Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý khách sạn Harbuorview

ĐỀ TÀI:  
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN  
HARBUORVIEW  
LỜI CẢM ƠN  
Khách sạn Harbourview hoạt động theo hình thức công ty đặc doanh, kinh  
doanh đặc biệt chuyên về các lĩnh vực lưu trú, quầy bar, nhà hàng. được xây  
dựng vào năm1996 và đưa vào hoạt động sử dụng năm 1998. Hiện nay  
khách sạn harbourview là khách sạn quốc tế duy nhất tại Hải Phòng với  
trang thiết bị hiện đại, phục vụ giải trí cung như các dich vụ lưu trú ăn uống  
hoàn hảo.  
Chúng em xin chân thành cảm ơn TH/S:VŨ ANH HÙNG  
Giảng viên bộ môn PHÂN TÍCH THIẾT KỄ HỆ THỐNG  
cùng toàn thể các thầy cô trong khoa CÔNG NGHỆ THÔNG  
TIN TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG đã tận tình giúp đỡ chúng  
em trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.Do thời gian  
và trình độ còn hạn chế vì vậy đề tài khó tránh khỏi những  
thiếu sót.Chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các  
thầy cô để đề tài hoàn thiện hơn.  
MUC LUC  
LỜI CẢM ƠN  
CHƯƠNG I:MÔ TẢ BÀI TOÁN  
1.Giới thiệu khái quát về khách sạn HARBUORVIEW.  
2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của khách sạn.  
3.Quá trình thuê phòng của khách..  
CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG:  
I-Mô hình nghiệp vụ của tổ chức.  
1.Biểu đồ ngữ cảnh.  
2.Biểu đồ phân rã chức năng gộp.  
3.Ma trận thực thể chức năng.  
4.Mô hình phân rã chức năng chi tiết.  
II-Mô hình luồng dữ liệu:  
1.Các hồ sơ dữ liệu sử dụng.  
2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.  
III-Mô hình liên kết thực thể E_R:  
1.Các thực thể.  
2.Mô hình E_R.  
IV-Mô hình quan hệ:  
1.Các quan hệ.  
2.Mô hình quan hệ.  
V-Mô hình vật lý:  
CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN  
1.Giới thiệu khái quát về khách sạn HARBUORVIEW.  
Harbourview nằm trên địa chỉ số 4 - đương Trần Phú - thành phố Hải  
Phòng  
Khách sạn Harbourview hoạt động theo hình thức công ty đặc doanh, kinh  
doanh đặc biệt chuyên về các lĩnh vực lưu trú, quầy bar, nhà hàng. được xây  
dựng vào năm1996 và đưa vào hoạt động sử dụng năm 1998. Hiện nay  
khách sạn harbourview là khách sạn quốc tế duy nhất tại Hải Phòng với  
trang thiết bị hiện đại, phục vụ giải trí cung như các dich vụ lưu trú ăn uống  
hoàn hảo.  
Dịch vụ lưu trú:  
Hiện nay khách sạn có số phòng kinh doanh la 122 phòng và chia  
thành các loại như:  
số lượng Giá phòng Giá phòng đôi  
đơn  
Hạng Phòng  
Phòng tiêu chuẩn  
(standard)  
62  
75 USD  
85 USD  
Phòng cao cấp (superior)  
20  
33  
85USD  
95 USD  
95 USD  
Phòng thương gia  
(business duluxe)  
Phòng đặc biệt  
(suite)  
105 USD  
03  
145 USD  
450 USD  
155 USD  
460 USD  
Phòng hoang gia  
(Royal suite)  
tổng cộng  
01  
122  
Ngoài ra còn dịch vụ đặt thêm giường giá 35$ và căn hộ riêng theo  
thoả thuận.  
