Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m³/ngày đêm

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC  
THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU -  
CẦN GIUỘC - LONG AN GIAI ĐOẠN 2, CÔNG SUẤT  
3000 M3/NGÀY ĐÊM  
Ngành:  
MÔI TRƯỜNG  
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG  
Giảng viên hướng dẫn : TS.Võ Lê Phú  
Sinh viên thực hiện : Phan Anh Chiến  
MSSV: 09B1080011 Lớp: 09HMT1  
TP. Hồ Chí Minh, 03/2011  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM  
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC  
------------------------  
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  
CHÚ Ý: SV phải dán tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyếr minh  
KHOA: Môi trƣờng và Công  
nghệ sinh học  
HỌ VÀ TÊN: PHAN ANH CHIẾN  
NGÀNH: Kỹ thuật Môi trƣờng  
MSSV: 09B1080011  
LỚP: 09HMT1.  
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu  
– Cần Giuộc – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm.  
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):  
- Tổng quan  
- Xác định đặc tính nƣớc thải  
- Lựa chọn công nghệ xử lý  
- Tính toán thiết kế  
- Khái toán chi phí  
- Thể hiện các công trình đơn vị chính trên bản vẽ A3  
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp:  
………………………………………………………………………………………  
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:  
………………………………………………………………………………………  
…………………….  
5. Họ tên ngƣời hƣớng dẫn  
Phần hƣớng dẫn  
TS. Võ Lê Phú  
Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thông qua Bộ môn.  
Ngày tháng năm 2011  
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN  
NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN  
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ):  
………………………………………..  
Đơn  
vị:…………………………………………………  
……………………………..  
Ngày bảo  
vệ:…………………………………………………  
LỜI CAM ĐOAN  
  
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là kết quả nghiên cứu, tính toán của riêng  
tôi. Những kết quả trong luận văn là trung thực, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên  
cứu lý thuyết, thu thập số liệu thực tế, phƣơng pháp tính dựa theo các tài liệu tham  
khảo và dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Võ Lê Phú.  
LỜI CẢM ƠN  
Lời đầu tiên của đồ án tốt nghiệp này em xin gửi lòng biết ơn chân thành  
nhất đến quí Thầy, Cô khoa Môi trƣờng và các khoa khác của trƣờng Đại học Kỹ  
thuật Công nghệ TP.HCM những ngƣời đã tận tình truyền dạy những kiến thức,  
kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.  
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Võ Lê Phú đã tận tình hƣớng dẫn đề em  
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này  
Em cũng xin cám ơn tất cả những bạn bè đã gắn bó cùng nhau học tập và  
giúp đỡ nhau trong suốt thời gian qua. Sau cùng em xin cám ơn gia đình đã tạo điều  
kiện thuận lợi, là nơi động viên và chỗ dựa cho em, giúp em nỗ lực vƣợt qua mọi  
khó khăn.  
.
TP.Hồ Chí Minh, ngày . . . tháng . . . năm 2011.  
Sinh viên Phan Anh Chiến  
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
MỤC LỤC  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
i
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
ii  
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
iii  
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
CHƢƠNG 4  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
iv  
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
v
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
- KCN: khu công nghiệp  
- LHC: Công ty cổ phần Long Hậu  
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam  
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam  
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng  
- TNHH XD TM: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thƣơng mại.  
- VSV: vi sinh vật  
- SS: chất rắn lơ lửng  
- COD: nhu cầu oxy hóa học  
- BOD: nhu cầu oxy sinh học  
- F/M: tỉ lệ BOD5 và bùn hoạt tính – mgBOD5/mg  
- VFA: các axit béo  
- BTCT: bê tông cốt thép  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
vi  
       
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
- Bảng 1.1: Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống  
thoát  
- Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN  
- Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận  
- Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công  
- Bảng 4.2: Thông số thiết kế cho song chắn rác  
- Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu  
- Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể tách dầu  
- Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể điều hòa  
- Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH  
- Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ  
- Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn  
- Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông  
- Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1  
- Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa  
- Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank  
- Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic  
- Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2  
- Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng  
- Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn  
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
vii  
       
