Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m³/ngày đêm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TẬP TRUNG KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU -
CẦN GIUỘC - LONG AN GIAI ĐOẠN 2, CÔNG SUẤT
3000 M3/NGÀY ĐÊM
Ngành:
MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Giảng viên hướng dẫn : TS.Võ Lê Phú
Sinh viên thực hiện : Phan Anh Chiến
MSSV: 09B1080011 Lớp: 09HMT1
TP. Hồ Chí Minh, 03/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KTCN TPHCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO – HẠNH PHÚC
------------------------
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHÚ Ý: SV phải dán tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyếr minh
KHOA: Môi trƣờng và Công
nghệ sinh học
HỌ VÀ TÊN: PHAN ANH CHIẾN
NGÀNH: Kỹ thuật Môi trƣờng
MSSV: 09B1080011
LỚP: 09HMT1.
1. Đầu đề Đồ án tốt nghiệp:
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung khu công nghiệp Long Hậu
– Cần Giuộc – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm.
2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu):
- Tổng quan
- Xác định đặc tính nƣớc thải
- Lựa chọn công nghệ xử lý
- Tính toán thiết kế
- Khái toán chi phí
- Thể hiện các công trình đơn vị chính trên bản vẽ A3
3. Ngày giao Đồ án tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ:
………………………………………………………………………………………
…………………….
5. Họ tên ngƣời hƣớng dẫn
Phần hƣớng dẫn
TS. Võ Lê Phú
Nội dung và yêu cầu LVTN đã đƣợc thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 2011
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Ngƣời duyệt (chấm sơ bộ):
………………………………………..
Đơn
vị:…………………………………………………
……………………………..
Ngày bảo
vệ:…………………………………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp là kết quả nghiên cứu, tính toán của riêng
tôi. Những kết quả trong luận văn là trung thực, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, thu thập số liệu thực tế, phƣơng pháp tính dựa theo các tài liệu tham
khảo và dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Võ Lê Phú.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của đồ án tốt nghiệp này em xin gửi lòng biết ơn chân thành
nhất đến quí Thầy, Cô khoa Môi trƣờng và các khoa khác của trƣờng Đại học Kỹ
thuật Công nghệ TP.HCM những ngƣời đã tận tình truyền dạy những kiến thức,
kinh nghiệm quí báu trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.
Em xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Võ Lê Phú đã tận tình hƣớng dẫn đề em
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này
Em cũng xin cám ơn tất cả những bạn bè đã gắn bó cùng nhau học tập và
giúp đỡ nhau trong suốt thời gian qua. Sau cùng em xin cám ơn gia đình đã tạo điều
kiện thuận lợi, là nơi động viên và chỗ dựa cho em, giúp em nỗ lực vƣợt qua mọi
khó khăn.
.
TP.Hồ Chí Minh, ngày . . . tháng . . . năm 2011.
Sinh viên Phan Anh Chiến
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..............................................................................................1
1.2.1. Vị trí địa lý.....................................................................................................8
1.2.2. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................9
1.3.1. Hiện trạng môi trường không khí.................................................................11
1.3.2 Hiện trạng môi trường nước ........................................................................11
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn ...............................................................................12
1.4.2. Lưu lượng nước cần xử lý ............................................................................15
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
i
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
1.4.5. Tiêu chuẩn của nguồn tiếp nhận ..................................................................18
2.1. Phƣơng pháp xử lý cơ học...................................................................................... 21
2.1.1. Song chắn rác..............................................................................................21
2.1.2. Lưới lọc .......................................................................................................21
2.1.3. Bể lắng cát...................................................................................................22
2.1.4. Bể tách dầu mỡ............................................................................................22
2.1.5. Bể điều hòa..................................................................................................22
2.1.6. Bể lắng ........................................................................................................23
2.1.7. Bể lọc...........................................................................................................24
2.2. Phƣơng pháp xử lý hoá học.............................................................................24
2.2.1. Đông tụ và keo tụ.........................................................................................24
2.2.2. Trung hòa....................................................................................................25
2.2.3 Oxy hoá khử..................................................................................................26
2.2.4. Điện hóa......................................................................................................26
2.3. Phƣơng pháp xử lý hóa lý...............................................................................27
2.3.1. Tuyển nổi.....................................................................................................27
2.3.2 Hấp phụ........................................................................................................28
2.3.3. Trích ly ........................................................................................................28
2.3.4. Trao đổi ion.................................................................................................28
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
ii
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
2.4. Phƣơng pháp xử lý sinh học............................................................................28
2.4.1. Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên.....................................................29
2.4.2. Công trình xử lý sinh học hiếu khí (nhân tạo) ..............................................31
2.4.3. Công trình xử lý sinh học kỵ khí (nhân tạo)..................................................41
2.5. So sánh các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải.......................................................43
2.5.1. Phương pháp cơ học....................................................................................43
