Đồ án Viết chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp

ĐỒ ÁN:  
Viết chương trình Quản Lý  
Kế Toán Doanh Nghiệp  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
LỜI MỞ ĐẦU  
Hiện nay các doanh nghiệp tại Việt Nam, nhất là các doanh nghiệp có quy mô  
trung bình và lớn hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại, sản xuất thì vai trò  
của thông tin và quản lý thông tin bằng tin học lại càng có ý nghĩa đặc biệt, nó giúp  
các đơn vị đột biến về chất lượng quản lý điều hành và qua đó góp phần quan trọng  
trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đáp ứng  
yêu cầu cạnh tranh và phát triển làm cho thị trường phần mềm quản trị dữ liệu đã  
chuyển mình và sẽ trở thành thị trường quan trọng do hai điều kiện :  
Một : Số lượng máy tính trang bị trong các công ty đã nhiều và bắt đầu tiến  
trình nối mạng.  
Hai : Môi trường kinh doanh ngày càng mang tính thị trường rõ rệt với sự cạnh  
tranh mạnh mẽ giữa các doanh nghiệp trong nước cũng như với các doanh nghiệp  
nước ngoài.  
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải trang bị hệ thống quản lý thông tin tiên  
tiến để phân tích tình hình kinh doanh và ra quyết định một cách nhanh nhất. Do đó,  
các phần mềm ứng dụng trong quản lý đã đóng vai trò quan trọng, đặc biệt là phần  
mềm quản trị dữ liệu về nghiệp vụ kế toán cho các doanh nghiệp.  
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu để thực  
hiện cho việc quản lý kế toán trong các doanh nghiệp nhưng để xác định hệ quản trị  
nào là tối ưu, gần gũi với người sử dụng. Đặc biệt, đối với nước ta hiện nay thì việc  
nắm vững, thao tác và sử dụng vẫn còn nhiều khó khăng nên việc tạo ra một phần  
mềm như trên là rất quan trọng và cần thiết. Bởi vì, giao diện của chương trình đều  
sử dụng Font chữ tiếng việt nên người sử dụng có thể thao tác, sử dụng dễ dàng khi  
người sử dụng không thành thạo về tiếng anh…  
2
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Từ nhận định đó, tôi đã chọn đề tài : “Viết chương trình Quản Lý Kế Toán  
Doanh Nghiệp” trên cơ sở nghiên cứu và phát triển, tôi cố gắng hoàn thành đề tài  
với sự giúp đỡ tận tình của Thầy Đỗ Văn Uy đã đóng góp những ý kiến vô cùng  
quan trọng cho việc nghiên cứu cũng như trong cách thức lập trình.  
Tôi xin chân thành cảm ơn !  
Quý thầy cô trường Đại Học Thủy Sản và trường Bách Khoa Hà Nội đã tận  
tình hướng dẫn, giúp đỡ.  
Bạn Trần Thị Thanh Trâm lớp 41DN-2 đã tận tình góp ý về nghiệp vụ và  
cung cấp tài liệu về kế toán.  
Cùng toàn thể lớp TIN HỌC 40 đã đóng góp những ý kiến quan trọng trong  
thao tác lập trình.  
Tôi mong đề tài sẽ được đón nhận và đóng góp để đề tài có thể phát triển hoàn  
thiện hơn.  
3
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
PHẦN I  
TIN HỌC HÓA QUẢN LÝ THÔNG TIN  
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP  
1. Kế toán  
Kế toán là công việc ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức giá trị, hiện  
vật và thời gian lao động. Chủ yếu là dưới hình thức giá trị để phản ánh, kiểm tra  
tình hình vận động của các loại tài sản, quá trình và kết quả sản xuất kinh doanh, sử  
dụng vốn và kinh phí nhà nước, cũng như từng tổ chức, xí nghiệp.  
2. Vai trò của kế toán  
Đối với doanh nghiệp : Kế toán giúp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động  
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm,  
tình hình cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, giúp cho việc theo dõi thị  
trường để sản xuất, tích trữ hàng hóa nhằm cung cấp kịp thời cho thị trường những  
sản phẩm đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng. Ngoài ra, kế toán còn  
cung cấp tài liệu cho doanh nghiệp để làm cơ sở hoạch định chương trình hành động  
cho từng giai đoạn, thời kỳ.  
Nhờ kế toán mà người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động của đơn vị,  
giúp cho việc quản lý lành mạnh, tránh hiện tượng tham ô, lãng phí tài sản, thực  
hiện việc kiểm soát nội bộ có hiệu quả.  