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
- Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức  
- Hình 1.2 Sơ đồ KCN  
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới  
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang  
- Hình 2.3: Bể lắng ngang  
- Hình 2.4 : Bể lọc  
- Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo  
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn  
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi  
- Hình 2.8 : Xử lý nƣớc thải bằng đất  
- Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống  
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.  
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.  
- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.  
- Hình 2.13: Oxytank  
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt  
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR  
- Hình 2.16: Bể UASB  
- Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo  
- Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II  
- Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1  
- Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing  
- Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
viii  
   
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
- Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
ix  
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
PHẦN MỞ ĐẦU  
1. ĐẶT VN ĐỀ  
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Tuy nhiên,  
hoạt động công nghiệp đã thải ra một lƣợnglớn chất thải vƣợt quá khả năng tự làm  
sạch của môi trƣờng gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.  
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cƣ đã không phù hợp.  
Điều đó gây ảnh hƣởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm  
môi trƣờng một cách nghiêm trọng và gây khó khăn trong công tác quản lý.  
Bên cạnh đó, các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ  
cho các nhà máy sản xuất. Khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy  
sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân  
cƣ tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trƣờng cũng nhƣ công tác quản lý.  
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nƣớc, Khu công nghiệp Long Hậu đã và  
đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần  
xây dựng trong khu công nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu công nghiệp Long Hậu  
giai đoạn II” đã ra đời. Do đó, việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho  
giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và không thể thiếu.  
2. MỤC TIÊU CA LUN VĂN  
Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II với  
công suất 3000 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo chỉ tiêu khu công nghiệp  
(tƣơng đƣơng cột C theo TCVN 5945-2005) đề ra và đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A  
theo QC 24-2009, đảm bảo xả thải an toàn ra rạch Bùng Binh.  
3. NỘI DUNG CA LUN VĂN  
- Tổng quan về khu công nghiệp Long Hậu.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
1
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
- Tổng quan các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải.  
- Lựa chọn công nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá công nghệ đã  
đƣợc áp dụng cho một số khu công nghiệp).  
- Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị.  
- Khái toán chi phí.  
4. PHẠM VI, GII HN CA LUN VĂN  
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc  
tính nƣớc thải của KCN. Từ đó, đƣa ra công nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính  
toán và thiết kế trạm xử lý nƣớc thải, không tính toán đến hệ thống mạng lƣới thu  
gom và các trạm bơm trung chuyển.  
5. PHƢƠNG PHÁP THC HIN  
- Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.  
- Thu thập tài liệu.  
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.  
- Thiết kế.  
- Tính toán các công trình đơn vị.  
6. Ý NGHĨA CA LUN VĂN  
Đƣa ra phƣơng án khả thi để xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, các kết quả tính  
toán, thiết kế có thể làm cơ sở cho công ty đầu tƣ hạ tầng KCN tham khảo, xem xét  
để đầu tƣ xây dựng công trình, đảm bảo nƣớc sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt  
yêu cầu, góp phần bảo vệ môi trƣờng nói chung, môi trƣờng nƣớc nói riêng cho  
KCN và khu vực lân cận.  
CHƢƠNG 1  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
2
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU  
1.1. MÔ TKHU CÔNG NGHIP LONG HU  
1.1.1. Chủ đầu tƣ : Công ty cổ phần Long Hậu (LHC)  
Văn phòng công ty đặt tại KCN Long Hậu: ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần  
Giuộc, Long An  
Tel: (84-8)7818929  
Fax: (84-8)7818940  
MST: 1100727545  
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển  
Cơ sở pháp lý: Khu công nghiệp Long Hậu là khu công nghiệp đƣợc xây dựng  
theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng chính phủ, qui  
hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến  
năm 2020.  
Khu công nghiệp Long Hậu là KCN hỗn hợp, nhiều ngành nghề và ít gây ô  
nhiễm.  
* 2006  
Ngày 23/5, đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Long An cấp giấy Chứng nhận  
Đăng ký Kinh Doanh với vốn điều lệ 200 tỷ đồng.  
Ngày 26/8, Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng KCN Long Hậu đã đƣợc tổ chức  
trọng thể tại vị trí KCN, thuộc Ấp 3, xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long  
An.  
* 2007  
Ngày 02/01, Lễ khai trƣơng Văn phòng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.  
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.  
* 2008  
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
3
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Ngày 10/01, Lễ khởi công xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải.  
Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An  
do UBND Tỉnh Long An trao tặng.  
* 2009  
Ngày 3/2, Lễ khởi công Khu lƣu trú KCN Long Hậu.  
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt  
quy hoạch Khu dân cƣ và Tái Định Cƣ Long Hậu.  
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tƣ KCN Long Hậu mở rộng.  
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chƣơng của bộ Giáo dục và đào  
tạo về những “Đóng góp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông  
Cửu Long”.  
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) công nhận LHC là doanh nghiệp đạt  
chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý môi trƣờng.  
Ngày 25/10, đón nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng Việt Nam” do  
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trƣờng  
Việt Nam cấp.  
Tháng 12, Long Hậu là công ty đầu tƣ phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự  
đón nhận Giải vàng chất lƣợng quốc gia năm 2009.  
* 2010  
Tháng 01, Công ty cổ phần Long Hậu đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ  
tƣớng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vì sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo  
vệ tổ quốc.  
Ngày 23/03, CTCP Long Hậu chính thức niêm yết cổ phiếu lên sàn giao dịch  
chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (HoSE) với mã cổ phiếu LHG.  
1.1.1.2. Sơ đồ tổ chức  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
4
   
