Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh đại học

ĐỀ TÀI:  
Quản lý hồ sơ dăng ký tuyển  
sinh đại học  
I. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Ngày nay tin học đã phát triển đạt đến mức độ cao, được ứng dụng  
vào mọi ngành , mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước góp phần quan  
trọng làm cho các ngành này phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn. Tin  
học quản lý nhằm nâng cao năng suất và tốc độ xử lý một lượng thông  
tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin kịp thời và nhanh chóng đáp ứng  
những yêu cầu đặt ra.  
Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế đất nước là các nhân tài của  
đất nước.Hàng năm các trường đại học điều tổ chưc các kỳ thì tuyển  
sinh đại học để đào tạo các nhân tài đó theo nghị quyết của nhà nước.  
Theo tìm hiểu thực tế thì đại đa số các hệ thống quản lý hồ sơ dăng ký  
tuyển sinh đại học (QLHSĐKTSĐH) ở các trường đại học chỉ đơn  
thuần là quản lý thủ công , và một số hệ thống QLHSĐKTSĐH bằng  
máy tính như lưu trữ các thông tin chung về các thí sinh dự thi trên  
máy tính chủ yếu trên Word. Các mẫu báo cáo thống kê phải viết tay  
hoặc có đánh máy thì lại phải đánh lại danh sách thí sinh theo nội  
dung báo cáo, công việc này mất thời gian mà chưa hiệu qủa cao chưa  
đồng bộ. Nếu tin học hoá được các hệ thống thủ công này thì trong  
tương lai hệ thống QLHSĐKTSĐH được đồng bộ hoá của tất cả các  
trường đại học, đồng thời việc cập nhật những thay đổi hay tìm kiếm  
thông tin với những công việc trước đây ta làm mất rất nhiều thời gian  
thì bây giờ chỉ cần làm trong thời gian ngắn .  
II. KHẢO SÁT  
Sau khi nhận được bài tâp lớn , chúng em đã đi tìm hiểu và khảo sát  
thực tế tại Phòng Đào tạo trường đại học Hàng hải.  
Địa chỉ: Nhà A1 Khu Hiệu bộ trường đại học Hàng hải  
1. Hiện trạng QLHSĐKTSĐH của trường Đại Học Hàng hải  
Tại trường đại học Hàng hải, việc quản lý hồ sơ của các thí sinh  
thuộc đơn vị mình quản lý vẫn sử dụng phương pháp thủ công là chủ  
yếu, khối lượng hồ sơ quản lý là rất lớn.  
Việc cập nhật hồ sơ, tìm kiếm thông tin của một thí sinh nào đó  
là rất khó khăn, mất nhiều thời gian và không cho được thông tin  
chính xác nhất về thí sinh đó.  
Số giấy tờ bổ sung hàng năm trong hồ sơ QLHSĐKTSĐH cũng  
rất lớn  
Việc làm các báo thống kê theo yêu cầu mang tính điều tra  
chuyên đề thì càng gặp khó khăn hơn rất nhiều và thường không thỏa  
mãn được yêu cầu đặt ra  
Qua tìm hiểu thực tế chúng em thấy nghiệp vụ QLHSĐKTSĐH bằng  
sổ sách có những ưu khuyết điểm sau:  
Ưu điểm :  
Công việc quản lý trên sổ sách là công việc rất quen thuộc trong  
đơn vị hành chính sự nghiệp ở nước ta trong nhiều năm qua việc quản  
lý như vậy không đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao và một số  
công việc quản lý thủ công trước đây không thể thay thế hoàn toàn  
bằng máy tính.  