4
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Nhờ kế toán mà người quản lý tính được công việc mình đã điều hành trong  
từng giai đoạn và qua đó vạch ra phương hướng hoạt động cho tương lai. Điều hoà  
được tình hình tài chính của doanh nghiệp.  
Kế toán là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp, khiếu tố, là cơ sở pháp lý chứng  
minh về hành vi thương mại.  
3. Vai trò của tin học trong quản lý  
Thông tin từ lâu đã được đánh giá có vai trò quan trọng trong quản lý kinh tế,  
ngày nay việc nhận định “ Ai nắm được thông tin, người đó sẽ chiến thắng ” lại  
càng trở nên đúng đắn. Chính từ việc tin học hóa thông tin với sự trợ giúp của  
Computer và Phần mềm đã đưa đến những khái niệm mới như Kỹ nguyên của kỹ  
thuật số, Nền kinh tế trí thức…  
Việc tin học hóa vào quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho các  
doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh trong một nền kinh tế thị trường, đồng thời  
cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài được đánh giá qua các đặc điểm sau:  
a. Tính nhanh chóng  
Bất kỳ lúc nào cũng có thể trả lời các thông tin một cách nhanh chóng, chính  
xác.  
b. Tính thích ứng  
Giúp người quản lý điều hành trôi chảy các hoạt động của đơn vị và có thể  
tính được công việc của mình đã điều hành trong từng giai đoạn và qua đó vạch  
5
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
ra phương hướng hoạt động cho tương lai. Điều hành được tình hình tài chính  
của doanh nghiệp.  
c. Tính an toàn  
Bảo đảm sự an toàn dữ liệu của doanh nghiệp.  
4. Nhiệm vụ của đề tài  
Thay thế việc ghi chép vào sổ sách bằng cách nhập, xuất và lưu trữ lượng thông  
tin khổng lồ một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn về dữ liệu. Đáp ứng kịp  
thời thông tin khi người kế toán cần đến. Tránh sai sót và giảm thiểu về thời gian  
công việc nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong từng giai đoạn, chu kỳ sản xuất  
kinh doanh của doanh nghiệp.  
Cung cấp giao diện gần gũi với người sử dụng, người sử dụng có thể tham khảo  
danh mục tài khoản doanh nghiệp bất kỳ lúc nào cần đến, cho biết các mặt hàng nào  
được nhập – xuất trong một khoảng thời gian nhất định….  
Tuy nhiên, chương trình chỉ đáp ứng một phần nào công việc. Còn đi chuyên  
sâu về một phần mềm mang tính kế toán thực thụ thì đòi hỏi chương trình phải được  
cải tiến, bổ sung để chương trình có thể sử dụng và doanh nghiệp có thể chấp nhận  
như một phần mềm chính thức cho hầu hết công việc kế toán. Ở đây đề tài chỉ mang  
tính tham khảo và phát tiển.  
6
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
PHẦN II  
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHO CHƯƠNG TRÌNH  
QUẢN LÝ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP  
1. Các bước thực hiện cơ bản của kế toán doanh nghiệp  
7
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Lp chng tgc đghi nhn nghip vkinh tế phát sinh và đã hoàn thành  
Phân tích nghip vkế toán trên cơ schng tgc đ:  
-
Định khon cho các nghip vkế toán  
-
Cp nht chng tvào máy tính như : chng tnhp xut hàng hóa, chng tthu  
chi, y nhim chi, y nhim thu…  
-
In ra các báo cáo : báo cáo nhp xut trong k, tng hp thu chi trong k, báo cáo hàng  
tn kho, thkho…  
Ghi chép nhng nghip vđã được phân tích vào nht ký chung theo mt trình tthi gian :  
Lp chng tghi shay snht ký chung.  
Chuyển số liệu từ nhật ký vào sổ cái các tài khoản liên quan để in ra bất kỳ lúc nào khi cần  
đến  
Điu chnh sliu đphn ánh đúng chi phí cũng như doanh thu đt được trong k: Lp bng  
cân đi sphát sinh  
Kết chuyn sliu trên các tài khon tm thi đ:  
-
Tính giá thành sn phm  
-
Tính kết quhot đng kinh doanh…  
Kim tra đi chiếu sliu trên ssách kế toán đã lp, trên nhng tài khon tng hp  
Tng hp sliu ttài khon và tcác tài liu có liên quan đlp báo cáo tài chính như :  
-
-
-
-
-
Lp bng cân đi kế toán.  
