Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý học viên của một trung tâm tin học

ĐỀ TÀI:  
Quản lý học viên của một trung  
tâm tin học  
MỤC LỤC  
Lời mở đầu .................................................................................................................................................... 1  
Phần I: Khảo sát – Yêu cầu của đồ án .......................................................................................................3  
I.  
Giới thiệu đồ án ………………………………………………………………………. 3  
Khảo sát ……………………………………………………………………………….. 3  
II.  
III. Yêu cầu ………………………………………………………………………………... 5  
Phần II: Phân tích triển khai ……………………………………………………………………….... 6  
I.  
Phát hiện thực thể …………………………………………………………………….. 6  
Mô tả chi tiết thực thể ………………………………………………………………..  
II.  
7
III. Tổng kết thực thể ……………………………………………………………….…… 10  
IV. Tổng kết thuộc tính ……………………………………………………………….…. 11  
V.  
Mô hình ERD ………………………………………………………………………… 12  
VI. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ …………………………………….. 13  
VII. Phát hiện ràng buộc ……………………………………………………………….... 14  
Phần III: Thiết kế giao diện ……………………………………………………………... …………. 15  
I.  
Form đăng nhập..................................................................................................................15  
Hệ thống menu chính của chương trình..........................................................................16  
II.  
Phần IV: Bảng phân công công việc ……………………………………………………………….. 43  
PHẦN I: KHẢO SÁT – YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN  
I. Giới thiệu đồ án:  
“Quản lí học viên của một trung tâm tin học” là hệ thống nhằm tin học hóa việc quản lí học  
viên cho các nghiệp vụ như: ghi danh đăng kí khoá học, môn học; quản lý danh sách học viên  
và giáo viên; xếp lịch học cho học viên và lịch dạy cho giáo viên; xếp thời khoá biểu; lưu và  
báo kết quả thi của từng môn cho từng học viên; ….Chương trình này được ứng dụng cho các  
trung tâm đào tạo tin học và có thể mở rộng cho các trường học, các đơn vị …  
II. Khảo sát:  
1. Bộ máy tổ chức:  
Bộ máy tổ chức cơ bản của một trung tâm đào tạo tin học được xây dựng theo sơ đồ  
Tóm tắt chức năng nhiệm vụ:  
Ban giám đốc: Điều khiển tất cả các hoạt động của trung tâm như xem xét; phê  
duyệt ý kiến của các phòng ban; đề nghị, giải quyết thỏa đáng cho học viên và  
các phòng ban.  
Phòng hành chánh: gồm 2 bộ phận  
Bộ phận tiếp tân tư vấn: Tiếp và tư vấn các vấn đề đưa ra của học viên và  
những người đến ghi danh, giới thiệu các khóa học, các môn học, các chính  
sách ưu đãi, cách thức đăng kí, và những vấn đề liên quan.  
Bộ phận ghi danh: Phụ trách việc ghi danh học viên học khóa nào, lớp nào.  
Phòng kế toán: gồm 2 bộ phận  
Bộ phận thu học phí: thực hiện việc thu học phí của học viên đã ghi danh ở  
phòng hành chánh.  
Bộ phận kế toán: phụ trách việc tính toán các khoản thu chi cần thiết như trả  
lương cho giáo viên, nhân viên; các khoản chi cho việc sửa chữa, nâng cấp  
máy móc trang thiết bị.  
Phòng kế hoạch: gồm 3 bộ phận  
Bộ phận quảng cáo: phụ trách công việc quảng cáo các khoá học bằng nhiều  
phương tiện như in ấn, thiết kế website …  
Bộ phận xếp lịch dạy và học: phụ trách việc sắp xếp thời khoá biểu cho học  
viên, giáo viên theo danh sách đăng kí của học viên một cách khoa học, hợp  
lí.  