2.5.2. Phương pháp hóa học và hóa lý...................................................................44
2.5.3. Phương pháp sinh học .................................................................................44
3.1.1. Khu công nghiệp Tân Tạo............................................................................46
3.1.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II.......................................................................48
3.1.3. Khu công nghiệp Linh Trung 1 ....................................................................49
3.1.4. Khu công nghiệp Việt-Sing ..........................................................................50
3.1.5. Khu công nghiệp Lê Minh Xuân...................................................................51
3.2. Lựa chọn quy trình công nghệ xử lý nƣớc thải ................................................52
3.2.1. Yêu cầu mức độ xử lý...................................................................................52
3.2.2. Phân tích để lựa chọn công nghệ .................................................................52
3.2.3. Sơ đồ quy trình công nghệ ...........................................................................54
3.2.4. Thuyết minh công nghệ................................................................................56
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
iii
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
CHƢƠNG 4
4.1. Song chắn rác .................................................................................................57
4.2. Hố thu gom.....................................................................................................60
4.3. Lƣợc rác tinh ..................................................................................................61
4.4. Bể tách dầu.....................................................................................................63
4.5. Bể điều hòa.....................................................................................................64
4.6. Bể nâng pH.....................................................................................................68
4.7. Bể keo tụ ........................................................................................................70
4.8. Bể tạo bông.....................................................................................................72
4.9. Bể lắng I.........................................................................................................76
4.10. Bể trung hòa .................................................................................................79
4.11. Bể Aerotank..................................................................................................81
4.12. Bể Anoxic.....................................................................................................90
4.13. Bể lắng II......................................................................................................95
4.14. Bể khử trùng.................................................................................................99
4.15. Bể phân hủy bùn.........................................................................................100
4.16. Máy ép bùn.................................................................................................101
4.17. Đƣờng ống..................................................................................................102
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
iv
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
5.1. Thuyết minh phần khái toán..........................................................................103
5.2. Khái toán chi phí ..........................................................................................103
5.2.1. Thiết bị ......................................................................................................103
5.2.2. Xây dựng ...................................................................................................106
5.2.3. Chi phí đầu tư............................................................................................107
1. KẾT LUẬN.....................................................................................................108
2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................108
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
v
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
- KCN: khu công nghiệp
- LHC: Công ty cổ phần Long Hậu
- TCVN: tiêu chuẩn Việt Nam
- QCVN: quy chuẩn Việt Nam
- TCXD: tiêu chuẩn xây dựng
- TNHH XD TM: Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng thƣơng mại.
- VSV: vi sinh vật
- SS: chất rắn lơ lửng
- COD: nhu cầu oxy hóa học
- BOD: nhu cầu oxy sinh học
- F/M: tỉ lệ BOD5 và bùn hoạt tính – mgBOD5/mg
- VFA: các axit béo
- BTCT: bê tông cốt thép
DANH MỤC CÁC BẢNG
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
vi
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
- Bảng 1.1: Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thoát
- Bảng 1.2: Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
- Bảng 1.3: Tiêu chuẩn xả thải của KCN vào nguồn tiếp nhận
- Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
- Bảng 4.2: Thông số thiết kế cho song chắn rác
- Bảng 4.3: Thông số thiết kế cho hố thu
- Bảng 4.4: Thông số thiết kế cho bể tách dầu
- Bảng 4.5: Thông số thiết kế cho bể điều hòa
- Bảng 4.6: Thông số thiết kế cho bể nâng pH
- Bảng 4.7: Thông số thiết kế cho bể keo tụ
- Bảng 4.8: Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn
- Bảng 4.9: Thông số thiết kế cho bể tạo bông
- Bảng 4.10: Thông số thiết kế cho bể lắng 1
- Bảng 4.11: Thông số thiết kế cho bể trung hòa
- Bảng 4.12: Thông số thiết kế cho bể Aerotank
- Bảng 4.13: Thông số thiết kế cho bể Anoxic
- Bảng 4.14: Thông số thiết kế cho bể lắng 2
- Bảng 4.15: Thông số thiết kế cho bể khử trùng
- Bảng 4.16: Thông số thiết kế cho bể phân hủy bùn
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, CÁC ĐỒ THỊ
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
vii
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
- Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức
- Hình 1.2 Sơ đồ KCN
- Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
- Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
- Hình 2.3: Bể lắng ngang
- Hình 2.4 : Bể lọc
- Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo
- Hình 2.6: Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
- Hình 2.7: Hồ tùy nghi
- Hình 2.8 : Xử lý nƣớc thải bằng đất
- Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ đối với bể Aerotank truyền thống
- Hình 2.10 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.
- Hình 2.11: Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài.
- Hình 2.12 : Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh.
