Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý giáo viên trường Đại học
ĐỀ TÀI:
Quản lý Giáo Viên
Trường Đại học
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm trở lại đây, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin . Với
việc hỗ trợ của công nghệ thông tin thì mọi ngành kinh doanh đều phát triển theo và giải
quyết được rất nhiều khó khăn và việc kinh doanh cũng trở nên dễ dàng và thuận tiên
hơn. Vì vậy với môi trường sư phạm là trường đại học thì việc áp dụng công nghệ thông
tin cũng sẽ giúp ích rất nhiều và giải quyết mọi vấn đề khó khăn phát sinh trong việc quản
lý giáo viên. Đậc biệt lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin là một phần quan
trọng của ngành công nghệ thông tin. Nhờ có ngành này mà mọi vấn đề liên quan đến hệ
thống thông tin được quản lý đơn giản và nhanh chóng hơn.
Do đó từ nhu cầu thực tế cần có hệ thống quản lý gáio viên để cung cấp cho các trường
đại học. Cùng với nhu cầu muốn tìm hiểu sâu sắc hơnvề lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ
thống thông tin chúng em đã thực hiên đồ án “ Quản Lý Giáo Viên”. Chúng em xin chân
thành cảm ơn thầy rất nhiều vì thầy đã nhiệt tình giúp đỡ cho chúng em rất nhiều kiến
thức quý giá về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có thể hoàn
thành đồ án một cách tốt nhất. Tuy hiên, đồ án của chúng em chắc chắn còn nhiều thiếu
sót mong thầy thông cảm và góp ý tWhêm cho chúng em.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
MỤC LỤC
MỤCLỤC…………………………………………………………………………………
……...2
2
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiên trạng hệ
thống……………………………………... 3
1. Khảo sát hệ thống
……………………………………………………………………. 3
2. Phân tích hiện trạng hệ
thống………………………………………………………… 3
II. Phân tích yêu
cầu…………………………………………………………………………..3
1. Yêu cầu chức năng
……………………………………………………………….…...3
2. Yêu cầu phi chức
năng………………………………………………………………...4
III. Phân tích hệ
thống…………………………………………………………………………4
1. Mô hình thực thể
ERD………………………………………………………………..4
a. Xác định các thực
thể…………………………………………………………...4
b. Mô hình ERD
…………………………………………………………………..7
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan
hệ……………………………………….8
3. Mô tả chi tiết cho các quan
hệ………………………………………………………..8
3
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
4. Mô tả bảng tổng
kết………………………………………………………………….15
a. Tổng kết quan
hệ…………………………………………………………….15
b. Tổng kết thuộc
tính…………………………………………………………. 16
IV.Thiết kế giao
diện……………………………………………………………………….. 17
1. Các menu chính của giao
diện………………………………………………………17
2. Mô tả
Form…………………………………………………………………………..20
V. Thiết kế ô xử
lý…………………………………………………………………………...40
VI. Đánh giá ưu
khuyết………………………………………………………………………55
4
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiên trạng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
Trường đại học là môi trường đào tạo nên những nhân tài cho đất nước. Với môi
trường hiên đại, tiếp cận với mọi phương pháp khoa học tiên tiến, phát triển của
thế giới. Và ở môi trường đại học đang khảo sát thì cũng hiện đại , tiếp cận khoa
học kỹ thuật tiên tiến của thế giới một cách nhanh chóng. Ở ngôi trường đại học
này thì có nhiều khoa, mỗi khoa có nhiều bộ môn và ở mỗi bộ môn cũng có nhiều
môn học khác nhau. Ngoài ra ở trường cũng có nhiều hình thức giảng dạy . Mỗi
giáo viên của trườnh có học vị, học hàm khác nhau.
Vì vậy cần một trương trình quản lý giáo viên để dễ dàng quản lý và phục vụ cho
nhu cầu giảng dạy tốt hơn.
Việc quản lý giáo viên ở trường đại học dựa theo việc quản lý ở từng mục
sau:
- Theo mã số của giáo viên
- Theo khoa: ở trong mỗi khoa cũng có trưởng khoa, phó khoa.
- Theo bộ môn: ở trong mỗi bộ môn cũng có trưởng bộ môn, phó bộ môn.
