Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý điểm cho sinh viên

Đề Tài  
Quản Lý Điểm cho Sinh Viên  
Lời nói đầu  
Công nghệ thông tin là một trong những ngành khoa học ngày càng  
được quan tâm và sử dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Với những  
ưu điểm mạnh có thể ứng dụng được nhiều trong cuộc sống thì công nghệ thông  
tin đã giúp cho công việc quản lý được dễ dàng hơn. Để quản lý một công việc  
cụ thể của một cơ quan nào đó thì người quản lý cần thực hiện rất nhiều động  
tác. Nhờ có các phần mềm thì công việc đó trở nên đơn giản hơn rất nhiều.  
Ví dụ như để quản lý được điểm của sinh viên thì người quản lý cần liên  
tục cập nhật điểm của sinh viên. Thông tin về sinh viên như: mã sinh viên, giới  
tính, năm sinh, quê quán, điểm thi. Công việc đó làm người quản lý rất vất vả.  
Với phần mềm quản lý điểm mà chúng tôi nghiên cứu và xây dựng trong bài tập  
lớn sau đây sẽ phần nào giúp ích cho người quản lý. Chúng tôi chỉ tạo phần mềm  
áp dụng cho khoa CNTT của trường ĐHSP KTHY.  
Đây là một đề tài nhỏ của chúg tôi. Vì sự hiểu biết và kinh nghiệm còn  
hạn chế nên chắc chắn phần mềm của chúng tôi vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất  
mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy và các bạn.  
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn !  
MỤC LỤC  
Phần I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA BÀI TOÁN ..........................................4  
Khảo sát thực trạng:.........................................................................................4  
Cơ sở dữ liệu của hệ thống...............................................................................5  
PHẦN II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ..........................................7  
Liệt kê các chức năng. ......................................................................................7  
Biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu....................................9  
PHẦN III: MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN H............................................16  
I. Các khái niệm của mô hình quan hệ ......................................................17  
II. Quan hệ và mô hình quan hệ:.................................................................18  
III. Áp dụng cho bài tập lớn ......................................................................19  
PHẦN V: THIẾT KẾ FORM ........................................................................28  
Phần I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA BÀI TOÁN  
I. Khảo sát thực trạng:  
Hiện nay, quản lí điểm là một công việc hết sức quan trọng đối với các  
trường học. Công việc đó hiện còn đang làm rất thủ công tại một số trường và  
chính vì thế mà nó mang lại hiệu quả không cao. Nguồn khảo sát mà chúng tôi  
thực tế là khoa công nghệ thông tin của trường ĐHSPKTHY. Hiện nay Khoa vẫn  
đang dùng hệ thống quản lí điểm trên Microsoft Excel. Công việc hàng ngày bao  
gồm:  
Nhập điểm cho sinh viên, sửa chữa thông tin về điểm.  
In bảng điểm, in danh sách Sinh viên đỗ, trượt, đạt học bổng…  
Lưu trữ thông tin của các bảng điểm của Sinh viên…  
Công việc quản lí còn hết sức thủ công và đòi hỏi nhiều kỹ năng của người  
quản lí.  
Ví dụ: hàng ngày, khi người quản lí nhập điểm cho sinh viên, tính toán, in danh  
sách theo yêu cầu của nhà trường: những sinh viên đỗ trượt, đạt học bổng… thời  
gian nhập thông tin mất nhiều, việc theo dõi, thống kê, tổng hợp dễ bị nhầm lẫn,  
khó đảm bảo độ tin cậy…  
Ngoài ra chúng tôi có tham khảo một số phần mềm của các trên các trang  
web của các trường ĐH Nông nghiệp,... Chúng tôi thấy phần mềm của họ rất  
tiện ích.  
Phần mềm mà chúng tôi xây dựng sẽ dùng để quản lí điểm cho sinh viên  
trong một khoa của trường đại học. Cụ thể ở trường ta là khoa công nghệ thông  
tin.  
Năm nay, theo quy chế 25, cách tính điểm sẽ có một số thay đổi so với các  
năm trước. Tuỳ từng môn học mà ta có thể áp dụng cách tính điểm khác nhau:  
Với những môn chỉ thực hành: bao gồm điểm ý thức của nhóm thực hành,  
Điểm bảo vệ BTL của từng thành viên trong nhóm.  
Với những môn chỉ có lý thuyết: bao gồm điểm thi trình lần1, điểm thi  
trình lần2, điểm thi kết thúc học phần…  
Với những môn vừa lý thuyết vừa thực hành: bao gồm điểm BTL, điểm  
thi kết thúc học phần…  
Tuỳ từng môn học mà điểm thi kết thúc học phần chiếm bao nhiêu phần  
trăm. Nhưng theo quy chế mới, điểm này không được dưới 50% điểm tổng kết.  