- Hình 2.13: Oxytank
- Hình 2.14 : Bể lọc sinh học nhỏ giọt
- Hình 2.15: Quá trình vận hành của bể SBR
- Hình 2.16: Bể UASB
- Hình 3.1: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Tân Tạo
- Hình 3.2: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Biên Hòa II
- Hình 3.3: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Linh Trung 1
- Hình 3.4: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
- Hình 3.5: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Lê Minh Xuân
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
viii
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
- Hình 3.6: Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Long Hậu
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
ix
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
PHẦN MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc. Tuy nhiên,
hoạt động công nghiệp đã thải ra một lƣợnglớn chất thải vƣợt quá khả năng tự làm
sạch của môi trƣờng gây ô nhiễm nghiêm trọng, dẫn đến mất cân bằng sinh thái.
Việc các nhà máy nằm rời rạc, chen lẫn với các khu dân cƣ đã không phù hợp.
Điều đó gây ảnh hƣởng đến sản xuất, mỹ quan, sức khoẻ cộng đồng, gây ô nhiễm
môi trƣờng một cách nghiêm trọng và gây khó khăn trong công tác quản lý.
Bên cạnh đó, các khu công nghiệp ra đời nhằm cung cấp cơ sở hạ tầng, dịch vụ
cho các nhà máy sản xuất. Khu công nghiệp có chức năng tập trung các nhà máy
sản xuất ở một số loại hình nhất định nhằm cách li hoạt động sản xuất với khu dân
cƣ tạo thuận lợi cho việc kiểm soát môi trƣờng cũng nhƣ công tác quản lý.
Cùng với tốc độ phát triển kinh tế của cả nƣớc, Khu công nghiệp Long Hậu đã và
đang lớn mạnh hơn nhằm đáp ứng cho nhu cầu ngày càng nhiều của các đơn vị cần
xây dựng trong khu công nghiệp. Chính vì vậy dự án “Khu công nghiệp Long Hậu
giai đoạn II” đã ra đời. Do đó, việc xây dựng trạm xử lý nƣớc thải tập trung cho
giai đoạn II là việc làm quan trọng, mang tính cấp thiết và không thể thiếu.
2. MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nƣớc thải cho khu công nghiệp Long Hậu giai đoạn II với
công suất 3000 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo chỉ tiêu khu công nghiệp
(tƣơng đƣơng cột C theo TCVN 5945-2005) đề ra và đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A
theo QC 24-2009, đảm bảo xả thải an toàn ra rạch Bùng Binh.
3. NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
- Tổng quan về khu công nghiệp Long Hậu.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
1
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
- Tổng quan các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải.
- Lựa chọn công nghệ (dựa trên việc xem xét và đánh giá công nghệ đã
đƣợc áp dụng cho một số khu công nghiệp).
- Tính toán, thiết kế các công trình đơn vị.
- Khái toán chi phí.
4. PHẠM VI, GIỚI HẠN CỦA LUẬN VĂN
Với mục tiêu đã xác định, luận văn này chỉ thực hiện trong giới hạn tìm hiểu đặc
tính nƣớc thải của KCN. Từ đó, đƣa ra công nghệ phù hợp để xử lý hiệu quả, tính
toán và thiết kế trạm xử lý nƣớc thải, không tính toán đến hệ thống mạng lƣới thu
gom và các trạm bơm trung chuyển.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Khảo sát thực địa KCN Long Hậu.
- Thu thập tài liệu.
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá khả thi.
- Thiết kế.
- Tính toán các công trình đơn vị.
6. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
Đƣa ra phƣơng án khả thi để xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, các kết quả tính
toán, thiết kế có thể làm cơ sở cho công ty đầu tƣ hạ tầng KCN tham khảo, xem xét
để đầu tƣ xây dựng công trình, đảm bảo nƣớc sau xử lý xả ra rạch Bùng Binh đạt
yêu cầu, góp phần bảo vệ môi trƣờng nói chung, môi trƣờng nƣớc nói riêng cho
KCN và khu vực lân cận.
CHƢƠNG 1
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
2
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1. MÔ TẢ KHU CÔNG NGHIỆP LONG HẬU
1.1.1. Chủ đầu tƣ : Công ty cổ phần Long Hậu (LHC)
Văn phòng công ty đặt tại KCN Long Hậu: ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần
Giuộc, Long An
Tel: (84-8)7818929
Fax: (84-8)7818940
MST: 1100727545
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơ sở pháp lý: Khu công nghiệp Long Hậu là khu công nghiệp đƣợc xây dựng
theo quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng chính phủ, qui
hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020.
Khu công nghiệp Long Hậu là KCN hỗn hợp, nhiều ngành nghề và ít gây ô
nhiễm.
* 2006
Ngày 23/5, đƣợc Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tỉnh Long An cấp giấy Chứng nhận
Đăng ký Kinh Doanh với vốn điều lệ 200 tỷ đồng.