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức KCN Long Hậu  
1.1.2. Mục đích xây dựng KCN Long Hậu  
Khai thác và phát triển cơ sở hạ tầng trên một vùng đất ngập mặn có năng  
suất lao động kém để thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, tạo công ăn việc làm cho  
nhân dân lao động và thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.  
1.1.3. Quy mô xây dựng KCN Long Hậu  
Giai đoạn 1:  
Qui mô xây dựng 141,85 ha, bao gồm: 90,7 ha đất công nghiệp và kho bãi, 3,9 ha  
đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,75 ha đất công trình kỹ thuật, 17,8  
ha đất làm đƣờng giao thông nội khu, 6,79 ha đất giao thông đối ngoại, và phần còn  
lại là cây xanh.  
Giai đoạn 2:  
Qui mô xây dựng 102,48 ha, bao gồm: 61,48 ha đất công nghiệp và kho bãi,  
21,03 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,12 ha đất công trình kỹ  
thuật, 13,78 ha đất làm đƣờng giao thông nội khu và đƣờng giao thông đối ngoại, và  
phần còn lại là cây xanh.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
5
 
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu  
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu công nghiệp  
Nhóm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép  
Nhóm các ngành công nghiệp hỗ trợ  
Nhóm các mặt hàng tiêu dung:  
Sản xuất đồ nhựa gia dụng.  
Sản xuất hàng công nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất  
hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
6
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …  
Nhóm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy móc thiết bị:  
Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.  
Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, xe gắn  
máy.  
Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:  
Lắp ráp các sản phẩm điện tử.  
Lắp ráp các loại máy đặc chủng nông nghiệp.  
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhƣ: Ngân hàng, bƣu điện, viễn  
thông , xây dựng và vật liệu xây dựng, cung cấp thực phẩm, xăng dầu,  
gas, vận chuyển, vệ sinh công cộng, xử lý chất thải.  
Các kho, bến bãi.  
Nhóm các dự án về xử lý chất thải: sản xuất phân compost  
Nhóm các dự án về dệt nhuộn và may mặc: sản xuất may mặc, da, giả da, sản  
phẩm dệt may  
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: ngoại trừ dự án sản xuất xi măng, dự  
án nghiền clinker sản xuất xi măng  
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim: ngoại trừ dự án luyên kim đen, luyện kim  
màu, dự án mạ, sơn phủ và đánh bóng kim loại  
Nhóm các dự án về năng lƣợng phóng xạ: ngoài trừ dự án xây dựng lò phản ứng  
hạt nhân, dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án nhiệt điện, dự án phong điện,  
dự án thủy điện, dự án xây dựng tuyến đƣờng dây tải điện cao áp  
Nhóm dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ: ngoại trừ chế biến gỗ có  
ngâm tẩm  
Nhóm dự án chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát: ngoại trừ dự án giết mổ gia súc,  
gia cầm, dự án sản xuất đƣờng, sản xuất nƣớc mắm  
Nhóm các dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật: dự án chiết,  
đóng gói, dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
7
     
