Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý kho của cửa hàng lốp xe

Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống  
Quản Lý Kho Của Cửa Hàng Lốp Xe  
1. Mục tiêu và mô tả đề tài  
1.1 Mục tiêu:  
Một doanh nghiệp kinh doanh lốp xe có nhiều kho phân tán trên nhiều địa điểm khác nhau. Quản lý  
thống nhất mô hình này không phải là việc đơn giản nếu chỉ sử dụng phương pháp quản lý kho  
truyền thống. Do đó, người ta cần tin học hóa việc quản lý kho nhằm giúp doanh nghiệp nắm bắt  
được thông tin về hàng hóa sản phẩm một cách chính xác kịp thời( kiểm tra được số lượng và giá trị  
hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn có giá trị lớn nhất…). Từ đó,  
người quản lý doanh nghiệp có thể đưa ra các kế hoạch và quyết định đúng đắn, nâng cao kết quả  
hoạt động sản xuất kinh doanh.  
1.2. Phạm vi  
Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học phân tích và thiết kế hệ thống thông tin và các mục  
tiêu trên  
13.Mô tả:  
Đây là một cửa hàng kinh doanh lốp xe, hàng được nhập về từ các nhà cung cấp và chuyên phân  
phối sỉ cho các Đại Lý( được xem là khách hàng của cửa hàng) ở nhiều phạm vi tỉnh thành khác  
nhau.Có thể quản lý nhiều kho cùng lúc: Bất kể lúc nào nhà doanh nghiệp cũng có thể kiểm tra được  
số lượng và giá trị hàng hóa tồn trong mỗi kho và trong tổng thể các kho, mặt hàng tồn có giá trị lớn  
nhất… để đưa ra các quyết định: nhập thêm hay hạn chế nhập thêm, thay đổi giá bán hợp lý…  
Chương trình cung cấp cho người dùng một tài khoản đăng nhập để vào hệ thống.  
Có thể kiểm tra ngay được lượng hàng còn trong kho có đủ đáp ứng yêu cầu của khách hàng, nếu  
không đủ có thể luân chuyển giữa các kho.  
Quản lý, theo dõi việc nhập, xuất, tồn hàng hóa, quá trình luân chuyển của mỗi mặt hàng, quá trình  
sống của một hàng hóa từ lúc nhập kho đến lúc xuất kho, và có thể nhập lại kho trong trường hợp trả  
hàng.  
Có thể tìm kiếm theo nhiều tiêu chí: tên, ngày tháng, giá, kho, người yêu cầu, người giao…  
Có thể tìm kiếm phiếu nhập/xuất theo nhiều điều kiện khác nhau như: khoảng thời gian tạo phiếu  
nhập/xuất, số phiếu nhập/xuất, nhập để bán cho ai…  
Hàng hóa được nhập về và lưu vào kho theo từng lô hàng. Mỗi mặt hàng đều có quy định về số  
lượng hàng trong một lô. Mỗi đợt hàng nhập về đều nhập một phiếu nhập hàng trên có đầy đủ thông  
tin về đợt nhập hàng đó bao gồm: ngày nhập kho, kho được nhập, tên nhà cung cấp và nhân viên ký  
nhận việc nhập, từng mặt hàng với số lượng lô nhập. Các lô hàng của cùng mặt hàng trong đợt đó sẽ  
có ngày hết hạn giống nhau. Sau khi nhập xong, nhân viên sẽ đánh mã số phân biệt cho từng lô để  
dễ quản lý.  
Phiếu nhập kho :  
Khi nhập tên nhà cung cấp, trước tiên, nhân viên lập phiếu cần kiểm tra thử mã số nhà cung cấp này  
đã có trong danh sách các nhà cung cấp chưa, nếu có rồi thì chọn nhà cung cấp đó, còn nếu không  
thì phải làm thủ tục thêm nhà cung cấp mới vào danh sách các nhà cung cấp  
Sau đó nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của những chiếc lốp mới được nhập về như trong bảng  
chi tiết trên phiếu nhập.  
Nếu muốn tạo một phiếu nhập mới thì người dùng nhấn vào nút Tao Moi trên màn hình.  
Có thể xuất phiếu nhập bằng cách nhấn vào nút InPKK trên màn hình.  
Bên cạnh đó còn có công việc tạo phiếu bảo hành cho từng mặt hàng, có ngày bắt đầu bảo hành và  
ngày kết thúc bảo hành :  
Nhân viên lập phiếu bảo hành phải điền đầy đủ thông tin đã có sẵn trong phiếu bảo hành.  
