Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý công ty phần cứng máy tính

ĐỀ TÀI:  
QUẢN LÝ CÔNG TY PHẦN  
CỨNG MÁY TÍNH  
Mục Lục:  
I - Giới thiệu  
1.  
2.  
3.  
4.  
Khảo sát thực tế  
Khảo sát nghiệp vụ  
Giải pháp  
Yêu cầu của ứng dụng  
II - Mô hình hóa nghiệp vụ  
III - Xác định các thực thể  
1.  
2.  
3.  
4.  
Xác định thực thể  
Chuyển sang mô hình quan hệ  
Mô tả chi tiết các quan hệ  
Mô tả tổng kết  
IV - ERD  
V - Thiết kế giao diên  
1.  
2.  
3.  
4.  
Đăng nhập vào hệ thống  
Quản lí nhân sự  
Quản lí lương  
Nhân viên  
2
VI - Một số ô xử lí tiêu biểu  
1.  
2.  
Lập phiếu lương  
Thêm nhân viên  
VII - Đánh giá ưu khuyết  
1.  
2.  
Ưu điểm  
Khuyết điểm  
I - Giới thiệu  
Sun-Rise solution là một công ty mới thành lập chuyên cung cấp các sản phẩm liên  
quan đến phần cứng máy tính và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng. Do là một công ty  
mới thành lập nên Sun-Rise gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lí nhân sự và tiền  
lương nhân viên.Bên cạnh đó số nhân viên của công ty khá đông ( 110+) nên vấn đề này  
càng trở nên quan trọng đối với công ty.  
Do nhiều điều kiện khách quan, dự án này không cung cấp một ứng dụng quản lí  
nhân sự hoàn chỉnh cho công ty. Dự án chỉ dừng lại mức độ phân tích các cấu trúc và thành  
phần cùa hệ thống quản lí nhân sự- tiền lương của công ty. Việc cài đặt đề tạo ra một ứng  
dụng hoàn chỉnh sẽ nằm trong một dự án khác.  
1. Khảo sát thực tế  
Tuy là một công ty mới thành lập còn rất nhiều khó khăn trong khâu quản lí nhân sự nhưng  
công ty đã cố gắng tổ chức thành những phòng ban chức năng với nhiều mục đích khách  
nhau nhằm phục vụ tốt khách hàng. Sơ đồ tổ chức của Sun-Rise  
:
3
Trách nhiệm quản lí nhân sự và tiền lương sẽ thuộc về 2 phòng ban : phòng hành chính  
nhân sự (HC-NS) và phòng tài chính kế toán. Trong đó :  
.
Nhân viên phòng hành chính nhân sự sẽ quản lí các vấn đề về nhân sự như : tạo danh  
sách các nhân viên của công ty và các phòng ban trực thuộc, các thông tin về nhân viện (  
thông tin cá nhân, chức vụ….)  
.
Nhân viên phòng tài chính kế toán sẽ quản lí tiền lương bằng cách tạo các bảng  
lương, khung lương đối với từng bộ phận và từng chức vụ  
Mức lương của nhân viên tùy thuộc vào chức vụ . Nhân viên ở chức vụ nào sẽ nhận  
được mức lương ứng với từng chức vụ đó  
Những việc được khen thưởng ( lí do khen thưởng ) và hình thức khen thưởng tương  
.
.
ứng do giám đốc công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng khen  
4
thưởng trong đó có tên loại khen thưởng và hình thức khen thưởng tương ứng. Quản lí nhân  
sự dựa vào bảng đó mà thực hiện khen thưởng cho nhân viên theo bảng trên  
.
Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc  
công ty định ra. Bộ phận quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên  
loại kỉ luật và hình thức kỉ luật tương ứng. Quản lí nhân sự dựa vào bảng đó mà thực hiện kỉ  
luật cho nhân viên theo bảng trên  
Lưu ý : hình thức khen thưởng hay kỉ luật đều sử dụng các biện pháp về tài chính ( thưởng  
tiền hay trừ lương )  
2. Khảo sát các nghiệp vụ  
2.1 Tạo danh sách nhân viên  
.
