Khóa luận Chống tấn công che khuất trong các mạng ngang hàng

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT  
TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bhướng dn: TS. Nguyn Đại Thọ  
HÀ NI - 2009  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Li cm ơn  
Trước tiên, tôi xin chân thành cm ơn các thày cô giáo trong khoa Công nghThông  
tin trường Đại hc Công Ngh- Đại hc Quc gia Hà Ni đã dy dvà chbo nhit tình  
cho tôi trong sut bn năm hc qua.  
Tôi xin gi li cm ơn sâu sc nht ti TS. Nguyn Đại Th- phó chnhim bộ  
môn Mng và Truyn thông máy tính, là người hướng dn trc tiếp cho tôi trong quá trình  
thc hin khóa lun. Thày đã cho tôi nhiu ý tưởng và kinh nghim quý báu để hoàn  
thành khóa lun này.  
Tôi xin chân thành cm gia đình, bn bè và người thân đã luôn động viên và giúp đỡ  
tôi trong thi gian qua. Đây là chda tinh thn vng chc và là ngun động viên to ln  
giúp tôi vượt qua khó khăn trong thi gian thc hin khóa lun cũng như trong cuc sng.  
Tôi xin chân thành cm ơn!  
Hà Ni, ngày 24/05/2009  
Sinh viên  
Mai Hu Tiến  
Khóa lun tt nghip  
i
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Tóm tt  
Trong mng ngang hàng, mt node mun giao tiếp vi các node khác trong mng  
đều phi thông qua các node mà nó có liên kết trc tiếp ti, các node này được gi là các  
hàng xóm ca nó. Trong quá trình các thông đip được gi, các node hàng xóm đóng vai  
trò như các bộ định tuyến, nó giúp chuyn tiếp các thông đip ti đích mt cách chính  
xác. Đặc trưng này ca mng ngang hàng là đim yếu mà ktn công mun li dng. Mt  
ktn công nếu điu khin được các node hàng xóm ca node chun thì nó có th“che  
khut” node chun vi các node khác trong mng, hình thc tn công như vy được gi là  
tn công che khut.  
Có mt phương pháp phòng chng tn công che khut hiu quả được Atul Singh –  
mt ging viên ca trường đại hc Rice (M) cùng các đồng nghip đưa ra được trình bày  
trong bài báo [1] đó là phương pháp kim tra n danh da vào vic gii hn bc ca các  
node trong mng. Để có thể đánh giá hiu quca phương pháp này, tôi đã xây dng mt  
chương trình mô phng phương pháp kim tra n danh, kết quthnghim cho thy có  
ti hơn 90% các node gây hi bphát hin.  
Khóa lun tt nghip  
ii  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Mc lc  
Li cm ơn.............................................................................................................................i  
Tóm tt..................................................................................................................................ii  
Mc lc............................................................................................................................... iii  
Các chviết tt.....................................................................................................................v  
Hình nh ..............................................................................................................................vi  
Đồ th...................................................................................................................................vi  
Mở đầu..................................................................................................................................1  
Chương 1. TNG QUAN VMNG XP CHNG.........................................................4  
1.1. Gii thiu mng xếp chng ...........................................................................................4  
1.2. Mng xếp chng ngang hàng.........................................................................................5  
1.2.1. Tng quan mng xếp chng ngang hàng không có cu trúc ......................................6  
1.2.2. Tng quan mng xếp chng ngang hàng có cu trúc .................................................6  
1.3. Mng xếp chng ngang hàng có cu trúc Pastry.........................................................10  
1.3.1. Không gian định danh ..............................................................................................10  
1.3.2. Thông tin dùng trong định tuyến..............................................................................11  
1.3.3. Trng thái node.........................................................................................................12  
1.3.4. Phương pháp định tuyến...........................................................................................13  
1.3.5. Khnăng ttchc..................................................................................................14  
1.3.6. Thc hin định tuyến................................................................................................16  
Chương 2. TN CÔNG TRONG MNG NGANG HÀNG .............................................18  
2.1. Tn công mo nhn .....................................................................................................19  
Khóa lun tt nghip  
iii  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
2.2. Tn công che khut......................................................................................................20  
2.3. So sánh tn công mo nhn và tn công che khut .....................................................22  
Chương 3. CÁC CƠ CHPHÒNG CHNG TN CÔNG CHE KHUT.......................23  
3.1. Mt sphương pháp phòng chng tn công che khut...............................................23  
3.2. Cơ chế gii hn bc .....................................................................................................25  
3.3. Cơ chế kim tra n danh..............................................................................................28  
Chương 4. MÔ PHNG VÀ ĐÁNH GIÁ CƠ CHKIM TRA N DANH DA TRÊN  
PASTRY.............................................................................................................................33  
4.1. Hình trng mng và các file thư vin liên kết động ....................................................33  
4.1.1. Hình trng mng mô phng......................................................................................33  
4.1.2. Các file thư vin liên kết động trong chương trình ..................................................34  
4.2. Xây dng chương trình mô phng kim tra n danh...................................................35  
4.2.1. Mô tchương trình...................................................................................................35  
4.2.2. Các file chương trình................................................................................................37  
4.3. Thí nghim và nhn xét...............................................................................................40  
4.3.1. Thí nghim 1.............................................................................................................41  
4.3.2. Thí nghim 2.............................................................................................................42  
4.3.3. Nhn xét....................................................................................................................44  
Chương 5. KT LUN ......................................................................................................46  
Tài liu tham kho..............................................................................................................47  
Khóa lun tt nghip  
iv  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Các chviết tt  
Tviết tt  
CRT  
Tgc  
Nghĩa tiếng Vit  
Ràng buc bng định tuyến  
Bng băm phân tán  
Constraints routing table  
Distributed hash table  
DHT  
Georgia Tech Internetwork Topology Mô hình topo liên mng ca  
GT-ITM  
Models  
Proximity neighbor selection  
Peer to peer  
trường Georgia  
La chn hàng xóm lân cn  
Mng ngang hàng  
PNS  
P2P  
Khóa lun tt nghip  
v
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Hình nh  
Hình 1: Không gian định danh Pastry 4 bit vi sáu khóa được ánh xvào năm node......10  
Hình 2: Bng định tuyến, tp lá, tp lân cn ca node có định danh 10233102 ...............12  
Hình 3: Các node gây hi chia mng xếp chng ra làm hai mng con.............................20  
Hình 4: Tp Con trngược - Back pointer set ..................................................................27  
Hình 5: A kim tra B thông qua node trung gian I............................................................28  
Hình 6: Minh ha mng giao vn nhánh – Transit stub ....................................................33  
Hình 7:Các loi thông đip trong kim tra n danh...........................................................37  
Đồ thị  
Biu đồ 1: Tlnode gây hi bphát hin trong thí nghim 1..........................................41  
Biu đồ 2: Tlnode chun không vượt qua được kim tra trong thí nghim 1...............42  
Biu đồ 3:Tlnode gây hi bphát hin trong thí nghim 2...........................................43  
Biu đồ 4: Tlnode chun bkết lun nhm là node gây hi trong thí nghim 2...........43  
Khóa lun tt nghip  
vi  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Mở đầu  
Sngười dùng Internet tính đến năm 2008 là hơn 1,46 tngười (sliu ttrang  
Internetworldstats.com) so vi 35.000 người năm 1987 và tăng ti 46% trong hai năm từ  
2006 đến 2008 (theo tWashington Post), điu này chng tInternet đang có tc độ tăng  
trưởng rt cao trên toàn thế gii. Vi sphát trin nhanh ca sngười dùng Internet như  
vy, mô hình phc vclient-server đang dn bc lộ đim yếu ca mình đó là vic quá ti  
băng thông dn đến server không thể đáp ng hết tt cyêu cu tphía client khi lượng  
client kết ni ti server quá cao. Mt trong nhng công nghệ được hi vng có thgii  
quyết vic quá ti băng thông trong mô hình client-server đó chính là công nghmng  
ngang hàng. Ngày nay, mng ngang hàng đang dn trnên phbiến và thu hút được rt  
nhiu squan tâm ca người dùng, các nhà phát trin ng dng và các nhà nghiên cu.  