Mã số phiếu bảo hành máy sẽ tự động cấp, mã số kho sẽ được chọn theo danh sách kho đã có sẵn  
trong hệ thống. Có thể tạo phiếu bảo hành mới hay in phiếu bảo hành tùy người dùng chọn lựa theo  
các chức năng có sẵn trên màn hình.  
Tương tự như nhập hàng, mỗi đợt xuất hàng sẽ lập một phiếu xuất hàng, trên đó có đầy đủ thông tin  
về đợt xuất hàng đó bao gồm: ngày xuất kho, tên kho xuất, tên đại lý và nhân viên ký nhận việc  
xuất, từng mặt hàng với số lượng lô nhập và danh sách chi tiết mã số các lô đã xuất. Có thể xem  
phiếu xuất kho như là một hóa đơn bằng cách bổ sung thêm số lượng lốp và đơn giá của từng lốp.  
Phiếu xuất kho :  
Khi phân phối cho các Đại Lý thì ngoài việc nhân viên cập nhật các thông tin về phiếu xuất kho còn  
phải kiểm tra các thông tin về Đại Lý: tên, địa chỉ, điện thoại. Vì đây là những đại lý – khách hàng  
thường xuyên của cửa hàng nên trước tiên phải kiểm tra đại lý này đã có trong danh sách các đại lý  
của cửa hàng chưa, nếu chưa có thì thêm mới đại lý này vào danh sách đại lý của cửa hàng để việc  
quản lý các đại lý được dễ hơn.  
Cửa hàng muốn hệ thống có thể báo cáo số lượng hàng tồn của mỗi mặt hàng trong một kho tại một  
thời điểm bất kỳ để cửa hàng kịp thời xử lý.  
Phiếu kiểm kê :  
Nếu muốn kiểm kê loại lốp nào còn tồn lại trong kho với số lượng là bao nhiêu thì khóa mọi hoạt  
động giao dịch kho của loại lốp đó. Kiểm kê xong mới cho phép mở các giao dịch đã bị đóng để tiếp  
tục nhập, xuất kho.  
Trong phiếu kiểm kê sẽ có một bảng cho người dùng nhập vào với số thứ tự các loại lốp còn tồn lại  
trong kho với số lượng là bao nhiêu. Người lập phiếu này sẽ chọn mã số của mình, lúc này cũng sẽ  
xuất hiện tên người lập phiếu. Nhân viên có thể in (lưu) lại kết quả này bằng cách nhấn vào nút “In”  
rồi báo cáo doanh nghiệp biết để mà kịp thời xử lý.  
Hàng tháng thì có bảng thống kê báo cáo về thông tin hàng hóa trong từng kho. Báo cáo số lượng  
hàng hóa theo chủng loại, số lượng xuất, nhập, tồn kho:  
2. Phân tích  
2.1 Phát hiện thực thể  
1) Thực thể : LOP  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một chiếc lốp trong kho của cửa hàng .  
- Các thuộc tính : mslop, dacdiem.  
2) Thực thể : LOAI_LOP  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một hiệu lốp có trong cửa hàng.  
- Các thuộc tính : msloailop, tenloailop.  
3) Thực thể : NUOC_SX  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nước sản xuất ra loại lốp trong kho của cửa hàng.  
- Các thuộc tính : msnsx, tennsx.  
4) Thực thể : KHO  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một kho chứa lốp của cửa hàng.  
- Các thuộc tính : mskho, tenkho, diachikho.  
5) Thực thể : NHA_CC  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhà cung cấp lốp cho cửa hàng.  
- Các thuộc tính : msncc, tenncc, diachincc, diachincc, dienthoaincc.  
6) Thực thể : NHAN_VIEN  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một nhân viên làm việc trong quá trình nhập, xuất và kiểm kê hàng  
hóa.  
- Các thuộc tính : msnv, ten, diachinv, dienthoainv.  
7) Thực thể : PHIEU_NHAP  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu nhập hàng của một kho nào đó trong quá trình nhập hàng  
về kho.  
- Các thuộc tính : mspn, ngaynhap.  
8) Thực thể : PHIEU_XUAT  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu xuất của một kho nào đó trong quá trình phân phối hàng  
cho các đại lý.  
- Các thuộc tính : mspx, ngayxuat.  
9) Thực thể : PHIEU_KIEM_KE  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu kiểm kê số lượng hàng hóa còn tồn lại trong kho  
hàng.  
- Các thuộc tính : mspkk, ngaykk.  
