Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý chuyến bay của một sân bay

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG  
QUẢN LÝ CHUYẾN BAY CỦA MỘT SÂN BAY  
1
LỜI NÓI ĐẦU  
Chúng ta đều biết trong cuộc sống có rất nhiều vấn đề và nhiều sự vật ,sự việc mà chúng ta cần  
tìm hiểu và nắm bắt nó , và chúng ta chỉ có thể nắm bắt nó khi chúng ta hiểu đúng về nó, để hiểu  
đúng thì ta cần phải phân tích nó ,thiết kế nó.Chúng ta chỉ có thể hiểu biết thật sự sâu sắc khi  
chúng ta giải quyết vấn đề dưới nhiều góc độ .Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một lĩnh  
vực rất thích hợp và đúng đắn nới vấn đề này.  
Đồ án này cũng xuất phát từ việc phải giải quyết được vấn đề dưới nhiều góc độ và chúng em  
thực hiện nó cũng với mục đích là để hiểu rõ và vận dụng nó một cách linh động dưới nhiều góc  
độ, mang lại những thuận lợi và hữu ích cho người dùng.  
Xin cảm ơn Thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý giá  
để chúng em hoàn thành đồ án !  
2
LỜI CẢM ƠN  
Đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn  
Gia Tuấn Anh _ Thầy giáo trực tiếp dạy môn Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin  
,Người đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng quý giá, cho chúng em có cơ hội  
kàm việc theo nhóm giúp chúng em rèn luyện kỹ năng sống và làm việc với tập thể…  
Mình xin cảm ơn tất cả các bạn những người đã cùng chúng em học tập ,và cùng trau dồi kiến  
thức , khích lệ nhau cùng tiến bộ.  
Mặc dù đã rất cố gắng xong đề tài chắc không thể thật sự hòan chỉnh mong nhận được sự góp ý  
của Thầy và các bạn.  
Một lần nữa xin gửi tới tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành nhất!  
PHẦN I : ĐỀ  
3
Mục tiêu:  
Tân Sơn Nhất là một sân bay thuộc tầm quốc tế ở Việt Nam. Trong những năm vừa qua đã xây  
thêm cảng để tách cảng nội địa và quốc tế ra riêng biệt vì vậy để đảm bảo phục vụ tổt cho khách  
hang ban điều hành đã ra quyết định hòan thiện quản lý như thêm các chuyến bay, thiết lập một  
hệ thống quản lý tốt hơn, cung cách phục vụ sẽ chu đáo hơn, …  
Trước những yêu cầu cấp thiết như vậy ban quản lý đã nhận thức được công việc đầu tiên cần  
phải thực hiện đó là tin học hoá toàn bộ hệ thống quản lý các chuyến bay của họ. Chỉ có ứng  
dụng tối đa tin học thì mới có thể đáp ứng được hết tất cả các yêu cầu mà họ đã đề ra.  
Mô tả:  
Để đơn giản hơn cho các công ty thiết kế phần mềm ban quản lý đã đưa ra một số mô tả như sau:  
Các chuyến bay hiện tại của sân bay đều là các chuyến bay nội bộ trong nước  
Mỗi nhóm làm việc thông thường sẽ bao gồm 1 phi công chính, 1 phi công phụ, 3 kỹ thuật viên, 5  
nhân viên an ninh và 15 tiếp viên. Mỗi nhóm sẽ làm việc cố định trên một máy bay.  
Ban điều hành định nghĩa một chu trình bay bao gồm 2 chuyến bay: bay đi và bay về. Nhằm đảm  
bảo máy bay và nhóm sẽ trở về đúng phi trường mà nó xem như là bến đỗ. Mỗi chuyến bay đều  
được cố định vào những ngày giờ chính xác trong tuần để hằng tuần các chuyến bay cứ dựa trên  
lịch trình đó mà thực hiện.  
Để đáp ứng yêu cầu từ phía khách hàng một cách nhanh nhất công ty cũng quyết định ứng dụng  
tin học vào các khâu như bán vé, đổi chuyến bay, đổi hạng ghế, đổi vé.  
Để thuận tiện hơn trong việc quản lý, các report về thông tin các chuyến bay trong một khoảng  
thời gian xác định sẽ được hệ thống định dạng và xuất ra. Tiền lương của mỗi nhân viên sẽ được  
tự động tính và lưu lại như các report.  
Yêu cầu:  
Đáp ứng yêu cầu mua, đổi hay huỷ vé của khách hàng.  
Quản lý việc thêm nhân viên, sửa thông tin cá nhân của nhân viên.  
Quản lý việc thêm một chu trình bay.  
Các mẫu như vé, bảng lương nhân viên, các chuyến bay trong một khoảng thời gian xác định phải  
được hệ thống thực hiện.  
