Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý hệ thống thư viện khoa học tổng hợp

Đồ án:  
PHÂN TÍCH THIẾT K VÀ  
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THƯ  
VIỆN KHOA HỌC TỔNG HỢP  
Mở đầu  
Sau một thời gian học môn tích thiết kế hệ thống thông tin, nhóm chúng em đã  
tiếp thu được một số kiến thức cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Nay  
chúng em áp dụng những kiến thức cơ bản đã học, để hoàn thành đồ án phân tích  
thiết kế cho đề tài “quản lý thư viên Khoa Học Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh  
”.  
Ngày nay liên thông để chia sẻ thông tin là tiêu chí đầu tiên trong việc xây dựng  
thư viện thông qua công nghê thông tin. Sử dụng công nghệ mới để truy hồi thông  
tin khắp nơi nhằm phục vụ tốt cho độc giả của mình là giá trị của mỗi thư viện.  
Trong một đại học, thuật ngữ thư viện luôn luôn ở dạng số nhiều (libraries) mang  
ý nghĩa khái niệm thư viện trong một đại học có nghĩa là một mạng lưới thư viện  
gồm một thư viện trung tâm và nhiều thư viện thành viên. Trong đó vai trò quản lý  
của một thư viện trung tâm có nghĩa là quản lý một hệ thống thư viện gồm nhiều  
thư viện thành viên, hay nói một cách khác là quản lý một Mạng thông tin - thư  
viện dùng chung trong một đại học gồm nhiều trường thành viên. Trong bối cảnh  
hiện nay, phải tiến hành nhiều bước, trong đó quản lý bằng công nghệ là bước đầu  
tiên.  
Tài liệu này gồm 2 phần:  
1. Mô tả đồ án, khảo sát và lựa chọn giải pháp.  
2. Triển khai thực hiện đồ án.  
Chúng em xin cảm ơn thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng em  
những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành  
đồ án này.  
PHẦN 1: Khảo Sát – Yêu Cầu Của Đồ Án  
Mô tả đồ án  
I
“Hệ thống quản lý quản lý thư viện Khoa Học Tổn Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh ”  
là hệ thống lưu trữ, xử lý các thông tin độc giả, cập nhật các tài liệu mới và tạo sự  
thuận tiện, chính xác tìm kiếm tài liệu một cách chính xác nhất cho độc giả.  
1) Khảo sát thực tế  
Thư viên Khoa Học Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh là một thư viện lớn  
của thành phố với hàng trăm ngàn đầu sách có giá trị, nằm ngay tại trung tâm  
thành phố với địa chỉ 69 Lý Tự Trọng – Quận 1 với mật độ các đọc giả đến và  
mượn, đọc sách rất nhiều và đa dạng. Với trên 1,000,000 bản sách báo và tạp  
chí cho nên phục vụ bạn đọc phải nhanh chóng mà trong đó việc quản lý danh  
mục báo cáo và tạp chí được đặt lên hàng đầu và thư viện phải tìm mọi cách để  
hòan thiện hơn. Với số lượng sáh báo như thế vịệc quản lý tên sách, số lượng,  
lọai nhập, thanh lý số lượng sách cũ còn tồn kho,…Do tính chất của thư viện là  
mượn đọc tại chỗ và cho mượn về nhà nên vấ đề đặt ra là phải quản lý được  
đọc giả mà trong đó phải biết được họ tên đọc giả , địa chỉ, số điện thọai của  
đọc giả,… và các thông tin này biết nhờ mã số đọc giả. Như vậy mục đích của  
thư viên là làm sao phục vụ đọc giả được nhanh chóng và gọn gàng kể cả lúc  
mượn cũng như lúc trả sách. Vì vậy thư viện đã phân cấp quản lý theo từng bộ  
phận như sau:  
Ban giám đốc: chịu trách nhiệm điều hành chung cho tòan bộ các công  
tác trong thư viện.  
Phòng bổ sung: có trách nhiệm cập nhật sổ sách báo cáo cho mã số danh  
mục.  
Phòng thư mục: có trách nhiệm cập nhật đã được bổ sung, hủy bỏ các  
sách đến thời điểm thanh lý vào trong danh mục thư viện.  
Phòng bạn đọc: cập nhật thẻ quản lý đọc giả và hủy bỏ quá hạn đăng ký  
bổ sung.  
Phòng đọc sách: có nhiệm vụ bọc sách mới và bảo trì sách cũ.  
