Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer

Đại Học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh  
Đại Học Khoa Học Tự Nhiên  
♥♥♥♥♥  
MÔN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN  
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG THIẾT BỊ SỐ  
BACH KHOA COMPUTER  
Trang 0  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
LỜI NÓI ĐẦU  
Cùng với xu thế phát triển văn minh của thế giới , những phương tiện kĩ thuật  
phát triển mạnh mẽ không chỉ phục vụ đáp ứng nhu cầu học tập mà còn đáp ứng nhu cầu  
giải trí. Để kinh doanh thu hút và đáp ứng đầy đủ các nhu cầu , các cửa hàng ngày càng  
phát triển và mở rộng kinh doanh , đòi hỏi ra đời hệ thống giúp họ quản lý công việc bán  
hàng một cách hiệu quả. Hệ thống phân tích thiết kế hệ thống thông tin ra đời là phần  
quan trọng của cả ngành công nghệ thông tin và của việc quản lý kinh doanh. Nó giúp  
cho việc phân tích thông tin rõ ràng , chính xác và hiệu quả. Nhờ đó công việc quản lý  
thông tin trở nên dễ dàng hơn.  
Chúng em thực hiện đồ án :”Quản lý cửa hàng kĩ thuật số BÁCH KHOA  
computer” để có thể hiểu sâu hơn về môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin.  
Chúng em chân thành cám ơn thầy đã giúp đỡ và dạy bảo cho chúng em nhiều kiến thức  
quý giá về môn Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin này. Mong thầy bỏ qua và góp  
ý thêm cho chúng em cho những sai sót trong đồ án mà chúng em mắc phải trong khi  
thực hiện đồ án này.  
Chúng em chân thành cảm ơn thầy.  
Trang 1  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống :  
1. Khảo sát hệ thống và đặc tả đề tài :  
Bách Khoa computer là một cửa hàng kinh doanh các thiết bị , linh kiện máy tính  
như : chuột, bàn phím, ram, usb, … bên cạnh đó còn có các lọai thiết bị giải trí như :  
mp3, mp4, …. Không những vậy, cửa hàng còn cung cấp phân phối các lọai mặt hàng  
hiện có cho một số cửa hàng lớn nhỏ khác. Nguồn hàng có thể do các nhà cung cấp, nhà  
sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp.  
Các hoạt động chính của cửa hàng gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ kho ra  
quầy, từ kho phân phối đến các cửa hàng khác, quản lý các quầy, báo cáo số lượng,  
doanh thu, tồn kho hàng tháng, hao hụt mặt hàng hàng tuần.  
Quy trình hoạt động và quản lý Bách Khoa computer được mô tả theo từng bộ  
phận sau :  
-
Bộ phận thu ngân : cung cấp đơn đặt hàng, tính tiền dựa vào sản phẩm và số lượng  
trong đơn đặt hàng. Đồng thời lưu mọi dữ liệu về số lượng bán ra, số tiền khách trả  
vào máy tính, để nhân viên quản lý có thể nắm mọi dữ liệu vào ra của cửa hàng.  
Bộ phận bán hàng : có nhiệm vụ giới thiệu, giải thích cho khách hàng về sản phẩm.  
Đánh số lượng, loại sản phẩm vào đơn đặt hàng. Sau khi khách hàng thanh toán tại  
quầy tính tiền thì phải giao các loại sản phẩm đã thanh tóan trong hóa đơn cho  
khách hàng.  
-
-
-
Cửa hàng trưởng : có trách nhiệm quản lý các hoạt động kinh doanh, phân phối và  
mọi hoạt động khác của cửa hàng.  
Bộ phận quản lý : có nhiệm vụ cuội ngày tổng kết dữ liệu trên máy do bộ phận thu  
ngân nhập vào, tổng kết số luợng sản phẩm bán ra trên quầy để cân đối. So sánh  
đối chiếu giữa số lượng + đơn giá của sản phẩm với số lượng + thành tiền của thu  
ngân để kiểm tra, điều chỉnh sai sót nếu có. Tiếp nhận đơn đặt hàng từ bộ phận giao  
tiếp giao cho thủ kho để xuất kho, kiểm tra việc xuất kho về số lượng và các loại  
sản phẩm. Nhận phân tích từ bộ phận kế toán quyết định hình thức + nôi dung  
khuyến mãi trong đợt khuyến mãi.  
-
Bộ phận giao tiếp : có trách nhiệm đến các cửa hàng khác mà Bách Khoa phân phối  
nhận đơn đặt hàng, đem sản phẩm đã đặt từ kho tới phân phối cho các cửa hàng đó.  
Tìm hiểu về nhu cầu thị trường, sản phẩm mới và đem đơn đặt hàng, nhận hàng từ  
các nguồn cung cấp dưới sự chỉ đạo của cửa hàng trưởng.  
-
-
Thủ kho : quản lý về công việc nhập kho, xuất kho lên quầy, xuất kho phân phối  
cho các cửa hàng khác.  
Bộ phận kĩ thuật : kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho, trước khi phân  
phối và trước khi bán cho khách hàng. Lắp ráp cài đặt, hướng dẫn sử dụng. Đánh  
dấu ngày mua lên tem bảo hành, sửa chữa sản phẩm bảo hành và quy dổi sản phẩm  
tương đương nếu không sửa được cho khách hàng.  
-
Bộ phận kế toán : tổng kết, điều chỉng giá các loại mặt hàng. Phân tích số liệu nhập  
xuất để cố vấn cho cửa hàng trưởng định giá sản phẩm kinh doanh tại chỗ và sản  
phẩm phân phối cho các cửa hàng khác. In bảng báo giá.-->kế toán trưởng : quản lý  
công nợ, phát lương nhân viên.  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
2. Phân tích hiện trạng hệ thống :  
Dưới đây là công việc cụ thể được thực hiện tại cửa hàng :  
Trang 2  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
a. Nhập hàng :  
Cửa hàng có một bộ phận giao tiếp, để nhập hàng, bộ phận này phải nghiên cứu  
để nắm bắt nhu cầu thị trường về sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm mới. Từ đó, đặt quan  
hệ với những nhà cung cấp những mặt hàng trên, giao đơn đặt hàng và nhận sản phẩm  
về cho cửa hàng.  