4
PHẦN II: KHÁI QUÁT,PHÂN TÍCH.  
1. Mục tiêu, phạm vi:  
1.1 Mục tiêu.  
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý chuyến bay của  
một sân bay về máy bay,về chuyến bay, lộ trình bay, về quá trình đăng ký mua ,đổi vé cũng như  
bán vé để khách hàng dễ sử dụng dịch vụ và để sân bay dễ dàng quản lý hệ thống đó.  
1.2 Phạm vi.  
Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học phân tích ,thiết kế hệ thống và các mục tiêu đề ra .  
2. Khảo sát:  
- Do trong đề bài ban quản lý không nhắc đến lộ trình của một chuyến bay nên ta thêm phần lộ  
trình của một chuyến bay vào để quản lý chuyến bay(thêm bớt chuyến bay , thêm khách hàng,  
bán và đổi vé).  
- Để thêm chuyến bay ta cũng cần biết máy bay nào rảnh giờ nào,rảnh bao lâu khi đó ta cần  
thêm thời gian của một chu trình của chuyến bay từ thứ mấy đến thứ mấy (tính theo thứ trong  
tuần , các thứ trong tuần sắp thành chu trình từ thứ 2 đến chủ nhật rồi tiếp tục thứ 2) .  
- Ban quản lý cũng cố định một máy bay ngắn chặt với một nhóm làm việc và một nhóm làm  
việc gồm các nhân viên cố định nên khi thay đổi máy bay cũng là thay đổi nhóm và nhân viên  
nên việc phân phối nhân viên thay đổi ở các chuyến bay không cần xét .  
5
3. Phân tích:  
3.1 Phát hiện thực thể :  
1. Thực thể1 : MAYBAY.  
- Mỗi thực thể MAYBAY tượng trưng cho một đơn vị tham gia trong quy trình điều phối  
sắp xếp chuyến bay.  
- Các thuộc tính : MA_MAYBAY, LOAI , SG1, SG2, SG3, SUDUNG, MOTA,  
HANDUNG.  
2. Thực thể 2: NHANVIEN  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quy trình hoạt động của chuyến  
bay.  
-Các thuộc tính : MA_NHANVIEN, TEN, TUOI, GIOITINH, DIACHI, DIENTHOAI,  
CHUCVU.  
3.  
Thực thể 3: KHACHHANG  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng có thể tham gia vào việcmua vé , đổi vé hay trả  
vé.  
- Các thuộc tính của khách hàng: MA_KHACHHANG,  
TEN, TUOI, GIOITINH,  
NGAYSINH, CMND, VISA, DIACHI, DIENTHOAI, QUOCTICH.  
Thực thể 4: VE.  
-Mỗi thực thể tượng trưng cho một vé với đầy đủ các thông tin về mã khách hàng, mã chuyến  
bay, số của chỗ ngồi, hạng của ghế.  
-Các thuộc tính : MA_VE, SOGHE,  
MA_HANG, GIA,HIEULUC.  
4. Thực thể 5: LOTRINH.  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một lộ trình có điểm đi và điểm đến và có thờigian bay.  
- Các thuộc tính : MA_LOTRINH, DIEMDEN, DIEMDI, THOIGIAN, MOTA.  
5. Thực thể 6: HANG.  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hạng của từng khoang trên mỗi máy bay.  
- Các thuộc tính : MA_HANG, TEN_HANH, MOTA.  
7. Thực thể 7: NHOM.  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm làm việc ,mỗi nhóm có số lượng nhân viên làm nhất  
định với chức năng cụ thể.  
- Cácthuộctính: MA_NHOM, TRUONG, PHO, MOTA.  
8. Thực thể 8: HANHLY  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hành lí của khách hàng  
- Các thuộc tính: MA_HANHLY, TRONGLUONG, MOTA.  
9. Thực thể 9: THOIGIAN.  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thời gian kéo dài của một chu trình bay (từ thứ mấy đến thứ  
mấy).  
6
- Các thuộc tính : MA_THOIGIAN, BATDAU, KETTHUC, MOTA.  
10. Thực thể 10:CHUTRINH.  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chu trình của một chuyến bay mỗi chu trình sẽ có chuyến đi  
chuyến về ,có thời gian nghỉ .  
- Các thuộc tính : MA_CHUTRINH, CHUYENDI,CHUYENVE,  
THOIGIAN, TG_NGHI  
11.  
Thực thể 11: CHUYENBAYTINH  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chuyến bay tĩnh (chứa những thuộc tính có tính chất cố định  
, những như lộ triình bay, số tiền của một hạng )  
- Các thuộc tính: MA_CBTINH, GIO_BD,  
GIO_KT.  
12.  