Ging như mô hình client-server, mng ngang hàng cũng phi đối mt vi nguy cơ btn  
công tphía nhng kxu mun phá hoi mng và khng chế máy tính ca người sử  
dng.  
Mt trong nhng mc đích chính ca người sdng Internet đó là chia sdliu  
mà mình có như các bphim, hình nh, bài hát… vi người thân và nhng người khác  
trên toàn thế gii, công nghmng ngang hàng có thể đáp ng tt nhu cu này và nó đang  
được sdng phbiến. Có nhng lúc cao đim, mng chia sfile ngang hàng đã chiếm  
ti 90% băng thông ca mng Internet (theo tWashington Post). Ngoài ng dng chia sẻ  
file, còn có mt ng dng ni bt da trên mng ngang hàng không thkhông nói ti đó  
ng dng gi tin nhn tc thi vi các nhà cung cp dch vni tiếng như ICQ, Yahoo,  
AOL,... Mng ngang hàng đã quá phbiến và đang là mc tiêu phá hoi ca nhng kẻ  
xu. Slà thm ha ln cho người dùng khi bkxu tn công, nht là trong mng ngang  
hàng, bi các máy tham gia vào mng đều bình đẳng vi nhau, thường không có mt sự  
qun lý tp trung nào trong mng. Do đó, ktn công có thddàng gia nhp vào mng  
thc hin các hành vi phá hoi như ngăn cn giao tiếp gia các máy, khng chế vic gi  
và nhn dliu, cy các chương trình phá hoi vào máy người dùng, phát tán các mã  
độc… Các dng tn công thường gp trong mng ngang hàng đó là: tn công mo nhn,  
tn công che khut, tn công bng các file độc … Trong các cách tn công này, thì tn  
công che khut là phbiến và khó phòng chng nht. Mun thc hin tn công che khut,  
Khóa lun tt nghip  
1
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
ktn công phi đưa các node gây hi vào trong tp hàng xóm ca các node chun, nếu tỉ  
lnode gây hi trong tp hàng xóm ca các node chun càng cao thì hiu quca tn  
công che khut scàng cao. Để có thể đưa các node phá hoi vào các tp hàng xóm, node  
phá hoi thường li dng quá trình node mi tham gia vào mng và quá trình cp nht tp  
hàng xóm theo chu kì. Trong các quá trình này, tp hàng xóm ca các node chun sẽ được  
bxung node mi và thay thế các node li, đây thi cơ thích hp để node gây hi được  
đưa vào trong tp hàng xóm ca các node chun. Khi đã chiếm được nhiu vtrí trong tp  
hàng xóm ca các node chun, node gây hi có th“che khut” các node chun vi các  
node khác trong mng, bi khi gi thông đip cho các node khác đều phi qua các node  
gây hi trong tp hàng xóm, do đó mi giao tiếp ca node chun vi các node khác đều bị  
node gây hi khng chế và kim soát. Vi cách thc tn công như vy, các node gây hi  
có thkhng chế toàn bbăng thông và dliu truyn trong mng khi đã “che khut”  
được nhiu node chun.  
Trước các tác hi do tn công che khut có thgây ra, vn đề cp thiết đó là cn có  
mt cơ chế hiu qungăn chn các hành vi “che khut” ca các node gây hi trong mng  
ngang hàng để đảm bo cho mng hot động bình thường và n định. Phương pháp chng  
tn công che khut có thể được áp dng trong kháng li ca mng và để xây dng mô  
hình kháng li Byzantine[7] trong mng nói chung và mng ngang hàng nói riêng. Sự  
nguy him ca tn công che khut cùng vi sphbiến ca mng ngang hàng cho ta thy  
ý nghĩa to ln và tm quan trng ca chng tn công che khut trong thc tin. Do các  
yêu cu thc tế đó, khóa lun này snghiên cu phương pháp phòng chng tn công che  
khut, cthlà phương pháp được nêu ra trong bài báo [1] ca tác giAtul Singh cùng  
các đồng nghip ti trường đại hc Rice ca M. Trong bài báo này đã đưa ra mt phương  
pháp phòng chng tn công che khut bng cách tiến hành kim tra n danh các node  
hàng xóm, kết hp vi vic gii hn bc ca các node tham gia vào mng để tìm ra các  
node gây hi và loi bchúng ra khi tp hàng xóm. Phương pháp này ly ý tưởng tthc  
tế đó là mt node gây hi mun thc hin tn công che khut cn có bc trong và bc  
ngoài (hay sliên kết vào và liên kết ra ca node) rt cao, cao hơn bc trong và bc ngoài  
ca các node chun khác, do đó để hn chế tn công cn làm gim bc ca các node gây  
hi, và có thphát hin các node gây hi bng vic kim tra n danh các node có trong  
Khóa lun tt nghip  
2
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
mng. Đáng chú ý là phương pháp này có tháp dng cho chai dng mng ngang hàng  
có cu trúc và không có cu trúc.  
Do không có được mã ngun chương trình ca tác gidùng trong bài báo[1], tôi đã  
vn dng kiến thc tìm hiu được trong bài báo để txây dng mt chương trình mô  
phng hot động ca cơ chế kim tra n danh trong mng ngang hàng có cu trúc Pastry.  
Sau khi chy chương trình mô phng cơ chế kim tra n danh để phát hin các node gây  
hi trong mng, kết quthu được là rt cao, có ti 90% các node gây hi bphát hin da  
vào cơ chế kim tra này.  
Khóa lun này được trình bày theo năm chương chính, ni dung chính gm:  
Chương 1. Tng quan vmng xếp chng: giúp ta hiu mng xếp chng là gì và các  
dng mng xếp chng phbiến ca nó, cùng vi mô tchi tiết mng xếp chng ngang  
hàng có cu trúc Pastry.  
Chương 2. Tn công trong mng ngang hàng: đề cp đến hai dng tn công chính  
trong mng ngang hàng là tn công che khut và tn công mo nhn.  
Chương 3. Các cơ chế phòng chng tn công che khut: nêu ra các bin pháp chng  
tn công che khut vi bin pháp chính là kim tra n danh da vào gii hn bc ca các  
node trong mng.  
