Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN – TIN HỌC
Phân tích và thiết kế hệ thống
quản lý cho hệ thống cửa hàng
kinh doanh băng đĩa
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Lời mở đầu
Có lẽ ai cũng thích công nghệ hiện đại và nhất là khi công nghệ hiện đại đó
phục vụ đắc lực cho cuộc sống của chúng ta. Việc ứng dụng của công nghệ thông tin
vào lĩnh vực kinh doanh đã giúp cho quan hệ cung cầu phát triển hơn, nhờ đó lượng
khách hàng của các cơ sở kinh doanh không ngừng tăng lên.
Xét riêng ở hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa, ứng dụng công nghệ
thông tin sẽ giúp cho việc quản lý khách hàng, quản lý các mặt hàng có hệ thống và
đầy đủ, chính xác hơn.
Tuy nhiên, cũng có những cơ sở kinh doanh băng đĩa chưa có điều kiện hoặc
chưa thấy sự cần thiết của việc ứng dụng đó. Do vậy, chúng em xin trình bày đồ án
“Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa” để góp một phần vào công cuộc
“tin học hóa” cho toàn xã hội!
Hơn thế nữa chúng em luôn cố gắng để đồ án này có tính ứng dụng cao nhất
và tài liệu sẽ trình bày thật chi tiết.
Tài liệu gồm 2 phần:
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống
Chúng em trân trọng cảm ơn thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã hướng dẫn chúng
em một cách nhiệt tình trong các tiết học để chúng em có cơ hội hoàn thành đồ án
này!
1
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Mục lục
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án ................................................ 3
I. Mô tả về đồ án:................................................................................................. 3
1. Khảo sát thực tế:.......................................................................................... 3
2. Yêu cầu của đồ án:....................................................................................... 4
Các sản phẩm nhóm đã mua khi khảo sát thực tế! ............................................ 4
II. Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu: ................ 5
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống.................................................................... 6
I. Phạm vi và nội dung của đồ án:....................................................................... 6
II. Mô hình Client - Server:................................................................................. 7
1. Hệ thống quản lý tại các máy Client:.......................................................... 7
2. Hệ thống tại Server đặt tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:............... 7
III. Thực thể và mô hình ERD:........................................................................... 9
1. Thực thể:...................................................................................................... 9
2. Mô tả chi tiết thực thể:................................................................................11
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:.18
4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:.....................19
IV. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:............................................20
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính:..................................20
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:................21
V. Thiết kế giao diện: .........................................................................................23
1. Form đăng nhập: ........................................................................................23
2. Hệ thống menu chính:.................................................................................24
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T):.........................................................25
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H)...........................................................26
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N)............................................27
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K)........................................28
e. Menu Chức năng(Shortcut Alt - C)........................................................29
f. Menu Giúp đỡ(Shortcut Alt - G).............................................................30
3. Các form chức năng: ..................................................................................31
a. Form tìm kiếm thông tin sản phẩm:.......................................................31
b. Form Lập hóa đơn:.................................................................................32
c. Form Tìm kiếm hoá đơn:........................................................................33
d. Form Quản lý nhân viên: .......................................................................34
e. Form Tìm kiếm thông tin khách hàng: ..................................................35
f. Form Quản lý khách hàng: .....................................................................36
g. Form Sao lưu hệ thống: ..........................................................................37
h. Form Đổi mật khẩu: ...............................................................................38
4. Một số giải thuật cho form xử lý:...............................................................39
a. Tên xử lí: Đăng nhập của nhân viên và tiến hành phân quyền cho tài
khoản đang đăng nhập ...............................................................................39
b. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin khách hàng .............................................40
c. Tên xử lí: Tìm kiếm thông tin hóa đơn ...................................................41
d. Tên xử lí: Lập hóa đơn ............................................................................42
VI. Nhận xét – Đánh giá:....................................................................................43
1. Ưu điểm:......................................................................................................43
2. Khuyết điểm:...............................................................................................43
VII. Bảng phân công: .........................................................................................43
2
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Phần 1: Khảo sát – Phân tích - Yêu cầu của đồ án
I. Mô tả về đồ án:
“Hệ thống quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa” là hệ
thống gồm các thông tin lưu trữ về sản phẩm băng đĩa, thông tin về khách hàng để cập
nhật sản phẩm thường xuyên hơn, để khuyến mại cho khách hàng một cách hợp lý khi
khách hàng mua sản phẩm trong hệ thống cửa hàng.
