Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học

ĐỀ TÀI:  
Chương trình quản lí học viên  
của một trung tâm tin học  
LỜI MỞ ĐẦU  
Sự phát triển của CNTT trong những năm gần đây đã đem lại những thành tựu to lớn  
trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin học ứng dụng ngày càng nhiều, rất  
nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được xử lí bằng các phần mềm chuyên dụng,  
giúp giảm đáng kể công sức, hoàn thành công việc nhanh chóng và chính xác. Để có một  
phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì những người làm tin học  
phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của chương trình để từ đó xây dựng nên  
một phần mềm ứng dụng quản lí chương trình đó. Những chương trình, phần mềm ứng  
dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực  
và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất, thuận lợi nhất những đòi hỏi của  
công việc quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn.  
Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học là một chương trình được xây  
dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như ghi danh, nhập điểm,  
lưu kết quả thi, tìm kiếm thông tin học viên, giáo viên … và rất nhiều công việc khác một  
cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống.  
Do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém, và trong khuôn khổ thời gian cho  
phép để làm một đồ án môn học, chúng em chưa hoàn tất được đầy đủ các công tác quản  
lý. Chương trình này sau khi hoàn tất, hiệu quả có thể nâng cấp mở rộng cho tất cả các  
đơn vị đào tạo, các trường phổ thông …  
MỤC LỤC  
Lời mở đầu .......................................................................................................................... 1  
Phần I: Khảo sát – Yêu cầu của đồ án ............................................................................3  
I.  
Giới thiệu đồ án  
……………………………………………………………………….  
3
3
5
6
II. Khảo sát  
………………………………………………………………………………..  
III. Yêu cầu  
………………………………………………………………………………...  
Phần II: Phân tích triển khai  
………………………………………………………………………....  
I.  
Phát hiện thực thể  
…………………………………………………………………….. 6  
II. Mô tả chi tiết thực thể  
……………………………………………………………….. 7  
III. Tổng kết thực thể  
……………………………………………………………….…… 10  
IV. Tổng kết thuộc tính  
……………………………………………………………….…. 11  
V. Mô hình ERD  
………………………………………………………………………… 12  
VI. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ  
…………………………………….. 13  
VII. Phát hiện ràng buộc  
……………………………………………………………….... 14  
Phần III: Thiết kế giao diện ……………………………………………………………...  
…………. 15  
I.  
Form đăng nhập.........................................................................................15  
Hệ thống menu chính của chương trình .................................................16  
II.  
Phần IV: Bảng phân công công việc  
……………………………………………………………….. 43  
PHẦN I: KHẢO SÁT – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN  
I. Giới thiệu đồ án:  
“Quản lí học viên của một trung tâm tin học” là hệ thống nhằm tin học hóa  
việc quản lí học viên cho các nghiệp vụ như: ghi danh đăng kí khoá học, môn  
học; quản lý danh sách học viên và giáo viên; xếp lịch học cho học viên và lịch  
dạy cho giáo viên; xếp thời khoá biểu; lưu và báo kết quả thi của từng môn cho  
từng học viên; ….Chương trình này được ứng dụng cho các trung tâm đào tạo  
tin học và có thể mở rộng cho các trường học, các đơn vị …  
II. Khảo sát:  
1. Bộ máy tổ chức:  
Bộ máy tổ chức cơ bản của một trung tâm đào tạo tin học được xây dựng  
theo sơ đồ  
Tóm tắt chức năng nhiệm vụ:  
Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như  
xem xét; phê duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết  
thỏa đáng cho học viên và các phòng ban.  
Phòng hành chánh: gồm 2 bộ phận  
Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học  
viên và những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các  
môn học, các chính sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn  
đề liên quan.  
Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa  
nào, lớp nào.  
Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận  
Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã  
ghi danh ở phòng hành chánh.  
Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần  
thiết như trả lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho  
việc sửa chữa, nâng cấp máy móc trang thiết bị.  
Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận  
Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học  
bằng nhiều phương tiện như in ấn, thiết kế website …  
Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá  
biểu cho học viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên  
một cách khoa học, hợp lí.  
Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở  
các khoá đào tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt  
Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy,  
cập nhật kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội  
ngũ có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng  
dạy  
Phòng kỹ thuật:  
Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan  
đến trang thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng  
đèn, máy lạnh…  
Bộ phận sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy tính: phụ trách việc sửa  
chữa những hư hỏng của máy vi tính, nâng cấp bảo trì máy vi  
tính, cập nhật những phần mềm mới nhất cho máy.  
2. Máy móc trang thiết bị:  
Phòng học : phòng máy lạnh, không gian đủ rộng, yên tĩnh, mỗi học  
viên một máy  
Thiết bị: Máy tính cấu hình mạnh (P4 trở lên), có nối mạnh LAN và  
INTERNET ADSL  
Phần mềm: hệ điều hành XP trở lên, bộ Microsoft Office, các phần  
mềm hỗ trợ cho việc học  
3. Mô tả hoạt động:  
Trung tâm mở nhiều khóa trong một năm; một khoá đào tạo trung tâm mở  
nhiều môn cho học viên lựa chọn. Một môn có thể có nhiều lớp được mở.  
Mỗi lớp tương ứng với một ca học nhất định.  
Khi đến ghi danh, mỗi học viên sẽ được ghi nhận thông tin cá nhân (họ tên,  
ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp) và có thể chọn ca  
học phù hợp với mình. Học viên sẽ phải đóng học phí cho môn mà mình đã  
đăng kí. Các mức học phí cũng khác nhau tùy vào môn học và chế độ giảm  
học phí cho học viên cũ hay sinh viên học sinh. Học viên có thể đăng kí gia  
hạn thời gian đóng học phí.  
Trung tâm còn có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu cho giáo viên: giáo viên  
phụ trách môn nào, thời gian nào, phòng nào.  
Cuối khóa học, trung tâm sẽ tổ chức thi và cấp bằng chứng nhận học viên  
đã hoàn tất môn học. Học viên còn nợ học phí sẽ không được công nhận  
kết quả. Nếu học viên thi không đạt yêu cầu sẽ được thi lại và phải đăng kí  
2 tuần trước ngày thi. Nếu học viên tiếp tục không đạt hoặc chưa thi thì  
phải đăng kí học lại với khóa khác.  
III. Yêu cầu:  
Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau:  
- Cập nhật và quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân, lớp, môn mà học  
viên đó đăng kí và điểm thi cuối kì  
- Danh sách lớp học khai giảng, sỉ số dự kiến, sỉ số học viên đăng kí.  
- Biên lai thu học phí theo môn đã đăng kí  
- Quản lý thông tin giáo viên  
- Cập nhật và quản lý thông tin môn học.  
- Sắp xếp lịch học và dạy cho học viên và giáo viên, xếp lịch thi.  
- Danh sách học viên cần bổ sung học phí hay nhận lại một phần học phí (đạt  
loại xuất sắc)  
- Cập nhật và tra cứu kết quả thi cuối khoá của học viên  
- Danh sách tất cả các lớp do một giáo viên phụ trách  
- Tra cứu nhanh thông tin của học viên hay giáo viên theo họ tên, năm sinh,  
mã số.  
- Lưu lại kết quả cuối khoá của học viên sau khi hoàn tất khoá học trong  
vòng 2 năm  
PHẦN II: PHÂN TÍCH - TRIỂN KHAI  
I. Phát hiện thực thể:  
1. Biên lai (BIEN_LAI)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai thu học phí  
. Thuộc tính: MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu  
2. Ca học (CA_HOC)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học (buổi nào, giờ nào)  
. Thuộc tính: MaCaHoc, Buoi, Gio  
3. Diện giảm phí (DIEN_GIAM_PHI)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí (học viên cũ, sinh viên học  
sinh, học viên đoạt loại xuất sắc)  
. Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam  
4. Giáo viên (GIAO_VIEN)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên  
. Thuộc tính: MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, Diachi  
5. Học viên (HOC_VIEN)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên  
. Thuộc tính: MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi,  
SoDT, NgheNghiep  
6. Khoá học (KHOA_HOC)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khoá học  
. Thuộc tính: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT  
7. Kỳ thi (KY_THI)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi  
. Thuộc tính: MaKyThi, TenKyThi.  
