. Tại ngân hàng/ With bank:.......................  
:......................................................  
Bằng chữ/ In words :...................................................................................  
Nội dung/ Details  
:...................................................................................  
....................................................................................  
Người gửi tiền/ Depositor Giao dịch viên  
(Ký tên/ Signature)  
Thủ quỹ  
Kiểm soát  
g. Rút tiền (lĩnh tiền):  
11  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Rút tiền trong tài khoản (gồm rút tiền lãi suất tiết kiệm,tiền tiết kiệm, tiền  
được chuyển khoản từ tài khoản khác chuyển tới): nhân viên cập nhật lại hệ thống tài  
khoản, kiểm tra tài khoản,lập giấy lĩnh tiền cho khách hàng và rút tiền trong phòng thu  
ngân, thanh toán cho khách hàng, sau đó giữ lại một bản giấy rút tiền, cập nhật lại tài  
khoản khách hàng.  
Khách hàng lĩnh tiền chuyển đến dùng phiếu sau  
Số CT  
Số GD  
:........................  
:........................  
Số GDV :........................  
GIẤY LĨNH TIỀN – Withdraw Slip  
Ngày/ Date: …../ …../ 200…..  
Người lĩnh tiền/ Depositor :........................................................................................  
Địa chỉ/ Address  
:........................................................................................  
................................ Điện thoại/ Tel: ...............................  
:............ Ngày/ Dated: ......Nơi cấp/ Place of issue:...........  
:........................................................................................  
CMND/ ID/ PP No  
Tên tài khoản/ Account  
Số tài khoản/ Account No :..................... Tại ngân hàng/ With bank:.........................  
Yêu cầu rút số tiền  
Nội dung/ Details:  
Kế toán trưởng  
Bằng số/ In figures:  
Bằng chữ/ In words: .........................................................  
.........................................................................................  
.........................................................................................  
Chủ tài khoản  
Người lĩnh tiền  
Receiver  
GDviên Thủ quỹ Kiểm soát  
Chief Accountant Acct Holder  
(Đã nhận đủ tiền)  
- Tất cả các loại giấy giao dịch đều phải có sự kí nhận của trưởng phòng hoặc người  
có trách nhiệm thì mới có giá trị và đưa vào giao dịch.  
- Sau một thời gian quy định (thường thì một buổi là 3 lần) thì có một bộ phận nhân  
viên (thường là nhân viên quản lí) trong điểm giao dịch được giao nhiệm vụ là kiểm  
soát lại các giao dịch xem số tiền giao dịch giữa các nhân viên giao dịch và nhân viên  
thu ngân xem có ăn khớp không.Nếu không ăn khớp thì sẽ chỉnh sữa và tìm ra chỗ  
không hợp ngay.Thường thì việc này được thực hiện bằng cách kiểm trên file excel mà  
các nhân viên sẽ gửi lên bộ phận này.Trong file excel sẽ lưu đủ giá trị cần thiết cho việc  
kiểm tra (như mã giao dịch, ngày giờ, nhân viên, số tiền, mã nhân viên…) mà trên các  
form của các mẫu tương ứng.Mỗi dòng sẽ tương ứng với một form khi nhấn nút “In”.  
12  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG  
13  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
h. Hiện trạng tin học:  
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy  
công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc  
lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc gửi, đổi tiền và chuyển tiền. Dữ liệu luôn biến  
động và đòi hỏi tính chính xác cao.  
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ  
sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng  
cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì  
việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời,  
có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho Ngân hàng, cũng như  
không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý Ngân hàng.  
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong Ngân hàng là nhu  
cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng  
tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử  
dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do  
vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên.  
II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU  
1. Yêu cầu chức năng:  
a. Quản lý:  
- Quản lý tài khoản tiết kiệm  
Mở tài khoản mới theo đúng số phiếu yêu cầu của khách hàng.  
Tài khoản được theo dõi dựa trên: mã tài khoản, mã khách hàng, tên khách  
hàng, địa chỉ, điện thoại liên lạc,…  
In báo cáo số tài khoản mở trong kỳ.  
- Quản lý chuyển tiền  
Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác, có thể thuộc hoặc không  
thuộc cùng 1 Ngân hàng  
In báo cáo số phiếu chuyển trong kỳ.  
- Quản lý chuyển đổi tiền  
Tổng hợp những phát sinh.  
In báo cáo giá trị chuyển đổi trong kì.  
- Quản lý rút tiền  
Cập nhật số tiền còn lại trong tài khoản của khách hàng  
In báo cáo trong kỳ.  
