Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý sinh viên trường Đại học Tự nhiên
ĐỀ TÀI:
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng
ÑHKHTN
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Muïc luïc
I.Khaûo saùt vaø phaân tích hieän traïng heä thoáng……………………………………………………………………………………2
1.Khaûo saùt heä thoáng………………………………………………………………………………………………………………………. 2
2.Phaân tích hieän traïng heä thoáng………………………………………………………………………………………………….4
II.Caùc giaûi phaùp ñöôïc ñeà xuaát………………………………………………………………………………………………………………..12
1.Caùc giaûi phaùp veà CSDL………………………………………………………………………………………………………………..12
2.Muïc tieâu heä thoáng…………………………………………………………………………………………………………………………….14
3.Caùc chöùc naêng heä thoáng………………………………………………………………………………………………………………….14
III.Phaân tích thieát keá………………………………………………………………………………………………………………………………….16
A.Xaùc ñònh caùc taùc nhaân,caùc ca söû duïng vaø moâ taû…………………………………………………………………16
B.Mô hình thực thể ERD………………………………………………………………...27
C.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ………………………………………33
D.Mô tả chi tiết cho các thực thể………………………………………………………..33
E.Moâ taû caùc moái keát hôïp………………………………………………………………………………………………………………….46
IV_Thieát keá giao dieän
1.Caùc menu chính cuûa giao dieän……………………………………………………………………………………………………50
2.Moâ taû Form……………………………………………………………………………………………………………………………………….54
V_Thieát keá oâ xöû lyù……………………………………………………………………………………………………………………………………. .67
VI_Ñaùnh gía öu khuyeát…………………………………………………………………………………………………………………………….72
VII_Phaân coâng coâng vieäc…………………………………………………………………………………………………………………………72
P a g e | 2
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
I/Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1/Khảo sát hệ thống:
a/Tổng quan
Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên được thành lập ngày 30/3/1996 trên cơ sở
tách ra từ trường Đại học Tổng Hợp TPHCM để tham gia vào Đại học Quốc Gia
Thành phố Hồ Chí Minh.Trường hiện có các khoa:
Toán-Tin học, Công nghệ thông tin, Vật Lý, Hóa học, Sinh học,ngành Công nghệ
sinh học,Địa chất,Môi trường,Điện tử viễn thông,Khoa học vật liệu,Hải dương học.
Hiện trường đào tạo các văn bằng:Cử nhân hệ Cao đẳng CNTT,Cử nhân hệ chính
quy,Hệ hoàn chỉnh Đại học,Hệ tại chức,Hệ đào tạo từ xa,Thạc sỹ và Tiến sỹ Khoa
học.
Hàng năm trường có 2000 cử nhân và gần 80 Thạc sỹ,Tiến sỹ ra trường,cung cấp
đội ngũ các cán bộ khoa học tự nhiên.
Sơ đồ tổ chức của trường Đại học Khoa học Tự nhiên
b/Mục tiêu đào tạo:
-Đào tạo đại học với việc áp dụng học chế tín chỉ,trở nên linh hoạt & đáp ứng tốt
hơn các nhu cầu của thị trường lao động.
P a g e | 3
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
-Đồng thời phương hướng đào tạo thường xuyên được điều chỉnh cho phù hợp với
tiến trình phát triển khoa học kỹ thuật và yêu cầu của xã hội.
-Đào tạo sau Đại học với 2 cấp Thạc sỹ và Tiến sỹ
-Đào tạo hệ cao đẳng công nghệ thông tin để đáp ứng nhu cẩu lao động trong lĩnh
vưc tin học
-Ngoài ra trường còn tham gia bồi dưỡng học sinh Phổ thông năng khiếu Đại học
Quốc gia
c/Chương trình đào tạo:
Bao gồm 2 khối kiến thức:
*Khối kiến thức giáo dục đại cương bao gồm các học phần thuộc các lĩnh vực
:khoa học xã hội và nhân văn,khoa học tự nhiên và toán,ngoại ngữ,giáo dục quốc
phòng và giáo dục thể chất.
*Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp gồm các học phần cơ sở phục vụ chuyên
ngành,ngoại ngử và các học phần chuyên môn nhằm cung cấp cho người học
những kiến thức và kỷ năng nghề nghie65pban đầu cần thiết
*Mỗi khối kiến thức có 2 nhóm học phần như sau:
-Nhóm học phần bắt buộc gồm những học phần chứa đựng những nội dung kiến
thức chính yếu của ngành đào tạo,bắt buộc sinh viên phải học và chiếm khoảng 70-
80% khối lượng kiến thức toàn khóa
-Nhoùm học phần tự chọn gồm những học phần chứa đựng những nội dung cần
thiết nhưng sinh viên tự chọn để tích lũy đủ số tín chỉ và chiếm khoảng 20-30%
khối lượng kiến thức toàn khóa.Sinh viên được tự chọn những học phần này theo
định hướng của cố vấn học tập hay giáo viên hướng dẫn.
P a g e | 4
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
d/Khóa học
*Khóa học là thời gian để sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của một
ngành chuyên môn ở trình độ đại học hoặ c cao đẳng.