II. Cơ sở dữ liệu của hệ thống.  
Để nắm được yêu cầu của bài toán, chúng ta cần hiểu rõ những thông tin  
về cơ sở dữ liệu mà bài toán cần. Ở đây, chúng tôi xin đưa ra những thông tin mà  
phần mềm quản lí điểm cần có như sau:  
2.1. Thông tin của sinh viên:  
MaSV (mã Sinh Viên), HotenSV (họ tên Sinh Viên), Malop (mã lớp), NS  
(năm sinh), Que (quê quán), Giơi (giới tính), Ghichu (ghi chú)…  
2.2.Thông tin về Điểm:  
MaMon (mã môn học), TenMon (tên môn học), DVHT (đơn vị học trình),  
Diemlan1 (điểm thi lần 1), Diemlan2 (điểm thi lan 2), DiemHT (điểm học  
trình), DiemBTL (điểm bài tập lớn), DiemRL (điểm rèn luyện)…  
2.3. Các thông tin khác:  
Quy chế tính điểm mới (ở đây chúng tôi đang xét công thức tính điểm theo  
quy chế 25), một số thông tin khác…  
Yêu cầu của hệ thống  
Để thực hiện những mục tiêu trên chúng tôi thấy phần mềm cần phải đạt  
những yêu cần sau:  
Việc đăng nhập thông tin và truy nhập thông tin phải hết sức đơn  
giản và nhanh chóng.  
Đưa ra những danh sách, bảng điểm một cách chính xác và đầy đủ.  
Việc thao tác trên máy tính phải đơn giản và dễ sử dụng.  
Các thông tin đưa ra phải dễ hiểu và thuận tiệc cho người quản lí  
sử dụng máy tính được thuận lợi và an toàn.  
Phần mềm quản lí điểm bao gồm các thông tin quản lí có cấu trúc. Qua  
phân tích chúng tôi đã đưa ra các giải pháp thích hợp và cụ thể để đưa hệ thống  
máy tính vào việc quản lí.  
PHẦN II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG  
I. Liệt kê các chức năng.  
Qua nghiên cứu công việc quản lí điểm, và đáp ứng các yêu cầu trên  
chúng tôi đã liệt kê các chức năng cần thiết mà hệ thống quản lí thông tin cần  
phải đáp ứng như sau:  
1. Đăng nhập  
Đây là phần xác nhận xem người nào là người có thể đăng nhập vào phần  
mềm này cũng như việc phân quyền sử dụng cho từng người. Để đăng nhập vào  
phần mềm này, bạn phải sử dụng user name, password… của riêng mình để xác  
nhận.  
2. Trợ giúp  
Nếu như bạn vẫn chưa hiểu rõ cách sử dụng phần mềm này bạn có thể click  
vào phần “trợ giúp” để được hướng dẫn cách sử dụng.  
3. Tra cứu  
Sau khi đã đăng nhập thành công, đây là phần để bạn tra cứu những thông tin  
có liên quan đến điểm của sinh viên.  
4. Nhập thông tin  
Mỗi phần mềm khi quản lí đều cần có dữ liệu đầu vào. Với phần mềm của  
chúng tôi thì yêu cầu nhà quản lí phải nhập những thông tin có liên quan đến  
điểm của sinh viên:  
Nhập thông tin của sinh viên: MaSV, HotenSV, Malop, Que…  
Nhập điểm: Mamon, Tenmon, DVHT, Diemlan1, Diemlan2,  
DiemHT...  
Nhập công thức tính điểm  
5. Xử lí thông tin  
Với mỗi yêu cầu khác nhau thì việc xử lí lại khác nhau.  
Để tìm kiếm Sinh viên ta có thể tìm kiếm theo tên, ngoài ra có thể tìm  
kiếm theo điểm như: điểm trên trung bình hay dưới trung bình, đạt học bổng hay  
phải thi lại học lại….  
Ta cũng có thể sắp xếp sinh viên theo tên, nhưng cũng có thể sắp xếp  
sinh viên theo điêm với các tiêu chí như phần tìm kiếm.  
Sửa điểm, chèn, lưu trữ, xoá sinh viên… cũng có thể thực hiện một  
cách rõ ràng, đơn giản sau khi đã nhập đủ thông tin của sinh viên.  
6. Báo cáo  
Phần mềm giúp người quản lí đưa ra được những vấn đề cần báo cáo như  
sau:  
Báo cáo DSSV theo tên, theo điểm.  
