Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học
ĐỀ TÀI:
Chương trình quản lí học viên
của một trung tâm tin học
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của CNTT trong những năm gần đây đã đem lại những thành tựu to lớn
trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin học ứng dụng ngày càng nhiều, rất
nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được xử lí bằng các phần mềm chuyên dụng,
giúp giảm đáng kể công sức, hoàn thành công việc nhanh chóng và chính xác. Để có một
phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì những người làm tin học
phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của chương trình để từ đó xây dựng nên
một phần mềm ứng dụng quản lí chương trình đó. Những chương trình, phần mềm ứng
dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ đắc lực
và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất, thuận lợi nhất những đòi hỏi của
công việc quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn.
Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học là một chương trình được xây
dựng nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như ghi danh, nhập điểm,
lưu kết quả thi, tìm kiếm thông tin học viên, giáo viên … và rất nhiều công việc khác một
cách nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống.
Do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém, và trong khuôn khổ thời gian cho
phép để làm một đồ án môn học, chúng em chưa hoàn tất được đầy đủ các công tác quản
lý. Chương trình này sau khi hoàn tất, hiệu quả có thể nâng cấp mở rộng cho tất cả các
đơn vị đào tạo, các trường phổ thông …
MỤC LỤC
Lời mở đầu .......................................................................................................................... 1
Phần I: Khảo sát – Yêu cầu của đồ án ............................................................................3
I.
Giới thiệu đồ án
……………………………………………………………………….
3
3
5
6
II. Khảo sát
………………………………………………………………………………..
III. Yêu cầu
………………………………………………………………………………...
Phần II: Phân tích triển khai
………………………………………………………………………....
I.
Phát hiện thực thể
…………………………………………………………………….. 6
II. Mô tả chi tiết thực thể
……………………………………………………………….. 7
III. Tổng kết thực thể
……………………………………………………………….…… 10
IV. Tổng kết thuộc tính
……………………………………………………………….…. 11
V. Mô hình ERD
………………………………………………………………………… 12
VI. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ
…………………………………….. 13
VII. Phát hiện ràng buộc
……………………………………………………………….... 14
Phần III: Thiết kế giao diện ……………………………………………………………...
…………. 15
I.
Form đăng nhập.........................................................................................15
Hệ thống menu chính của chương trình .................................................16
II.
Phần IV: Bảng phân công công việc
……………………………………………………………….. 43
PHẦN I: KHẢO SÁT – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN
I. Giới thiệu đồ án:
“Quản lí học viên của một trung tâm tin học” là hệ thống nhằm tin học hóa
việc quản lí học viên cho các nghiệp vụ như: ghi danh đăng kí khoá học, môn
học; quản lý danh sách học viên và giáo viên; xếp lịch học cho học viên và lịch
dạy cho giáo viên; xếp thời khoá biểu; lưu và báo kết quả thi của từng môn cho
từng học viên; ….Chương trình này được ứng dụng cho các trung tâm đào tạo
tin học và có thể mở rộng cho các trường học, các đơn vị …
II. Khảo sát:
1. Bộ máy tổ chức:
Bộ máy tổ chức cơ bản của một trung tâm đào tạo tin học được xây dựng
theo sơ đồ
Tóm tắt chức năng nhiệm vụ:
Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như
xem xét; phê duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết
thỏa đáng cho học viên và các phòng ban.
Phòng hành chánh: gồm 2 bộ phận
Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học
viên và những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các
môn học, các chính sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn
đề liên quan.
Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa
nào, lớp nào.
Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận
Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã
ghi danh ở phòng hành chánh.
Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần
thiết như trả lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho
việc sửa chữa, nâng cấp máy móc trang thiết bị.
Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận
Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học
bằng nhiều phương tiện như in ấn, thiết kế website …
Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá
biểu cho học viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên
một cách khoa học, hợp lí.
Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở
các khoá đào tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt
Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy,
cập nhật kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội
ngũ có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng
dạy
Phòng kỹ thuật:
Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan
đến trang thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng
đèn, máy lạnh…
Bộ phận sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy tính: phụ trách việc sửa
chữa những hư hỏng của máy vi tính, nâng cấp bảo trì máy vi
tính, cập nhật những phần mềm mới nhất cho máy.
2. Máy móc trang thiết bị:
Phòng học : phòng máy lạnh, không gian đủ rộng, yên tĩnh, mỗi học
viên một máy
Thiết bị: Máy tính cấu hình mạnh (P4 trở lên), có nối mạnh LAN và
INTERNET ADSL
Phần mềm: hệ điều hành XP trở lên, bộ Microsoft Office, các phần
mềm hỗ trợ cho việc học
3. Mô tả hoạt động:
Trung tâm mở nhiều khóa trong một năm; một khoá đào tạo trung tâm mở
nhiều môn cho học viên lựa chọn. Một môn có thể có nhiều lớp được mở.
