Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý học viên của một trung tâm tin học
ĐỀ TÀI:
Quản lý học viên của một trung
tâm tin học
MỤC LỤC
Lời mở đầu .................................................................................................................................................... 1
Phần I: Khảo sát – Yêu cầu của đồ án .......................................................................................................3
I.
Giới thiệu đồ án ………………………………………………………………………. 3
Khảo sát ……………………………………………………………………………….. 3
II.
III. Yêu cầu ………………………………………………………………………………... 5
Phần II: Phân tích triển khai ……………………………………………………………………….... 6
I.
Phát hiện thực thể …………………………………………………………………….. 6
Mô tả chi tiết thực thể ………………………………………………………………..
II.
7
III. Tổng kết thực thể ……………………………………………………………….…… 10
IV. Tổng kết thuộc tính ……………………………………………………………….…. 11
V.
Mô hình ERD ………………………………………………………………………… 12
VI. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ …………………………………….. 13
VII. Phát hiện ràng buộc ……………………………………………………………….... 14
Phần III: Thiết kế giao diện ……………………………………………………………... …………. 15
I.
Form đăng nhập..................................................................................................................15
Hệ thống menu chính của chương trình..........................................................................16
II.
Phần IV: Bảng phân công công việc ……………………………………………………………….. 43
PHẦN I: KHẢO SÁT – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN
I. Giới thiệu đồ án:
“Quản lí học viên của một trung tâm tin học” là hệ thống nhằm tin học hóa việc quản lí học
viên cho các nghiệp vụ như: ghi danh đăng kí khoá học, môn học; quản lý danh sách học viên
và giáo viên; xếp lịch học cho học viên và lịch dạy cho giáo viên; xếp thời khoá biểu; lưu và
báo kết quả thi của từng môn cho từng học viên; ….Chương trình này được ứng dụng cho các
trung tâm đào tạo tin học và có thể mở rộng cho các trường học, các đơn vị …
II. Khảo sát:
1. Bộ máy tổ chức:
Bộ máy tổ chức cơ bản của một trung tâm đào tạo tin học được xây dựng theo sơ đồ
Tóm tắt chức năng nhiệm vụ:
Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như xem xét; phê
duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết thỏa đáng cho học viên và
các phòng ban.
Phòng hành chánh: gồm 2 bộ phận
Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học viên và
những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các môn học, các chính
sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn đề liên quan.
Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa nào, lớp nào.
Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận
Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã ghi danh ở
phòng hành chánh.
Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần thiết như trả
lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho việc sửa chữa, nâng cấp
máy móc trang thiết bị.
Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận
Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học bằng nhiều
phương tiện như in ấn, thiết kế website …
Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá biểu cho học
viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên một cách khoa học, hợp
lí.
Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở các khoá đào
tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt
Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy, cập nhật
kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội ngũ có trình độ chuyên
môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng dạy
Phòng kỹ thuật:
Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan đến trang
thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng đèn, máy lạnh…
Bộ phận sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy tính: phụ trách việc sửa chữa những
hư hỏng của máy vi tính, nâng cấp bảo trì máy vi tính, cập nhật những phần
mềm mới nhất cho máy.
2. Máy móc trang thiết bị:
Phòng học : phòng máy lạnh, không gian đủ rộng, yên tĩnh, mỗi học viên một
máy
Thiết bị: Máy tính cấu hình mạnh (P4 trở lên), có nối mạnh LAN và INTERNET
ADSL
Phần mềm: hệ điều hành XP trở lên, bộ Microsoft Office, các phần mềm hỗ trợ
cho việc học
3. Mô tả hoạt động:
Trung tâm mở nhiều khóa trong một năm; một khoá đào tạo trung tâm mở nhiều môn cho
học viên lựa chọn. Một môn có thể có nhiều lớp được mở. Mỗi lớp tương ứng với một ca
học nhất định.
Khi đến ghi danh, mỗi học viên sẽ được ghi nhận thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng
năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp) và có thể chọn ca học phù hợp với mình.