Giá trên bao gồm ăn sáng tự chọn tính thªm5% phí phục vụ và 10%  
thuế giá trị gia tăng, các phòng còn trang bị thªmtủ lạnh cá nhân, ti vi vệ  
tinh, máy sấy tóc, áo choàng tắm và dép b«ng, kết nối internet tốc độ cao  
từ phòng thương gia, phòng đặc biệt và phòng hoàng gia, két an toàn.  
Ngoài các trang thiết bị trong phòng ra còn có trung tâm giao dịch, phòng  
tập thể hình, phòng họp lớn cho khoảng 360 khách, phục vụ tại phòng  
dịch vụ giặt là, bãi đỗ xe miễn phí, dịch vụ đưa đón, cửa hµngđồ lưu  
niệm, phòng massage, bể bơi, bar ngoài trời…  
Dịch vụ ăn uống.  
Khách sạn chia thành các nhà hµng riêng biệt và mỗi nhà hµng  
chuyên sâu về một cách phục vụ, dịch vụ ăn uống thuộc điểm mạnh của  
khách sạn vì nó rất được chótrọng và phát triển như: harbour café có thẻ  
phục vụ 100 suất ăn, chuyên các đồ ăn ÂU đặc sắc, nhà hàng Nam  
Phương phục vụ 120 suất ăn và từ kiến trúc đến đồ ăn đều mang phong  
cách châu Á, ngoài ra là bên lobby lounge bar và laterrasse, chuyên phục  
vụ những đồ ăn nhanh, đồ uống, cocktail…có thể phục vụ từ 32-40 suất.  
ngoài kinh doanh dịch vụ ăn uống cho khách nghỉ ngơi tại khách sạn nhà  
hàng còn phục vụ những khách nước ngoài đang công tác và làm việc tại  
việt nam. tổ chức những cuộc họp, hội nghị của các công ty, khu công  
nghiệp, lễ cưới  
Dịch vụ ăn uống cũng chiếm một phần doanh thu chủ yếu trong toàn  
bộ doanh thu của khách sạn, đây là một lĩnh vực cần nhiều sự sang tạo và  
phụ thuộc vào cách phục vụ của nhân viên.  
Dịch vụ bổ sung.  
Kinh doanh dịch vụ bổ sung trong khách sạn chủ yếu là các dịch vụ về  
giặt là, massage( được bố trí tại một gác lửng) dịch vụ đồ lưu niệm, các  
dịch vụ sử dụng internet, photocopy hay sử dụng máy fax tại business  
center đều phải trả cho những chi phí đó.  
2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của khách sạn:  
TỔNG GIÁM ĐỐC  
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC  
PHÒNG  
KINH  
DOANH  
PHÒNG  
NHÂN  
SỰ  
PHÒNG  
KẾ  
TOÁN  
PHÒNG  
KỸ  
THUẬT  
BỘ  
PHẬN  
BUÒNG  
BỘ  
PHẬN  
LỄ TÂN  
BỘ  
PHẬN  
NHÀ  
BỘ  
PHẬN  
BẾP  
BỘ  
PHẬN  
BẢO VỆ  
HÀNG  
Trong đó :  
TỔNG GIÁM ĐỐC:Điều hành mọi hoạt động của khách sạn.  
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC:Giám sát và điều hành trực tiếp các phòng ban và  
bộ phận.  
BỘ PHẬN BUỒNG:Phục vụ dọn dẹp phòng và bàn ăn của khách.  
PHÒNH KINH DOANH:Cung cấp hàng hoá,vật tư phục vụ nhu cầu của  
khách sạn.  
BỘ PHẬN LỄ TÂN:Có nhiệm vụ hướng khách đăng ký đặt phòng,nhận  
phòng,trả phòng và các yêu cầu dịch vụ…  
BỘ PHẬN NHÀ HÀNG:Phục vụ tiệc khi khách có nhu cầu..  
PHÒNG KỸ THUẬT:Chiu trách nhiệm về các trang thiết bị của khách sạn.  
BỘ PHẬN BẢO VỆ:Có nhiệm vụ bảo vệ cho toàn bộ khách sạn và khách  
hang.  