- Quản lý vay tiền  
Quản lý vật thế chấp.  
Quản lý thời hạn vay và lãi suất.  
b. Quản lý danh sách khách hàng:  
- Cập nhật danh sách khách hàng.  
- Xem danh sách khách hàng.  
c. Quản lý hệ thống dữ liệu:  
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.  
- Kết thúc chương trình.  
2. Yêu cầu phi chức năng:  
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.  
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương  
trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.  
14  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng  
hệ thống dữ liệu  
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử  
dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng,  
dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…  
III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG  
1. Mô hình thực thể ERD:  
a. Xác định các thưc thể:  
1/ Thực thể 1: CHI_NHANH  
Thực thể chi nhánh dùng để quản lý các chi nhánh trực thuộc ngân hàng và  
để quản lý các giao dịch cần liên lạc giữa các chi nhánh.  
Các thuộc tính:  
-
-
-
Mã Chi nhánh (MaCN): dùng làm khóa chính phân biệt giữa các chi  
nhánh của ngân hàng.  
Tên Chi nhánh (TenCN): thường gắn liền với địa phương hoặc gợi ý về  
quản lý.  
Địa chỉ Chi nhánh (DiaChiCN): là địa chỉ theo quản lý nhà nước.  
2/ Thực thể 2: PHONG_BAN  
Các thuộc tính:  
-
-
Mã Phòng ban (MaPB): dùng làm khóa chính phân biệt các phòng ban  
trong chi nhánh.  
Tên Phòng ban (TenPB): dùng để gọi và thường phản ánh chức năng  
công việc của từng phòng.  
3/ Thực thể 3: NHAN_VIEN  
Dùng để quản lí nhân viên, tính toán tiền lương…  
Các thuộc tính :  
-
Mã số Nhân viên (MSNV): dùng làm khóa chính để phân biệt các nhân  
viên.  
-
-
-
-
-
Tên Nhân viên (TenNV): Tên nhân viên.  
Địa chỉ Nhân viên (DiaChiNV).  
Số điện thoại (SoDT).  
Lương Nhân viên (LuongNV): Lương theo tháng của nhân viên.  
Giới tính (GioiTinh).  
4/ Thực thể 4: GIAY_GUI  
Đây là thực thể yếu gắn liền với nhân viên giao dịch.Dùng để quản lí tiền  
gửi vào tài khoản.  
Các thuộc tính:  
-
-
-
Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch  
gửi tiền.  
Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày nhân  
viên lập giấy gửi tiền.  
Kỳ hạn gửi (KyHanGui): dùng nếu khách hàng gửi vào tài khoản tiết  
kiệm.  
-
-
Số tiền (SoTien): lượng tiền mà khách hàng vào tài khoản.  
Loại tiết kiệm (LoaiTietKiem): loại tiết kiệm mà khách hàng chọn  
(VNĐ, USD, vàng,… ).  
15  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
5/ Thực thể 5: PHIEU_DOI  
Dùng để đổi tiền từ VNĐ sang ngoại tệ hay vàng và ngược lại.  
Các thuộc tính:  
-
Số phiếu đổi (SoPhieuDoi): dùng làm khóa chính, được in sẵn trên các  
phiểu đổi.  
-
-
-
-
-
Ngày (Ngay): ngày thực hiện giao dịch đổi tiền.  
Loại tiền đổi (LoaiTienDoi): loại tiền.Ví dụ: VNĐ,USD…  
LoaiTienNhan: đơn vị tiền nhận.  
Tỷ giá (TyGia): tỷ giá đổi giữa hai loại tiền .  
Số tiển đổi (SoTienDoi): số lượng tiền đổi.  
6/ Thực thể 6: G.CHUYEN/NHAN_TIEN  
Là thực thể yếu được xác định nhờ liên kết với NHAN_VIEN.  
Các thuộc tính:  
-
Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch  
gửi tiền.  
-
Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày  
khách hàng chuyển hay nhận tiền.  
-
-
Số tiền (SoTien): số tiền chuyển hay được nhận.  
Nội dung (NoiDung): ghi chú nội dung chuyển/nhận.  
7/ Thực thể 7: UY_NHIEM_CHI  
Dùng để quản lí giao dịch ủy nhiệm chi (chuyển tiền cho người nhận có tài  
khoản).  
Các thuộc tính:  
-
-
-
Số ủy nhiệm chi (SoUyNhiemChi): dùng làm khóa chính, là mã số  
thường được in sẵn.  
Ngày lập (NgayLap): ngày thực hiện giao dịch khi khách hàng thực hiện  
ủy nhiệm chi tại ngân hàng.  