Người quản lí nhân sự có trách nhiệm tạo danh sách nhân viên từ những thông tin  
trong đơn xin việc của nhân viên cộng với những thông tin về mã nhân viên ,chức vụ công  
tác, phòng ban và mức lương của nhân viên. Mã nhân viên luôn được giữ nghuyên , nó chỉ  
thay đổi khi công ty có những thay đổi lớn về mặt nhân sự ( khi đó cần tạo danh sách nhân  
viên mới)  
.
Khi công ty thực hiện cải tổ lớn về cơ cấu tổ chức và nhân sự thì bắt buôc người quản  
lí nhân sự phải tạo mới hoàn toàn danh sách nhân viên bằng cách thêm một số dữ liêu của  
nhân viên, thay đổi cách lập mã nhân viên.  
.
Khi công ty có những thay đổi nhỏ liên quan đến vấn đề nhân sự thì người quản lí  
nhân sự có thể thực hiện tạo danh sách mới dựa trên danh sách cũ (không cần thay đổi mã  
nhân viên, không cần cập nhật thêm thông tin về nhân viên (thêm cột dữ liệu ))  
Thông tin về nhân viên  
.
.
Một nhân viên có một chức vụ duy nhất  
Một nhân viên có một chuyên môn nhất định và bằng cấp tương ứng với chuyên môn  
đó (trình độ học vấn: tiến sỉ, cử nhân… )  
Mỗi nhân viên của công ty đều yêu cầu phải có một trình độ anh văn nhất định. Tối  
.
thiểu là bằng B Anh Văn. Nhân viên chỉ cần khai báo cho công ty chứng chỉ tốt nhất của  
mình  
.
Công ty lưu lại quá trình công tác trước đây của nhân viên  
Thêm một nhân viên vào danh sách nhân viên  
5
Khi có một nhân viên được trúng tuyển vào công ty thì người quản lí nhân sự có nhiệm vụ  
thêm thông tin về người đó vào danh sách nhân viên bằng cách thực hiện các bước sau:  
1.  
2.  
3.  
Tạo mã nhân viên cho nhân viên đó theo qui ước của công ty  
Điền họ và tên nhân viên ứng với mã nhân viên đó .  
Điền thông tin chi tiết về nhân viên như : giới tính, ngày sinh, địa chỉ ,điện thoại,  
trình độ  
4.  
5.  
Nhập phòng ban mà nhân viên đó làm việc  
Nhập thông tin về nhân thân cho nhân viên : tên người thân, giới tính, quan hệ đối  
với nhân viên  
Thuyên chuyển nhân viên  
Khi nhân viên được thuyên chuyển trong nội bộ công ty thì chỉ cần thay đổi phòng  
ban mà nhân viên đó làm việc trong danh sách nhân viên và mức lương.  
.
.
Khi nhân viên được thuyên chuyển ra ngoài công ty thì cho nhân viên trạng thái  
đóng.  
Lưu ý : mã nhân viên luôn được giữ cố định  
Tạo và thay đổi bảng lương , khung lương  
.
Người quản lí lương có trách nhiệm tạo bảng lương cho nhân viên công ty. Quản lí  
lương tạo bảng lương bằng cách từ những mức lương được qui định sản tạo ra số tiền lương  
tương ứng . Ví dụ : Mức lương 1 : 1000000 VND, Mức lương 2 : 2000000 VND….  
.
Mức lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tên mức lương và số tiền tương ứng.  
Có 8 mức lương được đặt tên là mức 1, mức 2… mức 8. Mã lương được đặt dựa trên tên  
mức lương bằng các lấy chữ số làm mã VD : Mã lương 1: mức lương 1.  
.
Khi công ty có những điều chỉnh nhỏ liên quan đến mức lương hoặc giá trị tiền ứng  
với mức lương ,người quản lí có thể tạo bảng lương mới từ những bảng lương có sẵn  
6
.
Người quản lí lương chỉ tạo mới hoàn toàn bảng lương khi công ty có yêu cầu hoặc  
có những thay đổi lớn về cơ cấu lương .  
Khung lương là do sự nhật trí của lãnh đạo công ty về mức của một chức vụ trong  
.
công ty có thể nhận được. Khi cần sự thay đổi bảng lương, ngưởi quản lí lương có thể mở  
bảng lương cũ ra và thay đổ dữ liệu về lương trong đó.  