Nhược điểm :  
Trong thời đại ngày nay với tốc độ phát triển rất nhanh và mạnh  
mẽ của công nghệ thông tin thì việc quản lý bằng sổ sách trở nên lạc  
hậu và có những nhược điểm chính sau:  
o Việc quản lý bằng sổ sách trở nên cồng kềnh, dễ bị mối mọt  
thất lạc  
o Việc sửa chữa hay cập nhật mất nhiều thời gian.  
o Phương pháp quản lý thủ công làm giảm hiệu qủa của việc  
quản lý điều hành .  
o Tính bảo mật an toàn không cao nên thông tin dễ bị mất.  
o Không mang tính thời đại  
2. Mục tiêu của hệ thống mới  
- Cập nhật thông tin nhanh chóng và chính xác.  
- Tra cứu thông tin nhanh chóng, chính xác và dễ dàng hơn  
theo yêu cầu quản lý.  
- Sửa chữa hay bổ sung thông tin cũng hết sức mềm dẻo,  
thuận tiện đáp ứng đầy đủ yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên thực tế  
hiện nay hầu hết các trường đại học là những nơi trực tiếp  
quản lý hồ sơ dăng ký của các thí sinh chưa trang bị máy vi  
tính.  
III.XÁC LẬP DỰ ÁN  
1.Dự trù trang thiết bị  
- Phần mềm sẽ được viết bằng Visual Basic 6.0, dùng hệ quản trị cơ  
sở dữ liệu SQL server 2000.  
- Cần một hệ thống máy tính như sau:  
+ Hệ điều hành: Window 98 trở lên.  
+ Cấu hình máy không cần cao lắm (Ram 256Mb, ổ cứng 40GB).  
2. Lập kế hoạch:  
STT Tên công việc  
Ngày bắt đầu  
21/2/2008  
7/3/2008  
Ngày kết thúc  
6/3/2008  
1
2
3
4
5
Phân tích  
Thiết kế  
13/3/2008  
Cài đặt  
Kiểm thử  
Chuyển giao  
6
Bảo trì  
IV. SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG:  
Quản lý hồ  
sơ ĐKDT  
ĐH  
Quản lý  
Danh Mục  
Thống Kê  
Báo Cáo  
Quản lý hồ  
sơ  
Phòng Đào  
Tạo  
Dân tộc  
Cập nhật hồ  
Tổng số thí  
sơ  
sinh  
Tỉnh thành  
Tôn giáo  
Xếp phòng  
Phòng thi  
Đánh số báo  
danh  
Địa Điểm  
Khu vực ưu  
tiên  
Lập giấy báo  
dự thi  
DS thí sinh  
theo ngành thi  
Ngành  
DS thí sinh  
theo ĐTUT  
Đơn vị ĐKDT  
DS thí sinh  
theo KVUT  
Đối tượng ưu  
tiên  
V: SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU:  
1. Sơ đồ ngữ cảnh:  
Cập nhật thông tin  
CB  
Quản  
Quản lý  
HSĐKDT  
DL  
Hồ sơ thí sinh  
Lý  
Tìm kiếm/Thống kê  
2. Mức đỉnh:  
Cập nhật thông tin thí sinh  
DL  
Quản lý danh mục  
Quản lý hồ sơ  
Cập nhật hồ sơ thí sinh  
DL  
Cán  
Bộ  
Quản  
Hồ sơ thí sinh  
Lý  
Thông TinThống Kê  
DL  
Thống Kê  
Báo Cáo  
Kết Quả Thống Kê  
3. Mức dưới đỉnh  
-Sơ đồ mức dưới đỉnh Quản lý Danh mục:  
Cán Bộ Quản Lý  
Nhập/sửa  
Nhập/sửa  
Nhập/sửa  
Nhập/sửa  
Cập nhật  
Cập nhật  
Tôn giáo  
Cập nhật  
Dân tộc  
Cập nhật  
Khu vực  
Tỉnh  
thành  
DL dân tộc  
DL Tỉnh  
Thành  
DL Tôn Giáo  
DL KV  
Hồ sơ thí sinh  
DL Ngành  
DL Khoa  
DL ĐTƯT  
Cập nhật  
Ngành  
Cập nhật  
Đơn vị  
ĐKDT  
Cập nhật  
Đối tượng  
ưu tiên  
Nhập/sửa  
Nhập/sửa  
Nhập/sửa  