Ngày 26/8, Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng KCN Long Hậu đã đƣợc tổ chức
trọng thể tại vị trí KCN, thuộc Ấp 3, xã Long Hậu, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long
An.
* 2007
Ngày 02/01, Lễ khai trƣơng Văn phòng trụ sở ban quản lý KCN Long Hậu.
Ngày 04/10, Lể động thổ nhà máy đầu tiên tại KCN Long Hậu.
* 2008
Ngày 10/01, Lễ tiếp nhận chứng chỉ ISO 9001:2000.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
3
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Ngày 10/01, Lễ khởi công xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải.
Ngày 22/05, Lễ tiếp nhận Cờ và Cúp Doanh Nghiệp Xuất sắc nhất Tỉnh Long An
do UBND Tỉnh Long An trao tặng.
* 2009
Ngày 3/2, Lễ khởi công Khu lƣu trú KCN Long Hậu.
Ngày 04/05, Nhận Quyết Định của UBND Huyện Cần Giuộc về việc phê duyệt
quy hoạch Khu dân cƣ và Tái Định Cƣ Long Hậu.
Ngày 10/06, Nhận Giấy chứng nhận đầu tƣ KCN Long Hậu mở rộng.
Ngày 18/6, Lễ tiếp nhận Chứng nhận và kỷ niệm chƣơng của bộ Giáo dục và đào
tạo về những “Đóng góp tích cực cho sự phát triển nguồn nhân lực đồng bằng sông
Cửu Long”.
Ngày 16/09, tổ chức TUV Rheinland (Đức) công nhận LHC là doanh nghiệp đạt
chứng chỉ ISO 14001:2004 về quản lý môi trƣờng.
Ngày 25/10, đón nhận cúp vàng “Vì sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng Việt Nam” do
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng phối hợp cùng Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trƣờng
Việt Nam cấp.
Tháng 12, Long Hậu là công ty đầu tƣ phát triển hạ tầng KCN duy nhất vinh dự
đón nhận Giải vàng chất lƣợng quốc gia năm 2009.
* 2010
Tháng 01, Công ty cổ phần Long Hậu đã vinh dự đón nhận Bằng khen của Thủ
tƣớng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng vì sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo
vệ tổ quốc.
Ngày 23/03, CTCP Long Hậu chính thức niêm yết cổ phiếu lên sàn giao dịch
chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh (HoSE) với mã cổ phiếu LHG.
1.1.1.2. Sơ đồ tổ chức
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
4
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức KCN Long Hậu
1.1.2. Mục đích xây dựng KCN Long Hậu
Khai thác và phát triển cơ sở hạ tầng trên một vùng đất ngập mặn có năng
suất lao động kém để thu hút đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, tạo công ăn việc làm cho
nhân dân lao động và thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc.
1.1.3. Quy mô xây dựng KCN Long Hậu
Giai đoạn 1:
Qui mô xây dựng 141,85 ha, bao gồm: 90,7 ha đất công nghiệp và kho bãi, 3,9 ha
đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,75 ha đất công trình kỹ thuật, 17,8
ha đất làm đƣờng giao thông nội khu, 6,79 ha đất giao thông đối ngoại, và phần còn
lại là cây xanh.
Giai đoạn 2:
Qui mô xây dựng 102,48 ha, bao gồm: 61,48 ha đất công nghiệp và kho bãi,
21,03 ha đất dành cho khu quản lý điều hành, dịch vụ, 1,12 ha đất công trình kỹ
thuật, 13,78 ha đất làm đƣờng giao thông nội khu và đƣờng giao thông đối ngoại, và
phần còn lại là cây xanh.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
5
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Hình 1.2. Sơ đồ bố trí mặt bằng của KCN Long Hậu
1.1.4. Các ngành nghề sản xuất trong khu công nghiệp
Nhóm các ngành nghề dệt, sợi, da giầy, sắt thép
Nhóm các ngành công nghiệp hỗ trợ
Nhóm các mặt hàng tiêu dung:
Sản xuất đồ nhựa gia dụng.
Sản xuất hàng công nghệ phẩm, hàng may mặc, da, giả da, sản xuất
hàng dệt kim, đan len, sản xuất đồ chơi trẻ em.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
6
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Sản xuất hàng tiêu dùng từ gỗ, sản xuất hàng giấy, bìa, …
Nhóm các ngành cơ khí, kim khí, điện, điện tử, máy móc thiết bị:
Sản xuất các dụng cụ, thiết bị, chi tiết thay thế.
Sản xuất các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất nông nghiệp, xe gắn
máy.
Nhóm các mặt hàng lắp ráp cơ khí:
Lắp ráp các sản phẩm điện tử.