Nguồn hàng được nhập dưới hình thức : đơn đặt hàng – hợp đồng mua bán giữa  
cửa hàng và nhà cung cấp.  
Hàng nhập về sẽ được kiểm tra chất lượng, phân loại, dán tem, định mã sản  
phẩm, định giá và nhập vào kho. Việc báo cáo liên quan đến nhập hàng thể hiện qua  
phiếu mua hàng và thẻ kho với mẫu sau :  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
PHIẾU MUA HÀNG  
Số : ………………..  
Ngày : …………….  
Người bán : ………………………………………………………………………………...  
Tên công ty : ……………………………………………………………………………….  
Địa chỉ : …………………………………………………………………………………….  
Số điện thoại : ………………………………….Fax : …………………………………….  
STT Mã số  
Tổng cộng  
Tên mặt hàng Đơn giá VND/USD Số lượng Thành tiền Ghi chú  
Viết bằng chữ : ……………………………………………………………………………………  
Ngày ……….Tháng………Năm.........  
Người quản lý  
Cửa hàng trưởng  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
Số : ………………  
THẺ KHO  
Lập ngày…….tháng…….năm……….  
Tên mặt hàng : …………………………………………………………………………………….  
Loại:…………………….………………………………………………………………………….  
Đơn vị tiền :………....(VND/USD)  
STT Chứng từ  
Số  
Diễn giải Ngày nhập Ngày xuất Số lượng  
Nhập Xuất  
Ngày  
Tồn  
Trang 3  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Khi hang nhập về kho, thủ kho ghi số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi loại mặt hàng có  
một thẻ kho riêng. Đối với những mặt hàng cũ đã có sẵn thẻ kho, mỗi loại mặt hàng mới  
nhập về sẽ được lập một thẻ kho mới.  
b. Bán hàng:  
Có 2 hình thức  
Từ kho lên quầy, từ quầy đến khách hàng: Cách trình bày sản phẩm này giúp dễ  
quản lý loại mặt hàng, khách hàng dễ dàng tham khảo tìm những loại mặt hàng  
mình cần  
Từ kho phân phối đến các cửa hàng lớn nhỏ khác.  
Các báo cáo liên quan đến công việc bán hàng sẽ được thể hiện qua đơn đặt hàng của  
khách hàng mua trực tiếp, phiếu đặt hàng của các cửa hàng khác do công ty phân  
phối, phiếu xuất kho, hóa đơn, báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho từng đợt:  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
ĐƠN ĐẶT HÀNG  
Tên khách hàng:…………………………………………………………………………..  
Tên mặt hàng:………………………………………………………………………….....  
Ngày ..…tháng ..… năm ….  
Người đặt hàng  
Hàng hóa từ kho được xuất cho khách hàng dựa vào đơn đặt hàng của khách hàng và  
phiếu đặt hàng của cửa hàng do công ty phân phối.  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
PHIẾU ĐẶT HÀNG  
Tên cửa hàng:………………………………………………………………………………  
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………..  
Số đện thoại:……………………….. Fax: ………………………………………………..  
STT Tên hàng  
Loại mặt hàng  
Số lượng  
Ghi chú  
Ngày… tháng … năm …  
Người đặt hàng  
Trang 4  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Khi khách hàng đem phiếu đặt hàng tới quầy để tính tiền, nhân viên thu ngân sẽ nhận  
những thông tin cua mặt hàng như: mã số, tên, số lượng, …. vào máy tính, máy tính  
sẽ in ra hóa đơn.  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
Số :………………….  
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG  
Ngày …tháng … năm ….  
Tên khách hàng: ………………………………………………………………………….  
STT Mã số Tên sản phẩm Đơn giá  
Đơn vị tiền Số lượng  
Thành tiền  
Tổng cộng: …………………….  
Viết bằng chữ:……………………………………………………………………………..  
Kế toán trưởng  
Người bán  
Việc báo cáo doanh thu hằng ngày và báo cáo lượng tồn kho hàng tháng sẽ được đưa cho  
cửa hàng trưởng để tiện việc quản lý.  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
BÁO CÁO DOANH THU  
Từ ngày ……………. đến ngày ………………….  
STT  
Mã số  
Tên hàng  
Thành tiền  
Tổng cộng: …………………………………………………………………………  
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………………  
Kế toán trưởng  
Cửa hàng trưởng  
Trang 5  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
BÁO CÁO TỒN KHO  
Từ ngày ……………. đến ngày ………………….  
STT  
Mã số  
Tên hàng  
Tồn đầu k Tồn cuối kỳ Ghi chú  
Kế toán trưởng  
Ngày … tháng … năm …  
Cửa hàng trưởng  
Việc xuất hàng từ kho ra quầy và phân phối sẽ được thể hiện dưới dạng phiếu xuất kho.  
Cửa hàng thiết bị số  
Bách Khoa Computer  
Số: ……………….  
PHIẾU XUẤT KHO  
Ngày … tháng … năm …  
STT  
Mã số  
Tên hàng  
Đơn vị tiền  
Số lượng  
Ghi chú  
Kế toán trưởng  
Thủ kho  
Cửa hàng trưởng  
Sơ đồ tổ chức của cửa hàng Bách Khoa Computer:  
Trang 6  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
c. Nhận xét:  
Qua tìm hiếu cách thức hoạt động của cửa hàng, ta thấy công việc trải qua nhiều giai  
đoạn, các công việc diễn ra liên tục không gián đoạn. Dữ liệu tuy có biến động nhưng đòi  
hỏi có tính xác cao. Việc quản lý dựa vào ghi chú nhiều sổ sách, biểu mẫu, … tốn thời  
gian và nhân lực. Do vậy việc đưa hệ thống máy tính vào quản lý, lưu dữ liệu trở nên cần  
thiết và hiệu quả. Nó giúp xử lý dữ liệu nhanh, chính xác và hiệu quả.  
II. Phân tích yêu cầu:  
1) Các chức năng:  
a) Quản lý kho:  
-
Quản lý hàng nhập:  
Nhập theo danh mục trong đơn đặt hàng của cửa hàng mình.  