Một khóa học của trường ĐH Khoa học Tự nhiên được thực hiện như sau:
Bậc học
Đại học
Cao đẳng
Thời gian đào tạo
4 năm
Số tín chỉ tích lũy
210
150
3 năm
*Tùy theo khả năng học tập, sinh viên được rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tối
đa như sau:
Bậc học
Đại học
Cao đẳng
Rút ngắn tối đa
2 học kỳ
Kéo dài tối đa
4 học kỳ
2 học kỳ
4 học kỳ
2.Phân tích hiện trạng hệ thống
*Hoạt động nghiệp vụ quản lý sinh viên của nhà trường
Tên công việc
Mô tả
1
Quản lý hồ sơ nhập học
Quản lý các thông tin:
Lý lịch
Chính sách xã hội (đối tượng)
Địa chỉ tạm trú
Địa chỉ liên lạc với phụ huynh
P a g e | 5
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
2
Phân lớp
Phân sinh viên vào các lớp thích
hợp
Được thực hiện ngay sau khi sinh
viên làm thủ tục nhập học
3
Xét học tiếp, ngừng học, thôi Dựa vào kết quả học tập của các
học, chuyển lớp, chuyển sinh viên trong những năm trước và
ngành, chuyển trường.
quy chế của bộ giáo dục để xét học
tiếp, ngừng học, thôi học.Cập nhật
thông tin sinh viên chuyển lớp,
chuyển ngành, chuyển trường.
4
Lên danh sách thu học phí
Quản lý học phí, học bổng,
ưu tiên, khen thưởng, kỷ luật.
Cập nhật tình hình thu học phí
Lên danh sách phát học bổng
Cập nhật tình hình phát học bổng
Cập nhật sinh viên được khen
thưởng. Cập nhật các thành tích
khen thưởng
Cập nhật các sinh viên bị kỷ luật,
cập nhật các hình thức kỷ luật.
5
Xét tốt nghiệp
Hoàn chỉnh hồ sơ sinh viên, thanh
toán học phí, thanh toán thư viện,
thanh toán ký túc xá. Được thực
hiện vào các đợt theo quy định
trong năm để phục vụ cho xét tốt
nghiệp cho sinh viên năm cuối
khoá và xét tốt nghiệp bổ sung cho
các sinh viên các khoá trước đó.
P a g e | 6
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
6
Thực hiện công tác tốt nghiệp
Ghi nhận các sinh viên được công
nhận tốt nghiệp
In bằng, in hồ sơ tốt nghiệp, in
bảng điểm
Theo dõi phát bằng, phát hồ sơ tốt
nghiệp
Lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ tốt nghiệp.
7
Tổ chức xét tốt nghiệp bổ Một năm học có một đợt xét tốt
sung
nghiệp chính vào cuối năm học và
các đợt xét tốt nghiệp bổ sung. Xét
tốt nghiệp bổ sung được thực hiện
đầy đủ các thủ tục giống như xét tốt
nghiệp chính.
Ngoài các công việc nêu trên, quản lý sinh viên có thể bao gồm các hoạt
động khác như quản lý sinh viên thực tập, quản lý cựu sinh viên, tư vấn cho sinh
viên, cung cấp các dịch vụ Internet, tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động
ngoại khóa…
Số lượng cán bộ trực tiếp tham gia công tác quản lý sinh viên ở mỗi đơn vị
đào tạo thường là hai đến ba cán bộ trong khi phải giải quyết một khối lượng lớn
công việc. Do vậy quản lý sinh viên là rất vất vả, đòi hỏi có hệ thống tin học hỗ
trợ quản lý sinh viên mà đảm bảo tính chính xác, kịp thời, giảm tải, hỗ trợ ra quyết
định, báo cáo định kỳ tới các cấp chỉ đạo.
* Hệ thống đã tin học hóa
ĐH KHTN đã và đang tiến hành đẩy mạnh việc nâng cấp và phát triển toàn
diện mọi hoạt động quản lý của mình dựa trên nền tảng là các hệ thống thông tin
P a g e | 7
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
trong tất cả các đơn vị trực thuộc. ĐH KHTN đã phát triển và sử dụng các chương
trình quản lý, trong đó có chương trình quản lý đào tạo .
o Những chức năng đã có
Chức năng
Mô tả
Đánh giá
Nhập trường
Nhập trường bổ sung
Phân lớp
Chuyển lớp
Không lần vết
được các lần
chuyển lớp.
Đăng ký ngành học mới, chuyển
ngành
Danh sách học viên
Cập nhật địa chỉ tạm trú
Quản lý diện chính sách
Cập nhật lý lịch học viên
Quản lý hồ sơ học viên
Xác nhận hồ sơ học viên
Quản lý học viên thôi học, ngừng
học
Hoïc boång hoïc taäp
Miễn giảm học phí
P a g e | 8
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Lập cán bộ lớp, cán bộ đoàn
Học bổng đặc biệt
Chuyển hệ
Mức xét tốt nghiệp
Thống kê tốt nghiệp
Thống kê xếp loại
Thống kê số lượng sinh viên
Thống kê theo điểm
o Những chức năng chưa có
Chức năng
Mô tả
Theo dõi tình hình nộp học phí
Theo dõi phát học bổng
Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp
Cập nhật tiêu chuẩn xét tốt nghiệp
Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại tốt
nghiệp
Lưu hồ sơ tốt nghiệp vĩnh viễn
Thống kê
Theo dõi tình hình thực tập của sinh
viên
Theo dõi thông tin liên lạc với phụ
huynh sinh viên
Cập nhật khen thưởng kỷ luật
P a g e | 9
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Đánh giá chung:
Ưu điểm:
- Tốc độ truy xuất nhanh.
