Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty TNHH VMC Hoàng Gia, công suất 205 m³/ngày đêm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI
SINH HOẠT CỦA CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG
GIA, CÔNG SUẤT 205 M3/NGÀY.ĐÊM
Ngành:
MÔI TRƢỜNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
Giảng viên hướng dẫn : Ths. Võ Hồng Thi
Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Hát
MSSV: 09B1080023 Lớp: 09HMT2
TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2011
Bộ Giáo dục và Đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
HỌ VÀ TÊN: Đỗ Minh Hát
NGÀNH: Kỹ Thuật Môi Trƣờng
KHOA: Môi Trƣờng
MSSV: 09B1080023
LỚP: 09HMT2
BỘ MÔN: Kỹ thuật Môi trƣờng
1.
Đầu đề luận văn :
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRẠM XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG
TY TNHH VMC HOÀNG GIA, CÔNG SUẤT 205 M3/NGÀY ĐÊM
2.
Nhiệm vụ đồ án:
-
Tổng quan.
-
Xác định đặc tính nước thải. Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải.
Tính toán thiết kế và khái toán các công trình đơn vị.
Thể hiện các công trình đơn vị trên bản vẽ A3.
Ngày giao đồ án: 01/11/2010
-
-
3.
4.
Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 08/03/2011
Họ tên người hướng dẫn: Ths. Võ Hồng Thi Nội dung
và yêu cầu đồ án đã được thông qua bộ môn
Ngày……tháng…….năm 2011
Chủ Nhiệm Bộ môn
Phần hướng dẫn:
Người hướng dẫn chính
(ký và ghi rõ họ tên)
Ths. Võ Hồng Thi
Phần dành cho Khoa, Bộ môn:
Người
duyệt:…………………………………………………………………….
Ngày bảo vệ: ……………………………………………………………………
Điểm tổng kết:…………………………………………………………………
Nơi lưu trữ đồ án:………………………………………………………
Khoa: …………………………..
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Điểm số bằng số: ........................... Điểm số bằng chữ …………………………….
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng
năm 2011
Ký tên
Ths. Võ Hồng Thi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Điểm số bằng số: ........................... Điểm số bằng chữ …………………………….
Tp.Hồ Chí Minh, Ngày tháng
năm 2011
Ký tên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án là kết quả thực hiện của riêng tôi. Những kết quả
trong đồ án là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình
hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của Thạc sĩ Võ Hồng Thi
Nội dung đồ án có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên
các tác phẩm và các trang web theo danh mục tài liệu của đồ án.
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập tại trường nhờ được thầy cô chỉ bảo, truyền đạt
những kiến thức hữu ích. Cuối cùng em cũng đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp của
mình. Trong quá trình làm đồ án đã giúp cho em mở mang được rất nhiều điều,
thấy được mức độ vận dụng lý thuyết vào thực tế, mong muốn được học hỏi hơn nữa.
Với việc thực hiện đồ án tốt nghiệp này là bước khởi đầu để em có thể tự tin bắt tay
vào công việc chuyên môn của mình sau này.
Em xin được tỏ lòng biết ơn của mình đến cô Võ Hồng Thi là người trực
tiếp hướng dẫn em làm luận văn này. Người đã tận tình chỉ dẫn, cho em rất
nhiều lời khuyên và góp ý để em hoàn thành đồ án này. Cảm ơn cô đã tạo điều kiện
cho em tiếp thu kiến thức mới.
Em xin chân thành cảm ơn các cô chú và anh chị của công ty TNHH
VMC Hoàng Gia. Các anh chi trong phòng tài nguyên môi trường huyện Châu
Thành, tỉnh Tây Ninh, đã tận tình chỉ dẫn, đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu cho
em trong quá trình khảo sát thực tế tại công ty để bổ sung cho phần trình bày đồ
án.
Con xin cảm ơn ba má đã nuôi nấng, chăm sóc dạy dỗ con nên người.
Cảm ơn cả gia đình đã luôn quan tâm đóng góp ý kiến, cho con những lời
khuyên và tạo mọi điều kiện để con hoàn thành tốt đồ án của mình.
Cuối cùng mình xin cảm ơn các bạn đồng khóa đã giúp đỡ mình rất nhiều
trong học tập cũng như thực hiện đồ án này.