Thực thể 12: CHUYENBAY.  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chuyến bay (chuyến bay có thể linh động các thuộc tính của  
nó có thể thay đổi nội dung của nó như trạng thái của nó có thể là on hay off).  
- Các thuộc tính: MA_CHUYENBAY, NGAY_CC, NGAY_HC,  
HANG1, HANG2, HANG3, KHUYENMAI.  
7
3.2.Mô tả thực thể:  
3.2.1 Thực thể MAYBAY:  
MAYBAY  
Diễn giải  
Tên thuộc tính  
Kiểu dữ liệu  
Mã số máy bay  
Loại máy bay  
Varchar(7)  
Varchar(7)  
MA_MAYBAY  
LOAI  
Total Number of First Class Seat  
(Tổng số ghế của hạng nhất)  
Total Number of Business Class Seat  
(Tổng số ghế của hạng tốt)  
Total Number of Economy Class Seat  
(Tổng số ghế của hạng bình thường)  
Ngày máy bay được sử dụng  
Đoạn mô tả về máy bay  
Interger  
Interger  
Interger  
SG1  
SG2  
SG3  
Date  
Varchar(50)  
Date  
SUDUNG  
MOTA  
HANDUNG  
Hạn sử dụng của máy bay  
3.2.2 Thực thể NHANVIEN:  
NHANVIEN  
Diễn giải  
Mã số nhân viên  
Tên thuộc tính  
MA_NHANVIEN  
TEN  
TUOI  
GOITINH  
DAICHI  
Kiểu dữ liệu  
Varchar(7)  
Varchar(20)  
Interger  
Char(10)  
Varchar(7)  
Interger  
Tên họ  
Tuổi nhân viên  
Giới tính  
Địa chỉ  
số điện thoại  
DIENTHOAI  
CHUCVU  
Chức vụ của nhân viên  
Varchar(30)  
3.2.3 Thực thể KHACHHANG:  
KHACHHANG  
Diễn giải  
Tên thuộc tính  
Kiểu dữ liệu  
Mã số khách hàng  
Họ của khách hàng  
Tuổi của khách hàng  
Varchar(7)  
Varchar(20)  
Interger  
MA_KHACHHANG  
TEN  
TUOI  
Giới tính của khách hàng  
Ngày sinh của khách hang  
Chứng minh thư nhân dân của khách hàng  
Số card visa của khách  
Địa chỉ của khách hàng  
Số điện thoại của khách hàng  
Quốc tịch của khách hàng  
Char(10)  
Date  
GIOITINH  
NGÁYINH  
CMND  
VISA  
DAICHI  
Char(15)  
Varchar(7)  
Varchar(7)  
Varchar(7)  
Varchar(7)  
DIENTHOAI  
QUOCTICH  
8
3.2.4 Thực thể VE:  
VE  
Tên thuộc tính  
MA_VE  
SOGHE  
Diễn giải  
Kiểu dữ liệu  
Varchar(7)  
Interger  
Mã số vé  
Số ghế ngồi  
Gía vé  
Interger  
GIA  
Vé đó còn hiệu lực hay không  
Char  
HIEULUC  
3.2.5 Thực thể LOTRINH:  
LOTRINH  
Diễn giải  
Tên thực thể  
Kiểu dữ liệu  
Mã số lộ trình  
Địa điểm đi  
Địa điểm đến  
Thời gian bay  
Đoạn mô tả lộ trình  
Varchar(7)  
Varchar(30)  
Varchar(30)  
Time  
MA_LOTRINH  
DIEMDEN  
DIEMDI  
THOIGIAN  
MOTA  
Varchar(50)  
3.2.6 Thực thể HANG:  
HANG  
Tên thuộc tính  
MA_HANG  
TEN  
Diễn giải  
Kiểu dữ liệu  
Varchar(7)  
Varchar(30)  
Varchar(50)  
Mã số hạng  
Tên của hạng  
Đoạn mô tả về hạng  
MOTA  
3.2.7 Thực thể NHOM:  
NHOM  
Tên thuộc tính  
Diễn giải  
Kiểu dữ liệu  
Varchar(7)  
Varchar(30)  
Varchar(7)  
Mã số nhóm  
Tên nhóm trưởng  
Phó đoàn  
MA_NHOM  
TRUONG  
PHO  
Đoạn mô tả ngắn  
Varchar(50)  
MOTA  
9
3.2.8 Thực thể HANHLY:  
Tên thuộc tính  
HANHLY  
Diễn giải  
Kiểu dữ liệu  
Mã số hành lý của hành khách  
Trọng lượng hành lý  
Đoạn mô tả hành lý  
Varchar(7)  
Interger  
Varchar(50)  