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Nhóm các dự án về hóa chất, dƣợc phẩm, mỹ phẩm: ngoại trừ dự án sản xuất  
sơn, hóa chất cơ bản, dự án sản xuất thuốc nổ, hỏa cụ, dự án sản xuất thuốc nổ công  
nghiệp.  
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN  
1.2.1. Vị trí địa lý  
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi  
giới hạn nhƣ sau:  
- Phía Bc giáp sông Kinh  
- Phía Tây giáp rạch Bà Đằng  
- Phía Đông giáp khu dân cƣ Long Hu (ranh gii là rch Bùng Binh)  
- Phía Nam giáp khu dân cƣ Long Hu (ranh gii là tuyến đƣờng s5)  
Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
8
     
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
1.2.2. Điều kiện tự nhiên  
1.2.2.1. Khí hậu  
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm hai mùa: mƣa, nắng  
rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mƣa kéo dài từ tháng V  
đến XII.  
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 270C.  
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mƣa là 80  
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô là 73 88%.  
Lƣợng mƣa trung bình 1700 -2100 mm/năm.  
Lƣợng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi  
chỉ chiếm 65 – 70% lƣợng mƣa hàng năm.  
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình  
từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 7,6 giờ/ngày, lớn  
nhất 10 – 11 giờ /ngày.  
Mùa mƣa, hƣớng gió chủ đạo là hƣớng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%.  
Gió theo hƣớng từ biển vào mang theo nhiều hơi nƣớc và gây mƣa. Mùa khô,  
hƣớng gió chủ đạo Đông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ gió trung  
bình 1,5 2,5 m/s, tốc độ gió mạnh nhất có thể đạt 30 – 40 m/s.  
1.2.2.2. Địa hình  
Địa hình tƣơng đối thấp, thƣờng bị ngập khi triều cƣờng. Cao độ trung bình từ  
0,2 0,6 m. Trong khu vực có một số mƣơng rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy  
mƣơng rạch trung bình 1,5 4,0 m. Các mƣơng rạch có chiều rộng trung bình từ 10  
– 30m, riêng song Bà Đằng có chiều rộng trung bình từ 50 – 60 m.  
1.2.2.3. Địa chất công trình  
Kết quả khảo sát địa chất tại KCN Long Hậu cho thấy các lớp đất có cấu tạo  
và đặc điểm sau:  
Lớp đất 1a, 1b  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 12 – 17 m.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
9
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
- Thành phần chủ yếu: đất sét hữu cơ lẫn cát mịn, màu xám đen đến nâu  
đen.  
- Trạng thái mềm đến rất mềm.  
Lớp đất 2  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 17.6 21.5 m.  
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám xanh - vàng nâu.  
- Trạng thái rắn đến rất rắn.  
Lớp đất 3  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 29.8 m.  
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu xám xanh.  
- Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.  
Lớp đất 4  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 45.7 m.  
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.  
- Trạng thái rắn đến rất rắn.  
Lớp đất 5 (Đây là lp không phbiến trong khu vc)  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 39.7 m.  
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.  
- Trạng thái rắn đến rất rắn.  
Lớp đất 6a  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 42.2 m.  
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu  
xám, xám vàng.  
- Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.  
Lớp đất 6b  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 40.7 m.  
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu  
xám, xám vàng.  
- Trạng thái rất chặt.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
10  
 