Bng báo cáo kết quhot đng kinh doanh.  
Bng lưu chuyn tin t.  
Thuyết minh báo cáo tài chính.  
Tình hình thc hin nghĩa vthuế vi nhà nước  
8
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
2. Mô tả yêu cầu quản lý của chương trình  
a. Quản lý tiền mặt  
Chương trình có thể :  
Quản lý các khoản thu – chi của doanh nghiệp.  
Xác định được tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.  
In ra các phiếu thu – chi để xác định giao cho khách hàng hay để lưu trữ.  
Lập báo cáo thu – chi chi tiết và tổng hợp trong tháng.  
Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ kế toán khác như :  
Phân hệ kế toán tổng hợp.  
Phân hệ kế toán chi phí…  
b. Quản lý hàng hóa  
Chương trình có thể :  
Quản lý các phiếu nhập xuất kho của doanh nghiệp, biết được mua hàng  
từ các nhà cung cấp nào và xuất bán cho khách hàng nào.  
Lập báo cáo chi tiết nhập xuất hàng hóa.  
9
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Lập báo cáo tổng hợp nhập xuất hàng hóa theo từng ngày, từng tháng,  
từng kho, từng mặt hàng, từng khách hàng và từng nhà cung cấp.  
In ra thẻ kho cho biết việc nhập xuất và tồn của một mặt hàng ứng với  
một kho trong khoảng thời gian xác định trong tháng.  
In báo cáo tồn kho :  
Tồn kho tổng hợp : cho biết việc nhập xuất và tồn của tất cả hàng hóa  
trong tất cả các kho hiện có đến ngày cần biết.  
Tồn theo kho : cho biết việc nhập xuất và tồn của tất cả hàng hóa  
trong một kho cho đến ngày cần biết.  
Lập báo cáo giá vốn của các mặt hàng xuất bán trong tháng  
Báo cáo giá hàng nhập : cho biết đơn giá cụ thể của từng mặt hàng. Nếu  
một mặt hàng có nhiều đơn giá nhập khác nhau thì phải liệt kê tất cả đơn  
giá nhập đó và số lượng nhập tương ứng.  
In ra báo cáo thống kê :  
Theo từng mặt hàng.  
Theo từng nhóm hàng.  
Theo từng kho hàng.  
10  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Nguồn nhập xuất : cho biết nguồn nhập xuất trong tháng  
Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ kế toán khác như : tổng hợp, chi phí,  
tiền mặt…  
Tra cứu :  
Phiếu nhập kho  
Phiếu xuất kho  
c. Quản lý công nợ  
Chương trình có thể  
Quản lý hình thức thanh toán công nợ giữa khách hàng với doanh nghiệp  
và giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp.  
Đối với nhà cung cấp :  
Khi mua hàng (Phiếu nhập kho) thì sẽ làm công nợ nhà cung cấp tăng lên.  
Khi doanh nghiệp trả tiền mặt cho nhà cung cấp (Phiếu chi tiền mặt) thì  
làm công nợ nhà cung cấp giảm.  
Đối với khách hàng :  
11  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Khi xuất hàng cho khách hàng (Hóa đơn bán hàng) thì sẽ làm công nợ  
khách hàng tăng lên.  
Khi doanh nghiệp thu tiền mặt của khách hàng trả nợ (Phiếu thu tiền mặt)  
thì làm công nợ khách hàng giảm.  
Lập báo cáo tổng hợp công nợ khách hàng và nhà cung cấp.  
Lập báo cáo công nợ chi tiết cho từng khách hàng và nhà cung cấp.  
Cung cấp dữ liệu cho các phân hệ kế toán khác như : tổng hợp, tiền mặt,  
hàng hóa,…  
3. Quá trình phân tích chương trình  
Khảo sát yêu cầu của chương trình, làm rõ các thông tin đầu vào, các  
thông tin đầu ra và các báo cáo phục vụ cho việc quản lý.  
Dựa trên yêu cầu của chương trình, xây dựng sơ đồ chức năng, lấy sơ đồ  
chức năng làm cơ sở để xây dựng hệ thống menu cho chương trình.  
Dựa trên sơ đồ chức năng, xây dựng sơ đồ dòng dữ liệu thể hiện các  
thông tin đưa vào hệ thống và sau khi được các chức năng xử lý sẽ được  
lưu trữ hoặc tạo thành các báo cáo.  