Mỗi lớp tương ứng với một ca học nhất định.
Khi đến ghi danh, mỗi học viên sẽ được ghi nhận thông tin cá nhân (họ tên,
ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp) và có thể chọn ca
học phù hợp với mình. Học viên sẽ phải đóng học phí cho môn mà mình đã
đăng kí. Các mức học phí cũng khác nhau tùy vào môn học và chế độ giảm
học phí cho học viên cũ hay sinh viên học sinh. Học viên có thể đăng kí gia
hạn thời gian đóng học phí.
Trung tâm còn có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu cho giáo viên: giáo viên
phụ trách môn nào, thời gian nào, phòng nào.
Cuối khóa học, trung tâm sẽ tổ chức thi và cấp bằng chứng nhận học viên
đã hoàn tất môn học. Học viên còn nợ học phí sẽ không được công nhận
kết quả. Nếu học viên thi không đạt yêu cầu sẽ được thi lại và phải đăng kí
2 tuần trước ngày thi. Nếu học viên tiếp tục không đạt hoặc chưa thi thì
phải đăng kí học lại với khóa khác.
III. Yêu cầu:
Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau:
- Cập nhật và quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân, lớp, môn mà học
viên đó đăng kí và điểm thi cuối kì
- Danh sách lớp học khai giảng, sỉ số dự kiến, sỉ số học viên đăng kí.
- Biên lai thu học phí theo môn đã đăng kí
- Quản lý thông tin giáo viên
- Cập nhật và quản lý thông tin môn học.
- Sắp xếp lịch học và dạy cho học viên và giáo viên, xếp lịch thi.
- Danh sách học viên cần bổ sung học phí hay nhận lại một phần học phí (đạt
loại xuất sắc)
- Cập nhật và tra cứu kết quả thi cuối khoá của học viên
- Danh sách tất cả các lớp do một giáo viên phụ trách
- Tra cứu nhanh thông tin của học viên hay giáo viên theo họ tên, năm sinh,
mã số.
- Lưu lại kết quả cuối khoá của học viên sau khi hoàn tất khoá học trong
vòng 2 năm
PHẦN II: PHÂN TÍCH - TRIỂN KHAI
I. Phát hiện thực thể:
1. Biên lai (BIEN_LAI)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai thu học phí
. Thuộc tính: MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu
2. Ca học (CA_HOC)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học (buổi nào, giờ nào)
. Thuộc tính: MaCaHoc, Buoi, Gio
3. Diện giảm phí (DIEN_GIAM_PHI)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí (học viên cũ, sinh viên học
sinh, học viên đoạt loại xuất sắc)
. Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam
4. Giáo viên (GIAO_VIEN)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên
. Thuộc tính: MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, Diachi
5. Học viên (HOC_VIEN)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên
. Thuộc tính: MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi,
SoDT, NgheNghiep
6. Khoá học (KHOA_HOC)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một khoá học
. Thuộc tính: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT
7. Kỳ thi (KY_THI)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi
. Thuộc tính: MaKyThi, TenKyThi.
8. Loại phòng (LOAI_PHONG)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng
. Thuộc tính: MaLoaiPhong, TenLoaiPhong
9. Lớp học (LOP_HOC)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học
. Thuộc tính: MaLopHoc, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa
10.Môn học (MON_HOC)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học
. Thuộc tính: MaMonHoc, TenMonHoc, HocPhi
11.Phòng học (PHONG_HOC)
. Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học
. Thuộc tính: MaPhong, TenPhong
II. Mô tả chi tiết thực thể:
P: Primary key (Khoá chính)
U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định)
M: Mandatory (Not null)
L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)
Tên thực thể: BIEN_LAI
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
int
P
U
M
X
X
X
X
X
L
1
2
3
4
5
MaBL
Mã số biên lai
X
X
X
NgayBL
NoiDung
SoTien
Ngày ghi biên lai
Nội dung thu học phí
Số tiền đóng học phí
Số tiền bằng chữ