Số tiền (SoTien): số tiền mà tài khoản ủy nhiệm muốn chuyển cho tài  
khoản nhận.  
8/ Thực thể 8: TAI_KHOAN  
Thực thể dùng quản lí tài khoản người dùng.  
Các thuộc tính:  
-
-
-
Mã tài khoản (MaTaiKhoan): dùng làm khóa chính để quản lý tài khoản.  
Ngày có hiệu lực (NgayCoHieuLuc): ngày tài khoản bắt đầu hoạt động.  
Loại tài khoản (LoaiTaiKhoan): là mục đích của tài khoản dùng để phục  
vụ cho yêu cầu của khách hàng.  
-
Số tiền (SoTien): Đây là sồ tiền mà khách hàng có hay nợ trong tài  
khoản, được cập nhật bởi các tài khoàn gửi và ủy nhiệm chi của các tài  
khoản khác.  
9/ Thực thể 9: KHACH_HANG  
Dùng để quản lí khách hàng. Mang những thông tin chung của khách hàng  
cá nhân và tổ chức.  
Các thuộc tính:  
-
Mã khách hàng (MaKhachHang): dùng làm khóa chính để quản lý các  
khách hàng.  
-
-
-
Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách hàng.  
Địa chỉ (DiaChi).  
Điện thoại (DienThoai).  
16  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Địa chỉ Email (Email).  
-
10/ Thực thể 10: KH_CA_NHAN  
Là một sự chuyên biệt hóa của khách hàng dùng để quản lí khách hàng là cá  
nhân.  
Các thuộc tính:  
-
Chứng minh nhân dân/ Passport (CMND/Passport): dùng để lưu số  
chứng minh nhân dân (nếu khánh hàng có quốc tịch Việt Nam) hay hộ  
chiếu của khách hàng (nếu khách hàng có quốc tịch nước ngoài).  
Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của  
khách hàng.  
-
-
Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của khách  
hàng.  
-
-
Quốc tịch (QuocTich): quốc tịch của khách hàng.  
Giới tính (GioiTinh).  
11/ Thực thể 11: KH_TO_CHUC  
Là một thực thể chuyên biệt hóa từ thực thể KHACH_HANG dùng để quản  
lí khách hàng là tổ chức.  
Các thuộc tính:  
-
-
-
Tên đơn vị (TenDV): là tên chính thức khi đăng kí kinh doanh.  
Tên tắt (TenTat).  
Loại hình (LoaiHinh): là mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của  
khách hàng.(Ví dụ: là doanh nghiệp nhà nước, cổ phấn hay vốn nước  
ngoài…).  
-
Họ tên chủ khoản (HoTenChuKhoan): dùng để quản lí tên người của tổ  
chức làm đại diện chủ tài khoản thực hiện giao dịch với ngân hàng.  
Chức vụ (ChucVu): Chức vụ của chủ tài khoản trong tổ chức.  
Chứng minh nhân dân/Passport (CMND/Passport): Số chứng minh nhân  
dân hay passport của chủ tài khoản.  
-
-
-
-
Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay  
passport của tài khoản.  
Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay  
passport của chủ tài khoản.  
-
-
Quốc tịch (QuocTich): dùng để lưu quốc tịch của chủ tài khoản.  
Số giấy phép thành lập (SoGPTL): số giấy phép thành thành lập của tổ  
chức.  
-
-
Số giấy phép kinh doanh (SoGPKD): giấy phép kinh doanh của tổ chức.  
Quyết định bổ nhiệm (QDBoNhiem): số lưu quyết định bổ nhiệm của tổ  
chức với chủ tài khoản.  
12/ Thực thể 12: G.LINH_TIEN  
Dùng quản lí số giấy lĩnh tiền của khách hàng rút trong tài khoản đã có  
trong ngân hàng.Là một thực thể yếu.  
Các thuộc tính:  
-
Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch  
lĩnh tiền.  
-
Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày  
khách hàng lĩnh tiền.  
-
-
Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng lĩnh hay rút từ tài khoản.  
Nội dung (NoiDung): dùng ghi chú nội dung khách hàng rút tiền từ tài  
khoản.  
17  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
13/ Thực thể 13: PHIEU_THU  
Dùng để quản lí việc thu tiền mà khách hàng nộp cho ngân hàng như đóng  
lãi xuất hay các phí dịch vụ khác, và là một thực thể yếu.  
Các thuộc tính:  
-
Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch  
thu tiền.  
-
Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày nhân  
viên lập phiếu thu tiền.  
-
-
Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng nộp.  