- Theo học vị, học hàm
2. Phân tích hiện trạng hệ thống
a. Tìm kiếm
Đáp ứng được yêu cầu cần tìm kiếm về số lượng giáo viên theo từnh khoa,
từng bộ môn, theo hình thức giảng dạy, theo học vị , học hàm. Đồng thời
tìm được thông tin của tùng giáo viên đó.
b. Thống kê
5
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Đáp ứng được yêu cầu thống kê số lượng giáo viên theo từng khoa, theo
từng bộ môn, theo từng hình thức giảng dạy, theo học vị, theo học hàm.
c. Quản lý
Ta có thể cập nhập thêm thông tin của giáo viên, có thể chỉnh sửa và cập
nhập học vị , học hàm cho từng giáo viên .
3. Vấn đề tin học
Do nhu cầu tin học hóa trong môi trương sư phạm ngày càng trở nên quan
trọng. Khi vấn đề tin học hóa được thực hiện thì vấn đề trong môi trường sư phạm sẽ
được giải quyết một cách nhanh chóng. Do đó nhu cầu quản lýgiáo viên sẽ trở nên dể
dàng và được thực hiên một cách nhanh chóng. Dẩn đến việc giảng dạy của giáo viên
sẽ được tốt hơn sẽ giúp cho việc sinh viên có thể nắm bắt được vốn kiến thức tốt hơn
từ giáo viên truyền đạt lại cho sinh viên . Vì vậy vấn đề đưa tin học hóa vào việc quản
lý giáo viên ở trường đại học rất cần thiết và sẽ giải quyết được rất nhiều vấn đề khó
khăn.
II. Phân tích yêu cầu
1. Yêu cầu chức năng
a. Quản lý:
- Quản lý giáo viên theo khoa
Dựa vào mỗi khoa ta có thể biết về giáo viên của khoa đó.
- Quản lý giáo viên theo học vị
Dựa vào mỗi loại học vị ta biết được số giáo viên ở loại học vị đó.
- Quản lý giáo viên theo học hàm
6
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Dựa vào loại học hàm ta biết được số giáo viên ở học hàm đó.
- Quản lý giáo viên theo bộ môn
Dựa vào mỗi bộ môn ta biết giáo viên ở bộ môn đó
- Quản lý giáo viên theo hình thức giảng dạy.
Dựa vào hình thức giảng dạy ta tìm được số giáo viên của hình
thức giảng dạy đó.
- Cập nhập thêm giáo viên mới
b. Tìm kiếm:
- Theo mã số giáo viên
Dựa vào mã số của giáo viên ta biết được thông tin của giáo viên
đó.
- Theo họ tên, học vị, học hàm
Dựa vào họ tên, học vị, học hàm của một giáo viên thì ta tìm được
thông tin của giáo viên đó.
- Theo khoa , bộ môn
Dựa vào mỗi khoa, mỗi bộ môn ta tìm kiếm được số lượng giáo
viên ở khoa , bộ môn đó cùng với thông tin của từng giáo viên.
- Theo hình thức giảng dạy
Dựa vào hình thức giảng dạy ta tìm kiếm được thông tin của những
giáo viên ở hình thức giảng dạy đó.
c. Thống kê:
7
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
- Theo học vị , học hàm
Dựa vào học vị, học hàm ta hống kê được số lượng giáo viên ở học
vị, học hàm đó.
- Theo khoa, bộ môn
Dựa vào mỗi khoa, mỗi bộ môn ta thốn kê được số lượng giáo
viên ở học vị, học hàm đó.
- Theo hình thức giảng dạy
Dựa vào từng hình thức giảng dạy ta thống kê được số lượng giáo
viên ở hình thức giảng dạy đó.
d. Quản trị hệ thống dữ liệu
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
- Kết thúc chương trình.