Chương 4: Mô phng và đánh giá cơ chế kim tra n danh da trên Pastry: trình  
bày vxây dng chương trình mô phng cùng vi kết quvà nhn xét các thí nghim mô  
phng.  
Chương 5. Kết lun: đưa ra các nhn xét tng quát vchng tn công che khut da  
vào kim tra n danh.  
Khóa lun tt nghip  
3
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Chương 1. TNG QUAN VMNG XP CHNG  
1.1. Gii thiu mng xếp chng  
Sphát trin nhanh chóng ca khoa hc máy tính đang biến đổi cuc sng ca  
chúng ta tng ngày. Chưa bao gicon người có thgiao tiếp, trao đổi thông tin và dliu  
cho nhau thun tin và ddàng như ngày nay, đó là nhvào mng Interner. Mng Internet  
giúp liên kết các vùng min, các quc gia, các châu lc, nó mang cthế gii đến gn nhau  
hơn bt chp khong cách địa lý. Mng Internet là mt dng mng xếp chng phbiến  
nht, đa phn các mng mà chúng ta đang sdng là mng xếp chng. Vy mng xếp  
chng là gì?  
Định nghĩa cho mng xếp chng [5] là:  
Mng xếp chng là mt mng o bao gm các node và các kết ni vt lý được xây  
dng da trên mt mng có sn vi mc đích cung cp các dch vmng mà mng nó  
da trên không thể đáp ng được.  
Mng xếp chng là mt lp ca kiếm trúc mng o da trên mng vt lý, chúng  
cung cp khnăng tương tác trc tiếp vi người dùng. Mng Internet chúng ta đang sử  
dng là mt mng xếp chng được xây dng da trên mng cc b(ví dnhư Ethernet),  
đường đin thoi. Mng xếp chng cung cp cho chúng ta rt nhiu tin ích cùng vi cơ  
hi tiếp cn và sdng mt lượng ln tài nguyên không ngng tăng cao có trên mng  
Internet. Mng xếp chng cho phép các nhà phát trin mng cùng người sdng có thể  
thiết kế và cài đặt ddàng môi trường truyn thông ca riêng mình hay mt giao thc  
thc da trên mng Internet, cũng như định tuyến dliu và qun lý các file được chia s.  
Vic định tuyến dliu trong mng xếp chng rt linh hot, nó có thphát hin và tránh  
tc nghn mng mt cách nhanh chóng bng cách chuyn đổi tuyến đường đi da trên  
nhiu độ đo khác nhau, ví dnhư thăm dò độ tr. Các node trong mng xếp chng được  
liên kết ti rt nhiu các node khác nhvào cơ chế định tuyến mm do. Cũng ging như  
các liên kết mng vt lý đã có, mt node có thgiao tiếp liên tc vi mt node khác thông  
qua mng xếp chng. Vi nhng li ích mà mng xếp chng mang li, vic phát trin  
mng xếp chng là mt xu hướng tt yếu trong tương lai. Vi vic có càng nhiu node  
Khóa lun tt nghip  
4
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
tham gia vào mng xếp chng sgiúp cho vic chia slượng ln tài nguyên thông tin  
mng Internet càng đạt hiu qucao.  
Các dng đin hình ca mng xếp chng bao gm:  
Mng xếp chng đa phát (Multicast overlay)  
Mng xếp chng ngang hàng (Peer-to-peer overlay)  
Mng xếp chng ti file song song (Parallel file downloading overlay)  
Mng định tuyến xếp chng (Routing overlay)  
Có rt nhiu ng dng ca mng xếp chng đang được sdng rng rãi trong cuc  
sng như ứng dng chia sfile BitTorrent, hay đin thoi VoIP ca Skyper… Nhưng  
trong bài khóa lun này chchú trng đến mng xếp chng ngang hàng. Mng xếp chng  
ngang hàng được chia ra làm hai dng chính là mng xếp chng có cu trúc (Structured  
overlay network) và mng xếp chng không có cu trúc (Unstructured overlay network).  
1.2. Mng xếp chng ngang hàng  
Mng ngang hàng da trên hthng mng xếp chng đã thu hút được rt nhiu sự  
quan tâm ca các nhà nghiên cu và đã có nhiu hthng được xây dng và đưa vào sử  
dng trong cuc sng hàng ngày. Có thkể đến như ứng dng chia sfile ngang hàng  
Gnutella, Kazaa. Ngoài ra, còn có rt nhiu các nghiên cu hot động ca Bng băm  
phân tán (Distributed Hash Table) trên mng xếp chng như CAN, Chord và Pastry.  
Hthng xếp chng ngang hàng được mô tnhư mt hthng phân tán, trong đó tt  
ccác node có vai trò như nhau và tt cgiao tiếp là đối xng. Hthng này có rt nhiu  
khnăng quan trng như: phân quyn điu khin, ttchc, khnăng điu chnh và mở  
rng.  
Mt trong nhng yêu cu quan trng trong mng xếp chng ngang hàng đó là cung  
cp thut toán hiu qucho vic duy trì liên kết trong mng. Mi node trong mng xếp  
chng ngang hàng duy trì nhng con trti tp các node hàng xóm, đó là mt tp cha  
lượng nhcác node ca mng xếp chng. Các con trỏ đó được sdng để duy trì liên kết  
xếp chng, mi node có thliên kết ti bt kì node nào trong mng nhvào các con trỏ  
Khóa lun tt nghip  
5
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
hàng xóm. Các con trhàng xóm đó cũng được dùng để đáp ng các chc năng chương  
trình ng dng. Hơn na, cp nht tp hàng xóm sthay đổi thông tin thành viên, các  
node hàng xóm được truy vn để cung cp thông tin vcác con trhàng xóm đó.  
1.2.1. Tng quan mng xếp chng ngang hàng không có cu trúc  
Mt mng ngang không có cu trúc khi các liên kết gia các node trong mng xếp  
chng được thiết lp mt cách ngu nhiên (hay không theo mt quy lut nào). Nhng  
mng như thế vy ddàng được xây dng vì mt máy mi khi mun tham gia mng có  
thly các liên kết có sn ca mt máy khác đang trong mng để to thành liên kết mi  
ca riêng mình. Khi mt node mun tìm mt dliu trong mng xếp chng không cu  
trúc, yêu cu tìm kiếm sẽ được truyn trên toàn mng để tìm ra càng nhiu máy chia sẻ  
càng tt. Hthng này thhin rõ nhược đim đó là: không đảm bo tìm kiếm sthành  
công. Đối vi tìm kiếm các dliu phbiến được chia strên nhiu máy, tlthành công  
là khá cao, ngược li, nếu dliu chỉ được chia strên mt vài máy thì xác sut tìm thy  
là khá thp. Tính cht này là hin nhiên vì trong mng ngang hàng không cu trúc, không  
có bt kì mi tương quan nào gia mt máy tính và dliu nó qun lý trong mng, do đó  
yêu cu tìm kiếm được chuyn đi mt cách ngu nhiên đến mt smáy trong mng. Số  
lượng máy trong mng càng ln thì khnăng tìm thy thông tin càng nh.  