Lắp ráp các loại máy đặc chủng nông nghiệp.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhƣ: Ngân hàng, bƣu điện, viễn
thông , xây dựng và vật liệu xây dựng, cung cấp thực phẩm, xăng dầu,
gas, vận chuyển, vệ sinh công cộng, xử lý chất thải.
Các kho, bến bãi.
Nhóm các dự án về xử lý chất thải: sản xuất phân compost
Nhóm các dự án về dệt nhuộn và may mặc: sản xuất may mặc, da, giả da, sản
phẩm dệt may
Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng: ngoại trừ dự án sản xuất xi măng, dự
án nghiền clinker sản xuất xi măng
Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim: ngoại trừ dự án luyên kim đen, luyện kim
màu, dự án mạ, sơn phủ và đánh bóng kim loại
Nhóm các dự án về năng lƣợng phóng xạ: ngoài trừ dự án xây dựng lò phản ứng
hạt nhân, dự án điện nguyên tử, điện nhiệt hạch, dự án nhiệt điện, dự án phong điện,
dự án thủy điện, dự án xây dựng tuyến đƣờng dây tải điện cao áp
Nhóm dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ: ngoại trừ chế biến gỗ có
ngâm tẩm
Nhóm dự án chế biến thực phẩm, nƣớc giải khát: ngoại trừ dự án giết mổ gia súc,
gia cầm, dự án sản xuất đƣờng, sản xuất nƣớc mắm
Nhóm các dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật: dự án chiết,
đóng gói, dự án sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
7
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Nhóm các dự án về hóa chất, dƣợc phẩm, mỹ phẩm: ngoại trừ dự án sản xuất
sơn, hóa chất cơ bản, dự án sản xuất thuốc nổ, hỏa cụ, dự án sản xuất thuốc nổ công
nghiệp.
1.2. Vị TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.2.1. Vị trí địa lý
KCN Long Hậu thuộc ấp 3, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An. Phạm vi
giới hạn nhƣ sau:
- Phía Bắc giáp sông Kinh
- Phía Tây giáp rạch Bà Đằng
- Phía Đông giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là rạch Bùng Binh)
- Phía Nam giáp khu dân cƣ Long Hậu (ranh giới là tuyến đƣờng số 5)
Hình 1.3. Vị trí địa lý KCN Long Hậu
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
8
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.2.1. Khí hậu
Khí hậu Long An thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa, gồm hai mùa: mƣa, nắng
rõ rệt. Mùa khô kéo dài từ tháng XII đến IV năm sau, mùa mƣa kéo dài từ tháng V
đến XII.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 26 – 270C.
Độ ẩm không khí trung bình từ 80 – 90%, độ ẩm cao nhất vào mùa mƣa là 80
– 91%, và thấp nhất vào mùa khô là 73 – 88%.
Lƣợng mƣa trung bình 1700 -2100 mm/năm.
Lƣợng bốc hơi trung bình 1350 mm/năm. So với lƣợng mƣa, lƣợng bốc hơi
chỉ chiếm 65 – 70% lƣợng mƣa hàng năm.
Chế độ nắng: số giờ nắng tỉnh Long An quan trắc qua các năm đạt trung bình
từ 2247 – 2769 giờ. Số giờ nắng trong ngày trung bình từ 6,2 – 7,6 giờ/ngày, lớn
nhất 10 – 11 giờ /ngày.
Mùa mƣa, hƣớng gió chủ đạo là hƣớng Tây Nam, với tần suất xuất hiện 70%.
Gió theo hƣớng từ biển vào mang theo nhiều hơi nƣớc và gây mƣa. Mùa khô,
hƣớng gió chủ đạo Đông Nam, với tần suất xuất hiện 60 – 70%. Tốc độ gió trung
bình 1,5 – 2,5 m/s, tốc độ gió mạnh nhất có thể đạt 30 – 40 m/s.
1.2.2.2. Địa hình
Địa hình tƣơng đối thấp, thƣờng bị ngập khi triều cƣờng. Cao độ trung bình từ
0,2 – 0,6 m. Trong khu vực có một số mƣơng rạch chia cắt địa hình, cao độ đáy
mƣơng rạch trung bình 1,5 – 4,0 m. Các mƣơng rạch có chiều rộng trung bình từ 10
– 30m, riêng song Bà Đằng có chiều rộng trung bình từ 50 – 60 m.
1.2.2.3. Địa chất công trình
Kết quả khảo sát địa chất tại KCN Long Hậu cho thấy các lớp đất có cấu tạo
và đặc điểm sau:
Lớp đất 1a, 1b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 12 – 17 m.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
9
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
- Thành phần chủ yếu: đất sét hữu cơ lẫn cát mịn, màu xám đen đến nâu
đen.
- Trạng thái mềm đến rất mềm.