Tạo bảng khen thưởng / kỉ luật  
.
Những việc được kỉ luật( lí do kỉ luật ) và hình thức kỉ luật tương ứng do giám đốc  
công ty định ra. Quản lí lương có trách nhiệm tạo ra bảng kỉ luật trong đó có tên loại kỉ luật  
và hình thức kỉ luật tương ứng.  
.
Tùy theo yêu cầu của giám đốc mà quản lí lương có thể tạo mới hoàn toàn bảng khen  
thưởng/kỉ luật hay tạo bằng cách thay đổi bảng khen thưởng kỉ luật cũ.  
.
Mã khen thưởng và kỉ luật theo qui ước công ty.  
Tra cứu dữ liệu  
.
.
Nhân viên khi truy cập vào hệ thống chỉ có thể xem thông tin về cá nhân mình.  
Quản lí nhân sự có thể xem xét được bảng lương do phòng tài chính kế toán lập để có  
thể định ra được mức lương phù hợp cho nhân viên.  
Quản lí lương có thểm xem danh sách nhân viên để xem mức lương của họ do quản lí  
.
nhân sự đặt ra có phù hợp với khung lương mà công ty qui định hay không.  
Thực hiện khen thưởng và kỉ luật  
.
Sau một khoảng thời gian nhất định ( 1 tháng ) quản lí nhân sự dựa vào bảng khen  
thưởng/kỉ luật do quản lí lương tạo để lập ra bảng danh sách các nhân viên được khen  
thưởng / kỉ luật với những lí do khen thưởng/kỉ luật tương ứng .  
.
Một nhân viên có thể có một hoặc nhiều việc được khen thưởng/kỉ luật.  
3. Giải pháp  
Để giải quyết vấn đề trên, chúng em chọn lựa cơ sở dữ liệu tập trung theo kiến trúc client-  
server. Qua phân tích và đánh giá chúng em đưa ra 2 giải pháp về việc xây dựng ứng dụng  
như sau:  
.
.
Xây dựng hệ thống trên môi trường Web  
Xây dựng hệ thống chạy trên mạng cục bộ Lan  
So sánh 2 giải pháp :  
7
Hệ thống chạy trên internet  
Hệ thống chạy trên mạng  
nội bộ (Lan)  
Đặc điểm  
Dữ liệu hoàn toàn nằm trên một máy chủ Dữ liệu nằm trập trung ở  
(server) , người sử dụng tại các máy server đặt tại công ty, các  
client truy cập dữ liệu ở server bằng cách máy client nằm trong công  
sử dụng web browser thông qua mội ty . Người dùng sử dụng  
trường internet  
các phần mềm tại client  
truy cập dữ liệu từ máy  
chủ thông qua mạng nôi bộ  
(Lan)  
Thời  
gian Mất nhiều thời gian do phải dành khá Ít thời gian hơn do không  
nhiều thời gian cho việc thiết lập cách cần phải tập trung vào bảo  
xây dựng  
thức bảo mật  
mật  
Chi phí đầu  
tư  
Tính  
hoạt-  
dụng  
linh Người dùng có thể dễ dàng sử dụng dịch Người dùng bắt buộc phải  
tiện vụ ở bất kì đâu chỉ cần máy tính có nối đến công ty mới có thể  
mạng internet và có web browser  
truy cập được dữ liệu  
Dễ sử dụng, không phải tốn thời gian và Đòi hỏi cấu hình máy tính  
chi phí đào tạo cách sử dụng do người thích hợp (cả về phần cứng  
dùng chỉ cần dùng web broser là có thể lẫn phần mềm)  
8
truy cập vào cơ sở dữ liệu  
Trong một số trường hợp  
cần phải đào tạo người sử  
dụng  
Bảo mật  
Khó bảo mật , dễ bị đánh phá hơn  
An toàn hơn do hệ thống  
chỉ hoạt động trong nội bộ  
công ty, khả năng bị đánh  
phá và thất thoát dữ liệu  
thông qua mạng cục bộ là  
rất thấp  
Dễ bị mất dữ liệu qua đường truyền  
internet  
4. Yêu cầu của ứng dụng:  
Qua khảo sát chúng em quyết định xây dựng ứng dụng trên môi trường mạng nội bộ ( mạng  
Lan). Cơ sở dữ liệu được lưu vào trong máy chủ (gọi là máy server) , các máy khách (client)  
được cài đặt ứng dụng và có thể truy xuất dữ liệu từ server qua mạng lan. Ứng dụng thỏa  
mãn những yêu cầu sau :  
.