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Lớp đất 7  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.  
- Thành phần chủ yếu: đất sét lẫn ít cát mịn, màu xám đen.  
- Trạng thái rắn đến rất rắn.  
Lớp đất 8  
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 50.0 50.5 m.  
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến thô lẫn bột, ít sạn sỏi, màu xám, xám  
trắng.  
- Trạng thái chặt đến rất chặt.  
1.2.2.4. Thủy văn  
Trong thời gian khảo sát, các lỗ khoan đều bị ngập nƣớc. Mực nƣớc ngầm tại  
khu vực nói chung thay đổi theo mùa và chịu ảnh hƣởng trực tiếp của thủy triều.  
Kết quả phân tích mẫu nƣớc cho thấy nƣớc tại đây thuộc loại Clorua Natri.  
Theo TCVN 3994:85, nƣớc có tính ăn mòn yếu đến trung bình đối với bê tông và  
kim loại.  
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC  
1.3.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí  
Chất lƣợng môi trƣờng không khí còn khá trong sạch, đa số giá trị các thông số  
môi trƣờng không khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.  
1.3.2 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc  
1.3.2.1 Nước mặt  
Chất lƣợng nguồn nƣớc mặt tại khu vực Long Hậu chịu ảnh hƣởng trực tiếp của  
thủy triều và thay đổi theo mùa:  
- Vào thời điểm mùa khô (tháng 11/2008): sông Kinh có hàm lƣợng cặn lơ  
lửng (SS) vƣợt 1,7 lần , NO2 có nồng độ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-2005), và  
NO3 vƣợt tiêu chuẩn khoảng 2,5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lƣợng SS vƣợt 7 lần,  
nồng độ NO2 vƣợt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vƣợt 1,4 lần. Các thông số  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
11  
 
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
môi trƣờng còn lại, trong các nguồn nƣớc mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với  
tiêu chuẩn.  
- Vào thời điểm đầu mùa mƣa (6/2009): hầu hết các thông số môi trƣờng trong  
các nguồn nƣớc mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh  
vƣợt 3lần, ở rạch Bà Đằng vƣợt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vƣợt 1,5 lần  
1.3.2.2. Nước ngầm  
Nguồn nƣớc ngầm đƣợc khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nƣớc ngầm tại khu vực  
này có chất lƣợng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình nhƣ sau:  
Độ pH  
Sắt  
6.25 6.41  
5.23 7.26  
40.0 49.7  
61.8 145.0  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
Clorua  
Độ cứng  
(Nguồn:  
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn  
Tại khu vực Long Hậu có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn  
công nghiệp và chất thải nguy hại  
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp đồng với công ty TNHH XD TM  
& xử lý môi trƣờng Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.  
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với công ty TNHH TM – xử lý môi trƣờng  
Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.  
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN  
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải giai đoạn 1  
Công suất : 2000m3/ngđ.  
Danh sách các công ty, doanh nghiệp trong khu công nghiệp đang xả nƣớc thải  
vào hệ thống cống thoát nƣớc thải đƣợc trình bày trong Bảng 1.1.  
Bảng 1.1. Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống  
thoát  
Kho bãi  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
12  
 