Học viên sẽ phải đóng học phí cho môn mà mình đã đăng kí. Các mức học phí cũng khác
nhau tùy vào môn học và chế độ giảm học phí cho học viên cũ hay sinh viên học sinh.
Học viên có thể đăng kí gia hạn thời gian đóng học phí.
Trung tâm còn có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu cho giáo viên: giáo viên phụ trách môn
nào, thời gian nào, phòng nào.
Cuối khóa học, trung tâm sẽ tổ chức thi và cấp bằng chứng nhận học viên đã hoàn tất
môn học. Học viên còn nợ học phí sẽ không được công nhận kết quả. Nếu học viên thi
không đạt yêu cầu sẽ được thi lại và phải đăng kí 2 tuần trước ngày thi. Nếu học viên tiếp
tục không đạt hoặc chưa thi thì phải đăng kí học lại với khóa khác.
III. Yêu cầu:
Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau:
-
Cập nhật và quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân, lớp, môn mà học viên đó đăng
kí và điểm thi cuối kì
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Danh sách lớp học khai giảng, sỉ số dự kiến, sỉ số học viên đăng kí.
Biên lai thu học phí theo môn đã đăng kí
Quản lý thông tin giáo viên
Cập nhật và quản lý thông tin môn học.
Sắp xếp lịch học và dạy cho học viên và giáo viên, xếp lịch thi.
Danh sách học viên cần bổ sung học phí hay nhận lại một phần học phí (đạt loại xuất sắc)
Cập nhật và tra cứu kết quả thi cuối khoá của học viên
Danh sách tất cả các lớp do một giáo viên phụ trách
Tra cứu nhanh thông tin của học viên hay giáo viên theo họ tên, năm sinh, mã số.
Lưu lại kết quả cuối khoá của học viên sau khi hoàn tất khoá học trong vòng 2 năm
PHẦN II: PHÂN TÍCH - TRIỂN KHAI
I. Phát hiện thực thể:
1. Biên lai (BIEN_LAI)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai thu học phí
Thuộc tính: MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu
2. Ca học (CA_HOC)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học (buổi nào, giờ nào)
Thuộc tính: MaCaHoc, Buoi, Gio
3. Diện giảm phí (DIEN_GIAM_PHI)
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí (học viên cũ, sinh viên học sinh, học
viên đoạt loại xuất sắc)
.
Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam
4. Giáo viên (GIAO_VIEN)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên
Thuộc tính: MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, Diachi
5. Học viên (HOC_VIEN)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên
Thuộc tính: MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT,
NgheNghiep
6. Khoá học (KHOA_HOC)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khoá học
Thuộc tính: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT
7. Kỳ thi (KY_THI)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi
Thuộc tính: MaKyThi, TenKyThi.
8. Loại phòng (LOAI_PHONG)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng
Thuộc tính: MaLoaiPhong, TenLoaiPhong
9. Lớp học (LOP_HOC)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học
Thuộc tính: MaLopHoc, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa
10. Môn học (MON_HOC)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học
Thuộc tính: MaMonHoc, TenMonHoc, HocPhi
11. Phòng học (PHONG_HOC)
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học
Thuộc tính: MaPhong, TenPhong
II. Mô tả chi tiết thực thể:
P: Primary key (Khoá chính)
U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định)
M: Mandatory (Not null)
L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)