Hỗ trợ chức năng lập và quản lí danh sách nhân viên : cho phép lập danh sách nhân  
viên một cách dễ dàng, quản lí danh sách nhân viên theo từng phòng ban cụ thể hoặc theo  
toàn bộ công ty , có khả năng thêm-xóa-sửa thông tin nhân viên trong danh sách  
.
.
Có khả năng thêm một phòng ban mới và tạo danh sách nhên viên cho phòng ban đó  
Hỗ trợ các công cụ lập và quản lí bảng lương : hỗ trợ nhập-sửa các thông tin trong  
bảng lương  
.
.
.
.
Hỗ trợ quản lí mức lương theo từng phòng ban và từng chức vụ của công ty  
Hỗ trợ tạo phiếu lương  
Ứng dụng có giao diên thân thiện dễ sử dụng  
Có khả năng nâng cấp  
9
II - Mô hình hóa các nghiệp vụ (business modeling)  
a. Chức năng của nhân viên  
Nhân viên có khả năng truy cập vào hệ thống để xem thông tin của bản thân. Thông tin của  
nhân viên bao gồm thông tin cá nhân , nơi công tác, chức vụ và lương  
-
-
Input : mã số nhân viên  
Ouput: thông tin về nhân viên  
b. Chức năng của quản lí nhân sự và quản lí lương  
Người quản lí nhân sự có nhiệm vụ  
o
Tạo danh sách nhân viên (tạo mới hoàn toàn) :  
Input : mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên , nơi công  
tác, chức vụ , mức lương  
Output : danh sách nhân viên  
Tạo danh sách nhân viên từ danh sách có sẵn : thực hiện bằng cách sửa lại danh sách  
o
nhân viên  
Input :  
o
o
Chọn danh sách nhân viên có sẵn  
Nhập thay đổi về mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên  
, nơi công tác, chức vụ  
Output : danh sách nhân viên  
o
Thực hiện thuyên chuyển nhân viên bằng cách thay đổi nơi công tác :  
Input : phòng ban mới, mức lương mới  
Output : thông tin về nhân viên sau khi thuyên chuyển  
Sửa danh sách nhân viên : có 2 trường hợp  
o
1.Thêm một nhân viên mới :  
Input : mã số nhân viên,các thông tin cá nhân (bao gồm thông tin về nhân thân) của  
nhân viên , nơi công tác, chức vụ  
Output : thông tin nhân viên  
2. Thay đổi danh sách ( không thêm nhân viên mới )  
Input :những thay đổi về nơi công tác, chức vụ, mức lương và thông tin cá nhân của  
một số nhân viên  
Output : danh sách mới  
o
Tạo danh sách khen thưởng/ kỉ luật  
Input : mã số nhân viên , tên khen thưởng / kỉ luật  
11  
o
o
Output : danh sách khen thưởng/ kỉ luật  
Xem danh sách nhân viên  
Input : chọn danh sách nhân viên  
Output : danh sách nhân viên  
Xem bảng lương :  
Input: chọn bảng lương  
Output: xuất bản lương  
Người quản lí lương có nhiệm vụ  
o
Tạo bảng lương (tạo mới hoàn toàn):  
Input: mức lương và giá trị tiền  
Output: bản lương  
o
Tạo bảng lương từ bảng lương co sẵn: thực hiên bằng cách sửa lại bảng lương  
Input:  
o
o
Chọn bảng lương  
Nhập những thay đổi về mức lương và giá trị tiền  
Output: bản lương  
o
Sửa bảng lương :  
Input : mức lương mới hoặc giá trị tiền mới  
Output : bảng lương mới  
o
Xem bảng lương :  
Input: chọn bảng lương  
Output: xuất bản lương  
o
Xem danh sách nhân viên  
Input : chọn danh sách nhân viên  
Output : danh sách nhân viên  
o
Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật (tạo mới hoàn toàn : chưa có dữ liệu ve)  
Input : tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật  
Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật  
12  
o
Xem bảng khen thưởng/ kỉ luật  
Input : Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật  
Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật  
Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật :  
Input :  
o
o
o
Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật  
Nhập thay đổ v tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật  
Bảng khen thưởng/kỉ luật  
Lưu ý : việc tạo mới hoàn toàn chỉ thực hiện lúc bắt đầu triển khai hệ thống hoặc khi có  
quyết định của công ty  
c. Chức năng của admin  
Admin là giám đốc công ty hoặc là người chịu trách nhiệm cao hơn trong công ty. Admin có  
thể thực hiện được tất cả các chức năng mà quản lí nhân sự và quản lí tiền lương có thể làm  
đươc.  