Báo cáo DSSV thi lại, học lại…  
Báo cáo DS điểm của sinh viên trong từng kỳ, từng khoá học…  
Tóm lại, việc phân tích thiết kế hệ thống hết sức quan trọng. Phải lắm rõ  
được tình hình cụ thể, đề ra phương hướng giải quyết cụ thể có tính móc nối  
thông tin chặt chẽ… thì khi áp dụng phần mềm vào các hệ thống máy tính mới  
không xa rời thực tế. Qua nghiên cứu và khảo sát chúng tôi đã xây dựng biểu đồ  
phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu mà chúng tôi sẽ trình bày ở phần  
sau.  
II. Biểu đồ phân cấp chức năng và biểu đồ luồng dữ liệu.  
Quản Lí Điểm  
1
2
3
4
5
6
Đăng  
nhập  
Trợ  
giúp  
Tra  
cứu  
Nhập  
thông  
tin  
Xử lí  
thông  
tin  
Báo  
cáo  
4.1.  
Nhập tt SV  
5.1. Tìm kiếm  
6.1
In bảng điểm  
Hình 1. Biểu đồ phân cấp chức năng  
Bảng điểm  
Nhập  
Trợ giúp  
DSSV  
thông tin  
Thông  
tin cần  
nhập  
Yêu  
cầu  
Trả  
lời  
Đăng nhập  
Trả lời  
Đăng nhập  
Trả lời  
Đăng  
nhập  
Người dùng  
Người quản lí  
Yêu  
cầu  
Trả  
lời  
Thông  
tin tra  
cứu  
Trả  
lời  
yêu  
cầu  
Thông tin cần xử lí  
Tra cứu  
Báo cáo  
Xử lí  
thông tin  
Hình 2. Biểu đồ luồng dữ liệu  
Mức 0  
Người  
tra cứu  
Người  
quản lý  
Quản lý  
điểm  
Trả lời  
Mức 1  
Bảng điểm  
DSSV  
5. Xử lý  
thông tin  
Thông tin người dùng  
Thông  
tin cần  
xử lý  
Trả lời  
1. Đăng  
nhập  
Người tra cứu  
Người quản lý  
BLD định nghĩa cho chức năng 1.  
1.  
Người quản lý  
Người tra cứu  
Đăng nhập  
BLD cho chức năng 2.  
Người tra cứu  
Yêu cầu  
Trả lời  
2.  
Trợ giúp  
BLD cho chức năng 4.  
Thông tin về Sinh Viên  
4.1. Nhập  
thông tin SV  
DSSV  
Điểm  
4.2. Nhập điểm  
Người quản lý  
Bảng điểm  
Các công thức mới  
4.3. Nhập công  
thức tính điểm  
BLD định nghĩa cho chức năng 5  
Kết quả  
Tìm kiếm theo tên  
Bảng điểm  
5.1.  
Tìm kiếm  
Tìm kiếm theo mã  
Sắp xếp theo điểm  
Kết quả  
Người quản lý  
5.2.  
Sắp xếp  
Kết quả  
Sắp xếp theo tên  
DSSV  
5.3.  
Sửa đổi  
Sửa đổi điểm  
Kết quả  
Bảng điểm  
PHẦN III: MÔ HÌNH THỰC THỂ QUAN HỆ  
Trước hết ta định nghĩa là mô hình thực thể quan hệ:  
Mô hình thực thể quan hệ: là mô hình dùng để biểu diễn các cơ sở dữ  
liệu, trong đó cơ sở dữ liệu bao gồm các thưc thể (entity) và mối quan hệ  
(relation).  
Mô hình thực thể quan hệ biểu diễn một cách hệ thống các khái niệm  
(những ý niệm lôgic).  
I. Các khái niệm của mô hình quan hệ  
Mô hình quan hệ xuất phát từ ba khái niệm cơ bản: thực thể, liên kết và  
thuộc tính.  
- Thực thể (entity): thực thể là một đối tượng, vật thể cụ thể hay trừu tượng,  
tồn tại thực sự và khá ổn định trong thế giới thực, mà ta muốn phản ánh nó trong  
hệ thống thông tin.  
-Thuộc tính (attribute/ propepty): là một giá trị dùng để mô tả đặc điểm một  
khía cạnh nào đó của các thưc thể.  
- Thuộc tính được phân ra làm nhiều loại như sau:  
.
.
.
Thuộc tính đơn (simple attribute): chỉ có thể mô tả một đặc tính. Ví  
dụ như: MSV, NS.  
Thuộc tính tổng hợp (composite attribute):là thuộc tính có thể mô tả  
nhiều thuộc tính .Ví dụ thuộc tính họ và tên.  
