Đồ án Tính toán, thết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Công ty Nhật Tân công suất 300m³/ngày, đêm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
TÍNH TOÁN, THẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ  
NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM CÔNG TY NHẬT TÂN  
CÔNG SUẤT 300M3/NGÀY.ĐÊM  
Ngành:  
MÔI TRƯỜNG  
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Xuân Trường  
Sinh viên thực hiện Lê Hải Sơn  
:
MSSV: 09B1080098 Lớp: 09HMT2  
TP. Hồ Chí Minh, năm2011  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC  
   
ĐẠI HỌC KTCN TP HCM  
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC  
BỘ MÔN: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
HỌ VÀ TÊN: LÊ HẢI SƠN  
MSSV: 09B1080098  
NGÀNH HỌC: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
LỚP : 09HMT2  
1. Đầu đề đồ án tốt nghiệp:  
Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân  
công suất 300 m3/ ngày.đêm.  
2. Nhiệm vụ yêu cầu về nội dung:  
- Khảo sát sơ đồ công nghệ quá trình dệt nhuộm của công ty Nhật Tân.  
- Tính toán & thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân  
công suất 300 m3/ ngày.đêm.  
- Viết báo cáo.  
- Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A3.  
3. Ngày giao đồ án tốt nghiệp: 01/11/2011  
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 03/03/2011  
5. Họ tên người hướng dẫn:  
Phần hướng dẫn  
T.S Nguyễn Xuân Trường  
Toàn bộ  
Nội dung và yêu cầu ĐATN đã được thông qua bộ môn.  
Ngày……tháng……năm 2011  
Chủ nhiệm bộ môn  
Người hướng dẫn chính  
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN  
Người duyệt ( chấm sơ bộ).......................................................................................  
Đơn vị:.....................................................................................................................  
Ngày bảo vệ: ............................................................................................................  
Điểm tổng kết: .........................................................................................................  
Nơi lưu trữ đồ án tốt nghiệp: ....................................................................................  
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan nội dung bài luận văn tốt nghiệp này không sao chép từ đồ  
án hay luận văn tốt nghiệp khác dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn  
trong luận văn tốt nghiệp là trung thực. Tôi hoàn toan chịu trách nhiệm về lời  
cam đoan của mình.  
LỜI CẢM ƠN  
Lời đầu tiên, em xin được phép bày tỏ lòng biết ơn chân thành  
và sâu sắc nhất của mình đến Thầy Nguyễn Xuân Trường, người  
hướng dẫn trực tiếp cho em đồ án tốt nghiệp này và là người đã nhiệt  
tình chỉ giảng và hướng dẫn trực tiếp cho em trong suốt thời gian qua.  
Cảm ơn Quý Thầy, Cô khoa Môi Trường và Công nghệ Sinh  
học đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn cũng như giúp đỡ em trong  
suốt thời gian học tập và thực hiện Đồ Án Tốt Nghiệp này.  
Em xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Nhật Tân cô  
chú, anh chị trong Phòng điều hành và phòng kỹ thuật đã tận tình giúp  
đỡ, cung cấp cho em những tài liệu cũng như kinh nghiệm thực tiễn  
trong suốt quá trình làm đồ án, tạo mọi điều kiện cho em có thể hoàn  
thành tốt bài báo cáo này.  
Cảm ơn Gia Đình, bạn bè đã luôn động viên giúp đỡ em trong  
quá trình học tập.  
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính gửi đến toàn  
thể Ban lãnh đạo, Quý Thầy Cô trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ,  
các cô chú, anh chị lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hoá  
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hoá hoá học  
pH  
: Chỉ tiêu dùng đánh giá tính axít hay bazơ  
SS  
: Suspended Solid – Hàm lượng chất rắn lơ lửng  
: Total Suspended Solid (tổng chất rắn lơ lửng)  
: Volatile Suspended Solid (chất rắn lơ lửng bay hơi)  
TSS  
VSS  
MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid- Chất rắn lửng trong bùn lỏng  
MLVSS : Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi  
trong bùn lỏng  
VS  
: Chất rắn bay hơi  
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng  
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam  
XLNT : Xử lý nước thải  
BTCT : Bê tông cốt thép  
T.S  
: Tiến sĩ  
: Thạc sĩ  
Th.S  
UASB :Upflow Anaerobic Sludge Blanket  
DANH MUC CÁC BN  
Danh mc  
Trang  
Bng1.1: Các cht gây ô nhiễm và đặc tính nước thi ngành dt - nhum 11  
Bng1.2: Đặc tính nước thi ca mt sxí nghip Dt nhum Vit Na  
Bng1.3: Nồng độ ca mt scht ô nhiễm trong nước thi Dt nhum.  