Tên thực thể: BIEN_LAI
Diễn giải Miền giá trị
Mã số biên lai
STT
Thuộc tính
MaBL
P
U
M
X
X
X
X
X
L
1
2
3
4
5
int
date
X
X
X
NgayBL
NoiDung
SoTien
Ngày ghi biên lai
Nội dung thu học phí
Số tiền đóng học phí
Số tiền bằng chữ
varchar (100)
int
BangChu
varchar (500)
Tên thực thể: CA_HOC
STT
Thuộc tính
MaCaHoc
Buoi
Diễn giải
Mã số ca học
Miền giá trị
int
P
U
M
L
1
2
3
X
X
X
X
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)
Giờ học trong ngày
char(10)
varchar(15)
Gio
Tên thực thể: DIEN_GIAM_PHI
STT
Thuộc tính
MaDien
Diễn giải
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
L
1
2
3
Mã số diện giảm phí
Tên của diện giảm phí
Mức học phí được giảm
X
X
X
TenDien
varchar(50)
int
X
MucGiam
Tên thực thể: GIAO_VIEN
STT
Thuộc tính
MaGiaoVien
HoGiaoVien
TenGiaoVien
Diễn giải
Mã số của giáo viên
Họ và chữ lót của giáo viên
Tên của giáo viên
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
X
X
L
1
2
3
X
X
X
varchar(50)
varchar(10)
Ngày tháng năm sinh
của giáo viên
Địa chỉ của giáo viên
4
5
NgaySinh
DiaChi
date
varchar(100)
Tên thực thể: HOC_VIEN
STT
Thuộc tính
MaHocVien
HoHocVien
TenHocVien
Diễn giải
Mã số của học viên
Họ và chữ lót của học viên
Tên của học viên
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
X
X
L
1
2
3
X
X
X
varchar(50)
varchar(10)
Ngày tháng năm sinh
của học viên
Địa chỉ của học viên
4
NgaySinh
date
X
X
5
6
DiaChi
SoDT
varchar(100)
int
Số điện thoại của học viên
7
NgheNghiep
Nghề nghiệp của học viên
varchar(50)
Tên thực thể: KHOA_HOC
STT
Thuộc tính
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
NgayBD
Diễn giải
Mã số khoá học
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
X
X
X
Tên khoá Học
varchar(100)
date
Ngày bắt đầu của khoá học
Ngày kết thúc khóa học
NgayKT
date
Tên thực thể: KY_THI
STT
Thuộc tính
MaKyThi
Diễn giải
Mã số của kỳ thi
Tên của kỳ thi
Miền giá trị
char(7)
P
U
M
X
L
1
2
X
X
X
TenKyThi
varchar(100)
X
Tên thực thể: LOAI_PHONG
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Mã số loại phòng
Miền giá trị
char(3)
P
U
M
X
L
1
2
MaLoaiPhong
X
X
X
TenLoaiPhong Tên của loại phòng
varchar(50)
X
Tên thực thể: LOP_HOC
STT
Thuộc tính
MaLopHoc
SiSoDK
Diễn giải
Mã số lớp học
Miền giá trị
char(7)
int
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
X
X
X
Sĩ số học viên đăng kí
Ngày bắt đầu học
NgayBD
date
NgayKT
Ngày kết thúc
date
Tình trạng lớp học khoá hay
chưa để đăng kí học viên
5
DaKhoa
boolean
X
Tên thực thể: MON_HOC
STT
Thuộc tính
MaMonHoc
TenMonHoc
HocPhi
Diễn giải
Mã số môn học
Miền giá trị
char(7)
char(7)
int
P
X
X
X
U
M
X
X
X
L
1
2
3
Tên của môn học
Mức học phí của môn học
Tên thực thể: PHONG_HOC
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Mã số phòng
Miền giá trị
P
U
M
L
1
MaPhong
char(3)
X
X
X
X
2
TenPhong
Tên phòng
varchar(50)
X
III. Tổng kết thực thể:
Tên thực thể
Diễn giải
biên lai thu học phí
ca học
BIEN_LAI
CA_HOC
DIEN_GIAM_PHI
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
KHOA_HOC
KY_THI
diện giảm học phí
giáo viên
học viên
khoá học
kỳ thi
LOAI_PHONG
LOP_HOC
loại phòng
lớp học
MON_HOC
PHONG_HOC
môn học
phòng học
IV. Tổng kết thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Số tiền bằng chữ
Thuộc thực thể
1
BangChu
BIEN_LAI
Tình trạng lớp học khoá hay
chưa để đăng kí học viên
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)
Địa chỉ của giáo viên
Địa chỉ của học viên