PHÒNG KẾT TOÁN:Chịu trách nhiệm thu,tri của toàn khách sạn.  
3-QUÁ TRÌNH THUÊ PHÒNG CỦA KHÁCH:  
Khi khách hàng đến:  
Ða số khách đến khách sạn đã có đăng ký phòng trước (hoặc nhờ  
hướng dẫn viên du lịch đăng ký phòng ).Một số khác chưa đăng ký thì thuê  
được phòngnếu còn phòng  
Khi khách hàng đến, nhân viên tiếp nhận sẽ hỏi xem vị khách đó có  
đăng ký phòng trước hay không, và đăng ký phòng trước với tên nào. Như  
vậy cần phải tham khảo đến hồ sơ đăng ký phòng trước.Khi khách đến  
không đăng ký phòng trước, nhân viên tiếp nhận phải xem còn phòng  
trống hay không. Nếu không, nhân viên này phải thông báo cho khách  
biết để khách đến khách sạn khác. Nếu có phòng đáp ứng yêu cầu của khách  
nhân viên tiếp tân yêu cầu khách xuất trình giấy tờ và giữ lại chứng minh  
nhân dân hay giấy tờ tùy thân khác (nếu khách không có chứng minh nhân  
dân). Giấy tờ này sẽ trả lại khi khách hoàn thành thủ tục rời khách sạn.  
Mỗi căn phòng, tùy theo kiểu, vị trí và những tiện nghi bố trí bên trong  
mà có một giá biểu riêng. Khi khách đến thuê, nhân viên tiếp tân phải ghi  
nhận phiếu đăng ký thuê phòng. Mỗi phiếu đăng ký thuê phòng chỉ lập cho  
một người khách, thường là người chịu trách nhiệm thanh toán sau này. Trên  
phiếu đăng ký thuê phòng cần phải ghi rõ khách nào được bố trí ở phòng  
nào, vào khoảng thời gian nào (ngày nào) để thuận tiện trong việc khai báo  
tạm trú, tạm vắng khi nhà chức trách đến kiểm tra.  
Nếu khách có yêu cầu dịch vụ (giặt ủi, gọi điện thoại, karaoke,...), nhân  
viên tiếp tân phải lập một bảng kê dịch vụ. Mỗi bảng kê có một số thứ tự và  
lập cho một khách, ghi tất cả những dịch vụ mà khách yêu cầu trong suốt  
quá trình lưu trú tại khách sạn. Trong đó phải ghi chi tiết khách yêu cầu dịch  
vụ gì vào thời điểm nào, chi phí tương ứng là bao nhiêu. Bảng kê này nhân  
viên tiếp tân giữ lại và sẽ yêu cầu khách thanh toán khi rời khỏi khách sạn  
sau đợt nghỉ.  
Nếu khách có yêu cầu đặt tiệc tùng, nhân viên tiếp tân phải lập một  
hóa đơn đặt tiệc. Trên hóa đơn ghi nhận những món mà khách yêu cầu.  
Qua hóa đơn đó thể hiện các yêu cầu của khách (số lượng, thẩm mỹ, cách  
và thời gian bày trí,...) và từ đó nhân viên tiếp tân thoả thuận với khách  
đơn giá tương ứng cho từng món. Một bản sao hóa đơn được giao cho nhà  
hàng để bộ phận phục vụ chuẩn bị. Mỗi hóa đơn có một số thứ tự và ghi  
cho chỉ một khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán hóa đơn ngay hoặc  
bộ phận tiếp tân giữ lại yêu cầu khách trả sau này.  
Khi khách đi:  
Mọi thủ tục cũng diễn r a ở Phòng tiếp tân. Lúc đó, phiếu đến, bảng kê  
dịch vụ và hoá đơn tiệc tùng chưa thanh toán là cơ sở yêu cầu khách phải trả.  