Mt nhược đim khác ca hthng này là do không có định hướng, mt yêu cu tìm  
kiếm thường được chuyn cho mt slượng ln máy trong mng làm tiêu tn mt lượng  
ln băng thông ca mng, dn đến hiu qutìm kiếm chung ca mng thp.  
Các mng xếp chng ngang hàng phbiến hin nay là Napster, Gnutella, Fasttrack  
và eDonkey2000.  
1.2.2. Tng quan mng xếp chng ngang hàng có cu trúc  
Mng xếp chng ngang hàng có cu trúc khc phc nhược đim ca mng ngang  
hàng không có cu trúc bng cách sdng hthng Bng băm phân tán (Distributed Hash  
Table - DHT). Hthng này định nghĩa liên kết gia các node trong mng xếp chng theo  
mt thut toán cth, đồng thi xác định cht chmi node schu trách nhim đối vi  
mt phn dliu chia strong mng. Vi cu trúc này, khi mt máy cn tìm mt dliu,  
Khóa lun tt nghip  
6
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
nó chcn áp dng mt giao thc chung để xác định node nào chu trách nhim cho dữ  
liu đó và sau đó liên lc trc tiếp đến node đó để ly kết qu. Giao thc này sdng  
bng băm vi các khóa.  
DHT to ra mt htng cơ scó thsdng để xây dng lên các dch vphc tp,  
mt shthng sdng mng xếp chng có cơ chế DHT là:  
BitTorrent: Phân tán file. BitTorrent la chn sdng mt DHT như mt  
người theo dõi phân phi để cung cp theo kế hoch gia client đang download  
mt file đặc bit.  
The Circle: Chia sfile và tán gu.  
Codeen: Web caching.  
Coral Content Distribution Network.  
CSpace: Các giao tiếp an toàn.  
Dijjer: Freenet-like mng phân tán.  
eMule: Chia sfile.  
FAROO: Công cnghiên cu Web Peer to Peer.  
GNUnet : Freenet-like mng phân tán.  
I2P: Mng nc danh.  
JXTA: Mã ngun mP2P.  
Limewire:P2P Chia sfile có gn java applet gi DHT.  
NEOnet: Chia sfile.  
Warez P2P: Chia sfile.  
YaCy: Công cnghiên cu phân tán.  
Khóa lun tt nghip  
7
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
1.2.2.1. Bng băm phân tán  
DHT là mt lp các hthng phân tán không tp trung cung cp dch vtra cu  
tương tnhư mt bng băm: cp khóa-giá trị được lưu trtrong DHT, và nhng node  
tham gia có thtruy vn dliu thun tin bng cách đưa ra mt khóa. Vic duy trì ánh xạ  
tkhóa ra giá trị được phân tán gia các node, bng cách này sthay đổi trong mt tp  
các node tham gia chgây ra sgián đon nh. Điu này cho phép DHT có thmrng  
ra mt slượng rt ln các node và kim soát được stham gia ca node mi, sra đi  
hay li ca các node cũ.  
DHT nhn mnh vào các thuc tính sau:  
Phi tp trung (Decentralization): Các node tham gia cu thành hthng không  
có thành phn trung tâm làm điu phi mng.  
Khnăng mrng: Hthng vn có thhot động hiu quvi hàng nghìn  
hoc hàng triu node.  
Khnăng chu li: Hthng vn có thlàm vic n định ngay ckhi có các sự  
kin node tham gia, ri b, li din ra liên tc.  
Kthut khóa được sdng để đạt được mc đích là mi node chcn liên kết vi  
mt sít các node khác trong hthng, thường là O(logN) vi N là snode tham gia. Vì  
vy sthay đổi trong các thành viên chỉ ảnh hưởng đến mt phn nhca hthng. Khi  
các thành phn này được đặt ở đúng vtrí ca nó, thì cách thc sdng DHT cho vic lưu  
trvà truy vn dliu sẽ được din ra như sau: Không gian khóa được sdng là mt số  
rt ln, có thlà các chui 160 bit. Để lưu trmt file vi tên gi filename và dliu data  
trong DHT, giá trbăm ca filename theo thut toán SHA-1 được tính toán, to ra mt  
khóa k độ dài 160 bit,và mt thông đip put(k,data) được gi ti mt node bt kì tham  
gia trong DHT. Thông đip được chuyn tnode này sang node khác thông qua mng xếp  
chng cho đến khi nó ti node cui cùng chu trách nhim qun lý khóa k, được xác định  
nhcách thc phân chia không gian khóa, ở đó cp (k,data) được lưu tr. Mi node có  
thtruy xut ni dung ca file bng cách băm filename để sinh ra khóa k và hi mt node  
bt kì trong DHT để tìm dliu ng vi khóa k đó vi mt thông đip get(k). Thông đip  
Khóa lun tt nghip  
8
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
li được định tuyến qua mng xếp chng ti node chu trách nhim qun lý khóa k, node  
này strli vi dliu data được lưu tr.  
Mt sthiết kế DHT tìm đến tính bo mt chng li nhng người tham gia có mưu  
đồ xu và cho phép người tham gia n danh tính, mc dù điu này không phbiến trong  
các hthng mng chia sfile ngang hàng. DHT phi gii quyết nhng vn đề cơ bn ca  
các hthng phân tán đó là: cân bng ti, toàn vn dliu, hiu năng.  
1.2.2.2. Cách thc phân chia không gian khóa  
Hu hết DHT đều sdng mt dng băm nht quán (Consistent hash) để ánh xcác  
khóa vào các node. Kthut này áp dng mt hàm δ(k1, k2) định nghĩa mt khái nim  
tru tượng vkhong cách gia hai khóa k1 k2. Mi node được gán mt khóa đơn  
được gi là định danh (identifier). Mt node vi định danh i shu tt ccác khóa mà i là  
định danh gn nht ca các khóa này, ước lượng theo hàm δ.  
Ví d:  
Hthng Chord có không gian định danh dng vòng tròn, và δ(k1, k2) là khong  
cách đi theo chiu kim đồng hxung quanh đường tròn tkhóa k1 ti khóa k2. Do đó,  
không gian khóa đường tròn được chia thành các cung liên tiếp mà đim cui ca cung  
này là các định danh ID ca các node. Nếu i1 i2 là hai ID lin knhau thì node có định  
danh ID i2 shu tt ccác khóa nm gia i1 i2.  
Hàm băm nht quán có mt thuc tính quan trng thuc vbn cht đó là vic gbỏ  
hay thêm vào các node chlàm thay đổi mt tp các khóa shu bi các node có định  
danh lin k, và các node khác thì không bị ảnh hưởng. Vì mi thay đổi trong quyn sở  
hu đều gây ra nhng di chuyn tn kém băng thông ca các đối tượng được lưu trtrong  
DHT tnode này đến node khác, nên vic gim thiu vic sp xếp li stăng tính hiu  
qucho vic htrcác yêu cu vào ra ca node hay các scli ca các node.  
Không gian khóa trong DHT rt đa dng, có thlà không gian định danh mt chiu  
như Chord và Pastry hoc đa chiu như CAN.  
