Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý chuyến bay của một sân bay
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHUYẾN BAY CỦA MỘT SÂN BAY
1
LỜI NÓI ĐẦU
Chúng ta đều biết trong cuộc sống có rất nhiều vấn đề và nhiều sự vật ,sự việc mà chúng ta cần
tìm hiểu và nắm bắt nó , và chúng ta chỉ có thể nắm bắt nó khi chúng ta hiểu đúng về nó, để hiểu
đúng thì ta cần phải phân tích nó ,thiết kế nó.Chúng ta chỉ có thể hiểu biết thật sự sâu sắc khi
chúng ta giải quyết vấn đề dưới nhiều góc độ .Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một lĩnh
vực rất thích hợp và đúng đắn nới vấn đề này.
Đồ án này cũng xuất phát từ việc phải giải quyết được vấn đề dưới nhiều góc độ và chúng em
thực hiện nó cũng với mục đích là để hiểu rõ và vận dụng nó một cách linh động dưới nhiều góc
độ, mang lại những thuận lợi và hữu ích cho người dùng.
Xin cảm ơn Thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý giá
để chúng em hoàn thành đồ án !
2
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên chúng em xin gửi lời cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn
Gia Tuấn Anh _ Thầy giáo trực tiếp dạy môn Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin
,Người đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức vô cùng quý giá, cho chúng em có cơ hội
kàm việc theo nhóm giúp chúng em rèn luyện kỹ năng sống và làm việc với tập thể…
Mình xin cảm ơn tất cả các bạn những người đã cùng chúng em học tập ,và cùng trau dồi kiến
thức , khích lệ nhau cùng tiến bộ.
Mặc dù đã rất cố gắng xong đề tài chắc không thể thật sự hòan chỉnh mong nhận được sự góp ý
của Thầy và các bạn.
Một lần nữa xin gửi tới tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành nhất!
PHẦN I : ĐỀ
3
Mục tiêu:
Tân Sơn Nhất là một sân bay thuộc tầm quốc tế ở Việt Nam. Trong những năm vừa qua đã xây
thêm cảng để tách cảng nội địa và quốc tế ra riêng biệt vì vậy để đảm bảo phục vụ tổt cho khách
hang ban điều hành đã ra quyết định hòan thiện quản lý như thêm các chuyến bay, thiết lập một
hệ thống quản lý tốt hơn, cung cách phục vụ sẽ chu đáo hơn, …
Trước những yêu cầu cấp thiết như vậy ban quản lý đã nhận thức được công việc đầu tiên cần
phải thực hiện đó là tin học hoá toàn bộ hệ thống quản lý các chuyến bay của họ. Chỉ có ứng
dụng tối đa tin học thì mới có thể đáp ứng được hết tất cả các yêu cầu mà họ đã đề ra.
Mô tả:
Để đơn giản hơn cho các công ty thiết kế phần mềm ban quản lý đã đưa ra một số mô tả như sau:
Các chuyến bay hiện tại của sân bay đều là các chuyến bay nội bộ trong nước
Mỗi nhóm làm việc thông thường sẽ bao gồm 1 phi công chính, 1 phi công phụ, 3 kỹ thuật viên, 5
nhân viên an ninh và 15 tiếp viên. Mỗi nhóm sẽ làm việc cố định trên một máy bay.
Ban điều hành định nghĩa một chu trình bay bao gồm 2 chuyến bay: bay đi và bay về. Nhằm đảm
bảo máy bay và nhóm sẽ trở về đúng phi trường mà nó xem như là bến đỗ. Mỗi chuyến bay đều
được cố định vào những ngày giờ chính xác trong tuần để hằng tuần các chuyến bay cứ dựa trên
lịch trình đó mà thực hiện.
Để đáp ứng yêu cầu từ phía khách hàng một cách nhanh nhất công ty cũng quyết định ứng dụng
tin học vào các khâu như bán vé, đổi chuyến bay, đổi hạng ghế, đổi vé.
Để thuận tiện hơn trong việc quản lý, các report về thông tin các chuyến bay trong một khoảng
thời gian xác định sẽ được hệ thống định dạng và xuất ra. Tiền lương của mỗi nhân viên sẽ được
tự động tính và lưu lại như các report.
Yêu cầu:
Đáp ứng yêu cầu mua, đổi hay huỷ vé của khách hàng.
Quản lý việc thêm nhân viên, sửa thông tin cá nhân của nhân viên.
Quản lý việc thêm một chu trình bay.