1. Khảo sát thực tế:
Nhóm thực hiện tiến hành khảo sát ở các cửa hàng băng đĩa sau:
- Cửa hàng 164 Nguyễn Công Trứ, Q1;
- Cửa hàng Uyên, 82 Nguyễn Thị Minh Khai, Q3.
Các cửa hàng băng đĩa trên chủ yếu phục vụ khách hàng như sau:
- Các loại băng đĩa sẽ được tách riêng phần menu và đĩa. Phần menu sẽ được
để trên các giá kệ còn phần đĩa được cửa hàng cất giữ ở bên trong;
- Khách hàng sẽ lựa chọn các băng đĩa ưng ý thông qua việc xem xét phần
menu của băng đĩa;
- Cửa hàng sẽ cung cấp cho khách hàng phần đĩa khi khách hàng yêu cầu;
- Chương trình khuyến mãi: Khách hàng sẽ được miễn phí 1 đĩa bất kì khi
mua đủ 10 đĩa cùng loại. Khách hàng không nhất thiết phải mua 10 đĩa một
lúc, có thể mua từng đợt và khách hàng sẽ đăng kí tên mình để tính số đĩa đã
tích lũy được. Khi đã mua đủ 100 đĩa, khách hàng sẽ được phát thẻ VIP.
Đây là loại thẻ có thời hạn, khách hàng sẽ được giảm 10% mỗi lần mua khi
thẻ chưa hết hạn. Khách hàng cũng không cần phải mua đủ 100 đĩa mà cũng
có thể mua thẻ VIP này - đây là một hình thức rất hay vì khách hàng có thể
quyết định được “đẳng cấp” của mình.
3
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Tuy nhiên, hình thức phục vụ trên chỉ thích hợp với các cửa hàng đơn lẻ.
Được biết, các cửa hàng băng đĩa có kế hoạch kết hợp với nhau để tạo thành hệ thống
thì việc quản lý sao cho thống nhất đòi hỏi phải có sự can thiệp phần lớn của máy
tính. Bởi vì khi đã phát triển lên thành hệ thống mà vẫn duy trì hình thức khuyến mãi
trên thì sẽ tồn tại một vài nhược điểm:
- Trong hệ thống có nhiều cửa hàng mà cơ sở dữ liệu của khách hàng lại lưu
trữ ở nhiều nơi thì rất bất tiện. Khách hàng có thể mua hàng ở nhiều cửa
hàng khác nhau nằm trong hệ thống mà tên thì không thể đăng kí lại khi đến
cửa hàng khác với lần trước;
- Cơ sở dữ liệu riêng rẽ cũng gây rất nhiều khó khăn khi tổng hợp lại để tính
doanh số và cấp phát thẻ VIP cho khách hàng.
2. Yêu cầu của đồ án:
Xây dựng một hệ thống quản lý sản phẩm, quản lý khách hàng để cập nhật sản
phẩm và thông tin của khách hàng thường xuyên và chính xác hơn. Khách hàng chỉ
cần đăng kí tên của mình một lần duy nhất ở một cửa hàng nằm trong hệ thống.
Những lần mua sau cho dù khách hàng mua ở bất kì cửa hàng nào thì thông tin của
khách hàng sẽ được cập nhật chính xác và đầy đủ. Việc tính doanh số cũng sẽ thuận
lợi và nhanh chóng hơn.
Các sản phẩm nhóm đã mua khi khảo sát thực tế!
4
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
II. Trình bày giải pháp xây dựng hệ thống và lưu trữ cơ sở dữ liệu:
Như đã nói ở trên, khi các cửa hàng phát triển lên thành hệ thống thì cần phải
sử dụng đến máy tính nhiều hơn. Sau khi khảo sát thực tế có 2 giải pháp có thể sử
dụng để xây dựng hệ thống quản lý là:
- Xây dựng hệ thống theo mô hình Client - Server;
- Xây dựng hệ thống trên Web.
Ưu, khuyết điểm của từng loại hình:
Mô hình Client - Server
Ưu điểm
Khuyết điểm
- Chi phí thấp do tận dụng được máy móc - Thời gian xây dựng, thiết kế cài đặt lâu.
sẵn có;
- Tốc độ truy xuất dữ liệu ổn định;
- Do tính cục bộ nên các thông tin và dữ
liệu an toàn, khả năng bị mất mát dữ liệu
thấp.