Bng1.4: Tính chất nước thi ca nhà máy Dt nhum Dũng Tâm  
12  
12  
12  
Bng1.5: QCVN 24:2009/BTNMT Quy chun kthut quc gia về nước thi  
công nghip 13  
Bng 2.1: Thành phn tính chất nước thi nhuộm được trình bày theo bn sau  
23  
Bng 5.1: chi phí đầu tư................................................................................76  
Bng 5.2: Chi phí đầu tư thiết b...................................................................77  
Bng 5.3: Bảng tính toán điện năng sử dng vn hành hthng....................84  
DANH MỤC CÁC HÌNH  
Danh mục  
Trang  
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn  
nước thải.......................................................................................... 7  
Hình 2.1: Sơ đồ qui trình công nghệ tổng quát xử lý nước thải nhuộm vải 22  
Hình 2.2: Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm đang được áp dụng  
23  
Hình 2.3: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan  
25  
Hình 2.4: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) .. 26  
Hình 3.1: Công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm công ty Nhật Tân .................. 28  
Hình 3.2: Cấu tạo bể lắng. ............................................................................ 32  
MỤC LỤC  
trang  
Lời mở đầu.......................................................................................................1  
A. Tính cần thiết của đề tài...............................................................................1  
B. Mục tiêu của đề tài.......................................................................................2  
C. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài....................................................................2  
D. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .........................................................................2  
E. Giới hạn đề tài .............................................................................................3  
CHƢƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô  
NHIỄM TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM  
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM ..............................................4  
1.1.1 Các quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm................................4  
1.1.2 Các loại thuốc nhuộm thƣờng dùng trong ngành dệt nhuộm ...............8  
1.1.3 Nhu cầu về nƣớc và nƣớc thải trong xí nghiệp dệt nhuộm...................9  
1.2 CÁC CHẤT Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM 10  
1.3 ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRÔNG NƢỚC THẢI  
NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP NHẬN ............................14  
CHƢƠNG 2: MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT  
NHUỘM  
2.1 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC .......................16  
2.1.1 Song chắn rác...................................................................................17  
2.1.2 Lƣới chắn rác ...................................................................................17  
2.1.3 Bể điều hòa ......................................................................................17  
2.2 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC ....................17  
2.2.1 Phƣơng pháp trung hòa ....................................................................18  
2.2.2 Phƣơng pháp oxy hóa kh................................................................18  
2.3 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA_LÝ ......................19  
2.3.1 Quá trình keo tụ tạo bông.................................................................19  
2.3.2 Phƣơng pháp trích ly........................................................................19  
2.4 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC ...................20  
2.5 MỘT SỐ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM ...21  
2.5.1 Công nghệ xủ lý nƣớc thải dệt nhuộm trong nƣớc ............................21  
2.5.1.1 Qui trình công nghệ tổng quát xử lý nƣớc thải nhuộm vải ........22  
2.5.1.2  
Sơ đồ công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đang đƣợc áp  
dụng 24  
2.5.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm trên thế giới .........................25  
2.5.2.1 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm sợi bông ở Hà Lan .......25  
2.5.2.2 Công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm ở Greven (CHLB Đức) 25  
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM  
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ CÔNG  
SUẤT 300M3/NG.Đ................................................................27  
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGH.........................................................27  
3.1.1 Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ dựa vào các yếu tố cơ bản sau .......27  
3.1.2 Yêu cầu xử lý.................................................................................27  
3.2 ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ ........................................................................28  
3.2.1. THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ ................................29  
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CHI TIẾT CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ CỦA HỆ  
THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI .............................................34  
4.1. Song chắn rác ..........................................................................................34  
4.1.1.Nhiệm vụ .........................................................................................34  
4.1.2.Tính toán..........................................................................................34  
4.2. Bể tiếp nhận ............................................................................................35  
4.2.1. Nhiệm vụ ........................................................................................35  
4.2.2. Tính toán.........................................................................................36  
4.3 Bể điều hòa ..............................................................................................36  
4.3.1 Chức năng........................................................................................37  
4.3.2 Tính toán..........................................................................................37  
4.4 Bể phản ứng .............................................................................................42  
4.4.1 Chức năng........................................................................................42  
4.4.2 Tính toán.........................................................................................42  
4.5 Bể lắng I...................................................................................................45  
4.5.1 Chức năng........................................................................................45  
4.5.2 Tính toán.........................................................................................45  
4.6 Bể Aerotank .............................................................................................51  
4.6.1 Chức năng........................................................................................51  
4.6.2 Tính toán..........................................................................................52  
4.7 Bể lắng II .................................................................................................61  
4.7.1 Chứa năng .......................................................................................61  
4.7.2 Tính toán..........................................................................................61  
4.8 Bể nén bùn (kiểu đứng) ............................................................................66  
4.8.1 Chức năng........................................................................................66  
4.8.2 Tính toán:.........................................................................................66  
4.9 Máy nén bùn.............................................................................................68  
4.9.1 Chức năng........................................................................................68  
4.9.2 Tính toán..........................................................................................68  
4.10 Bể Tiếp xúc............................................................................................68  
4.10.1 Chức năng......................................................................................68  
4.10.2 Tính toán........................................................................................69  
4.11 Bể trộn hóa chất......................................................................................71  
4.12 TÍNH TOÁN HÓA CHẤT SỬ DỤNG...................................................73  
4.12.1 Bể chứa Urê (nồng độ 10%) và van điều chỉnh dung dịch Urê  
(cho vào bể Aerotank) .................................................................73  
4.12.2 Bể chứa axit photphoric (H3PO4) và van điều chỉnh châm H3PO4  
(cho vào bể Aerotank) .................................................................73  
4.12.3 Bể chứa dung dịch axit H2SO4 và bơm châm H2SO4 (cho vào bể  
điều hòa).......................................................................................74  
4.12.4 Chất trợ lắng polymer dạng bột sử dụng ở bể lắng I ................75  
CHƢƠNG 5: DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÂY  
DỰNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI........................76  
5.1 Chi phí đầu tƣ xây dựng ...........................................................................76  
5.2 Chi phí đầu tƣ thiết b...............................................................................77  
5.3 Chi phí vận hành hệ thống xử lý ..............................................................82  
5.3.1 Nhân viên vận hành..........................................................................82  
5.3.2 Hóa chất...........................................................................................82  
5.3.3 Điện năng.........................................................................................84  
KẾT LUẬN...................................................................................................85  
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................86  
PHỤ LỤC .....................................................................................................87  
ĐÁN TT NGHIP  
MỞ ĐẦU  
1. Tính cần thiết của đề tài  
Dệt nhuộm ở nƣớc ta là ngành công nghiệp có mạng lƣới sản xuất rộng lớn với  
nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại và gần đây tốc độ tăng trƣởng kinh tế rất cao.  