Cán Bộ Quản Lý  
-Sơ đồ mức dưới đỉnh Quản lý Hồ Sơ:  
Cán Bộ Quản Lý  
Nhập/sửa  
Nhập/sửa  
Cập nhật  
Hồ sơ  
Xếp phòng  
DL Hồ sơ  
DL Hồ sơ  
Hồ sơ thí sinh  
DL Hồ sơ  
DL Hồ sơ  
Lập giấy báo  
dự thi  
Đánh số báo  
danh  
Nhập/sửa  
Nhập/sửa  
Cán Bộ Quản Lý  
- Sơ đồ mức dưới đỉnh Báo cáo thống kê:  
Cán Bộ Quản Lý  
Thống kê báo cáo  
Thống kê báo cáo  
Thống kê báo cáo  
DS thí sinh  
theo ĐTUT  
Tổng số  
thí sinh  
DS thí sinh  
theo địa  
điểm dự  
DL Hồ sơ  
DL Xếp phòng  
DL Hồ sơ  
Hồ sơ Thí sinh  
Xếp Phòng  
DL Hồ sơ  
DL Hồ sơ  
DL Xếp phòng  
DS tổng số  
phòng thi  
DS thí sinh  
theo ngành  
DS thí sinh  
theo KVƯT  
Cán Bộ Quản Lý  
Thống kê báo cáo  
Thống kê báo cáo  
Thống kê báo cáo  
dự thi  
VI/PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐẦU VÀO/ĐẦU RA(CỦA CÁC  
CHỨC NĂNG):  
1, Chức năng quản lý danh mục :  
-Mục tiêu:  
Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ thêm, sửa, xóa các thông tin  
:dân tộc, tôn giáo, khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, ngành, đơn vị  
đăng ký dự thi của thí sinh thông qua hồ sơ thí sinh.  
-Đầu vào:  
Người sử dụng chức năng này căn cứ vào hồ sơ thí sinh ghi trên phiếu  
dự thi (Biểu mẫu 1)  
-Đầu ra:  
Lưu các thông tin trên giao diện mà người sử dụng đã nhập vào một  
nguồn dữ liệu biểu diễn danh mục  
2, Chức năng cập nhật hồ sơ:  
- Mục tiêu:  
Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ theo dõi hồ sơ nộp vào  
trường gồm các nghiệp vụ:  
+Chấp nhận hồ sơ  
+Loại hồ sơ  
+Yêu cầu sửa chữa hồ sơ  
Để tránh các lỗi sai của người nhập liệu ,nó sẽ làm việc với hồ sơ cả 3  
thao tác :nhập, sửa, xóa.  
-Đầu vào:  
Người sử dụng chức năng này căn cứ vào các thông tin mà thí sinh ghi  
trên phiếu dự thi (phiếu số 1) cập nhật thông tin trên giao diện của  
chức năng  
Phiếu số 1:  
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập_Tự do_
PHIẾU ĐĂNG KÝ D
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG NĂM 2008  
Phi
1,Số phiếu:(Thí sinh không ghi mục này.Khi thu phiếu  
trước khi đánh số phiếu,các đơn vị cần đọc kỹ hn củ
2,Trường đăng ký dự thi:  
Tên trường:……………………….  
Ký hiệu trường  
3,Họ, chữ đệm và tên của thí sinh:  
khối thi  
mã ngành  
………………………………………………..  
4,Ngày tháng và 2 số cuối của năm sinh:  
(Nếu ngày và tháng sinh nhỏ h
Ghi số 0 vào đầu ô)  
Giới(nữ ghi 1,nam ghi 0)  
Ngày  
tháng  
năm  
5,Nơi sinh(Ghi rõ xã, phường, huyện,quận, tỉnh, thành phố):……………………………  
6,Dân tộc(Ghi bằng chữ):……………………………………………………………………  
7,Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của đối tượng  
đó:01,02,03,04,05,06  
07.Sau đó ghi ký hiệu vào 2 ô.Nếu không thuộc diện ưu tiên thì để trống  
8,Hộ khẩu thường trú :………………………………….  