8. Loại phòng (LOAI_PHONG)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng  
. Thuộc tính: MaLoaiPhong, TenLoaiPhong  
9. Lớp học (LOP_HOC)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học  
. Thuộc tính: MaLopHoc, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa  
10.Môn học (MON_HOC)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học  
. Thuộc tính: MaMonHoc, TenMonHoc, HocPhi  
11.Phòng học (PHONG_HOC)  
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học  
. Thuộc tính: MaPhong, TenPhong  
II. Mô tả chi tiết thực thể:  
P: Primary key (Khoá chính)  
U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định)  
M: Mandatory (Not null)  
L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)  
Tên thực thể: BIEN_LAI  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
int  
P
U
M
X
X
X
X
X
L
1
2
3
4
5
MaBL  
Mã số biên lai  
X
X
X
NgayBL  
NoiDung  
SoTien  
Ngày ghi biên lai  
Nội dung thu học phí  
Số tiền đóng học phí  
Số tiền bằng chữ  
date  
varchar (100)  
int  
BangChu  
varchar (500)  
Tên thực thể: CA_HOC  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
P
U
M
L
1
2
MaCaHoc  
Buoi  
Mã số ca học  
int  
X
X
X
X
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7) char(10)  
3
Gio  
Giờ học trong ngày  
varchar(15)  
Tên thực thể: DIEN_GIAM_PHI  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
L
1
2
3
MaDien  
Mã số diện giảm phí  
Tên của diện giảm phí  
Mức học phí được giảm  
X
X
X
TenDien  
MucGiam  
varchar(50)  
int  
X
Tên thực thể: GIAO_VIEN  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
P
U
M
L
1
MaGiaoVien  
Mã số của giáo viên  
char(7)  
X
X
X
X
2
3
HoGiaoVien  
Họ và chữ lót của giáo viên varchar(50)  
X
X
TenGiaoVien Tên của giáo viên  
varchar(10)  
date  
Ngày tháng năm sinh  
NgaySinh  
4
5
của giáo viên  
DiaChi  
Địa chỉ của giáo viên  
varchar(100)  
Tên thực thể: HOC_VIEN  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
MaHocVien  
HoHocVien  
TenHocVien  
NgaySinh  
Mã số của học viên  
char(7)  
X
X
X
Họ và chữ lót của học viên varchar(50)  
Tên của học viên  
varchar(10)  
date  
Ngày tháng năm sinh  
của học viên  
5
6
7
DiaChi  
Địa chỉ của học viên  
Số điện thoại của học viên  
Nghề nghiệp của học viên  
varchar(100)  
int  
X
SoDT  
NgheNghiep  
varchar(50)  
Tên thực thể: KHOA_HOC  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
MaKhoaHoc  
Mã số khoá học  
X
X
X
TenKhoaHoc Tên khoá Học  
varchar(100)  
NgayBD  
NgayKT  
Ngày bắt đầu của khoá học date  
Ngày kết thúc khóa học  
date  
Tên thực thể: KY_THI  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
L
1
2
MaKyThi  
TenKyThi  
Mã số của kỳ thi  
Tên của kỳ thi  
X
X
X
varchar(100)  
X
Tên thực thể: LOAI_PHONG  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
char(3)  
P
U
M
X
L
1
2
MaLoaiPhong Mã số loại phòng  
X
X
X
TenLoaiPhong Tên của loại phòng  
varchar(50)  
X
Tên thực thể: LOP_HOC  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
char(7)  
int  
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
MaLopHoc  
SiSoDK  
Mã số lớp học  
X
X
X
Sĩ số học viên đăng kí  