Phòng nghiêp vụ: có trach nhiệm rà xét thống kê sách đưa ra các phòng  
quản lý tốt.  
Phòng hành chánh: quản lý công tác chung vền nhân sự và tổ chức cơ  
của quan.  
2) Yêu cầu đồ án  
Bài toán được đặt ra cụ thể như sau:  
Xuất phát từ những nhược điểm của hệ thống quản lý bằng thủ công, nên  
việc tin học hóa công tác quản lý là việc làm hợp lý. Để phục vụ đọc giả  
một cách nhanh chóng, chính xác và tiện lợi trong việc tìm kiếm tài liệu ở  
thư  
viện.  
II Giải Pháp  
Để giải quyết vấn đề trên, chúng em đã phân tích và đưa ra 2 giải pháp:  
- Xây dựng hệ thống dựa trên nền tảng môi trường máy tính.  
- Xây dựng hệ thống dựa trên thực tế đã có, nâng cấp và cải thiện phần cập  
nhật và quản lý tình hình sách một cách chính xác nhất ở thư viện, lượng  
sách mượn và trả của đọc giả theo mô hình tin học quản lý cơ sở dữ liệu tòan  
bộ bằng máy tính.  
Bảng so sánh 2 giải pháp theo điều kiện thực tế:  
Mô hình quản lý thủ công  
Mô hình quản lý bằng CSDL  
- Châm và khó khăn trong việc - Nhanh dễ dàng trong việc quản  
Thời gian xây  
dựng  
quản lý.  
lý.  
- Chi phí thấp.  
- Chi phí cao.  
Chi phí đầu tư  
Tính phổ biến  
- Phổ biến rộng rãi thường thấy - Chưa phổ biến nhiều ở các thư  
ở các thư viện. Nhân viên quen viện chỉ áp dụng cho một vài thư  
với việc quản lý thủ công rất viên lớn, nhân viên có thể quản lý  
chậm và tố nhiều thời gian. ở bất cứ đâu co máy tính.  
Nhân viên phải đến thư viện  
mới kiểm tra được.  
- Tốc độ xử lý phục thuộc vào - Tốc độ xử lý phụ thuộc vào máy  
Tính thực thi  
Tính bảo mật  
nhân viên quản lý.  
tính.  
- Bảo mật không cao do thông - Bảo mật rất cao do hệ thống bảo  
tin được được lưu trữ ở sổ sách mật trong máy chủ của thư viện.  
rất dễ dàng bị mất thông tin.  
- Khi máy chủ bị đánh phá dữ liệu  
- Khi thông tin của đọc giả và không dễ dàng bị mất vì có hệ  
tài liệu sẽ bị lộ sẽ ảnh hưởng rất thống bảo mật của máy chủ.  
lớn đến ngân sách của thư viện.  
- Dựa trên hệ thống cũ, tận dụng - Phải xây dựng mới tòan bộ hệ  
Tính khả thi  
cơ sở vật chất sẵn có.  
thống, cần trang thiết bị cơ sở vật  
chất mới để phù hợp.  
PHẦN 2: Triển Khai – Xây Dựng Hệ Thống  
Phạm vi và giới hạn của đồ án  
Do phạm vi nằm trong giới hạn của môn học Phân tích thiết kế hệ thống  
thông tin và các mục tiêu nêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm:  
Quản lý thông tin đọc giả - kể từ lúc đăng ký là thành viên của thư viện.  
Quản lý số lượng sách mượn và thông tin của đọc giả.  
Quản lý các nhân viên và ban quản lý của thư viện.  
Quản lý thống kê tình hình sách mượn và trả của thư viện.  
Mượn và trả sách tại thư viện  
Số lượng sách mượn  
Hệ thống quản lý,  
kiểm tra, báo cáo  
của thư viện  
Thông  
tin của  
đọc giả  
Tổng số  
lượng  
sách  
Tìm kiếm và cập nhật thông  
tin  
Đọc giả  
mượn  
Hệ thống quản lý,  
đọc giả  
Thông tin phản hồi  
của thư viện  
I. Mô tả sơ lược về mô hình CSDL  
Sau đây là bản mô tả sơ lược về mô hình quản lý bằng CSDL đã được ứng dụng  
trong hệ thống:  
1) Hệ thống CSDL  
Đây là chương trình nằm trên từng phòng ban của hệ thống thư viện mang  
vai trò của một máy chủ, lưu giữ tất cả những giá trị về thông tin chi tiết  
của các đọc giả tham gia tại thư viện và các nhân viên trực thuộc tại mỗi  
phòng ban của thư viện.Mỗi phòng ban sẽ mang một mã phòng ban riêng  
biệt của mình làm cầu nối kết nối với máy chủ đặt tại trung tâm.  