..
Mã tỉnh  
Mã huyện  
9,Nơi học THPT hoặc tương đương  
Năm lớp 10:…………………………..  
Năm lớp 11:…………………………..  
Năm lớp 12:…………………………..  
Mãtỉnh
Mãtrưng
10,Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu khu vực đó(KV1,KV2-  
NT,KV2,KV3)  
11,Nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi:……………………… Mã đơn vị ĐKDT  
12,Giấy chứng minh số:  
(Ghi mỗi số 1 ô)  
13,Gửi giấy báo dự thi,giấy chứng nhận kết quả thi,phiếu báo điểm cho ai,theo đ  
chỉ nào ?
:………………………………………………….
Điện thoại
……………………..  
Mục 8: Cần ghi đúng mã tỉnh và huyện nơi thí sinh có hộ khẩu thường  
trú (Mã tỉnh, huyện xem trong cuốn “Những điều cần biết về  
tuyển sinh ĐH,CĐ năm 2008” ).  
Mục 9: Ghi tên trường và địa chỉ của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi  
mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu (mã tỉnh xem trong cuốn  
“Những điều cần biết về tuyển sinh ĐH,CĐ năm 2008”)ghi mã  
trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định của Sở  
GD-ĐT, nếu mã trường có 1chữ số thì 2 ô đầu tiên của 3 ô mã  
trường ghi số 0, mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên của 3 ô mã  
trường ghi số 0 ).  
Mục 10: Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu  
hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi năm học 1 trường  
hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường  
kia thì tốt nghiệp ở đâu thì ưu tiên khu vực ở đó.  
Mục 11:Thí sinh cần ghi theo hướng dẫn của nơi thu nhận hồ sơ. Học  
sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp hồ sơ ĐKDT  
tại trường đó .Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT tại các điểm  
do sở GD&ĐT quy định.  
Mục 12 : Ghi như hướng dẫn trên phiếu ĐKDT  
Mục 13 : Thí sinh phải ghi rõ họ tên người nhận , địa chỉ chi tiết của  
người nhận : xóm (số nhà), thôn (đường phố,ngõ ngách), xã  
(phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố), hoặc số điện thoại  
(nếu có)  
-Đầu ra:  
Lưu các thông tin trên giao diện mà người sử đã nhập vào 1 nguồn dữ  
liệu biểu diễn hồ sơ dự thi  
3. Chức năng xếp phòng:  
-Mục tiêu:  
Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ từ hồ sơ của thí sinh người sử  
dụng cập nhật tên thí sinh và sắp xếp theo thứ tự để đưa vào phòng thi  
-Đầu vào:  
Từ hồ sơ thí sinh người sử dụng cập nhật tên và ngày sinh của thí sắp  
xếp đưa vào danh sách phòng thi  
-Đầu ra:  
Danh sách các phòng thi được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu biểu diễn  
phòng thi  
4, Chức năng đánh số báo danh:  
-Mục tiêu:  
Chức năng này tương ứng với các thao tác: thêm, sửa , xóa số báo  
danh của thí sinh thông qua việc thu nhận hồ sơ.  
-Đầu vào:  
Từ hồ sơ thí sinh người sử dụng cập nhật tên và ngày sinh của thí sắp  
xếp và đánh số báo danh đưa vào danh sách số báo danh của thí sinh.  
-Đầu ra:  
Danh sách số báo danh của các thí sinh dự thi và đưa vào cơ sở dữ liệu  
đánh số báo danh.  