Trong chiến lƣợc phát triển kinh tế của ngành dệt nhuộm, mục tiêu đặt ra đến năm  
2010 sản lƣợng đạt trên 2 tỉ mét vải, kim ngạch xuất khẩu đạt 3,5 – 4 tỉ USD, tạo  
ra khoảng 1 triệu việc làm. Tuy nhiên, đây chỉ là điều kiện cần cho sự phát triển,  
để ngành công nghiệp dệt nhuộm phát triển thật sự thì chúng ta phải giải quyết vấn  
đề nƣớc thải và khí thải một cách triệt để. Công nghệ dệt nhuộm sử dụng một  
lƣợng nƣớc khá lớn phục vụ cho các công đoạn sản xuất đồng thời xả ra một  
lƣợng nƣớc thải bình quân 12 – 300 m3/tấn vải. Trong đó, nguồn ô nhiễm chính là  
từ nƣớc thải công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. Nƣớc thải giặt có pH: 9 – 12, hàm  
lƣợng chất hữu cơ cao (có thể lên đến 3000 mg/l), độ màu trên dƣới 1000 Pt – Co,  
hàm lƣợng SS có thể bằng 2000 mg/l.  
Theo kết quả phân tích nƣớc thải ở làng nghề dệt nhuộm Vạn Phúc (Hà Tây)  
thì chỉ số BOD là 67 – 159mg/l; COD là 139 423mg/l; SS là 167 350mg/l, và  
kim loại nặng trong nƣớc nhƣ Fe là 7,68 mg/l; Pb là 2,5 mg/l; Cr6+ là 0.08 mg/l  
[Trung tâm công nghệ xử lý môi trường, Bộ tư lệnh hoá học, 2003]. Theo số liệu  
của Sở Tài nguyên Môi trƣờng Thái Bình, hàng năm làng nghề Nam Cao sử dụng  
khoảng 60 tấn hóa chất các loại nhƣ ôxy già, nhớt thủy tinh, xà phòng, bồ tạt,  
Javen, thuốc nhuộm nấu tẩy và in nhuộm. Các thông số ô nhiễm môi trƣờng ở  
Nam Cao cho thấy hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong nƣớc thải cao hơn tiêu chuẩn  
cho phép 3,75 lần, hàm lƣợng BOD cao hơn tiêu chuẩn cho phép tới 4,24 lần, hàm  
lƣợng COD cao hơn tiêu chuẩn cho phép 3 lần.  
Thực chất, tiêu chuẩn Greentrade Barrier - tiêu chuẩn thƣơng mại “xanh”, cũng  
chính là một rào cản thƣơng mại xanh. Rào cản thƣơng mại xanh đƣợc áp dụng  
đối với hàng may mặc là đòi hỏi các sản phẩm phải đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn  
sinh thái quy định, an toàn về sức khỏe đối với ngƣời sử dụng, không gây ô nhiễm  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
1
ĐÁN TT NGHIP  
môi trƣờng trong sản xuất, bắt buộc các nhà xuất khẩu phải tuân thủ. Nhƣ vậy là,  
trong cuộc cạnh tranh quyết liệt sau khi hạn ngạch dệt may đƣợc rỡ bỏ và một số  
tiêu chuẩn đƣợc các thị trƣờng EU, Mỹ, Nhật... Áp dụng, thì rào cản thƣơng mại  
“xanh” là một thách thức, trở ngại lớn đối với tất cả các nƣớc xuất khẩu hàng dệt  
may.  
Chính vì những yêu cầu hết sức cấp thiết đó nên trong chuyên đề này nhóm sẽ  
đề xuất “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm công suất  
300m3/ngày đêm”.  
2. Mục tiêu của đề tài  
Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải dệt nhuộm có công suất  
300m3/ngày đêm đạt tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật  
quốc gia về nƣớc thải công nghiệp (cột B).  
3. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài  
1. Biên hội và tổng hợp tài liệu.  
2. So sánh đối chiếu và lựa chọn công nghệ.  
3. Trích dẫn một số tiêu chuẩn trong QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn  
kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp.  