Khi đọc giả (đã là thành viên của thư viện) mượn sách tại thư viện, hệ  
thống sẽ căn cứ vào phiếu mượn sẽ cập nhật lượng sách mượn của đọc  
giả. Nếu đọc giả đã mượn sách tại phòng khác của thư viện thì hệ thống  
sẽ lưu trữ vào một kho thông tin đọc giả tạm thời và sau một chu kỳ (1  
ngày) những thông tin này sẽ được chuyển lên máy chủ chờ xừ lý.  
Hệ thống mô hình CSDL gồm có 2 chương trình con:  
. Một chương trình dành cho đọc giả có thể xem, tìm kiếm thông tin,  
hiện trạng, số lượng sách mượn của mình.  
. Một chương trình quản lý độc giả dành riêng cho nhân viên, ban  
giám đốc có thẩm quyền sử dụng.  
2) Hệ thống máy chủ  
Đây là chương trình nằm trên máy chủ trung tâm, lưu giữ thông tin sơ  
lược về tất cả các đọc giả mượn sách trong tất cả các phòng ban trực  
thuộc hệ thống thư vịện. Đồng thời máy chủ lưu trữ tất cả thông tin của  
tất cả các phòng ban để có thể xử lý thông tin đọc giả của chính phòng  
ban đó.  
Hệ thống sẽ mở một cổng kết nối (Socket) nhận những thông tin từ phía  
những máy con (đặt tại từng phòng ban của thư viện) chuyển lên, phân  
tích những thông tin và lọc những đọc giả thuộc phòng ban nào sẽ được  
chuyển về chính xác từng phòng ban mà đọc giả đã mượn sách để thực  
hiện việc cập nhật tình trạng mượn và số lượng sách mượn.  
Và sau đây là mô hình quan hệ  
Mượn Sách  
Person 1  
Truyền – Nhận Dữ Liệu  
Person 1  
Truyền – Nhận Dữ Liệu  
Cập Nhật Thông Tin  
Person 1  
Cập Nhật Thông Tin  
Person 1  
II. Phát hiện thực thể và mô hình ERD  
1) Phát hiện thực thể  
Thực thể 1: NHAN_VIEN.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MANV  
HOTENNV  
MATKHAU  
DCHINV  
SDTNV  
CMND  
Thực thể 2: PHONG_BAN.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng ban làm của thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MAPB  
TENPB  
DCHIPB  
SDTPB  
Thực thể 3: DON_VI_LUU_TRU.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đơn vị lưu trữ tài liệu trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MADVLT  
TENDVLT  
Thực thể 4: LOAI_TAI_LIEU.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai tài liệu trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MALTL  
TENLTL  
Thực thể 5: SACH.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai sách trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MASACH  
TUA  
SOLUONG  
NAMXB  
NGAYNHAP  
Thực thể 6: SACH_HONG.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai sách hỏng trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MASH  
TENSH  
Thực thể 7: SACH_MOI.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lọai sách mới trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MASM  
TENSM  
Thực thể 8: SACH_CU.  
Mỗi thực thể tựơng trưng cho một lọai sách cũ trong thư viên.  
Các thuộc tính:  
#MASC  
TENSC  
Thực thể 9: NGON_NGU.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ngôn ngữ của sách trong thư viện  
Các Thuộc tính:  
#MANGONNGU  
NGONNGU  
Thực thể 10: NHA_XUAT_BAN.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà xuất bản in ấn sách trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MANXB  
TENNXB  
DCHINXB  
SDTNXB  
EMAILNXB  
Thực thể 11: TAC_GIA.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một tác giả sáng tác ra sách trong thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MATG  
HOTENTG  
DCHITG  
SDTTG  
Thực thể 12: DOC_GIA.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một đọc giả đến mượn và trả sách trong thư  
viện.  
Các thuộc tính:  
#MASODG  
DTUONG  
HOTENDG  
NGSINHDG  
DIACHIDG  
SDTDG  
Thực thể 13: THE_THU_VIEN.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một thẻ thư viện của thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MATHE  
LOAITHE  
NGAYLAPTHE  
NGAYHETHAN  
Thực thể 14: PHIEU_MUON_SACH.  