2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có khả năng bảo mật và phân quyền
III. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a) Xác định các thực thể
1) Thực thể 1 : GV
Các thuộc tính:
8
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
- Mã số giáo viên(MSGV): đây là thộc tính khóa, nhờ thuộc tính này ta phân biệt
được giáo viên này với giáo viên khác
- Họ tên(HoTen): mô tả tên giáo viên
- Năm sinh(NaSinh)
- Giới tính(GT)
- Tham gia(ThGia): mô tả hình thức giảng dạy của giáo viên
- Mã số học vị(MSHV)
- Mã số trường(MST)
- Mã số khoa(MSK)
- Mã số bô môn(MSBM)
2) Thực thể 2 : GV_HV_NDT
Các thuộc tính:
- Mã số học vị(MSHV): đây là thộc tính khóa, nhờ thuộc tính này ta phân biệt
được học vị này với học vị khác
- Mã số trường(MST): đây cũng là thuộc tính khóa
- Thời gian đạt học vị(TgiandatHV)
3) Thực thể 3 : HV
Các thộc tính:
- Mã số học vị(MSHV): đây là thộc tính khóa, nhờ thuộc tính này ta phân biệt
được học vị này với học vị khác
9
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
- Tên học vị(TenHV)
4) Thực thể 4 : NOIDAOTAO
- Mã số trường(MST): đây là thuộc tính khóa để phân biệt trường này với trường
khác
- Tên trường(TenTr)
- Thành phố(TP)
- Quốc gia(QG)
5) Thực thể 5 : KHOA
- Mã số khoa(MSK): đây là thuộc tính khóa để phân biệt khoa này với khoa khác
- Ten khoa(TenKH)
- Mã số giá viên(MSGV)
6) Thực thể 6 : CHUCVU_KHOA
- Mã số khoa(MSK): đây là thuộc tính khóa để phân biệt khoa này với khoa khác
- Mã số giáo viên(MSGV)
- Thời gian bắt đầu(Tgianbd): đây là thuộc tính khóa
- Thời gian kết thúc(Tgiankt)
7) Thực thể 7: BOMON
Các thuộc tính:
- Mã số bộ môn(MSBM): đây là thuộc tính khóa để phân biệt bộ môn này vối bộ
môn khác
10
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
- Tên bộ môn(TenBM)
- Mã số giáo viên(MSGV)
8) Thực thể 8 : CHUCVU_BOMON
Các thuộc tính:
- Mã số bộ môn(MSBM): đây là thuộc tính khóa để phân biệt bộ môn này với bộ
môn khác
- Mã số giáo viên(MSGV)
- Thời gian bắt đầu(Tgianbd): đây là thuộc tính khóa
- Thời gian kết thúc(Tgiankt)
9) Thực thể 9 : HOCHAM
Các thuộc tính:
- Mã số học hàm(MSHH): đây là thuộc tính khóa để phân biệt học hàm này với
họ hàm khác
- Tên học hàm(TenHH)
10) Thực thể 10 : GV_HH
Các thuộc tính:
-
Mã số giáo viên(MSGV): đây là thộc tính khóa, nhờ thuộc tính này ta phân
biệt được giáo viên này với giáo viên khác
- Mã số học hàm(MSHH): đây là thuộc tính khóa để phân biệt học hàm này với
họ hàm khác
11
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
- Thời gian(Tgian): thời gian đạt học hàm
11) Thực thể 11 : MONHOC
Các thuộc tính:
Mã số môn học(MSMH): đây là thuộc tính khóa để phân biệt môn học này với
môn học khác
-
-
-
Tên môn học(TenMH)
Thời gian lý thuyết(Tgianlt)
Thời gin thực hành(Tgianth)
12) Thực thể 12 : GV_MONHOC
Các thuộc tính:
-
Mã số môn học(MSMH): đây là thuộc tính khóa để phân biệt môn học này
môn học với khác
- Mã số giáo viên(MSGV)
- Thời gian bắt đầu(Tgianbd): đây là thuộc tính khóa
- Thời gian kết thúc(Tgiankt)
13) Thực thể 13 : KHOA_BOMON