MA_HANHLY  
TRONGLUONG  
MOTA  
3.2.9 Thực thể THOIGIAN:  
THOIGIAN  
Diễn giải  
Mã thời gian theo thứ trong tuần của một  
Ngày bắt đầu chuyến bay  
Ngày kết thúc  
Tên thực thể  
MA_THOIGIAN  
BATDAU  
Kiểu dữ liệu  
Varchar(7)  
Date  
Date  
KETTHUC  
Đoạn mô tả choc ho khảng thời gian của một  
chu trình bay  
Varchar(50)  
MOTA  
3.2.10 Thực thể CHUTRINH:  
CHUTRINH  
Diễn giải  
Tên thuộc tính  
Kiểu dữ liệu  
Mã số chu trình bay  
Chuyến đi  
Chuyến về  
Varchar(7)  
Varchar(7)  
Varchar(7)  
MA_CHUTRINH  
CHUYENDI  
CHUENVE  
Thời gian một chu trình(từ thứ mấy đến thứ  
mấy)  
Thời gian nghỉ  
Varchar(7)  
Varchar(7)  
THOIGIAN  
TG_NGHI  
3.2.11 Thực thể CHUYENBAYTINH:  
CHUYENBAYTINH  
Tên thực thể  
MA_CBTINH  
GIO_BD  
Diễn giải  
Mã số của chuyến bay tĩnh  
Giờ bắt đầu  
Kiểu dữ liệu  
Varchar(6)  
Time  
Giờ kết thúc  
Time  
GIO_KT  
10  
3.2.12 Thực thể CHUYENBAY:  
CHUYENBAY  
Diển giải  
Tên thực thể  
Kiểu dữ liệu  
Varchar(6)  
Date  
Mã chuyến bay  
Ngày cất cánh  
Ngày hạ cánh  
MA_CHUYENBAY  
NGAY_CC  
NGAY_HC  
HANG1  
HANG2  
HANG3  
Date  
Loại nhất  
Loại hai  
Loại ba  
Varchar(30)  
Varchar(30)  
Varchar(30)  
Trạng thái khuyến mãi của máy bay  
(Chiết khấu tính trên đơn vị %)  
Interger  
KHUYENMAI  
11  
3.3 Mô hình ERD.  
MA_MAYBAY  
LOAI  
SSGT  
SG2  
SG3  
MA_CHUTRINH  
CHUYENDI  
CHUYENVE,  
THOIGIAN  
(1;1)  
(0;n)  
Bay  
SUDUNG  
MOTA  
TG_NGHI  
HANDUNG  
co  
MA_THOIGIAN  
BATDAU,  
KETTHUC,  
MOTA  
co  
co  
MA_CBTINH  
GIO_BD  
GIO_KT.  
MA_NHOM  
TRUONG  
PHO  
co  
MA_NHANVIEN  
(1;1)  
TEN  
(1;n)  
co  
MA_LOTRINH  
DIEMDEN  
DIEMDI  
THOIGIAN  
MOTA  
TUOI  
MOTA  
GIOITINH  
DIACHI  
DIENTHOAI  
CHUCVU  
co  
MA_CHUYENBAY  
NGAY_CC  
NGAY_HC  
HANG1  
MA_HANHLY  
TRONGLUONG  
MOTA  
HANG2  
HANG3  
KHUYENMAI  
co  
co  
MA_KHACHHANG  
TEN  
TUOI  
GIOITINH  
NGAYSINH  
CMND,  
VISA  
DIACHI  
(1;1)  
(1;1)  
MA_VE  
SOGHE,  
MA_HANG  
GIA  
co  
(1;1)  
(1;n)  
MA_HANG  
TEN_HANH  
MOTA  
co  
DIENTHOAI  
HIEULUC  
QUOCTICH  
12  
3.4 Mô hình DFD:  
3.4.1 Mô hình mức 0:  
3.4.2 DFD của chức năng bán vé:  
13  
3.4.3 Mô hình DFD đổi vé,huỷ vé:  
14  
3.4.4 Mô hình DFD thay đổi thông tin khách hàng:  
15  
3.4.5 Mô hình DFD thêm chuyến bay:  
16  
3.4.6 Mô hình DFD thay đổi thông tin nhân viên:  
17  
3.4.7 Mô hình DFD thêm một chu trình bay mới:  
18  
3.4.8 Mô hình DFD thêm nhân viên và máy bay:  
19  
3.4.9 Mô hình DFD xuất Báo cáo:  
20  
3.5 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu:  
1. Mô tả ô xử lý xác thực thông tin cá nhân.  
Tên ô xử lý :Xác thực thông tin cá nhân trong mô hình đổi vé và trả vé  
DDL vào : Mã số khách hàng, mã số vé đã mua .  
DDL ra  
: Thông báo khách hàng có trong cơ sở dữ liệu chưa, có vé đã mua  
chưa.  
Diễn giải : Tìm xem khách hàng đã có trong cơ sở dữ liệu chưa, mã vé khách  
hàng muốn thay đã có chưa.  