Bộ phận phục vụ kiểm tra các phòng mà khách đã ở xem có hư hao gì  
không và xác nhận vào phiếu đến. Nếu khách làm hư hại đồ đạc trong  
phòng thì khách phải đền bù hoặc trả thêm tiền để khách sạn sắm sửa lại.  
Khi khách trả tiền một hóa đơn thanh toán được lập. Mỗi hóa đơn có một  
số thứ tự, thu tiền của chỉ một khách hàng, ngày thu, lý do (thu của phiếu  
đến, bảng dịch vụ và các hoá đơn nào) với số tiền thu là bao nhiêu. Nhân  
viên tiếp tân chịu trách nhiệm ký xác nhận vào phiếu thu và lập thành hai  
bản chuyển cho bộ phân kết toán để thanh toán tiền với khách.  
Cuối mỗi ngày bộ phận kế toán phải lập báo cáo về DS khách đã thuê  
phòng , DS tình hình các phòng,doanh thu thuê phòng và doanh thu tiệc  
trong khách sạn cho lãnh đạo.Cuối mỗi tháng và mỗi quý phải báo cáo tình  
hình doanh thu,hoạt động của khách sạn cho lãnh đạo.  
4-CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU CÓ LIÊN QUAN:  
1. Bảng giá phòng:  
Loại Phòng  
Số lượng Giá  
Giá phòng  
đôi  
phòng  
phòng  
đơn  
Phòng tiêu chuẩn  
62  
75 USD  
85 USD  
Phòng cao cấp  
20  
33  
85USD  
95 USD  
95 USD  
Phòng thương gia  
105 USD  
Phòng đặc biệt  
Phòng hoàng gia  
Tổng cộng  
03  
145 USD 155 USD  
450 USD 460 USD  
01  
122  
2.Hồ sơ đăng ký phòng trước:  
Tên khách  
Địa chỉ  
Thời  
gian Loại phòng  
Số lượng  
đăng ký  
3.Hồ sơ khách đến :  
Tên khách  
Địa chỉ  
Ngày thuê  
Ngày trả  
Loại phòng Số lượng  
4.Phiếu đăng ký thuê phòng:  
PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG  
Họ tên khách hàng:……………………………….  
Số CMTND:………………………………………  
Địa chỉ:……………………………………………  
Điện thoại:………………………………………...  
Tên  
Số lượng Đơn giá  
Ngày thuê Ngày tr Ghi chú  
Thành tiền  
phòng  
Ngày….tháng …..năm 200….  
Lễ Tân  
Khách Hàng  
5.Phiếu yêu cầu dịch vụ của khách hang:  
PHIẾU YÊU CẦU DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG  
Ngày…..tháng…..năm..200….  
Họ tên khách hàng:……………………………….  
Số CMTND:………………………………………  
Địa chỉ:……………………………………………  
Điện thoại:………………………………………...  
Loại dịch vụ  
Số lượng  
Thời gian  
6.Bảng kê các loại dịch vụ của khách:  
BẢNG KÊ DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG  
Ngày…..tháng…..năm..200….  
Số TT:………  
Họ tên khách hàng:……………………………….  
Số CMTND:………………………………………  
Địa chỉ:……………………………………………  
Điện thoại:………………………………………...  
Loại dịch vụ  
Số lượng  
Thời gian  
Chi phí  
Lễ Tân  
Khách hàng  
7.Phiếu yêu cầu đặt tiệc của khách hàng:  
PHIẾU YÊU CẦU ĐẶT TIỆC CỦA KHÁCH HÀNG  
Ngày…..tháng…..năm..200….  
Họ tên khách hàng:……………………………….  
Số CMTND:………………………………………  
Địa chỉ:……………………………………………  
Điện thoại:………………………………………...  
Tên món ăn  
Số lượng  
Thẩm mỹ  
Thời gian  
8.Hoá đơn đặt tiệc:  
HOÁ ĐƠN ĐẶT TIỆC  
Ngày…..tháng…..năm..200….  