Mỗi thực thể tượng trưng cho một chi tiết phiếu mượn của thư viện.  
Các thuộc tính:  
#MAPMS  
HINHTHUCMUON  
NGAYMUON  
NGAYTRA  
SOLUONG  
2) Lược đồ ERD mô hình CSDL  
DON _VI_LUU_TRU  
TAC_GIA  
NHA_XUAT_BAN  
# MATG  
HOTENTG  
DCHITG  
SDTTG  
# MADVLT  
TENDVLT  
# MANXB  
TENNXB  
DCHINXB  
SDTNXB  
EMAILNXB  
(1,1)  
(1,N)  
DE  
(1,1)  
VIET  
IN  
(1,N)  
(1,N)  
(1,N)  
PHIEU_MUON_SACH  
# MAPMS  
HINHTHUCMUON  
NGAYMUON  
NGAYTRA  
SACH  
(1,N)  
# MASACH  
TUA  
SOLUONG  
NAMXB  
(1,N)  
(1,N)  
NGON _NGU  
CHITIET  
(1,1)  
(1,N)  
(1,N)  
#MANGONNGU  
NGONNGU  
CO  
SOLUONG  
NGAYNHAP  
(1,N)  
LOAI_TAI_LIEU  
# MALTL  
CO  
MUON  
(1,1)  
KIEM  
TENLTL  
(1,1)  
DOC_GIA  
SACH_CU  
#MASODG  
DTUONG  
HOTENDG  
NGSINHDG  
DIACHIDG  
HONG  
SACH_  
SACH _MOI  
# MASH  
TENSH  
#MASM  
TENSM  
#MASC  
TENSC  
SDTDG  
(1,1)  
NHAN _VIEN  
CO  
PHONG_BAN  
# MANV  
MATKHAU  
HOTENNV  
DCHINV  
SDTNV  
# MAPB  
TENPB  
DCHIPB  
SDTPB  
(1,N)  
(1,1)  
(1,1)  
LAM  
(1,N)  
THE_THU_VIEN  
#MATHE  
CMND  
LOAITHE  
NGAYLAPTHE  
NGAYHETHAN  
3) Mô tả chi tiết thực thể  
Thực thể 1:  
NHAN_VIEN (#MANV, HOTENNV, MATKHAU, DCHINV, SDTNV, CMND).  
Tên thực thể: NHAN_VIEN  
Tên  
tính  
thuộc Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MANV  
Mã số của nhân viên  
Họ tên của nhân viên  
Mật khẩu của nhân viên  
Địa chỉ của nhân viên  
C
B
8 kí tự  
8 byte  
HOTENNV  
MATKHAU  
DCHINV  
C
C
C
B
B
B
30 kí tự  
10 kí tự  
30 byte  
20 byte  
255 kí t 255 byte  
SDTNV  
CMND  
Số điện thọai của nhân S  
viên  
K
K
11 kí tự  
11 byte  
Chứng minh nhân dân của S  
nhân viên  
9 kí tự  
9 byte  
Tổng  
323 byte  
Thực thể 2:  
PHONG_BAN (#MAPB, TENPB, DCHIPB, SDTPB).  
Tên thực thể: PHONG_BAN  
Tên  
tính  
thuộc Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MAPB  
Mã phòng ban trong thư C  
B
4 kí tự  
4 byte  
viện.  
TENPB  
DCHIPB  
SDTPB  
Tên phòng ban trong thư C  
viện.  
B
B
K
15 kí tự  
10 kí tự  
15 byte  
10 byte  
Địa chỉ của phòng ban C  
trong thư viện.  
Số điện của phòng ban.  
S
8 kí tự  
8 byte  
Tổng  
47 byte  
Thực thể 3:  
DON_VI_LUU_TRU (#MADVLT, TENDVLT).  
Tên thực thể: DON_VI_LUU_TRU  
Tên  
tính  
thuộc Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
4 byte  
DL  
DL  
#MADVLT  
TENDVLT  
Mã đơn vị lưu trữ trong C  
B
4 kí tự  
thư viện.  
Tên đơn vị lưu trữ trong C  
thư viện.  
B
15 kí tự  
15 byte  
Tổng  
19 byte  
Thực thể 4:  
LOAI_TAI_LIEU (#MALTL, TENLTL).  