date
varchar (100)
int
BangChu
varchar (500)
Tên thực thể: CA_HOC
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
2
MaCaHoc
Buoi
Mã số ca học
int
X
X
X
X
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7) char(10)
3
Gio
Giờ học trong ngày
varchar(15)
Tên thực thể: DIEN_GIAM_PHI
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
L
1
2
3
MaDien
Mã số diện giảm phí
Tên của diện giảm phí
Mức học phí được giảm
X
X
X
TenDien
MucGiam
varchar(50)
int
X
Tên thực thể: GIAO_VIEN
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaGiaoVien
Mã số của giáo viên
char(7)
X
X
X
X
2
3
HoGiaoVien
Họ và chữ lót của giáo viên varchar(50)
X
X
TenGiaoVien Tên của giáo viên
varchar(10)
date
Ngày tháng năm sinh
NgaySinh
4
5
của giáo viên
DiaChi
Địa chỉ của giáo viên
varchar(100)
Tên thực thể: HOC_VIEN
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
MaHocVien
HoHocVien
TenHocVien
NgaySinh
Mã số của học viên
char(7)
X
X
X
Họ và chữ lót của học viên varchar(50)
Tên của học viên
varchar(10)
date
Ngày tháng năm sinh
của học viên
5
6
7
DiaChi
Địa chỉ của học viên
Số điện thoại của học viên
Nghề nghiệp của học viên
varchar(100)
int
X
SoDT
NgheNghiep
varchar(50)
Tên thực thể: KHOA_HOC
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
MaKhoaHoc
Mã số khoá học
X
X
X
TenKhoaHoc Tên khoá Học
varchar(100)
NgayBD
NgayKT
Ngày bắt đầu của khoá học date
Ngày kết thúc khóa học
date
Tên thực thể: KY_THI
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
L
1
2
MaKyThi
TenKyThi
Mã số của kỳ thi
Tên của kỳ thi
X
X
X
varchar(100)
X
Tên thực thể: LOAI_PHONG
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
char(3)
P
U
M
X
L
1
2
MaLoaiPhong Mã số loại phòng
X
X
X
TenLoaiPhong Tên của loại phòng
varchar(50)
X
Tên thực thể: LOP_HOC
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
char(7)
int
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
MaLopHoc
SiSoDK
Mã số lớp học
X
X
X
Sĩ số học viên đăng kí
Ngày bắt đầu học
Ngày kết thúc
NgayBD
NgayKT
date
date
Tình trạng lớp học khoá
hay
5
DaKhoa
boolean
X
chưa để đăng kí học viên
Tên thực thể: MON_HOC
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
P
U
M
L
1
2
3
MaMonHoc
TenMonHoc
HocPhi
Mã số môn học
char(7)
char(7)
int
X
X
X
X
X
X
Tên của môn học
Mức học phí của môn học
Tên thực thể: PHONG_HOC
STT Thuộc tính
Diễn giải
Miền giá trị
char(3)
P
U
M
X
L
1
2
MaPhong
TenPhong
Mã số phòng
Tên phòng
X
X
X
varchar(50)
X
III. Tổng kết thực thể:
Tên thực thể
Diễn giải
BIEN_LAI
biên lai thu học phí
ca học
CA_HOC
DIEN_GIAM_PHI
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
KHOA_HOC
KY_THI
diện giảm học phí
giáo viên
học viên
khoá học
kỳ thi
LOAI_PHONG
LOP_HOC
loại phòng
lớp học
MON_HOC
PHONG_HOC
môn học
phòng học
IV.Tổng kết thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Thuộc thực thể
1
BangChu
Số tiền bằng chữ
BIEN_LAI
Tình trạng lớp học khoá
hay
2
3
DaKhoa
LOP_HOC
CA_HOC
chưa để đăng kí học
viên
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-
5-7)
Buoi
4
5
6
DiaChi
DiaChi
Gio
Địa chỉ của giáo viên
Địa chỉ của học viên
Giờ học trong ngày
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
CA_HOC
Mức học phí của môn
học
7
HocPhi
MON_HOC
8
HoGiaoVien
HoHocVien
MaCaHoc
Họ của giáo viên
Họ của học viên
Mã số ca học
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
CA_HOC
9
10
Mã số của diện giảm
phí
11
MaDien
DIEN_GIAM_PHI
12
13
14
15
16
17
18
19
MaGiaoVien
MaHocVien
MaKhoaHoc
MaKyThi
Mã số của giáo viên
Mã số của học viên
Mã số khoá học
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
KHOA_HOC
KY_THI
Mã số của kì thi
MaLoaiPhong Mã số của loại phòng
LOAI_PHONG
LOP_HOC
MaLopHoc
MaMonHoc
MaPhong
Mã số lớp học
Mã số của môn học
Mã số phòng
MON_HOC
PHONG_HOC
20
20
22
23
24
25
26
27
28
MaBL
Mã số của biên lai
BIEN_LAI
MucGiam
NgayBL
NgayBD
NgayBD
NgayKT
NgayKT
NgaySinh
NgaySinh