5, Chức năng lập giấy báo dự thi:  
-Mục tiêu:  
Chức năng này tương ứng với các thao tác :thêm,sửa ,xóa việc lập một  
giấy báo dự thi qua việc thu nhận hồ sơ.  
-Đầu vào :  
Các thông tin từ HS thí sinh và các kho dữ liệu xếp phòng, đánh số  
báo danh  
-Đầu ra:  
In ra biểu mẫu giấy báo dự thi, lưu trong cơ sở dữ liệu và gửi về cho  
thí sinh  
Biểu mẫu số 2:  
Bộ Giao Thông Vận Tải  
Trường ĐH Hàng Hải VN  
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam  
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc  
GIẤY BÁO DỰ THI  
6,C
Họ và tên thí sinh:………………………….SBD:…Phòng thi:  
-M
Ngày sinh:…………………………………..  
Qu
Hộ khẩu thường trú:……………………….  
tượ
Nhà trường xin thông báo cho thí sinh đúng 7h 30 phút ngày … tháng …  
năm…đến tại địa điểm… để làm thủ tục dự thi. Đề nghị thí sinh đến đúng  
giờ.  
Hồ
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐHHH  
Ch
VI
Ký tên:  
1,
1.1
1.2, Dân tộc (Mã dân tộc,Tên dân tộc,Ghi chú)  
1.3, Khu vực ưu tiên (Mã khu vực ưu tiên ,Tên khu vực ưu tiên,Ghi  
chú)  
1.4, Đối tượng ưu tiên (Mã đối tượng ưu tiên,Tên đối tượng ưu  
tiên,Ghi chú)  
1.5, Ngành dự thi (Mã ngành dự thi,Tên ngành dự thi,Ghi chú)  
1.6,Hộ khẩu thường trú (Mã hộ khẩu thường ,Tên hộ khẩu thường  
trú,ngày cấp,Ghi chú )  
1.7, Đơn vị đăng kí dự thi (Mã đơn vị,Tên đơn vị,Ghi chú)  
1.8, Phòng thi (Mã phòng thi,Mã địa điểm,Số lượng thí sinh,Ghi chú)  
1.9, Địa điểm thi (Mã địa điểm,Tên địa điểm,Ghi chú)  
1.10, Hồ sơ thí sinh (Mã thí sinh,Ngày sinh,Giới tính,Mã quê  
quán,Mã dân tộc,mã tôn giáo,Mã ưu tiên ,Mã ngành dự thi,Mã  
phòng,Số CMND)  
2,Mối quan hệ giữa các thực thể:  
Kí hiệu:Quan hệ 1-1:  
Quan hệ một-nhiều:  
Quan hệ nhiều nhiều  
:
-Xét 2 tập thực thể:Tôn giáo và Hồ sơ thí sinh:Mỗi tôn giáo có nhiều  
hồ sơ thí sinh,mỗi thí sinh chỉ có một quê  
Tôn Giáo  
Hồ sơ TS  
-Xét 2 thực thể: Dân tộc và Hồ sơ thí sinh:Mỗi dân tộc có nhiều thí  
sinh,mỗi thí sinh chỉ có một dân tộc nhất định  
Dân tộc  
Hồ sơ TS  
-Xét 2 thựực ưu tiên và Hồ Mỗi khu vực ưu tiên  
có nhiều thí sinh và mỗi thí sinh có 1 khu vực ưu tiên  
Khu vực ưu  
Hồ sơ TS  
tiên  
-Xét 2 ợng ưu tiên và Hh:Mỗi đối tượng ưu  
tiên có nhiều thí sinh và mỗi thí sinh có 1 đối tượng ưu tiên  
Đối tượng ưu  
Hồ sơ TS  
tiên  
-Xét 2 tdự thi và Hồ sơ i ngành dự thi có  
nhiều thí sinh và mỗi thí sinh được thi 1 ngành duy nhất  