Mặc dù được sự giúp đỡ của nhiều người, nhưng với lượng kiến thức còn
hạn chế nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em mong được sự
đóng góp ý kiến chân thành của thầy cô, anh chị và các bạn để em có thể sửa
chữa những sai sót cũng như để nâng cao được kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Đỗ Minh Hát
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................. i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ......................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Đặt vấn đề............................................................................................... 1
Mục tiêu đề tài ........................................................................................ 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 2
Nội dung nghiên cứu............................................................................... 3
Phương pháp thực hiện............................................................................ 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG GIA ............. 4
1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Hoàng Gia ........................................ 4
1.1.1 Vị trí địa lý của công ty TNHH Hoàng Gia ................................... 4
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu vực..................................................... 4
1.2 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 5
1.2.1 Hệ thống giao thông .................................................................... 5
1.2.2 Hệ thống cấp thoát nước............................................................... 5
1.2.3 Hệ thống cấp điện và phân phối điện ............................................ 5
1.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc............................................................ 5
1.3 Quy trình sản xuất .................................................................................... 6
1.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất giày................................................ 6
1.3.2 Nguyên vât liệu sử dụng cho sản xuất........................................... 6
1.3.3 Sản phẩm...................................................................................... 7
1.4 Các nguồn phát sinh và đặc tính của nước thải ........................................ 7
1.4.1 Chất thải rắn................................................................................. 7
1.4.2 Khí thải ........................................................................................ 7
1.4.3 Nước thải...................................................................................... 7
i
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT ........................................... 8
2.1 Tổng quan về nước thải sinh hoạt............................................................ 8
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt............................... 8
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt..................................... 9
2.2 Các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước thải......................................... 9
2.2.1 Thông số vật lý............................................................................. 9
2.2.2 Thông số hóa học ....................................................................... 10
2.2.3 Thông số vi sinh vật học............................................................. 12
2.3 Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải..................................... 12
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học .......................................................... 12
2.3.2 Phương pháp xử lý hóa lý........................................................... 15
2.3.3 Phương pháp xử lý hóa học ........................................................ 16
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học........................................................ 17
2.3.5 Xử lý bùn cặn............................................................................. 24
2.4 Một số hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đang áp dụng tại các công ty 25
2.4.1 Công ty TNHH Liên Doanh Chí Hùng........................................ 25
2.4.2 Công ty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An - Nhà
Máy Điều Long An................................................................... 27
2.4.3 Công ty Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm
Đồng Nai - DONAFOODS....................................................... 29
2.4.4 Doanh Nghiệp Tư Nhân Biển Cát............................................... 31
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
PHÙ HỢP NƢỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG GIA . 33
3.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ ..................................................................... 33
3.2 Thành phần tính chất nước thải tại công ty Hoàng Gia........................... 33
3.2.1 Lưu lượng thải.......................................................................... 33
3.2.2 Thành phần và tính chất nước thải ............................................. 33
3.3 Đề xuất quy trình công nghệ xử lý phù hợp ........................................... 34
ii
3.3.1 Phương án xử lý 1 .................................................................... 35
3.3.2 Phương án xử lý 2 .................................................................... 36
3.3.3 So sánh 2 phương án xử lý........................................................ 37
3.3.4 Thuyết minh quy trình công nghệ lựa chọn ............................... 38
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH XỬ LÝ ............................................. 39
4.1 Mục tiêu................................................................................................. 39
4.2 Tính toán................................................................................................ 39
4.2.1 Song chắn rác (Giỏ chắn rác)...................................................... 39
4.2.2 Hầm bơm tiếp nhận .................................................................... 40
4.2.3 Bể điều hòa ................................................................................ 41
4.2.4 Bể SBR ..................................................................................... 44
4.2.5 Bể trung gian.............................................................................. 54
4.2.6 Bể lọc áp lực.............................................................................. 56
4.2.7 Bể khử trùng............................................................................... 61
4.2.8 Tính toán bể nén bùn .................................................................. 63
4.2.9 Sân phơi bùn .............................................................................. 66
CHƢƠNG 5:KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH XỬ....................................................... 69
5.1 Chi phí xây dựng, cung cấp, lắp đặt trạm xử lý nước thải........................ 69
5.2 Chi phí khấu hao .................................................................................... 73
5.3 Chi phí vận hành .................................................................................... 73
5.3.1 Chi phí điện năng (D) ................................................................. 73
5.3.2 Chi phí hóa chất (H) ................................................................... 74
5.3.3
Nhân công (N)......................................................................... 74
5.4 Chi phí xử lý 0,1 m3 nước thải................................................................ 74
CHƢƠNG 6:KHÁI TOÁN GIÁ THÀNH XỬ....................................................... 75
6.1 Thiết kế và thi công trạm xử lý nước thải................................................ 75
6.1.1 Trình tự thực hiện cơ bản của việc xây dựng trạm xử lý.............. 75
6.1.2 Đặc điểm của việc thực hiện công trình....................................... 75
6.1.3 Lực lượng thi công ..................................................................... 75
iii
6.1.4 Biện pháp thi công..................................................................... 76
6.1.5 Giải pháp và chi tiêu kỹ thuật .................................................... 76
6.2 Quản lý và vận hành trạm xử lý nước thải ............................................. 78
6.2.1 Giai đoạn khởi động .................................................................. 78
6.2.2 Giai đoạn vận hành .................................................................... 79
6.2.3 Nguyên nhân và biện pháp khắc phục sự cố trong vận hành
trong hệ thống xử lý................................................................. 79
6.2.4 Tổ chức kỹ thuật an toàn............................................................ 80
6.2.5 Bảo trì........................................................................................ 81
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 84
iv
CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD
Nhu cầu oxi sinh hoá (hay sinh học)
BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
COD
DO
Nhu cầu oxi hoá học
Oxy hoà tan
SS
Chất rắn lơ lửng
Sinh khối lơ lửng
MLSS
MLVSS Sinh khối bay hơi hỗn hợp
TCVN
NTSH
QCXD
QCVN
GCR
Tiêu chuẩn Việt Nam
Nước thải sinh hoạt
Quy chuẩn xây dựng
Quy chuẩn Việt Nam
Giỏ chắn rác
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
TÊN BẢNG
Bảng 2.1: Tải trọng chất bẩn theo đầu người
Bảng 2.2: Ứng dụng quá trình xử lý hóa học
TRANG
1
2
8
16
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nước thải công ty TNHH
VMC Hoàng Gia và yêu cầu sau khi xử lý.
3
34
4
5
6
Bảng 3.2: So sánh 2 phương án xử lý
37
39
39
Bảng 4.1: Các thông số lưu lượng dùng trong thiết kế.
Bảng 4.2: Các thông số chọn giỏ chắn rác
Bảng 4.3: Các thông số thiết kế và kích thước hầm bơm tiếp
nhận
7
40
8
9
Bảng 4.4: Thông số và kích thước bể điều hoà
Bảng 4.5: Các dạng khuấy trộn ở bể điều hòa
Bảng 4.6: Hệ số động học bùn hoạt tính ở 20oC.
Bảng 4.7: Thông số kích thước SBR
42
42
10
11
12
13
14
15
16
17
16
48
53
56
61
63
66
67
67
69
Bảng 4.8: Thông số kích thước bể lọc
Bảng 4.9: Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn.
Bảng 4.10: Thông số kích thước bể khử trùng.
Bảng 4.11: Tổng hợp tính toán bể nén bùn.
Bảng 4.12: Tải trọng cặn trên 1 m2 sân phơi bùn.
Bảng 4.13 Thông số kích thước sân phơi bùn.