Lớp đất 2
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 17.6 – 21.5 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám xanh - vàng nâu.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 3
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 20.2 – 29.8 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám vàng nâu – xám xanh.
- Trạng thái rắn vừa đến rất rắn.
Lớp đất 4
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 30.6 – 45.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét lẫn ít cát mịn, màu xám vàng nâu – xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 5 (Đây là lớp không phổ biến trong khu vực)
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 33.4 – 39.7 m.
- Thành phần chủ yếu: sét pha cát, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 6a
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 34.5 – 42.2 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái chặt vừa đến rất chặt.
Lớp đất 6b
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 38.6 – 40.7 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến trung lẫn bột, ít hữu cơ, sét, màu
xám, xám vàng.
- Trạng thái rất chặt.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
10
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Lớp đất 7
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 40.0 – 46.5 m.
- Thành phần chủ yếu: đất sét lẫn ít cát mịn, màu xám đen.
- Trạng thái rắn đến rất rắn.
Lớp đất 8
- Chiều sâu chân lớp trung bình từ 50.0 – 50.5 m.
- Thành phần chủ yếu: cát mịn đến thô lẫn bột, ít sạn sỏi, màu xám, xám
trắng.
- Trạng thái chặt đến rất chặt.
1.2.2.4. Thủy văn
Trong thời gian khảo sát, các lỗ khoan đều bị ngập nƣớc. Mực nƣớc ngầm tại
khu vực nói chung thay đổi theo mùa và chịu ảnh hƣởng trực tiếp của thủy triều.
Kết quả phân tích mẫu nƣớc cho thấy nƣớc tại đây thuộc loại Clorua – Natri.
Theo TCVN 3994:85, nƣớc có tính ăn mòn yếu đến trung bình đối với bê tông và
kim loại.
1.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG TẠI KHU VỰC
1.3.1. Hiện trạng môi trƣờng không khí
Chất lƣợng môi trƣờng không khí còn khá trong sạch, đa số giá trị các thông số
môi trƣờng không khí xung quanh đều đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:1995.
1.3.2 Hiện trạng môi trƣờng nƣớc
1.3.2.1 Nước mặt
Chất lƣợng nguồn nƣớc mặt tại khu vực Long Hậu chịu ảnh hƣởng trực tiếp của
thủy triều và thay đổi theo mùa:
- Vào thời điểm mùa khô (tháng 11/2008): sông Kinh có hàm lƣợng cặn lơ
lửng (SS) vƣợt 1,7 lần , NO2 có nồng độ xấp xỉ tiêu chuẩn (TCVN5942-2005), và
NO3 vƣợt tiêu chuẩn khoảng 2,5 lần. Rạch Bùng Binh, hàm lƣợng SS vƣợt 7 lần,
nồng độ NO2 vƣợt 4,5 lần. Rạch Bà Đằng, nồng độ NO2 vƣợt 1,4 lần. Các thông số
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
11
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
môi trƣờng còn lại, trong các nguồn nƣớc mặt khu vực dự án, đều thấp hơn so với
tiêu chuẩn.
- Vào thời điểm đầu mùa mƣa (6/2009): hầu hết các thông số môi trƣờng trong
các nguồn nƣớc mặt đều thấp hơn tiêu chuẩn. Riêng chỉ tiêu COD ở rạch Bùng Binh
vƣợt 3lần, ở rạch Bà Đằng vƣợt 1,5 lần. Chỉ tiêu NO2 rạch Bùng Binh vƣợt 1,5 lần
1.3.2.2. Nước ngầm
Nguồn nƣớc ngầm đƣợc khai thác ở độ sâu 190 – 210 m. Nƣớc ngầm tại khu vực
này có chất lƣợng khá tốt. Một vài chỉ tiêu điển hình nhƣ sau:
Độ pH
Sắt
6.25 – 6.41
5.23 – 7.26
40.0 – 49.7
61.8 – 145.0
mg/l
mg/l
mg/l
Clorua
Độ cứng
(Nguồn:
1.3.3 Hiên trạng chất thải rắn
Tại khu vực Long Hậu có hệ thống thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn
công nghiệp và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp: ký hợp đồng với công ty TNHH XD TM
& xử lý môi trƣờng Thảo Trung thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
Chất thải rắn nguy hại: ký hợp đồng với công ty TNHH TM – xử lý môi trƣờng
Thái Thành thu gom, vận chuyển và xử lý đúng qui định.
1.4. HỆ THỐNG XỬ LÝ NƢỚC THẢI TẠI KCN
1.4.1. Hiện trạng hệ thống xử lý nƣớc thải giai đoạn 1
Công suất : 2000m3/ngđ.