Hệ thống trên Web
Ưu điểm
- Tiết kiệm được thời gian do cài đặt - Chi phí cao do phải xây dựng lại hệ
nhanh; thống cơ sở vật chất cho phù hợp;
Khuyết điểm
- Phổ biến rộng rãi vì lượng người truy cập - Tốc độ truy xuất không ổn định, lúc
Internet không ngừng tăng lên từng ngày. nhanh lúc chậm do phụ thuộc vào nhà
cung cấp đường truyền;
- Có thể bị hacker phá theo đơn đặt hàng
của các đối thủ.
Mỗi loại hình đều có ưu, khuyết điểm riêng nhưng do tính chất của hệ thống
cửa hàng băng đĩa là chỉ bán một loại sản phẩm nên sau khi cân nhắc chúng em quyết
định sẽ sử dụng mô hình Client – Server để xây dựng hệ thống quản lý.
5
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Phần 2: Thiết kế - Xây dựng hệ thống
I. Phạm vi và nội dung của đồ án:
Hệ thống quản lý sẽ bao gồm:
- Quản lý thông tin các sản phẩm băng đĩa;
- Quản lý thông tin của khách hàng;
- Quản lý số đĩa đã tích lũy được của khách hàng để thực hiện chương trình
khuyến mãi;
- Các phương thức thanh toán khi khách hàng mua sản phẩm;
- Quản lý doanh số.
Mô hình mô tả:
Khách hàng
Thực hiện giao dịch
Hệ thống quản lý cho hệ
thống các cửa hàng kinh
doanh băng đĩa
Thực hiện chương trình khuyến mãi
Trong mô hình trên:
- Khách hàng bao gồm cả khách hàng bình thường và khách hàng VIP -
được tặng thẻ VIP hoặc mua thẻ VIP;
- Thực hiện giao dịch bao gồm khách hàng mua sản phẩm, thanh toán và
cửa hàng tính số đĩa đã tích lũy được của khách hàng;
- Thực hiện chương trình khuyến mãi bao gồm “mua 10 tặng 1” và tặng
thẻ VIP khi số đĩa tích lũy được của khách hàng là 100.
6
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
II. Mô hình Client - Server:
Để hiểu rõ mô hình Client – Server, ta sẽ xem xét phương thức hoạt động của
từng hệ thống:
1. Hệ thống quản lý tại các máy Client:
Đúng với tên gọi của mô hình, các cửa hàng nằm trong hệ thống khác cửa
hàng trụ sở chính sẽ đóng vai trò của một máy trạm Client. Tại đây chứa chương trình
quản lý các thông tin của khách hàng đã đăng kí tên tại cửa hàng. Để phân biệt, mỗi
cửa hàng sẽ có một mã số riêng để phân biệt và làm cơ sở để kết nối với máy chủ đặt
tại trụ sở chính.
Sỡ dĩ phải kết nối với máy chủ tại trụ sở chính là vì đối với các khách hàng đã
đăng kí tên tại cửa hàng này mà mua hàng tại cửa hàng khác thì cần phải đưa thông
tin của khách hàng lên server để xử lí cho phù hợp với các lần mua khác của khách
hàng. Có như vậy việc thực hiện chương trình khuyến mãi mới hợp lí. Tốc độ xử lí
thông tin sẽ phụ thuộc vào máy chủ đặt tại trụ sở chính.
Việc quản lý các thông tin trên sẽ do nhân viên của cửa hàng đảm nhiệm. Khi
khách hàng có nhu cầu kiểm tra chỉ cần cung cấp cho nhân viên thông tin cá nhân của
mình để nhân viên tiến hành tra cứu và phản hồi lại. Điều này cũng rất phù hợp với
các khách hàng không biết hoặc không rành với các thao tác trên máy tính.
2. Hệ thống tại Server đặt tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:
Do tính chất Server nên máy chủ phải lưu trữ thông tin của tất cả các cửa hàng
chi nhánh và tất cả khách hàng của từng chi nhánh để có cơ sở xử lí cho chính xác khi
thông tin của khách hàng được đưa lên.
Phương thức hoạt động: Sau khi nhận thông tin từ các máy Client gửi lên, căn
cứ vào mã số của các chi nhánh, máy chủ sẽ tiến hành tinh lọc, sau đó lại căn cứ vào
thông tin của khách hàng để tiến hành xử lí rồi cuối cùng chuyển tất cả thông tin đã
xử lí về cửa hàng chi nhánh đã gửi thông tin lên.