Tóm tắt  
:
Input : Tên khách, mã khách hàng cũ, mã vé .  
Xử lý :  
-
Kiểm tra xem khách hàng đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu chưa,  
mã vé cần được đổi có đúng như trong cơ sở dữ liệu hay không.  
-
+) Không có : Thông báo cho khách hàng  
+) có: Hiển thị thông tin và chuyển sang xác thực thông tin cần  
thay đổi.  
Output : Thông báo và hiển thị kết quả.  
2. Mô tả ô xử lý xác thực thông tin cần thay đổi.  
Tên ô xử lý : Xác định thông tin cần thay đổi  
DDL vào: Thông tin đã được xác thực  
DDL ra : Hiển thị thông tin cần thay đổi(đổi HANG hay đổi CHUYENBAY)  
Diễn giải : Từ các thông tin của khách hàng xác định xem khách hàng cần yêu cầu  
thay đổi về hạng ngồi hay chuyến bay.  
Tóm tắt :  
Input: Thông tin chuyến bay mới mà khách hàng yêu cầu (trong chuyến bay  
đó có sector,class)  
Xử lý:  
-
Kiểm tra khách cần thay đổi về vấn đề gì.  
-
-
Nếu thay đổi hạng thì thông báo thay đổi HANG  
Nếu thay đổi CHUYENBAY thì thông báo thay đổi  
CHUYENBAY.  
Output: Thông tin cách thức thay đổi.  
21  
3. Kiểm tra còn chỗ hay không.  
Tên ô xử lý: Kiểm tra còn chỗ hay không  
DDL vào : Mã số vé mới yêu cầu ,mã HANG .  
DDL ra : Thông tin chỗ ứng mã số vé đó có còn trống hay không?  
Diễn giải : Từ các thông tin đổi vé của khách hệ thống xác định xem chỗ ngồi khách  
hàng  
yêu cầu có còn hay không và thông báo cho khách hàng.  
Tóm tắt :  
Input :  
-
Mã HANG khách hàng yêu cầu  
Xử lý :  
-
Vào cơ sở dữ liệu kiểm tra xem HANG mà khách hàng yêu cầu còn  
không  
-
-
Nếu còn thì thông báo cho khách hàng là đổi được  
Ngược lại thì thông báo không đổi được.  
Output:  
-
Thông báo có còn ghế thuộc HANG mà khách hàng yêu cầu không.  
4. Mô tả ô xử lý đổi chuyến bay.  
Tên ô xử lý: Xử lý đổi chuyến bay  
DDL vào : Mã số mới yêu cầu,mã số chuyến bay cần thay đổi  
DDL ra : Thông tin có thay đổi được chuyến bay không  
Diễn giải : Từ thông tin của khách hàng đã được xác thực ta tìm xem có Chuyến bay  
nào  
phù hợp với Chuyến bay mà khách hàng yêu cầu không.  
Tóm tắt :  
Input :  
-
Mã số chuyến bay mà khách hàng yêu cầu được thay đổi  
Xử lý :  
-
Vào kiểm tra trong cơ sở dữ liệu xem có chuyến bay nào phù hợp  
với khách hàng và còn chỗ cho khách hàng không  
-
Nếu có chuyến bay phù hợp và còn chỗ thì báo cho khách hàng biết  
là có đổi vé dđược  
-
Ngược lại thì thông báo không được  
Output:  
-
Thông tin cho khách hàngbiết có thay đổi chuyến bay được không  
22  
5. Mô tả ô xử lý tính tiền vé mới và tiền chênh lệch  
Tên ô xử lý: Tính tiền vé mới và tiền chênh lệch  
DDL vào : Mã số vé mới và mã số vé cũ  
DDL ra : Số tiền vé mới và tiền chênh lệch  
Diễn giải : Từ mã số mới của khách hàng ta tính tiền vé mới ,từ mã số vé cũ của  
khách hàng ta tính tiền vé cũ từ đó suy ra tiền chênh lệch .  
Tóm tắt :  
Input :  
-
Mã số vé mới và mã số vé cũ.  
Xử lý:  
-
vào CHUYENBAYTINH để lấy giá tiền cơ bản của mỗi hạng,vào  
CHUYENBAY để lấy tiền khuyến mãi hay phần trăm giá được giảm .Sau đó tính  
tiền vé mới bằng cách lấy giá cơ bản cộng với giá khuyến mãi hay gia tăng ,sau đó  
tính tiền chênh lệch bằng cách giá tiền vé mới trừ đi tiền vé cũ.  
-
Thông báo cho khách hàng tiềnvé và tiền chênh lệch.  