4. Tính toán và đề xuất công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm.  
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài  
Hiện nay các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đa số đều sử dụng  
phƣơng pháp hóa lý, nhƣ vậy sẽ tiêu tốn một lƣợng hóa chất rất lớn và không đáp  
ứng đƣợc yêu cầu kinh tế, làm cho giá thành xử lý 1m3 nƣớc thải sẽ rất lớn. Trong  
chuyên đề này sẽ trình bày phƣơng pháp xử lý nƣớc thải dệt nhuộm bằng phƣơng  
pháp sinh học kết hợp với hóa lý, nhằm xử lý triệt để nƣớc thải và mang lại tính  
kinh tế trong quá trình xử lý. Tỉnh Long An hiện nay có nhiều nhà máy dệt nhuộm  
nhƣng vẫn chƣa có hệ thống xử lý hoạt động hiệu quả, nhóm chúng tôi hy vọng  
tập tài liệu này sẽ đƣợc áp dụng để xử lý nƣớc thải ngành dệt nhuộm trên địa bàn  
tỉnh.  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
2
ĐÁN TT NGHIP  
5. Giới hạn của đề tài  
Nghiên cứu phƣơng pháp xử lý hệ thống xử lý nƣớc thải ngành công nghiệp  
dệt nhuộm trong nƣớc và áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An.  
Đề tài chỉ trình bày quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải dệt nhuộm đạt tiêu  
chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công  
nghiệp ( Cột B). Với các thông số đầu vào nhƣ sau:  
pH = 8 - 10  
BOD5 = 860 (mg/l)  
COD = 1430 (mg/l)  
SS = 560 (mg/l)  
Độ màu = 1000 (Pt Co)  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
3
ĐÁN TT NGHIP  
CHƢƠNG 1  
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM VÀ CÁC CHẤT Ô  
NHIỄM TRONG NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM  
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH DỆT NHUỘM  
Nguyên liệu chủ yếu của công nghiệp dệt là xơ bông, xơ nhân tạo hoặc tổng  
hợp và len. Ngoài ra còn dùng các xơ đay gai, tơ tằm.  
1.1.1.  
c quá trình cơ bản trong công nghệ dệt nhuộm  
Thông thƣờng công nghệ dệt - nhuộm gồm ba quá trình cơ bản: kéo sợi, dệt  
vải và xử lý (nấu tẩy), nhuộm và hoàn thiện vải. Trong đó đƣợc chia thành các  
công đoạn sau:  
Làm sạch nguyên liệu: nguyên liệu thƣờng đƣợc đóng dƣới các dạng kiện  
bông thô chứa các sợi bong có kích thƣớc khác nhau cùng với các tạp chất tự  
nhiên nhƣ bụi, đất, hạt, cỏ rác… Nguyên liệu bông thô đƣợc đánh tung, làm sạch  
và trộn đều. Sau quá trình là, sạch, bông đƣợc thu dƣới dạng các tấm phẳng đều.  
Chải: các sợi bông đƣợc chải song song và tạo thành các sợi thô.  
Kéo sợi, đánh ống, mắc sợi: tiếp tục kéo thô tại các máy sợi con để giảm kích  
thƣớc sợi, tăng độ bền và quấn sợi vào các ống sợi thích hợp cho việc dệt vải. Sợi  
con trong các ống nhỏ đƣợc đánh ống thành các quả to để chuẩn bị dệt vải. Tiếp  
tục mắc sợi là dồn qua các quả ống để chuẩn bị cho công đoạn hồ sợi.  
Hồ sợi dọc: hồ sợi bằng hồ tinh bột và tinh bột biến tính để tạo màng hố bao  
quanh sợi, tăng độ bền, độ trơn và độ bóng của sợi để có thể tiến hành dệt vải.  
Ngoài ra còn dùng các loại hồ nhân tạo nhƣ polyvinylalcol PVA, polyacrylat,…  
Dệt vải: kết hợp sợi ngang với sợi dọc đã mắc thành hình tấm vải mộc.  
Giũ hồ: tách các thành phần của hồ bám trên vải mộc bằng phƣơng pháp  
enzym (1% enzym, muối và các chất ngấm) hoặc axit (dung dịch axit sunfuric  
0.5%). Vải sau khi giũ hồ đƣợc giặc bằng nƣớc, xà phòng, xút, chất ngấm rồi đƣa  
sang nấu tẩy.  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
4
ĐÁN TT NGHIP  
Nấu vải: Loại trừ phần hồ còn lại và các tạp chất thiên nhiên nhƣ dầu mỡ,  
sáp… Sau khi nấu vải có độ mao dẫn và khả năng thấm nƣớc cao, hấp thụ hóa  
chất, thuốc nhuộm cao hơn, vải mềm mại và đẹp hơn. Vải đƣợc nấu trong dung  
dịch kiềm và các chất tẩy giặt ở áp suất cao (2 - 3 at) và ở nhiệt độ cao (120 -  
130oC). Sau đó, vải đƣợc giặt nhiều lần.  
Làm bóng vải: mục đích làm cho sợi cotton trƣơng nở, làm tăng kích thƣớc các  
mao quản giữa các phần tử làm cho xơ sợi trở nên xốp hơn, dễ thấm nƣớc hơn,  
bóng hơn, tăng khả năng bắt màu thuốc nhuộm. Làm bóng vải thông thƣờng bằng  
dung dịch kiềm dung dịch NaOH có nồng độ từ 280 đến 300g/l, ở nhiệt độ thấp 10  
- 20oC. sau đó vải đƣợc giặt nhiều lần. Đối với vải nhân tạo không cần làm bóng.  