Các mẫu như vé, bảng lương nhân viên, các chuyến bay trong một khoảng thời gian xác định phải
được hệ thống thực hiện.
4
PHẦN II: KHÁI QUÁT,PHÂN TÍCH.
1. Mục tiêu, phạm vi:
1.1 Mục tiêu.
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý chuyến bay của
một sân bay về máy bay,về chuyến bay, lộ trình bay, về quá trình đăng ký mua ,đổi vé cũng như
bán vé để khách hàng dễ sử dụng dịch vụ và để sân bay dễ dàng quản lý hệ thống đó.
1.2 Phạm vi.
Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học phân tích ,thiết kế hệ thống và các mục tiêu đề ra .
2. Khảo sát:
- Do trong đề bài ban quản lý không nhắc đến lộ trình của một chuyến bay nên ta thêm phần lộ
trình của một chuyến bay vào để quản lý chuyến bay(thêm bớt chuyến bay , thêm khách hàng,
bán và đổi vé).
- Để thêm chuyến bay ta cũng cần biết máy bay nào rảnh giờ nào,rảnh bao lâu khi đó ta cần
thêm thời gian của một chu trình của chuyến bay từ thứ mấy đến thứ mấy (tính theo thứ trong
tuần , các thứ trong tuần sắp thành chu trình từ thứ 2 đến chủ nhật rồi tiếp tục thứ 2) .
- Ban quản lý cũng cố định một máy bay ngắn chặt với một nhóm làm việc và một nhóm làm
việc gồm các nhân viên cố định nên khi thay đổi máy bay cũng là thay đổi nhóm và nhân viên
nên việc phân phối nhân viên thay đổi ở các chuyến bay không cần xét .
5
3. Phân tích:
3.1 Phát hiện thực thể :
1. Thực thể1 : MAYBAY.
- Mỗi thực thể MAYBAY tượng trưng cho một đơn vị tham gia trong quy trình điều phối
sắp xếp chuyến bay.
- Các thuộc tính : MA_MAYBAY, LOAI , SG1, SG2, SG3, SUDUNG, MOTA,
HANDUNG.
2. Thực thể 2: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quy trình hoạt động của chuyến
bay.
-Các thuộc tính : MA_NHANVIEN, TEN, TUOI, GIOITINH, DIACHI, DIENTHOAI,
CHUCVU.
3.
Thực thể 3: KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng có thể tham gia vào việcmua vé , đổi vé hay trả
vé.
- Các thuộc tính của khách hàng: MA_KHACHHANG,
TEN, TUOI, GIOITINH,
NGAYSINH, CMND, VISA, DIACHI, DIENTHOAI, QUOCTICH.
Thực thể 4: VE.
-Mỗi thực thể tượng trưng cho một vé với đầy đủ các thông tin về mã khách hàng, mã chuyến
bay, số của chỗ ngồi, hạng của ghế.
-Các thuộc tính : MA_VE, SOGHE,
MA_HANG, GIA,HIEULUC.
4. Thực thể 5: LOTRINH.
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một lộ trình có điểm đi và điểm đến và có thờigian bay.
- Các thuộc tính : MA_LOTRINH, DIEMDEN, DIEMDI, THOIGIAN, MOTA.
5. Thực thể 6: HANG.
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hạng của từng khoang trên mỗi máy bay.
- Các thuộc tính : MA_HANG, TEN_HANH, MOTA.
7. Thực thể 7: NHOM.
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhóm làm việc ,mỗi nhóm có số lượng nhân viên làm nhất
định với chức năng cụ thể.
- Cácthuộctính: MA_NHOM, TRUONG, PHO, MOTA.
8. Thực thể 8: HANHLY
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại hành lí của khách hàng
- Các thuộc tính: MA_HANHLY, TRONGLUONG, MOTA.
9. Thực thể 9: THOIGIAN.
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thời gian kéo dài của một chu trình bay (từ thứ mấy đến thứ
mấy).
6
- Các thuộc tính : MA_THOIGIAN, BATDAU, KETTHUC, MOTA.
10. Thực thể 10:CHUTRINH.
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chu trình của một chuyến bay mỗi chu trình sẽ có chuyến đi
chuyến về ,có thời gian nghỉ .
- Các thuộc tính : MA_CHUTRINH, CHUYENDI,CHUYENVE,
THOIGIAN, TG_NGHI
11.