Các thuộc tính:
-
Mã số khoa(MSK): đây là thuộc tính khóa để phân biệt khoa này với khoa
khác
12
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
-
Mã số bộ môn(MSBM): đây là thuộc tính khóa để phân biệt bộ môn này với
bộ môn khác
b) Mô hình ERD
(1,n)
(1,n)
HOCVI
NOIDAOTAO
MSHV
TenHV
MST
TenTr
TP
thuộc
QG
(1,n)
Tgian đạt hv
(1,n)
KHOA
BOMON
MSBM
TenBM
MSK
MSGV
HoTen
NaSinh
GT
TenKh
(1,n)
(0,1)
(0,1)
(1,n)
(1,n)
(0,1)
ThGia
thuộc
thuộc
13
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
(1,n)
(0,1)
(1,n)
(0,1)
Chức vụ
Chức vụ
Tgian bđ
Tgian kt
(1,n)
(1,n)
(0,n)
Tgian bđ
Tgian kt
thuộc
có
Tham gia
(0,n)
(1,n)
(1,n)
Tgian bđ
Tgian kt
HOCHAM
MONHOC
MSMH
TenMH
Tglt
MSHH
TenHH
Tgian đạt
Tgth
thuộc
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ
GV(MSGV,HoTen,NaSinh,GT,ThGia,MSHV,MST,MSK,MSBM)
GV_HV_NDT(MSHV,MST,TgiandatHV)
14
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
HV(MSHV,TenHV)
NOIDAOTAO(MST,TenTr,TP,QG)
KHOA(MSK,TenKh,MSGV)
CHUCVU_KHOA(MSGV,MSK,Tgianbd,Tgiankt)
BOMON(MSBM,TenBM,MSGV)
CHUCVU_BOMON(MSGV,MSBM,Tgianbd,Tgiankt)
HOCHAM(MSHH,TenHH)
GV_HOCHAM(MSGV,MSHH,Tgian)
MONHOC(MSMH,TenMH,Tgianlt,Tgianth)
GV_MONHOC(MSGV,MSMH,Tgianbd,Tgiankt)
KHOA_BOMON(MSK,MSBM)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1 Quan hệ Giáo Viên
GV(MSGV,HoTen,NaSinh,GT,ThGia,MSHV.MST,MSK,MSBM)
Tên quan hệ : GIAOVIEN
Ngày : 10-06-2008
15
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Tên
thuộc
Số
Loại
MGT DL
Ràng
buộc
STT tính
Diễn giải
Kiểu dl Byte
1
2
3
4
5
6
7
8
9
MSGV
Mã số giáo viên
Họ tên giáo viên
Năm sinh
CT
CĐ
N
10
30
8
B
B
B
B
B
B
B
B
B
PK
HoTen
NaSinh
GT
Giới tính
SN
1
[0,1]
ThGia
MSHV
MST
Hình thức giảng dạy CĐ
8
Mã số học vị
Mã số trường
Mã số khoa
CT
CT
CT
CT
5
FK
FK
FK
FK
10
8
MSK
MSBM
Mã số bộ môn
8
Tổng số byte : 88
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 200
16
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Số dòng tối đa : 400
Kích thướt tối thiểu : 200 × 88 = 17600 byte = 17.6 KB
Kích thướt tối đa : 400 × 88 = 35200 byte = 35.2 KB
Đối với kiểu chuổi :
MSGV : Cố định, không mã Unicode.
HoTen : Không cố định, mã Unicode.
ThGia : Không cố định, mã Unicode.
MSHV : Cố định, không mã Unicode.
MST : Cố định, không mã Unicode.
MSK: Cố định, không mã Unicode.
MSBM : Cố định, không mã Unicode.
Với thuộc tính : Giói tính : GT = 0 : nam.
GT = 1 : nữ.
3.2 Quan hệ Giáo viên - Học Vị – Nơi ĐàoTạo
GV_HV_NDT(MSHV,MST,TgiandatHV)
Tên quan hệ: GV_HV_NDT
Ngày : 10-06-2008
17
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Tên
thuộc
Loại
Kiểu dl Số Byte MGT DL
STT tính
Diễn giải
Ràng buộc
PK
1
2
MSHV
Mã số học vị
Mã số trường
Thời gian đạt học
CT
CT
5
B
B
MST
10
PK
3
TgiandatHV vị
N
8
B
Tổng số byte : 23
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 200
Số dòng tối đa : 400
Kích thước tối thiểu : 200 × 23 = 4600 byte = 4.6 KB.
Kích thước tối đa : 400 × 23 = 9200 byte = 9.2 KB.
Đối với kiểu chuỗi :
MSHV : Cố định, không mã Unicode.
MST : Cố định, Không mã Unicode.