Giờ học trong ngày
Mức học phí của môn học
Họ của giáo viên
2
DaKhoa
LOP_HOC
3
Buoi
CA_HOC
4
DiaChi
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
CA_HOC
5
DiaChi
6
Gio
7
HocPhi
MON_HOC
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
CA_HOC
8
HoGiaoVien
HoHocVien
MaCaHoc
MaDien
9
Họ của học viên
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
20
22
23
24
25
26
Mã số ca học
Mã số của diện giảm phí
Mã số của giáo viên
Mã số của học viên
Mã số khoá học
DIEN_GIAM_PHI
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
KHOA_HOC
KY_THI
MaGiaoVien
MaHocVien
MaKhoaHoc
MaKyThi
Mã số của kì thi
MaLoaiPhong Mã số của loại phòng
LOAI_PHONG
LOP_HOC
MaLopHoc
MaMonHoc
MaPhong
MaBL
Mã số lớp học
Mã số của môn học
Mã số phòng
MON_HOC
PHONG_HOC
BIEN_LAI
Mã số của biên lai
Mức học phí được giảm
Ngày ghi biên lai
Ngày bắt đầu
MucGiam
NgayBL
NgayBD
NgayBD
NgayKT
NgayKT
DIEN_GIAM_PHI
BIEN_LAI
KHOA_HOC
LOP_HOC
Ngày bắt đầu học
Ngày kết thúc
KHOA_HOC
LOP_HOC
Ngày kết thúc
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
NgaySinh
NgaySinh
NgheNghiep
NoiDung
SiSoDK
SoDT
Ngày sinh giáo viên
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
HOC_VIEN
BIEN_LAI
Ngày sinh của học viên
Nghề nghiệp của học viên
Nội dung đóng học phí
Sĩ số học viên đăng kí
Số điện thoại của học viên
Số tiền đóng học phí
LOP_HOC
HOC_VIEN
BIEN_LAI
SoTien
TenDien
Tên của diện giảm phí
DIEN_GIAM_PHI
GIAO_VIEN
HOC_VIEN
KHOA_HOC
KY_THI
TenGiaoVien Tên của giáo viên
TenHocVien
TenKhoaHoc
TenKyThi
Tên của học viên
Tên Khoá Học
Tên của kỳ thi
TenLoaiPhong Tên của loại phòng
LOAI_PHONG
MON_HOC
PHONG_HOC
TenMonHoc
TenPhong
Tên của môn học
Tên phòng
V. Mô hình ERD:
VI. Chyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
1. BIEN_LAI (MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu)
2. CA_HOC (MaCaHoc, Buoi, Gio)
3. DANG_KI (MaLopHoc, MaBL)
4. DIEN_GIAM_PHI (MaDien, TenDien, MucGiam)
5. GIAM_PHI (MaHocVien, MaDien)
6. GIAO_VIEN (MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, DiaChi)
7. HOC_VIEN (MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT,
NgheNghiep)
8. DAY (MaMon, MaGiaoVien)
9. KHOA_HOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT)
10. KYTHI (MaKyThi, TenKyThi)
11. LOAI_PHONG (MaLoaiPhong, TenLoaiPhong)
12. LOP_HOC (MaLopHoc, MaMon, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa)
13. MON_HOC (MaMon, MaKhoaHoc, TenMon, HocPhi)
14. PHAN_CONG (MaGiaoVien, MaCaHoc, MaLopHoc)
15. PHONG_HOC (MaPhong, TenPhong)
16. THI (MaKyThi, MaHocVien, MaPhong, NgayThi, KetQua, XepLoai)
17. TINH_TRANG_PHONG (MaLopHoc, MaCaHọc, MaPhong)
18. XUAT (MaBL, MaHocVien)
VII. Phát hiện ràng buộc:
1. KHOA_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
2. KHOA_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
3. LOP_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành
4. LOP_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành
5. LOP_HOC.NgayBD >= KHOA_HOC.NgayBD
6. LOP_HOC.NgayKT <= KHOA_HOC.NgayKT
7. BIEN_LAI.NgayBL >= Ngày hiện hành
8. THI.NgayThi >= Ngày hiện hành
9. KHOA_HOC.NgayBD <= KHOA_HOC.NgayKT
10. LOP_HOC.NgayBD <= LOP_HOC.NgayKT
PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
I. Form đăng nhập:
Khi kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng chương trình. Người có
quyền hạn phải nhập các thông tin chính xác mới đăng nhập được.