- Đã hỗ trợ nhiều chức năng quản lý sinh viên
- Giao diện dễ dùng, đáp ứng nghiệp vụ quản lý đào tạo
Hạn chế:
- Bảo mật kém
- Còn một số chức năng quản lý sinh viên chưa được hỗ trợ
- Giao diện của một số chức năng không thuận tiện: Kết thúc một lần
thực hiện thì không hỏi mà tự thoát, người dùng phải thao tác lại từ
đầu.
- Cổng giao tiếp với sinh viên, phụ huynh, giáo viên, các cán bộ trong
đơn vị, và các cấp lãnh đạo còn hạn chế.
Hiện tại, tất cả các thông tin liên quan đến sinh viên như quy chế, cơ cấu tổ
chức, chương trình đào tạo, chế độ chính sách đều đưa trên website của ĐHKHTN,
người dùng có thể dễ dàng tra cứu ở trên đó. Tuy nhiên, chưa có sự liên tác giữa hệ
thống quản lý sinh viên và các hệ thống này nên việc đưa tin chưa được tự động
hóa để, do đó không đảm bảo tính kịp thời và thuận tiện.
-Chưa hỗ trợ giao tiếp trên cơ sở những công nghệ mới ví dụ qua các thẻ kỹ
thuật số, qua các thiết bị di động để việc xử lý đặc biệt là xử lý các thủ tục hành
chính được dễ dàng và tiết kiệm thời gian.
- Không hỗ trợ việc quản lý các cựu sinh viên
Vai trò của các cựu sinh viên là rất quan trọng. Họ có thể hỗ trợ không chỉ
về tài chính mà còn cung cấp các thông tin về thực tập, về việc làm về nhu cầu
nhân lực ở cơ quan họ hay ở các cơ quan khác. Nếu theo dõi về chuyên môn và cơ
quan công tác của các cựu sinh viên thì có thể có định hướng phù hợp về chương
trình đào tạo cũng như quy mô đào tạo của đơn vị.
P a g e | 10
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Vấn đề cần giải quyết
1. Hoàn chỉnh các chức năng nghiệp vụ của công tác quản lý sinh viên
Bổ sung các chức năng chưa có và sửa đổi các chức năng đã có nhưng chưa
thuận tiện cho người dùng.
2. Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích
Với tốc độ phát triển công nghệ thông tin như hiện nay, các đơn vị đào tạo
nên cung cấp cho sinh viên các dịch vụ tiện ích như:
Dịch vụ tra cứu và tư vấn: Cung cấp và giải đáp các thông tin liên quan
đến sinh viên.
Dịch vụ giới thiệu và định hướng việc làm: Liên hệ với các công ty,
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác để thu thập thông tin về việc làm,
định hướng việc làm để định hướng chương trình giảng dạy phù hợp và
cung cấp các thông tin này cho sinh viên.
Cung cấp môi trường giao tiếp giữa nhà trường, sinh viên hiện đang
trong trường với các cựu sinh viên, các doanh nghiệp để có thể thường
xuyên trao đổi, cập nhật thông tin về việc làm, chuyên môn, về nhu cầu
nhân lực ở các công ty, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức khác. Tổ chức
các đợt đánh giá về tình hình việc làm của các cựu sinh viên, đánh giá
về nhu cầu việc làm của xã hội. Các kết quả đánh giá đó sẽ giúp cho
nhà trường có định hướng chương trình giảng dạy phù hợp và giúp cho
sinh viên định hướng được chuyên ngành và công việc của mình trong
tương lai.
Cung cấp và quản lý các dịch vụ: siêu thị cho sinh viên, hoạt động văn
hoá, phô tô tài liệu, truy cập Internet: Quản lý các đăng ký sử dụng dịch
vụ của sinh viên và theo dõi quá trình sử dụng dịch vụ của sinh viên.
Giao tiếp trên cơ sở những công nghệ mới ví dụ qua các thẻ kỹ thuật
số, qua các thiết bị di động để việc xử lý đặc biệt là các thủ tục hành
chính được dễ dàng và tiết kiệm thời gian. Các thủ tục xác nhận hiện
nay yêu cầu rất nhiều loại giấy tờ, gây khó khăn và mất thời gian cho cả
sinh viên và các cán bộ quản lý.
P a g e | 11
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Khi đó hệ thống quản lý sinh viên cần phải tích hợp với các hệ thống thông
tin khác trong đơn vị để hỗ trợ cho việc quản lý các dịch vụ trên một cách đồng bộ.
Hệ thống quản lý sinh viên sẽ là môi trường giao tiếp giữa sinh viên với các hệ
thống mà cung cấp các dịch vụ trên.
4. Đáp ứng các quy chế đào tạo mới
Quản lý thông tin về điểm tu dưỡng của các sinh viên
Theo quy chế đào tạo hiện nay, điểm tu dưỡng được coi như
một yếu tố quản lý bắt buộc. Điểm tu dưỡng của mỗi sinh viên ghi
nhận mức độ chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường. Điểm tổng
kết học kỳ của sinh viên sẽ là điểm học lực cộng điểm tu dưỡng trong
kỳ đó. Do đó hệ thống cần ghi nhận điểm tu dưỡng của mỗi sinh viên
để cuối kỳ tổng kết điểm.