Bộ phận lập kế hoạch đào tạo: phụ trách việc lên kế hoạch mở các khoá đào  
tạo sau đó trình lên ban giám đốc phê duyệt  
Phòng giáo viên: biên soạn giáo trình, nghiên cứu phương pháp dạy, cập nhật  
kiến thức mới và trực tiếp giảng dạy cho học viên; là đội ngũ có trình độ chuyên  
môn đáp ứng được nhu cầu của việc giảng dạy  
Phòng kỹ thuật:  
Bộ phận trang thiết bị phòng học: phụ trách các vấn đề liên quan đến trang  
thiết bị của phòng như cung cấp điện, bàn, ghế, bóng đèn, máy lạnh…  
Bộ phận sửa chữa, nâng cấp, bảo trì máy tính: phụ trách việc sửa chữa những  
hư hỏng của máy vi tính, nâng cấp bảo trì máy vi tính, cập nhật những phần  
mềm mới nhất cho máy.  
2. Máy móc trang thiết bị:  
Phòng học : phòng máy lạnh, không gian đủ rộng, yên tĩnh, mỗi học viên một  
máy  
Thiết bị: Máy tính cấu hình mạnh (P4 trở lên), có nối mạnh LAN và INTERNET  
ADSL  
Phần mềm: hệ điều hành XP trở lên, bộ Microsoft Office, các phần mềm hỗ trợ  
cho việc học  
3. Mô tả hoạt động:  
Trung tâm mở nhiều khóa trong một năm; một khoá đào tạo trung tâm mở nhiều môn cho  
học viên lựa chọn. Một môn có thể có nhiều lớp được mở. Mỗi lớp tương ứng với một ca  
học nhất định.  
Khi đến ghi danh, mỗi học viên sẽ được ghi nhận thông tin cá nhân (họ tên, ngày tháng  
năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp) và có thể chọn ca học phù hợp với mình.  
Học viên sẽ phải đóng học phí cho môn mà mình đã đăng kí. Các mức học phí cũng khác  
nhau tùy vào môn học và chế độ giảm học phí cho học viên cũ hay sinh viên học sinh.  
Học viên có thể đăng kí gia hạn thời gian đóng học phí.  
Trung tâm còn có nhu cầu sắp xếp thời khóa biểu cho giáo viên: giáo viên phụ trách môn  
nào, thời gian nào, phòng nào.  
Cuối khóa học, trung tâm sẽ tổ chức thi và cấp bằng chứng nhận học viên đã hoàn tất  
môn học. Học viên còn nợ học phí sẽ không được công nhận kết quả. Nếu học viên thi  
không đạt yêu cầu sẽ được thi lại và phải đăng kí 2 tuần trước ngày thi. Nếu học viên tiếp  
tục không đạt hoặc chưa thi thì phải đăng kí học lại với khóa khác.  
III. Yêu cầu:  
Chương trình phải đáp ứng được các mục tiêu sau:  
-
Cập nhật và quản lí thông tin học viên: thông tin cá nhân, lớp, môn mà học viên đó đăng  
kí và điểm thi cuối kì  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Danh sách lớp học khai giảng, sỉ số dự kiến, sỉ số học viên đăng kí.  
Biên lai thu học phí theo môn đã đăng kí  
Quản lý thông tin giáo viên  
Cập nhật và quản lý thông tin môn học.  
Sắp xếp lịch học và dạy cho học viên và giáo viên, xếp lịch thi.  
Danh sách học viên cần bổ sung học phí hay nhận lại một phần học phí (đạt loại xuất sắc)  
Cập nhật và tra cứu kết quả thi cuối khoá của học viên  
Danh sách tất cả các lớp do một giáo viên phụ trách  
Tra cứu nhanh thông tin của học viên hay giáo viên theo họ tên, năm sinh, mã số.  
Lưu lại kết quả cuối khoá của học viên sau khi hoàn tất khoá học trong vòng 2 năm  
PHẦN II: PHÂN TÍCH - TRIỂN KHAI  
I. Phát hiện thực thể:  
1. Biên lai (BIEN_LAI)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một biên lai thu học phí  
Thuộc tính: MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu  
2. Ca học (CA_HOC)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một ca học (buổi nào, giờ nào)  
Thuộc tính: MaCaHoc, Buoi, Gio  
3. Diện giảm phí (DIEN_GIAM_PHI)  
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một diện giảm phí (học viên cũ, sinh viên học sinh, học  
viên đoạt loại xuất sắc)  
.