Nội dung (NoiDung): dùng để ghi chú cho nội dung nộp.  
14/ Thực thể 14: HOP_DONG_VAY  
Dùng để quản lí những tài khoản vay của khách hàng.  
Các thuộc tính:  
-
-
-
Mã hợp đồng (MaHD): dùng làm khóa chính phân biệt các hợp đồng  
vay.  
Ngày lập (NgayLap): ngày kí hợp đồng giữa người lập (đại diên ngân  
hàng) và khách hàng.  
Thời hạn (ThoiHan): thời gian vay mà khách hàng phải hoàn trả của  
ngân hàng.  
-
-
Số tiền (SoTien): số vốn mà ngân hàng cho khách hàng vay.  
Lãi suất (LaiSuat): là số tiền lãi suất tín theo đơn vị % tính theo hàng  
tháng.  
15/ Thực thể 15: TAI_SAN  
Dùng để quản lí tài sản của khách hàng thế chấp mà khách hàng thế chấp  
cho ngân hàng vay vốn.(ở đây một hợp đồng có thể dùng nhiều tài sản thế  
chấp).  
Các thuộc tính:  
-
Mã tài sản (MaTS): dùng làm khóa chính, các tài sản có đăng kí quản lí  
bởi cơ quan nhà nước thì có mã số và ta lấy đó làm khóa chính.  
Địa chỉ tài sản (DiaChiTS):dùng để quản lí tài sản của khách hàng.  
-
18  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
b. Mô hình ERD:  
19  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:  
CHI_NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN)  
PHONG_BAN (MaPB, TenPB, MaCN)  
NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh, MaPB)  
GIAY_GUI (SoGD, NgayGD, KyHanGui, SoTien, LoaiTietKiem, NvLap, NvThu,  
MaKhachHang, MaTaiKhoan)  
PHIEU_DOI (SoPhieuDoi, Ngay, LoaiTienDoi, LoaiTienNhan, TiGia, SoTienDoi,  
MaKhachHang)  
G.CHUYEN/NHAN_TIEN (SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu,  
NguoiChuyen, NguoiNhan)  
UY_NHIEM_CHI (SoUyNhiemChi, NgayLap, SoTien, NvLap, NvKiem, TkChi,  
TkNhan)  
G.LINH_TIEN (SoGiaoDich, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi,  
MaKhachHang, MaTaiKhoan)  
TAI_KHOAN (MaTaiKhoan, NgayCoHieuLuc, LoaiTaiKhoan, SoTien,  
MaKhachHang)  
PHIEU_THU (SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu,  
MaKhachHang, MaTaiKhoan)  
KHACH_HANG (MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email)  
KH_CA_NHAN (MaKH, CMND/PassPort, NgayCap, NoiCap, QuocTich,  
GioiTinh)  
KH_TO_CHUC (MaKH, TenDV, LoaiHinh, TenTat, HoTenChuKhoan, ChucVu,  
CMND/Passport, NgayCap, NoiCap, QuocTich, SoGPTL,  
SoGPKD, QDBoNhiem)  
HOP_DONG_VAY (MaHD, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat, NvLap, NvChi,  
MaTaiKhoan)  
TAI_SAN (MaTS, DiaChiTS ,MaHD, MaTaiKhoan)  
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ:  
3.1. Quan hệ Chi nhánh:  
CHI_NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN, GDChiNhanh)  
Tên quan hệ: CHI_NHANH  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
Thuộc tính  
MaCN  
Diễn  
giải  
Kiểu  
DL  
C
Số byte  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
3
Mã chi  
nhánh  
Tên chi  
nhánh  
Địa chỉ  
chi  
10  
TenCN  
C
C
20  
K
K
DiaChiCN  
40  
nhánh  
Giám  
đốc Chi  
nhánh  
4
GDChiNhanh  
C
30  
B
Tổng số 100  
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 1000  
Số dòng tối đa: 2000  
Kích thước tối thiểu: 1000 * 100 = 100000(Byte) = 100 (kB)  
Kích thước tối đa: 2000*100 = 200000(Byte) = 200(kB)  
20  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
-
Đối với các kiểu :  
MaCN: cố định, không unicode.  
TenCN: không cố định, unicode.  
DiaChiCN: không cố định, unicode.  
GDChiNhanh: không cố định, unicode.  