Tẩy trắng: mục đích tẩy màu tự nhiên của vải, làm sạch các vết bẩn, làm cho  
vải có độ trắng đúng yêu cầu chất lƣợng. Các chất tẩy thƣờng dùng là natri clorit  
NaClO2, natri hypoclorit NaOCl hoặc hyrdo peroxyte H2O2 cùng với các chất phụ  
trợ. Trong đó đối với vải bông có thể dùng các loại chất tẩy H2O2, NaOCl hay  
NaClO2.  
Nhuộm vải hoàn thiện: mục đích tạo màu sắc khác nhau của vải. Thƣờng sử  
dụng các loại thuốc nhuộm tổng hợp cùng với các hợp chất trợ nhuộm để tạo sự  
gắn màu của vải. Phần thuốc nhuộm dƣ không gắn vào vải, đi vào nƣớc thải phụ  
thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ công nghệ nhuộm, loại vải cần nhuộm, độ màu yêu  
cầu,…  
Thuốc nhuộm trong dịch nhuộm có thể ở dạng tan hay dạng phân tán. Quá  
trình nhuộm xảy ra theo 4 bƣớc:  
- Di chuyển các phân tử thuốc nhuộm đến bề mặt sợi.  
- Gắn màu vào bề mặt sợi.  
- Khuyết tán màu vào trong sợi, quá trình xảy ra chậm hơn quá trình trên.  
- Cố định màu và sợi.  
In hoa là tạo ra các vân hoa có một hoặc nhiều màu trên nền vải trắng hoặc vải  
màu, hồ in là một hỗn hợp gồm các loại thuốc nhuộm ở dạng hòa tan hay pigment  
dung môi. Các lớp thuốc nhuộm cùng cho in nhƣ pigment, hoạt tính, hoàn nguyên,  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
5
ĐÁN TT NGHIP  
azo không tan và indigozol. Hồ in có nhiều loại nhƣ hồ tinh bột, dextrin, hồ alginat  
natri, hồ nhũ tƣơng hay hồ nhũ hóa tổng hợp.  
Sau nhuộm và in, vải đƣợc giặt lạnh nhiều lần. Phần thuốc nhuộm không gắn  
vào vải và các hóa chất sẽ đi vào nƣớc thải. Văng khổ, hoàn tất vải với mục đích  
ổn định kích thƣớc vải, chống nhàu và ổn định nhiệt, trong đó sử dụng một số hóa  
chất chống màu, chất làm mềm và hóa chất nhƣ metylic, axit axetic, formaldehit.  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
6
ĐÁN TT NGHIP  
Sơ đồ nguyên lý công nghệ dệt nhuộm hàng sợi bông & các nguồn nước thải  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
7
ĐÁN TT NGHIP  
1.1.2.  
Các loại thuốc nhuộm thƣờng dùng trong ngành dệt nhuộm  
Thuốc nhuộm hoạt tính  
Các loại thuốc nhuộm thuộc nhóm này có công thức cấu tạo tổng quát là S-F-  
T-X trong đó: S là nhóm làm cho thuốc nhuộm có tính tan; F là phần mang màu,  
thƣờng là các hợp chất Azo (-N=N-), antraquinon, axit chứa kim loại hoặc  
ftaloxiamin; T là gốc mang nhóm phản ứng; X là nhóm phản ứng. Loại thuốc  
nhuộm này khi thải vào môi trƣờng có khả năng tạo thành các amin thơm đƣợc  
xem là tác nhân gây ung thƣ.  
Thuốc nhuộm trực tiếp  
Đây là thuốc nhuộm bắt màu trực tiếp với xơ sợi không qua giai đoạn xử lý  
trung gian, thƣờng sử dụng để nhuộm sợi 100% cotton, sợi protein (tơ tằm) và sợi  
poliamid, phần lớn thuốc nhuộm trực tiếp có chứa azo (môn, di and poliazo) và  
một số là dẫn xuất của dioxazin. Ngoài ra, trong thuốc nhuộm còn có chứa các  
nhóm làm tăng độ bắt màu nhƣ triazin và salicylic axit có thể tạo phức với các kim  
loại để tăng độ bền màu.  
Thuốc nhuộm hoàn nguyên  
Thuốc nhuộm hoàn nguyên gồm 2 nhóm chính: nhóm đa vòng có chứa nhân  
antraquinon và nhóm indigoit có chứa nhân indigo. Công thức tổng quát là R=C-  
O; trong đó R là hợp chất hữu cơ nhân thơm, đa vòng. Các nhân thơm đa vòng  
trong loại thuốc nhuộm này cũng là tác nhân gây ung thƣ, vì vậy khi không đƣợc  
xử lý, thải ra môi trƣờng, có thể ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời.  
Thuốc nhuộm phân tán  
Nhóm thuốc nhuộm này có cấu tạo phân tử tƣ gốc azo và antraquinon và nhóm  
amin (NH2, NHR, NR2, NR-OH), dùng chủ yếu để nhuộm các loại sợi tổng hợp  
(sợi axetat, sợi polieste…) không ƣa nƣớc.  