Bảng 5.1: Bảng khái toán chi tiết các hạng mục thực hiện
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
TÊN HÌNH
TRANG
1
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất của công ty
6
Hình 2.1: Sơ đồ phản ứng trong sinh học từng mẻ có kết hợp
khử N, P
2
3
4
21
23
26
Hình 2.2: Bể UASB
Hình 2.3: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
công ty TNHH liên doanh Chí Hùng
Hình 2.4: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Công ty Cổ Phần Chế Biến Hàng Xuất Khẩu Long An - Nhà
máy Điều Long An
5
28
Hình 2.5: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải Công Ty
Chế Biến Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực phẩm Đồng Nai-
DONAFOODS
6
7
30
32
Hình 2.6: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Doanh Nghiệp Tư Nhân Biển Cát
7
8
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 1
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình công nghệ phương án 2
35
36
vii
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
LỜI MỞ ĐẦU
1
Đặt vấn đề
Trong quá trình phát triển không ngừng của xã hội, loài người đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội với một trình độ khoa học kỹ
thuật hiện đại, nhưng đồng thời cũng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường,
đặc biệt là môi trường nước.
Cùng với việc bảo vệ và cung cấp nguồn nước sạch việc thải và xử lý nước bị
ô nhiễm trước khi đổ vào nguồn là một vấn đề bức xúc đối với toàn thể loài người,
nó không giới hạn trong một quốc gia, một khu vực mà còn là một vấn đề nóng bỏng
của toàn nhân loại.
Việt Nam mỗi ngày có hàng triệu m3 nước thải sinh hoạt được đưa vào môi
trường do sự phát triển của đô thị hoá, dân số ngày càng gia tăng. Nước thải sinh
hoạt xả thải trực tiếp ra nguồn tiếp nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn nước mặt
như: Làm gia tăng mức độ phú dưỡng nguồn nước tiếp nhận do các chất hữu cơ và
phosphat có trong nước thải. Khi quá trình phú dưỡng xảy ra sẽ làm giảm lượng oxy
hòa tan trong nước gây hiện tượng phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ và sinh ra
khí độc hại như H2S, mercaptanes … gây các mùi hôi và làm cho nước nguồn tiếp
nhận có màu đen. Bên cạnh đó, các chất dầu mỡ gây ảnh hưởng đến quá trình tái
nạp oxy từ không khí và một số chất ô nhiễm đặc biệt như hóa chất, chất tẩy rửa
(quá trình hoạt động của nhà bếp) gây tác động tiêu cực đến hệ thủy sinh và qua dây
chuyền thực phẩm sẽ gây tác hại cho người sử dụng do khả năng tích tụ sinh học
cao của chúng.
Từ những tác động trên, chính phủ ngày càng coi trọng vấn đề bảo vệ môi
trường mà cụ thể là yêu cầu các chất thải cần đượcxử lý trước khi xả ra môi trường.
Vì thế các luật, nghị định, quy định được ban hành buộc các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, nhà máy, xí nghiệp… phải xử lý nguồn ô nhiễm phát sinh do quá
trình hoạt động.
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Vì vậy, để phát triển mà không làm suy thoái môi trường đặc biệt là môi
trường nước thì việc đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải phù hợp là một yêu cầu
cần thiết đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
Do đó, việc đầu tư xây dựng một trạm xử lý nước thải cho công ty TNHH
VMC Hoàng Gia trước khi xả vào hệ thống kênh, rạch thoát nước tự nhiên là một yêu
cầu cấp thiết, nhằm mục tiêu phát triển bền vững cho môi trường trong tương lai và
bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Chính vì lý do đó đề tài “Tính toán thiết kế trạm xử lý nƣớc thải sinh
hoạt của công ty TNHH VMC Hoàng Gia, công suất 205 m3/ngày.đêm” đã được lực
chọn làm đồ án tốt nghiệp của trong báo cáo này.
2
Mục tiêu đề tài
Tính toán thiết kế chi tiết trạm xử lý nước thải cho công ty TNHH VMC
Hoàng Gia huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh đạt tiêu chuẩn xả thải loại A (QCVN 14:
2008/BTNMT, cột A) trước khi xả ra nguồn tiếp nhận để bảo vệ môi trường sinh thái
và sức khỏe cộng đồng.
3
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn trong việc tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải cho công ty
TNHH VMC Hoàng Gia bao gồm:
+ Nước mưa được thu gom bởi các hố thu và theo cống riêng thoát thẳng ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực sau khi qua hệ thống song chắn rác để giữ lại rác
có kích thước lớn
+ Nước thải sinh hoạt của công ty được xử lý sơ bộ tại hầm tự hoại sau đó dẫn
vào trạm xử lý nước thải công suất 205 m3/ngày.đêm.
+ Nước thải sản xuất: trong quá trình sản xuất không phát sinh nước thải
Thời gian thực hiện: 01/11/2010 - 03/2011.
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
4
Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu về hoạt động của công ty TNHH VMC Hoàng Gia có phát sinh ra
nước thải.
Xác định đặc tính nước thải: Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải, khả
năng gây ô nhiễm, nguồn xả thải.
Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lý nước thải phù hợp với mức độ ô nhiễm của
nước thải đầu vào.
Tính toán thiết kế các công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
Dự toán chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất, chi phí vận hành trạm xử lý
nước thải.
5
Phƣơng pháp thực hiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các tài liệu về nước thải sinh hoạt,
tìm hiểu thành phần, tính chất nước thải và các số liệu cần thiết khác.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu những công nghệ xử lý nước
thải sinh hoạt qua các tài liệu chuyên ngành.
Phương pháp so sánh: So sánh ưu, nhược điểm của công nghệ xử lý hiện có
và đề xuất công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Phương pháp toán: Sử dụng công thức toán học để tính toán các công trình
đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải, dự toán chi phí xây dựng, vận hành
trạm xử lý.
Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm AutoCad để mô tả kiến trúc các
công trình đơn vị trong hệ thống xử lý nước thải.