III - Xác định các thực thể  
Ghi chú : trong ngoặc đơn “()” là tên thuôc tính của thực thể trong sơ đồ ERD  
1. Xác định các thực thể  
1)  
Thực thể 1: NHANVIEN  
13  
Các thuộc tính:  
-
Mã nhân viên (MaNV): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà phân  
biệt được nhân viên này với nhân viên khác.  
-
Họ tên nhân viên (HoTenNV): mô tả tên nhân viên tương ứng với mã nhân  
viên.  
-
Phái (Phai): mô tả giới tính của nhân viên (gồm Nam và Nữ).  
Ngày sinh (NgSinh)  
-
-
Địa chỉ (ĐiaChi): Địa chỉ của nhân viên  
Điện thoại (ĐienThoai)  
-
2)  
Thực thể 2: PHONGBAN  
Các thuộc tính:  
-
Mã phòng ban (MaPB): thuộc tính khóa để phân biệt phòng ban này với  
phòng ban kia.  
-
Tên phòng ban (TenPB): mô tả tên phòng ban tương ứng với mã phòng ban.  
Địa chỉ phòng ban (ĐCPB): nơi đặt phòng ban.  
Thực thể 3: MUCLUONG  
-
3)  
Mức lương là quy định của công ty về lương của nhân viên tương ứng với từng chức vụ của  
họ.  
Các thuộc tính:  
14  
-
Mã mức lương (MaML): thuộc tính khóa dể phân biệt các mức lương khác  
nhau.  
-
Số tiền (SoTien): số tiền tương ứng với mỗi mức lương.  
Thực thể 4: PHIEULUONG  
4)  
Các thuộc tính:  
-
Mã phiếu lương (MaPL): thuộc tính khóa để phân biệt các phiếu lương khác  
nhau.  
-
Ngày phát (NgayPhat): ngày phiếu lương được phát cho nhân viên.  
Tổng số tiền (TongSoTien): tổng tiền lương nhân viên được nhận.  
-
5)  
Thực thể 5: CHUCVU  
Mỗi thực thể chức vụ tương trưng cho một chức vụ của nhân viên.  
Các thuộc tính:  
-
Mã chức vụ (MaCV): thuộc tính khóa để phân biệt chức vụ này với chức vụ  
khác.  
-
Tên chức vụ (TenCV)  
6)  
Thực thể 6: PHONGBAN_CHUCVU  
Đây là thực thể yếu do hai thực thể PHONGBAN và CHUCVU định danh.  
Các thuộc tính: thực thể không co thuộc tính riêng.  
7)  
Thực thể 7: KTKL  
15  
Thực thể khen thưởng, kỉ luật.  
Các thuộc tính:  
-
Mã khen thưởng kỉ luật (MaKTKL): thuộc tính khóa để phân biệt các khen  
thưởng kỉ luật khác nhau.  
-
Tên khen thưởng kỉ luật (TenKTKL)  
-
Hình thức khen thưởng/kỉ luật (HinhThuc)  
Số tiền khen thưởng/kỉ luật (SoTien)  
-
8)  
Thực thể 8: LILICHCT  
Đây là thực thể mô tả lý lịch công tác trước đây của từng nhân viên.  
Các thuộc tính:  
-
Mã nơi công tác (MaNoiCT): thuộc tính khóa để phân biệt các nơi công tác  
Tên nơi công tác (TenNoiCT): mô tả tên nơi công tác tương ứng với từng mã  
Địa chỉ (ĐC): mô tả địa chỉ nơi công tác trên.  
khác nhau.  