3.2. Quan hệ Phòng ban:  
PHONG_BAN (MaPB, TenPB, MaCN)  
Tên quan hệ: PHONG_BAN  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
1
Thuộc tính  
MaPB  
Diễn  
giải  
Mã  
phòng  
ban  
Tên  
phòng  
ban  
Mã chi  
Nhánh  
Kiểu  
DL  
C
Số byte  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
10  
20  
10  
2
3
TenPB  
MaCN  
C
K
B
C
FK  
Tổng số 40  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 2000  
Số dòng tối đa: 3000  
Kích thước tối thiểu: 2000 * 40 = 80000(Byte) = 80 (kB)  
Kích thước tối đa: 3000*40 = 120000(Byte) = 120(kB)  
Đối với các kiểu :  
MaPB: cố định, không unicode.  
TenPB: không cố định, unicode.  
MaCN: cố định, unicode.  
3.3. Quan hệ Nhân viên:  
NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh, MaPB)  
Tên quan hệ: NHAN_VIEN  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
1
Thuộc  
tính  
MSNV  
Diễn  
giải  
Mã số  
nhân  
viên  
Tên  
Kiểu DL Số byte  
MGT  
Loại DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
C
C
C
10  
30  
40  
2
3
TenNV  
B
K
nhân  
viên  
DiaChiNV Địa chỉ  
nhân  
viên  
4
5
SoDT  
Số điện  
thoại  
C
C
10  
10  
K
B
LuongNV Lương  
21  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
nhân  
viên  
Giới  
tính  
6
7
GioiTinh  
MaPB  
C
C
2
B
B
Mã  
10  
FK  
phòng  
ban  
Tổng số 112  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 112 = 560000(Byte) = 560 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*112 = 1120000(Byte) = 1120(kB)  
Đối với các kiểu :  
MSNV: cố định, không unicode.  
TenNV: không cố định, unicode.  
DiaChiNV: không cố định, unicode.  
SoDT: cố định, không unicode.  
LuongNV: không cố định, không unicode.  
GioiTinh : cố định, không unicode.  
MaPB: cố định, không unicode.  
3.4. Quan hệ Giấy gửi:  
GIAY_GUI(SoGD, NgayGD, KyHanGui, SoTien, LoaiTietKiem, NvLap, NvThu,  
MaKhachHang, MaTaiKhoan)  
Tên quan hệ: GIAY_GUI  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
Thuộc tính  
SoGD  
Diễn  
giải  
Số giao  
dịch  
Ngày  
giao  
dịch  
Kỳ hạn  
gửi  
Số tiền  
Kiểu  
DL  
C
Số byte  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
10  
NgayGD  
N
S
10  
[1-31]  
B
B
PK  
3
KyHanGui  
SoTien  
LoaiTietKiem Loại tiết  
kiệm  
2
4
5
S
C
10  
10  
B
B
6
7
8
NvLap  
Nhân  
viên lập  
Nhân  
viên thu  
Mã  
C
C
C
10  
10  
10  
B
B
B
FK  
FK  
FK  
NvThu  
MaKhachHang  
khách  
hàng  
9
MaTaiKhoan  
Mã tài  
khoản  
C
10  
B
FK  
Tổng số 82  
-
Khối lượng :  
22  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 82 = 410000(Byte) = 410 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*82= 820000(Byte) = 820(kB)  
Đối với các kiểu :  
-
SoGD: cố định, không unicode.  
NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính.  
HanGui: số nguyên đế tính với đơn vị là tháng (ví dụ hạn 6 tháng, 12 tháng).  
SoTien: số nguyên.  
LoaiTietKiem: không cố định, unicode. (Ví dụ: Kì hạn, hoặc không kì hạn)  
NVLap: cố định, không unicode.  
NvThu: cố định, không unicode.  
MaKhachHang: cố định, không unicode.  
MaTaiKhoan: cố định, không unicode.  
3.5. Quan hệ Phiếu đổi:  
PHIEU_DOI(SoPhieuDoi, Ngay, LoaiTienDoi, LoaiTienNhan, TyGia, SoTienDoi,  
MaKhachHang, MSNV)  
Tên quan hệ: PHIEU_DOI  
Ngày: 1/6/2008  
STT  
1
Thuộc tính  
Diễn  
giải  
Số  
Kiểu  
DL  
C
Số byte  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
SoPhieuDoi  
10  
phiếu  
đổi  
2
3
Ngay  
LoaiTienDoi  
Ngày  
Loại  
tiền đổi  
Loại  
tiền  
nhận  
Tỷ giá  
Số tiền  
đổi  
N
C
10  
10  
[1-31]  
B
B
4
LoaiTienNhan  
C
10  
B
B
K
B
5
6
TyGia  
SoTienDoi  
S
S
10  
10  
7
8
MaKhachHang  
MSNV  
Mã  
C
C
10  
10  
FK  
FK  
khách  
hàng  
Mã số  
nhân  
viên  
Tổng số 80  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 80 = 400000(Byte) = 400 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*80 = 800000(Byte) = 800(kB)  
Đối với các kiểu :  
SoPhieuDoi: cố định, không unicode.  