Ngày bắt đầu học  
Ngày kết thúc  
NgayBD  
NgayKT  
date  
date  
Tình trạng lớp học khoá  
hay  
5
DaKhoa  
boolean  
X
chưa để đăng kí học viên  
Tên thực thể: MON_HOC  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
P
U
M
L
1
2
3
MaMonHoc  
TenMonHoc  
HocPhi  
Mã số môn học  
char(7)  
char(7)  
int  
X
X
X
X
X
X
Tên của môn học  
Mức học phí của môn học  
Tên thực thể: PHONG_HOC  
STT Thuộc tính  
Diễn giải  
Miền giá trị  
char(3)  
P
U
M
X
L
1
2
MaPhong  
TenPhong  
Mã số phòng  
Tên phòng  
X
X
X
varchar(50)  
X
III. Tổng kết thực thể:  
Tên thực thể  
Diễn giải  
BIEN_LAI  
biên lai thu học phí  
ca học  
CA_HOC  
DIEN_GIAM_PHI  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
KHOA_HOC  
KY_THI  
diện giảm học phí  
giáo viên  
học viên  
khoá học  
kỳ thi  
LOAI_PHONG  
LOP_HOC  
loại phòng  
lớp học  
MON_HOC  
PHONG_HOC  
môn học  
phòng học  
IV.Tổng kết thuộc tính:  
STT  
Thuộc tính  
Diễn giải  
Thuộc thực thể  
1
BangChu  
Số tiền bằng chữ  
BIEN_LAI  
Tình trạng lớp học khoá  
hay  
2
3
DaKhoa  
LOP_HOC  
CA_HOC  
chưa để đăng kí học  
viên  
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-  
5-7)  
Buoi  
4
5
6
DiaChi  
DiaChi  
Gio  
Địa chỉ của giáo viên  
Địa chỉ của học viên  
Giờ học trong ngày  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
CA_HOC  
Mức học phí của môn  
học  
7
HocPhi  
MON_HOC  
8
HoGiaoVien  
HoHocVien  
MaCaHoc  
Họ của giáo viên  
Họ của học viên  
Mã số ca học  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
CA_HOC  
9
10  
Mã số của diện giảm  
phí  
11  
MaDien  
DIEN_GIAM_PHI  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
MaGiaoVien  
MaHocVien  
MaKhoaHoc  
MaKyThi  
Mã số của giáo viên  
Mã số của học viên  
Mã số khoá học  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
KHOA_HOC  
KY_THI  
Mã số của kì thi  
MaLoaiPhong Mã số của loại phòng  
LOAI_PHONG  
LOP_HOC  
MaLopHoc  
MaMonHoc  
MaPhong  
Mã số lớp học  
Mã số của môn học  
Mã số phòng  
MON_HOC  
PHONG_HOC  
20  
20  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
28  
MaBL  
Mã số của biên lai  
BIEN_LAI  
MucGiam  
NgayBL  
NgayBD  
NgayBD  
NgayKT  
NgayKT  
NgaySinh  
NgaySinh  
Mức học phí được giảm DIEN_GIAM_PHI  
Ngày ghi biên lai  
Ngày bắt đầu  
BIEN_LAI  
KHOA_HOC  
LOP_HOC  
Ngày bắt đầu học  
Ngày kết thúc  
KHOA_HOC  
LOP_HOC  
Ngày kết thúc  
Ngày sinh giáo viên  
GIAO_VIEN  
Ngày sinh của học viên HOC_VIEN  
Nghề nghiệp của học  
HOC_VIEN  
viên  
29  
NgheNghiep  
30  
31  
NoiDung  
SiSoDK  
Nội dung đóng học phí BIEN_LAI  
Sĩ số học viên đăng kí  
LOP_HOC  
Số điện thoại của học  
viên  
32  
SoDT  
HOC_VIEN  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
40  
41  
SoTien  
Số tiền đóng học phí  
Tên của diện giảm phí  
BIEN_LAI  
TenDien  
DIEN_GIAM_PHI  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
KHOA_HOC  
KY_THI  
TenGiaoVien Tên của giáo viên  
TenHocVien  
Tên của học viên  
TenKhoaHoc Tên Khoá Học  
TenKyThi  
Tên của kỳ thi  
TenLoaiPhong Tên của loại phòng  
LOAI_PHONG  
MON_HOC  
TenMonHoc  
TenPhong  
Tên của môn học  
Tên phòng  
PHONG_HOC  