Output:  
-
Thông tin về tiền vé và tiền chênh lệch  
6. Mô tả ô xử lý tạo vé  
Tên ô xử lý:Tạo vé  
DDL vào: Thông tin vé cần tạođã được xác thực  
DDL ra : Vé, với đầy đủ thông tin như mã số vé, mã số khách hàng, mã số chuyến  
bay, số chỗ ngồi, mã hạng, tổng số tiền phải trả, hạn sử dụng.  
Diễn giải : Từ thông tin đã xác thực và số tiền đã tính ta lập vé .  
Tóm tắt :  
Input :  
-
Thông tin đã xác thực và giá vé đã tính  
Xử lý:  
-
Lấy thông tin khách hàng (mã số chuyến bay, mã số khách hàng,  
số chỗ ghế đặt, số tiền vé đã tính)  
-
Lưu vé vào cơ sở dữ liệu(mã số vé)  
Vé đã lập để lưu vào cơ sở dữ liệu  
Output:  
-
23  
7. Mô tả ô xử lý thay đổi trạng thái vé  
Tên ô xử lý: Thay đổi trạng thái vé  
DDL vào : Trạng thái vé cũ  
DDL ra : Trạng thái vé mới  
Diễn giải : Lấy trạng thái vé cũ từ trạng thái on ta chuyển sang trạng thái off  
Tóm tắt :  
Input :  
-
Trạng thái vé cũ  
Xử lý:  
-
Vào cơ sở dữ liệu lấy thông tin vé cũ của khách hàng và off trạng  
Lưu trạng thái vé vào cơ sở dữ liệu  
thái vé đó đi  
-
Output:  
-
Trạng thái vé đã thay đổi và lưu vào cơ sở dữ liệu  
8.  
Mô tả in vé  
Tên ô xử lý: In vé  
DDL vào : Vé đã tạo  
DDL ra : Đối tượng Vé thực  
Diễn giải : Từ vé đã tạo ta in vé để xuất cho khách hàng  
Tóm tắt :  
Input:  
-
Thông tin vé đã tạo  
Xử lý:  
-
Từ thông tin vé đã tạo ta in vé (in mã số vé, mã chuyến bay, mã  
khách hàng, số tiền)  
Output:  
-
Vé  
9.  
Mô tả ô dữ liệu VE.  
Tên kho dữ liệu: VE  
Diễn giải : Lưu trữ thông tin về Vé  
Cấu trúc dữ liệu: MA_VE, MA_KHACHHANG, MA_CHUYENBAY,  
SOGHE,MA_HANG, GIA, HIEULUC.  
24  
10.  
Mô tả ô dữ liệu KHACHHANG.  
Tên kho dữ liệu: KHACHHANG  
Diễn giải : Lưu trữ thông tin về khách hàng  
Cấu trúc dữ iệu:  
MA_KHACHHANG, TEN, TUOI, GIOITINH,  
NGAYSINH, CMND, VISA,  
DIACHI, DIENTHOAI, QUOCTICH.  
11.  
Mô tả ô dữ liệu MAYBAY.  
Tên kho dữ liệu:MAYBAY.  
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về máy bay  
Cấu trúc dữ liệu:  
MA_MAYBAY, LOAI , SG1, SG2, SG3, SUDUNG, MOTA, HANDUNG.  
12.  
Mô tả ô dữ liệu CHUYENBAY.  
Tên kho dữ liệu:CHUYENBAY  
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về chuyến bay(những phần có thể linh động và thay  
đổi được)  
Cấu trúc dữ liệu:  
MA_CHUYENBAY, MA_CBTINH, NGAY_CC, NGAY_HC,  
HANG1, HANG2, HANG3, KHUYENMAI.  
25  
13.  
Mô tả ô dữ liệu CHUYENBAYTINH.  
Tên kho dữ liệu : CHUYENBAYTINH  
Diễn giải : Lưư trữ thông tin chuyến bay(các thuộc tính là cố định)  
Cấu trúc dữ liệu:  
MA_CBTINH, MA_LOTRINH, MA_THOIGIAN, GIO_BD,  
GIO_KT.  
14.  
Mô tả ô dữ liệu TRAVE.  
Tên kho dữ liệu:TRAVE  
Diễn giải: Ghi thông tin về tờ vé xuất cho khách hàng  
Cấu trúc dữ liệu: MA_VE, MA_KHACHHANG, MA_CHUENBAY, SOGHE,  
MA_HANG, GIA,HIEULUC.  
Các chi tiết:  
STT Mã số vé Mã chuyến  
bay  
Mã số vé Mã khách  
hàng  
Số tiền  
15.  
Mô tả ô xử lý xác thực thông tin chuyến bay và chỗ ngồi.  
