Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí phòng mạch tư
Đồ án:  
					PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ  
					THỐNG QUẢN LÍ PHÒNG MẠCH TƯ  
				LỜI MỞ ĐẦU  
					Sự xuất hiện của Tin học đã tạo một bước đột phá rất lớn trong sự phát triển  
					của khoa học và công nghệ. Chính vì vậy, ngày nay, trong tất cả các ngành, các  
					lĩnh vực ở mọi cấp độ và quy mô khác nhau vai trò ứng dụng của Tin học là vô  
					cùng quan trọng và tất yếu.  
					Trong lĩnh vực Y tế, các phòng mạch tư ngày càng mở rộng về số lượng lẫn  
					quy mô.Chính vì thế, công tác quản lý các thông tin liên quan đến bệnh nhân cũng  
					như việc khám chữa bệnh các phòng mạch tư là rất cần thiết. Việc ứng dụng Tin  
					học trong quá trình xử lý, giải quyết hiệu quả vấn đề trên là không thể thiếu. Đó  
					chính là nguyên nhân xuất phát ý tưởng cần phải xây dựng một phần mềm quản lý  
					phòng mạch tư để đáp ứng hiệu quả với nhu cầu thực tế được đặt ra như trên.  
					Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã giúp đỡ,  
					hướng dãn chúng em hoàn thành đề tài này.  
				Quản lý phòng mạch  
					MỤC LỤC  
					Lời mở đầu  
					1. Mục tiêu , phạm vi đề tài mục  
					1.1 Mục tiêu  
					1.2 Phạm vi  
					2. Khảo sát  
					3. Phân tích  
					3.1 Phát hiện thực thể  
					3.2 Mô tả chi tiết thực thể  
					3.3 Mô hình ERD  
					3.4 Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ  
					3.5 Mô hình DFD  
					3.6 Mô tả ô xử lí và giải thuật.  
					4. Thiết kế giao diện  
					4.1 Thiết kế menu  
					4.2 Thiết kế Form  
					4.3 Thiết kế Report  
				Quản lý phòng mạch  
					1. Mục tiêu , phạm vi đề tài:  
					1.1 Mục tiêu:  
					Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý phòng mạch tư  
					 Yêu cầu:  
					 Lập danh sách khám bệnh  
					 Lập phiếu khám bệnh  
					 Tra cứu bệnh nhân  
					 Lập hóa đơn thanh toán  
					 Lập báo cáo tháng  
					 Báo cáo doanh thu theo ngày  
					 Báo cáo sử dụng thuốc  
					 Khối lượng độ phức tạp của dữ liệu : dữ liệu dạng text, dạng hình dạng  
					số.  
					1.2 Phạm vi :  
					Theo mô hình thác nước ta có phạm vi của đề tài :  
					
					Khảo sát  
					 Phân tích  
					 Thiết kế cơ sở dữ liệu  
				Quản lý phòng mạch  
					 Thiết kế giao diện  
					2. Khảo sát :  
					 Phòng mạch tiếp nhận bệnh nhân đến khám hoặc mua thuốc. Bệnh nhân có  
					thể đến khám bệnh và mua thuốc hoặc khám bệnh không mua thuốc hoặc  
					mua thuốc nhưng không khám bệnh.  
					 Tiền khám 30.000đ  
					Các biểu mẫu liên quan :  
					2.1 Yêu cầu: Lập danh sách khám bệnh  
					BM1:  
					Danh sách khám bệnh  
					Ngày khám: …  
					STT  
					Họ tên  
					Giới tính Năm sinh  
					Địa chỉ  
					SDT  
				Quản lý phòng mạch  
					2.2Yêu cầu: Lập phiếu khám bệnh  
					BM2:  
					Phiếu khám bệnh  
					Ngày khám:  
					Họ tên:  
					Triệu chứng :  
					Dự đoán loại bệnh:  
					STT  
					Thuốc  
					Đơn vị  
					Số lượng  
					Cách dùng  
					2.3 Yêu cầu : Lập danh sách bệnh nhân  
				Quản lý phòng mạch  
					BM3:  
					STT  
					Danh sách bệnh nhân  
					Họ Tên  
					Ngày khám Triệu chứng Chuẩn đoán  
					2.4 Yêu cầu: Lập hóa đơn thanh toán  
					BM 4:  
					Họ tên:  
					Hóa đơn thanh toán  
				Quản lý phòng mạch  
					Ngày khám:  
					Tiền khám:  
					Tiền thuốc:  
					QĐ4: Tiền khám 30000đ, tiền thuốc chỉ khi nào bệnh nhân có dùng  
					thuốc, mỗi loại thuốc có đơn giá riêng.  