-
nơi công tác.  
-
9)  
Thực thể 9: THANNHAN  
Đây là thực thể yếu, nó phụ thuộc vào thực thể NHANVIEN.  
Các thuộc tính:  
-
Mã số nhân viên (MSNV): thuộc tính khóa của thực thể mạnh quy định thực  
thể THANNHAN.  
16  
-
-
Tên thân nhân (TenTN): thuộc tính khóa của thực thể yếu.  
Phái (Phai)  
-
Quan hệ (QuanHe): mô tả quan hệ của thân nhân với nhân viên ứng với mã  
nhân viên.  
10) Thực thể 10: TRINHDOHV  
Thực thể TRINHDOHV mô tả trình độ học vấn của mỗi nhân viên(vd: tiến sĩ, thạc sĩ, cử  
nhân …).  
Các thuộc tính:  
-
Mã trình độ học vấn (MaTDHV): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ học  
vấn này với trình độ học vấn khác.  
-
Tên trình độ học vấn (TenTD): mô tả tên trình độ học vấn tương ứng với mỗi  
mã trình độ học vấn trên.  
11) Thực thể 11: CHUYENMON  
Thực thể CHUYENMON mô tả chuyên môn của mỗi nhân viên trong công ty.  
Các thuộc tính:  
-
Mã chuyên môn (MaCM): thuộc tính khóa để phân biệt các chuyên môn khác  
nhau  
-
Tên chuyên môn (TenCM)  
12) Thực thể 12: TRINHDONN  
Thực thể TRINHDONN mô tả trình độ ngoại ngữ của mỗi nhân viên (vd: TOFEL, TOIC,  
…).  
17  
Các thuộc tính:  
-
Mã trình độ ngoại ngữ (MaTDNN): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ  
ngoại ngữ này với trình độ ngoại ngữ khác.  
-
Tên trình độ ngoại ngữ (TenTD): mô tả tên trình độ ngoại ngữ tương ứng với  
mỗi mã trình độ ngoại ngữ trên.  
13) Thực thể 13: TRINHDOHV_CHUYENMON  
Đây là thực thể yếu do hai thực thể TRINHDOHV và CHUYENMON định danh.  
Các thuộc tính: Thực thể không có thuộc tính riêng.  
14) Thực thể 14: MONHOC  
Thực thể MONHOC mô tả các môn học công ty tổ chức cho nhân viên học trong thời kì  
công tác.  
Các thuộc tính:  
-
Mã môn học (MaMH): thuộc tính khóa để phân biệt môn học này với môn học  
khác.  
-
Tên môn học (TenMH)  
15) Thực thể 15: TINH  
Các thuộc tính:  
-
-
Mã tỉnh (MaT): thuộc tính khóa  
Tên tỉnh (TenTinh)  
16) Thực thể 16: HUYEN  
18  
Các thuộc tính:  
-
-
Mã tỉnh (MaH): thuộc tính khóa  
Tên tỉnh (TenHuyen)  
17) Thực thể 17: QUEQUAN  
Thực thể QUEQUAN mô tả quê quán của mỗi nhân viên trong công ty. Đây là thực thể yếu  
được định danh bởi hai thực thể mạnh là TINH và HUYEN  
Các thuộc tính: không có thuộc tính riêng.  