Quản lý sinh viên học vượt
Theo quy chế của bộ ban hành, cho phép các sinh viên suất sắc
được học vượt một số môn nhất định. Hệ thống cần quản lý các sinh
viên đăng ký học vượt, phân lớp cho các sinh viên học vượt các môn
và theo dõi tình hình học tập của các sinh viên đó.
Quản lý sinh viên học nhiều ngành, nhiều trường
Các sinh viên có thể học nhiều ngành, nhiều trường nếu đủ điều
kiện quy định của các trường sinh viên tham dự. Khi đó hệ thống quản
lý sinh viên của mỗi trường cần ghi nhận các sinh viên học nhiều
ngành, nhiều trường và theo dõi tình hình học tập của các sinh viên
đó.
Quản lý chặt chẽ thông tin liên lạc với gia đình sinh viên
Theo yêu cầu thực tế ở một số đơn vị đào tạo, vấn đề liên lạc với gia đình
sinh viên, với nơi sinh viên tạm trú là rất cần thiết. Yêu cầu hệ thống quản lý thông
tin về địa chỉ liên lạc với gia đình của sinh viên và địa chỉ tạm trú hiện tại của sinh
viên.
Quản lý cựu sinh viên
Việc giữ liên lạc với các cựu sinh viên cũng rất quan trọng: Nếu chúng ta
quản lý các thông tin về cựu sinh viên như là công việc, nơi làm việc, thu nhập…
kể từ khi tốt nghiệp cho đến hiện tại của các cựu sinh viên thì chúng ta có thể đánh
giá được tình hình, xu hướng, nhu cầu về chuyên môn, về việc làm của xã hội hiện
nay để từ đó có định hướng đúng đắn cho công tác đào tạo của đơn vị. Do đó, hệ
P a g e | 12
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
thống cần tạo môi trường giao tiếp cho cựu sinh viên để có thể thường xuyên cập
nhật thông tin và ghi nhận kịp thời những phản hồi từ họ trong những trường hợp
cần thiết như tổ chức kỷ niệm ngày thành lập trường, tổ chức đánh giá và lấy ý
kiến về định hướng phát triển,….
Quản lý thông tin đào tạo theo tín chỉ
Hình thức đào tạo từ trước đến nay ở ĐHKHTN là đào tạo theo niên
khóa.Tuy nhiên, hiện nay, các đơn vị đào tạo có xu hướng chuyển sang hình thức
đào tạo theo tín chỉ. Như vậy sẽ có thời điểm tồn tại song song hai hình thức đào
tạo này, đào tạo theo niên khóa cho những khóa học cũ và đào tạo theo tín chỉ cho
những khóa học mới. Do đó, hệ thống cần có tính mở để có thể quản lý cả đào tạo
theo niên khóa và đào tạo theo tín chỉ và trong tương lai thì chỉ quản lý đào tạo
theo tín chỉ.
5. Các vấn đề khác
Việc hỗ trợ các chuẩn
Hệ thống cần có khả năng liên tác với các hệ thống khác trong đơn vị, do
đó phải có chuẩn cho tất cả các hệ thống liên tác. Vấn đề về tốc độ cũng như các
thuật toán xử lý
Với một lượng dữ liệu lớn cho cả một bài toán tổng thể. Việc truy xuất
dữ liệu là rất nhiều và phức tạp. Cải thiện tốc độ cũng như bổ xung các thuật toán
giúp cho nâng cao tốc độ hiển thị và thao tác là cần thiết.
Vấn đề về bảo mật và an toàn dữ liệu
Với một số lượng lớn sinh viên trong các đơn vị trực thuộc ĐHKHTN và
rất nhiều thông tin cần quản lý về sinh viên trong mỗi năm học, vấn đề đặt ra là
phải sử dụng một công nghệ lưu trữ dữ liệu phù hợp để đảm bảo tốc độ xử lý và an
toàn dữ liệu. Đảm bảo tính an toàn dữ liệu trong hệ thống quản lý sinh viên và
điểm không những để tránh sai sót cho người quản trị dữ liệu trong lưu trữ và xử lý
mà quan trọng là để ngăn chặn những hành vi gian lận điểm từ bên ngoài.
II- Các giải pháp được đề xuất
1.Các giải pháp về CSDL
Cơ sở dữ liệu được chọn phải đủ mạnh để quản lý được khối
lượng dữ liệu lớn với tần suất truy cập dữ liệu cao, đáp ứng các
dịch vụ trực tuyến và đảm bảo các yêu cầu về an toàn dữ liệu.
Các cơ sở dữ liệu mà có thể đáp ứng các yêu cầu đó là MySQL,
SQL server.
P a g e | 13
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Do yêu cầu về khả năng liên tác nên hệ thống cần được thiết kế
một cách tổng thể, sử dụng cùng một loại CSDL.