					2.5 Yêu cầu: Lập báo cáo tháng  
					BM5.1:  
					Lập báo cáo doanh thu theo ngày  
					Tháng:  
					STT  
					Ngày  
					Số bệnh nhân  
					Số hóa đơn Doanh thu  
					thuốc  
				Quản lý phòng mạch  
					BM 5.2  
					Báo cáo sử dụng thuốc  
					Tháng:  
					STT  
					Ngày  
					Mã thuốc Tên thuốc SL dùng Đơn vị  
					3.Phân tích:  
					3.1 Phân tích phát hiện thực thể:  
				Quản lý phòng mạch  
					 Thực thể 1: BENHNHAN  
					Mỗi bệnh nhân đi khám phòng mạch sẽ lưu lại các thông tin của bệnh nhân  
					tạo nên thực thể BENHNHAN.  
					Gồm các thuộc tính: MaBN, HoTen, NgaySinh, Gioitinh, DiaChi, SDT.  
					 Thực thể 2: PHIEUKHAM  
					Mỗi bệnh nhân đi khám bệnh, ứng với mỗi lần khám sẽ được lập một phiếu  
					khám tương ứng với thực thể PHIEUKHAM.  
					Gồm các thuộc tính: MaPK, NgayKham, SoThuTu, TrieuChung,  
					ChuanDoan.  
					 Thực thể 3: TOATHUOC  
					Thực thể TOATHUOC diễn tả chi tiết thuốc mà bệnh nhân được phòng  
					mạch cung cấp khi khám bệnh hay bệnh nhân mua thuốc ở phòng mạch.  
					Gồm các thuộc tính: MaToa, Bsketoa,Ngayketoa.  
					 Thực thể 4 : THUOC  
					Phòng mạch có một danh sách các loại thuốc dùng cho việc khám chữa  
					bệnh tạo nên thực thể THUOC.  
					Gồm các thuộc tính: MaThuoc, TenThuoc,DonVi, DonGia, Ngaysx,  
					hansudung.  
					 Thực thể 6 : HOADONTHUOC  
				Quản lý phòng mạch  
					Bệnh nhân đi khám hoặc mua thuốc sẽ phải trả tiền cho phòng mạch tạo  
					nên thực thể HOADONTHUOC.  
					Gồm các thuộc tính: MaHD , Ngayban, TienThuoc .  
					3.2 Mô tả chi tiết thực thể:  
					3.2.1 Thực thể BENHNHAN:  
					Tên thực thể: BENHNHAN  
					Tên  
					tính  
					thuộc Diễn giải  
					Kiểu  
					DL  
					Loại  
					DL  
					Miền giá Số byte  
					trị  
					MaBN  
					HoTen  
					NgaySinh  
					GioiTinh  
					DiaChi  
					SDT  
					Mã bệnh nhân  
					Họ tên bệnh nhân  
					C
					C
					B
					B
					B
					B
					B
					K
					5 kí tự  
					5 byte  
					40 kí tự  
					3 kí tự  
					40 byte  
					10 byte  
					3 byte  
					Ngày tháng năm sinh của bệnh N  
					nhân  
					C
					50 kí tự  
					10 kí tự  
					Giới tính của bệnh nhân  
					C
					50 byte  
					10 byte  
					Địa chỉ của bệnh nhân  
					C
					Số điện thoại của bệnh nhân  
				Quản lý phòng mạch  
					Tổng  
					118 byte  
					3.2.2 Thực thể PHIEUKHAM:  
					Tên thực thể: PHIEUKHAM  
					Tên  
					tính  
					thuộc Diễn giải  
					Kiểu  
					DL  
					Loại  
					DL  
					Miền giá Số byte  
					trị  
					MaPK  
					Mã số phiếu khám bệnh  
					Ngày khám bệnh  
					C
					N
					B
					B
					B
					B
					B
					B
					5 kí tự  
					5 byte  
					10 byte  
					2 byte  
					50 byte  
					20 byte  
					5 byte  
					NgayKham  
					SoThuTu  
					Số thứ tự của phiếu khám S  
					50 kí tự  
					20 kí tự  
					5 kí tự  
					bệnh  
					TrieuChung  
					ChuanDoan  
					TienKham  
					C
					Triệu chứng của bệnh nhân  
					C
					Chuẩn đoán bệnh của bệnh  
					C
					nhân  
					Tiền khám bệnh của bệnh  
					nhân  
				Quản lý phòng mạch  
					Tổng  
					92 byte  
					3.2.3 Thực thể TOATHUOC  
					Tên thực thể: TOATHUOC  
					Tên  
					tính  
					thuộc Diễn giải  
					Kiểu  
					DL  
					Loại  
					DL  
					Miền giá Số byte  
					trị  
					MaToa  