Ngay: kiểu ngày tháng.  
LoaiTienDoi: cố định, không unicode.(Ví dụ: VNĐ, USA…)  
23  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
LoaiTienNhan: cố định, không unicode.  
TyGia: số thực.  
SoTienDoi: số nguyên.  
MaKhachHang: cố định, không unicode.  
MSNV: cố định, không unicode.  
3.6. Quan hệ Giấy chuyển/ nhận tiền:  
G.CHUYEN/NHAN_TIEN(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu,  
NguoiChuyen, NguoiNhan)  
Tên quan hệ: G.CHUYEN/NHAN_TIEN  
Ngày: 1/6/2008  
STT  
Thuộc tính  
SoGD  
Diễn  
giải  
Số giao  
dịch  
Ngày  
giao  
Kiểu  
DL  
C
Số byte  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
10  
NgayGD  
N
10  
[1-31]  
B
PK  
dịch  
3
4
SoTien  
NoiDung  
Số tiền  
Nội  
S
C
10  
20  
B
B
dung  
5
6
7
8
NvLap  
NvThu  
Nhân  
viên lập  
Nhân  
viên thu  
Người  
chuyển  
Người  
nhận  
C
C
C
C
10  
10  
10  
10  
B
B
B
B
FK  
FK  
FK  
FK  
NguoiChuyen  
NguoiNhan  
Tổng số 90  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 90 = 450000(Byte) = 450 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*90 = 900000(Byte) = 900(kB)  
Đối với các kiểu :  
SoGD: cố định, không unicode.  
NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính.  
SoTien: số nguyên  
NoiDung: không cố định, unicode.  
NvLap: cố định, không unicode.  
NvThu: cố định, không unicode.  
NguoiChuyen: cố định, không unicode.  
NguoiNhan: cố định, không unicode.  
24  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
3.7. Quan hệ Ủy nhiệm chi:  
UY_NHIEM_CHI(SoUyNhiemChi, NgayLap, SoTien, NvLap, NvKiem, TkChi,  
TkNhan)  
Tên quan hệ: UY_NHIEM_CHI  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
1
Thuộc tính  
Diễn  
giải  
Kiểu  
DL  
C
Số byte  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
SoUyNhiemChi Sổ ủy  
10  
nhiệm  
chi  
2
NgayLap  
Ngày  
lập  
N
10  
[1-31]  
B
3
4
SoTien  
NvLap  
Số tiền  
Nhân  
viên lập  
Nhân  
viên  
kiểm  
Tài  
khoản  
chi  
S
C
10  
10  
B
B
FK  
FK  
5
6
7
NvKiem  
TkChi  
C
C
C
10  
10  
10  
B
B
B
FK  
FK  
TkNhan  
Tài  
khoản  
nhận  
Tổng số 70  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 70 = 350000(Byte) = 350 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*70 = 700000(Byte) = 700(kB)  
Đối với các kiểu :  
SoUyNhiemChi: cố định, không unicode.  
NgayLap: kiểu ngày tháng  
SoTien: số nguyên  
NvLap: cố định, không unicode.  
NvKiem: cố định, không unicode.  
TkChi: cố định, không unicode.  
TkNhan: cố định, không unicode.  
3.8. Quan hệ Giấy lĩnh tiền:  
G.LINH_TIEN(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi, MaKhachHang,  
MaTaiKhoan)  
Tên quan hệ: G.LINH_TIEN  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
Thuộc tính  
SoGD  
Diễn  
giải  
Số giao  
dịch  
Kiểu  
DL  
C
Số byte MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
10  
NgayGD  
Ngày  
N
10  
[1-31]  
B
PK  
25  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
giao  
dịch  
3
4
SoTien  
NoiDung  
Số tiền  
Nội  
S
C
10  
20  
B
B
dung  
5
6
6
NVLap  
NvChi  
Nhân  
viên lập  
Nhân  
viên chi  
Mã  
C
C
C
10  
10  
10  
B
B
B
FK  
FK  
FK  
MaKhachHang  
khách  
hàng  
7
MaTaiKhoan  
Mã tài  
khoản  
C
10  
B
FK  
Tổng số 90  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 90 = 450000(Byte) = 450 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*90 = 900000(Byte) = 900(kB)  
Đối với các kiểu :  
SoGD: cố định, không unicode.  
NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính.  
SoTien: số nguyên.  
NoiDung: không cố định, unicode.  
NvLap: cố định, không unicode.  
NvChi: cố định, không unicode.  
MaKhachHang: cố định, không unicode.  
MaTaiKhoan: cố định, không unicode.  
3.9. Quan hệ Tài khoản:  
TAI_KHOAN(MaTaiKhoan, NgayCoHieuLuc, LoaiTaiKhoan, SoTien, MaKhachHang)  
Tên quan hệ: TAI_KHOAN  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
Thuộc tính  
MaTaiKhoan  
Diễn  
giải  
Kiểu  
DL  
C
Số byte MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
Mã tài  
khoản  
Ngày  
có hiệu  
lực  
Loại tài  
khoản  
Số tiền  
Mã  
10  
NgayCoHieuLuc  
N
C
10  
10  
[1-31]  
B
B
3
LoaiTaiKhoan  
4
5
SoTien  
MaKhachHang  
S
C
10  
10  
B
B
FK  
khách  
hàng  
Tổng số 50  
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 2000  
26  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 2000 * 50 = 100000(Byte) = 100 (kB)  
Kích thước tối đa: 5000*50 = 250000(Byte) = 250(kB)  
Đối với các kiểu :  
-
MaTaiKhoan: cố định, không unicode.  
NgayCoHieuLuc: kiểu ngày tháng.  
LoaiTaiKhoan: không cố định, unicode.  
SoTien: số nguyên.  
MaKhachHang: cố định, không unicode.  
3.10. Quan hệ Phiếu thu:  
PHIEU_THU(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu, MaKhachHang,  
MaTaiKhoan)  
Tên quan hệ: PHIEU_THU  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
Thuộc tính  
SoGD  
Diễn  
giải  
Số giao  
dịch  
Ngày  
giao  
Kiểu  
DL  
C
Số byte MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
10  
NgayGD  
N
10  
[1-31]  
B
PK  
dịch  
3
4
SoTien  
NoiDung  
Số tiền  
Nội  
S
C
10  
20  
B
Không  
dung  
5
6
7
NvLap  
NvThu  
Nhân  
viên lập  
Nhân  
viên thu  
Mã  
C
C
C
10  
10  
10  
B
B
B
FK  
FK  
FK  
MaKhachHang  
khách  
hàng  
8
MaTaiKhoan  
Mã tài  
khoản  
C
10  
B
FK  
Tổng số 90  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 90 = 450000(Byte) = 450 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*90 = 900000(Byte) = 900(kB)  
Đối với các kiểu :  
SoGD: cố định, không unicode.  
NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính.  
SoTien: số nguyên.  
NoiDung: không cố định, unicode.  
NvLap: cố định, không unicode.  
NvThu: cố định, không unicode.  
MaKhachHang: cố định, không unicode.  
MaTaiKhoan: cố định, không unicode.  
27  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
3.11. Quan hệ Khách hàng:  
KHACH_HANG(MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email)  
Tên quan hệ: KHACH_HANG  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
1
Thuộc tính  
Diễn  
giải  
Mã  
Kiểu  
DL  
C
Số byte  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
MaKhachHang  
10  
khách  
hàng  
Tên  
2
TenKH  
C
30  
B
khách  
hàng  
Địa chỉ  
Điện  
thoại  
Email  
3
4
DiaChi  
Dthoai  
C
C
40  
10  
K
K
5
Email  
C
10  
K
Tổng số 100  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 2000  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 2000 * 100 = 200000(Byte) = 200 (kB)  
Kích thước tối đa: 5000*100 = 500000(Byte) = 500(kB)  
Đối với các kiểu :  
MaKhachHang: cố định, không unicode.  
TenKH: không cố định, unicode.  
DiaChi: không cố định, unicode.  
Dthoai: cố định, không unicode.  
Email: tên_hộp_thư@tên_miền (Ví dụ: noobpro@vip.com.vn)  
3.12. Quan hệ Khách hàng Cá nhân:  
KH_CA_NHAN(MaKH, CMND/PassPort, NgayCap, NoiCap, QuocTich, GioiTinh)  
Tên quan hệ: KH_CA_NHAN  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
Thuộc tính  
MaKH  
Diễn giải  
Kiểu  
DL  
C
Số byte MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
Mã khách  
hàng  
10  
10  
CMND/Passport  
Chứng  
minh  
C
B
nhân dân  
hoặc  
passport  
Ngày cấp  
Nơi cấp  
Quốc tịch  
Giới tính  
3
4
5
6
NgayCap  
NoiCap  
QuocTich  
GioiTinh  
N
C
C
C
10  
30  
10  
2
[1-31]  
B
B
B
B
Tổng số 72  
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 2000  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 2000 * 72 = 144000(Byte) = 144 (kB)  
28  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
Kích thước tối đa: 5000*72 = 360000(Byte) = 360(kB)  
Đối với các kiểu :  
-
MaKhachHang: số giao dịch là số nguyên.  