Nếu đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, thì sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ tự động thoát.
Cách sử dụng:
Nhập Tên CSDL, Tên Server, Tên người dùng, Mật khẩu sau đó nhấn nút Đăng nhập
II. Hệ thống menu chính của chương trình:
Bao gồm các chức năng:
Hệ thống
.
.
.
.
.
Tạo mới CSDL
Mở CSDL
Sao lưu CSDL
Thay đổi mật khẩu
Thoát
Quản lý dữ liệu
.
.
Nhận học viên mới
Danh sách học viên
.
.
.
Danh sách giáo viên
Danh sách lớp học
Danh sách môn học
Quản lý thi
.
.
.
.
Xếp lịch thi
Xem lịch thi
Cập nhật điểm thi
Xem danh sách thí sinh
Thống kê
.
Thống kê số lượng
.
Thống kê kết quả học tập
Tra cứu
.
.
Học viên – Giáo viên
Điểm thi
Trợ giúp
.
.
Hướng dẫn sử dụng chương trình
Thông tin về chương trình
1. Menu hệ thống (phím tắt Alt+H)
Form thay đổi mật khẩu
Giúp cho người sử dụng thay đổi mật khẩu đăng nhập chương trình. Sau khi thay đổi chương trình
chỉ sử dụng mật khẩu mới, mật khẩu cũ không còn tồn tại.
Cách sử dụng:
Nhập 1 lần mật khẩu cũ, và 2 lần mật khẩu mới rồi nhấn nút Chấp nhận
2. Menu quản lý dữ liệu (Phím tắt: Alt+Q)
2.1) Form nhận học viên mới
Form giúp cho việc lưu thông tin cá nhân của học viên mới (Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Số điện
thoại, Nghề nghiệp) và thông tin các môn học mà học viên đó đã đăng kí ( Môn học, Lớp học, Buổi,
Ca).
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo yêu cầu và các thông tin về môn học đã được
đăng kí. Nhấn nút Đăng kí tiếp để lưu thông tin và đăng kí tiếp nếu cần.
Nút Kết thúc : lưu lại thông tin và kết thúc việc đăng kí.
Nút Làm lại : nhập lại từ đầu
Nút Xuất biên lai : dùng để in biên học viên
2.2) Form danh sách học viên
Dùng để xem danh sách thông tin cá nhân của các học viên đã đăng kí, có thể xem danh sách theo 3
chế độ:
Khoá học
Môn học
Lớp học
Cách sử dụng:
Chọn chế độ xem danh sách theo khoá học, môn học hay lớp học rồi nhấn nút Xem. Bảng
danh sách của học viên được hiện ra bên dưới.
2.3) Form danh sách giáo viên
Dùng để cập nhật thông tin cá nhân của giáo viên ( Mã số giáo viên, Họ tên giáo viên, Ngày sinh,
Địa chỉ).
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ thông tin cá nhân của giáo viên. Nhấn nút Lưu để lưu thông tin hay nhấn nút
Thêm mới để cập nhật thêm thông tin của giáo viên khác. Sau khi lưu, thông tin được
cập nhật vào bảng danh sách giáo viên bên dưới.
Nếu người sử dụng muốn xoá thông tin của một giáo viên, có thể chọn giáo viên trong
bảng và nhấn nút Xóa. Nếu muốn in bảng danh sách thì nhấn nút In.
2.4) Form danh sách lớp học
Dùng để cập nhật thông tin của các lớp học ( Mã môn, Tên môn, Sĩ số dự kiến, Ngày bắt đầu,
Ngày kết thúc). Và có thể xem danh sách lớp học theo bảng bên dưới.
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ thông tin về lớp học, nhấn nút Lưu để lưu thông tin hoặc nút Thêm mới để
cập nhật thêm lớp học. Sau khi lưu, bảng danh sách lớp học được thể hiện bên dưới, người dùng
có thể in danh sách đó bằng cách nhấn nút In, hay xoá thông tin của lớp bằng cách chọn lớp
trong bảng danh sách rồi nhấn nút Xoá. Khi một lớp học có sỉ số đăng kí bằng sỉ số dự kiến thì
lớp học được khoá bằng cách nhấn nút Khoá.