Số TT:…………..  
Họ tên khách hàng:……………………………….  
Số CMTND:………………………………………  
Địa chỉ:……………………………………………  
Điện thoại:………………………………………...  
Tên món ăn  
Thẩm mỹ  
Thời gian  
Số lượng  
Đơn giá  
Lễ Tân  
Khách Hàng  
9.Hoá đơn thanh toán:  
HÓA ĐƠN THANH TOÁN  
Ngày…….tháng……năm 200……….  
Số Phiếu:…………..  
Họ tên khách hàng:……………………………….  
Số CMTND:………………………………………  
Địa chỉ:……………………………………………  
Điện thoại:………………………………………...  
Số TT  
Lý do  
Số tiền  
Lễ tân  
Kế Toán  
Khách hàng  
V-Bảng phân tích xác định chức năng ,tác nhân và hồ sơ:  
Động từ+Bổ ngữ  
Danh từ  
Nhận xét  
Hỏi-Khách  
Khách  
Tác nhân  
Tham khảo-HS đăng ký phòng Nhân viên tiếp tân  
Tác nhân  
Hồ sơ dữ liệu  
=
Thông báo-Cho khách  
Yêu cầu-Khách  
Hồ sơ đăng ký phòng trước  
Phòng  
Giữ lại-CMND  
Hồ sơ khách  
Phiếu đăng ký phòng  
Dịch vụ  
Hồ sơ dữ liệu  
Hồ sơ dữ liệu  
=
Ghi -phiếu đăng ký phòng  
Lập-Bảng kê dịch vụ  
Giữ lại-Bảng kê dịch vụ  
Lập-Hóa đơn đặt tiệc  
Thỏa thuận –Gía phòng  
Kiểm tra-Phòng  
Bảng kê dịch vụ  
Tiệc  
Hồ sơ dữ liệu  
=
Hóa đơn đặt tiệc  
Bộ phận kế toán  
Đơn giá món ăn  
Phòng tiếp tân  
Hóa đơn thanh toán  
Báo cáo  
Hồ sơ dữ liệu  
Tác nhân  
=
Xác nhận-Phiếu đến  
Lập-Hóa đơn  
=
Ký xác nhận-Hóa đơn  
Chuyển-Bộ phận kế toán  
Lập báo cáo  
Hồ sơ dữ liệu  
Hồ sơ dữ liệu  
Tác nhân  
Lãnh đạo công ty  
CHƯƠNG II-PHÂN TICH THIẾT KẾ HỆ THỐNG:  
I –Mô hình nghiệp vụ của tổ chức  
1.Biểu đồ ngữ cảnh  
Đăng ký thuê phòng  
Phân phòng  
0
Yêu cầu báo  
cáo,thống kê  
Lãnh đạo  
khách sạn  
Khách  
Đăng ký dịch vụ  
Hệ thống  
quản lý  
khách sạn  
Đáp ứng DV  
Đáp ứng  
Yêu cầu đặt tiệc  
Đáp ứng tiệc  
Yêu cầu thanh toán  
Gửi phiếu thanh toán  
HÌnh 1.Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống  
2.Biểu đồ phân rã chức năng gộp:  
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN  
2.Cho thuê phòng  
4.Báo cáo thống kê  
3.Thanh toán.  
1. Cập nhật danh  
mục  
1.1.Cập nhật DS  
đăng ký phòng  
3.1Thanh toán  
phòng  
4.1.Báo cáo DS  
khách đã thuê phòng  
2.1. Đăng ký  
Thuê phòng  
3.2.Thanh toán  
Dịch vụ  
4.2.Báo cáo DS tình  
hình các phòng  
1.2.Cập nhật tình  
trạng P  
2.1. Đăng ký sử  
dụng dịch vụ  
3.3. Thanh toán  
Tiệc  
1.3.Cập nhật  
danh mục các dv  
4.3.Báo cáo doanh  
thu thuê phòng  
2.3. Đăng ký tiệc  
1.4.Cập nhật  
DS khách  
3.4. Thanh  
toán hóa đơn  
4.4. Báo cáo doanh  
thu tiệc  
4.5. Báo cáo doanh  
thu dịch vụ  
Hình 2 : Biểu đồ phân rã chức năng gộp của hoạt động quản lý  
khách sạn  
3.Mô tả chi tiết chức năng lá.  