6
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường giải quyết được vấn
đề ô nhiễm môi trường do nước thải của công ty.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như Ban quản lý
công ty.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các doanh nghiệp lân
cận, sinh viên tham quan, học tập.
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VMC HOÀNG GIA
1.1
Giới thiệu chung về công ty TNHH Hoàng Gia
1.1.1 Vị trí địa lý của công ty TNHH Hoàng Gia
Công ty TNHH VMC Hoàng Gia nằm trong cụm công nghiệp Châu Thành,
thuộc ấp Thanh Phước, xã Thanh Điền, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Vị trí
khu đất nằm trên quốc lộ (QL) 22B và cách trung tâm thị xã Tây Ninh khoảng 3km.
Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch 28m
Phía Đông giáp: Đường quy hoạch 28m.
Phía Tây giáp: Đường quy hoạch 28m
Phía Nam giáp: Đường quy hoạch 28m (QL 22B)
Dài: 400 m
Dài: 400 m
Dài: 400 m
Dài: 400 m
Tổng diện tích công ty được sử dụng theo Quyết định số 380/QĐ - CT ngày
29 tháng 7 năm 2003 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Tây Ninh: 89.257 m2.
1.1.2 Điều kiện tự nhiên của khu vực
1.1.2.1 Địa hình
Địa hình khu vực nhìn chung tương đối bằng phẳng, có độ dốc tự nhiên về
hướng Tây.
1.1.2.2 Khí tượng
Khu vực xả nước thải nằm trên địa bàn Ấp Thanh Phước, xã Thanh Điền,
huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh mang đặc trưng khí tượng của Tây Ninh như sau:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ quanh năm cao, biên độ dao động
nhiệt nhỏ. Chế độ mưa, nắng, gió thể hiện rất rõ giữa mùa mưa và mùa khô. Mặt khác
Tây Ninh nằm sâu trong lục địa, ít chịu ảnh hưởng của bão và những yếu tố bất lợi
khác.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1800 - 2200 mm, độ ẩm trung bình
trong năm vào khoảng 70 - 80%, tốc độ gió 1,7m/s và thổi điều hòa trong năm. Tây
Ninh chịu ảnh hưởng của 2 loại gió chủ yếu là gió Tây - Tây Nam vào mùa mưa và
gió Bắc - Đông Bắc vào mùa khô.
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
1.1.2.3 Thủy văn
Trong khu vực xung quanh công ty không có sông suối hay nguồn nước mặt.
Nước ngầm ở độ sâu 40m có lưu lượng và chất lượng tốt.
1.2
Cơ sở hạ tầng
1.2.1 Hệ thống giao thông
Công ty TNHH Hoàng Gia rất thuận lợi về mặt giao thông vì nằm cạnh quốc lộ
22B cách thị xã Tây Ninh 8 - 10km, cách trung tâm huyện Châu Thành 12 - 14 km.
Ngoài ra trong khu vực còn có tỉnh lộ 786.
1.2.2 Hệ thống cấp thoát nước
1.2.2.1 Nguồn cung cấp nước sạch
Nguồn nước ngầm: nước ngầm ở độ sâu 40m có lưu lượng và chất lượng tốt.
Hiện nay người dân ở đây đang khai thác các tầng này để phục vụ cho mục đích cấp nước
sinh hoạt.
Nguồn nước mặt: cách cum công nghiệp 1,5Km về phía Đông có sông chảy
qua.
1.2.2.2 Hệ thống thoát nước
Hệ thống cống thoát nước của cụm công nghiệp được thiết kế chạy dọc theo các
trục đường giao thông trong cụm công nghiệp và có hướng dòng chảy đổ vào hệ thống
cống thoát nước chạy dọc theo Quốc Lộ 22B. Sử dụng hệ thống hỗn hợp cống bê tông
cốt thép (BTCT) và mương hở để dẫn nước.
1.2.3 Hệ thống cấp điện và phân phối điện
Hệ thống cung cấp điện cho công ty TNHH Hoàng Gia là trạm trung gian
110/22 (15) KV của xã Thanh Điền sau đó chia ra 2 nhánh 22(15) KV đi dọc theo các
trục đường để cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp…
1.2.4 Hệ thống thông tin liên lạc
Hệ thống cáp quang thông tin liên lạc được chủ đầu tư và Bưu điện tỉnh Tây
Ninh hợp tác đầu tư.
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
1.3
Quy trình sản xuất
Các nguyên liệu thô như đế cao su, vải, da … được cắt, dập thành các chi tiết mặt
giày, lót trong, lót đế sau đó in lụa rồi in nổi. Sau đó may các chi tiết hoàn chỉnh
mặt trên của giày. Các chi tiết được lắp ráp, thoa keo, ép đế, gò mũi, gò hông, sấy nóng,
sấy lạnh, tẩy, vào hộp và đóng thùng.
1.3.1 Qui trình công nghệ sản xuất giày
Nguyên liệu
1- Cắt các chi tiết mặt giày, lót trong, lót đế 2-
In lua, in nổi
May các chi tiết hoàn chỉnh mặt trên của giày
1- Thoa keo, ép đế, gò mũi, gò hông 2-
Sấy nóng, sấy lạnh
3- Tẩy vào hộp, đóng thùng
Hình 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty TNHH Hoàng Gia
1.3.2 Nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Công ty sản xuất gia công cho nước ngoài nên lượng nguyên liệu sử dụng hoàn
toàn phụ thuộc vào số lượng sản phẩm được sản xuất theo hợp đồng. Nguyên vật liệu
được bên nước ngoài cung cấp đầy đủ theo số lượng gia công.
Nguyên liệu để sản xuất giày bao gồm nguyên liệu chính, phụ. Ngoài ra còn có
bao bì và các phần phụ khác.
Tổng lượng vận chuyển đến hàng năm: 20.000 tấn/năm.
Nguồn cung cấp: Bên nước ngoài hợp đồng gia công đảm bảo cung cấp toàn bộ
nguyên phụ liệu, bao bì theo hợp đồng.