Thuốc nhuộm lưu huỳnh  
Là nhóm thuốc nhuộm chứa mạch dị hình nhƣ tiazol, tiazin, zin… trong đó có  
cầu nối –S-S- dùng để nhuộm các loại sợi cotton và viscose.  
Thuốc nhuộm axit  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
8
ĐÁN TT NGHIP  
Là các muối sunfonat của các hợp chất hữu cơ khác nhau có công thức là R-  
SO3Na khi tan trong nƣớc phân ly thành nhóm R-SO3 mang màu. Các thuốc  
nhuộm này thuộc nhóm mono, diazo và các dẫn xuất của antraquinon, triaryl  
metan…  
Thuốc in, nhuộm pigmen  
Có chứa nhóm azo, hoàn nguyên đa vòng, ftaoxianin, dẫn suất của  
antraquinon…  
1.1.3.  
Nhu cầu về nƣớc và nƣớc thải trong xí nghiệp dệt nhuộm  
Công nghệ dệt nhuộm sử dụng nƣớc khá lớn: từ 12 đến 65 lít nƣớc cho 1 mét  
vải và thải ra từ 10 đến 40 lít nƣớc.  
Nước dùng trong nhà máy dệt phân bố như sau:  
Sản xuất hơi nƣớc  
5.3%  
6.4%  
7.8%  
72.3%  
7.6%  
0.6%  
Làm mát thiết bị  
Phun mù và khử bụi trong các phân xƣởng  
Nƣớc dùng trong các công đoạn công nghệ  
Nƣớc vệ sinh và sinh hoạt  
Phòng hỏa và cho các việc khác  
Nƣớc thải từ công nghiệp dệt cũng rất đa dạng và phức tạp, nhu cầu nƣớc cho  
công nghiệp dệt cũng rất lớn. Từ đó lƣợng nƣớc thải từ những công nghệ này cũng  
rất nhiều.  
Hàng len nhuộm, dệt thoi : 100 - 240 m3/tấn  
Hàng vải bông, nhuộm, dệt thoi: 50 - 240 m3/tấn, bao gồm:  
Hồ sợi:  
0.02 m3  
Nấu, giũ hồ tẩy:  
30 - 120 m3  
50 - 240 m3  
Nhuộm:  
Hàng vải bông in hoa, dệt thoi là 65 - 280 m3/tấn, bao gồm:  
Hồ sợi:  
0.02 m3  
30-120 m3  
5-20 m3  
Giũ hồ, nấu tẩy:  
In sấy:  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
9
ĐÁN TT NGHIP  
Giặt:  
30-140 m3  
Khăn len màu từ sợi polycrylonitrit là 40-140 m3/tấn, bao gồm:  
Nhuộm sợi:  
30-80 m3  
10-70 m3  
Giặt sau dệt:  
Vải trắng từ polyacrylonitrit là 20-60 m3 .  
(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc  
Gia TP.HCM, Năm 2003)  
1.2. CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM CHÍNH TRONG NƢỚC THẢI  
DỆT NHUỘM  
Nƣớc thải từ các xí nghiệp dệt nhuộm rất phức tạp, nó bao gồm cả các chất  
hữu cơ, các chất màu và các chất độc hại cho môi trƣờng. Các chất gây ô nhiễm  
môi trƣờng chính có trong nƣớc thải của xí nghiệp dệt, nhuộm bao gồm:  
- Tạp chất tách ra từ xơ sợi, nhƣ dầu mỡ, các hợp chất chứa nitơ, các chất bẩn  
dính vào sợi (trung bình là 6% khới lƣợng xơ sợi).  
- Các hóa chất dùng trong quá trình công nghệ: hồ tinh bột, tinh bột biến tính,  
dextrin, aginat, các loại axit, xút, NaOCl, H2O2, soda, sunfit… Các loại thuốc  
nhuộm, các chất phụ trợ, chất màu, chất cầm màu, hóa chất tẩy giặt. Lƣợng hóa  
chất sử dụng đối với từng loại vải, từng loại mầu là rất khác nhau và phần dƣ thừa  
đi vào nƣớc thải tƣơng ứng.  
- Đối với mặt hàng len từ lông cừu, nguyên liệu là len thô mang rất nhiều tạp  
chất (250-600 kg/tấn) đƣợc chia thành:  
+ 25-30% mỡ (axít béo và sản phẩm cất mỡ, lông cừu)  
+ 10-15% đất và cát  
+ 40-60% mƣối hữu cơ và các sản phẩm cất mỡ, lông cừu.  
Mỗi công đoạn của công nghệ có các dạng nƣớc thải và đặc tính của chúng.  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
10  
ĐÁN TT NGHIP  
Bảng1.1: Các chất gây ô nhiễm và đặc tính nước thải ngành dệt - nhuộm  
Công đoạn Chất ô nhiễm trong nƣớc thải  
Đặc tính của nƣớc thải  
Hồ sợi,  
giũ hồ  
Tinh bột, glucozo, carboxy BOD cao (34-50% tổng sản  
metyl xelulozo, polyvinyl alcol, lƣợng BOD).  
nhựa, chất béo và sáp.  