CMND/Passport: cố định, không unicode.  
NgayCap: kiểu ngày tháng.  
NoiCap: không cố định,unicode.  
QuocTich: không cố định, unicode.  
GioiTinh: cố định, không unicode.  
3.13. Quan hệ Khách hành Tổ chức:  
KH_TO_CHUC(MaKH, TenDV, LoaiHinh, TenTat, HoTenChuKhoan, ChucVu,  
CMND/Passport, NgayCap, NoiCap, QuocTich, SoGPTL, SoGPKD, QDBoNhiem)  
Tên quan hệ: KH_TO_CHUC  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
1
Thuộc tính  
MaKH  
Diễn  
giải  
Mã  
Kiểu  
DL  
C
Số  
byte  
10  
MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
khách  
hàng  
Tên đơn  
vị  
Loại  
hình  
2
3
TenDonVi  
LoaiHinh  
TenTat  
C
C
30  
10  
B
K
4
5
Tên tắt  
HoTenChuKhoan Họ tên  
C
C
20  
30  
K
B
chủ  
khoản  
6
7
ChucVu  
CMND/Passport  
Chức vụ  
Chứng  
minh  
C
C
10  
10  
K
B
nhân  
dân  
hoặc  
passport  
Ngày  
cấp  
8
NgayCap  
N
10  
[1-31]  
B
9
10  
NoiCap  
QuocTich  
Nơi cấp  
Quốc  
tịch  
C
C
30  
10  
B
B
11  
12  
13  
SoGPTL  
SoGPKD  
Số giấy  
phép  
thành  
lập  
Số giấy  
phép  
kinh  
doanh  
Quyết  
định bổ  
nhiệm  
C
C
C
10  
10  
10  
B
B
K
QDBoNhiem  
Tổng số 200  
29  
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 2000  
Số dòng tối đa: 50000  
Kích thước tối thiểu: 2000 * 200 = 400000(Byte) = 400 (kB)  
Kích thước tối đa: 5000*200 = 1000000(Byte) = 1000(kB)  
Đối với các kiểu :  
MaKhachHang: cố định, không unicode.  
TenDV: không cố định, unicode.  
LoaiHinh: không cố định, unicode.  
TenTat: không cố định, unicode.  
HoTenChuKhoan: không cố định, unicode.  
ChucVu: không cố định, unicode.  
CMND/Passport: cố định, không unicode.  
NgayCap: kiểu ngày tháng  
NoiCap: không cố định, unicode.  
SoGPTL: cố định, không unicode.  
SoGPKD: cố định, không unicode.  
QDBoNhiem: cố định, không unicode.  
3.14. Quan hệ Hợp đồng vay:  
HOP_DONG_VAY(MaHD, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat, NguoiLap,  
NguoiChi, MaTaiKhoan)  
Tên quan hệ: HOP_DONG_VAY  
Ngày: 1/ 6/ 2008  
STT  
Thuộc tính  
MaHD  
Diễn  
giải  
Mã hợp  
đồng  
Thời  
Kiểu  
DL  
C
Số byte MGT  
Loại  
DL  
B
Ràng  
buộc  
PK  
1
2
10  
2
ThoiHan  
C
B
hạn  
3
4
SoTien  
NgayLap  
Số tiền  
Ngày  
lập  
S
N
10  
10  
B
B
[1-31]  
5
6
LaiSuat  
NguoiLap  
Lãi suất  
Người  
lập  
Người  
chi  
S
C
10  
10  
B
B
FK  
FK  
FK  
7
8
NguoiChi  
C
10  
10  
B
B
MaTaiKhoan  
Mã tài  
khoản  
C
Tổng số 72  
-
-
Khối lượng :  
Số dòng tối thiểu: 5000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 5000 * 72 = 360000(Byte) = 360 (kB)  
Kích thước tối đa: 10000*72 = 720000(Byte) = 720(kB)  
Đối với các kiểu :  
MaHD: cố định, không unicode.  
ThoiHan: cố định, không unicode.  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 71 trang yennguyen 07/02/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý chi nhánh Ngân hàng Phương Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_quan_ly_chi_nhanh_ngan_han.pdf