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Công ty TNHH kho lạnh GERMADEPT - LCL  
Công ty cổ phần dƣợc phẩm Việt Hà  
Công ty TNHH ANPHA - AG  
Công ty TNHH Đông Dƣơng Sài Gòn  
Công ty TNHH DV TM Việt Long Hậu  
Công ty TNHH LOTTE - SEA LOGISTIC  
Công ty TNHH SWIRE COLD STORAGE Việt Nam  
Công ty TNHH TM DV hàng hóa ANC  
Công ty TNHH vận chuyển kho bãi H2T  
May mặc  
Công ty cổ phần đầu tƣ & thƣơng mại VNT  
Công ty TNHH DYECHEM ALLIANCE  
Công ty TNHH QUANON  
Công ty TNHH WORLD CAT Việt Nam  
Sản xuất  
Công ty cổ phần 3D - Long Hậu  
Công ty cổ phần công nghệ lục tỉnh  
Công ty cổ phần SX cáp quang và phụ kiện Việt Đức  
Công ty cổ phần SX kinh doanh Việt Phú Hƣng  
Công ty cổ phần Thái Sơn  
Công ty cổ phần thiết bị điện VINASINO  
Công ty TNHH bao bì nhựa Vĩnh Phát  
Công ty TNHH Hoàng Lan Xanh  
Công ty TNHH kỹ thuật Tài Nguyên  
Công ty TNHH SIMONE Việt Nam  
Công ty TNHH thƣơng mại SHINNANSAI  
Thực phẩm  
Công ty cổ phần Cát An  
Công ty cổ phần SX TM & ĐT Vạn Phúc  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
13  
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Công ty cổ phần thực phẩm AGREX Sài Gòn  
Công ty cổ phần thực phẩm GN  
Công ty cổ phần vịnh Nha Trang  
Công ty nông sản thực phẩm XK Sài Gòn  
Công ty TNHH Hiệp Phú  
Doanh nghiệp tƣ nhân Quốc Toản  
Xây dựng  
Công ty cổ phần Sài Gòn xây dựng (COSACO)  
Công ty cổ phần TM XD Thịnh Toàn  
Công ty TNHH CASTECH Việt Nam  
Công ty xây dựng GTCC Bách Thảo  
Khác  
Công ty cổ phần bê tông Hải Âu  
Công ty cổ phần Con Heo Vàng  
Công ty cổ phần thủy tinh Hƣng Phú  
Công ty cổ phần xây dựng Huynh Đệ  
Công ty TNHH Kim Mỹ  
Công ty TNHH Minh Minh Nhựt  
Công ty TNHH MTV Ấn Tƣợng  
Công ty TNHH MTV Đông Á  
Công ty TNHH Mỹ Vân  
Công ty TNHH TM DV Tùng Dũng  
Công ty TNHH Trần Nam  
Công ty TNHH vi điện tử Việt Nam  
Tiêu chuẩn xả thải : cột A theo QCVN 24:2009/BTNMT.  
Nguồn tiếp nhận: rạch Bùng Binh, chảy ra sông Kinh.  
1.4.2. Lƣu lƣợng nƣớc cần xử lý  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
14  
 
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải thì Q  
= 5000m3/ngđ, chia làm 2 giai đoạn:  
Giai đoạn 1 : 2000m3/ngđ (đã hoạt động)  
Giai đoạn 2 : 3000m3/ngđ (chƣa xây dựng)  
1.4.3. Tiêu chuẩn nƣớc thải xả vào hê thống thoát nƣớc thải của KCN  
Theo quy định của KCN Long Hậu, nƣớc thải từ các nhà máy, xí nghiệp trƣớc khi  
xả vào hệ thống thoát nƣớc thải của KCN cần đạt dƣới các giá trị đƣợc qui định ở  
bảng 1.2.  
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN  
STT Chỉ tiêu  
Đơn vị  
Giá trị  
01  
02  
03  
04  
05  
06  
07  
08  
09  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
Nhiệt độ  
0C  
45  
pH  
5,0 9,0  
BOD5 (20oC)  
COD  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
Pt-Co  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
400  
600  
500  
350  
0,5  
0,5  
1
Chất rắn lơ lửng (SS)  
Độ màu  
Asen (As)  
Cadmi (Cd)  
Chì (Pb)  
Clo dƣ (Cl)  
Crom (IV) (Cr4+)  
Crom (III) (Cr3+)  
Dầu mỡ khoáng  
Dầu mỡ thực vật  
Đồng (Cu)  
-
0,5  
2
40  
60  
5
Kẽm (Zn)  
5
Mangan (Mn)  
Niken (Ni)  
5
2
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
15  
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
STT Chỉ tiêu  
Đơn vị  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
mg/l  
Giá trị  
1
19  
20  
Phốtpho hữu cơ  
Phốt pho tổng số  
Tetracloetylen  
Thiếc (Sn)  
8
21  
0,01  
5
22  
23  
Thuỷ ngân (Hg)  
Tổng Nitơ  
0,01  
60  
0,3  
15  
15  
1
24  
25  
Tricloetylen  
26  
Amoniac (NH3)  
Florua (F)  
27  
28  
Phenol  
29  
Sulfua (S)  
1
30  
Xianua (CN)  
Coliform  
0,2  
31  
MPN/100ml 50.000  
32  
Tổng hoạt độ phóng xạ  
Tổng hoạt độ phóng xạ  
Bp/l  
Bp/l  
0,1  
1
33  
(Nguồn:  
1.4.4. Ảnh hƣởng của nƣớc thải đến nguồn tiếp nhận  
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải là rạch Bùng Binh chảy ra sông Kinh. Sông này  
đƣợc dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt.  
Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp không đƣợc xử lý cùng với nƣớc mƣa xả  
vào nguồn nƣớc làm cho nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn.  
Thành phần, tính chất nƣớc thải, nhất là các chất bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ  
gây ảnh hƣởng rất lớn đến sinh thái hồ chứa. Nếu đƣa vào nguồn tiếp nhận quá  
nhiều chất bẩn, thì do quá trình oxy hoá sinh học diễn ra nhanh mà oxy trong nƣớc  
nguồn bị cạn kiệt dẫn đến chất hữu cơ chứa carbon bị phân huỷ kị khí tạo thành  
CH4, CO2, các chất chứa lƣu huỳnh phân huỷ kị khí tạo thành H2S có mùi hôi thối  
và rất độc hại đối với vi sinh.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
16  
   