Các giải pháp về kết xuất CSDL và thực hiện các báo cáo
Định dạng dữ liệu XML
Mã 6909:2001 được áp đặt cho tất cả các cơ quan nhà nước
Hỗ trợ các dịch vụ trực tuyến và môi trường giao tiếp tiện ích
Hiện nay ở ĐHKHTN đã có một số hệ thống cung cấp các dịch vụ trực
tuyến như:
- Hệ thống Thư viện điện tử
- Hệ thống Quản lý và điều hành qua mạng
- Website của ĐHKHTN: cung cấp tất cả các thông tin về cơ cấu tổ
chức, quy chế đào tạo, chương trình đào tạo, các thông tin liên quan
đến sinh viên như kết quả học tập,…
Hệ thống Quản lý sinh viên cần tích hợp với các hệ thống này để có thể
cung cấp kịp thời các thông tin liên quan đến sinh viên. Giải pháp đề xuất
là kết xuất các thông tin liên quan đến sinh viên dưới dạng các file pdf để
đưa tới các hệ thống khác.
Hoàn thiện diễn đàn cho sinh viên.
Giao tiếp trên cơ sở những công nghệ mới ví dụ qua các thẻ kỹ thuật số,
qua các thiết bị di động.
Các giải pháp chuẩn hóa và quy trình hóa nghiệp vụ
o Vấn đề quy trình trong quản lý đào tạo
Để đảm bảo cho công tác quản lý đào tạo được thực hiện tốt
nhất, các quy trình nghiệp vụ phải được thực hiện đầy đủ và
đúng tiến độ.
Người quản lý quy trình
Phân công trách nhiệm tới mỗi người tham gia quy
trình một cách rõ ràng về công việc cần làm, thời
gian và tốc độ làm.
Thống nhất trong tất cả những người tham gia quy
trình về công việc, về thời gian, về tốc độ cũng
như là phương thức phản hồi.
P a g e | 14
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Theo dõi quy trình một cách chặt chẽ dựa trên các
phản hồi từ những người tham gia quy trình.
Báo cáo lên cấp trên.
Người tham gia quy trình
Phải thực hiện tốt trách nhiệm của mình bằng cách
đảm bảo chất lượng công việc và tiến độ công
việc.
Gửi các phản hồi tới người quản lý quy trình.
.2. Mục tiêu của hệ thống
Nghiệp vụ quản lý sinh viên được tự động hoá hoàn chỉnh và hỗ trợ các dịch
vụ tiện ích liên quan đến giáo dục, đào tạo cho những người sử dụng hệ thống đặc
biệt là sinh viên.
.3. Các chức năng hệ thống
R.1. Gói cập nhật thông tin sinh viên
R.1.1. Lưu thông tin một sinh viên mới
R.1.2. Sửa thông tin sinh viên
R.1.3. Xoá thông tin sinh viên
R.1.4. Tìm kiếm sinh viên và tạo danh sách
R.1.5. In thông tin chi tiết về sinh viên
R.2. Phân lớp
R.2.1. Phân lớp
R.3. Quản lý học phí
R.3.1. Tính toán tiền học phí của mỗi sinh viên theo kỳ
R.3.2. Cập nhật tình hình nộp học phí theo đợt / khóa học (course) -
R.4. Quản lý khen thưởng, kỷ luật
R.4.1. Cập nhật thông tin khen thưởng, kỷ luật
R.4.2. Cập nhật tiêu chuẩn cộng điểm thưởng
R.4.3. Cộng điểm thưởng
R.5. Xét lên lớp/ lưu ban, thôi học, ngừng học
R.6.1. Quyết định những sinh viên lên lớp, thôi học, ngừng học
R.6.2. Lưu lại kết quả xét lên lớp, thôi học, ngừng học
R.6.3. Cập nhật thông tin lớp học cho những sinh viên phải thôi học,
ngừng học.
R.6. Quản lý học bổng
R.7.1. Cập nhật thông tin mức học bổng
P a g e | 15
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
R.7.2. Xét học bổng và ghi nhận sinh viên được học bổng theo mức
R.7.3. Cập nhật thông tin phát học bổng
R.7. Quản lý thực tập
R.8.1. Cập nhật thông tin sinh viên thực tập
R.8. Quản lý sinh viên học trả nợ
R.9.1. Cập nhật thông tin sinh viên đăng ký học trả nợ
R.9.2. Phân lớp học trả nợ (cập nhật thông tin lớp)
R.9.3. Cập nhật điểm môn học trả nợ
R.9. Quản lý sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp
R.9.4. Cập nhật tiêu chuẩn làm khoá luận tốt nghiệp
R.9.5. Lên danh sách sinh viên đủ điều kiện làm khoá luận tốt nghiệp
R.9.6. Cập nhật đề tài khoá luận tốt nghiệp
R.9.7. Cập nhật thông tin sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp
R.9.8. In các mẫu biểu
R.10. Quản lý xét tốt nghiệp
R.9.9. Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp cho mỗi sinh viên: Cập nhật
các chứng chỉ, học phí, ký túc xá, thư viện.
R.9.10. Cập nhật tiêu chuẩn xét tốt nghiệp hàng năm
R.9.11. Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp hàng năm
R.9.12. Xếp loại tốt nghiệp
R.9.13. In số liệu xét tốt nghiệp
R.9.14. Ghi nhận các sinh viên được công nhận tốt nghiệp
R.9.15. Thống kê báo cáo tình hình tốt nghiệp
R.9.16. In bằng, in hồ sơ tốt nghiệp, in bảng điểm.