Danh sách các công ty, doanh nghiệp trong khu công nghiệp đang xả nƣớc thải
vào hệ thống cống thoát nƣớc thải đƣợc trình bày trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các công ty, doanh nghiệp đang xả nƣớc vào hệ thống cống
thoát
Kho bãi
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
12
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Công ty TNHH kho lạnh GERMADEPT - LCL
Công ty cổ phần dƣợc phẩm Việt Hà
Công ty TNHH ANPHA - AG
Công ty TNHH Đông Dƣơng Sài Gòn
Công ty TNHH DV TM Việt Long Hậu
Công ty TNHH LOTTE - SEA LOGISTIC
Công ty TNHH SWIRE COLD STORAGE Việt Nam
Công ty TNHH TM DV hàng hóa ANC
Công ty TNHH vận chuyển kho bãi H2T
May mặc
Công ty cổ phần đầu tƣ & thƣơng mại VNT
Công ty TNHH DYECHEM ALLIANCE
Công ty TNHH QUANON
Công ty TNHH WORLD CAT Việt Nam
Sản xuất
Công ty cổ phần 3D - Long Hậu
Công ty cổ phần công nghệ lục tỉnh
Công ty cổ phần SX cáp quang và phụ kiện Việt Đức
Công ty cổ phần SX kinh doanh Việt Phú Hƣng
Công ty cổ phần Thái Sơn
Công ty cổ phần thiết bị điện VINASINO
Công ty TNHH bao bì nhựa Vĩnh Phát
Công ty TNHH Hoàng Lan Xanh
Công ty TNHH kỹ thuật Tài Nguyên
Công ty TNHH SIMONE Việt Nam
Công ty TNHH thƣơng mại SHINNANSAI
Thực phẩm
Công ty cổ phần Cát An
Công ty cổ phần SX TM & ĐT Vạn Phúc
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
13
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Công ty cổ phần thực phẩm AGREX Sài Gòn
Công ty cổ phần thực phẩm GN
Công ty cổ phần vịnh Nha Trang
Công ty nông sản thực phẩm XK Sài Gòn
Công ty TNHH Hiệp Phú
Doanh nghiệp tƣ nhân Quốc Toản
Xây dựng
Công ty cổ phần Sài Gòn xây dựng (COSACO)
Công ty cổ phần TM XD Thịnh Toàn
Công ty TNHH CASTECH Việt Nam
Công ty xây dựng GTCC Bách Thảo
Khác
Công ty cổ phần bê tông Hải Âu
Công ty cổ phần Con Heo Vàng
Công ty cổ phần thủy tinh Hƣng Phú
Công ty cổ phần xây dựng Huynh Đệ
Công ty TNHH Kim Mỹ
Công ty TNHH Minh Minh Nhựt
Công ty TNHH MTV Ấn Tƣợng
Công ty TNHH MTV Đông Á
Công ty TNHH Mỹ Vân
Công ty TNHH TM DV Tùng Dũng
Công ty TNHH Trần Nam
Công ty TNHH vi điện tử Việt Nam
Tiêu chuẩn xả thải : cột A theo QCVN 24:2009/BTNMT.
Nguồn tiếp nhận: rạch Bùng Binh, chảy ra sông Kinh.
1.4.2. Lƣu lƣợng nƣớc cần xử lý
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
14
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án xây dựng nhà máy xử lý nƣớc thải thì Q
= 5000m3/ngđ, chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 : 2000m3/ngđ (đã hoạt động)
Giai đoạn 2 : 3000m3/ngđ (chƣa xây dựng)
1.4.3. Tiêu chuẩn nƣớc thải xả vào hê thống thoát nƣớc thải của KCN
Theo quy định của KCN Long Hậu, nƣớc thải từ các nhà máy, xí nghiệp trƣớc khi
xả vào hệ thống thoát nƣớc thải của KCN cần đạt dƣới các giá trị đƣợc qui định ở
bảng 1.2.
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn xả thải của doanh nghiệp trong KCN
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
Nhiệt độ
0C
45
pH
5,0 – 9,0
BOD5 (20oC)
COD
mg/l
mg/l
mg/l
Pt-Co
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
400
600
500
350
0,5
0,5
1
Chất rắn lơ lửng (SS)
Độ màu
Asen (As)
Cadmi (Cd)
Chì (Pb)
Clo dƣ (Cl)
Crom (IV) (Cr4+)
Crom (III) (Cr3+)
Dầu mỡ khoáng
Dầu mỡ thực vật
Đồng (Cu)
-
0,5
2
40
60
5
Kẽm (Zn)
5
Mangan (Mn)
Niken (Ni)
5
2
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
15
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
Giá trị
1
19
20
Phốtpho hữu cơ
Phốt pho tổng số
Tetracloetylen
Thiếc (Sn)
8
21
0,01
5
22
23
Thuỷ ngân (Hg)
Tổng Nitơ
0,01
60
0,3
15
15
1
24
25
Tricloetylen
26
Amoniac (NH3)
Florua (F)
27
28
Phenol
29
Sulfua (S)
1
30
Xianua (CN)
Coliform
0,2
31
MPN/100ml 50.000
32
Tổng hoạt độ phóng xạ
Tổng hoạt độ phóng xạ
Bp/l
Bp/l
0,1
1
33
(Nguồn:
1.4.4. Ảnh hƣởng của nƣớc thải đến nguồn tiếp nhận
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải là rạch Bùng Binh chảy ra sông Kinh. Sông này
đƣợc dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt.