Thực thể 11: CHUYENBAYTINH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chuyến bay tĩnh (chứa những thuộc tính có tính chất cố định
, những như lộ triình bay, số tiền của một hạng )
- Các thuộc tính: MA_CBTINH, GIO_BD,
GIO_KT.
12.
Thực thể 12: CHUYENBAY.
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chuyến bay (chuyến bay có thể linh động các thuộc tính của
nó có thể thay đổi nội dung của nó như trạng thái của nó có thể là on hay off).
- Các thuộc tính: MA_CHUYENBAY, NGAY_CC, NGAY_HC,
HANG1, HANG2, HANG3, KHUYENMAI.
7
3.2.Mô tả thực thể:
3.2.1 Thực thể MAYBAY:
MAYBAY
Diễn giải
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mã số máy bay
Loại máy bay
Varchar(7)
Varchar(7)
MA_MAYBAY
LOAI
Total Number of First Class Seat
(Tổng số ghế của hạng nhất)
Total Number of Business Class Seat
(Tổng số ghế của hạng tốt)
Total Number of Economy Class Seat
(Tổng số ghế của hạng bình thường)
Ngày máy bay được sử dụng
Đoạn mô tả về máy bay
Interger
Interger
Interger
SG1
SG2
SG3
Date
Varchar(50)
Date
SUDUNG
MOTA
HANDUNG
Hạn sử dụng của máy bay
3.2.2 Thực thể NHANVIEN:
NHANVIEN
Diễn giải
Mã số nhân viên
Tên thuộc tính
MA_NHANVIEN
TEN
TUOI
GOITINH
DAICHI
Kiểu dữ liệu
Varchar(7)
Varchar(20)
Interger
Char(10)
Varchar(7)
Interger
Tên họ
Tuổi nhân viên
Giới tính
Địa chỉ
số điện thoại
DIENTHOAI
CHUCVU
Chức vụ của nhân viên
Varchar(30)
3.2.3 Thực thể KHACHHANG:
KHACHHANG
Diễn giải
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mã số khách hàng
Họ của khách hàng
Tuổi của khách hàng
Varchar(7)
Varchar(20)
Interger
MA_KHACHHANG
TEN
TUOI
Giới tính của khách hàng
Ngày sinh của khách hang
Chứng minh thư nhân dân của khách hàng
Số card visa của khách
Địa chỉ của khách hàng
Số điện thoại của khách hàng
Quốc tịch của khách hàng
Char(10)
Date
GIOITINH
NGÁYINH
CMND
VISA
DAICHI
Char(15)
Varchar(7)
Varchar(7)
Varchar(7)
Varchar(7)
DIENTHOAI
QUOCTICH
8
3.2.4 Thực thể VE:
VE
Tên thuộc tính
MA_VE
SOGHE
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Varchar(7)
Interger
Mã số vé
Số ghế ngồi
Gía vé
Interger
GIA
Vé đó còn hiệu lực hay không
Char
HIEULUC
3.2.5 Thực thể LOTRINH:
LOTRINH
Diễn giải
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Mã số lộ trình
Địa điểm đi
Địa điểm đến
Thời gian bay
Đoạn mô tả lộ trình
Varchar(7)
Varchar(30)
Varchar(30)
Time
MA_LOTRINH
DIEMDEN
DIEMDI
THOIGIAN
MOTA
Varchar(50)
3.2.6 Thực thể HANG:
HANG
Tên thuộc tính
MA_HANG
TEN
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Varchar(7)
Varchar(30)
Varchar(50)
Mã số hạng
Tên của hạng
Đoạn mô tả về hạng
MOTA
3.2.7 Thực thể NHOM:
NHOM
Tên thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Varchar(7)
Varchar(30)
Varchar(7)
Mã số nhóm
Tên nhóm trưởng
Phó đoàn
MA_NHOM
TRUONG
PHO
Đoạn mô tả ngắn
Varchar(50)
MOTA
9
3.2.8 Thực thể HANHLY:
Tên thuộc tính
HANHLY