Quản lý sản phẩm nhập: mã số, loại, số lượng, đơn vị tiền, tên hãng sản xuất, ….  
Dựa vào kiểm tra sản phẩm trước khi nhập: nhập kho những sản phẩm đạt chất  
lượng và số lượng; báo cáo trả về những sản phẩm không đạt và số lượng; in báo  
cáo nhập hàng theo từng đợt.  
-
-
Quản lý hàng xuất:  
Xuất từ kho lên quầy: quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …  
In báo cáo cuối tuần.  
Xuất từ kho phân phối cho các cửa hàng khác:  
Quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …  
In báo cáo sau mỗi lần giao hàng.  
Quản lý hàng tồn;  
Tổng kết số lượng bán cho khách hàng và phân phối sau đó so sánh số  
lượng nhập kho kết luận có tồn kho không?  
Nếu có in báo cáo hàng tồn và giá trị hàng.  
b) Quản lý danh mục:  
o Cập nhật danh mục hàng hóa.  
o Cập nhât danh mục nhà cung cấp.  
o Cập nhật danh mục nhân viên.  
o Xem các danh mục.  
c) Quản lý bán sỉ (phân phối sản phẩm):  
o Lập hóa đơn thanh toán mua hàng.  
o Báo cáo danh thu theo từng đợt.  
d) Quản lý bán lẻ:  
o Lập các hóa đơn bán hàng.  
o Báo cáo doanh thu theo từng ngày, tháng, ….  
e) Quản lý hệ thống dữ liệu:  
o Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.  
o kết thúc chương trình.  
2) Phi chức năng:  
Hệ thống sử dụng bảo mật và phân quyền.  
.
.
Người admin : đăng ký và phân quyền cho người sử dụng chương trình giúp  
nhà quản lý theo dõi và kiểm soát chương trình.  
Đổi password : người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử  
dụng hệ thống dữ liệu.  
Trang 7  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
III. Phân tích hệ thống:  
1. Mô hình thực thể ERD:  
a. Xác định các thực thể:  
1) Thực thể 1: Nhà cung cấp  
Nhà cung cấp là các công ty và cửa hàng trong và ngoài  
nước có quan hệ trao đổi mua bán với cửa hàng.  
Các thuộc tính:  
.
.
.
.
MSNCC (mã số nhà cung cấp) :đề phân biệt giữa các  
nhà cung cấp với nhau. Đây là thuộc tính khóa chính.  
TenNCC (tên nhà cung cấp): để mô tả tên nhà cung  
cấp.  
DiaChi (địa chỉ) : địa chỉ liên lạc với các nhà cung  
cấp.  
SDT (số điện thoại): dùng để liên lạc với nhà cung  
cấp.  
.
.
SoFAX ( số fax).  
Email  
2) Thực thể 2: Sản phẩm  
Các thuộc tính:  
.
.
.
MSSP (mã số sản phẩm): dùng để phân biệt giữa các  
sản phẩm với nhau, đây là thuộc tính khóa chính.  
TenSP (tên sản phẩm) : mô tả tên sản phẩm tương  
ứng với mã số sản phẩm.  
DVT (đơn vị tiền): xác định tiền sử dụng là USD hay  
VND.  
.
.
SoLuong (số lượng ): xác định số lượng sản phẩm.  
ThoiGianBaoHanh : là thời gian bảo hành cho sản  
phẩm.  
3) Thực thể 3: Loại sản phẩm  
Dùng để xác định sản phẩm thuộc nào. Ví dụ như: mp3,CPU,..  
Các thuộc tính:  
.
.
MSLSP (mã số loại sản phẩm): dùng phân biệt loại sản  
phẩm này với loại sản phẩm khác. Đây là thuộc tính  
khóa chính.  
TenLSP (tên loại sản phẩm)  
4) Thực thể 4: Phiếu nhập kho  
Các thuộc tính:  
.
MSPNK (mã số phiếu nhập kho):có giá trị tự động  
tăng lên khi cập nhật các thong tin về phiếu nhập  
kho. Đây là thuộc tính khóa chính.  
.
NgayNhapPNK : ngày lập phiếu.  
5) Thực thể 5: Phiếu xuất kho  
Các thuộc tính:  
.
MSPXK (mã số phiếu xuất kho):có giá trị tự động  
tăng lên khi cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho.  
Đây là thuộc tính khóa chính.  
Trang 8  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
.
NgayNhapPXK : ngày lập phiếu.  
6) Thực thể 6: Nước sản xuất  
Mô tả thông tin về nước sản xuất sản phẩm.  
Các thuộc tính:  
.
MSNSX (mã số nước sản xuất): dùng để phân biệt  
nước này với nước khác. Đây là thuộc tính khóa  
chính.  
.
TenNSX (tên nước sản xuất)  
7) Thực thể 7: phiếu bảo hành  
Dùng để bảo hành cho một sản phẩm duy nhất.  
Các thuộc tính:  
.
MSPBH (mã số phiếu bảo hành): dùng đế phân biệt  
phiếu bảo hành này với phiếu bảo hành khác. Đây là  
thuộc tính khóa chính.  
.
.
NgayBD (ngày bắt đầu):ngày khách hàng mua sản  
phẩm.  
NgayHH (ngày hết hạn): ngày kết thúc bảo hành của  
sản phẩm.  
8) Thực thể 8: Đơn giá  
Là giá trị của một sản phẩm.  
Các thuộc tính:  
.
.
.
NgayCapNhat : ngày sửa đổi giá sản phẩm.  
MSDG (mã số đơn giá): thuộc tính khóa chính.  
GiaGoc (giá gốc): giá mua sản phẩm từ các nhà cung  
cấp.  
.
.
GiaBan ( giá bán) : giá bán sản phẩm chưa có thuế.  
ThueGTGT (thuế giá trị gia tăng) :thuế tính bằng  
phấn trăm giá gốc sản phẩm.  
9)Thực thể 9: Nhân viên  
Các thuộc tính :  
.
MSNV (mã số nhân viên): dùng phân biệt nhân viên  
này với nhân viên khác. Đây là thuộc tính khóa  
chính.  
.
.
.
.
TenNV (tên nhan vien).  