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
1.3.3 Sản phẩm
Sản phẩm là các loại giày dép da, giả da … gia công theo đơn đặt hàng, tùy
theo hợp đồng gia công và yêu cầu của thị trường. Số sản phẩm của năm sản xuất ổn
định là: 2.000.000 sản phẩm/năm.
1.4
Các nguồn phát sinh và đặc tính của nƣớc thải
1.4.1 Chất thải rắn
Chất thải rắn chủ yếu trong quá trình sản xuất là các nguyên liệu rơi vãi và
bao bì, giấy gói hỏng, ngoài ra còn có rác thải sinh hoạt từ các hoạt động của công
nhân.
1.4.2 Khí thải
Các máy móc sử dụng trong dây chuyền công nghệ đều chạy bằng điện và
không có khói thải, chi có công đoạn in xuất hiện sol khí trong môi trường làm việc.
Ngoài ra, công ty có sử dụng máy phát điện nên thải ra một lượng khí thải nhất định CO,
CO2, NOx, SOx…
1.4.3 Nước thải
Công ty TNHH VMC Hoàng Gia chuyên sản xuất và gia công các loại giày
dép. Các công đoạn sản xuất giày không dùng nước. Nước thải phát sinh tại công ty
chủ yếu là nước thải từ khâu vệ sinh của cán bộ công nhân viên trong nhà máy
(nước thải sinh hoạt) và khâu vệ sinh sàn các phân xưởng (nước thải sản xuất)
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NƢỚC THẢI SINH HOẠT & CÁC
PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI SINH HOẠT
2.1
Tổng quan về nƣớc thải sinh hoạt
2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh tại khu dân cư Đất Mới chủ yếu là nước thải sinh hoạt trong quá
trình hoạt động vệ sinh của dân cư khu dự án.
Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã
hữu cơ, các chất hữu cơ hoà tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD), các chất dinh
dưỡng (Nitơ, phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…).
Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải; tải
trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Tải trọng chất bẩn của nước thải sinh hoạt tính theo đầu người phụ thuộc
vào: mức sống, điều kiện sống, tập quán sống và các điều kiện địa phương.
Tải trọng chất bẩn được xác định trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người.
Chỉ tiêu ô nhiễm
Chất rắn lơ lửng (SS)
Khối lượng (g/người.ngày)
60-65
30-35
65
BOD5 nƣớc thải đã lắng
BOD5 nƣớc thải chƣa lắng
Nitơ của các muối Amoni (N-NH4)
phosphat (P2O5)
8
3,3
Clorua (Cl-)
10
Các chất hoạt động bề mặt
2-2,5
Nguồn: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (TCXDVN 51-2008).
2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt
Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào
nguồn nước thải. Ngoài ra lượng nước thải ít hay nhiều còn phụ thuộc vào tập quán
sinh hoạt.
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Thành phần nước thải sinh hoạt gồm 2 loại :
Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết con người từ các phòng vệ sinh;
Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ các nhà
bếp, các chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nước rửa vệ sinh sàn
nhà…
Đặc tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh
nước thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các loại
carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì
vi sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ trên thành
CO2, N2, H2O, CH4,… Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong nước thải có khả năng bị
phân hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD5. Chỉ số này biểu diễn lượng oxi
cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất hữu cơ có trong nước
thải. Như vậy chỉ số BOD5 càng cao cho thấy chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn,
oxi hòa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước thải
cao hơn.
2.2
Các thông số ô nhiễm đặc trƣng của nƣớc thải
2.2.1 Thông số vật lý
2.2.1.1. Hàm lượng chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng trong nước ((Total) Suspended Solids - (T)SS - SS) có thể
có bản chất là:
- Các chất vô cơ không tan ở dạng huyền phù (Phù sa, gỉ sét, bùn, hạt sét);
- Các chất hữu cơ không tan;
- Các vi sinh vật (vi khuẩn, tảo, vi nấm, động vật nguyên sinh…).
Sự có mặt của các chất rắn lơ lửng cản trở hay tiêu tốn thêm nhiều hóa chất
trong quá trình xử lý.
2.2.1.2. Mùi
Hợp chất gây mùi đặc trưng nhất là H2S _ mùi trứng thối. Các hợp chất khác,
chẳng hạn như indol, skatol, cadaverin và cercaptan được tạo thành dưới điều kiện
yếm khí có thể gây ra những mùi khó chịu hơn cả H2S.
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
2.2.1.3. Độ màu
Màu của nước thải là do các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, thuốc nhuộm
hoặc do các sản phẩm được tao ra từ các quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Đơn vị đo
độ màu thông dụng là mgPt/L (thang đo Pt _Co).
Độ màu là một thông số thường mang tính chất cảm quan, có thể được sử
dụng để đánh giá trạng thái chung của nước thải.
2.2.2 Thông số hóa học
2.2.2.1. Độ pH của nước
pH là chỉ số đặc trưng cho nồng độ ion H+ có trong dung dịch, thường được
dùng để biểu thị tính axit và tính kiềm của nước.
Độ pH của nước có liên quan dạng tồn tại của kim loại và khí hoà tan trong
nước. pH có ảnh hưởng đến hiệu quả tất cả quá trình xử lý nước. Độ pH có ảnh
hưởng đến các quá trình trao chất diễn ra bên trong cơ thể sinh vật nước. Do vậy rất có ý
nghĩa về khía cạnh sinh thái môi trường
2.2.2.2. Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand - COD)
COD là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước bao
gồm cả vô cơ và hữu cơ. Như vậy, COD là lượng oxy cần để oxy hoá toàn bộ các chất
hoá học trong nước, trong khi đó BOD là lượng oxy cần thiết để oxy hoá một phần các
hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ bởi vi sinh vật.
COD là một thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm chất hữu cơ nói
chung và cùng với thông số BOD, giúp đánh giá phần ô nhiễm không phân hủy sinh
học của nước từ đó có thể lựa chọn phương pháp xử lý phù hợp.