Thuộc tính: MaDien, TenDien, MucGiam  
4. Giáo viên (GIAO_VIEN)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một giáo viên  
Thuộc tính: MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, Diachi  
5. Học viên (HOC_VIEN)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học viên  
Thuộc tính: MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT,  
NgheNghiep  
6. Khoá học (KHOA_HOC)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một khoá học  
Thuộc tính: MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT  
7. Kỳ thi (KY_THI)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một kỳ thi  
Thuộc tính: MaKyThi, TenKyThi.  
8. Loại phòng (LOAI_PHONG)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại phòng  
Thuộc tính: MaLoaiPhong, TenLoaiPhong  
9. Lớp học (LOP_HOC)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp học  
Thuộc tính: MaLopHoc, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa  
10. Môn học (MON_HOC)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học  
Thuộc tính: MaMonHoc, TenMonHoc, HocPhi  
11. Phòng học (PHONG_HOC)  
.
.
Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng học  
Thuộc tính: MaPhong, TenPhong  
II. Mô tả chi tiết thực thể:  
P: Primary key (Khoá chính)  
U: Unique key, canddidate key (Khoá chỉ định)  
M: Mandatory (Not null)  
L: Locked (Không cho phép sửa đổi giá trị)  
Tên thực thể: BIEN_LAI  
Diễn giải Miền giá trị  
Mã số biên lai  
STT  
Thuộc tính  
MaBL  
P
U
M
X
X
X
X
X
L
1
2
3
4
5
int  
date  
X
X
X
NgayBL  
NoiDung  
SoTien  
Ngày ghi biên lai  
Nội dung thu học phí  
Số tiền đóng học phí  
Số tiền bằng chữ  
varchar (100)  
int  
BangChu  
varchar (500)  
Tên thực thể: CA_HOC  
STT  
Thuộc tính  
MaCaHoc  
Buoi  
Diễn giải  
Mã số ca học  
Miền giá trị  
int  
P
U
M
L
1
2
3
X
X
X
X
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)  
Giờ học trong ngày  
char(10)  
varchar(15)  
Gio  
Tên thực thể: DIEN_GIAM_PHI  
STT  
Thuộc tính  
MaDien  
Diễn giải  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
L
1
2
3
Mã số diện giảm phí  
Tên của diện giảm phí  
Mức học phí được giảm  
X
X
X
TenDien  
varchar(50)  
int  
X
MucGiam  
Tên thực thể: GIAO_VIEN  
STT  
Thuộc tính  
MaGiaoVien  
HoGiaoVien  
TenGiaoVien  
Diễn giải  
Mã số của giáo viên  
Họ và chữ lót của giáo viên  
Tên của giáo viên  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
X
X
L
1
2
3
X
X
X
varchar(50)  
varchar(10)  
Ngày tháng năm sinh  
của giáo viên  
Địa chỉ của giáo viên  
4
5
NgaySinh  
DiaChi  
date  
varchar(100)  
Tên thực thể: HOC_VIEN  
STT  
Thuộc tính  
MaHocVien  
HoHocVien  
TenHocVien  
Diễn giải  
Mã số của học viên  
Họ và chữ lót của học viên  
Tên của học viên  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
X
X
L
1
2
3
X
X
X
varchar(50)  
varchar(10)  
Ngày tháng năm sinh  
của học viên  
Địa chỉ của học viên  
4
NgaySinh  
date  
X
X
5
6
DiaChi  
SoDT  
varchar(100)  
int  
Số điện thoại của học viên  
7
NgheNghiep  
Nghề nghiệp của học viên  