					Mã số của toa thuốc  
					C
					C
					N
					B
					B
					B
					5 kí tự  
					5 byte  
					Bsketoa  
					Ngayketoa  
					Tên bác sĩ kê toa  
					Ngày kê toa thuốc  
					20 kí tự  
					20 byte  
					10 byte  
					Tổng  
					35 byte  
					3.2.4 Thực thể THUOC  
				Quản lý phòng mạch  
					Tên thực thể: THUOC  
					Tên  
					tính  
					thuộc Diễn giải  
					Kiểu  
					DL  
					Loại  
					DL  
					Miền giá Số byte  
					trị  
					MaThuoc  
					TenThuoc  
					DonGia  
					Mã số của thuốc  
					Tên thuốc  
					C
					C
					S
					B
					B
					B
					B
					B
					B
					5 kí tự  
					10 kí tự  
					4 kí tự  
					5 byte  
					10 byte  
					5 byte  
					4 byte  
					10 byte  
					10 byte  
					Đơn giá của thuốc  
					DonVi  
					Đơn vị thuốc ( chai, viên, C  
					gói,…)  
					Ngaysx  
					N
					Ngày sản xuất thuốc  
					N
					Hansudung  
					Hạn sử dùng của thuốc  
					Tổng  
					44 byte  
					3.2.5 Thực thể HOADONTHUOC  
					Tên thực thể: HOADONTHUOC  
					Tên  
					thuộc Diễn giải  
					Kiểu  
					Loại  
					Miền giá Số byte  
				Quản lý phòng mạch  
					tính  
					DL  
					DL  
					trị  
					MaHD  
					Mã số hóa đơn  
					C
					N
					S
					B
					K
					Đ
					5kí tự  
					5 byte  
					Ngayban  
					TienThuoc  
					Ngày bán thuốc  
					Tiền thuốc đã dùng  
					10 byte  
					7 byte  
					Tổng  
					22 byte  
					Chú thích:  
					. Kiểu dữ liệu: (Kiểu DL)  
					C
					S
					: Chuỗi  
					: Số  
					N
					: Ngày tháng  
					. Loại dữ liệu: (Loại DL)  
					B
					K
					Đ
					: Bắt buộc  
					: Không bắt buộc  
					: Có điều kiện.  
				Quản lý phòng mạch  
					3.3 Mô hình ERD:  
					3.4 Chuyển từ mô hình ERD sang mô hình quan hệ:  
					BENHNHAN (MaBN, TenBN, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT)  
					PHIEUKHAM (MaPK, NgayKham, TrieuChung, ChuanDoan, TienKham,  
					MaBN)  
				Quản lý phòng mạch  
					TOATHUOC (Matoa, Bsketoa, Ngayketoa, MaBN, MaPK)  
					HOADONTHUOC (MaHD, Ngayban, TienThuoc, Matoa)  
					THUOC ( MaThuoc, TenThuoc, DonVi, DonGia, Ngaysx, Hansudung)  
					CHITIETOATHUOC (MaToa, MaThuoc, Sluong, Cdung)  
					Ghi chú:  
					- Kí hiệu:  
					ABCD : Khóa chính.  
					ABCD : Khóa ngoại.  
					- Thuộc tính Sluong: số lượng mỗi loại thuốc có trong toa thuốc.  
					- Thuộc tính Cdung: cách dùng của mỗi loại thuốc ứng với toa  
					thuốc hiện hành.  
					- Bảng CSDL CHITIETHOADON: Diễn tả chi tiết hóa đơn  
					gồm số lượng và cách dùng ứng với mõi loại thuốc có trong  
					hóa đơn.  
				Quản lý phòng mạch  
					Bảng CSDL  
				Quản lý phòng mạch  
					3.5 Mô hình DFD:  
					1. Mô hình DFD mức 0:  
					2. Mô hình DFD mức 1: Các chức năng của hệ thống phòng mạch  
				Quản lý phòng mạch  
					+ Modul 1: Quản lí bệnh nhân.  
					- Tiếp nhận bệnh nhân vào khám bệnh (hoặc mua  
					thuốc)  
					- Tìm kiếm bệnh nhân.  
					- Cập nhật thông tin bệnh nhân.  
					+ Modul 2: Quản lí khám bệnh:  
				Quản lý phòng mạch  
					- Tiếp nhận bệnh nhân vào khám bệnh  
					PHIEUKHAM  
					MaPK  
					SoThuTu  
					NgayKham  
					MaBN  
					1.4  
					Tiếp nhận  
					khám  
					YC tiếp  
					nhận khám  
					bệnh  
					bệnh  
					Y tá  
					Thông báo  
					Hiển thị  
					thông báo  
					- Lập phiếu khám.  