Khóa lun tt nghip  
9
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
1.3. Mng xếp chng ngang hàng có cu trúc Pastry  
Mng xếp chng có cu trúc Pastry sẽ được sdng trong mô phng được trình bày  
trong chương 4, do đó khóa lun này strình bày chi tiết vhthng Pastry, đại din cho  
mng xếp chng ngang hàng có cu trúc.  
Hthng định tuyến phân tán Pastry được đưa ra bi Rowstron và Druschel vào  
năm 2001. Được xây dng da trên cơ chế DHT. Mc đích chính ca nó đó là to ra  
mng ngang hàng phi tp trung hoàn toàn. Vic định tuyến ca hthng được da trên  
vic đánh sgn nhau gia các định danh. Ngoài vic chú trng ti sbước trong định  
tuyến, Rowstron và Druschel cũng quan tâm ti min mng để đánh giá hiu quả định  
tuyến trong Pastry.  
1.3.1. Không gian định danh  
Trong Pastry, mi node và thành phn dliu được gn vi l bit định danh, đó là  
mt snguyên nm trong khong t0 cho ti 2l-1, thông thường l bng 128. Không gian  
định danh ca Pastry được btrí dng vòng tròn ging như Chord. Đối vi node, định  
danh được hiu là NodeId, còn vi dliu thì nó là khóa (key).  
Hình 1: Không gian định danh Pastry 4 bit vi sáu khóa được ánh xvào năm node  
Khóa lun tt nghip  
10  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Trong hình 1 là không gian định danh ca Pastry vi l = 4, số định danh có thcó  
trong hthng là 24 = 16, b = 2 nên các định danh là các strong hcơ s22 = 4. Các  
node có trong hthng là N01 có định danh là 01, N10, N21, N23, N33 và N01. Các  
khóa là K01 có định danh là 01, K03, K22, K32 và K33  
Định danh trong Pastry là mt chui scơ s2b, thông thường b bng 4 tc định  
danh là các strong hcơ s16. Mt khóa được đặt (qun lý) ti node có nodeId được  
đánh sgn vi khóa nht. Ví dnhư khóa K01 được đặt ti node N01, khóa K03 được  
đặt ti node N10. Độ chênh gia giá trca khóa K22 vi hai node N21 và node N23 là  
bng nhau, do đó khóa K22 có thể được hai node đó qun lí.  
1.3.2. Thông tin dùng trong định tuyến  
Trng thái ca mt node Pastry được chia làm 3 thành phn chính, đó là:  
Bng định tuyến (Routing table)  
Tp lá (Leaf set)  
Tp lân cn (Neighborhoot set)  
Bng định tuyến dùng để cha các liên kết ti các node khác trong không gian định  
danh. Tp lá ca mt node cha các node có định danh gn vi định danh vi nó. Các  
node gn nhau vmt vtrí mng sẽ được đưa vào trong tp lân cn.  
Pastry đo vtrí mng da trên độ đo lân cn mng vô hướng, độ đo này da trên hạ  
tng cơ smng có thda trên sbước IP hoc khong cách địa lý ca các node.  
Khóa lun tt nghip  
11  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Hàng th
0  
Hàng th
3  
Mc thêm  
Hình 2: Bng định tuyến, tp lá, tp lân cn ca node có định danh 10233102  
Trong quá trình định tuyến, các node chsdng thông tin liên kết ttp lá và bng  
định tuyến ca mình để xác định node đích nhn dliu.  
1.3.3. Trng thái node  
1.3.3.1. Bng định tuyến  
Bng định tuyến được kí hiu là tp R. Bng định tuyến ca mt node Pastry bao  
gm l/b hàng, vi 2b-1 mc trong mi hàng. Ththàng trong bng định tuyến được tính  
t0, hàng 0 là hàng trên cùng ca bng. Trong bng định tuyến ca node n, mc hàng  
thi cha các định danh ca node Pastry có i số đầu tiên trong nodeId ging vi i số đầu  
tiên trong nodeId ca node n, vic so sánh này được tính ln lượt tng vtrí tương ng vi  
nhau ca hai định danh và bt đầu tsố đầu tiên bên trái. Nếu không có định danh ca  
node nào tha mãn tính cht trên thì vtrí đó trong bng định tuyến để trng. Do không  
gian định danh là rt ln so vi slượng node có ththam gia vào mng, nên các hàng  
đánh scàng cao càng thưa hay scác mc trong bng định tuyến để trng càng nhiu.  
Quá trình định tuyến sla chn node có các số đầu trong định danh phù hp, và nó cũng  
khai thác vtrí mng để la chn node gn theo độ đo lân cn mng.  
Khóa lun tt nghip  
12  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Để dhiu hơn, ta sxem xét bng định tuyến ca node có nodeId là 10233102 như  
trong hình 2. Trong mc được khoanh hình 2, mc này chỉ đến node có nodeId là  
10222302, nó hàng thba, do đó nó có ba số đầu tiên trong nodeId là 102 ging vi ba  
số đầu trong nodeId ca node chbng định tuyến này. Sau ba số đầu tiên là số ở vtrí  
thtư có giá trlà 2, tương ng vi giá trca mc được thêm trong cùng mt ct vi nó.  
1.3.3.2. Tp lá  
Bng định tuyến sp xếp các nodeId theo các số ở đầu định danh. Để tăng hiu quả  
tìm kiếm tp lá L ca mt node n cha 2*2b node được đánh s(định danh) gn n nht.  
Tp lá ca node n được chia thành hai phn bng nhau, mi phn có 2b định danh node,  
mt phn cha định danh ca các node có nodeId ln hơn nodeId ca n và mt phn cha  
các định danh ca node có nodeId nhhơn nodeId ca n. Bng định tuyến và tp lá là hai  
ngun thông tin chính cho vic định tuyến.  
1.3.3.3. Tp lân cn  
Thay cho vic lưu định danh các node được đánh sgn nhau như tp lá, tp lân cn  
M ca node n cha các node gn vi node n theo độ đo lân cn mng. Tuy nhiên, tp này  
không được sdng trong quá trình định tuyến, nó chdùng để duy trì vtrí mng trong  
thông tin định tuyến.  
1.3.4. Phương pháp định tuyến  
Định tuyến trong Pastry được chia làm hai bước chính. Đầu tiên, node tiến hành  
kim tra xem khóa k có nm trong phm vi tp lá ca nó không. Nếu có, điu đó có nghĩa  
rng khóa k được qun lý bi node gn vi các node trong tp lá. Do đó, node schuyn  
truy vn tnode trong tp lá được đánh sgn vi khóa k nht. Trong trường hp là chính  
nó tc node đang xét có định danh gn vi khóa k nht thì quá trình định tuyến thành  
công.  
Nếu khóa k không nm trong phm vi ca tp lá, thì truy vn cn chuyn tiếp da  
vào bng định tuyến. Trong trường hp này, node n scgng chuyn truy vn ti node  
trong bng định tuyến có slượng chsố đầu trong nodeId ging vi các số đầu trong  
khóa k nhiu hơn so vi n. Nếu không có mc nào trong bng định tuyến phù hp, thì truy  
Khóa lun tt nghip  
13  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
vn được chuyn tiếp cho node có schsố đầu trong nodeId ging vi các chsố đầu  
trong khóa k nhiu như đố vi nodeId ca n như gn hơn n.  