1.1.Cập nhật danh sách đăng ký phòng:Các khách hang đã đăng ký phòng trước.  
1.2. Cập nhật tình trạng phòng :Các loại phòng hiện có trong khách sạn đuợc cp  
nht thường xuyên về trang thiết bị,tình trạng và khả năng phục vụ.  
1.3. Cập nhật danh mục các dịch vụ : các loại dịch vụ mà khách sạn hiện có thể  
phục vụ được vói giá tuơng ứng được cập nhật hàng ngày.  
1.4.Cập nhật danh sách khách: các thông tin về bản thân khách hàng khi đến thuê  
phòng cũng được cập nhật thường xuyên.  
2.1.Đăng ký thuê phòng: khi khách có nhu cầu thuê phòng khách làm việc với lễ  
tân và phải thông báo rõ ràng về nhu cầu phòng cần thuê (bao nhiêu người, cần  
mấy phòng,loại phòng mấy giường ,tiện nghi ra sao?...) để từ đó lễ tân mới có  
thể sắp xếp phù hợp với khách được.  
2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ: Ngoài việc đăng ký nghỉ tại phòng đăng ký, khách  
có thể sử dụng các dịch vụ khác mà khách sạn có thể có ( du lịch, điện thoại,  
bơi,chơi tennis,hát karaoke,massager…) chỉ cần đăng ký với bộ phận phục vụ  
khách sạn.  
2.3: Đăng ký tiệc : Khi khách muốn đặt tiệc thì đăng ký với nhân viên tiếp tân  
sau đó nhân viên lập một hóa đơn đặt tiệc.  
3.1.Trả phòng: Khi khách kết thúc ở trong khách sạn thì phải thông bái với lễ tân  
để nhận lại phòng và kiểm tra đối chiếu các thiết bị trong phòng so với lúc nhận  
phòng.  
3.2. Thanh toán Dịch vụ: Ngoài việc thanh toán tiền phòng thì khách phải thnah  
toán luôn cả tiền đã sử dụng các dịch vụ(điện thoại, đồ uống….) trong thời gian ở  
tại khách sạn.  
3.3.Thanh toán tiệc : nhân viên tiếp tân đưa hóa đơn thanh toán tiệc cho khách  
hàng và yêu cầu thanh toán  
3.4. Viết hóa đơn thanh toán : Bộ phận lễ tân phải chuyển cho khách hóa  
đơn thanh toán chi tiết cho khách cả tiền phòng lẫn tiền sử dụng các dịch vụ  
khác.  
4.1.Báo cáo danh sách khách đã thuê phòng:Báo cáo chi tiết các khách đã  
thuê phòng ở trong khách sạn và hiện tại đang ở trong khách sạn  
4.2 Báo cáo danh sách tình hình các phòng :Danh sách các phòng đã được  
khách thuê ở ,các phòng hiện còn trống,các phòng bị hư hỏng không sử dụng  
đựợc  
4.3.Báo cáo doanh thu thuê phòng :Doanh thu tiền thuê phòng của khách  
hàng từng ngày,tháng ,quý và năm  
4.4.Báo cáo doanh thu tiệc : báo cáo tình hình thu từ việc đặt tiệc mà khách  
đã sử dụng hàng ngày  
4.5.Báo cáo doanh thu các dịch vụ: báo cáo tình hình thu từ các dịch vụ mà  
khách đã sử dụng hàng ngày  
Liệt kê các hồ sơ sử dụng:  
1.Danh mục phòng.  