Việc xử lí thông tin sẽ diễn ra ngay sau khi thông tin vừa được gửi lên và phản
hồi ngay sau khi xử lí xong nên sẽ tránh được tình trạng ứ đọng. Các cửa hàng có thể
tiến hành khuyến mãi ngay cho khách hàng để tạo tâm lí hứng thú cho khách hàng.
7
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Mô hình mô tả:
CLient
CLient
Giao dịch + khuyến mãi
Giao dịch + Cập nhật thông tin
Giao dịch + khuyến mãi
Truyền - Nhận dữ liệu
Truyền - Nhận dữ liệu
Server
Truyền - Nhận dữ liệu
CLient
Giao dịch + khuyến mãi
Khi khách hàng mua sản phẩm ở một cửa hàng khác nằm trong hệ thống mà
khác cửa hàng đã đăng kí tên thì sau khi Server đã xử lí, máy sẽ gửi thông tin đến cả 2
máy Client:
- Máy tại cửa hàng mà khách hàng đã đăng kí tên, dữ liệu tại đây là cố định;
- Máy tại cửa hàng mà khách hàng đang mua sản phẩm, dữ liệu tại đây là
tạm thời.
8
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
III. Thực thể và mô hình ERD:
1. Thực thể:
a. Thực thể: CHINHANH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi nhánh trong hệ thống cửa hàng;
- Các thuộc tính: MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email.
b. Thực thể: NHANVIEN
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong hệ thống cửa hàng;
- Các thuộc tính: MaNV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email.
c. Thực thể: CHUCVU
- Mỗi thực thể tượng trưng cho chức vụ của một nhân viên làm việc trong hệ thống,
việc này là cần thiết vì mỗi nhân viên phải làm những việc đúng với quyền hạn của
mình;
- Các thuộc tính: MaCV, TenCV.
d. Thực thể: CHUCNANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho các chức năng mà một nhân viên sử dụng: quản lý
khách hàng(thêm, xoá, sửa), quản lý nhân viên(thêm, xoá, sửa), …;
- Các thuộc tính: MaCN, TenCN, MoTaCN.
e. Thực thể: KHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng đến mua sản phẩm trong hệ thống;
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT, Email, SDTL,
SDTLVIP, LoaiKH.
f. Thực thể: KHTHUONG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng thường, tức là khách hàng chưa được
phát hoặc không mua thẻ VIP;
- Các thuộc tính: NgayThamGia.
g. Thực thể: KHVIP
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng VIP, tức là khách hàng được phát
hoặc mua thẻ VIP;
- Các thuộc tính: NgayThamGia, ThơiHanTheVIP.
h. Thực thể: THELOAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại sản phẩm: phim, hài, nhạc, …;
- Các thuộc tính: MaTL, TenTL.
i. Thực thể: PHIM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một bộ phim;
- Các thuộc tính: MaPh, TenPh, SoTap, LoaiDia.
j. Thực thể: THELOAIPHIM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại phim: hành động, tình cảm, cổ trang, …;
- Các thuộc tính: MaTLPh, TenTLPh.
9
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
k. Thực thể: DIENVIENCHINH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một diễn viên đóng vai chính trong một hoặc nhiều bộ
phim;
- Các thuộc tính: MaDVC, TenDVC.
l. Thực thể: ALBUM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một album;
- Các thuộc tính: MaAl, TenAl, LoaiDia.
m. Thực thể: THELOAINHAC
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thể loại nhạc: tiền chiến, trữ tình, hiphop,
opera,…;
- Các thuộc tính: MaTLNh, TenTLNh.
n. Thực thể: CASI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca sĩ;
- Các thuộc tính: MaCS, TenCS.
o. Thực thể: HAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đĩa hài kịck;
- Các thuộc tính: MaHk, TenHk.
p. Thực thể: DIENVIENHAI
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một diễn viên hài: Hoài Linh, Chí Tài, Anh Vũ, Hồng
Vân, Bảo Quốc, …;
- Các thuộc tính: MaDVH, TenDVH.
q. Thực thể: GAME
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đĩa Game;
- Các thuộc tính: MaG, TenG, LoaiDia, SoDia, PhienBan.
r. Thực thể: HANGSXGAME
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hãng sản xuất Game: PopCap, Konami, Sierra,
Sony, …;
- Các thuộc tính: MaHSXG, TenHSXG.
s. Thực thể: HOADON
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hoá đơn;
- Các thuộc tính: MaHD, NgayLap, TongTien.
t. Thực thể: THEKHACHHANG
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một thẻ khách hàng, khách hàng được cấp khi đăng kí
tên. Thẻ này dùng để trình cho nhân viên lúc mua hàng để tiện cho việc cập nhật;
- Các thuộc tính: MaThe, NgayLap.
u. Thực thể: KHACHHANGTAM
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một khách hàng mua hàng ở cửa hàng khác với cửa
hàng đã đăng kí tên;
- Các thuộc tính: MaKH, TenKH, LoaiKH.