R.9.17. Theo dõi phát bằng, phát hồ sơ tốt nghiệp
R.11. Lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp
R.12. Xét tốt nghiệp bổ sung
R.13. Quản lý cựu sinh viên
Các thuộc tính của hệ thống
Dễ sử dụng, không cần đào tạo nhiều.
Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Có khả năng liên tác với các hệ thống khác, khả năng nâng cấp bảo trì dễ
dàng.
P a g e | 16
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
III-Phân tích hệ thống:
A- Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng
1. Xác định các tác nhân
Các ca sử dụng
Tác nhân
Kết quả đem lại
nghiệp vụ
Thêm sinh viên
Lưu tất cả các thông tin về sinh viên
mới vào hệ thống
Sửa sinh viên
Lưu thông tin mới về sinh viên cần sửa
vào hệ thống
Tìm sinh viên và Hiển thị danh sách sinh viên thoả mãn
in danh sách
điều kiện tìm kiếm lên màn hình và in
danh sách.
Xóa sinh viên
Xoá các sinh viên đã chọn khỏi hệ
thống
Nhân viên
phòng công
tác sinh viên
In thông tin sinh In thông tin chi tiết về sinh viên đã
viên chọn lên màn hình và ra giấy
In hồ sơ tốt In ra giấy hồ sơ tốt nghiệp cho mỗi
nghiệp
sinh viên (giấy giới thiệu của khoa/
trường, sơ yếu lý lịch,..)
Cập nhật tình hình sinh viên nộp hồ sơ,
phục vụ cho việc xét tốt nghiệp.
Cập nhật thông
tin xét tốt nghiệp
Phân các sinh viên mới vào các lớp
thích hợp và ghi nhận kết quả.
Phân lớp
P a g e | 17
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Cập nhật mức Ghi nhận một mức học bổng mới và
học bổng (thêm, các thông tin liên quan.
sửa, xoá, tìm
Sửa các thông tin về một mức học bổng
kiếm)
Xoá bỏ một mức học bổng
Ghi nhận những sinh viên được khen
thưởng, kỷ luật.
Cập nhật khen
thưởng, kỷ luật
(thêm, sửa, xóa,
tìm kiếm)
Ghi nhận những sinh viên chuyển lớp,
chuyển trường, chuyển ngành. Cập
nhật những thông tin liên quan.
Chuyển
chuyển trường,
chuyển ngành
lớp,
Hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp
được lưu ở một nơi khác để khi cần
thiết có thể lấy ra.
Tổ chức lưu trữ
vĩnh viễn hồ sơ
đã tốt nghiệp
Cập nhật các thông tin về công việc,
nơi làm việc, thu nhập, địa chỉ liên lạc
của các cựu sinh viên.
Cập nhật thông
tin về cựu sinh
viên.
Cập nhật khen Ghi nhận những sinh viên được khen
thưởng, kỷ luật
thưởng, kỷ luật.
Nhân viên
phòng đào
tạo
Xét học bổng
Lên danh sách những sinh viên được
học bổng theo các mức.
Xét lên lớp, dừng Xét lên lớp, dừng học, thôi học. Cập
học, thôi học
nhật kết quả.
P a g e | 18
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Cập nhật thông Ghi nhận các thông tin về sinh viên
tin xét tốt nghiệp phục vụ cho việc xét tốt nghiệp.
Cập nhật tiêu Ghi nhận một tiêu chuẩn xếp loại tốt
chuẩn xếp loại tốt nghiệp mới.
nghiệp
Sửa các thông tin về một tiêu chuẩn
xếp loại tốt nghiệp
Xoá bỏ một tiêu chuẩn xếp loại tốt
nghiệp
Xếp loại tốt Xếp loại tốt nghiệp và ghi nhận kết
nghiệp
quả.
Cập nhật tiêu Nhập tiêu chuẩn xét tốt nghiệp (gồm
chuẩn tốt nghiệp điểm chuẩn và điểm đạt) cho khoá học
hiện xét.
In số liệu xét tốt In ra giấy danh sách sinh viên đủ điều
nghiệp
kiện tốt nghiệp (gồm những sinh viên
năm cuối và những sinh viên các khoá
trớc cha tốt nghiệp) cùng với các t liệu
về học tập của các sinh viên đó. Thêm
vào đó là bản thống kê tỷ lệ xét tốt
nghiệp theo từng phân loại tốt nghiệp.
Tìm kiếm sinh Hiển thị các sinh viên thoả mãn điều
viên kiện tìm kiếm lên màn hình
Thống kê, báo In ra giấy bản báo cáo về tỷ lệ tốt
cáo
nghiệp/ cha tốt nghiệp theo từng xếp
loại tốt nghiệp.
In số liệu phục vụ In ra giấy các số liệu tốt nghiệp về sinh
công tác in bằng viên & in bằng tốt nghiệp.
tốt nghiệp
P a g e | 19
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Cập nhật thông Lưu thông tin tốt nghiệp, phát bằng,
tin tốt nghiệp, phát hồ sơ tốt nghiệp.
phát bằng, phát
hồ sơ
Tổ chức lưu trữ Hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp
hồ sơ vĩnh viễn
được lưu ở một nơi khác để khi cần
thiết có thể lấy ra.
Xét tốt nghiệp bổ
sung
Các báo cáo, đơn từ về sinh viên được
xét duyệt và ký nhận.