Nƣớc thải sinh hoạt và công nghiệp không đƣợc xử lý cùng với nƣớc mƣa xả
vào nguồn nƣớc làm cho nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn.
Thành phần, tính chất nƣớc thải, nhất là các chất bẩn thuộc nguồn gốc hữu cơ
gây ảnh hƣởng rất lớn đến sinh thái hồ chứa. Nếu đƣa vào nguồn tiếp nhận quá
nhiều chất bẩn, thì do quá trình oxy hoá sinh học diễn ra nhanh mà oxy trong nƣớc
nguồn bị cạn kiệt dẫn đến chất hữu cơ chứa carbon bị phân huỷ kị khí tạo thành
CH4, CO2, các chất chứa lƣu huỳnh phân huỷ kị khí tạo thành H2S có mùi hôi thối
và rất độc hại đối với vi sinh.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
16
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung KCN
Long Hậu – Long An giai đoạn 2, công suất 3000 m3/ngày đêm
Nếu đƣa vào hồ quá nhiều chất dinh dƣỡng C, P, N sẽ dẫn đến sự phát triển
bùng nổ không kiểm soát đƣợc của rong tảo, thực vật trôi nổi gây nên hiện tƣợng
phú dƣỡng. Chính sự tích đọng bùn lắng và các chất hữu cơ trong hồ là nguyên
nhân gây ra quá trình này. Nƣớc thải sinh hoạt và sản xuất chảy vào nguồn tiếp
nhận làm gia tăng chất dinh dƣỡng, kích thích sự phát triển của tảo và giảm chất
lƣợng của nƣớc. Tảo dƣ thừa chết kết thành khối trôi nổi trên mặt nƣớc, khi phân
huỷ phát sinh mùi và làm giảm nồng độ oxy hoà tan, ảnh hƣởng đến các loại động
vật sống dƣới nƣớc.
Các tác nhân gây và truyền bệnh gồm vi khuẩn, virus và phiêu sinh vật khi xả vào
nƣớc mặt làm cho nguồn nƣớc không phù hợp cho ăn uống, bơi lội hay nuôi cá. Vi
sinh gây bệnh tích tụ nhiều trên mô gây độc cho các loài nhuyễn thể.
Nƣớc thải có chứa muối với nồng độ cao gây ảnh hƣởng tới ngƣời, động thực
vật và mùa màng. Lƣợng muối thải ra có nồng độ quá cao sẽ gây độc cho đất.
Các hợp chất kim loại độc và các chất hữu cơ độc nếu đƣợc thải ra quá nhiều
làm cho dòng sông bị chết trong một thời gian dài. Chúng đƣợc tích tụ qua chuỗi
thực phẩm, gây nguy hiểm cho con ngƣời. Ngay cả với một lƣợng nhỏ cũng có thể
làm ảnh hƣởng đến hệ sinh thái tự nhiên và sức khoẻ con ngƣời.
Nhiệt thải ra làm gia tăng nhiệt độ nguồn nƣớc gây một số ảnh hƣởng tiêu cực.
Nhiệt độ cao làm một số loài cá phải di trú và làm tăng tốc độ sụt giảm oxy.
Dấu hiệu cho thấy nguồn nƣớc mặt bị nhiễm bẩn:
Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và bùn lắng ở đáy
Thay đổi tính chất vật lý (màu sắc và mùi vị,…)
Thay đổi thành phần hóa học (phản ứng, số lƣợng chất hữu cơ, chất khoáng
và chất độc hại,…)
Lƣợng oxy hoà tan giảm xuống
Thay đổi hình dạng và số lƣợng vi trùng gây và truyền bệnh …
Vì những tác động tiêu cực của nƣớc thải đối với nguồn tiếp nhận và đối với
sinh vật, gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ con ngƣời nếu sử dụng nguồn nƣớc này cho
sinh hoạt, cần phải có biện pháp xử lý nƣớc thải trƣớc khi xả thải.
GVHD: Võ Lê Phú
SVTH: Phan Anh Chiến
17
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Long Hậu Cần Guộc - Long An giai đoạn 2, công suất 3000m³/ngày đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- do_an_tinh_toan_thiet_ke_he_thong_xu_ly_nuoc_thai_tap_trung.pdf