2.2.2.3. Nhu cầu oxy sinh học (Biochemical Oxygen Demand - BOD)
BOD (Biochemical oxygen Demand - nhu cầu oxy sinh hoá) là lượng oxy
cần thiết để vi sinh vật oxy hoá các chất hữu cơ theo phản ứng:
Chất hữu cơ + O2 CO2 + H2O + tế bào mới + sản phẩm trung gian
Trong môi trường nước, khi quá trình oxy hoá sinh học xảy ra thì các vi sinh vật
sử dụng oxy hoà tan, vì vậy xác định tổng lượng oxy hoà tan cần thiết cho quá trình
phân huỷ sinh học là phép đo quan trọng đánh giá ảnh hưởng của một dòng
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
thải đối với nguồn nước. BOD có ý nghĩa biểu thị lượng các chất thải hữu cơ trong
nước có thể bị phân huỷ bằng các vi sinh vật.
2.2.2.4. Oxy hòa tan (Dissolved Oxygen - DO)
DO là lượng oxy hoà tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nước (cá, lưỡng thê, thuỷ sinh, côn trùng v.v...) thường được tạo ra do sự hoà tan từ khí
quyển hoặc do quang hợp của tảo.
Nồng độ oxy tự do trong nước nằm trong khoảng 8 - 10 ppm, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân huỷ hoá chất, sự quang hợp của tảo và v.v...
Khi nồng độ DO thấp, các loài sinh vật nước giảm hoạt động hoặc bị chết. Do vậy,
DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá sự ô nhiễm nước của các thuỷ vực.
2.2.2.5. Nitơ và các hợp chất chứa nitơ
Trong nước mặt cũng như nước ngầm nitơ tồn tại ở 3 dạng chính là: ion
amoni ( NH4+ ), nitrit ( NO2- ) và nitrat ( NO3- ). Dưới tác động của nhiều yếu tố hóa lý
và do hoạt động của một số sinh vật các dạng nitơ này chuyển hóa lẫn nhau, tích tụ lại
trong nước ăn và có độc tính đối với con người. Nếu sử dụng nước có NO2-
với hàm lượng vượt mức cho phép kéo dài, trẻ em và phụ nữ có thai có thể mắc bệnh
xanh da vì chất độc này cạnh tranh với hồng cầu để lấy oxy.
2.2.2.6. Phospho và các hợp chất chứa phospho
Trong các loại nước thải, Phospho hiện diện chủ yếu dưới các dạng
phosphat. Các hợp chất Phosphat được chia thành Phosphat vô cơ và Phosphat hữu
cơ.
Phospho là một chất dinh dưỡng đa lượng cần thiết đối với sự phát triển của sinh
vật. Việc xác định Phospho tổng là một thông số đóng vai trò quan trọng để đảm bảo
quá trình phát triển bình thường của các vi sinh vật trong các hệ thống xử lý chất thải
bằng phương pháp sinh học.
Phospho và các hợp chất chứa Phospho có liên quan chặt chẽ đến hiện tượng phú
dưỡng hóa nguồn nước, do sự có mặt quá nhiều các chất này kích thích sự phát triển
mạnh của tảo và vi khuẩn lam.
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
2.2.2.7. Chất hoạt động bề mặt
Các chất hoạt động bề mặt là những chất hữu cơ gồm 2 phần: kị nước và ưa
nước tạo nên sự phân tán của các chất đó trong dầu và trong nước. Nguồn tạo ra các chất
hoạt động bề mặt là do việc sử dụng các chất tẩy rửa trong sinh hoạt và trong một số
ngành công nghiệp.
2.2.3 Thông số vi sinh vật học
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nước thải có thể truyền hoặc gây
bệnh cho người. Chúng vốn không bắt nguồn từ nước mà cần có vật chủ để sống ký
sinh, phát triển và sinh sản. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian
khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng, bao gồm vi khuẩn, virus,
giun sán.
Vi khuẩn: Các loại vi khuẩn gây bệnh có trong nước thường gây các bệnh về
đường ruột, như dịch tả (cholera) do vi khuẩn Vibrio comma, bệnh thương hàn
(typhoid) do vi khuẩn Salmonella typhosa...
Virus: có trong nước thải có thể gây các bệnh có liên quan đến sự rối loạn hệ thần
kinh trung ương, viêm tủy xám, viêm gan... Thông thường khử trùng bằng các quá trình
khác nhau trong các giai đoạn xử lý có thể diệt được virus.
Giun sán (helminths): Giun sán là loại sinh vật ký sinh có vòng đời gắn liền với
hai hay nhiều động vật chủ, con người có thể là một trong số các vật chủ này. Chất
thải của người và động vật là nguồn đưa giun sán vào nước. Tuy nhiên, các phương
pháp xử lý nước hiện nay tiêu diệt giun sán rất hiệu quả.
2.3
Tổng quan về các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải
2.3.1 Phương pháp xử lý cơ học
Những phương pháp loại các chất rắn có kích thước và tỷ trọng lớn trong
nước thải được gọi chung là phương pháp cơ học.
Xử lý cơ học là khâu sơ bộ chuẩn bị cho xử lý sinh học tiếp theo. Xử lý nước
thải bằng phương pháp cơ học thường thực hiện trong các công trình và thiết bị như
song chắn rác, bể lắng cát, bể tách dầu mỡ… Đây là các thiết bị công trình xử lý sơ
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
bộ tại chỗ tách các chất phân tán thô nhằm đảm bảo cho hệ thống thoát nước hoặc các
công trình xử lý nước thải phía sau hoạt động ổn định.
Phương pháp xử lý cơ học tách khỏi nước thải sinh hoạt khoảng 60% tạp
chất không tan, tuy nhiên BOD trong nước thải giảm không đáng kể. Để tăng cường
quá trình xử lý cơ học, người ta làm thoáng nước thải sơ bộ trước khi lắng nên hiệu
suất xử lý của các công trình cơ học có thể tăng đến 75% và BOD giảm đi 10 -
15%.