NgaySinh .  
DiaChiNV (địa chỉ nhân viên).  
QueQuan.  
10)Thực thể 10: Chức vụ  
Dùng phân biệt chức vụ, cấp bậc của mỗi nhân viên trong  
cửa hàng. Ví dụ: cửa hàng trưởng, quản lý,…  
Các thuộc tính :  
.
.
MSCV (mã số chức vụ):đây là thuộc tính khóa chính.  
TenCV (tên chức vụ):  
11)Thực thể 11: Kho  
Là nơi chứa sản phẩm mà cửa hàng mua về và chưa bán ra.  
Các thuộc tính:  
Trang 9  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
.
.
.
MSK (mã số kho): đây là thuộc tính khóa chính.  
TenKho.  
DiaChiKho.  
12)Thực thể 12: Hóa đơn bán sỉ  
Dùng để lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các cửa hàng  
khác.  
Các thuộc tính:  
.
MSHDBS (mã số hóa đơn bán sỉ): có giá trị tự động  
tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính.  
NgayLapHDBS (ngày lập hóa đơn bán sỉ).  
TongTienBS (tổng tiền bán sỉ).  
.
.
13)Thực thể 13: Khách hàng phân phối  
Là các cửa hàng do cửa hàng mình phân phối sản phẩm cho.  
Các thuộc tính:  
.
MSKHPP (mã số khách hàng phân phối): dùng để  
phân biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc  
tính khóa chính.  
.
.
.
.
.
TenKHPP (ten khách hàng phân phối).  
DiaChiKHPP.  
SDTKHPP (số điện thoại khách hàng phân phối).  
FaxKHPP (fax của khách hàng phân phối).  
EmailKHPP (email khách hàng phân phối).  
14)Thực thể 14: Khách hàng trực tiếp  
Là những khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với số  
lượng tương đối.  
Các thuộc tính:  
.
MSKHTT (mã số khách hàng trực tiếp): dùng để phân  
biệt giữa các cửa hàng với nhau. Đây là thuộc tính  
khóa chính.  
.
TenKHTT (ten khách hàng trực tiếp).  
15)Thực thể 15: Hóa đơn bán lẻ  
Dùng để lưu thong tin phân phối sản phẩm cho các khách  
hàng mua hàng tại cửa hàng.  
Các thuộc tính:  
.
MSHDBL (mã số hóa đơn bán lẻ): có giá trị tự động  
tăng lên khi bán ra.Đây là thuộc tính khóa chính.  
NgayLapHDBL (ngày lập hóa đơn bán lẻ).  
TongTienBL (tổng tiền bán lẻ).  
.
.
Trang 10  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
b) Mô hình ERD:  
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:  
SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh, MSLSP,  
MSNSX, MSDG,MSPBH).  
LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ).  
NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ).  
DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ).  
PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP).  
PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV).  
SP_PNK ( MSSP, MSPNK, SoLuong, DonGia).  
PHIEUXUATKHO ( MSPXK, NhayNhapPXK,MSK, MSNV).  
SP_PXK ( MSSP,MSPXK, SoLuong).  
SP_HDBS ( MSSP, MSHDBS, SoLuong, DonGia).  
HOADONBANSI (MSHDBS, NgayLapHDBS,TongTienBS,  
MSNV, MSKHPP).  
HOADONBANLE (MSHDBL, NgayLapHDBL,TongTienBL,  
Trang 11  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
MSNV, MSKHPP).  
SP_HDBL ( MSSP, MSHDBL,SoLuong, DonGia).  
NHANVIEN ( MSNV, TenNV, NgaySinh, DiaChiNV, QueQuan, MSCV).  
PNK_NCC ( MSPNK, MSNCC).  
NHACUNGCAP (MSNCC, TenNCC,DiaChiNCC,SDT,SoFax,Email).  
KHO ( MSK, TenKho,DiaChiKho).  
KHACHHANGTRUCTIEP ( MSKHTT,TenKHTT).  
KHTT_PXK (MSKHTT, MSPXK).  
KHACHHANGPHANPHOI (MSKHPP, TenKHPP, DiaChiKHPP,  
SDTKHPP, FaxKHPP,EmailKHPP ).  
KHPP_PXK ( MSKHPP, MSPXK).  
CHUCVU (MSCV, TenCV).  
3. mô tả chi tiết cho các quan hệ:  
3.1. Quan hệ sản phẩm:  
SANPHAM (MSSP, TenSP, DVT, SoLuong, ThoiGianBaoHanh,  
MSLSP, MSNSX, MSDG,MSPBH).  
Tên quan hệ : SANPHAM  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số sản phẩm C  
Tên sản phẩm  
Đơn vị tiền  
Số lượng  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
Rang buộc  
PK  
FK  
FK  
FK  
1
2
3
4
5
MSSP  
TenSP  
DVT  
10  
50  
10  
10  
10  
B
B
B
B
B
C
S
S
SoLuong  
ThoiGianBaoHanh Thời gian bảo N  
hành  
FK  
6
7
MSLSP  
Mã số loại sản C  
phẩm  
Mã số nước sản C  
xuất  
10  
10  
B
B
FK  
FK  
MSNSX  
8
9
MSDG  
MSPBH  
Mã số đơn giá  
Mã số phiếu C  
bảo hành  
C
10  
10  
B
B
FK  
FK  
Tổng:  
120  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 5000.  
Số dòng tối đa : 10000.  
Kích thước tối thiểu : 5000 x 120 (byte)=600 kb  
Kích thước tối đa : 10000 x 120 (byte)=1200kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.  
TenSP : không cố định, mã Unicode.  
MSLSP : cố định, không phải mã Unicode.  
MSMSX : không cố định, không phải mã Unicode.  
MSSG :không cố định, không phải mã Unicode.  
Trang 12  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
MSPBH : cố định, không phải mã Unicode.  
3.2. Quan hệ LOAISANPHAM:  
LOAISANPHAM (MSLSP, TenLSP ).  
Tên quan hệ : LOAISANPHAM  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số loại sản C  
phẩm  
Kiểu DL  
Số byte MGT  
10  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
MSLSP  
2
TenLSP  
Tên loại sản C  
phẩm  
50  
B
FK  
Tổng :  
60  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 2000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb  
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSLSP : cố định, không phải mã Unicode.  