10) Thực thể : PHIEU_BAO_HANH  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một phiếu bảo hành của một chiếc lốp trong kho.  
- Các thuộc tính : mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop.  
11) Thực thể : DAI_LY  
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một đại lý - khách hàng của cửa hàng.  
- Các thuộc tính : msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl.  
2.2 Mô hình ERD  
NUOC_SX  
msnsx  
tennsx  
(1,n)  
(1,n)  
sn xuất  
LOAI_LOP  
msloailop  
tenloailop  
SL  
ĐG  
SL  
(1,n)  
(1,1)  
ĐG  
thuộc  
(1,n)  
(0,1)  
thuộc  
(1,n)  
có  
(1,1)  
PHIEU_BAO_HANH  
mspbh  
ngaybd  
ngaykt  
(1,1)  
có  
(1,1)  
DAI_LY  
msdl  
tendl  
diachidl  
dienthoaidl  
NHA_CC  
msncc  
tenncc  
diachincc  
dienthoaincc  
LOP  
mslop  
dacdiem  
(1,n)  
(1,1)  
cung cấp  
(1,1)  
SLTồn  
số lượng  
(0,n)  
(1,n)  
thuộc  
(1,n)  
của  
(1,1)  
(1,n)  
PHIEU_KIEM_KE  
mspkk  
ngaykk  
của  
(1,1)  
(1,n)  
của  
(1,1)  
(0,n)  
(1,1)  
của  
(1,n)  
KHO  
PHIEU_XUAT  
mspx  
ngayxuat  
mskho  
tenkho  
diachikho  
PHIEU_NHAP  
mspn  
ngaynhap  
(0,n)  
(1,1)  
của  
(1,1)  
lập  
(1,1)  
lp  
(1,1)  
nhận  
(0,n)  
(0,n)  
(0,n)  
NHAN_VIEN  
msnv  
ten  
diachinv  
dienthoainv  
2.3 Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ  
LOP(mslop, dacdiem, msloailop, msncc)  
LOAI_LOP(msloailop, tenloailop)  
NUOC_SX(msnsx, tennsx)  
LL_NSX(msloailop, msnsx)  
KHO(mskho, tenkho, diachikho)  
LOP_KHO(mslop, mskho)  
NHA_CC(msncc, tenncc, diachincc, dienthoaincc)  
LOP_NCC(mslop, msncc)  
DAI_LY(msdl, tendl, diachidl, dienthoaidl)  
NHAN_VIEN(msnv, ten, diachinv, dienthoainv)  
PHIEU_NHAP(mspn, ngaynhap, mskho, msncc, msnv)  
CTPN(mslop, mspn, soluong, dongia)  
PHIEU_XUAT(mspx, ngayxuat, mskho, msdl, msnv)  
CTPX(mslop, mspx, soluong, dongia)  
PHIEU_KIEM_KE(mspkk, ngaykk, mskho, msnv)  
CTPKK(mslop, mspkk, slton)  
PHIEU_BAO_HANH(mspbh, ngaybd, ngaykt, mslop)  
2.4 Mô tả chi tiết cho các quan hệ  
1) Quan hệ LOP:  
Tên quan hệ : LOP  
Ngày  
: 17.12.2007  
Diễn giải  
STTThuộc  
tính  
Kiểu  
DL  
Số MGT Loại D Ràng buộc  
byte  
1
2
3
4
mslop  
Mã số của chiếc lốp C  
4
B
K
B
B
PK  
trong kho  
C
đacdiem  
msloailop  
msncc  
20  
4
Đặc điểm của chiếc  
FK(LOAI_LOP)  
FK(NHA_CC)  
S
lốp  
S
4
Mã số của loại lốp  
Mã số của nhà cung  
cấp  
Tổng 32  
số  
2) Quan hệ LOAI_LOP:  
Tên quan hệ : LOAI_LOP  
Ngày  
: 17.12.2007  
Diễn giải  
STTThuộc  
tính  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
byte  
1
2
msloailop Mã số của loại lốp  
tenloailop Tên của loại lốp  
C
C
4
B
B
PK  
20  
Tổng  
số  
24  
3) Quan hệ NUOC_SX:  
Tên quan hệ : NUOC_SX  
Ngày : 17.12.2007  
STTThuộc  
tính  
Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
byte  
1
2
msnsx  
tennsx  
Mã số của nước sản xuất  
Tên của nước sản xuất  
S