Qua phân tích sơ đồ dòng dữ liệu và các thông tin khảo sát ban đầu, xây  
dựng các thực thể (lưu trữ những thông tin cơ bản) và mối quan hệ giữa  
chúng. Đó chính là bước xây dựng sơ đồ quan hệ thực thể, làm cơ sở xây  
dựng các Table và Relationship.  
12  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
4. Dữ liệu đầu vào và đầu ra của chương trình  
a. Thông tin nhập  
Danh mục chứng từ  
Danh mục tài khoản  
Danh mục tài khoản đối ứng  
Danh mục hàng hóa  
Danh mục nhóm hàng  
Danh mục kho hàng  
Danh mục khách hàng  
Danh mục nhà cung cấp  
Danh mục nhân viên  
Danh mục ngoại tệ  
Danh mục ngân hàng  
Danh mục thuế  
13  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Danh mục hình thức nhập xuất  
Danh mục hình thức thanh toán  
Các loại phiếu : Phiếu nhập và phiếu xuất  
b. Thông tin xuất  
Báo cáo tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt  
Báo cáo tình hình việc nhập xuất và tồn kho hàng hóa  
Báo cáo công nợ khách hàng và nhà cung cấp  
14  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
5. Cấu trúc chương trình  
Hthng các danh mc  
Danh mc chng từ  
Danh mc tài khon  
Danh mc tài khon đi ng  
Danh mc kho  
Danh mc hàng hóa  
Danh mc nhóm hàng  
Danh mc khách hàng  
Danh mc nhà cung cp  
Danh mc nhân viên  
Danh mc ngoi tệ  
Danh mc ngân hàng  
Danh mc thuế  
15  
Danh mc hình thc nhp xut  
Danh m
c hình th
c thanh toán  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
16  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
6. Sơ đồ chức năng  
Qun lý  
Kế Toán Doanh  
Nghip  
1. Qun lý  
Tin mt  
2. Qun lý  
Hàng hóa  
3. Qun lý  
Công nợ  
1.1 Cp nht  
phiếu thu chi  
tin mt  
2.1 Cp nht  
phiếu nhp  
xut hàng hóa  
3.1 Cp nht  
phiếu thu chi  
1.2 Cp nht  
danh mc  
khách hàng và  
2.2 Cp nht  
danh mc  
hàng hóa  
3.2 Cp nht  
danh mc  
khách hàng và  
nhà cung cp  
nhà cung cp  
1.3 Báo cáo tình  
hình thu chi  
tn qutin  
mt  
2.3 Báo cáo hàng  
hóa (Tng hp  
và chi tiết)  
3.3 Báo cáo  
công nợ  
(Tng hp và  
chi tiết)  
17  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
7. Sơ đồ luồng dữ liệu  
Khách hàng  
Ban qun lý  
a1  
b1  
c2  
c1  
d1  
Phiếu nhp xut  
b2  
Cp nht phiếu  
Phiếu  
nhp xut  
thu chi  
a3  
a4  
a2  
c4  
Cp nht danh  
mc hàng hóa  
c3  
d2  
Cp nht danh  
mc khách hàng  
a5  
Lưu phiếu thu chi  
c
5  
Danh mc hàng  
Danh mc  
khách hàng  
hóa  
f2  
e2  
f3  
18  
Báo cáo danh  
mc hàng hóa  
Báo cáo công  
nợ  
e2  
f2  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Cập nhật phiếu nhập xuất hàng hóa  
a1 Khách hàng mua hàng hoặc nhà cung cấp giao hàng  
a2 Lưu phiếu nhập xuất  
a3 Yêu cầu cập nhật danh mục hàng hóa (Nếu là hàng hóa mới)  
a4 Cập nhật danh mục khách hàng (Nếu là khách hàng mới)  
19  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
a5 Lưu thông tin hàng hóa mới  
Điều chỉnh phiếu nhập xuất  
b1 Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu nhập xuất (Do nhập và xuất sai sót)  
b2 Lấy phiếu nhập xuất cần điều chỉnh từ kho lưu ra điều chỉnh theo yêu cầu và  
lưu lại  
Báo cáo tồn kho  
e1 Ban quản lý yêu cầu báo cáo tồn kho  
e2 Lấy số tồn từ danh mục hàng hóa và tình hình nhập xuất từ kho dữ liệu phiếu  
nhập xuất để xác định số tồn kho cuối kỳ  
e3 Gửi ban quản lý báo cáo tồn kho  
Cập nhật phiếu thu chi  
c1 Ban quản lý chi trả nợ cho nhà cung cấp (Yêu cầu lập phiếu chi)  
c2 Khách hàng trả nợ (Yêu cầu lập phiếu thu)  
c3 Lưu phiếu thu chi đã lập  
c4 Yêu cầu cập nhật danh mục khách hàng (Nếu là khách hàng mới)  
20  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
c5 Lưu thông tin khách hàng mới  
Điều chỉnh phiếu thu chi  
d1 Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu thu chi (Do nhập sai sót)  
d2 Lấy phiếu thu chi cần điều chỉnh từ kho lưu ra điều chỉnh theo yêu cầu và lưu  
lại  
Báo cáo công nợ  
f1 Ban quản lý yêu cầu báo cáo công nợ  
f2 Lấy số nợ đầu kỳ từ danh mục khách hàng và tình hình nhập xuất từ kho dữ  
liệu phiếu nhập xuất, tình hình thu chi từ kho dữ liệu phiếu thu chi để xác định  
tăng giảm nợ trong kỳ và nợ cuối kỳ.  