Mức học phí được giảm DIEN_GIAM_PHI
Ngày ghi biên lai
Ngày bắt đầu
BIEN_LAI
KHOA_HOC
LOP_HOC
Ngày bắt đầu học
Ngày kết thúc
KHOA_HOC
LOP_HOC
Ngày kết thúc
Ngày sinh giáo viên
GIAO_VIEN
Ngày sinh của học viên HOC_VIEN
Nghề nghiệp của học
HOC_VIEN
viên
29
NgheNghiep
30
31
NoiDung
SiSoDK
Nội dung đóng học phí BIEN_LAI
Sĩ số học viên đăng kí
LOP_HOC
Số điện thoại của học
viên
32
SoDT
HOC_VIEN
33
34
35
36
37
38
39
40
41
SoTien
Số tiền đóng học phí
Tên của diện giảm phí
BIEN_LAI
TenDien
DIEN_GIAM_PHI
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
KHOA_HOC
KY_THI
TenGiaoVien Tên của giáo viên
TenHocVien
Tên của học viên
TenKhoaHoc Tên Khoá Học
TenKyThi
Tên của kỳ thi
TenLoaiPhong Tên của loại phòng
LOAI_PHONG
MON_HOC
TenMonHoc
TenPhong
Tên của môn học
Tên phòng
PHONG_HOC
V. Mô hình ERD:
VI.Chyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
1. BIEN_LAI (MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu)
2. CA_HOC (MaCaHoc, Buoi, Gio)
3. DANG_KI (MaLopHoc, MaBL)
4. DIEN_GIAM_PHI (MaDien, TenDien, MucGiam)
5. GIAM_PHI (MaHocVien, MaDien)
6. GIAO_VIEN (MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, DiaChi)
7. HOC_VIEN (MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi,
SoDT, NgheNghiep)
8. DAY (MaMon, MaGiaoVien)
9. KHOA_HOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT)
10.KYTHI (MaKyThi, TenKyThi)
11.LOAI_PHONG (MaLoaiPhong, TenLoaiPhong)
12.LOP_HOC (MaLopHoc, MaMon, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa)
13.MON_HOC (MaMon, MaKhoaHoc, TenMon, HocPhi)
14.PHAN_CONG (MaGiaoVien, MaCaHoc, MaLopHoc)
15.PHONG_HOC (MaPhong, TenPhong)
16.THI (MaKyThi, MaHocVien, MaPhong, NgayThi, KetQua, XepLoai)
17.TINH_TRANG_PHONG (MaLopHoc, MaCaHọc, MaPhong)
18.XUAT (MaBL, MaHocVien)
VII. Phát hiện ràng buộc:
1. KHOA_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
2. KHOA_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
3. LOP_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
4. LOP_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
5. LOP_HOC.NgayBD >= KHOA_HOC.NgayBD
6. LOP_HOC.NgayKT <= KHOA_HOC.NgayKT
7. BIEN_LAI.NgayBL >= Ngày hiện hành
8. THI.NgayThi >= Ngày hiện hành
9. KHOA_HOC.NgayBD <= KHOA_HOC.NgayKT
10.LOP_HOC.NgayBD <= LOP_HOC.NgayKT
PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
I. Form đăng nhập:
Khi kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng chương
trình. Người có quyền hạn phải nhập các thông tin chính xác mới đăng nhập được.
Nếu đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, thì sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ
tự động thoát.
Cách sử dụng:
Nhập Tên CSDL, Tên Server, Tên người dùng, Mật khẩu sau đó nhấn nút
Đăng nhập
II. Hệ thống menu chính của chương trình:
Bao gồm các chức năng:
Hệ thống
. Tạo mới CSDL
. Mở CSDL
. Sao lưu CSDL
. Thay đổi mật khẩu
. Thoát
Quản lý dữ liệu
. Nhận học viên mới
. Danh sách học viên
. Danh sách giáo viên
. Danh sách lớp học
. Danh sách môn học
Quản lý thi
. Xếp lịch thi
. Xem lịch thi
. Cập nhật điểm thi
. Xem danh sách thí sinh
Thống kê
. Thống kê số lượng
. Thống kê kết quả học tập
Tra cứu
. Học viên – Giáo viên
. Điểm thi
Trợ giúp
. Hướng dẫn sử dụng chương trình
. Thông tin về chương trình
1. Menu hệ thống (phím tắt Alt+H)
Form thay đổi mật khẩu
Giúp cho người sử dụng thay đổi mật khẩu đăng nhập chương trình. Sau khi thay đổi
chương trình chỉ sử dụng mật khẩu mới, mật khẩu cũ không còn tồn tại.
Cách sử dụng:
Nhập 1 lần mật khẩu cũ, và 2 lần mật khẩu mới rồi nhấn nút Chấp nhận
2. Menu quản lý dữ liệu (Phím tắt: Alt+Q)
2.1) Form nhận học viên mới
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Chương trình quản lí học viên của một trung tâm tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
do_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_chuong_trinh_quan_li_ho.pdf