1.3.5. Khnăng ttchc  
Trong thc tế, Pastry cn gii quyết các vn đề node mi tham gia vào hthng,  
node ri khi hthng và node li có thxy ra bt cht trong khi vn phi duy trì tt  
hot động định tuyến.  
Node mi tham gia hthng  
Trướng khi tham gia vào hthng Pastry, mt node cn la chn nodeId. Pastry cho  
phép mt node tla chn nodeId ca chính nó. Tuy nhiên vic tham gia có thcó nhiu  
yêu cu hn chế. Thông thường, mt nodeId được to ta bng cách băm giá trkhóa công  
khai ca node hoc địa chIP ca node.  
Để tham gia, node mi n cn biết mt node Pastry k da vào độ đo lân cn mng.  
Sau đó, node n cn khi to các trng thái cho mình bao gm bng định tuyến, tp lá, tp  
lân cn. Do k gn vi n, nên các node trong tp lân cn ca k là sla chn phù hp cho  
n, do đó n sao chép tp lân cn ca k để to ra tp lân cn cho riêng mình.  
Để to bng định tuyến và tp lá, node n cn tìm kiếm thông tin vcác node Pastry  
gn vi n trong không gian định danh. Để làm được điu đó, n tiến hành gi mt thông  
đip “join” đặc bit thông qua node k vi khóa là định danh ca n. Theo quy tc định  
tuyến chun, thì truy vn được chuyn ti đích là node c có nodeId được đánh sgn nht  
vi nodeId ca n. Do đó, tp lá ca node c phù hp vi n, nên n sao chép tp lá ca c để  
to tp lá cho mình.  
Yêu cu gia nhp tác động ti tt ccác node, vi vic được chuyn tiếp yêu cu  
hướng ti c, các thông tin định tuyến trong các ln chuyn tiếp đó được cung cp cho n.  
Bng định tuyến ca node n được khi to tthông tin định tuyến ca các node bt đầu từ  
hàng th0. Hàng này không liên quan đến nodeId ca n, nên n có thsdng các mc ở  
hàng th0 ca bng định tuyến node K làm hàng s0 trong bng định tuyến ca mình.  
Nếu n k không có số ở đầu định danh ca chai node ging nhau thì node n không thể  
sdng thêm các hàng khác ca k.  
Khóa lun tt nghip  
14  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Thông đip yêu cu tham gia tn ti c thông qua các node v1, v2...vn, vi slượng  
tăng dn các chsố đầu định danh ging nhau gia n vi. Do vy, hàng thnht ca  
bng định tuyến ca v1 là mt la chn tt cho hàng thnht trong bng định tuyến ca  
node n. Tương tcho hàng thhai trong bng định tuyến ca n vi node v2. Da vào các  
thông tin định tuyến đó, bng định tuyến ca node n được hình thành.  
Cui cùng, node mi n gi trng thái ca nó ti tt ccác node trong dliu định  
tuyến ca mình. Các node đó có thcp nht li bng định tuyến ca mình cho phù hp.  
Do mi node chcha thông tin vmt lượng nhcác node trong Pastry, nên vic  
đến và ri đi ca mt node chỉ ảnh hưởng đến mt lượng nhcác node trong hthng  
Pastry.  
Node li  
Node li được phát hin khi có mt node thliên lc vi node li. Chkhi định  
tuyến đòi hi phi tiếp xúc vi các node trong bng định tuyến và tp lá, đó chính là  
nguyên nhân gây ra chm trtrong phát hin node li. Vi các node trong tp lân cn, do  
chúng không tham gia vào quá trình định tuyến nên cn kim tra chúng thường xuyên  
theo chu k.  
Các node li cn đưa ra khi bng định tuyến để đảm bo cho quá trình định tuyến  
din ra mt cách chính xác. Để thay thế node li mc i hàng j ca bng định tuyến ( ta  
kí hiu là Rij ), node liên hvi mt node khác để tham kho hàng i. Các mc trong hàng j  
tương ng ca node txa được xem xét cho vtrí trong bng định tuyến cn thay thế. Do  
đó nó có thsao chép mc Rij ca node txa cho bng định tuyến ca nó sau khi đã kim  
tra stn ti ca node được dùng để thay thế. Trường hp node trong mc định sao chép  
cũng li thì có ththăm dò node khác trong hàng j để thay thế mc Rij . Nếu không có  
node nào còn sng có các số đầu trong nodeId phù hp có thdùng được bng phương  
pháp này, thì tiến hành mrng xem xét các node thông qua truy vn các node trong hàng  
Rj-1. Phương pháp thay thế này có xác sut thành công cao.  
Khóa lun tt nghip  
15  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Node ri hthng  
Pastry có thduy trì trng thái thông tin định tuyến khi xut hin node li, vic xlý  
node ri hthng cũng được thc hin tương tnhư vy, nhưng có thêm quá trình xlý  
dliu liên quan đến node ri đi.  
1.3.6. Thc hin định tuyến  
Pastry ti ưu hóa vic định tuyến và xác định vtrí node chu trách nhim vkhóa,  
nó cgng đồng thi vic gim sbước chuyn tiếp để ti được node đích và khai thác vị  
trí mng để làm gim chi phí cho mi bước nhy.  
Độ dài định tuyến  
Lược đồ định tuyến trong Pastry vcơ bn chia không gian định danh thành hai  
min vi kích thước 2n vi n là cp snhân ca 2b. Chdn định tuyến tmin bc cao  
ti min bc thp, do đó làm gim lượng không gian định danh phi tìm kiếm trong mi  
bước. Sbước định tuyến trung bình slà mt hàm logarithm ca kích thước hthng.  
Nếu tt cthông tin định tuyến ca tt ccác node là chính xác và không có node li  
nào, scó ba trường hp trong sơ đồ định tuyến:  
Trường hp thnht, các node chuyn tiếp truy vn thông qua bng định tuyến, truy  
vn được chuyn tiếp ti node có schsố đầu trong nodeID trùng vi khóa truy vn  
nhiu hơn so vi node hin thi. Snode có nodeId như vy sẽ được gim theo vi hsố  
thp nht là 2b trong tng bước. Do đó thông đip ti đích chtrong vòng log2 (N) bước.  
n
Trường hp thc hai, thông đip truy vn được chuyn tiếp qua tp lá. Nó làm tăng  
sbước lên mt.  
Trường hp thba, khóa không nm trong min tp lá và cũng không có mc nào  
trong bng định tuyến phù hp hơn node hin thi. Do đó, truy vn được chuyn tiếp cho  
node có chung schsố đầu trong nodeId bng vi schsố đầu ca nodeId hin thi  
chung vi khóa, nhưng node được chn để chuyn tiếp thông đip đó có nodeId gn vi  
khóa hơn node hin thi. Vic này slàm tăng sbước định tuyến. Vi tp lá có kích  
thước va phi |L| = 2*2b, xác sut trường hp này xy ra nhhơn 0.6%.  