Một số công trình xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học bao gồm:
2.3.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác dùng để giữ lại các tạp chất thô như giấy, rác, túi nilon, vỏ cây và
các tạp chất có trong nước thải nhằm đảm bảo cho máy bơm, các công trình và thiết bị
xử lý nước thải hoạt động ổn định.
Song chắn rác là các thanh đan xếp kế tiếp nhau với các khe hở từ 16 đến
50mm, các thanh có thể bằng thép, inox, nhực hoặc gỗ. Tiết diện của các thanh này
là hình chữ nhật, hình tròn hoặc elip. Bố trí song chắn rác trên máng dẫn nước thải.
Các song chắn rác đặt song song với nhau, nghiêng về phía dòng nước chảy để giữ
rác lại. Song chắn rác thường đặt nghiêng theo chiều dòng chảy một góc 50 đến 900.
Thiết bị chắn rác bố trí tại các máng dẫn nước thải trước trạm bơm nước thải và
trước các công trình xử lý nước thải.
2.3.1.2. Bể thu và tách dầu mỡ
Bể thu dầu: Được xây dựng trong khu vực bãi đỗ và cầu rửa ô tô, xe máy, bãi
chứa dầu và nhiên liệu, nhà giặt tẩy của khách sạn, bệnh viện hoặc các công trình
công cộng khác, nhiệm vụ đón nhận các loại nước rửa xe, nước mưa trong khu vực
bãi đỗ xe…
Bể tách mỡ: Dùng để tách và thu các loại mỡ động thực vật, các loại dầu… có
trong nước thải. Bể tách mỡ thường được bố trí trong các bếp ăn của khách sạn,
trường học, bệnh viện… xây bằng gạch, bê tông cốt thép, thép, nhựa composite…
và bố trí bên trong nhà, gần các thiết bị thoát nước hoặc ngoài sân gần khu vực bếp
Trang 13
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
ăn để tách dầu mỡ trước khi xả vào hệ thống thoát nước bên ngoài cùng với các loại
nước thải khác.
2.3.1.3. Bể điều hoà
Lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải các khu dân cư, công
trình công cộng như các nhà máy xí nghiệp luôn thay đổi theo thời gian phụ thuộc
vào các điều kiện hoạt động của các đối tượng thoát nước này. Sự dao động về lưu
lượng nước thải, thành phần và nồng độ chất bẩn trong đó sẽ ảnh hưởng không tốt
đến hiệu quả làm sạch nước thải. Trong quá trình lọc cần phải điều hoà lưu lượng
dòng chảy, một trong những phương án tối ưu nhất là thiết kế bể điều hoà lưu
lượng.
Bể điều hoà làm tăng hiệu quả của hệ thống xử lý sinh học do nó hạn chế
hiện tượng quá tải của hệ thống hoặc dưới tải về lưu lượng cũng như hàm lượng chất
hữu cơ giảm được diện tích xây dựng của bể sinh học. Hơn nữa các chất ức chế quá trình
xử lý sinh học sẽ được pha loãng hoặc trung hoà ở mức độ thích hợp cho các hoạt động
của vi sinh vật.
2.3.1.4. Bể lắng
Bể lắng cát
Trong thành phần cặn lắng nước thải thường có cát với độ lớn thủy lực µ =
18 mm/s. Đây các phần tử vô cơ có kích thước và tỷ trọng lớn. Mặc dù không độc hại
nhưng chúng cản trở hoạt động của các công trình xử lý nước thải như tích tụ trong bể
lắng, bể mêtan,… làm giảm dung tích công tác công trình, gây khó khăn cho việc xả
bùn cặn, phá huỷ quá trình công nghệ của trạm xử lý nước thải. Để đảm bảo cho các
công trình xử lý sinh học nước thải sinh học nước thải hoạt động ổn định cần phải có
các công trình và thiết bị phía trước.
Cát lưu giữ trong bể từ 2 đến 5 ngày. Các loại bể lắng cát thường dùng cho
các trạm xử lý nước thải công xuất trên 100m3/ngày. Các loại bể lắng cát chuyển
động quay có hiệu quả lắng cát cao và hàm lượng chất hữu cơ trong cát thấp. Do
cấu tạo đơn giản bể lắng cát ngang được sử dụng rộng rãi hơn cả. Tuy nhiên trong
điều kiện cần thiết phải kết hợp các công trình xử lý nước thải, người ta có thể dùng
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
bể lắng cát đứng, bể lắng cát tiếp tuyến hoặc thiết bị xiclon hở một tầng hoặc xiclon thuỷ
lực.
Từ bể lắng cát, cát được chuyển ra sân phơi cát để làm khô bằng biện pháp
trọng lực trong điều kiện tự nhiên.
Bể lắng nước thải
Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên
tắc dựa vào sự khác nhau giữa trọng lượng các hạt cặn có trong nước thải. Vì vậy,
đây là quá trình quan trọng trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu thể bố
trí nối tiếp nhau, quá trình lắng tốt có thể loại bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong
nước hay sau khi xử lý sinh học. Để có thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm
vào chất đông tụ sinh học. Sự lắng của các hạt xảy ra dưới tác dụng của trọng lực.
Dựa vào chức năng và vị trí có thể chia bể lắng thành các loại: bể lắng đợt một
trước công trình xứ lý sinh học và bể lắng đợt hai sau công trình xứ lý sinh học.
Theo cấu tạo và hướng dòng chảy người ta phân ra các loại bể lắng ngang, bể lắng
đứng và bể lắng ly tâm.