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Mã số hành lý của hành khách
Trọng lượng hành lý
Đoạn mô tả hành lý
Varchar(7)
Interger
Varchar(50)
MA_HANHLY
TRONGLUONG
MOTA
3.2.9 Thực thể THOIGIAN:
THOIGIAN
Diễn giải
Mã thời gian theo thứ trong tuần của một
Ngày bắt đầu chuyến bay
Ngày kết thúc
Tên thực thể
MA_THOIGIAN
BATDAU
Kiểu dữ liệu
Varchar(7)
Date
Date
KETTHUC
Đoạn mô tả choc ho khảng thời gian của một
chu trình bay
Varchar(50)
MOTA
3.2.10 Thực thể CHUTRINH:
CHUTRINH
Diễn giải
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mã số chu trình bay
Chuyến đi
Chuyến về
Varchar(7)
Varchar(7)
Varchar(7)
MA_CHUTRINH
CHUYENDI
CHUENVE
Thời gian một chu trình(từ thứ mấy đến thứ
mấy)
Thời gian nghỉ
Varchar(7)
Varchar(7)
THOIGIAN
TG_NGHI
3.2.11 Thực thể CHUYENBAYTINH:
CHUYENBAYTINH
Tên thực thể
MA_CBTINH
GIO_BD
Diễn giải
Mã số của chuyến bay tĩnh
Giờ bắt đầu
Kiểu dữ liệu
Varchar(6)
Time
Giờ kết thúc
Time
GIO_KT
10
3.2.12 Thực thể CHUYENBAY:
CHUYENBAY
Diển giải
Tên thực thể
Kiểu dữ liệu
Varchar(6)
Date
Mã chuyến bay
Ngày cất cánh
Ngày hạ cánh
MA_CHUYENBAY
NGAY_CC
NGAY_HC
HANG1
HANG2
HANG3
Date
Loại nhất
Loại hai
Loại ba
Varchar(30)
Varchar(30)
Varchar(30)
Trạng thái khuyến mãi của máy bay
(Chiết khấu tính trên đơn vị %)
Interger
KHUYENMAI
11
3.3 Mô hình ERD.
MA_MAYBAY
LOAI
SSGT
SG2
SG3
MA_CHUTRINH
CHUYENDI
CHUYENVE,
THOIGIAN
(1;1)
(0;n)
Bay
SUDUNG
MOTA
TG_NGHI
HANDUNG
co
MA_THOIGIAN
BATDAU,
KETTHUC,
MOTA
co
co
MA_CBTINH
GIO_BD
GIO_KT.
MA_NHOM
TRUONG
PHO
co
MA_NHANVIEN
(1;1)
TEN
(1;n)
co
MA_LOTRINH
DIEMDEN
DIEMDI
THOIGIAN
MOTA
TUOI
MOTA
GIOITINH
DIACHI
DIENTHOAI
CHUCVU
co
MA_CHUYENBAY
NGAY_CC
NGAY_HC
HANG1
MA_HANHLY
TRONGLUONG
MOTA
HANG2
HANG3
KHUYENMAI
co
co
MA_KHACHHANG
TEN
TUOI
GIOITINH
NGAYSINH
CMND,
VISA
DIACHI
(1;1)
(1;1)
MA_VE
SOGHE,
MA_HANG
GIA
co
(1;1)
(1;n)
MA_HANG
TEN_HANH
MOTA
co
DIENTHOAI
HIEULUC
QUOCTICH
12
3.4 Mô hình DFD:
3.4.1 Mô hình mức 0:
3.4.2 DFD của chức năng bán vé:
13
3.4.3 Mô hình DFD đổi vé,huỷ vé:
14
3.4.4 Mô hình DFD thay đổi thông tin khách hàng:
15
3.4.5 Mô hình DFD thêm chuyến bay:
16
3.4.6 Mô hình DFD thay đổi thông tin nhân viên:
17
3.4.7 Mô hình DFD thêm một chu trình bay mới:
18
3.4.8 Mô hình DFD thêm nhân viên và máy bay:
19
3.4.9 Mô hình DFD xuất Báo cáo:
20
3.5 Mô tả ô xử lý, kho dữ liệu:
1. Mô tả ô xử lý xác thực thông tin cá nhân.
Tên ô xử lý :Xác thực thông tin cá nhân trong mô hình đổi vé và trả vé
DDL vào : Mã số khách hàng, mã số vé đã mua .
DDL ra
: Thông báo khách hàng có trong cơ sở dữ liệu chưa, có vé đã mua
chưa.
Diễn giải : Tìm xem khách hàng đã có trong cơ sở dữ liệu chưa, mã vé khách
hàng muốn thay đã có chưa.
Tóm tắt
:
Input : Tên khách, mã khách hàng cũ, mã vé .
Xử lý :
-
Kiểm tra xem khách hàng đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu chưa,
mã vé cần được đổi có đúng như trong cơ sở dữ liệu hay không.