Khóa lun tt nghip  
16  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
b
Mc độ phc tp trung bình ca phn định tuyến còn li là O(log2 (N)), cao hơn giá  
trca b nhưng phi trgiá cho vic định tuyến nhanh hơn này đó là tăng các trng thái  
cn qun lý trong mi node. Do đó, vi b thông thường bng 4 nhưng hot động ca  
Pastry có thla chn sự đánh đổi thích hp đối vi tng ng dng.  
Vtrí mng  
Bng cách khai thác vtrí mng, ti ưu định tuyến trong Pastry không chhướng ti  
vic làm gim sbước mà còn gim chi phí cho mi bước. Nhsdng bng định tuyến  
ca node để gi thông đip, nó có thchn node có các số đầu trong định danh phù hp  
trong các mc ca bng định tuyến. Bng vic la chn các node gn theo tiêu chí vtrí  
ca mng, độ dài ca mi tuyến đường sẽ được gim đến mc ti thiu.  
Khóa lun tt nghip  
17  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Chương 2. TN CÔNG TRONG MNG NGANG HÀNG  
Mng máy tính mang li nhiu li ích thiết thc cho con người, tuy nhiên nó cũng  
luôn n cha nhng nguy him cho máy tính và người sdng nó. Nhng nguy him đó  
đến tnhng kcó mc đích xu, chúng luôn mun li dng mng máy tính để thc hin  
nhng hành vi phá hoi. Tht khó có thtưởng tưởng ni hu quca vic mt cp thông  
tin trong thi bui phát trin mnh mca ngành công nghthông tin ngày nay. Kxu  
có thtn công vào máy tính ca bn, phá hot hthng mng hoc máy tính bn sử  
dng. Tài liu cá nhân ca bn có thbị đánh cp, và chmt giây sau nó có thể được  
công bcho toàn bthế gii biết đến. Mt công ty có thbphá sn nếu tài liu mt về  
sn phm mi hay kế hoch kinh doanh bị đối thcnh tranh nm được. An ninh quc gia  
cũng bị ảnh hưởng ln nếu thông tin bí mt quân sbkxu có được và đưa lên mng  
cho toàn thế gii biết đến…  
Mng máy tính càng phát trin thì nguy cơ btn công cũng tăng cao. Không có gì  
là hoàn ho c, do đó luôn có nhng lhng trong mng để kxu li dng vào nhng  
hành động phá hoi. Trong mô hình giao tiếp thông thường gia máy khách và máy ch,  
thì bên btn công cao thường là máy ch. Khi máy chbtn công, hthng btê lit, kẻ  
tn công có ththc hin nhng hành vi đen ti ca mình. Đố vi mng xếp chng ngang  
hàng, các máy tính tham gia có vai trò như nhau, va đóng vai trò máy khách va có vai  
trò là máy ch. Mt đặc đim quan trng trong mng xếp chng ngang hàng đó là, mt  
node sdng các node khác trong mng như mt bộ định tuyến. Do đó dliu và thông  
tin truyn đi gia hai node có stham gia ca nhiu node khác. Srt nguy him nếu mt  
trong các node tham gia định tuyến chuyn tiếp dliu li là mt node gây hi. Sbình  
đẳng trong mng ngang hàng giúp ktn công ddàng tham gia vào mng và phá hoi sự  
n định ca mng. Do đó vic nghiên cu và tìm gii pháp chng li nhng kxu mun  
tn công mng là mt yêu cu quan trng và đang thu hút nhiu squan tâm ca mi  
người. Mc tiêu ca khóa lun này đó là tìm hiu các phương pháp chng tn công trong  
mng xếp chng.  
Có hai dng tn công chính thường được kxu sdng để tn công mng ngang  
hàng đó là tn công mo nhn (Sybil attack) và tn công che khut (Eclipse attack). Ni  
Khóa lun tt nghip  
18  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
dung mà khóa lun này đề cp đến đó là phương pháp chng tn công che khut, tuy  
nhiên cũng cn phi nói qua vtn công mo nhn, bi tn công mo nhn cũng có mt  
vài đặc đim ging vi tn công che khut.  
2.1. Tn công mo nhn  
Trước hết tôi xin đưa ra định nghĩa vtn công mo nhn [2] như sau:  
Tn công mo nhn là dng tn công mà ktn công phá hoi hthng mng  
ngang hàng bng cách to ra mt lượng ln các node o và sdng chúng để to ra nh  
hưởng ln trong mng ngang hàng.  
Hthng mng ngang hàng có thgp nguy him bi quá trình khi to định danh  
cho mi node mi mun gia nhp vào mng. Mc độ nguy him ca mng phthuc và  
mc độ cho phép các đối tượng mi không có mt liên kết đáng tin cy nào tham gia vào  
mng.  
Tn công mo nhn li dng đặc tính ca mng ngay hàng, đó là mi node cn duy  
trì liên kết ti các node hàng xóm ca nó, đặc tính này giúp cho mng xếp chng hình  
thành và duy trì. Kiu tn công này srt nguy him đối vi hthng mng ngang hàng  
có cu trúc sdng cơ chế bng băm phân tán như mng CAN, Chord, Pastry và  
Tapestry. Bi, trong cơ chế DHT mi node cn duy trì mt tp các node hàng xóm mà nó  
liên kết ti, và tp này được hình thành vi nhng quy tc riêng đối vi mi loi mng  
dùng DHT. Ktn công có thbiết ddàng định danh ca mt node trong mng, từ đó nó  
có thsinh ra các định danh o trong mng để đưa các định danh o đó vào tp hàng xóm  
ca các node. Khi đạt được mc tiêu, tc trong mng có rt nhiu định danh o do ktn  
công sinh ra thì nó có thkim soát lưu lượng, dliu và các thông tin truyn trong  
mng. Bi mi node trong mng mun truyn thông đip hay dliu thì các node mà nó  
liên hệ để gi dliu đi đó là các node trong tp hàng xóm ca nó, như vy các node sẽ  
gi dliu ti node tn công mng. Ktn công có quyn quyết định chuyn tiếp hay  
không dliu đó.  
Srt nguy him khi ktn công có thnm được mt lượng ln các định danh  
trong mng xếp chng có cu trúc. Nếu tlnode o mà nó sinh là vô hn thì nó có thể  
Khóa lun tt nghip  
19  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
chiếm ti gn như là 100% các node trong mng, như vy nó có thche khut các node  
chun khác trong mng. Như vy, chcn mt node gây hi có thkhng chế toàn bộ  
mng xếp chng ngang hàng.  
2.2. Tn công che khut  
Tn công che khut là mt dng chung ca tn công trong mng xếp chng. Trong  
tn công che khut, mt ktn công điu khin mt lượng ln các đối tượng là thành viên  
trong tp hàng xóm ca node chun. Trong trường hp này, mt nhóm các node gây hi  
liên kết vi nhau để la các node chun bng cách đưa các node gây hi vào tp hàng  
xóm ca các node chun. Bng vic thc hin tn công che khut, ktn công có thể điu  
khin mt phn đáng kca mng xếp chng. Hơn na, mt lượng ln các node gây hi  
có thche khut nhiu node chun để điu khin toàn bmng xếp chng. Các node xếp  
chng không thchuyn tiếp mt cách chính xác các thông đip và mng skhông được  
qun lý.  