varchar(50)  
Tên thực thể: KHOA_HOC  
STT  
Thuộc tính  
MaKhoaHoc  
TenKhoaHoc  
NgayBD  
Diễn giải  
Mã số khoá học  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
X
X
X
Tên khoá Học  
varchar(100)  
date  
Ngày bắt đầu của khoá học  
Ngày kết thúc khóa học  
NgayKT  
date  
Tên thực thể: KY_THI  
STT  
Thuộc tính  
MaKyThi  
Diễn giải  
Mã số của kỳ thi  
Tên của kỳ thi  
Miền giá trị  
char(7)  
P
U
M
X
L
1
2
X
X
X
TenKyThi  
varchar(100)  
X
Tên thực thể: LOAI_PHONG  
STT  
Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số loại phòng  
Miền giá trị  
char(3)  
P
U
M
X
L
1
2
MaLoaiPhong  
X
X
X
TenLoaiPhong Tên của loại phòng  
varchar(50)  
X
Tên thực thể: LOP_HOC  
STT  
Thuộc tính  
MaLopHoc  
SiSoDK  
Diễn giải  
Mã số lớp học  
Miền giá trị  
char(7)  
int  
P
U
M
X
X
X
X
L
1
2
3
4
X
X
X
Sĩ số học viên đăng kí  
Ngày bắt đầu học  
NgayBD  
date  
NgayKT  
Ngày kết thúc  
date  
Tình trạng lớp học khoá hay  
chưa để đăng kí học viên  
5
DaKhoa  
boolean  
X
Tên thực thể: MON_HOC  
STT  
Thuộc tính  
MaMonHoc  
TenMonHoc  
HocPhi  
Diễn giải  
Mã số môn học  
Miền giá trị  
char(7)  
char(7)  
int  
P
X
X
X
U
M
X
X
X
L
1
2
3
Tên của môn học  
Mức học phí của môn học  
Tên thực thể: PHONG_HOC  
STT  
Thuộc tính  
Diễn giải  
Mã số phòng  
Miền giá trị  
P
U
M
L
1
MaPhong  
char(3)  
X
X
X
X
2
TenPhong  
Tên phòng  
varchar(50)  
X
III. Tổng kết thực thể:  
Tên thực thể  
Diễn giải  
biên lai thu học phí  
ca học  
BIEN_LAI  
CA_HOC  
DIEN_GIAM_PHI  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
KHOA_HOC  
KY_THI  
diện giảm học phí  
giáo viên  
học viên  
khoá học  
kỳ thi  
LOAI_PHONG  
LOP_HOC  
loại phòng  
lớp học  
MON_HOC  
PHONG_HOC  
môn học  
phòng học  
IV. Tổng kết thuộc tính:  
STT  
Thuộc tính  
Diễn giải  
Số tiền bằng chữ  
Thuộc thực thể  
1
BangChu  
BIEN_LAI  
Tình trạng lớp học khoá hay  
chưa để đăng kí học viên  
Chẵn (2-4-6) hay lẻ (3-5-7)  
Địa chỉ của giáo viên  
Địa chỉ của học viên  
Giờ học trong ngày  
Mức học phí của môn học  
Họ của giáo viên  
2
DaKhoa  
LOP_HOC  
3
Buoi  
CA_HOC  
4
DiaChi  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
CA_HOC  
5
DiaChi  
6
Gio  
7
HocPhi  
MON_HOC  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
CA_HOC  
8
HoGiaoVien  
HoHocVien  
MaCaHoc  
MaDien  
9
Họ của học viên  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
20  
22  
23  
24  
25  
26  
Mã số ca học  
Mã số của diện giảm phí  
Mã số của giáo viên  
Mã số của học viên  
Mã số khoá học  
DIEN_GIAM_PHI  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
KHOA_HOC  
KY_THI  
MaGiaoVien  
MaHocVien  
MaKhoaHoc  
MaKyThi  
Mã số của kì thi  
MaLoaiPhong Mã số của loại phòng  
LOAI_PHONG  
LOP_HOC  
MaLopHoc  
MaMonHoc  
MaPhong  
MaBL  
Mã số lớp học  
Mã số của môn học  
Mã số phòng  
MON_HOC  
PHONG_HOC  
BIEN_LAI  
Mã số của biên lai  
Mức học phí được giảm  
Ngày ghi biên lai  
Ngày bắt đầu  
MucGiam  
NgayBL  
NgayBD  
NgayBD  
NgayKT  
NgayKT  