Hồ sơ TS  
-Xét 2 tẩu thường trú sinh:Mỗi hộ khẩu  
Ngành dự thi  
thường tsơ thí sinh,mỗi ó 1 hộ khẩu thường  
trú  
HKTT  
Hồ sơ TS  
-Xét 2 thực thể:Đơn vị đăng kí dự thi và Hồ sơ thí sinh:Mỗi đơn vị  
đăng kí dự thi có nhiều hồ sơ thí sinh,mỗi hồ sơ thí sinh có 1 đơn vị  
đăng kí dự thi  
Đơn vị  
ĐKDT  
Hồ sơ TS  
-Xét 2 thực thể:Địa điểm và phòng thi:Mỗi địa điểm có nhiều phòng  
thi và mỗi phòng thi có một địa điểm duy nhất  
Địa điểm  
Phòng thi  
-Xét 2 thực thể:Phòng thi và Hồ sơ thí sinh:Mỗi phòng có nhiều thí  
sinh và mỗi thí sinh chỉ ở một phòng duy nhất  
Phòng thi  
Hồ sơ TS  
3,Sơ đồ quan hệ E-R ở mức đơn giản:  
Đơn vị ĐKDT  
Tôn Giáo  
Mã đơn vị ĐKDT  
Tên đơn vị  
Ghi chú  
1
Mã Tôn Giáo  
Tên Tôn Giáo  
Ghi chú  
có  
HKTT  
1
Mã HKTT  
Tên HKTT  
Ghi chú  
1
n
Dân Tộc  
có  
có  
1
Mã dân tộc  
Tên dân tộc  
Ghi chú  
có  
n
n
1
Hồ sơ TS  
KVƯT  
Mã thí sinh  
Ngày sinh  
Giới tính  
Mã Tôn Giáo  
Mã dân tộc  
Mã ưu tiên  
Mã ngành  
DT  
1
Mã KVƯT  
Tên KVƯT  
Ghi chú  
Ngành DT  
1
có  
Mã ngành  
Tên ngành  
Ghi chú  
có  
n
n
Mã phòng  
Số CMND  
ĐTƯT  
n
1
có  
Mã ĐTƯT  
Tên ĐTƯT  
Ghi chú  
Phòng Thi  
có  
1
Mã phòng  
Mã địa điểm  
Số lượng TS  
Ghi chú  
n
n
có  
Địa Điểm  
Mã địa điểm  
Tên địa điểm  
Ghi chú  
1
Sơ đồ quan hệ E-R:  
HKTT  
Tôn Giáo  
Mã HKTT  
Tên HKTT  
Ghi chú  
Mã Tôn Giáo  
Tên Tôn Giáo  
Ghi chú  
Hồ sơ TS  
Đơn vị ĐKDT  
Mã thí sinh  
Mã HKTT  
Mã ĐKDT  
Mã đơn vị ĐKDT  
Tên đơn vị  
Ghi chú  
Ngày sinh  
Dân Tộc  
Mã Tôn Giáo  
Mã dân tộc  
Mã KV ưu tiên  
Mã ĐT ưu tiên  
Mã ngành DT  
Mã phòng  
Mã dân tộc  
Tên dân tộc  
Ghi chú  
Ngành Dự Thi  
Mã ngành DT  
Tên ngành DT  
Ghi chú  
Số CMND  
KVƯT  
Mã KVƯT  
Tên KVƯT  
Ghi chú  
Phòng Thi  
Mã phòng thi  
Mã địa điểm  
Tên phòng thi  
Tổng số TS  
Ghi chú  
ĐTƯT  
Mã ĐTƯT  
Tên ĐTƯT  
Ghi chú  
Địa Điểm  
Mã địa điểm  
Tên địa điểm  
Ghi chú  
4,Các bảng CSDL:  
4.1, Bảng Tôn Giáo (TonGiao):  
File name  
MaTonGiao  
Data type  
Int  
File size  
4
Diễn giải  
Mã tôn giáo  
TenTonGiao  
Ghichu  
Nvarchar  
Nvarchar  
255  
255  
Tên tôn giáo  
Ghi chú  
4.2, Bảng Dân tộc (Dantoc)  
File name  
MaDanToc  
TenDanToc  
Ghichu  
Data type  
Int  
Nvarchar  
Nvarchar  
File size  
4
255  
Diễn giải  
Mã dân tộc  
Tên dân tộc  
Ghi chú  
255  