Tên ô xử lý:Xác định thông tin chuyến bay và chỗ ngồi(Mô hình bán vé)  
DDL vào: Thông tin khách hàng và chuyến bay mà khách hàng muốn mua  
DDL ra:Thông tin còn hay hết vé theo yêu cầu của khách hàng  
Diễn giải:  
Từ thông tin khách hàng yêu cầu ta vào cơ sở dữ liệu xác định xem còn chỗ  
ngồi theo yêu cầu của khách hàng hay không và thông báo lại cho khách hàng biết.  
Tóm tắt:  
Input : Thông tin khách hàng  
Xử lý:  
-
Vào cơ sở kiểm tra xem còn chỗ phù hợp với khách hàng hay  
không  
-
-
Nếu còn chỗ thì thông báo cho khách hàng biết còn chỗ  
Nếu hết chỗ thì thông báo cho khách hàng hết vé  
Output : Thông tin còn chỗ hay hết vé cho khách hàng biết.  
26  
16.  
Mô tả ô xử lý tính tiền vé.  
Tên ô xử lý : Tính tiền vé  
DDL vào : Thông tin đã xác thực  
DDL ra : Tiền vé đã tính  
Diễn giải : Từ thông tin đã xác thực ta đi vào cơ sở dữ liệu của CHUYANBAY và  
CHUYENBAYTINH để lấy thông tin tiền vé và tính tiền vé.  
Tóm tắt :  
Input : Thông tin khách hàng đã xácthực  
Xử lý:  
-
Vào cơ sở dữ liệu CHUYANBAY và CHUYENBAYTINH lấy  
thông tin về giá tiền của từng hạng và tiền khuyến mãi(currentstatus) từ đó tính  
tổng số tiền vé  
-
Khi tính tiền vé xong, thông báo cho khách hàng biết  
Output:  
-
Số tiền vé khách hàng cần trả .  
17.  
Mô tả ô xử lý lưu khách hàng.  
Tên ô xử lý: Lưu khách hàng  
DDL vào : Từ các thông tin khách hàng đã thoả mãn và giá vé đã tính ta lưu khách  
hàng vào cơ sở dữ liệu và lưu vào KHACHHANG.  
DDL ra : Thông tin đã lưu khách hàng và khách hàng được lưu vào cơ sở dữ liệu.  
Diễn giải : Từ thông tin khách hàng đã được xác thực ta lưu vào cơ sở dữ liệu  
Tóm tắt :  
Input: Thông tin khách hàng đã được xác thực.  
Xử lý:  
-
-
Lấy thông tin khách hàng đã xác thực và lưu vào cơ sở dữ liệu  
Thông tin đã lưu khách hàng vào cơ sở dữ liệu.  
Output:  
-
Thông tin đã lưu khách hàng  
Tên ô xử lý : Xác thực nhân viên  
27  
DDL vào : Thông tin nhân viên  
DDL ra : Thông báo có tồn tại nhân viên đó không  
18.  
Mô  
tả ô  
xử  
Diễn giải : Tìm xem có nhân viên đó trong hệ thống hay không  
Tóm tắt :  
Input : Mã số nhân viên  
lý :  
Xác  
thực  
nhâ  
n
Xử lý :  
-
-
-
Kiểm tra xem có nhân viên nào ứng với thông tin trên hay không  
Có : thông báo tìm thấy  
Không : thông báo không tồn tại nhân viên như trên  
Output : thông tin của nhân viên ( nếu có )  
viên  
19.  
Mô tả ô xử lý : Thay đổi thông tin cá nhân của nhân viên  
Tên ô xử lý : Thay đổi thông tin cá nhân của nhân viên  
DDL vào : Danh sách thông tin cần chuyển đổi  
DDL ra : Hiển thị kết quả sau khi cập nhật  
Diễn giải : Cập nhật lại những thông tin cá nhân của nhân viên sau khi thay đổi  
Tóm tắt :  
Input : Những thông tin muốn thay đổi về bản thân  
Xử lý :  
-
Cập nhật lại những thông tin cá nhân của nhân viên sau khi thay đổi  
Output : thông tin của nhân viên sau khi cập nhật  
28  
20.  
Mô tả ô xử lý : Thay nhóm của nhân viên  
Tên ô xử lý : Thay nhóm của nhân viên  
DDL vào : Nhóm cần chuyển đổi  
DDL ra : Hiển thị kết quả sau khi thay đổi (nếu có )  
21.  
Mô  
tả ô  
xử  
lý :  
Kiể  
m
tra  
xem  
có  
tồn  
tại  
sect  
or(n  
ơi  
đến)  
hay  
khô  
ng  
Diễn giải : Dựa vào danh sách nhân viên muốn đổi nhóm mà đổi nhóm cho nhân viên  
Tên ô xử lý : Kiểm tra xem có tồn tại sector(nơi đến) hay không  
hiện tại(nếu có).  