3.3 Quan hệ học vị
18
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
HV(MSHV,TenHV)
Tên quan hệ: HV
Ngày : 10-06-2008
Tên
thuộc
Loại
Số Byte MGT DL
STT tính
Diễn giải
Kiểu dl
CT
Ràng buộc
PK
1
2
MSHV
Mã số học vị
Tên học vị
5
B
B
TenHV
CĐ
10
Tổng số byte : 15
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 200
Số dòng tối đa : 400
Kích thước tối thiểu : 200 × 15 = 3000 byte = 3 KB
Kích thước tối đa : 400 × 15 = 6000 byte = 6 KB
19
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Đối với kiểu chuỗi :
MSHV : Cố định, không mã Unicode.
TenHV : Không cố định, mã Unicode.
3.4 Quan hệ Nơi Đào Tạo
NOIDAOTAO(MST,TenTr,TP,QG)
Tên quan hệ : NOIDAOTAO
Ngày : 10-06-2008
Ràng
STT Tên thuộc tính Diễn giải
Kiểu dl Số Byte
MGT Loại DL buộc
1
2
3
4
MST
TenTr
TP
Mã số trường CT
10
30
30
10
B
B
B
B
PK
Tên trường
Thành Phố
Quốc Gia
CĐ
CĐ
CĐ
QG
20
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Tổng số byte : 80
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 50
Số dòng tối đa
: 150
Kích thước tối thiểu : 50 × 80 = 4000 byte = 4 KB
Kích thước tối đa : 150 × 80 = 12000 byte = 12 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MST : Cố định, không mã Unicode.
TenTr : Không cố định, mã Unicode.
TP : Không cố định, mã Unicode.
QG : Không cố định, mã Unicode.
3.5 Quan hệ Khoa
KHOA(MSK,TenKh,MSGV)
Tên quan hệ : KHOA
Ngày : 10-06-2008
21
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
STT Tên thuộc tính Diễn giải
Loại
Số Byte MGT DL
Kiểu dl
CT
Ràng buộc
PK
1
2
3
MSK
Mã số khoa
Tên khoa
8
B
B
B
TenKh
MSGV
CĐ
30
10
Mã số giáo viên CT
FK
Tổng số byte : 48
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 10
Số dòng tối đa : 20
Kích thước tối thiểu : 10 × 48 = 480 byte = 0.48 KB
Kích thước tối đa : 20 × 48 = 960 byte = 0.96 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MSK : Cố định, không mã Unicode.
TenKh : Không cố định, mã Unicode.
MSGV : Cố định, không mã Unicode.
3.6 Quan hệ Chức Vụ Khoa
22
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
CHUCVU_KHOA(MSGV,MSK,Tgianbd,Tgiankt)
Tên quan hệ : CHUCVU_KHOA
Ngày : 10-06-2008
Tên
thuộc
STT tính
Diễn giải
Kiểu dl Số Byte MGT Loại DL Ràng buộc
1
2
3
MSGV
Mã số giáo viên
Mã số khoa
CT
CT
10
8
B
B
B
PK
FK
PK
MSK
Tgianbd
Thời gian bắt đầu N
8
Thời gian kết
4
Tgiankt
thúc
N
8
B
Tổng số byte : 34
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 2
Số dòng tối đa : 5
23
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Kích thước tối thiểu : 2 × 34 = 68 byte = 0.068 KB
Kích thước tối đa : 5 × 34 = 170 byte = 0.17 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MSGV : Cố định, không mã Unicode.
MSK : Cố định, không mã Unicode.
3.7 Quan hệ Bộ Môn
BOMON(MSBM,TenBM,MSGV)
Tên quan hệ : BOMON
Ngày : 10-06-2008
Tên
thuộc
Loại
DL
Ràng
buộc
STT tính
Diễn giải
Kiểu dl Số Byte MGT
1
2
3
MSBM
Mã số bộ môn
Tên bộ môn
CT
CĐ
8
B
B
B
PK
TenBM
MSGV
20
10
Mã số giáo viên CT
FK
24
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Tổng số byte : 38
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 5
Số dòng tối đa
: 10
Kích thước tối thiểu : 5 × 38 = 190 byte = 0.19 KB
Kích thước tối đa : 10 × 38 = 380 byte = 0.38 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MSBM : Cố định, không mã Unicode.