2.Hồ sơ đăng ký phòng.  
3.Hồ sơ khách .  
4.Phiếu đăng ký thuê phòng.  
5.Phiếu đăng ký dịch vụ.  
6.Danh mục dịch vụ.  
7.Phiếu yêu cầu đặt tiệc.  
8.Phiếu trả phòng.  
9.Hoá đơn thanh toán.  
4.Ma trận thực thể chức năng  
Qua tìm hiểu vể tình hình hoạt động của khách sạn với các loại tài liệu hồ sơ  
được sử dụng và các chức năng hệ thống xác định được mối liên quan thể  
hiện qua ma trận sau:  
Các thực thể  
D1.Danh mục phòng  
D2.Hồ sơ đăng ký phòng trước  
D3.Hồ sơ khách đến  
D4.Phiếu đăng ký thuê phòng  
D5.Phiếu đăng ký dịch vụ  
D6. Danh mục dịch vụ  
D7. Phiếu đăng ký đặt tiệc  
D8.Phiếu trả phòng  
D9. Hoá đơn thanh toán  
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9  
Các chức năng nghiệp vụ  
1. Cập nhật danh mục  
2.Cho thuê phòng  
U
R
U
C
U
R
R
R
R
R
3. Thanh toán  
R
R
R
R
R
R
R
R
C
R
4. Báo cáo thống kê  
R
R
R
II-Mô hình luồng dữ liệu:  
1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0:  
D1 Danh mục phòng  
D3  
1.0  
L·nh ®¹o  
kh¸ch s¹n  
Y/c cập nhật  
Hồ sơ khách  
CẬP NHẬT  
DANH MỤC  
Đáp ứng  
Danh mục dịch vụ  
D6  
Y/c thuê phòng  
Đáp ứng nếu còn  
Từ chối nếu hết  
Đáp ứng nếu có  
Y/c dịch vụ  
D1  
Danh mục phòng  
D2  
Hồ sơ đăng ký trước  
2.0  
ĐĂNG KÝ  
THUÊ  
D3  
Đáp ứng nếu còn  
Hồ sơ khách  
Kh¸ch  
PHÒNG  
Từ chối nếu hết  
D4  
Phiếu đký TP  
Y/c đặt tiệc  
D5  
Đáp ứng nếu còn  
Phiếu đký DV  
Từ chối nếu hết  
Danh mục DV  
D6  
hiếu đăng ký đặt tiệc  
D7  
D4  
Phiêu đký TP  
D5  
hiếu đký DV  
Y/C thanh tóan  
Phiếu đăng ký đặt tiệc  
D7  
3.0  
Kh¸ch  
Gửi phiếu TT  
Phiếu trả phòng  
THANH TOÁN  
D8  
Hóa đơn thanh toán  
D9  
D1  
Danh mục phòng  
D3  
Hồ sơ khách  
4.0  
BÁO CÁO  
THỐNG KÊ  
Y/c báo cáo  
Đáp ứng  
Phiếu đký TP  
Phiếu đký DV  
D4  
D5  
L·nh ®¹o  
kh¸ch s¹n  
D6  
D7  
Danh mục DV  
D8  
Phiếu đký đặt tiệc  
D9  
Hóa đơn thanh toán  
Phiếu trả phòng  
III_MÔ HÌNH LIÊN KẾT THỰC THỂ E-R  
1.Các thực thể  
KHÁCH: gồm các thuộc tính : Mã khách , họ tên , địa chỉ, quốc tịch  
Thuộc tính khóa là Mã khách  
PHÒNG : gồm các thuộc tính: Số phòng,Địa chỉ , Tel , Tình trạng , tiện  
nghi ,  
Thuộc tính khóa là Số phòng  
LOẠI PHÒNG : gồm các thuộc tính: Loại , Giá phòng , Đơn vị tiện ,  
Thuộc tính khóa là Loại  
DỊCH VỤ : gồm các thuộc tính : Mã dịch vụ , tên dịch vụ , Đơn vị tính  
Thuộc tính khóa là Mã dịch vụ  
NHÂN VIÊN : gồm các thuộc tính : Mã nhân viên , Họ tên , chức vụ , công  
việc.  