TenLSP : không cố định, mã Unicode.  
3.3. Quan hệ NUOCSANXUAT:  
NUOCSANXUAT (MSNSX, TenNSX ).  
Tên quan hệ : NUOCSANXUAT  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số nước sản C  
Kiểu DL  
Số byte MGT  
10  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
MSNSX  
xuất  
2
TenNSX  
Tên nước sản C  
xuất  
50  
B
FK  
Tổng :  
60  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 2000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb  
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSNSX : cố định, không phải mã Unicode.  
TenNSX : không cố định, mã Unicode.  
3.4. Quan hệ DONGIA:  
DONGIA (MSDG, NgayCapNhat, GiaGoc, GiaBan, ThueGTGT ).  
Trang 13  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Tên quan hệ : DONGIA  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số đơn giá  
Kiểu DL  
C
N
S
Số byte MGT  
10  
10  
Loại Dl  
Rang buộc  
PK  
FK  
FK  
FK  
1
2
3
4
5
MSDG  
B
B
B
B
B
NgayCapNhat Ngày cập nhật  
GiaGoc  
GiaBan  
ThueGTGT  
Giá gốc  
Giá bán  
Thuế giá trị gia ST  
tăng  
10  
10  
5
>0  
>0  
>0  
SN  
FK  
Tổng :  
45  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 100.  
Số dòng tối đa : 1000.  
Kích thước tối thiểu : 100 x 45 (byte)=4.5 kb  
Kích thước tối đa : 1000 x 45 (byte)=45kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSDG : cố định, không phải mã Unicode.  
3.5. Quan hệ PHIEUBAOHANH :  
PHIEUBAOHANH ( MSPBH, NgayBaoHanh, NgayHetHan, MSSP).  
Tên quan hệ :PHIEUBAOHANH  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số phiếu bảo C  
hành  
Kiểu DL  
Số byte MGT  
10  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
MSPBH  
2
3
4
NgayBaoHanh Ngày bảo hành  
N
N
C
10  
10  
10  
B
B
B
FK  
FK  
FK  
NgayHetHan  
MSSP  
Ngày hết hạn  
Mã số sản phẩm  
Tổng :  
40  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSPBH : cố định, không phải mã Unicode.  
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.  
3.6. Quan hệ PHIEUNHAPKHO :  
PHIEUNHAPKHO (MSPNK, NgayNhapPNK, MSK, MSNV).  
Trang 14  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Tên quan hệ :PHIEUNHAPKHO  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số phiếu C  
nhập kho  
Kiểu DL  
Số byte MGT  
10  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
MSPNK  
2
NgayNhapPNK Ngày nhập phiếu N  
nhập kho  
10  
B
FK  
3
4
MSK  
MSNV  
Mã số kho  
Mã số nhân viên  
C
C
10  
10  
B
B
FK  
FK  
Tổng :  
40  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.  
MSK : cố định, không phải mã Unicode.  
MSNV : cố định, không phải mã Unicode.  
3.7. Quan hệ SP_PNK :  
SP_PNK ( MSSP, MSPNK, SoLuong, DonGia).  
Tên quan hệ :SP_PNK  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
Rang buộc  
1
MSSP  
Mã số sản C  
10  
B
PK,FK  
phẩm  
Mã số phiếu C  
nhập kho  
(SANPHAM)  
PK,  
(PHEUNHAPKHO)  
2
MSPNK  
10  
B
FK  
3
4
SoLuong  
DonGia  
Số lượng  
Đơn giá  
S
S
10  
10  
B
B
FK  
FK  
Tổng : 40  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.  
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.  
Trang 15  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
3.8. Quan hệ PHIEUXUATKHO :  
PHIEUXUATKHO ( MSPXK, NhayNhapPXK,MSK, MSNV).  
Tên quan hệ :PHIEUXUATKHO  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số phiếu xuất C  
kho  
Kiểu DL  
Số byte MGT  
10  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
MSPXK  
2
NgayNhapPXK Ngày nhập phiếu N  
xuất kho  
10  
B
FK  
3
4
MSK  
MSNV  
Mã số kho  
Mã số nhân viên  
C
C
10  
10  
B
B
FK  
FK  
Trang 18  
Tổng : 40  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 40 (byte)=40 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 40 (byte)=200kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSPXK : cố định, không phải mã Unicode.  
MSK : cố định, không phải mã Unicode.  
MSNV : cố định, không phải mã Unicode.  
3.9. Quan hệ SP_PXK :  
SP_PXK ( MSSP,MSPXK, SoLuong).  
Tên quan hệ : SP_PXK  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
Rang buộc  
1
2
3
MSSP  
Mã số sản C  
phẩm  
Mã số phiếu C  
xuất kho  
10  
10  
15  
B
B
B
PK,FK  
(SANPHAM)  
PK,FK  
(PHIEUXUATKHO)  
FK  
MSPXK  
SoLuong  
Số lượng  
S
Tổng : 35  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 35 (byte)=35 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 35 (byte)=175kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.  
MSPXK : cố định,không phải mã Unicode.  
Trang 16  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
3.10.Quan hệ SP_HDBS :  
SP_HDBS ( MSSP, MSHDBS, SoLuong, DonGia).  
Tên quan hệ : SP_HDBS  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK,FK  
1
MSSP  
Mã số sản C  
10  
phẩm  
(SANPHAM)  
2
MSHDBS  
Mã số hóa đơn C  
bán sỉ  
10  
B
PK,FK  
(HOADONBANSI)  
FK  
3
4
SoLuong  
DonGia  
Số lượng  
Đơn giá  
S
S
15  
10  
B
B
FK  
Tổng : 45  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 45 (byte)=45 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 45 (byte)=225kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.  
MSHDBS : cố định,không phải mã Unicode.  
3.11.Quan hệ HOADONBANSI :  
HOADONBANSI (MSHDBS, NgayLapHDBS,TongTienBS,  
MSNV, MSKHPP).  