Đồ án tốt nghiệp  
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN  
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm  
Nếu đƣa vào hồ quá nhiều chất dinh dƣỡng C, P, N sẽ dẫn đến sự phát triển  
bùng nổ không kiểm soát đƣợc của rong tảo, thực vật trôi nổi gây nên hiện tƣợng  
phú dƣỡng. Chính sự tích đọng bùn lắng và các chất hữu cơ trong hồ là nguyên  
nhân gây ra quá trình này. Nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất chảy vào nguồn tiếp  
nhận làm gia tăng chất dinh dƣỡng, kích thích sự phát triển của tảo và giảm chất  
lƣợng của nƣớc. Tảo dƣ thừa chết kết thành khối trôi nổi trên mặt nƣớc, khi phân  
huỷ phát sinh mùi và làm giảm nồng độ oxy hoà tan, ảnh hƣởng đến các loại động  
vật sống dƣới nƣớc.  
Các tác nhân gây và truyền bệnh gồm vi khuẩn, virus và phiêu sinh vật khi xả vào  
nƣớc mặt làm cho nguồn nƣớc không phù hợp cho ăn uống, bơi lội hay nuôi cá. Vi  
sinh gây bệnh tích tụ nhiều trên mô gây độc cho các loài nhuyễn thể.  
Nƣớc thải có chứa muối với nồng độ cao gây ảnh hƣởng tới ngƣời, động thực  
vật và mùa màng. Lƣợng muối thải ra có nồng độ quá cao sẽ gây độc cho đất.  
Các hợp chất kim loại độc và các chất hữu cơ độc nếu đƣợc thải ra quá nhiều  
làm cho dòng sông bị chết trong một thời gian dài. Chúng đƣợc tích tụ qua chuỗi  
thực phẩm, gây nguy hiểm cho con ngƣời. Ngay cả với một lƣợng nhỏ cũng có thể  
m ảnh hƣởng đến hệ sinh thái tự nhiên và sức khoẻ con ngƣời.  
Nhiệt thải ra làm gia tăng nhiệt độ nguồn nƣớc gây một số ảnh hƣởng tiêu cực.  
Nhiệt độ cao làm một số loài cá phải di trú và làm tăng tốc độ sụt giảm oxy.  
Dấu hiệu cho thấy nguồn nƣớc mặt bị nhiễm bẩn:  
Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và bùn lắng ở đáy  
Thay đổi tính chất vật lý (màu sắc và mùi vị,…)  
Thay đổi thành phần hóa học (phản ứng, số lƣợng chất hữu cơ, chất khoáng  
và chất độc hại,…)  
Lƣợng oxy hoà tan giảm xuống  
Thay đổi hình dạng và số lƣợng vi trùng gây và truyền bệnh …  
Vì những tác động tiêu cực của nƣớc thải đối với nguồn tiếp nhận và đối với  
sinh vật, gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời nếu sử dụng nguồn nƣớc này cho  
sinh hoạt, cần phải có biện pháp xử lý nƣớc thải trƣớc khi xả thải.  
GVHD: Võ Lê Phú  
SVTH: Phan Anh Chiến  
17  
     

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 128 trang yennguyen 21/11/2024 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m³/ngày đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_tinh_toan_thiet_ke_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_tap_trung.pdf