Thuộc tính khóa là Mã nhân viên.  
TIỆC:Gồm các thuộc tính: Mã món ăn,Tên món ăn,Đơn giá.Trong đó:Mã  
món ăn là khóa.  
2- Mô hình E-R  
Thẩm mỹy  
Thời gian  
Mã món ăn  
Số lượng  
Tên món ăn  
1
TIỆC  
Đặt  
Tổng tiền  
Đơn giá  
Mã khach  
Họ tên  
Số phòng  
Địa chỉ  
Ngày thuê  
Ghi chú  
1
Địa chỉ  
KHÁCH  
PHÒNG  
Giờ thuê  
Tel  
m
n
Thuê  
m
m
Quốc tịch  
n
n
n
Tình trạng  
Ngày trả  
Trả  
Ngày  
SD  
Tiện nghi  
Đăng ký  
Giờ trả  
Thuộc  
Số tiền  
Đơn vị  
1
n
Phục vụ  
LOẠI PHÒNG  
Ngày trả  
DỊCH VỤ  
n
Giá phòng  
Loại  
Mã dịch vụ  
Đáp ứng  
m
1
Tên  
dịch vụ  
Công việc  
Chức vụ  
NHÂN VIÊN  
Đơn vị tính  
Mã nhân viên  
Họ tên  
Hình 5: Mô hình E - R  
IV_Mô hình quan hệ  
1_Các quan hệ:  
KHACH(Makhach, Hoten, Diachi, Quoctich,Dienthoai,Ghichu)  
THUEPHONG(Sophong, Makhach, Ngayden, Gioden, Ngaydi, Giodi).  
DSPHONG(Sophong,Diachiphong,Tel,ManhanvienPV,Tiennghi,Loại)  
GIAPHONG(Loai, Donvitinh, Gia)  
TIEC(Mamonan,Tenmonan,dongia)  
DATTIEC(Makhach,Mamonan,Soluong,Thammy,Thoigian,Tongtien)  
DICHVU(MaDV, TenDV, Donvitinh)  
SUDUNGDV(Makhach, MaDV, Ngaysudung, Tongtien)  
NHANVIEN(ManhanvienPV, Hoten, Chucvu, Congviec)  
2.Mô hình quan hệ.  
Thuephong  
#Sophong  
#Makhac  
h
Ngayden  
Gioden  
Ngaydi  
Giodi  
DmKhach  
#Makhach  
SoCMT  
Hoten  
Diachi  
Quoctich  
Thongtinkhac  
Ghichu  
DSPhong  
#Sophong  
Tenphong  
Diachiphong  
Tel  
ManhanvienPV  
Tiennghi  
Lo¹i  
Giaphong  
#Loai  
Donvitinh  
Gia  
NHANVIEN  
SUDUNGDV  
Dichvu  
#MaDV  
TenDV  
#ManhanvienPV  
Hoten  
Chucvu  
#Makhach  
#MaDV  
Congviec  
Donvitinh  
Ngaysudung  
Tongtien  
DATTIEC  
TIEC  
#Makhach  
#Mamon  
Soluong  
Thammy  
Thoigian  
Tongtien  
#Mamonan  
Tenmonan  
Dongia  
Hình 6: Mô hình quan hệ  
MÔ HÌNH VẬT LÝ:  
1.KHACH(Makhach, Hoten, Diachi, Quoctich,Dienthoai,Ghichu)  
2.THUEPHONG(Sophong, Makhach, Ngayden, Gioden, Ngaydi, Giodi).  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 34 trang yennguyen 28/02/2025 140
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý khách sạn Harbuorview", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_khach_san_harbu.pdf