Nấu, tẩy  
Tẩy trắng  
Làm bông  
Nhuộm  
In  
NaOH, chất sáp và dầu mỡ, tro, Độ kiềm cao, màu tối, BOD cao  
soda, silicat natri và xo sợi vụn. (30% tổng BOD).  
Hipoclorit, hợp chất chứa clo, Độ kiềm cao, chiếm 5%BOD.  
NaOH, AOX, axit…  
NaOH, tạp chất.  
Độ kiềm cao, BOD thấp (dƣới  
1% tổng BOD).  
Các  
loại  
thuốc  
nhuộm, Độ màu rất cao, BOD khá cao  
axitaxetic và các muối kim loại. (6% tổng BOD), TS cao.  
Chất màu, tinh bột, dầu, đất sét, Độ màu cao, BOD cao và dầu  
muối kim loại,axit…  
mỡ.  
Hoàn thiện  
Vệt tinh bột, mỡ động vật, Kiềm nhẹ, BOD thấp, lƣợng nhỏ.  
muối.  
(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc  
Gia TP.HCM, Năm 2003)  
Bảng1.2: Đặc tính nước thải của một số xí nghiệp Dệt nhuộm ở Việt Nam  
Hàng bông Hàng pha  
Đặc tính sản phẩm  
Đơn vị  
Dệt len  
Sợi  
dệt thoi  
394  
dệt kim  
264  
m3/tấn vải  
114  
9
236  
9-11  
Nƣớc thải  
pH  
8-11  
9-10  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
400-1000  
70-135  
150-380  
950-1380  
90-220  
230-500  
420  
800-1300  
90-130  
210-230  
TS  
120-130  
400-450  
BOD5  
COD  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
11  
ĐÁN TT NGHIP  
Pt-Co  
350-600  
250-500  
260-300  
Độ màu  
(Nguồn: Nguyễn Đức Lượng, Công nghệ xử lý nước thải, NXB Đại Học Quốc  
Gia TP.HCM, Năm 2003)  
Bảng1.3: Nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải Dệt nhuộm.  
Thành phần  
Đơn vị  
Nồng độ  
2-14  
pH  
COD  
BOD  
Mg/l  
Mg/l  
60-5000  
20-3000  
10-1800  
<5  
3-  
PO4  
Mg/l  
2-  
SO4  
Mg/l  
Độ màu  
Pt-Co  
m3/tấn sp  
40-5000  
4-4000  
Q
(Nguồn: Hoàng Huệ, Xử lý nước thải, NXB Xây Dựng, Năm 1996.)  
Bảng1.4: Tính chất nước thải của nhà máy Dệt nhuộm Dũng Tâm  
Thành phần  
Đơn vị  
Nồng độ  
8-10  
pH  
COD  
BOD  
SS  
Mg/l  
Mg/l  
Mg/l  
Pt-Co  
1430  
860  
560  
Độ màu  
1000  
(Nguồn: Ban quản trị nhà máy cung cấp năm 2010.)  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
12  
ĐÁN TT NGHIP  
Bảng1.5: QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải  
ng nghiệp  
Giá trị C  
TT  
Thông số  
Đơn vị  
A
40  
B
40  
1
2
3
Nhiệt độ  
pH  
0C  
-
6-9  
5,5-9  
Mùi  
-
Không khó Không khó  
chịu  
20  
chịu  
70  
50  
100  
100  
0,1  
0,01  
0,5  
0,01  
0,1  
1
4
5
6
7
8
9
Độ mầu (Co-Pt ở pH = 7)  
BOD5 (200C)  
COD  
-
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
30  
50  
Chất rắn lơ lửng  
Asen  
50  
0,05  
0,005  
0,1  
0,005  
0,05  
0,2  
2
Thuỷ ngân  
10 Chì  
11 Cadimi  
12 Crom (VI)  
13 Crom (III)  
14 Đồng  
2
15 Kẽm  
3
3
16 Niken  
0,2  
0,5  
1
0,5  
1
17 Mangan  
18 Sắt  
5
19 Thiếc  
0,2  
0,07  
0,1  
5
1
20 Xianua  
21 Phenol  
0,1  
0,5  
5
22 Dầu mỡ khoáng  
23 Dầu động thực vật  
10  
20  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
13  
ĐÁN TT NGHIP  
24 Clo dƣ  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
1
2
0,01  
1
25 PCB  
0,003  
0,3  
26 Hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu  
cơ  
27 Hoá chất bảo vệ thực vật Clo  
hữu cơ  
mg/l  
0,1  
0,1  
28 Sunfua  
mg/l  
mg/l  
0,2  
5
0,5  
10  
29 Florua  
30 Clorua  
mg/l  
500  
5
600  
10  
31 Amoni (tính theo Nitơ)  
32 Tổng Nitơ  
mg/l  
mg/l  
15  
30  
33 Tổng Phôtpho  
34 Coliform  
mg/l  
4
6
MPN/100ml  
Bq/l  
3000  
0,1  
1,0  
5000  
0,1  
1,0  
35 Tổng hoạt độ phóng xạ á  
36 Tổng hoạt độ phóng xạ â  
Bq/l  
(Nguồn: Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ  
Tài nguyên và Môi trường.)  