2. Chuyển sang mô hình quan hệ  
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, ĐienThoai, Email, Password, MaPB,  
MaCV, MaT, MaH, MaCM, MaTDHV, MaTDNN)  
PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC)  
PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV)  
MUCLUONG (MaML, SoTien)  
PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV)  
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)  
KTKL(MaKTKL,TenKTKL,HinhThuc, SoTien)  
KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian)  
LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC)  
NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian)  
19  
THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe)  
TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV)  
CHUYENMON (MaCM, TênCM)  
CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM)  
TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN)  
TINH (MaT, TenTinh)  
HUYEN (MaH, TenHuyen)  
QUEQUAN (MaT, MaH)  
MONHOC (MaMH, TenMH)  
MONHOC_NHANVIEN (MaMH, MaNV, Diem, BatDau, KetThuc)  
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ  
3.1  
Quan hệ Nhân viên:  
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, DienThoai,MaPB, MaCV)  
20  
Tên quan hệ: NHANVIEN  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải  
Mã nhân viên  
HoTen Họ tên nhân viên  
Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc  
1
2
3
MaNV  
C
C
L
10  
30  
1
B
B
B
PK  
Phai  
Phái  
Ngày sinh nhân  
viên  
yes, no  
NgSinh  
N
10  
K
4
5
6
7
DC  
DienThoai  
Email  
Địa chỉ  
C
S
C
30  
11  
30  
B
K
B
Điện thoại  
Địa chỉ mail  
Mã truy nhập  
thông tin  
8
Pasword  
C
10  
B
9
MaPB  
MaCV  
MaT  
MaH  
MaCM  
Mã phòng ban  
Mã chức vụ  
Mã tỉnh  
Mã huyện  
Mã chuyên môn  
Mã trình độ  
học vấn  
C
C
C
C
C
10  
10  
10  
10  
10  
B
B
B
B
B
FK  
FK  
FK  
FK  
FK  
10  
11  
12  
13  
14 MaTDHV  
15 MaTDNN  
C
C
10  
10  
B
B
FK  
FK  
Mã trình độ  
ngoại ngữ  
Tổng số 202  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 1000  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 1000 x 202 (Byte) = 202 KB  
Kích thước tối đa: 5000 x 202 (Byte) = 1010 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaNV: cố định, không Unicode  
HoTen: không cố định, Unicode  
21  
DC: không cố định, Unicode  
Email: không cố định, Unicode  
Password: không cố định, Unicode  
MaPB: cố định, không Unicode  
MaCV: cố định, không Unicode  
MaT: cố định, không Unicode  
MaH: cố định, không Unicode  
MaCM: cố định, không Unicode  
MaTDHV: cố định, không Unicode  
MaTDNN: cố định, không Unicode  
3.2 Quan hệ Phòng ban:  
PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC)  
Tên quan hệ: PHONGBAN  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải  
Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc  
1
2
MaPB  
TenPB  
Mã phòng ban  
Tên phòng ban  
Địa chỉ  
C
C
10  
30  
B
B
PK  
3
DC  
C
30  
70  
B
phòng ban  
Tổng số  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 1000  
22  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB  
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaPB: cố định, không Unicode  
TenPB: không cố định, Unicode  
DC: không cố định, Unicode  
3.3 Quan hệ Phòng ban Chức vụ:  
PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV)  
Tên quan hệ: PHONGBAN_CHUCVU  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL  
Ràng Buộc  
PK,  
1
2
MaPB  
MaCV  
Mã phòng ban  
Mã chức vụ  
C
10  
B
B
FK(PHONGBAN  
)
PK,  
C
10  
FK(CHUCVU)  
Tổng s 20  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 2000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 2000 x 20 (Byte) = 40 KB  
Kích thước tối đa: 10000 x 20 (Byte) = 200 KB  
23  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaPB: cố định, không Unicode  
MaCV: cố định, không Unicode  
3.4 Quan hệ Mức lương:  
MUCLUONG (MaML, SoTien)  
Tên quan hệ: MUCLUONG  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải  
Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc  
1
2
MaML  
SoTien  
Mã mức lương  
Số tiền  
C
S
10  
20  
30  
B
B
PK  
Tổng số  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 100  
Số dòng tối đa: 1000  
Kích thước tối thiểu: 100x 30 (Byte) = 3 KB  
Kích thước tối đa: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaML: cố định, không Unicode  
3.5 Quan hệ Phiếu lương:  
PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV)  
24  
Tên quan hệ: PHIEULUONG  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải  