Hình 3: Các node gây hi chia mng xếp chng ra làm hai mng con.  
Tn công che khut li dng tp hàng xóm ca các node để tiến hành tn công  
mng xếp chng. Để có thtn công, ktn công nhm ti tp hàng xóm ca các node  
chun. Chúng tìm cách đưa các node gây hi vào tp trong các tp hàng xóm ca các node  
chun, khi thành công các node chun mun gi dliu cũng như các thông đip đều đi  
Khóa lun tt nghip  
20  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
qua các node gây hi trước. Như vy, các node gây hi có thquyết định gi hay không  
gi các dliu và thông đip đó ti node đích.  
Các node gây hi có thể đưa các node gây hi khác vào trong tp hàng xóm ca các  
node chun nhda vào quá trình xin tham gia vào mng ca các node mi. Nếu node  
mi tham gia liên hệ đầu tiên vi mt node gây hi, thì tp hàng xóm mà nó có chính là  
tp các node do node gây hi đó đưa cho và hin nhiên tp này cha các node gây hi có  
thông đồng vi node gây hi mà node mi liên hệ đầu tiên. Ngoài ra, node gây hi còn có  
thxâm nhp vào tp hàng xóm ca các node trong quá trình duy trì liên kết mng được  
thc hin theo chu kì. Quá trình này stìm và loi bcác node li ra khi các tp hàng  
xóm và thay thế vào đó là các node khác đang hot động. Các node gây hi li dng quá  
trình này để làm tăng slượng các node gây hi trong các tp hàng xóm ca các node  
chun.  
Tn công che khut cn mt lượng nht định các node gây hi thông đồng vi nhau  
mi có ththc hin thành công. Chúng liên kết vi nhau, “che khut” mng, làm cho các  
node chun chbiết đến chúng và mi liên hti các node chun khác đều bchi phi và  
khng chế. Tn công che khut ging như dng nâng cao ca tn công người gia (Man  
in the middle attack).  
Nếu chcó mt node gây hi thc hin tn công che khut (điu này rt khó thc  
hin được), thì nó có ththc hin các hành động như:  
Node gây hi tn công mt phng điu khin (control plane) bng các vô hiu  
hóa vic định tuyến li các thông đip.  
Node gây hi có thloi bcác thông đip mà nó nhn được, nhm mc đích  
chia ct mng.  
Node gây hi có thtn công mt phng dliu (data plane) bng cách tiêm  
nhim file độc hoc yêu cu li các file độc nhân danh mt node vô hi, các  
file đó sẽ được lưu vào bộ đệm hoc sao chép nhiu ln.  
Khóa lun tt nghip  
21  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Như vy, chvi mt kthc hin tn công che khut cũng có thgây nh hưởng ti  
hthng, tuy nhiên để cuc tn công đạt hiu qucao thì cn có nhiu node cùng tham  
gia tn công. Vi chmt lượng nhcác node cũng có ththc hin tn công che khut.  
2.3. So sánh tn công mo nhn và tn công che khut  
Tn công mo nhn mt mc độ nào đó cũng ging vi tn công che khut. Chai  
dng tn công đều hướng ti mc đích kim soát tp hàng xóm ca các node chun. Bi  
chcó như vy, chúng mi có thchi phi được quá trình giao tiếp ca node chun vi  
các node khác trong mng, khng chế được lưu lượng trong mng và điu khin mng  
theo mưu đồ ca mình.  
Tuy nhiên, tn công mo nhn cn sinh ra các node o, càng nhiu node o thì khả  
năng thành công ca tn công mo nhn càng cao. Nhưng vic to các node o skhó  
thành công khi hthng mng kim soát cht chvic cp định danh cho các node mi  
mun tham gia vào mng. Trong tn công che khut li khác, nó dùng các node thc,  
chính là các node gây hi. Thay vì đưa các node o vào trong tp hàng xóm ca node  
chun, các node gây hi trong tn công che khut đưa các node gây hi khác vào.  
Tn công che khut có ththành công vi lượng nhcác node gây hi trong mng  
cùng thông đồng vi nhau. Trong tn công mo nhn, mt node gây hi hot động đơn lẻ  
để sinh ra rt nhiu node o để tn công mng.  
Khóa lun tt nghip  
22  
Mai Hu Tiến  
CHNG TN CÔNG CHE KHUT TRONG CÁC MNG NGANG HÀNG  
Chương 3. CÁC CƠ CHPHÒNG CHNG  
TN CÔNG CHE KHUT  
3.1. Mt sphương pháp phòng chng tn công che khut  
Ta có thnhn thy rng phương pháp tn công che khut mng xếp chng đều tp  
trung vào kim soát tp hàng xóm ca các node. Do đó, để có thphòng chng tn công  
hiu qucn tp chung qun lý tp hàng xóm, cn sinh ra mt cơ chế để đảm bo cho tp  
hàng xóm luôn an toàn trước các node gây hi để chng li các cuc tn công. Đã có các  
bin pháp bo vphi tp trung chng li các cuc tn công che khut được đưa ra, các  
bin pháp này đòi hi phi bxung thêm các quy tc la chn tp hàng xóm. Các phương  
pháp này đều hướng ti hai loi: ràng buc cu trúc và ràng buc lân cn.  
Ràng buc cu trúc cht chhơn – Stronger structural constraints  
Các mng chng như CAN, Chord nguyên bn và Pastry vi bng định tuyến có  
ràng buc nht định (Constraints routing table – CRT)[5] ci thin mnh mràng buc  
cu trúc trong tp hàng xóm. Mi thành viên trong tp hàng xóm được xác định là mt  
node trong mng xếp chng có định danh gn nht vi mt đim riêng bit trong không  
gian định danh. Ràng buc này đánh bi các cuc tn công che khut vi hai điu kin  
như sau:  
Đầu tiên, mi đim nút có mt định danh duy nht và không thgimo được. Vic  
này có thể được thc hin được nhda vào mt cơ quan ngoi tuyến đáng tin cy đưa ra  
bn mã hóa ca định danh đã được ký, bng cách này có thchng được tn công mo  
nhn.  
Thhai, mng xếp chng cn có cơ chế tìm ra node đang sng trong mng có định  
danh gn nht vi mt vtrí bt kỳ được yêu cu trong không gian định danh. Cơ chế này  
đảm bo rng mt truy vn đến mt node có định danh được chn ngu nhiên có khả  
năng là node gây hi cũng bng xác sut chn ngu nhiên mt node là node gây hi.  
Phương pháp định tuyến cổ đin có thể đạt được điu này bng cách kết hp vi vic xác  
thc định danh tin cy, kim tra mt độ định danh, nhn biết định tuyến dư tha bng  
cách sdng bng định tuyến. Điu trngi ln nht trong vic sdng ràng buc cu  
Khóa lun tt nghip  
23  
Mai Hu Tiến  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 54 trang yennguyen 08/04/2025 160
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Chống tấn công che khuất trong các mạng ngang hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_chong_tan_cong_che_khuat_trong_cac_mang_ngang_hang.pdf