TenBM : Không cố định, mã Unicode.
MSGV : Cố định, không mã Unicode.
3.8 Quan hệ Chức Vụ - Bộ Môn
CHUCVU_BOMON(MSGV,MSBM,Tgianbd,Tgiankt)
Tên quan hệ : CHUCVU_BOMON
Ngày : 10-06-2008
Tên
thuộc
Loại
Số Byte MGT DL
Ràng
buộc
STT tính
Diễn giải
Kiểu dl
25
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
1
MSGV
MSBM
Tgianbd
Mã số giáo viên
CT
CT
10
8
B
B
B
PK
FK
PK
2
3
Mã số bộ môn
Thời gian bắt đầu N
8
Thời gian kết
4
Tgiankt
thúc
N
8
B
Tổng số byte : 34
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 5
Số dòng tối đa : 10
Kích thước tối thiểu : 5 × 34 = 170 byte = 0.17 KB
Kích thước tối đa : 10 × 34 = 340 byte = 0.34 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MSGV : Cố định, không mã Unicode.
MSBM : Cố định, không mã Unicode.
3.9 Quan hệ Học Hàm
HOCHAM(MSHH,TenHH)
26
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Tên quan hệ : HOCHAM
Ngày : 10-06-2008
Loại
Kiểu dl Số Byte MGT DL
STT Tên thuộc tính Diễn giải
Ràng buộc
PK
1
2
MSHH
TenHH
Mã số học hàm CT
5
B
B
Tên học hàm
CĐ
10
Tổng số byte : 15
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 1
Số dòng tối đa : 2
Kích thước tối thiểu : 1 × 15= 15 byte = 0.015 KB
Kích thước tối đa : 2× 15 = 30 byte = 0.03 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MSHH : Cố định, không mã Unicode.
27
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
TenHH : Không cố định, mã Unicode.
3.10 Quan hệ Giáo viên - Học Hàm
GV_HOCHAM(MSGV,MSHH,Tgian)
Tên quan hệ : GV_HOCHAM
Ngày : 10-06-2008
Tên
thuộc
Loại
Kiểu dl Số Byte MGT DL
Ràng
buộc
STT tính
Diễn giải
1
2
MSGV
Mã số giáo viên
Mã số học hàm
CT
CT
10
8
B
B
PK
PK
MSHH
Tgian
Thời gian đạt học
hàm
3
N
8
B
Tổng số byte : 26
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 1
28
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Số dòng tối đa
: 400
Kích thước tối thiểu : 1 × 26= 26 byte = 0.026 KB
Kích thước tối đa : 400 × 26 = 10400 byte = 10.4 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MSGV : Cố định, không mã Unicode.
MSHH : Cố định, không mã Unicode.
3.11 Quan hệ Môn học
MONHOC(MSMH,TenMH,Tgianlt,Tgianth)
Tên quan hệ : MONHOC
Ngày : 10-06-2008
Tên
thuộc
Số
Loại
MGT DL
Ràng
buộc
STT tính
Diễn giải
Kiểu dl Byte
1
2
3
MSMH
Mã số môn học
Tên môn học
Thời gian lí thuyết
CT
CĐ
N
8
B
B
B
PK
TenMH
Tgianlt
30
8
29
Quản lý Giáo Viên Trường Đại học
Thời gian thực
hành
4
Tgianth
N
8
B
Tổng số byte : 54
Khối lượng :
Số dòng tối thiểu : 1000
Số dòng tối đa : 2000
Kích thước tối thiểu : 1000 × 54= 54000 byte = 54 KB
Kích thước tối đa : 2000 × 54 = 108000byte = 108 KB
Đối với kiểu chuỗi :
MSMH : Cố định, không mã Unicode.
TenMH : Không cố định, mã Unicode.
Tgianlt : Số tiết lí thuyết của môn học.
Tgianth : Số tiết thực hành của môn học.
3.12 Quan hệ Giáo viên – Môn học
GV_MONHOC(MSGV,MSMH,Tgianbd,Tgiankt)
Tên quan hệ : GV_MONHOC
30
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý giáo viên trường Đại học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
do_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_giao_vien_truon.pdf