f3 Gửi ban quản lý báo cáo công nợ.  
8. Sơ đồ quan hệ giữa các thực thể  
Danh mc  
khách hàng  
Phiếu thu, chi  
Danh mc  
tài khon  
Phiếu nhp, xut  
Chi tiết danh mc  
Danh mc  
hàng hóa  
hàng hóa  
21  
Ký hiu quan h1 -> n :  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
PHẦN III  
CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA CHƯƠNG TRÌNH  
1. Cơ sở dữ liệu  
Cơ sở dữ liệu là một kho chứa thông tin, có nhiều loại cơ sở dữ liệu, trong đó  
phổ biến nhất hiện nay là CSDL quan hệ.  
Một CSDL quan hệ  
Chứa dữ liệu trong các bảng, được cấu tạo bởi các dòng (mẫu tin), cột  
(trường).  
Cho phép lấy về (hay truy vấn) các tập hợp dữ liệu con từ bảng.  
Cho phép nối các bảng với nhau cho mục đích truy cập các mẫu tin liên quan  
với nhau chứa trong các bảng khác nhau.  
Bộ máy (Engine) cơ sở dữ liệu  
22  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Chức năng cơ bản của một CSDL được cung cấp bởi một bộ máy CSDL, là  
hệ thống chương trình quản lý cách thức chứa và trả về dữ liệu.  
Bảng và trường  
Các CSDL được cấu tạo từ các bảng dùng thể hiện các phân nhóm dữ liệu.  
Bảng chứa các mẫu tin là các mẫu dữ liệu riêng rẽ bên trong phân nhóm dữ liệu.  
Mẫu tin chứa các trường, mỗi trường thể hiện một bộ phận dữ liệu trong một  
mẫu tin.  
RecordSet  
Khi tạo bảng cần nắm được cách thao tác với các bảng. Thao tác với các  
bảng liên quan đến việc nhập và lấy về dữ liệu từ các bảng khác cũng như việc  
kiểm tra và sữa đổi cấu trúc bảng. Thao tác dữ liệu trong một bảng ta dùng  
Recordset.  
RecordSet là một cấu trúc dữ liệu thể hiện một tập hợp con các mẫu tin lấy  
về từ CSDL.  
Mối quan hệ  
Khóa chính : một trường được chỉ ra là khóa chính của bảng phục vụ cho việc  
xác định duy nhất mẫu tin.  
Khóa ngoại : là khóa trong bảng liên quan chứa bản sao của khóa chính của bản  
chính.  
23  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Mối quan hệ : là một cách định nghĩa chính thức hai bảng liên hệ với nhau như  
thế nào. Khi định nghĩa một mối quan hệ, tức đã thông báo với bộ máy CSDL  
rằng hai trường trong hai bảng liên quan được nối với nhau.  
Hai trường liên quan với nhau trong một mối quan hệ là khóa chính và khóa  
ngoại.  
Ngoài việc ghép các mẫu tin liên quan trong những bảng riêng biệt, mối quan  
hệ còn tận dụng thế mạnh của tính toàn vẹn tham chiếu, một thuộc tính của bộ  
máy CSDL duy trì các dữ liệu trong một CSDL nhiều bảng luôn luôn nhất quán.  
Khi tính toàn vẹn tham chiếu tồn tại trong một CSDL, bộ máy CSDL sẽ ngăn  
cản khi xóa một mẫu tin khi có các mẫu tin khác tham chiếu đến nó trong  
CSDL.  