10
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
2. Mô tả chi tiết thực thể:
a. Thực thể: Chi nhánh
Tên thực thể: CHINHANH
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaCN
Mã số của cửa hàng chi nhánh
Tên của cửa hàng chi nhánh
Địa chỉ của cửa hàng chi nhánh
Số điện thoại cửa hàng
CT
B
B
B
B
K
K
3
30
255
10
10
30
3
TenCN
DiaChi
SDT
CĐ
CĐ
S
30
255
10
Fax
Số fax của cửa hàng
S
10
Email
Địa chỉ Email của cửa hàng
CĐ
30
338
- Số dòng tối thiểu: 50
- Số dòng tối đa : 100
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 50 . 338 = 169 KB
- Tối đa : 100 . 338 = 338 KB
b. Thực thể: Nhân viên
Tên thực thể: NHANVIEN
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaNV
Mã số nhân viên của cửa hàng
Tên nhân viên của cửa hàng
Ngày sinh của nhân viên
Giới tính của nhân viên
CT
B
B
B
B
B
K
K
8
30
10
6
8
30
10
6
TenNV
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
SDT
CĐ
N
CĐ
CĐ
S
Địa chỉ của nhân viên
255
10
30
255
10
30
349
Số điện thoại của nhân viên
Địa chỉ email của nhân viên
Email
CĐ
- Số dòng tối thiểu: 30
- Số dòng tối đa : 60
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 30 . 349 = 105 KB
- Tối đa : 60 . 349 = 210 KB
c. Thực thể: Chức vụ
Tên thực thể: CHUCVU
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaCV
Mã số chức vụ của nhân viên
Tên chức vụ của nhân viên
CT
B
6
6
TenCV
CĐ
B
20
20
26
11
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
- Số dòng tối thiểu: 10
- Số dòng tối đa : 20
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10 . 26 = 3 KB
- Tối đa : 20 . 26 = 6 KB
d. Thực thể: Chức năng
Tên thực thể: CHUCNANG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaCN
Mã số chức năng sử dụng
Tên chức năng sử dụng
Mô tả chi tiết chức năng
CT
B
B
B
6
6
TenCN
CĐ
CĐ
20
20
MoTaCN
255
255
281
- Số dòng tối thiểu: 3
- Số dòng tối đa : 6
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 3 . 281 = 9 B
- Tối đa : 6 . 281 = 17 KB
e. Thực thể: Khách hàng
Tên thực thể: KHACHHANG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaKH
Mã số của khách hàng
Tên khách hàng
CT
B
B
B
B
B
K
K
B
8
30
10
6
8
30
10
6
TenKH
NgaySinh
GioiTinh
DiaChi
SDT
CĐ
N
Ngày sinh của khách hàng
Giới tính của khách hàng
Địa chỉ khách hàng
CĐ
CĐ
S
255
10
255
2
255
10
255
2
Số điện thoại khách hàng
Địa chỉ email khách hàng
Email
CĐ
S
SDTL
Số đĩa tích lũy của khách hàng
để mua 10 tặng 1
SDTLVIP
LoaiKH
Số đĩa tích lũy của khách để
xét cấp thẻ VIP
Loại khách hàng(Thường,VIP)
S
B
Đ
3
6
3
CĐ
6
585
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 585 = 59000 KB
- Tối đa : 40000 . 585 = 234000 KB
12
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
f. Thực thể: Khách hàng thường
Tên thực thể: KHTHUONG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
NgayThamGia
Ngày khách hàng đăng kí tên
N
B
10
10
10
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 10 = 500 KB
- Tối đa : 20000 . 10 = 2000 KB
g. Thực thể: Khách hàngVIP
Tên thực thể: KHVIP
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
NgayThamGia
Ngày mua hoặc được cấp thẻ
VIP
N
B
B
10
10
10
ThoiHanTheVIP Thời hạn của thẻ VIP
N
10
20
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 20 = 1000 KB
- Tối đa : 20000 . 20 = 4000 KB
h. Thực thể: Thể loại
Tên thực thể: THELOAI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaTL
Mã số của thể loại
CT
B
6
6
TenTL
Tên thể loại: phim, hài, nhạc,
game
CĐ
Đ
10
10
16
- Số dòng tối thiểu: 1
- Số dòng tối đa : 4
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 1 . 16 = 16 B
- Tối đa : 4 . 16 = 64 B
13
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
i. Thực thể: Phim
Tên thực thể: PHIM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaPh
Mã số của bộ phim
Tên bộ phim
CT
B
B
B
B
6
10
3
6
10
3
TenPh
SoTap
LoaiDia
CĐ
S
Số tập của bộ phim
Loại đĩa chép phim
CĐ
5
5
24
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 20000 . 24 = 4800 KB
j. Thực thể: Thể loại phim
Tên thực thể: THELOAIPHIM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaTLPh
Mã số của thể loại phim
CT
B
6
6
TenTLPh
Tên thể loại phim:hành động,...