DIEN_GIAM_PHI  
BIEN_LAI  
KHOA_HOC  
LOP_HOC  
Ngày bắt đầu học  
Ngày kết thúc  
KHOA_HOC  
LOP_HOC  
Ngày kết thúc  
27  
28  
29  
30  
31  
32  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
40  
41  
NgaySinh  
NgaySinh  
NgheNghiep  
NoiDung  
SiSoDK  
SoDT  
Ngày sinh giáo viên  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
HOC_VIEN  
BIEN_LAI  
Ngày sinh của học viên  
Nghề nghiệp của học viên  
Nội dung đóng học phí  
Sĩ số học viên đăng kí  
Số điện thoại của học viên  
Số tiền đóng học phí  
LOP_HOC  
HOC_VIEN  
BIEN_LAI  
SoTien  
TenDien  
Tên của diện giảm phí  
DIEN_GIAM_PHI  
GIAO_VIEN  
HOC_VIEN  
KHOA_HOC  
KY_THI  
TenGiaoVien Tên của giáo viên  
TenHocVien  
TenKhoaHoc  
TenKyThi  
Tên của học viên  
Tên Khoá Học  
Tên của kỳ thi  
TenLoaiPhong Tên của loại phòng  
LOAI_PHONG  
MON_HOC  
PHONG_HOC  
TenMonHoc  
TenPhong  
Tên của môn học  
Tên phòng  
V. Mô hình ERD:  
VI. Chyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:  
1. BIEN_LAI (MaBL, NgayBL, NoiDung, SoTien, BangChu)  
2. CA_HOC (MaCaHoc, Buoi, Gio)  
3. DANG_KI (MaLopHoc, MaBL)  
4. DIEN_GIAM_PHI (MaDien, TenDien, MucGiam)  
5. GIAM_PHI (MaHocVien, MaDien)  
6. GIAO_VIEN (MaGiaoVien, HoGiaoVien, TenGiaoVien, NgaySinh, DiaChi)  
7. HOC_VIEN (MaHocVien, HoHocVien, TenHocVien, NgaySinh, DiaChi, SoDT,  
NgheNghiep)  
8. DAY (MaMon, MaGiaoVien)  
9. KHOA_HOC (MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, NgayBD, NgayKT)  
10. KYTHI (MaKyThi, TenKyThi)  
11. LOAI_PHONG (MaLoaiPhong, TenLoaiPhong)  
12. LOP_HOC (MaLopHoc, MaMon, SiSoDK, NgayBD, NgayKT, DaKhoa)  
13. MON_HOC (MaMon, MaKhoaHoc, TenMon, HocPhi)  
14. PHAN_CONG (MaGiaoVien, MaCaHoc, MaLopHoc)  
15. PHONG_HOC (MaPhong, TenPhong)  
16. THI (MaKyThi, MaHocVien, MaPhong, NgayThi, KetQua, XepLoai)  
17. TINH_TRANG_PHONG (MaLopHoc, MaCaHọc, MaPhong)  
18. XUAT (MaBL, MaHocVien)  
VII. Phát hiện ràng buộc:  
1. KHOA_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành  
2. KHOA_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành  
3. LOP_HOC.NgayBD >= Ngày hiện hành  
4. LOP_HOC.NgayKT >= Ngày hiện hành  
5. LOP_HOC.NgayBD >= KHOA_HOC.NgayBD  
6. LOP_HOC.NgayKT <= KHOA_HOC.NgayKT  
7. BIEN_LAI.NgayBL >= Ngày hiện hành  
8. THI.NgayThi >= Ngày hiện hành  
9. KHOA_HOC.NgayBD <= KHOA_HOC.NgayKT  
10. LOP_HOC.NgayBD <= LOP_HOC.NgayKT  
PHẦN III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN  
I. Form đăng nhập:  
Khi kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng chương trình. Người có  
quyền hạn phải nhập các thông tin chính xác mới đăng nhập được.  
Nếu đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, thì sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ tự động thoát.  
Cách sử dụng:  
Nhập Tên CSDL, Tên Server, Tên người dùng, Mật khẩu sau đó nhấn nút Đăng nhập  
II. Hệ thống menu chính của chương trình:  
Bao gồm các chức năng:  
Hệ thống  
.
.
.
.
.
Tạo mới CSDL  
Mở CSDL  
Sao lưu CSDL  
Thay đổi mật khẩu  
Thoát  
Quản lý dữ liệu  
.