					- Tìm phiếu khám.  
					- Cập nhật phiếu khám.  
				Quản lý phòng mạch  
					+ Modul 3: Quản lí tình hình khám chữa bệnh.  
					- Lập toa thuốc.  
					- In toa thuốc.  
					PHIEUKHAM  
					BENHNHAN  
					CHITIETTOATHUOC  
					MaPK  
					MaPK  
					MaToa  
					MaThuoc  
					MaBN  
					MaBN  
					TT chi tiết  
					toa thuốc  
					1.8  
					Lập toa  
					thuốc  
					1.9  
					In toa  
					thuốc  
					Đã có  
					toa  
					YC lập toa  
					thuốc  
					Toa  
					thuốc  
					Bác sĩ  
					Bệnh nhân  
					TT chi  
					tiết thuốc  
					Ngayketoa  
					MaThuoc  
					Bsketoa  
					MaBN  
					MaPK  
					THUOC  
					TOATHUOC  
				Quản lý phòng mạch  
					- Lập hóa đơn thuốc.  
					- In hóa đơn thuốc.  
					CHITIEETTOATHUOC  
					TOATHUOC  
					BENHNHAN  
					MaToa  
					MaThuoc,  
					Sluong  
					MaToa  
					MaToa  
					MaBN  
					MaBN  
					THUOC  
					MaThuoc  
					MaThuoc,  
					DonGia  
					1.1  
					Tìm  
					bệnh  
					nhân  
					1.10  
					Lập  
					hóa đơn  
					thuốc  
					Tìm thấy  
					YC tìm bệnh  
					nhân  
					Ngayban  
					TienThuoc  
					Thu ngân  
					MaBN  
					MaBN  
					TT hóa đơn  
					HOADONTHUOC  
					1.11  
					In  
					BENHNHAN  
					Hóa  
					đơn  
					Tờ hóa  
					đơn  
					Bệnh nhân  
				Quản lý phòng mạch  
					- Lập báo cáo doanh thu theo ngày  
					- Lập báo cáo sử dụng thuốc.  
				Quản lý phòng mạch  
					3.6 Mô tả ô xử lí và giải thuật:  
					1. Tìm kiếm bệnh nhân:  
					Ô xử lí :1.1  
					Form : Thông tin bệnh nhân  
				Quản lý phòng mạch  
					DL vào: HoTen, DiaChi  
					DL ra: Thông tin chi tiết về bệnh nhân, thông báo kết quả tìm kiếm.  
					Table liên quan: BENHNHAN  
					Giải thuật cho ô xử lí  
					TenBN: x  
					NgaySinh: y  
					Mở table  
					BENHNHAN  
					d.HoTen=x  
					D.NgaySinh=y  
					S
					Đ
				Quản lý phòng mạch  
					Thông báo ko  
					tìm thấy  
					Thông tin bệnh  
					nhân  
					Hiển thị kết  
					quả  
					Đóng table  
					BENHNHAN  
					2. Thêm bệnh nhân mới:  
					Ô xử lí: 1.2  
					Form: thông tin bệnh nhân  
					DL vào: Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại  
					DL ra: thông tin bệnh nhân mới.  
				Quản lý phòng mạch  
					Table liên quan: BENHNHAN  
					Giải thuật cho ô xử lí:  
					TeBN:x  
					NgaySinh: y  
					GioiTinh: z  
					ĐiaChi: t  
					SDT: v  
					Mở table  
					BENHNHAN  
					Tạo dòng DL d  
					d.MaBN=w, d.HoTen=x  
					d.NgaySinh=y, d.GioiTinh=z  
					d.DiaChi=t, d.SDT=v  
					Ghi DL vào  
					table  
					BENHNHAN  
				Quản lý phòng mạch  
					Hiển thị kết  
					quả  
					Đóng table  
					BENHNHAN  
					3. Cập nhật thông tin bệnh nhân  
					Ô xử lí: 1.3  
					Form: thông tin bệnh nhân  
					DL vào: thông tin cần cập nhật  
					DL ra: thông tin cập nhật, thông báo kết quả  
				Quản lý phòng mạch  
					Table liên quan: BENHNHAN  
					Giải thuật cho ô xử lí  
					MaBN:x  
					Thuộc tính cần  
					cập nhật: y  
					Thông tin cần  
					cập nhât: z  
					Mở table  
					BENHNHAN  
					Trong khi  
					DL còn  
					Hiển thị kết  
					quả  
					Đọc dòng DL d  
				Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống quản lí phòng mạch tư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        
        File đính kèm:
do_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_li_phong_mach_tu.pdf