Xét duyệt, ký
nhận các báo cáo,
đơn từ về sinh
viên được gửi từ
phòng công tác
sinh viên và
phòng đào tạo.
Ban giám
hiệu Trường
In
bằng
tốt Bằng tốt nghiệp
ĐHKHTN
nghiệp cho các
sinh viên trong
các đơn vị trực
thuộc ĐHQG dựa
vào số liệu được
gửi từ các đơn vị
trực thuộc.
Xem và in thông
tin về sinh viên
P a g e | 20
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Cập nhật thông
tin sinh viên
Xem điểm, xem
các quy chế, các
Sinh viên
quyết định liên
quan tới sinh
viên.
Tham gia các
dịch vụ
Cập nhật thông
tin sinh viên
Phụ huynh
sinh viên
Theo dõi tình
hình học tập của
sinh viên
Thu học phí và
cập nhật tình
hình nộp học phí
Nhân viên
Phát học bổng và
cập nhật tình
hình phát học
bổng.
phòng tài vụ
Xem và in thông
tin về sinh viên
Khách
Xem và in các
quy chế đào tạo
P a g e | 21
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Cập nhật các Các danh mục và thông tin liên quan
Người quản
trị dữ liệu
danh mục
được lưu trữ và xử lý (Danh mục
Trường, Lớp, Khoa, Ngành, Hệ, Khóa
học, Đối tượng,…)
2. Xác định các ca sử dụng
1. Gói cập nhật sinh viên
1.1
1.2
1.3
Thêm sinh viên
Sửa sinh viên
Xoá sinh viên
1.4
Tìm kiếm sinh viên
2. Gói quản lý lớp học
2.1
2.2
Phân lớp và cập nhật thông tin lớp
Chuyển lớp, chuyển ngành, chuyển trường
2.3 Xét lên lớp, ngừng học, thôi học
3. Quản lý học phí
3.1 Lên danh sách nộp học phí theo đợt (miễn giảm học phí)
3.2 Cập nhật tình hình nộp học phí theo đợt
4. Quản lý khen thưởng, kỷ luật
4.1 Cập nhật mức khen thưởng
4.2 Cập nhật sinh viên được khen thưởng
4.3 Cập nhật sinh viên bị kỷ luật
4.4 Cập nhật tiêu chuẩn cộng điểm thưởng
5. Quản lý học bổng
5.1 Cập nhật mức học bổng
5.2 Xét học bổng
5.3 Cập nhật phát học bổng
6. Quản lý thực tập
6.1 Cập nhật thông tin sinh viên thực tập
7. Quản lý sinh viên học trả nợ
7.1 Cập nhật thông tin sinh viên đăng ký học trả nợ
7.2 Cập nhật tình hình thu lệ phí học trả nợ
7.3 Phân lớp và cập nhật thông tin lớp học trả nợ
8. Quản lý sinh viên làm khoá luận tốt nghiệp
8.1 Cập nhật tiêu chuẩn làm khoá luận tốt nghiệp
P a g e | 22
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
8.2 Lên và in danh sách sinh viên đủ điều kiện làm khoá luận tốt nghiệp
8.3 Cập nhật đề tài khoá luận tốt nghiệp
8.4 Cập nhật thông tin sinh viên đăng ký làm khoá luận tốt nghiệp
8.5
In các mẫu biểu
9. Quản lý công tác tốt nghiệp
9.1
Cập nhật thông tin xét tốt nghiệp cho mỗi sinh viên: Cập nhật các
chứng chỉ, học phí, ký túc xá, thư viện.
9.2 Cập nhật tiêu chuẩn xét tốt nghiệp hàng năm
9.3 Cập nhật tiêu chuẩn xếp loại tốt nghiệp hàng năm
9.4
9.5
Xếp loại tốt nghiệp
In số liệu xét tốt nghiệp
9.6
9.7
9.8
9.9
Ghi nhận các sinh viên được công nhận tốt nghiệp
Thống kê báo cáo tình hình tốt nghiệp
In bằng, in hồ sơ tốt nghiệp, in bảng điểm.