2.3.2 Phương pháp xử lý hoá lý
Bản chất của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý là áp dụng các
quá trình vật lý và hóa học để loại bớt các chất ô nhiễm mà không thể dùng quá trình
lắng ra khỏi nước thải. Các công trình tiêu biểu của việc áp dụng phương pháp hóa học
bao gồm:
2.3.2.1. Bể keo tụ, tạo bông
Quá trình keo tụ tạo bông được ứng dụng để loại bỏ các chất rắn lơ lửng và
các hạt keo có kích thước rất nhỏ (10-7-10-8 cm). Các chất này tồn tại ở dạng phân
tán và không thể loại bỏ bằng quá trình lắng vì tốn rất nhiều thời gian. Để tăng hiệu
quả lắng, giảm bớt thời gian lắng của chúng thì thêm vào nước thải một số hóa chất
như phèn nhôm, phèn sắt, polymer, … Các chất này có tác dụng kết dính các chất
khuếch tán trong dung dịch thành các hạt có kích cỡ và tỷ trọng lớn hơn nên sẽ lắng
nhanh hơn.
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Các chất keo tụ dùng là phèn nhôm: Al2(SO4)3.18H2O, NaAlO2, Al2(OH)3Cl,
KAl(SO4)2.12H2O, NH4Al(SO4)2.12H2O; phèn sắt: Fe2(SO4)3.2H2O, FeSO4.7H2O,
FeCl3 hay chất keo tụ không phân ly, dạng cao phân tử có nguồn gốc thiên nhiên
hay tổng hợp.
Phương pháp keo tụ có thể làm trong nước và khử màu nước thải vì sau khi tạo
bông cặn, các bông cặn lớn lắng xuống thì những bông cặn này có thể kéo theo các chất
phân tán không tan gây ra màu.
2.3.2.2. Bể tuyển nổi
Tuyển nổi là phương pháp được áp dụng tương đối rộng rãi nhằm loại bỏ các tạp
chất không tan, khó lắng. Trong nhiều trường hợp, tuyển nổi còn được sử dụng để tách
các chất tan như chất hoạt động bề mặt.
Bản chất của quá trình tuyển nổi ngược lại với quá trình lắng và cũng được áp
dụng trong trường quá trình lắng xảy ra rất chậm và rất khó thực hiện. Các chất lơ lửng
như dầu, mỡ sẽ nổi lên trên bề mặt của nước thải dưới tác dụng của các bọt khí tạo
thành lớp bọt có nồng độ tạp chất cao hơn trong nước ban đầu. Hiệu quả phân riêng
bằng tuyển nổi phụ thuộc kích thước và số lượng bong bóng khí. Kích thước tối ưu
của bong bóng khí là 15 - 30.10-3 mm.
Hấp phụ
Hấp phụ là phương pháp tách các chất hữu cơ và khí hòa tan ra khỏi nước thải
bằng cách tập trung các chất đó trên bề mặt chất rắn (chất hấp phụ) hoặc bằng cách
tương tác giữa các chất bẩn hòa tan với các chất rắn (hấp phụ hóa học).
2.3.3 Phương pháp xử lý hoá học
Xử lý nước thải bằng phương pháp hoá học thường là khâu cuối cùng trong
dây chuyền công nghệ trước khi xả ra nguồn yêu cầu chất lượng cao hoặc khi cần
thiết sử dụng lại nước thải. Các quá trình xử lý hóa học được trình bày trong Bảng
2.2.
Bảng 2.2 Ứng dụng quá trình xử lý hoá học.
Quá trình
Trung hoà
Ứng dụng
Để trung hoà các nước thải có độ kiềm hoặc axit cao.
Trang 16
Đồ án tốt nghiệp
SVTH: Đỗ Minh Hát
GVHD: Ths. Võ Hồng Thi
Khử trùng
Để loại bỏ các vi sinh vật gây bệnh. Các phương pháp thường sử
dụng là: chlorine, chlorine dioxide, bromide chlorine, ozone…
Các quá trình Nhiều loại hoá chất được sử dụng để đạt được những mục tiêu
khác
nhất định nào đó. Ví dụ như dùng hoá chất để kết tủa các kim loại
nặng trong nước thải.
2.3.4 Phương pháp xử lý sinh học
Các chất hữu cơ ở dạng keo, huyền phù và dung dịch là nguồn thức ăn của vi sinh
vật. Trong quá trình hoạt động sống, vi sinh vật oxy hoá hoặc khử các hợp chất hữu cơ
này, kết quả là làm sạch nước thải khỏi các chất bẩn hữu cơ.
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí: Quá trình xử lý nước thải
được dựa trên sự oxy hoá các chất hữu cơ có trong nước thải nhờ oxy tự do hoà tan. Nếu
oxy được cấp bằng thiết bị hoặc nhờ cấu tạo công trình, thì đó là quá trình sinh học hiếu
khí trong điều kiện nhân tạo. Ngược lại, nếu oxy được vận chuyển và hoà tan trong
nước nhờ các yếu tố tự nhiên thì đó là quá trình xử lý sinh học hiếu khí trong điều
kiện tự nhiên.
Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học kỵ khí: Quá trình xử lý được dựa
trên cơ sở phân huỷ các chất hữu cơ giữ lại trong công trình nhờ sự lên men kỵ khí. Đối
với các hệ thống thoát nước qui mô vừa và nhỏ người ta thường dùng các công trình
kết hợp với việc tách cặn lắng với phân huỷ yếm khí các chất hữu cơ trong pha rắn và
pha lỏng.
2.3.4.1 Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên
Các công trình xử lý nước thải trong đất
Các công trình xử lý nước thải trong đất là những vùng đất quy hoạch tưới
nước thải định kỳ gọi là cánh đồng ngập nước (cánh đồng tưới và cánh đồng lọc).
Cánh đồng ngập nước được tính toán thiết kế dựa vào khả năng giữ lại, chuyển hoá
chất bẩn trong đất. Khi lọc qua đất, các chất lơ lửng và keo sẽ được giữ lại ở lớp
trên cùng. Những chất đó tạo nên lớp màng gồm vô số vi sinh vật có khả năng hấp
phụ và oxy hoá các chất hữu cơ có trong nước thải. Hiệu suất xử lý nước thải trong
Trang 17
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải sinh hoạt của Công ty TNHH VMC Hoàng Gia, công suất 205 m³/ngày đêm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- do_an_tinh_toan_thiet_ke_tram_xu_ly_nuoc_thai_sinh_hoat_cua.pdf