4
B
B
PK  
C
15  
Tổng  
số  
19  
4) Quan hệ LL_NSX:  
Tên quan hệ : LL_NSX  
Ngày  
: 17.12.2007  
ST Thuộc  
tính  
Diễn giải  
Kiểu Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng buộc  
DL  
byte  
1 msloailop Mã số của loại lốp C  
2 msnsx Mã số của nước S  
4
4
B
B
PK,  
FK(LOAI_LOP)  
PK,  
sản xuất  
FK(NUOC_SX)  
Tổng 8  
số  
5) Quan hệ KHO:  
Tên quan hệ : KHO  
Ngày  
: 17.12.2007  
STTThuộc  
tính  
Diễn giải  
Kiểu  
Số  
MGT Loại  
Ràng  
DL  
byte  
DL  
buộc  
PK  
1
2
3
mskho  
tenkho  
Mã số của kho hàng  
Tên của kho hàng  
C
C
C
4
B
B
B
20  
80  
diachikho Địa chỉ của kho hàng  
Tổng  
104  
số  
6) Quan hệ LOP_KHO:  
Tên quan hệ : LOP_KHO  
Ngày : 17.12.2007  
STTThuộc Diễn giải  
tính  
Kiểu Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng buộc  
DL  
byte  
1
2
mslop Mã số của chiếc lốp C  
4
4
B
B
PK, FK(LOP)  
FK(KHO)  
trong kho  
mskho  
C
Mã số của kho hàng  
Tổng 8  
số  
7) Quan hệ NHA_CC:  
Tên quan hệ : NHA_CC  
Ngày : 17.12.2007  
STTThuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
byte  
1
2
3
4
msncc  
Mã số của nhà cung cấp C  
Tên của nhà cung cấp  
Địa chỉ của nhà cung cấp C  
4
B
B
B
B
PK  
tenncc  
C
50  
80  
10  
diachincc  
dienthoaincc Số điện thoại của nhà S  
cung cấp  
Tổng  
số  
144  
8) Quan hệ LOP_NCC:  
Tên quan hệ : LOP_NCC  
Ngày : 17.12.2007  
STTThuộc Diễn giải  
tính  
Kiểu Số  
DL byte  
MGT Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
1
2
msncc Mã số của nhà cung cấp C  
4
4
B
B
PK,  
FK(NHA_CC)  
mslop Mã số của chiếc lốp C  
trong kho  
PK, FK(KHO)  
Tổng 8  
số  
9) Quan hệ DAI_LY:  
Tên quan hệ : DAI_LY  
Ngày  
: 17.12.2007  
Diễn giải  
STTThuộc  
Kiểu  
Số  
MGT Loại  
Ràng  
tính  
DL  
byte  
DL  
buộc  
PK  
1
2
3
4
msdl  
Mã số của đại lý  
Tên của đại lý  
S
C
C
S
4
B
B
B
B
tendl  
20  
80  
10  
diachidl  
Địa chỉ của đại lý  
dienthoaidl Số điện thoại của đại lý  
Tổng 114  
số  
10) Quan hệ NHAN_VIEN:  
Tên quan hệ : NHAN_VIEN  
Ngày : 17.12.2007  
STTThuộc tính Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
byte  
1
2
3
4
msnv  
ten  
Mã số của nhân viên  
Tên của nhân viên  
C
C
C
4
B
B
B
B
PK  
20  
30  
10  
diachinv  
Địa chỉ của nhân viên  
dienthoainv Số điện thoại của nhân S  
viên  
Tổng 64  
số  
11) Quan hệ PHIEU_NHAP:  
Tên quan hệ : PHIEU_NHAP  
Ngày  
: 17.12.2007  
Diễn giải  
STTThuộc  
tính  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng  
buộc  
byte  
1
2
3
4
5
mspn  
Mã số của phiếu nhập  
C
N
4
B
B
B
B
B
PK  
FK  
FK  
FK  
ngaynhap Ngày lập phiếu nhập  
4
mskho  
msncc  
msnv  
Mã số kho trong phiếu C  
4
nhập  
S
4
Mã số nhà cung cấp  
Mã số nhân viên lập phiếu  
C
10  
Tổng  
số  
26  
12) Quan hệ CTPN:  
Tên quan hệ : CTPN  
Ngày  
: 17.12.2007  
Diễn giải  
ST Thuộc  
tính  
Kiểu Số  
DL byte  
MGT Loại Ràng buộc  
DL  