2.. Sử dụng Microsoft Access để tạo cơ sở dữ liệu cho chương trình  
Microsoft Access có giao diện tinh xảo và dễ dùng để tạo các đối tượng CSDL.  
a. Bộ dữ liệu gốc của chương trình  
1. Tbl_DMCT : Danh mục chứng từ  
Field name  
Data type  
Size  
Description  
MA_CT (K)  
Text  
10  
Mã chứng từ  
24  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
TEN_CT  
Text  
50  
Diễn giải  
2. Tbl_DMTK : Danh mục tài khoản  
Field name  
MA_TK(K)  
DIENGIAI  
MA_QL  
Data type  
Text  
Size  
14  
Description  
Mã tài khoản  
Diễn giải  
Text  
50  
Text  
5
Mã quản lý  
Nợ đầu kỳ  
Nợ cuối kỳ  
NO_DK  
Number  
Number  
Double  
Double  
NO_CK  
3. Tbl_DMTKDU : Danh mục tài khoản đối ứng  
25  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Field name  
MA_CT  
Data type  
Size  
10  
1
Description  
Text  
Text  
Text  
Mã chứng từ  
NO_CO  
Ghi nợ hay ghi có  
Tài khoản đối ứng  
MA_TKDU  
10  
4. Tbl_DMKH : Danh mục khách hàng  
Field name  
LOAI_KH  
MA_KH(K)  
HO_KH  
Data type  
Text  
Size  
1
Description  
Loại khách hàng  
Mã khách hàng  
Họ khách hàng  
Tên khách hàng  
Địa chỉ  
Text  
10  
Text  
30  
TEN_KH  
DIACHI  
Text  
10  
Text  
255  
26  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
PHONE  
FAX  
Text  
Text  
Text  
15  
15  
50  
Điện thoại  
Fax  
EMAIL  
Email  
Loại khách hàng : Để phân biệt khách hàng có công nợ hay không có công nợ.  
5. Tbl_DMNCC : Danh mục nhà cung cấp  
Field name  
MA_NCC(K)  
TEN_NCC  
DIACHI  
PHONE  
Data type  
Text  
Size  
10  
Description  
Mã nhà cung cấp  
Họ tên nhà cung cấp  
Địa chỉ  
Text  
40  
Text  
255  
15  
Text  
Điện thoại  
Fax  
FAX  
Text  
15  
EMAIl  
Text  
50  
Email  
27  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
6. Tbl_DMNV : Danh mục nhân viên  
Field name  
MA_NV(K)  
HO_NV  
Data type  
Text  
Size  
10  
30  
10  
3
Description  
Mã nhân viên  
Họ nhân viên  
Tên nhân viên  
Chức vụ  
Text  
TEN_NV  
CHUCVU  
DIACHI  
Text  
Text  
Text  
255  
15  
50  
Địa chỉ  
PHONE  
Text  
Điện thoại  
Email  
EMAIL  
Text  
7. Tbl_DMNH : Danh mục ngân hàng  
Field name  
Data type  
Size  
Description  
28  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
MA_NH(K)  
TEN_NH  
Text  
Text  
10  
Mã ngân hàng  
Tên ngân hàng  
255  
8. Tbl_DMNT : Danh mục ngoại tệ  
Field name  
MA_NT(K)  
DIENGIAI  
TYGIA  
Data type  
Text  
Size  
Description  
Mã ngoại tệ  
Diễn giải  
Tỷ giá  
10  
Text  
50  
Number  
Double(Standard)  
9. Tbl_DMTHUE : Danh mục thuế  
29  
ÑEÀ TAØI TOÁT NGHIEÄP  
Field name  
Data type  
Size  
Description  
Mã thuế  
MA_THUE(K) Text  
10  
DIENGIAI  
Text  
255  
Diễn giải  
Mức thuế  
MUC_THUE  
Number  
Double(Standard)  
10.Tbl_DMNHOM : Danh mục nhóm hàng  
Field name  
Data type  
Size  
10  
Description  
Mã nhóm  
MA_NHOM(K) Text  
TEN_NHOM  
Text  
50  
Tên nhóm  
11.Tbl_DMHH : Danh mục hàng hóa  
30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 175 trang yennguyen 26/02/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Viết chương trình quản lý kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfdo_an_viet_chuong_trinh_quan_ly_ke_toan_doanh_nghiep.pdf