CĐ
Đ
10
10
16
- Số dòng tối thiểu: 5
- Số dòng tối đa : 10
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5 . 16 = 80 B
- Tối đa : 10 . 16 = 160 B
k. Thực thể: Diễn viên chính
Tên thực thể: DIENVIENCHINH
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaDVC
Mã số của diễn viên chính
Tên diễn viên chính
CT
B
6
6
TenDVC
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
14
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
l. Thực thể: Album
Tên thực thể: ALBUM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaAl
Mã số của Album
CT
B
B
B
6
30
5
6
30
5
TenAl
Tên Album
CĐ
CĐ
LoaiDia
Loại đĩa làm Album
41
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 41 = 4100 KB
- Tối đa : 20000 . 41 = 8200 KB
m. Thực thể: Thể loại nhạc
Tên thực thể: THELOAINHAC
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaTLNh
Mã số của thể loại nhạc
CT
B
6
6
TenTLNh
Tên thể loại nhạc: hiphop, …
CĐ
Đ
20
20
26
- Số dòng tối thiểu: 5
- Số dòng tối đa : 10
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5 . 26 = 150 B
- Tối đa : 10 . 26 = 260 B
n. Thực thể: Ca sĩ
Tên thực thể: CASI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaCS
Mã số của ca sĩ
Tên ca sĩ
CT
B
6
6
TenCS
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
15
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
o. Thực thể: Hài
Tên thực thể: HAI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaHk
Mã số của vở hài kịch
Tên vở hài kịch
CT
B
B
6
6
TenHk
CĐ
30
30
36
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 10000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 36 = 1800 KB
- Tối đa : 10000 . 36 = 3600 KB
p. Thực thể: Diễn viên hài
Tên thực thể: DIENVIENHAI
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaDVH
Mã số của diễn viên hài
Tên diễn viên hài
CT
B
6
6
TenDVH
CĐ
B
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
q. Thực thể: Game
Tên thực thể: GAME
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaG
Mã số của Game
Tên Game
CT
B
B
B
B
B
6
20
8
6
20
8
TenG
N
S
S
S
LoaiDia
SoDia
Loại đĩa chép Game
Số đĩa chép Game
Phiên bản Game
2
2
PhienBan
3
3
39
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 39 = 3900 KB
- Tối đa : 20000 . 39 = 7800 KB
16
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
r. Thực thể: Hãng sản xuất Game
Tên thực thể: HANGSXGAME
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaHSXG
Mã số hãng sản xuất Game
Tên hãng sản xuất Game
CT
B
B
6
6
TenHSXG
CĐ
30
30
36
- Số dòng tối thiểu:100
- Số dòng tối đa : 200
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 100 . 36 = 36 KB
- Tối đa : 200 . 36 = 72 KB
s. Thực thể: Hoá đơn
Tên thực thể: HOADON
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaHD
Mã số của hóa đơn
Ngày lập hóa đơn
CT
B
B
B
6
10
8
6
10
8
NgayLap
TongTien
N
S
Tổng số tiền thanh toán
24
- Số dòng tối thiểu: 10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 24 = 2400 KB
- Tối đa : 40000 . 24 = 9600 KB
t. Thực thể: Thẻ khách hàng
Tên thực thể: THEKHACHHANG
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaThe
Mã số của thẻ
Ngày lập thẻ
CT
B
6
6
NgayLap
N
B
10
10
16
- Số dòng tối thiểu:10000