DDL vào : Thông tin địa điểm đi , đến  
Tóm tắt :  
DDL ra : Có chuyến bay đó hay chưa  
Input : Nhóm cần chuyển đổi  
Diễn giải : Kiểm tra xem địa điểm đi đến đã có hay chưa . Nếu chưa thì tạo mới  
Xử lý :  
Tóm tắt :  
-
Mở file data chứa danh sách các nhân viên cũng muốn chuyển nhóm  
Tìm xem có nhân viên nào cũng muốn chuyển sang nhóm của nhân  
Input : Địa điểm đi , đến , thời gian bay , miêu tả về chuyến bay  
-
Xử lý :  
viên hiện tại hay không  
-
Kiểm tra địa điểm đi đến đã có hay chưa  
Không :  
-
Chưa : tạo địa điểm đi , đến mới cùng thời gian bay và miêu tả về  
o
Lưu id , nhóm hiện tại , nhóm muốn chuyển vào file data để chờ  
chuyến bay  
khi tìm được người nào muốn chuyển sang nhóm của mình thì hoán chuyển nhóm mình  
-
Có : Thông báo đã tồn tại địa điểm đi đến trong hệ thống  
và nhóm người muốn chuyển  
Output : thông báo đã tồn tại chuyến bay hoặc hiển thị thông tin chuyến bay vừa mới  
o
Thông báo cho nhân viên hiện tại chưa thể thay đổi được  
tạo  
Có :  
o
Hoán chuyển nhóm cho nhân viên hiện tại và nhân viên được lưu  
trong file data  
o
Lấy id của nhân viên vừa tìm được trong file data  
o
o
Và xóa thông tin của nhân viên vừa tìm được trong file data  
Cập nhật Group_id cho cả 2 nhân viên dựa vào id của mỗi nhân  
viên  
o
22.  
M
Hiển thị thông tin của 2 nhân viên sau khi cập nhật  
ô tả  
ô xử  
lý :  
Tìm  
máy  
bay  
và  
Output : thông tin của nhân viên sau khi cập nhật(nếu có nhân viên muốn chuyển)  
Tên ô xử lý : Tìm máy bay và nhóm để thêm chuyến bay mới  
hoặc thông báo cho nhân viên biết sẽ chờ cập nhật sau  
DDL vào : Ngày khởi hành , ngày trở về  
DDL ra : Có phi hành đoàn nào thõa để có thể phục vụ chuyến bay mới  
Diễn giải : Kiểm tra xem trong khoảng thời gian đi , về của chuyến bay mới , có phi hành  
đoàn nào rảnh trong khoảng thời gian đó hay không để có thể phục vụ chuyến  
bay mới  
nhó  
m
để  
Tóm tắt :  
Input : Ngày khởi hành , ngày trở về đến sân bay  
Xử lý :  
thê  
m
chu  
yến  
bay  
mới  
-
Từ CHUTRINH kiểm tra , dựa vào 2 thuộc tính OutwardFlight  
vàReturnFlight để tìm ra ngày bắt đầu chuyến bay và ngày mà máy bay trở về sân bay  
Kiểm tra xem có chuyến bay nào mà có ngày bắt đầu bay > ngày trở về  
của chuyến bay mới hoặc ngày trở về < ngày bắt đầu bay của chuyến bay mới hay không  
Có:Tìm xem máy bay nào thõa điều kiện trên , từ đó tìm ra được phi  
-
-
hành đòan phục vụ cho chuyến bay đó . Và phi hành đòan đó sẽ được phục vụ trên  
chuyến bay mới  
-
Không:Không thể xếp lịch cho chuyến bay mới vào thời gian đã cung  
cấp vì không có phi hành đoàn nào rảnh vào thời gian đó  
Output : Hiển thị phi hành đoàn sẽ phục vụ cho chuyến bay mới hoặc là thông báo  
Tên ô xử lý : Tạo 2 CHUYENBAYTINH mới  
không có phi hành đoàn nào có thể phục vụ cho chuyến bay mới .  
29  
23.  
M
DDL vào : Thông tin về chuyến bay  
ô tả  
ô xử  
lý :  
Tạo  
2
DDL ra : Thông tin 2 CHUYENBAYTINH  
Diễn giải : Tạo 1 chuyến bay đi và 1 chuyến bay về  
Tóm tắt :  
Input : Địa điểm đi , đến , thời gian đi , đến , giá của mỗi hạng ghế cho cả chuyến đi  
lẫn về  
CH  
UY  
EN  
BA  
Xử lý :  
-
Tạo chuyến bay đi và về dựa vào những thông tin input  
Output : hiển thị kết quả sau khi tạo chuyến bay  
YTINH mới  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 57 trang yennguyen 07/02/2025 220
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý chuyến bay của một sân bay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_quan_ly_chuyen_bay_cua_mot.pdf