1.3. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC CHẤT GÂY Ô NHIỄM TRONG  
NƢỚC THẢI NGÀNH DỆT NHUỘM ĐẾN NGUỒN TIẾP  
NHẬN  
- Độ kiềm cao làm tăng pH của nƣớc. Nếu pH > 9 sẽ gây độc hại đối với  
thủy tinh, gây ăn mòn các công trình thoát nƣớc và hệ thong xử lý nƣớc  
thải.  
- Muối trung tính làm tăng hàm lƣợng tổng rắn. Lƣợng thải lớn gây tác hại  
đối với đời sống thủy sinh do làm tăng áp suất thẩm thấu, ảnh hƣởng đến  
quá trình trao đổi của tế bào.  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
14  
ĐÁN TT NGHIP  
- Hồ tinh bột biến tính làm tăng BOD, COD của nguồn nƣớc, gây tác hại đối  
với đời sống thủy sinh do làm giảm oxy hòa tan trong nguồn nƣớc.  
- Độ màu cao do lƣợng thuốc nhuộm dƣ đi vạo nƣớc thải gây màu cho dòng  
tiếp nhận, ảnh hƣởng tới quá trình quang hợp của các loài thủy sinh, ảnh  
hƣởng xấu tới cảnh quan.  
- Hàm lƣợng ô nhiễm các chất hữu cơ cao sẽ làm giảm oxy hòa tan trong  
nƣớc ảnh hƣởng tới sự sống của các loài thủy sinh.  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
15  
ĐÁN TT NGHIP  
CHƢƠNG 2  
MỘT SỐ PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI DỆT NHUỘM  
Do đặc thù của công nghệ, nƣớc thải dệt nhuộm chứa tổng hàm lƣợng chất rắn  
TS, chất rắn lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phƣơng pháp xử lý thích  
hợp phải dựa vào nhiều yếu tố nhƣ lƣợng nƣớc thải, đặc tính nƣớc thải, tiêu chuẩn  
thải, xử lý tập trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nƣớc thải dệt nhuộm có thể  
áp dụng các phƣơng pháp sau:  
- Phƣơng pháp cơ học.  
- Phƣơng pháp hóa học.  
- Phƣơng pháp hóa – lý.  
- Phƣơng pháp sinh học.  
2.1 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC  
Thƣờng đƣợc áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình đƣợc xem  
nhƣ bƣớc đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong  
nƣớc nhằm đảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.  
Tùy vào kích thƣớc, tính chất hóa lý, hàm lƣợng cặn lơ lửng, lƣu lƣợng nƣớc thải  
và mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn  
rác hoặc lƣới chắn rác, lắng dƣới tác dụng của lực ly tâm, trọng trƣờng, lọc và  
tuyển nổi.  
Xử lý cơ học nhằm mục đích  
Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thƣớc lớn nhƣ  
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nƣớc thải.  
Loại bỏ cặn nặng nhƣ sỏi, thủy tinh, cát...  
Điều hòa lƣu lƣờng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải.  
Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của các bƣớc xử lý tiếp theo.  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
16  
ĐÁN TT NGHIP  
2.1.1 Song chắn rác  
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ  
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác đƣợc chia làm 2 loại, loại di động và loại  
cố định. Song chắn rác đƣợc đặt nghiêng một góc 60 – 900 theo hƣớng dòng chảy.  
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thƣớc lớn ở dạng sợi: giấy, rau  
cỏ, rác...  
2.1.2 Lƣới chắn rác  
Để khử các chất lơ lửng có kích thƣớc nhỏ hoặc các sản phẩm có giá trị,  
thƣờng sử dụng lƣới lọc có kích thƣớc lỗ từ 0,5 – 1mm. Khi tang trống quay,  
thƣờng với vận tốc 0,1 đến 0,5 m/s, nƣớc thải thƣờng lọc qua bề mặt trong hay  
ngoài, tùy thuộc vào sự bố trí đƣờng ống dẫn nƣớc vào. Các vật thải đƣợc cào ra  
khỏi mặt lƣới bằng hệ thống cào.  
2.1.3 Bể điều hòa  
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lƣu lƣợng và  
nồng độ nƣớc thải thƣờng không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về  
lƣu lƣợng này sẽ ảnh hƣởng không tốt đến những công trình xử lý phía sau. Để  
duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục đƣợc những  
sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lƣu lƣợng của nƣớc thải và nâng cao  
hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học ngƣời ta sẽ thiết kế bể điều hòa. Thể tích  
bể phải tƣơng đƣơng 6 – 12h lƣu nƣớc trong bể với lƣu lƣợng xử lý trung bình. Bể  
điều hòa đƣợc phân loại nhƣ sau:  
- Bể điều hòa lƣu lƣợng.  
- Bể điều hòa nồng độ.  
- Bể điều hòa cả lƣu lƣợng và nồng độ.  
2.2 XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP HÓA HỌC  
Các phƣơng pháp hóa học xử lý nƣớc thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và khử.  
Tất cả các phƣơng pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền. Ngƣời  
ta sử dụng các phƣơng pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các hệ thống  
GVHD: NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG  
SVTH: LÊ HẢI SƠN  
17  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 111 trang yennguyen 20/11/2024 20
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán, thết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm Công ty Nhật Tân công suất 300m³/ngày, đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_tinh_toan_thet_ke_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_det_nhuom_c.pdf