Theo dõi và cập nhật thông tin phát bằng, phát hồ sơ tốt nghiệp
9.10 Tổ chức lưu trữ vĩnh viễn hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp
9.11 Tổ chức xét tốt nghiệp bổ sung
10. Gói cập nhật danh mục
10.1
10.2
10.3
10.4
10.5
10.6
10.7
10.8
10.9
Cập nhật Trường
Cập nhật Khoa
Cập nhật Ngành
Cập nhật Chuyên ngành
Cập nhật Hệ đào tạo
Cập nhật Khoá học
Cập nhật Lớp
Cập nhật Đối tượng
Cập nhật Hình thức khen thưởng
10.10 Cập nhật Hình thức kỷ luật
11. Gói cập nhật cựu sinh viên
11.1
Cập nhật thông tin về cựu sinh viên
P a g e | 23
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
3.Biểu đồ ca sử dụng theo gói
3.1 Gói cập nhật sinh viên
3.2Gói quản lý lớp học
P a g e | 24
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
3.3 Gói quản lý học phí
3.4.Quản lý khen thưởng,kỷluật
P a g e | 25
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
3.5.Quản lý học bổng
3.6.Quản lý thực tập:
P a g e | 26
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
3.7.Quản lý học trả nợ:
3.8.Quản lý sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp:
P a g e | 27
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
3.9.Quản lý công tác tốt nghiệp:
B-Mô hình thực thể ERD:
a/Xác định các thực thể:
1/Thực thể 1:SINHVIEN
Các thuộc tính:
Mã Sinh viên(MASV) Đây là thuộc tính khóa,nhờ thuộc tính này mà ta phân
biệt được sinh viên này với sinh viên khác
Tên Sinh viên(TENSV):Mô tả tên sinh viên ứng với mã sinh viên
Hệ đào tạo(HEDAOTAO):Xác định hệ đào tạo mà sinh viên theo học
Mã khoa(MAKHOA):Xác định khoa sinh viên theo học
P a g e | 28
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
Mã lớp(MALOP):Xác định lớp mà sinh viên là thành viên
Mã chuyên ngành(MACH_NGANH):Xác định chuyên ngành sinh viên đang
học
Mã đối tượng(MADOITUONG):Mô tả dạng đối tượng cùa sinh viên
Ngày sinh(NGAYSINH):Cho biết ngày sinh của sinh viên
Giới tính(GIOITINH):Xác định sinh viên là nam hay nữ
Dân tộc(DANTOC):Cho biết sinh viên thuôc dân tôc
nào(Kinh,Hoa,Tày,Nùng…)
Quê quán(QUEQUAN): Cho biết quê của sinh viên
Số tín chỉ tích lũy(SOTINCHITICHLUY):Cho biết số tín chỉ mà sinh viên đã
tích lũy đươc cho đến thời điểm hiện tại
Điểm trung bình học tập(DTBHT):Cho biết điểm học tập của sinh viên tính
đến thời điểm học tập
2/Thực thể 2:KHOA
Mã khoa(MAKHOA): Đây là thuộc tính khóa ,nhờ thuộc tính này mà ta có
thể phân biệt khoa này với khoa khác
Tên khoa(TENKHOA): Cho biết tên khoa ứng với mã khoa
Trưởng khoa(TRUONGKHOA):Cho biết tên Trưởng khoa
3/Thực thể 3:LỚP
Mã lớp(MALOP): Đây là thuộc tính lớp,nhờ thuộc tính này mà ta có thể
phân biệt lớp này với lớp khác
Mã khoa(MAKHOA): Xác định khoa mà lớp trực thuộc
Giáo viên chủ nhiệm(GVCN):Cho biết tên Giáo viên chủ nhiệm
Sĩ số(SISO): Cho biết sĩ số lớp
4/Thực thể 4:CH_NGANH
Mã chuyên ngành(MACH_NGANH):Đây là thuộc tính khóa,nhờ thuộc tính này
mà ta có thể phân biệt chuyên ngành này với chuyên ngành khác
Tên chuyên ngành(TENCH_NGANH):Mô tả tên chuyên ngành ứng với mã chuyên
ngảnh
Mã khoa(MAKHOA):Mô tả tên khoa có chuyên ngành trên
P a g e | 29
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Quaûn lyù Sinh vieân Tröôøng ÑHKHTN
5/Thực thể 5:DOITUONG
Mã đối tượng(MADOITUONG):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt thuộc
tính này với thuộc tính khác
Tên đối tượng(TENDOITUONG):Mô tả tên đối tượng ứng với mã đối tượng
Chế độ miễn giảm(CHEDOMIENGIAM):Xác định chế độ miễn giảm học phí ứng
với mã đối tượng
6/Thực thể 6:HOCBONG
Mã học bổng(MAHOCBONG):Đây là thuộc tính khóa,dùng để phân biệt học bổng
này với học bổng khác
Mức học bổng(MUCHOCBONG):Mô tả mức học bổng ứng với mã học bổng
Mã SV(MASV):Cho biết những sinh viên đạt học bổng
Học kỳ(HOCKY):Cho biết học bổng được xét ở học kỳ mấy
7/Thực thể 7:DETAITN
Mã đề tài (MADETAI) :Đây là thuộc tính khóa , dung để phân biệt đề tài này với
đề tài khác
Tên đề tài (TENDETAI) : Cho biết tên đề tài ứng với mã đề tài
Mã sinh viên (MASV) : Xác định những sinh viên làm đề tài
Giảng viên hướng dẫn(GVHUONGDAN) :Cho biết tên giảng viên hướng dẫn sinh
viên làm đề tài
Giảng viên phàn biện(GVPHANBIEN):Cho biết tên giảng viên tham gia phản biên
đề tài
Mô tả(MOTA):Mô tả nội dung của đề tài
8/Thực thể 8:LOAITN
Mã loại Tốt nghiệp (MALTN) : Đây là thuộc tính khóa , dùng để phân biệt
loại tốt nghiệp này và loại tốt nghiệp khác
Tên loại Tốt nghiêp(TENLTN) :Mô tả tên loại tốt nghiệp ứng với mã loại tốt
nghiệp
Mã Sinh viên(MASV) : Cho biết mã sinh viên ứng với từng mã loại tốt
nghiệp
Tên Sinh viên(TENSV): Cho biết tên sinh viên ứng với mã sinh viên
Thời gian Tốt nghiệp(TG_TN) :Cho biết thời gian học của sinh viên
P a g e | 30
Nguyeãn Quang Huy_Nguyeãn Tröôøng Haûi
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý sinh viên trường Đại học Tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
do_an_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_sinh_vien_truon.pdf