- Số dòng tối đa : 40000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 10000 . 16 = 1600 KB
- Tối đa : 40000 . 16 = 6400 KB
17
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
u. Thực thể: Khách hàng tạm thời
Tên thực thể: KHACHHANGTAM
Tên
thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Loại
MGT
Số
dữ liệu (kí tự) byte
MaKH
Mã số của khách hàng
Tên khách hàng
CT
B
B
B
6
30
6
6
30
6
TenKH
LoaiKH
CĐ
CĐ
Loại khách hàng
42
- Số dòng tối thiểu: 5000
- Số dòng tối đa : 20000
Số thể hiện:
- Tối thiểu: 5000 . 42 = 2100 KB
- Tối đa : 20000 . 42 = 4800 KB
** Chú thích:
* Kiểu dữ liệu:
CĐ: chuỗi động
CT: chuỗi tĩnh
S : số
N : ngày tháng
* Loại dữ liệu:
B: bắt buộc phải có
K: không bắt buộc
Đ: có điều kiện
3. Mô hình ERD trên máy Server tại trụ sở chính của hệ thống cửa hàng:
18
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
4. Mô hình ERD trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:
19
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
IV. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
1. Mô hình quan hệ trên máy Server tại trụ sở chính:
a. CHINHANH(MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email)
b. KHACHHANGTAM(MaKH, MaCNh, TenKH, LoaiKH)
** Chú thích:
- CHINHANH: lưu thông tin của tất cả các cửa hàng chi nhánh trong hệ thống để
chuyển thông tin cho chính xác khi khách hàng đến giao dịch.
- KHACHHANGTAM: lưu thông tin sơ lược của các khách hàng mua hàng ở những
cửa hàng trong hệ thống khác cửa hàng đã đăng kí tên. Máy chủ sẽ phân loại và
chuyển thông tin của khách hàng chính xác đến nơi lưu trữ thông tin chi tiết tại các
máy Client ở các chi nhánh.
Mô hình quan hệ CSDL:
20
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
2. Mô hình quan hệ trên máy Client tại các cửa hàng chi nhánh:
Mô hình có phát sinh thêm một số thực thể và thuộc tính để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quản lý và truyền nhận dữ liệu:
a. CHINHANH(MaCNh, TenCNh, DiaChi, SDT, Fax, Email)
b. NHANVIEN(MaNV, MaCNh, MaCV, TenNV, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi,
SDT, Email, MatKhau)
c. CHUCVU(MaCV, TenCV)
d. CHUCNANG(MaCN, TenCN, MoTaCN)
e. KHACHHANG(MaKH, MaCNh, TenKH, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, SDT,
Email, SDTL, SDTLVIP, LoaiKH)
f. KHTHUONG(MaKH, NgayThamGia)
g. KHVIP(MaKH, NgayThamGia, ThơiHanTheVIP)
h. THELOAI(MaTL, MaCNh, TenTL)
i. PHIM(MaPh, MaTL, TenPh, SoTap, LoaiDia)
j. THELOAIPHIM(MaTLPh, TenTLPh)
k. DIENVIENCHINH(MaDVC, MaPh, TenDVC)
l. ALBUM(MaAl, MaTL, TenAl, LoaiDia)
m. THELOAINHAC(MaTLNh, MaAl, TenTLNh)
n. CASI(MaCS, MaAl, TenCS)
o. HAI(MaHk, MaTL, TenHk)
p. DIENVIENHAI(MaDVH, MaHk, TenDVH)
q. GAME(MaG, MaTL, TenG, LoaiDia, SoDia, PhienBan)
r. HANGSXGAME(MaHSXG, MaG, TenHSXG)
s. HOADON(MaHD, MaNV, MaKH, NgayLap, TongTien)
t. THEKHACHHANG(MaThe, MaKH, NgayLap)
u. KHACHHANGTAM(MaKH, MaCNh, TenKH, LoaiKH)
v. QUYEN(MaCV, MaCN, Q_Them, Q_Xoa, Q_Sua)
** Chú thích:
- Kí hiệu khoá:
XYZ: khóa chính
ABC: khóa ngoại
- Thực thể và thuộc tính phát sinh:
Thực thể NHANVIEN có phát sinh thêm thuộc tính là MatKhau dùng để
đăng nhập vào hệ thống máy tính. Cặp thuộc tính MaNV – MatKhau sẽ giúp cho
việc phân quyền đối với từng nhân viên chính xác hơn.