Tên quan hệ : HOADONBANSI  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Kiểu DL Số  
byte  
10  
MGT  
>0  
Loại Dl Rang buộc  
1
2
3
4
5
MSHDBS  
Mã số hóa C  
đơn bán sỉ  
B
B
B
B
B
PK  
FK  
FK  
FK  
FK  
NgayLapHDBS Ngày lập hóa N  
đơn bán sỉ  
TongTienBS  
10  
20  
10  
10  
Tổng tiền Bán S  
sỉ  
Mã số nhân C  
viên  
MSNV  
MSKHPP  
Mã số khách C  
hàng  
phân  
phối  
Tổng : 60  
Trang 17  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 60 (byte)=300kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSHDBS : cố định, không phải mã Unicode.  
MSNV : cố định,không phải mã Unicode.  
MSKHPP : không cố định,không phải mã Unicode.  
3.12.Quan hệ HOADONBANLE:  
HOADONBANLE (MSHDBL, NgayLapHDBL,TongTienBL,  
MSNV, MSKHPP).  
Tên quan hệ : HOADONBANLE  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Kiểu DL Số  
byte  
10  
MGT  
>0  
Loại Dl Rang buộc  
1
2
3
4
5
MSHDBL  
Mã số hóa C  
đơn bán lẻ  
B
B
B
B
B
PK  
FK  
FK  
FK  
FK  
NgayLapHDBL Ngày lập hóa C  
đơn bán lẻ  
TongTienBL  
10  
20  
10  
10  
Tổng tiền Bán S  
lẻ  
Mã số nhân C  
viên  
Mã số khách C  
hàng trực tiếp  
MSNV  
MSKHTT  
Tổng : 60  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 60 (byte)=60 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 60 (byte)=300kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSHDBL : cố định, không phải mã Unicode.  
MSNV : cố định,không phải mã Unicode.  
MSKHTT: không cố định,không phải mã Unicode.  
3.13.Quan hệ SP_HDBL:  
SP_HDBL ( MSSP, MSHDBL,SoLuong, DonGia).  
Trang 18  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Tên quan hệ : SP_HDBS  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK,FK  
1
MSSP  
Mã số sản C  
10  
phẩm  
(SANPHAM)  
2
MSHDBL  
Mã số hóa đơn C  
bán sỉ  
10  
B
PK,FK  
(HOADONBANLE)  
FK  
3
4
SoLuong  
DonGia  
Số lượng  
Đơn giá  
S
S
15  
10  
B
B
FK  
Tổng : 45  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 45 (byte)=45 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 45 (byte)=225kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSSP : cố định, không phải mã Unicode.  
MSHDBL : cố định,không phải mã Unicode.  
3.14.Quan hệ NHANVIEN  
NHANVIEN ( MSNV, TenNV, NgaySinh, DiaChiNV, QueQuan, MSCV).  
Tên quan hệ : NHANVIEN  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
MSNV  
Mã số nhân C  
10  
viên  
2
3
4
TenNV  
NgaySinh  
DiaChiNV Địa chỉ nhân C  
viên  
Tên nhân viên  
Ngày sinh  
C
N
50  
10  
15  
B
B
B
FK  
FK  
FK  
5
6
QueQuan  
MSCV  
Quê quán  
Mã số chức vụ  
C
C
5
10  
B
B
FK  
FK  
Tổng : 100  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 100 (byte)=100 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 100 (byte)=500kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSNV : cố định, không phải mã Unicode.  
TênNV : không cố định, mã Unicode.  
Trang 19  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
DiaChiNV: không cố định, mã Unicode.  
QueQuan: không cố định, mã Unicode.  
MSCV: cố định,không phải mã Unicode.  
3.15.Quan hệ PNK_NCC :  
PNK_NCC ( MSPNK, MSNCC).  
Tên quan hệ : PNK_NCC  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK,FK  
1
MSPNK  
Mã số phiếu C  
10  
nhập kho  
Mã số nhà C  
cung cấp  
(PHIEUNHAPKHO)  
PK,FK  
(NHACUNGCAP)  
2
MSNCC  
10  
B
Tổng : 20  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 20 (byte)=20 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 20 (byte)=100kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSPNK : cố định, không phải mã Unicode.  
MSNCC : cố định,không phải mã Unicode.  
3.16.Quan hệ NHACUNGCAP:  
NHACUNGCAP (MSNCC, TenNCC,DiaChiNCC,SDT,SoFax,Email).  
Tên quan hệ : NHACUNGCAP  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
2
3
MSNCC  
Mã số nhà C  
cung cấp  
Tên nhà cung C  
cấp  
10  
50  
20  
TenNCC  
B
B
FK  
FK  
DiaChiNCC Địa chỉ nhà C  
cung cấp  
4
5
6
SDT  
SoFax  
Email  
Số điện thoại  
Số fax  
email  
C
C
C
10  
10  
10  
B
B
B
FK  
FK  
FK  
Tổng : 110  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 2000.  
Trang 20  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 110(byte)=110kb  
Kích thước tối đa : 2000 x 110 (byte)=220kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSNCC : cố định, không phải mã Unicode.  
TenNCC : khôngcố định, mã Unicode.  
DiaChiNCC : khôngcố định, mã Unicode.  
SDT : khôngcố định, không phải mã Unicode.  
SoFax: khôngcố định,không phải mã Unicode.  
Email : khôngcố định,không phải mã Unicode.  
Định dạng dữ liệu:  
Email : ten_hop_thu@ten_mien.  
Nguyenvana là ten_hop_thu, yahoo.com là ten_mien.  
3.17.Quan hệ KHO:  
KHO ( MSK, TenKho,DiaChiKho).  
Tên quan hệ : KHO  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
Rang buộc  
PK  
FK  
1
2
3
MSK  
TenKho  
DiaChiKho Địa chỉ kho  
Mã số kho  
Tên kho  
C
C
C
10  
10  
20  
B
B
B
FK  
Tổng : 40  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 500.  
Số dòng tối đa : 1000.  
Kích thước tối thiểu : 500 x 40 (byte)=20 kb  
Kích thước tối đa : 1000 x 40 (byte)=40kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSK : cố định, không phải mã Unicode.  
TenKho:không cố định, mã Unicode.  
DiaChiKho:không cố định, mã Unicode.  