4.3, Bảng Khu Vực Ưu Tiên (KVUT)  
File name  
MaKVUT  
TenKVUT  
GhiChu  
Data type  
Int  
Nvarchar  
Nvarchar  
File size  
4
255  
Diễn giải  
Mã khu vực ưu tiên  
Tên khu vực ưu tiên  
Ghi chú  
255  
4.4, Bảng Đối Tượng Ưu Tiên (ĐTUT)  
File name  
MaDTUT  
TenDTUT  
Data type  
File size  
Diễn giải  
Int  
4
Mã đối tượng ưu tiên  
Tên đối tượng ưu tiên  
Nvarchar  
255  
GhiChu  
Nvarchar  
255  
Ghi chú  
4.5, Bảng Ngành Dự Thi(NganhDuThi):  
File name  
Data type  
Int  
Nvarchar  
Nvarchar  
File size  
4
255  
Diễn giải  
MaNganhDT  
TenNganhDT  
Ghichu  
Mã ngành dự thi  
Tên ngành dự thi  
Ghi chú  
255  
4.6, Hộ Khẩu Thường Trú(HKTT):  
File name  
MaHKTT  
TenHKTT  
Ngaycap  
Ghichu  
Data type  
Int  
Nvarchar  
Datetime  
Nvarchar  
File size  
4
255  
8
255  
Diễn giải  
Mã hộ khẩu thường tr  
Tên hộ khẩu thườngtr  
Ngày cấp  
Ghi chú  
4.7, Đơn Vị Đăng Kí Dự Thi(DonViDKDT)  
File name  
MaDVDKDT  
TenDVDKDT Nvarchar  
Ghichu Nvarchar  
Data type  
Int  
File size  
4
255  
Diễn giải  
Mã đơn vị ĐK dự thi  
Tên đơn vị ĐKdự thi  
Ghi chú  
255  
4.8, Phòng Thi(Phong Thi):  
File name  
Data type  
Int  
Nvachar  
Float  
File size  
4
50  
8
Diễn giải  
MaPhongThi  
MaDiaDiem  
SoLuongTS  
Mã Phòng Thi  
Mã Địa Điểm  
Số lượng thí sinh  
Ghichu  
Nvarchar  
255  
Ghi chú  
4.9, Địa Điểm(DiaDiem):  
File name  
MaDiaDiem  
TenDiaDiem  
Ghichu  
Data type  
Int  
Nvarchar  
Nvarchar  
File size  
4
255  
Diễn giải  
Mã địa điểm  
Tên địa điểm  
Ghi chú  
255  
4.10, Hồ Sơ Thí Sinh(HoSoTS):  
File name  
MaTS  
Data type  
Int  
File size  
4
Diễn giải  
Mã thí sinh  
NgaySinh  
GioiTinh  
Datetime  
Char  
Int  
Int  
Int  
Int  
Int  
Int  
Char  
8
3
4
4
4
4
4
4
Ngày sinh  
Giới tính  
Mã tôn giáo  
Mã dân tộc  
Mã ưu tiên  
Mã ngành dự thi  
Mã hộ khẩu thường tr  
Mã phòng  
MaTonGiao  
MaDanToc  
MaUuTien  
MaNganhDT  
MaHKTT  
MaPhong  
SoCMND  
10  
Số chứng minh  
Sơ đồ quan hệ giữa các tập thực thể :  
VII: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯƠNG TRÌNH:  
Các chức năng của chương trình:  
- Hệ thống  
- Người dùng  
- Quản lý hồ sơ  
- Danh mục  
- Báo cáo  
- Trợ giúp  
1. Giao diện khi bắt đầu vào chương trình:  
Khi bắt đầu vào chương trình, người dùng phải gõ tên và mật khẩu của  
mình vào.Tùy theo quyền được cấp mà chương trình sẽ được mở ra  
tương ứng.  