-
+) Không có : Thông báo cho khách hàng
+) có: Hiển thị thông tin và chuyển sang xác thực thông tin cần
thay đổi.
Output : Thông báo và hiển thị kết quả.
2. Mô tả ô xử lý xác thực thông tin cần thay đổi.
Tên ô xử lý : Xác định thông tin cần thay đổi
DDL vào: Thông tin đã được xác thực
DDL ra : Hiển thị thông tin cần thay đổi(đổi HANG hay đổi CHUYENBAY)
Diễn giải : Từ các thông tin của khách hàng xác định xem khách hàng cần yêu cầu
thay đổi về hạng ngồi hay chuyến bay.
Tóm tắt :
Input: Thông tin chuyến bay mới mà khách hàng yêu cầu (trong chuyến bay
đó có sector,class)
Xử lý:
-
Kiểm tra khách cần thay đổi về vấn đề gì.
-
-
Nếu thay đổi hạng thì thông báo thay đổi HANG
Nếu thay đổi CHUYENBAY thì thông báo thay đổi
CHUYENBAY.
Output: Thông tin cách thức thay đổi.
21
3. Kiểm tra còn chỗ hay không.
Tên ô xử lý: Kiểm tra còn chỗ hay không
DDL vào : Mã số vé mới yêu cầu ,mã HANG .
DDL ra : Thông tin chỗ ứng mã số vé đó có còn trống hay không?
Diễn giải : Từ các thông tin đổi vé của khách hệ thống xác định xem chỗ ngồi khách
hàng
yêu cầu có còn hay không và thông báo cho khách hàng.
Tóm tắt :
Input :
-
Mã HANG khách hàng yêu cầu
Xử lý :
-
Vào cơ sở dữ liệu kiểm tra xem HANG mà khách hàng yêu cầu còn
không
-
-
Nếu còn thì thông báo cho khách hàng là đổi được
Ngược lại thì thông báo không đổi được.
Output:
-
Thông báo có còn ghế thuộc HANG mà khách hàng yêu cầu không.
4. Mô tả ô xử lý đổi chuyến bay.
Tên ô xử lý: Xử lý đổi chuyến bay
DDL vào : Mã số mới yêu cầu,mã số chuyến bay cần thay đổi
DDL ra : Thông tin có thay đổi được chuyến bay không
Diễn giải : Từ thông tin của khách hàng đã được xác thực ta tìm xem có Chuyến bay
nào
phù hợp với Chuyến bay mà khách hàng yêu cầu không.
Tóm tắt :
Input :
-
Mã số chuyến bay mà khách hàng yêu cầu được thay đổi
Xử lý :
-
Vào kiểm tra trong cơ sở dữ liệu xem có chuyến bay nào phù hợp
với khách hàng và còn chỗ cho khách hàng không
-
Nếu có chuyến bay phù hợp và còn chỗ thì báo cho khách hàng biết
là có đổi vé dđược
-
Ngược lại thì thông báo không được
Output:
-
Thông tin cho khách hàngbiết có thay đổi chuyến bay được không
22
5. Mô tả ô xử lý tính tiền vé mới và tiền chênh lệch
Tên ô xử lý: Tính tiền vé mới và tiền chênh lệch
DDL vào : Mã số vé mới và mã số vé cũ
DDL ra : Số tiền vé mới và tiền chênh lệch
Diễn giải : Từ mã số mới của khách hàng ta tính tiền vé mới ,từ mã số vé cũ của
khách hàng ta tính tiền vé cũ từ đó suy ra tiền chênh lệch .
Tóm tắt :
Input :
-
Mã số vé mới và mã số vé cũ.
Xử lý:
-
vào CHUYENBAYTINH để lấy giá tiền cơ bản của mỗi hạng,vào
CHUYENBAY để lấy tiền khuyến mãi hay phần trăm giá được giảm .Sau đó tính
tiền vé mới bằng cách lấy giá cơ bản cộng với giá khuyến mãi hay gia tăng ,sau đó
tính tiền chênh lệch bằng cách giá tiền vé mới trừ đi tiền vé cũ.
-
Thông báo cho khách hàng tiềnvé và tiền chênh lệch.
Output:
-
Thông tin về tiền vé và tiền chênh lệch
6. Mô tả ô xử lý tạo vé
Tên ô xử lý:Tạo vé
DDL vào: Thông tin vé cần tạođã được xác thực
DDL ra : Vé, với đầy đủ thông tin như mã số vé, mã số khách hàng, mã số chuyến
bay, số chỗ ngồi, mã hạng, tổng số tiền phải trả, hạn sử dụng.