3.18. Quan hệ KHACHHANGTRUCTIEP :  
KHACHHANGTRUCTIEP ( MSKHTT,TenKHTT).  
Tên quan hệ : KHACHHANGTRUCTIEP  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
B
Rang buộc  
PK  
1
MSKHTT  
Mã số khách C  
hàng trực tiếp  
10  
2
TenKHTT  
Tên  
khách C  
50  
B
FK  
hàng trực tiếp  
Trang 21  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Tổng : 60  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 500.  
Số dòng tối đa : 2000.  
Kích thước tối thiểu : 500 x 60 (byte)=30 kb  
Kích thước tối đa : 2000 x 60 (byte)=120kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSKHTT : cố định, không phải mã Unicode.  
TenKHTT : khôngcố định, mã Unicode.  
3.19. Quan hệ KHTT_PXK:  
KHTT_PXK (MSKHTT, MSPXK).  
Tên quan hệ : KHTT_PXK  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Số  
byte  
MGT  
Loại Dl Rang buộc  
1
2
MSKHTT  
MSPXK  
Mã  
khách hàng  
trực tiếp  
Mã  
số C  
10  
B
B
PK,FK  
(KHACHHANGTRUCTIEP)  
số C  
10  
PK,FK (PHIEUXUATKHO)  
phiếu xuất  
kho  
Tổng : 20  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 20 (byte)=20 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 20 (byte)=100kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSKHTT : cố định, không phải mã Unicode.  
MSPXK : cố định,không phải mã Unicode.  
3.20.Quan hệ KHACHHANGPHANPHOI:  
KHACHHANGPHANPHOI (MSKHPP, TenKHPP, DiaChiKHPP,  
SDTKHPP, FaxKHPP,EmailKHPP ).  
Tên quan hệ : KHACHHANGPHANPHOI  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl Rang buộc  
1
MSKHPP  
Mã số khách C  
10  
B
PK  
hàng  
phối  
Tên  
phân  
2
TenKHPP  
khách C  
50  
B
FK  
Trang 22  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
hàng  
phối  
phân  
3
4
5
6
DiaChiKHPP Địa chỉ khách C  
20  
10  
10  
10  
B
B
B
B
FK  
FK  
FK  
FK  
hàng  
phối  
phân  
SDTKHPP  
FaxKHPP  
Số điện thoại C  
khách  
hàng  
phân phối  
Fax  
hàng  
phối  
khách C  
phân  
EmailKHPP Email khach C  
hàng  
phân  
phối  
Tổng : 110  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 500.  
Số dòng tối đa : 2000.  
Kích thước tối thiểu : 500 x 110 (byte)=55kb  
Kích thước tối đa : 2000 x 110 (byte)=220kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSKHPP : cố định, không phải mã Unicode.  
TenKHPP : khôngcố định, mã Unicode.  
SDTKHPP :không cố định,không phải mã Unicode.  
FaxKHPP :không cố định,không phải mã Unicode.  
EmailKHPP :không cố định, mã Unicode.  
DiaChiKHPP :không cố định, mã Unicode.  
Định dạng dữ liệu:  
Email : ten_hop_thu@ten_mien.  
Nguyenvana là ten_hop_thu, yahoo.com là ten_mien.  
3.21.Quan hệ KHPP_PXK :  
KHPP_PXK ( MSKHPP, MSPXK).  
Tên quan hệ KHPP_PXK  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
số C  
Số  
byte  
10  
MGT  
Loại  
Dl  
B
Rang buộc  
1
2
MSKHPP Mã  
khách hàng  
phân phối  
PK,FK  
(KHACHHANGPHANPHOI)  
MSPXK  
Mã  
số C  
10  
B
PK,FK (PHIEUXUATKHO)  
Trang 23  
phiếu xuất  
kho  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
Tổng : 20  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 1000.  
Số dòng tối đa : 5000.  
Kích thước tối thiểu : 1000 x 20 (byte)=20 kb  
Kích thước tối đa : 5000 x 20 (byte)=100kb.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSKHPP : cố định, không phải mã Unicode.  
MSPXK : cố định,không phải mã Unicode.  
3.22. Quan hệ CHUCVU :  
CHUCVU (MSCV, TenCV).  
Tên quan hệ : CHUCVU  
Ngày : 15/06/2008  
STT Thuộc tính Diễn giải  
Kiểu DL Số byte MGT  
Loại Dl  
B
B
Rang buộc  
PK  
FK  
1
2
MSCV  
TenCV  
Mã số chức vụ  
Tên chức vụ  
C
C
10  
20  
Tổng : 30  
Khối lượng:  
Số dòng tối thiểu : 5.  
Số dòng tối đa : 10.  
Kích thước tối thiểu : 5 x 30 (byte)=300b  
Kích thước tối đa : 10 x 30 (byte)=3000b.  
Đối với kiểu chuỗi:  
MSCV : cố định, không phải mã Unicode.  
TenCV :không cố định, mã Unicode.  