2.5) Form danh sách môn học
Dùng để cập nhật thông tin của môn học (Mã môn, Tên môn, Học phí ). Bảng danh sách các môn
học được thể hiện bên dưới.
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ thông tin về môn học. Bấm nút Lưu để lưu thông tin đã điền hay nút Thêm
mới để cập nhật thêm thông tin lớp.
Thông tin của môn đã lưu được được thể hiện ở bảng bên dưới. Người dùng có thể xoá
thông tin môn bằng cách chọn môn trong bảng rồi bấm nút Xoá hay in danh sách bằng cách
bấm nút In.
3. Menu quản lý thi
3.1) Form xếp lịch thi
Form bao gồm 2 phần: Cập nhật lịch thi và Xếp phòng thi
Cập nhật lịch thi:
Dùng để cập nhật các thông tin về kì thi (Mã khoá học, Mã môn học, Tên môn học, Ngày thi, Giờ
thi, Địa điểm thi) .
Cách sử dụng:
Điền đầy đủ các thông tin. Sau đó nhấn nút Lưu để lưu thông tin vừa điền
Nút Thêm để cập nhật thêm thông tin.
Nút Đóng để thoát.
Sắp xếp phòng thi:
Dùng để sắp xếp phòng thi cho các thí sinh. Số lượng thí sinh của mỗi phòng thi tùy thuộc vào cách
xếp đặt của trung tâm. Số báo danh của học viên chính là mã số học viên ( có thứ tự) , nên chỉ cần
điền MSHV bắt đầu và MSHV kết thúc để quy định phòng thi cho thí sinh.
Cách sử dụng:
Điền các thông tin Mã môn thi, Môn thi, Ngày thi, Giờ thi, MS phòng thi, MSHV bắt
đầu, MSHV kết thúc. Nhấn Lưu để lưu thông tin, nhấn Thêm để cập nhật thêm và nút
Đóng để thoát.
3.2) Form xem lịch thi
Dùng để xem lịch thi của khóa học.
Cách sử dụng:
Nhập mã khóa học, rồi bấm nút Xem. Danh sách các môn thi được thể hiện đầy đủ thông tin
ở bảng bên dưới ( Mã môn, Tên môn, Ngày thi, Giờ thi, Phòng thi, Địa điểm thi).
3.3) Form cập nhật điểm thi
Dùng để cập nhật điểm thi cuối khóa cho thí sinh.
Cách sử dụng:
Chọn các thông tin ( Khóa học, Mã môn học, Mã lớp học, Mã số học viên, Điểm thi cuối khóa).
Rồi nhấn nút Lưu để lưu lại thông tin, nhấn nút Thêm mới để cập nhật tiếp. Thông tin sau khi
cập nhật được thể hiện ở bảng bên dưới ( gồm MSHV, Họ tên học viên, Mã lớp học, Điểm thi).
Nút Xoá: dùng để xóa thông tin trong bảng bằng cách chọn thông tin muốn xóa rồi bấm nút.
Nút In : dùng để in bảng danh sách điểm thi đã được cập nhật.
Ghi chú: Khung điểm thi cuối khóa gồm các số từ 0 -> 10 (điểm thi của thí sinh được làm tròn 0.5).
3.4) Form xem danh sách thí sinh:
Dùng để xem danh sách của thí sinh ớ mỗi phòng thi. Cùng một thời điểm thi, thì mỗi phòng thi chỉ
tương ứng với 1 môn thi nên khi xem danh sách tên của môn thi ứng với phòng đó được thể hiện
cùng với bảng danh sách của thí sinh.
Cách sử dụng:
Nhập đầy đủ 3 thông tin: Ngày thi, Giờ thi. Mã phòng thi rồi bấm nút Xem danh sách được thể
hiện ở bảng bên dưới ( gồm Mã học viên , Học tên học viên, Lớp).
Nhấn nút In nếu muốn in danh sách thí sinh.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý học viên của một trung tâm tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
do_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_hoc_vien_cua_mo.pdf