Thuộc tính đơn trị (simple value attribute):là thuộc tính duy nhất mà  
mỗi thực thể có.  
.
.
Thuộc tính đa trị (multi value attribute): là thuộc tính có thể lặp lại  
ứng với mỗi thực thể. Ví dụ như sđt, email (một người có thể có nhiếu sđt,  
email).  
Thuộc tính dẫn xuất (perived attribute): là thuộc tính có thể được  
suy từ cái khác. ví dụ như điểm trung bình, tổng số.  
- Liên kết (association): Một liên kết là một sự gom nhóm các thực thể trong  
đó mỗi thực thể có một vai trò nhất định.  
II.  
Quan hệ và mô hình quan hệ:  
- Mô hình quan hệ cho ta biết mối quan hệ giữa các thực thể, cho ta có cái  
nhìn rõ hơn về các thực thể.  
- Mối quan hệ: là sự liên kết giữa các thực thể với nhau.  
Quy trình xây dựng mô hình E- R  
Bước 1: Liệt kê các đăc trưng của nó, chính xác hoá và lựa chọn thông tin của  
các hồ sơ.  
Bước 2: Đã có một danh sách các thuộc tính được chính xác hoá, chọn lọc  
- Tìm thực thể và các thuộc tính của nó:  
- Loại các thuộc tính được chon khỏi danh sách các thuộc tính.  
Bước 3: Xác định các mối quan hệ giữa các thực thể dã xác định ở bước 2.  
Bước 4: Vẽ sơ đò mô hình E-R và xác định bản số cho các thực thể tham gia  
vào trong các quan hệ. trước hết vẽ thực thể, sau đó vẽ mối quan hệ.  
Bước 5: Chuẩn hoá sơ đồ và thu gọn sơ đồ. Sau khi vẽ sơ đồ ta có thể chuẩn  
hoá sơ đồ nếu trong đó có các thuộc tính lặp.  
III.  
Áp dụng cho bài tập lớn  
Bài tập của chúng tôi nghiên cứu về quản lý điểm của sinh viên, cụ thể là  
của sinh viên khoa CNTT của trường ĐHSPKTHY. Những thực thể quan hệ  
trong bài tập lớn gồm có:  
tblsinhvien ( masv, hoten, nsinh, gioitinh, quequan)  
tblđiem ( masv, mamon, diemthi, diemthilai, ghichu)  
tbl monhoc ( mamon, tenmonhoc, donvihoctrinh)  
tblnguoiquanly ( tenNQT, username, password, quyenhan)  
Các thuộc tính này có mối liên hệ với nhau để giúp cho người quản lý có thể  
quản lý điểm với một số chức năng sau:  
Nhập thông tin cho sinh viên với các đặc tính liên quan chính là các  
thuộc tính của các trường dữ liệu trong bảng sinhvien và điem.  
Xử lý thông tin liên quan đến sinh viên như: quê quán, năm sinh của  
sinh viên, các thông tin về điểm thi của sinh viên.  
Người quản lý có thể in thông tin của sinh viên với các đặc tính đó.  
Người quản trị phải đăng nhập username, password tương ứng với mỗi sinh viên.  
Để giúp cho người quản lý có thể thực hiện được những chức năng trên thì  
các thực thể quan hệ trên phải có những mối quan hệ liên kết với nhau. Đó chính  
là mối quan hệ E/R, từ đó ta có bảng mô tả liên kết giữa các thuộc tính.  
Từ đó ta có bảng liên kết, mô hình thực thể liên kết E/R mô tả mối quan hệ  
giữa các thuộc tính như sau:  
Môn Học  
Lớp  
Mã môn học  
Có  
1
Tên môn học  
Mã Lớp  
Tên Lớp  
*
1
Học  
Gồm  
Có  
1
1
*
*
Sinh Viên  
Bảng Điểm  
Mã Sinh Viên  
Tên Sinh Viên  
Năm sinh  
Giới tính  
Quê  
Mã Lớp  
Mã SV  
Tên SV  
Mã Lớp  
Mã môn học  
Điểm lần I  
Điểm lần II  
Điểm KThúc  
Tổng điểm  
Mã nhà QLý  
Kỳ  
Tra  
cứu  
*
*
*
Mã môn học  
In  
Lược đồ dữ liệu theo mô hình E/A  
Chú ý:  
- Chỉ có người quản lí mới có quyền thay đổi thông tin trên bảng điểm. Sinh viên  
chỉ được đăng nhập và tra cứu thông tin.  