4.Mô tả bảng tổng kết :  
a. Tổng kết quan hệ:  
STT  
1
2
3
Tên quan hệ  
SANPHAM  
LOAISANPHAM  
NUOCSANXUAT  
DONGIA  
Số byte  
120  
60  
60  
45  
Kích thước tối đa(kb)  
1200  
120  
120  
45  
4
5
6
7
8
PHIEUBAOHANH  
PHIEUNHAPKHO  
SP_PNK  
PHIEUXUATKHO  
SP_PXK  
SP_HDBS  
HOADONBANSI  
HOADONBANLE  
40  
40  
40  
40  
35  
45  
60  
60  
200  
200  
200  
200  
175  
225  
300  
300  
9
10  
11  
12  
Trang 24  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
SP_HDBS  
NHANVIEN  
PNK_NCC  
NHACUNGCAP  
KHO  
KHACHHANGTRUCTIEP  
PNK_NCC  
KHACHHANGPHANPHOI  
KHPP_PXK  
45  
100  
20  
110  
40  
60  
20  
110  
20  
225  
500  
100  
220  
40  
120  
100  
220  
100  
3
CHUCVU  
30  
Tổng :  
1200  
4913  
b. Tổng kết thuộc tính :  
STT  
1
Tên thuộc tính  
MSSP  
Diễn giải  
Mã số sản phẩm  
Thuộc quan hệ  
SANPHAM,  
PHIEUBAOHANH,  
SP_PNK,  
SP_PXK,  
SP_HDBS,  
HOADONBANSI,  
HOADONBANLE,  
SP_HDBL  
2
3
4
5
6
TenSP  
DVT  
SoLuong  
Tên sàn phẩm  
Đơn vị tiền  
Số lượng  
SANPHAM  
SANPHAM  
SANPHAM  
SANPHAM  
ThoiGianBaoHanh Thời gian bảo hành  
MSLSP  
Mã số loại sản phẩm  
SANPHAM,  
LOAISANPHAM  
7
MSNSX  
Mã số nước sản xuất  
SANPHAM,  
NUOCSANXUAT  
SANPHAM, DONGIA  
SANPHAM,  
8
9
MSDG  
MSPBH  
Mã số đơn giá  
Mã số phiếu bảo hành  
PHIEUBAOHANH  
LOAISANPHAM  
NUOCSANXUAT  
DONGIA  
DONGIA  
DONGIA  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
TenLSP  
TenNSX  
NgayCapNhat  
GiaGoc  
GiaBan  
ThueGTGT  
NgayBaoHanh  
NgayHetHan  
MSPNK  
Tên loại sản phẩm  
Tên nước sản xuất  
Ngày cập nhật  
Giá gốc  
Giá bán  
Thuế giá trị gia tăng  
Ngày bảo hành  
Ngày hết hạn  
DONGIA  
PHIEUBAOHANH  
PHIEUBAOHANH  
PHIEUNHAPKHO,  
SP_PNK, PNK_NCC,  
Mã số phiếu nhập kho  
19  
20  
NgayNhapPNK  
MSK  
Ngày nhập phiếu nhập kho PHIEUNHAPKHO  
Mã số kho  
PHIEUNHAPKHO,  
PHIEUXUATKHO, KHO  
PHIEUNHAPKHO,  
21  
MSNV  
Mã số nhân viên  
Trang 25  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
PHIEUXUATKHO,  
NHANVIEN  
SP_PNK, SP_PXK,  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
SoLuong  
Số lượng  
SP_HDBS, SP_HDBL  
DonGia  
Đơn giá  
SP_PNK,  
SP_HDBS,  
SP_HDBL  
PHIEUXUATKHO,  
SP_PXK, KHPP_PXK  
MSPXK  
Mã số phiếu xuất kho  
NgayNhapPXK  
MSHDBS  
MSHDBL  
Ngày nhập phiếu xuất kho PHIEUXUATKHO,  
KHTT_PXK  
Mã số hóa đơn bán sỉ  
SP_HDBS,  
HOADONBANSI  
HOADONBANLE,  
SP_HDBL  
Mã số hóa đơn bán lẻ  
28  
29  
30  
31  
NgayLapHDBS  
TongTienBS  
NgayLapHDBL  
MSKHPP  
Ngày lập hóa đơn bán sỉ  
Tổng tiền bán sỉ  
Ngày lập hóa đơn bán lẻ  
Mã số khách hàng phân HOADONBANSI,  
phối KHACHHANGPHANPHOI,  
KHPP_PXK  
Mã số khách hàng trực tiếp HOADONBANLE,  
KHACHHANGTRUCTIEP,  
HOADONBANSI  
HOADONBANSI  
HOADONBANLE  
32  
MSKHTT  
KHTT_PXK  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
TongTienBL  
TenNV  
NgaySinh  
DiaChiNV  
QueQuan  
MSCV  
Tổng tiền bán lẻ  
Tên nhân viên  
Ngày sinh  
Địa chỉ nhân viên  
Quê quán  
HOADONBANLE  
NHANVIEN  
NHANVIEN  
NHANVIEN  
NHANVIEN  
Mã số chức vụ  
Mã số nhà cung cấp  
NHANVIEN, CHUCVU  
PNK_NCC,  
MSNCC  
NHACUNGCAP,  
NHACUNGCAP  
NHACUNGCAP  
NHACUNGCAP  
NHACUNGCAP  
NHACUNGCAP  
KHO  
40  
41  
42  
43  
44  
45  
46  
47  
48  
49  
TenNCC  
DiaChiNCC  
SDT  
SoFax  
Email  
Tên nhà cung cấp  
Địa chỉ nhà cung cấp  
Số điện thoại  
Số fax  
Email  
Tên kho  
TenKho  
DiaChiKho  
TenKHTT  
TenKHPP  
DiaChiKHPP  
Địa chỉ kho  
Tên khách hàng trực tiếp  
KHO  
KHACHHANGTRUCTIEP  
Tên khách hàng phân phối KHACHHANGPHANPHOI  
Địa chỉ khách hàng phân KHACHHANGPHANPHOI  
phối  
50  
TenCV  
Tên chức vụ  
CHUCVU  
Trang 26  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
IV. thiết kế giao diện:  
1. Các menu chính của giao diện:  
1.1 . Menu hệ thống : trong menu hệ thống có phần quản trị người dùng chỉ dàng  
cho người có quyền admin. Nhân viên bình thường khi đăng nhập thì phần này mờ đi.  
1.2. Menu quản lý danh mục:  
Quản lý các danh mục nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng, hàng hóa và loại hàng.  
Trang 27  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
1.3. Quản lý kho:  
trong menu này , ta lập phiếu nhập kho, xuất kho, xem thong tin một phiếu và báo cáo  
xuất tồn kho.  
1.4. Bán Hàng:  
Lập hóa đơn bán sỉ, bán lẻ, báo cáo doanh thu, cập nhật giá, lập phiếu bảo hành.  
Trang 28  
Quản lý cửa hàng Bách Khoa Computer  
1.5. Giúp đỡ:  
Trình giúp đỡ và thông tin người thiết kế(phần mềm).  
2. Mô tả form:  
2.1. Form quản lý nhà cung cấp:  
Trang 29  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 59 trang yennguyen 12/02/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý cửa hàng thiết bị số Bách Khoa Computer", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_thiet_ke_he_thong_quan_ly_cua_hang_thiet_bi.pdf