V. Mô hình ERD:  
VI.Chyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:  
1. BIEN_LAI (MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu)  
2. CA_HOC (MaCaHoc, Buoi, Gio)  
3. DANG_KI (MaLopHoc, MaBL)  
4. DIEN_GIAM_PHI (MaDien, TenDien, MucGiam)  
5. GIAM_PHI (MaHocVien, MaDien)  
6. GIAO_VIEN (MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, DiaChi)  
7. HOC_VIEN (MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi,  
SoDT, NgheNghiep)  
8. DAY (MaMon, MaGiaoVien)  
9. KHOA_HOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT)  
10.KYTHI (MaKyThi, TenKyThi)  
11.LOAI_PHONG (MaLoaiPhong, TenLoaiPhong)  
12.LOP_HOC (MaLopHoc, MaMon, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa)  
13.MON_HOC (MaMon, MaKhoaHoc, TenMon, HocPhi)  
14.PHAN_CONG (MaGiaoVien, MaCaHoc, MaLopHoc)  
15.PHONG_HOC (MaPhong, TenPhong)  
16.THI (MaKyThi, MaHocVien, MaPhong, NgayThi, KetQua, XepLoai)  
17.TINH_TRANG_PHONG (MaLopHoc, MaCaHọc, MaPhong)  
18.XUAT (MaBL, MaHocVien)  
VII. Phát hiện ràng buộc:  
1. KHOA_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành  
2. KHOA_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành  
3. LOP_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành  
4. LOP_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành  
5. LOP_HOC.NgayBD >= KHOA_HOC.NgayBD  
6. LOP_HOC.NgayKT <= KHOA_HOC.NgayKT  
7. BIEN_LAI.NgayBL >= Ngày hiện hành  
8. THI.NgayThi >= Ngày hiện hành  
9. KHOA_HOC.NgayBD <= KHOA_HOC.NgayKT  
10.LOP_HOC.NgayBD <= LOP_HOC.NgayKT  
PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN  
I. Form đăng nhập:  
Khi kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng chương  
trình. Người có quyền hạn phải nhập các thông tin chính xác mới đăng nhập được.  
Nếu đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, thì sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ  
tự động thoát.  
Cách sử dụng:  
Nhập Tên CSDL, Tên Server, Tên người dùng, Mật khẩu sau đó nhấn nút  
Đăng nhập  
II. Hệ thống menu chính của chương trình:  
Bao gồm các chức năng:  
Hệ thống  
. Tạo mới CSDL  
. Mở CSDL  
. Sao lưu CSDL  
. Thay đổi mật khẩu  
. Thoát  
Quản lý dữ liệu  
. Nhận học viên mới  
. Danh sách học viên  
. Danh sách giáo viên  
. Danh sách lớp học  
. Danh sách môn học  
Quản lý thi  
. Xếp lịch thi  
. Xem lịch thi  
. Cập nhật điểm thi  
. Xem danh sách thí sinh  
Thống kê  
. Thống kê số lượng  
. Thống kê kết quả học tập  
Tra cứu  
. Học viên – Giáo viên  
. Điểm thi  
Trợ giúp  
. Hướng dẫn sử dụng chương trình  
. Thông tin về chương trình  
1. Menu hệ thống (phím tắt Alt+H)  
Form thay đổi mật khẩu  
Giúp cho người sử dụng thay đổi mật khẩu đăng nhập chương trình. Sau khi thay đổi  
chương trình chỉ sử dụng mật khẩu mới, mật khẩu cũ không còn tồn tại.  
Cách sử dụng:  
Nhập 1 lần mật khẩu cũ, và 2 lần mật khẩu mới rồi nhấn nút Chấp nhận  
2. Menu quản lý dữ liệu (Phím tắt: Alt+Q)  
2.1) Form nhận học viên mới  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 55 trang yennguyen 22/02/2025 10
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_chuong_trinh_quan_li_ho.pdf