- Các trường gạch chân là từ khóa  
PHẦN IV: THIẾT KẾ FILE DỮ LIỆU  
Qua nghiên cứu từ biểu đồ luồng dữ liệu đến biểu đồ E/A, chúng tôi đã  
đưa ra các file cơ sở dữ liệu sau cho phần mềm quản lí của mình.  
III.1.BangDiem.  
File này có chức năng lưu trữ thông tin về điểm của Sinh viên.  
STT Tên các trường Kiểu dữ liệu Độ rộng Ý nghĩa  
1
2
3
4
5
6
7
Char  
Varchar  
Char  
Int  
10  
50  
10  
4
Mã sinh viên  
MaSV  
TenSV  
MaQL  
Dieml1  
Dieml2  
Diemkt  
Diemtk  
Tên sinh viên  
Mã người Quản lý  
Điểm thi lần 1  
Int  
4
Điểm thi lần 2  
Int  
4
Điểm thi kết thúc học phần  
Điểm tổng kết  
Int  
4
8
Char  
Char  
Char  
10  
10  
10  
Học kỳ mấy  
Mã lớp  
Ky  
9
Malop  
Mamh  
10  
Mã môn học  
III.2. BangSinhVien.  
File này có chức năng lưu trữ thông tin cá nhân của Sinh viên.  
STT Tên các trường Kiểu dữ liệu  
Kích thước  
Ý nghĩa  
1
2
3
4
Char  
10  
50  
10  
10  
Mã sinh viên  
Tên sinh vien  
Mã lớp  
MaSV  
TenSV  
Malop  
Mamh  
Varchar  
Char  
Char  
Mã môn học  
5
6
7
Datetime  
Varchar  
Varchar  
8
Năm sinh  
Quê quán  
Ghi chú  
NS  
50  
50  
Que  
Ghichu  
III.3. BangMonHoc  
File này có chức năng lưu trữ thông tin về các môn học.  
STT Tên các trường  
Kiểu dữ liệu  
Kích thước  
Ý nghĩa  
1
2
Char  
10  
50  
Mã môn học  
Tên môn học  
Mamh  
Tenmh  
Varchar  
III.4. BangLop.  
File này có chức năng lưu trữ thông tin về các lớp học.  
STT Tên các trường  
Kiểu dữ liệu  
Kích thước  
Ý nghĩa  
1
2
Char  
10  
50  
Mã lớp  
Tên lớp  
Malop  
Tenlop  
Varchar  
III.5. BangQL  
File này có chứ năng lưu trữ thông tin cá nhân của người Quản Lý.  
STT Tên các trường  
Kiểu dữ liệu Kích thước Ý nghĩa  
1
2
3
Char  
10  
50  
20  
Mã nhà quản lý  
MaQL  
Varchar  
Char  
Tên người quản lý  
TenQL  
Password  
Mã đăng nhập của  
người quản lý  
III.6. BangHocKy  
File này có chức năng lữu trữ thông tin về từng kỳ học.  
STT Tên các trường  
Kiểu dữ liệu  
Kích thước Ý nghĩa  
1
2
Byte  
8
4
Học kỳ  
Hocky  
Nam  
Datetime  
Năm học  
Ta  
có  
Biểu  
đồ  
quan  
hệ:  
PHẦN V: THIẾT KẾ FORM  
Tiếp theo chúng ta phải thiết kế form cho chương trình sao cho hệ thống  
hoạt động có hiệu quả. Như vậy chúng ta phải thiết kế sao cho giao diện giữa  
người và máy thật tốt, sử dụng dễ dàng, thuật tiện cho người trực tiếp quản lý  
phần mềm. Ngoài ra còn phải đảm bảo cho hệ thống vận hành tốt, không bị trục  
trặc về thông tin, hạn chế sai sót trong các thao tác kỹ thuật.  
Vì phần mềm thiết kế rất nhiều from nên chúng tôi chỉ đưa ra đại diện  
một vài form sử dụng trong chương trình:  
Thiết kế form ban đầu khi chạy phần mềm:  
Chức năng của các nút lệnh:  
Tên nút lệnh Ý nghĩa  
Sự kiện  
Đăng nhập để vào hệ thống  
Click  
Đăng nhập  
Thoát  
Ra khỏi hệ thống  
Click  
Click  
Hướng dẫn sử dụng phần mềm  
Trợ giúp  
Thiết kế form cho chức năng đăng nhập:  
Các chức năng của nút lệnh:  
Tên nút lệnh Ý nghĩa  
Sự kiện  
Quay về form giao diện người dùng Click  
Quay lại  
Đồng ý đăng nhập vào hệ thống  
Click  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 37 trang yennguyen 14/02/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý điểm cho sinh viên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_diem_cho_sinh_v.pdf