Mã phòng ban  
Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc  
1
2
MaPL  
C
S
10  
20  
B
B
PK  
TongSoTien Tổng số tiền  
Ngày phát  
NgayPhat  
3
4
N
10  
K
B
lương  
MaNV  
Mã nhân viên  
C
10  
50  
FK  
Tổng số  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 1000  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB  
Kích thước tối đa: 10000 x 50 (Byte) = 500 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaPL: cố định, không Unicode  
MaNV: cố định, không Unicode  
3.6 Quan hệ Chức vụ:  
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)  
25  
Tên quan hệ: CHUCVU  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải  
Mã chức vụ  
Tên chức vụ  
Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc  
1
2
3
4
5
MaCV  
TenCV  
BaoHiem Tiền bảo hiểm  
TroCap  
MaML  
C
10  
30  
20  
20  
10  
90  
B
B
B
B
B
PK  
C
S
Tiền trợ cấp  
Mã mức lương  
S
C
FK  
Tổng số  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 1000  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 1000 x 90 (Byte) = 90 KB  
Kích thước tối đa: 5000 x 90 (Byte) = 450 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaCV: cố định, không Unicode  
TenCV: không cố định, Unicode  
MaML: cố định, không Unicode  
3.7 Quan hệ Khen thưởng, kỉ luật:  
KTKL (MaKTKL, TenKTKL)  
26  
Tên quan hệ: KTKL  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải  
Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc  
Mã khen thưởng,  
1
2
3
4
MaKTKL  
TenKTKL  
HinhThuc  
SoTien  
C
C
C
10  
30  
30  
B
B
PK  
kỷ luật  
Tên khen  
thưởng,  
kỉ luật  
Hình thức khen  
thưởng, kỉ luật  
Số tiền thưởng,  
phạt  
C
10  
80  
Tổng số  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 200  
Số dòng tối đa: 1000  
Kích thước tối thiểu: 200 x 40 (Byte) = 8 KB  
Kích thước tối đa: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaKTKL: cố định, không Unicode. Mã KTKL : đối với KHENTHUONG bắt đầu là  
KTKL1 , với KILUAT bắt đầu là KTKL2  
TenKTKL: không cố định, Unicode  
HinhThuc: không cố định, Unicode  
SoTien: : không cố định, Unicode  
3.8 Quan hệ Khen thưởng kỉ luật nhân viên:  
KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian)  
27  
Tên quan hệ: KTKL_NHANVIEN  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL  
Ràng Buộc  
PK,  
FK(KTKL)  
Mã khen  
1
2
3
MaKTKL  
C
C
N
10  
10  
10  
B
B
B
thưởng, kỉ  
luật  
PK,  
MaNV Mã nhân viên  
FK(NHANVIEN)  
Thời gian  
ThGian  
khen thưởng  
Tổng s 30  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 2000  
Số dòng tối đa: 10000  
Kích thước tối thiểu: 2000 x 30 (Byte) = 60 KB  
Kích thước tối đa: 10000 x 30 (Byte) = 300 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaKTKL: cố định, không Unicode  
MaNV: cố định, không Unicode  
3.9 Quan hệ Lí lịch công tác:  
LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC)  
28  
Tên quan hệ:LILICHCT  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải  
Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc  
1
2
MaNoiCT Mã nơi công tác  
TenNoiCT Tên nơi công tác  
C
C
10  
30  
B
B
PK  
Địa chỉ  
DC  
3
C
30  
70  
B
nơi công tác  
Tổng số  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 1000  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB  
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaNoiCT: cố định, không Unicode  
TenNoiCT: không cố định, Unicode  
DC: không cố định, Unicode  
Quan hệ Nhân viên lí lịch công tác:  
NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian)  
3.10  
29  
Tên quan hệ: NHANVIEN_LILICHCT  
Ngày: 09-06-2008  
STT Thuộc Tính  
Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL  
Ràng Buộc  
PK,  
FK(NHANVIEN)  
1
MaNV  
Mã nhân viên  
C
10  
B
Mã nơi công  
tác  
PK,  
FK(KTKL)  
2
3
MaNoiCT  
ThGian  
C
S
10  
10  
B
B
Thời gian  
Tổng số 30  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu: 1000  
Số dòng tối đa: 5000  
Kích thước tối thiểu: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB  
Kích thước tối đa: 5000 x 30 (Byte) = 150 KB  
Đối với kiểu chuỗi:  
MaNV: cố định, không Unicode  
MaNoiCT: cố định, không Unicode  
3.11  
Quan hệ Thân nhân:  
THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe)  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 67 trang yennguyen 09/02/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý công ty phần cứng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_quan_ly_cong_ty_phan_cung.pdf