.
Nhận học viên mới  
Danh sách học viên  
.
.
.
Danh sách giáo viên  
Danh sách lớp học  
Danh sách môn học  
Quản lý thi  
.
.
.
.
Xếp lịch thi  
Xem lịch thi  
Cập nhật điểm thi  
Xem danh sách thí sinh  
Thống kê  
.
Thống kê số lượng  
.
Thống kê kết quả học tập  
Tra cứu  
.
.
Học viên – Giáo viên  
Điểm thi  
Trợ giúp  
.
.
Hướng dẫn sử dụng chương trình  
Thông tin về chương trình  
1. Menu hệ thống (phím tắt Alt+H)  
Form thay đổi mật khẩu  
Giúp cho người sử dụng thay đổi mật khẩu đăng nhập chương trình. Sau khi thay đổi chương trình  
chỉ sử dụng mật khẩu mới, mật khẩu cũ không còn tồn tại.  
Cách sử dụng:  
Nhập 1 lần mật khẩu cũ, và 2 lần mật khẩu mới rồi nhấn nút Chấp nhận  
2. Menu quản lý dữ liệu (Phím tắt: Alt+Q)  
2.1) Form nhận học viên mới  
Form giúp cho việc lưu thông tin cá nhân của học viên mới (Họ tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Số điện  
thoại, Nghề nghiệp) và thông tin các môn học mà học viên đó đã đăng kí ( Môn học, Lớp học, Buổi,  
Ca).  
Cách sử dụng:  
Điền đầy đủ các thông tin cá nhân theo yêu cầu và các thông tin về môn học đã được  
đăng kí. Nhấn nút Đăng kí tiếp để lưu thông tin và đăng kí tiếp nếu cần.  
Nút Kết thúc : lưu lại thông tin và kết thúc việc đăng kí.  
Nút Làm lại : nhập lại từ đầu  
Nút Xuất biên lai : dùng để in biên học viên  
2.2) Form danh sách học viên  
Dùng để xem danh sách thông tin cá nhân của các học viên đã đăng kí, có thể xem danh sách theo 3  
chế độ:  
Khoá học  
Môn học  
Lớp học  
Cách sử dụng:  
Chọn chế độ xem danh sách theo khoá học, môn học hay lớp học rồi nhấn nút Xem. Bảng  
danh sách của học viên được hiện ra bên dưới.  
2.3) Form danh sách giáo viên  
Dùng để cập nhật thông tin cá nhân của giáo viên ( Mã số giáo viên, Họ tên giáo viên, Ngày sinh,  
Địa chỉ).  
Cách sử dụng:  
Điền đầy đủ thông tin cá nhân của giáo viên. Nhấn nút Lưu để lưu thông tin hay nhấn nút  
Thêm mới để cập nhật thêm thông tin của giáo viên khác. Sau khi lưu, thông tin được  
cập nhật vào bảng danh sách giáo viên bên dưới.  
Nếu người sử dụng muốn xoá thông tin của một giáo viên, có thể chọn giáo viên trong  
bảng và nhấn nút Xóa. Nếu muốn in bảng danh sách thì nhấn nút In.  
2.4) Form danh sách lớp học  
Dùng để cập nhật thông tin của các lớp học ( Mã môn, Tên môn, Sĩ số dự kiến, Ngày bắt đầu,  
Ngày kết thúc). Và có thể xem danh sách lớp học theo bảng bên dưới.  
Cách sử dụng:  
Điền đầy đủ thông tin về lớp học, nhấn nút Lưu để lưu thông tin hoặc nút Thêm mới để  
cập nhật thêm lớp học. Sau khi lưu, bảng danh sách lớp học được thể hiện bên dưới, người dùng  
có thể in danh sách đó bằng cách nhấn nút In, hay xoá thông tin của lớp bằng cách chọn lớp  
trong bảng danh sách rồi nhấn nút Xoá. Khi một lớp học có sỉ số đăng kí bằng sỉ số dự kiến thì  
lớp học được khoá bằng cách nhấn nút Khoá.  