Diễn giải : Từ thông tin đã xác thực và số tiền đã tính ta lập vé .
Tóm tắt :
Input :
-
Thông tin đã xác thực và giá vé đã tính
Xử lý:
-
Lấy thông tin khách hàng (mã số chuyến bay, mã số khách hàng,
số chỗ ghế đặt, số tiền vé đã tính)
-
Lưu vé vào cơ sở dữ liệu(mã số vé)
Vé đã lập để lưu vào cơ sở dữ liệu
Output:
-
23
7. Mô tả ô xử lý thay đổi trạng thái vé
Tên ô xử lý: Thay đổi trạng thái vé
DDL vào : Trạng thái vé cũ
DDL ra : Trạng thái vé mới
Diễn giải : Lấy trạng thái vé cũ từ trạng thái on ta chuyển sang trạng thái off
Tóm tắt :
Input :
-
Trạng thái vé cũ
Xử lý:
-
Vào cơ sở dữ liệu lấy thông tin vé cũ của khách hàng và off trạng
Lưu trạng thái vé vào cơ sở dữ liệu
thái vé đó đi
-
Output:
-
Trạng thái vé đã thay đổi và lưu vào cơ sở dữ liệu
8.
Mô tả in vé
Tên ô xử lý: In vé
DDL vào : Vé đã tạo
DDL ra : Đối tượng Vé thực
Diễn giải : Từ vé đã tạo ta in vé để xuất cho khách hàng
Tóm tắt :
Input:
-
Thông tin vé đã tạo
Xử lý:
-
Từ thông tin vé đã tạo ta in vé (in mã số vé, mã chuyến bay, mã
khách hàng, số tiền)
Output:
-
Vé
9.
Mô tả ô dữ liệu VE.
Tên kho dữ liệu: VE
Diễn giải : Lưu trữ thông tin về Vé
Cấu trúc dữ liệu: MA_VE, MA_KHACHHANG, MA_CHUYENBAY,
SOGHE,MA_HANG, GIA, HIEULUC.
24
10.
Mô tả ô dữ liệu KHACHHANG.
Tên kho dữ liệu: KHACHHANG
Diễn giải : Lưu trữ thông tin về khách hàng
Cấu trúc dữ iệu:
MA_KHACHHANG, TEN, TUOI, GIOITINH,
NGAYSINH, CMND, VISA,
DIACHI, DIENTHOAI, QUOCTICH.
11.
Mô tả ô dữ liệu MAYBAY.
Tên kho dữ liệu:MAYBAY.
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về máy bay
Cấu trúc dữ liệu:
MA_MAYBAY, LOAI , SG1, SG2, SG3, SUDUNG, MOTA, HANDUNG.
12.
Mô tả ô dữ liệu CHUYENBAY.
Tên kho dữ liệu:CHUYENBAY
Diễn giải: Lưu trữ thông tin về chuyến bay(những phần có thể linh động và thay
đổi được)
Cấu trúc dữ liệu:
MA_CHUYENBAY, MA_CBTINH, NGAY_CC, NGAY_HC,
HANG1, HANG2, HANG3, KHUYENMAI.
25
13.
Mô tả ô dữ liệu CHUYENBAYTINH.
Tên kho dữ liệu : CHUYENBAYTINH
Diễn giải : Lưư trữ thông tin chuyến bay(các thuộc tính là cố định)
Cấu trúc dữ liệu:
MA_CBTINH, MA_LOTRINH, MA_THOIGIAN, GIO_BD,
GIO_KT.
14.
Mô tả ô dữ liệu TRAVE.
Tên kho dữ liệu:TRAVE
Diễn giải: Ghi thông tin về tờ vé xuất cho khách hàng
Cấu trúc dữ liệu: MA_VE, MA_KHACHHANG, MA_CHUENBAY, SOGHE,
MA_HANG, GIA,HIEULUC.
Các chi tiết:
STT Mã số vé Mã chuyến
bay
Mã số vé Mã khách
hàng
Số tiền
15.
Mô tả ô xử lý xác thực thông tin chuyến bay và chỗ ngồi.