2. Form Đăng Nhập  
3. Form Đổi Mật Khẩu:  
Chức năng này áp dụng cho tất cả người dùng,nếu muốn thay đổi mật  
khẩu chỉ cần gõ tên,mật khẩu cũ và mật khẩu mới.Sau khi ấn nút “Xác  
nhận”  
Nếu thông tin đã được điền vào đầy đủ thì mật khẩu cũ sẽ được thay  
bằng mật khẩu mới  
4. Form tạo mới người dùng  
Người quản trị hệ thống có quyền tạo mới người dùng bằng cách truy  
nhập tên và mật khẩu sau đó nhập lại mật khẩu vào các ô tương ứng  
5. Cập nhật danh mục  
a. Form cập nhật danh mục dân tộc:  
b. Form cập nhật danh mục tôn giáo:  
c. Form cập nhật danh mục Hộ khẩu thường trú:  
d. Form cập nhật danh mục Khu vực ưu tiên:  
e. Form cập nhật danh mục Đối tượng ưu tiên:  
f. Form cập nhật danh mục Ngành dự thi:  
g. Form cập nhật danh mục Đơn vị đăng ký dự thi:  
Với chức năng này,người dùng sẽ cập nhật các danh mục hệ  
thống.Click vào từng danh mục để hiển thị các thông tin tương  
ứng.Nếu muốn thêm mới,bạn chỉ cần điền đầy đủ các thông tin vào  
các ô text và nhấn nút “Thêm”.Nếu thông tin điền là hợp lệ thì một  
bản ghi sẽ được thêm mới vào bảng tương ứng.  
Nếu muốn sửa click vào gridview sau đó bạn sửa các thông tin cần  
thiết sau dố click nút “sửa”.Thông tin mà bạn thay đổi hợp lệ sẽ được  
lưu lại  
Nếu muốn xóa,bạn click vao dòng của bang(gridview),sau đó click nút  
“xóa”,một thông báo sẽ hiện lên hỏi bạn có chắc muốn xóa hay  
không.Nếu chắc chắn xóa thì click nut “yes”,nếu không muốn xóa thí  
click nút “No”.  
6.Quản lý Hồ sơ:  
a.Form cập nhật hồ sơ thí sinh:  
b, Form xếp phòng:  
Với chức năng này hệ thống sẽ đưa ra danh sách các thí sinh trong  
một phòng .Bao gồm các trường dữ liệu:Tên TS, Ngày sinh, HKTT,  
Phòng thi, Địa Điểm, Tổng TS.  
c, Form In giấy báo dự thi:  
Với chức năng này cho phép in giấy báo dự thi theo mẫu số 2.Khi bạn  
chọn đầy đủ thông tin từ các comboBox, ấn nút “Hiển Thị” thì các  
trường dữ liệu:Tên TS, Ngày sinh, HKTT, Số Báo Danh, Phòng  
Thi,Địa Điểm sẽ được hiển thị trên Gridview. Sau đó ấn nút ”In Giấy  
báo” sẽ in ra giấy báo dự thi tương ứng với các dữ liệu.  
7, Thống kê/Báo cáo:  
Form thống kê/báo cáo thí sinh theo danh mục:  
Người dùng cũng có thể thống kê toàn bộ tổng số thí sinh,danh sách  
thí sinh theo ngành dự thi,danh sách thí sinh theo đối tượng ưu tiên  
,danh sách thí sinh theo khu vực ưu tiên,danh sách thí sinh theo địa  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 31 trang yennguyen 22/02/2025 10
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh đại học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_ho_so_dang_ky_t.pdf