2.5) Form danh sách môn học  
Dùng để cập nhật thông tin của môn học (Mã môn, Tên môn, Học phí ). Bảng danh sách các môn  
học được thể hiện bên dưới.  
Cách sử dụng:  
Điền đầy đủ thông tin về môn học. Bấm nút Lưu để lưu thông tin đã điền hay nút Thêm  
mới để cập nhật thêm thông tin lớp.  
Thông tin của môn đã lưu được được thể hiện ở bảng bên dưới. Người dùng có thể xoá  
thông tin môn bằng cách chọn môn trong bảng rồi bấm nút Xoá hay in danh sách bằng cách  
bấm nút In.  
3. Menu quản lý thi  
3.1) Form xếp lịch thi  
Form bao gồm 2 phần: Cập nhật lịch thi Xếp phòng thi  
Cập nhật lịch thi:  
Dùng để cập nhật các thông tin về kì thi (Mã khoá học, Mã môn học, Tên môn học, Ngày thi, Giờ  
thi, Địa điểm thi) .  
Cách sử dụng:  
Điền đầy đủ các thông tin. Sau đó nhấn nút Lưu để lưu thông tin vừa điền  
Nút Thêm để cập nhật thêm thông tin.  
Nút Đóng để thoát.  
Sắp xếp phòng thi:  
Dùng để sắp xếp phòng thi cho các thí sinh. Số lượng thí sinh của mỗi phòng thi tùy thuộc vào cách  
xếp đặt của trung tâm. Số báo danh của học viên chính là mã số học viên ( có thứ tự) , nên chỉ cần  
điền MSHV bắt đầu và MSHV kết thúc để quy định phòng thi cho thí sinh.  
Cách sử dụng:  
Điền các thông tin Mã môn thi, Môn thi, Ngày thi, Giờ thi, MS phòng thi, MSHV bắt  
đầu, MSHV kết thúc. Nhấn Lưu để lưu thông tin, nhấn Thêm để cập nhật thêm và nút  
Đóng để thoát.  
3.2) Form xem lịch thi  
Dùng để xem lịch thi của khóa học.  
Cách sử dụng:  
Nhập mã khóa học, rồi bấm nút Xem. Danh sách các môn thi được thể hiện đầy đủ thông tin  
ở bảng bên dưới ( Mã môn, Tên môn, Ngày thi, Giờ thi, Phòng thi, Địa điểm thi).  
3.3) Form cập nhật điểm thi  
Dùng để cập nhật điểm thi cuối khóa cho thí sinh.  
Cách sử dụng:  
Chọn các thông tin ( Khóa học, Mã môn học, Mã lớp học, Mã số học viên, Điểm thi cuối khóa).  
Rồi nhấn nút Lưu để lưu lại thông tin, nhấn nút Thêm mới để cập nhật tiếp. Thông tin sau khi  
cập nhật được thể hiện ở bảng bên dưới ( gồm MSHV, Họ tên học viên, Mã lớp học, Điểm thi).  
Nút Xoá: dùng để xóa thông tin trong bảng bằng cách chọn thông tin muốn xóa rồi bấm nút.  
Nút In : dùng để in bảng danh sách điểm thi đã được cập nhật.  
Ghi chú: Khung điểm thi cuối khóa gồm các số từ 0 -> 10 (điểm thi của thí sinh được làm tròn 0.5).  
3.4) Form xem danh sách thí sinh:  
Dùng để xem danh sách của thí sinh ớ mỗi phòng thi. Cùng một thời điểm thi, thì mỗi phòng thi chỉ  
tương ứng với 1 môn thi nên khi xem danh sách tên của môn thi ứng với phòng đó được thể hiện  
cùng với bảng danh sách của thí sinh.  
Cách sử dụng:  
Nhập đầy đủ 3 thông tin: Ngày thi, Giờ thi. Mã phòng thi rồi bấm nút Xem danh sách được thể  
hiện ở bảng bên dưới ( gồm Mã học viên , Học tên học viên, Lớp).  
Nhấn nút In nếu muốn in danh sách thí sinh.  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 44 trang yennguyen 22/02/2025 10
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý học viên của một trung tâm tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_hoc_vien_cua_mo.pdf