1 mslop  
Mã số lốp được C  
4
B
B
B
B
PK, FK(LOP)  
nhập vào kho  
C
2 mspn  
4
FK(PHIEU_NHAP)  
Mã số phiếu nhập  
S
3 soluong1  
4 dongia1  
4
Số lượng lốp trong  
S
10  
phiếu nhập  
Giá nhập của mỗi  
chiếc lốp  
Tổng 26  
số  
13) Quan hệ PHIEU_XUAT:  
Tên quan hệ : PHIEU_XUAT  
Ngày  
: 17.12.2007  
Diễn giải  
STTThuộc  
tính  
Kiểu Số  
DL byte  
MGT Loại  
DL  
Ràng buộc  
1
2
3
4
5
mspx  
Mã số của phiếu xuất C  
4
B
B
B
B
B
PK  
ngayxuat Ngày lập phiếu xuất N  
4
FK(KHO)  
FK(DAI_LY)  
mskho Mã số kho trong C  
phiếu xuất  
4
msdl  
S
4
Mã số của đại lý  
FK(NHAN_VIEN  
msnv  
C
10  
Mã số nhân viên lập  
phiếu  
Tổng 26  
số  
14) Quan hệ CTPX:  
Tên quan hệ : CTPX  
Ngày : 17.12.2007  
STTThuộc  
tính  
Diễn giải  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại Ràng buộc  
DL  
byte  
1
2
3
4
mslop  
mspx  
Mã số lốp trong kho  
Mã số phiếu xuất  
C
C
4
B
B
B
B
PK, FK(LOP)  
4
FK(PHIEU_NHAP  
soluong2 Số lượng lốp trong S  
phiếu xuất  
4
dongia2  
S
10  
Giá xuất của mỗi  
chiếc lốp  
Tổng 26  
số  
15) Quan hệ PHIEU_KIEM_KE:  
Tên quan hệ : PHIEU_KIEM_KE  
Ngày  
: 17.12.2007  
STTThuộc Diễn giải  
tính  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại  
DL  
Ràng buộc  
byte  
1
2
3
4
mspkk Mã số của phiếu kiểm C  
kê  
4
B
B
B
B
PK  
ngaykk  
mskho  
msnv  
N
C
C
4
FK(KHO)  
Ngày kiểm kê  
4
Mã số kho được kiểm  
FK(NHAN_VIEN)  
10  
kê  
Mã số nhân viên lập  
phiếu  
Tổng 22  
số  
16) Quan hệ CTPKK:  
Tên quan hệ : CTPKK  
Ngày : 17.12.2007  
STTThuộc Diễn giải  
tính  
Kiểu Số  
DL byte  
MGT Loại Ràng buộc  
DL  
1
2
3
Mslop Mã số lốp trong C  
kho  
4
4
4
B
B
B
B
PK, FK(LOP)  
mspkk  
C
Mã số phiếu  
kiểm kê  
FK(PHIEU_KIEM_KE)  
slton  
S
Số lượng lốp tồn  
kho  
Tổng 12  
số  
17) Quan hệ PHIEU_BAO_HANH:  
Tên quan hệ : PHIEU_BAO_HANH  
Ngày  
: 17.12.2007  
Diễn giải  
STTThuộc  
tính  
Kiểu  
DL  
Số  
MGT Loại  
Ràng buộc  
byte  
DL  
1
2
mspbh  
Mã số của phiếu bảo C  
4
4
B
B
PK  
hành  
ngaybd  
N
FK(LOP)  
Ngày bắt đầu bảo  
3
4
ngaykt  
mslop  
hành  
N
4
4
B
B
Ngày kết thúc bảo C  
hành  
Mã số lốp được bảo  
hành  
Tổng 16  
số  
- Kiểu dữ liệu:  
+ S : số  
+ C : chuỗi  
+ N : ngày tháng  
- Loại dữ liệu:  
+ B : bắt buộc  
+ K : không bắt buộc  
- Diễn giải : trình bày đầy đủ tên viết tắt của thuộc tính  
2.4 Mô tả bảng TỔNG KẾT  
2.4.1 Tổng kết quan hệ:  
STT Tên quan hệ  
Số byte KL tối đa  
1
LOP  
LOAI_LOP  
32  
24  
19  
8
2
3
NUOC_SX  
LL_NSX  
4
5
KHO  
104  
8
6
LOP_KHO  
NHACC  
7
144  
8
8
LOP_NCC  
DAI_LY  
9
114  
64  
26  
26  
10  
11  
12  
NHAN_VIEN  
PHIEU_NHAP  
CTPN  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 88 trang yennguyen 28/02/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý kho của cửa hàng lốp xe", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_kho_cua_cua_han.pdf