Tên ô xử lý:Xác định thông tin chuyến bay và chỗ ngồi(Mô hình bán vé)
DDL vào: Thông tin khách hàng và chuyến bay mà khách hàng muốn mua
DDL ra:Thông tin còn hay hết vé theo yêu cầu của khách hàng
Diễn giải:
Từ thông tin khách hàng yêu cầu ta vào cơ sở dữ liệu xác định xem còn chỗ
ngồi theo yêu cầu của khách hàng hay không và thông báo lại cho khách hàng biết.
Tóm tắt:
Input : Thông tin khách hàng
Xử lý:
-
Vào cơ sở kiểm tra xem còn chỗ phù hợp với khách hàng hay
không
-
-
Nếu còn chỗ thì thông báo cho khách hàng biết còn chỗ
Nếu hết chỗ thì thông báo cho khách hàng hết vé
Output : Thông tin còn chỗ hay hết vé cho khách hàng biết.
26
16.
Mô tả ô xử lý tính tiền vé.
Tên ô xử lý : Tính tiền vé
DDL vào : Thông tin đã xác thực
DDL ra : Tiền vé đã tính
Diễn giải : Từ thông tin đã xác thực ta đi vào cơ sở dữ liệu của CHUYANBAY và
CHUYENBAYTINH để lấy thông tin tiền vé và tính tiền vé.
Tóm tắt :
Input : Thông tin khách hàng đã xácthực
Xử lý:
-
Vào cơ sở dữ liệu CHUYANBAY và CHUYENBAYTINH lấy
thông tin về giá tiền của từng hạng và tiền khuyến mãi(currentstatus) từ đó tính
tổng số tiền vé
-
Khi tính tiền vé xong, thông báo cho khách hàng biết
Output:
-
Số tiền vé khách hàng cần trả .
17.
Mô tả ô xử lý lưu khách hàng.
Tên ô xử lý: Lưu khách hàng
DDL vào : Từ các thông tin khách hàng đã thoả mãn và giá vé đã tính ta lưu khách
hàng vào cơ sở dữ liệu và lưu vào KHACHHANG.
DDL ra : Thông tin đã lưu khách hàng và khách hàng được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Diễn giải : Từ thông tin khách hàng đã được xác thực ta lưu vào cơ sở dữ liệu
Tóm tắt :
Input: Thông tin khách hàng đã được xác thực.
Xử lý:
-
-
Lấy thông tin khách hàng đã xác thực và lưu vào cơ sở dữ liệu
Thông tin đã lưu khách hàng vào cơ sở dữ liệu.
Output:
-
Thông tin đã lưu khách hàng
Tên ô xử lý : Xác thực nhân viên
27
DDL vào : Thông tin nhân viên
DDL ra : Thông báo có tồn tại nhân viên đó không
18.
Mô
tả ô
xử
Diễn giải : Tìm xem có nhân viên đó trong hệ thống hay không
Tóm tắt :
Input : Mã số nhân viên
lý :
Xác
thực
nhâ
n
Xử lý :
-
-
-
Kiểm tra xem có nhân viên nào ứng với thông tin trên hay không
Có : thông báo tìm thấy
Không : thông báo không tồn tại nhân viên như trên
Output : thông tin của nhân viên ( nếu có )
viên
19.
Mô tả ô xử lý : Thay đổi thông tin cá nhân của nhân viên
Tên ô xử lý : Thay đổi thông tin cá nhân của nhân viên
DDL vào : Danh sách thông tin cần chuyển đổi
DDL ra : Hiển thị kết quả sau khi cập nhật
Diễn giải : Cập nhật lại những thông tin cá nhân của nhân viên sau khi thay đổi
Tóm tắt :
Input : Những thông tin muốn thay đổi về bản thân
Xử lý :
-
Cập nhật lại những thông tin cá nhân của nhân viên sau khi thay đổi
Output : thông tin của nhân viên sau khi cập nhật
28
20.
Mô tả ô xử lý : Thay nhóm của nhân viên
Tên ô xử lý : Thay nhóm của nhân viên
DDL vào : Nhóm cần chuyển đổi
DDL ra : Hiển thị kết quả sau khi thay đổi (nếu có )
21.
Mô
tả ô
xử
lý :
Kiể
m
tra
xem
có
tồn
tại
sect
or(n
ơi
đến)
hay
khô
ng
Diễn giải : Dựa vào danh sách nhân viên muốn đổi nhóm mà đổi nhóm cho nhân viên
Tên ô xử lý : Kiểm tra xem có tồn tại sector(nơi đến) hay không
hiện tại(nếu có).