Thực thể QUYEN: bao gồm 3 quyền là thêm, xoá, sửa cơ sở dữ liệu. Mỗi nhân
viên sẽ được đánh dấu phần quyền hạn của mình ứng với từng chức năng cụ thể trong
bảng(table).
21
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
Mô hình quan hệ CSDL:
22
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
V. Thiết kế giao diện:
Đây là phần giao diện dành cho nhân viên của hệ thống cửa hàng.
1. Form đăng nhập:
Các thao tác
- Nhân viên kích hoạt chương trình, nhập mã số, mật khẩu của mình và nhấn
nút Đăng Nhập để đăng nhập vào hệ thống quản lý của cửa hàng;
- Nhân viên có thể nhấn nút Thoát để kết thúc quá trình đăng nhập.
Ý nghĩa hoạt động
- Vì mỗi nhân viên có quyền hạn khác nhau nên phải đăng nhập để hệ thống
tiến hành phân quyền. Việc đăng nhập và các thao tác của nhân viên trên hệ
thống đều được lưu lại.
Quy tắc hoạt động
- Nhân viên có thẩm quyền mới được sử dụng chương trình;
- Chương trình chỉ cho phép nhập sai mật khẩu 5 lần, nếu không chương
trình sẽ đóng và lưu lại thời điểm nhập sai đó.
23
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
2. Hệ thống menu chính:
Sau khi đăng nhập, hệ thống menu chính sẽ hiển thị. Tùy theo quyền hạn, mỗi
nhân viên sẽ có hệ thống menu khác nhau.
Hệ thống menu chính sẽ bao gồm các các thành phần chủ yếu sau:
- Hệ thống menu bao gồm các chức năng tương ứng với quyền hạn của mỗi
nhân viên;
- Tên cửa hàng chi nhánh của hệ thống;
- Ngày tháng hiện tại.
24
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
a. Menu Tìm kiếm (Shortcut Alt -T):
Menu liệt kê tất cả các thể loại sản phẩm của cửa hàng. Khi khách hàng có yêu
cầu về bất kì một sản phẩm nào, nhân viên sẽ tra cứu để cung cấp thông tin cho khách.
Nhân viên sẽ chọn sản phẩm cần tra cứu, form tìm kiếm sẽ xuất hiện. Form
tìm kiếm sẽ nói chi tiết ở phần sau.
25
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
b. Menu Hóa đơn(Shortcut Alt - H)
Menu bao gồm 2 chức năng là Lập hóa đơn và Tìm hoá đơn
- Lập hóa đơn: nhân viên sẽ sử dụng mỗi khi thực hiện giao dịch với khách.
Đây là công cụ quan trọng để tính doanh số cho cửa hàng và cập nhật thông
tin cho khách;
- Tìm hóa đơn: giúp cho nhân viên khi tìm kiếm các hóa đơn để tiến hành
lấy thông tin hoặc chỉnh sửa khi cần thiết.
26
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
c. Menu Quản lý nhân viên(Shortcut Alt - N)
Menu bao gồm 3 chức năng:
- Ca làm việc: chia làm 2 ca là ca sáng và ca chiều. Thuận lợi cho việc xem
xét lịch làm việc của nhân viên;
- Danh sách nhân viên: liệt kê thông tin của tất cả các nhân viên làm việc
trong cửa hàng;
- Quản lý nhân viên: bao gồm 3 chức năng chính là Thêm, Xóa, Sửa cơ sở
dữ liệu nhân viên.
27
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
d. Menu Quản lý khách hàng(Shortcut Alt - K)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Tìm kiếm khách hàng: khi có nhu cầu, nhân viên sẽ chọn mục này. Lúc
đó form tìm kiếm khách hàng sẽ xuất hiện. Thông tin chi tiết của form ở
phần sau;
- Quản lý khách hàng: cũng bao gồm 3 chức năng Thêm, Xóa, Sửa cơ sở
dữ liệu khách hàng.
28
Quản lý hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa
e. Menu Chức năng(Shortcut Alt - C)
Menu bao gồm 2 chức năng:
- Sao lưu dữ liệu: đây là chức năng giúp sao lưu lại cơ sở dữ liệu của cửa
hàng phòng khi hệ thống máy tính có sự cố. Chức năng này vô cùng quan
trọng nên chỉ có người có thẩm quyền mới được truy nhập vào;
- Đổi mật khẩu: khi nhân viên có nhu cầu đổi mật khẩu sẽ chọn mục này.
29
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý cho hệ thống cửa hàng kinh doanh băng đĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
do_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_cho_he_thong_cu.pdf