Tên thực thể: LOAI_TAI_LIEU  
Tên  
tính  
thuộc Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Lọai MGT  
DL  
Số Byte  
#MALTL  
TENLTL  
Mã lọai tài liệu trong thư C  
B
B
4 kí tự  
10 kí tự  
Tổng  
4 byte  
viện.  
Tên lọai tài liệu trong thư C  
viện.  
10 byte  
14 byte  
Thực thể 5:  
SACH (#MASACH, TUA, SOLUONG, NAMXB, NGAYNHAP).  
Tên thực thể: SACH  
Tên thuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Lọai MGT  
DL  
Số Byte  
#MASACH  
Mã sách trong thư viện.  
C
B
10 kí tự 10 byte  
30 kí tự 30 byte  
TUA  
Tựa sách trong thư viện.  
C
B
B
SOLUONG  
Số lượng sách trong thư S  
viện.  
4 kí tự  
4 byte  
NAMXB  
Năm xuất bản của sách.  
S
B
B
4 kí tự  
8 kí tự  
4 byte  
8 byte  
NGAYNHAP  
Ngày nhập sách vào thư D  
viện.  
Tổng  
56 byte  
Thực thể 6:  
SACH_HONG (#MASH, TENSH).  
Tên thực thể: SACH_HONG  
Tên thuộc tính Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MASH  
TENSH  
Mã sách hỏng trong thư C  
viện.  
B
10 kí tự  
30 kí tự  
Tổng  
10byte  
Tên sách hỏng trong thư C  
viện.  
B
30 byte  
40 byte  
Thực thể 7:  
SACH_MOI (#MASM, TENSM).  
Tên thực thể: SACH_MOI  
Tên thuộc tính Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MASM  
TENSM  
Mã sách mới trong thư viện.  
C
B
10 kí tự  
30 kí tự  
Tổng  
10byte  
Tên sách mới trong thư viện. C  
B
30 byte  
40 byte  
Thực thể 8:  
SACH_CU (#MASC, TENSC).  
Tên thực thể: SACH_CU  
Tên thuộc tính Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MASC  
TENSC  
Mã sách cũ trong thư viện.  
C
B
10 kí tự  
30 kí tự  
Tổng  
10byte  
Tên sách cũ trong thư viện.  
C
B
30 byte  
40 byte  
Thực thể 9:  
NGON_NGU (#MANGONNGU, NGONNGU).  
Tên thực thể: NGON_NGU  
Tên thuộc tính  
Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MANGONNGU  
Mã ngôn ngữ của sách C  
trong thư viện.  
B
10 kí tự  
10byte  
NGONNGU  
Ngôn ngữ của sách thư C  
viện.  
B
10 kí tự  
10 byte  
Tổng  
20 byte  
Thực thể 10:  
NHA_XUAT_BAN (#MANXB, TENNXB, DCHINXB, SDTNXB  
EMAILNXB).  
,
Tên thực thể: NHA_XUAT_BAN  
Tên  
tính  
thuộc Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MANXB  
Mã nhà xuất bản của sách.  
C
B
10 kí tự  
30 kí tự  
10byte  
TENNXB  
DCHINXB  
SDTNXB  
Tên nhà xuất bản.  
C
C
B
B
B
K
30 byte  
Địa chỉ nhà xuấ bản.  
255 kí t 255 byte  
Số điện thọai nhà xuất bản. S  
8 kí tự  
8 byte  
EMAILNXB Hộp thư điện tử của nhả C  
xuất bản.  
30 kí tự  
30 byte  
Tổng  
333 byte  
Thực thể 11:  
TAC_GIA (#MATG, HOTENTG, DCHITG, SDTTG).  
Tên thực thể: TAC_GIA  
Tên  
tính  
thuộc Diễn giải  
Kiểu Lọai MGT  
Số Byte  
DL  
DL  
#MATG  
Mã tác giả viết sách.  
C
B
10 kí tự 10byte  
HOTENTG  
DCHITG  
Họ tên tác giả.  
Địa chỉ tác giả.  
C
C
B
B
30 kí tự 30 byte  
255 kí 255 byte  
tự  
SDTTG  
Số điện thọai tác giả.  
S
B
11 kí tự 11 byte  
Tổng  
306 byte  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 83 trang yennguyen 18/02/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý hệ thống thư viện khoa học tổng hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_he_thong_thu_vi.pdf