DDL vào : Thông tin địa điểm đi , đến
Tóm tắt :
DDL ra : Có chuyến bay đó hay chưa
Input : Nhóm cần chuyển đổi
Diễn giải : Kiểm tra xem địa điểm đi đến đã có hay chưa . Nếu chưa thì tạo mới
Xử lý :
Tóm tắt :
-
Mở file data chứa danh sách các nhân viên cũng muốn chuyển nhóm
Tìm xem có nhân viên nào cũng muốn chuyển sang nhóm của nhân
Input : Địa điểm đi , đến , thời gian bay , miêu tả về chuyến bay
-
Xử lý :
viên hiện tại hay không
-
Kiểm tra địa điểm đi đến đã có hay chưa
Không :
-
Chưa : tạo địa điểm đi , đến mới cùng thời gian bay và miêu tả về
o
Lưu id , nhóm hiện tại , nhóm muốn chuyển vào file data để chờ
chuyến bay
khi tìm được người nào muốn chuyển sang nhóm của mình thì hoán chuyển nhóm mình
-
Có : Thông báo đã tồn tại địa điểm đi đến trong hệ thống
và nhóm người muốn chuyển
Output : thông báo đã tồn tại chuyến bay hoặc hiển thị thông tin chuyến bay vừa mới
o
Thông báo cho nhân viên hiện tại chưa thể thay đổi được
tạo
Có :
o
Hoán chuyển nhóm cho nhân viên hiện tại và nhân viên được lưu
trong file data
o
Lấy id của nhân viên vừa tìm được trong file data
o
o
Và xóa thông tin của nhân viên vừa tìm được trong file data
Cập nhật Group_id cho cả 2 nhân viên dựa vào id của mỗi nhân
viên
o
22.
M
Hiển thị thông tin của 2 nhân viên sau khi cập nhật
ô tả
ô xử
lý :
Tìm
máy
bay
và
Output : thông tin của nhân viên sau khi cập nhật(nếu có nhân viên muốn chuyển)
Tên ô xử lý : Tìm máy bay và nhóm để thêm chuyến bay mới
hoặc thông báo cho nhân viên biết sẽ chờ cập nhật sau
DDL vào : Ngày khởi hành , ngày trở về
DDL ra : Có phi hành đoàn nào thõa để có thể phục vụ chuyến bay mới
Diễn giải : Kiểm tra xem trong khoảng thời gian đi , về của chuyến bay mới , có phi hành
đoàn nào rảnh trong khoảng thời gian đó hay không để có thể phục vụ chuyến
bay mới
nhó
m
để
Tóm tắt :
Input : Ngày khởi hành , ngày trở về đến sân bay
Xử lý :
thê
m
chu
yến
bay
mới
-
Từ CHUTRINH kiểm tra , dựa vào 2 thuộc tính OutwardFlight
vàReturnFlight để tìm ra ngày bắt đầu chuyến bay và ngày mà máy bay trở về sân bay
Kiểm tra xem có chuyến bay nào mà có ngày bắt đầu bay > ngày trở về
của chuyến bay mới hoặc ngày trở về < ngày bắt đầu bay của chuyến bay mới hay không
Có:Tìm xem máy bay nào thõa điều kiện trên , từ đó tìm ra được phi
-
-
hành đòan phục vụ cho chuyến bay đó . Và phi hành đòan đó sẽ được phục vụ trên
chuyến bay mới
-
Không:Không thể xếp lịch cho chuyến bay mới vào thời gian đã cung
cấp vì không có phi hành đoàn nào rảnh vào thời gian đó
Output : Hiển thị phi hành đoàn sẽ phục vụ cho chuyến bay mới hoặc là thông báo
Tên ô xử lý : Tạo 2 CHUYENBAYTINH mới
không có phi hành đoàn nào có thể phục vụ cho chuyến bay mới .
29
23.
M
DDL vào : Thông tin về chuyến bay
ô tả
ô xử
lý :
Tạo
2
DDL ra : Thông tin 2 CHUYENBAYTINH
Diễn giải : Tạo 1 chuyến bay đi và 1 chuyến bay về
Tóm tắt :
Input : Địa điểm đi , đến , thời gian đi , đến , giá của mỗi hạng ghế cho cả chuyến đi
lẫn về
CH
UY
EN
BA
Xử lý :
-
Tạo chuyến bay đi và về dựa vào những thông tin input
Output : hiển thị kết quả sau khi tạo chuyến bay
YTINH mới
30
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý chuyến bay của một sân bay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
do_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_quan_ly_chuyen_bay_cua_mot.pdf