Khóa luận Điện toán đám mây với Microsoft Azure và ứng dụng vào chương trình học từ tiếng Anh

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐI HC CÔNG NGHỆ  
Đỗ Thị Phương  
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VỚI MICROSOFT AZURE  
NG DNG VÀO  
CHƯƠNG TRÌNH HC TTING ANH  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
HÀ NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐI HC CÔNG NGHỆ  
Đỗ Thị Phương  
ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VỚI MICROSOFT AZURE  
NG DNG VÀO  
CHƯƠNG TRÌNH HC TTING ANH  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bộ hướng dn: Tin sỹ Trương Anh Hoàng  
HÀ NI - 2009  
LỜI CẢM ƠN  
Trong sut quá trình tìm hiu và thc hin khoá luận “Điện toán đám mây vi  
Microsoft Azure và ng dng vào hthng hc ttiếng Anh”, cùng vi scgng  
nlc ca bn thân và rt nhiu sự quan tâm, giúp đỡ tthầy cô, gia đình và bn bè,  
khoá lun cơ bản đã hoàn thành.  
Tôi xin được bày tlòng chân thành biết ơn tới các thầy cô giáo trường Đại hc  
Công Nghệ, Đại hc Quc Gia Hà Ni nói chung và thy cô Bmôn Công Nghệ  
Phn Mm nói riêng. Trong sut bốn năm qua thầy cô đã tn tình truyền đạt cho tôi  
nhng kiến thc vô cùng quý báu và động viên tôi trong hc tp cũng như trong cuộc  
sng.  
Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn Tiến Sỹ Trương Anh Hoàng, thầy đã tn  
tình chbo, to mọi điều kin cho tôi hoàn thành khoá lun và sa cha nhng sai  
sót trong sut quá trình tôi thc hiện đề tài.  
Tôi cũng xin gửi li cảm ơn tới các anh ch, bạn bè trong khoa đã giúp đỡ tôi về  
tài liu cũng như động viên, đóng góp ý kiến trong quá trình tôi thc hin và nghiên  
cu.  
Cui cùng, tôi mun bày tlòng biết ơn chân thành, lời cảm ơn sâu sắc ti gia  
đình, bn bè... những người luôn bên cạnh, động viên, giúp đỡ tôi trong hc tp và  
cuc sng.  
Luận văn có được mt skết qunhất định, tuy nhiên không thtránh khi sai  
sót và hn chế, kính mong được scảm thông và đóng góp ý kiến ca thy cô và các  
bn.  
Ni, ngày 25 tháng 5 năm 2009  
Đỗ Thị Phương  
I
TÓM TẮT NỘI DUNG KHOÁ LUẬN  
Điện toán đám mây hay còn gọi là điện toán máy chủ ảo là một xu hướng mi  
ngày nay. Thut ngữ điện toán đám mây ra đời không phải để nói vmột trào lưu  
mới mà để khái quát lại các hướng đi của cơ sở htng thông tin vốn đã và đang  
din ra tnhng năm qua. Các nguồn thông tin và tính toán khng lsnm ti các  
máy chủ ảo (đám mây) truy cập thông qua Internet thay vì trong máy tính gia đình và  
văn phòng để mọi người kết ni sdng khi cn.  
Điện toán đám mây là khái niệm hoàn chnh cho một xu hướng không mi bi  
nhiu doanh nghip hin không có máy chriêng mà chcó máy tính vi mt số  
phn mềm cơ bản, còn tt cả đều phthuộc vào đám mây. Vi các dch vcó sn  
trên Internet, doanh nghip không phi mua và duy trì hàng trăm, hàng nghìn máy  
tính cũng như các phn mm kèm theo mà hchcn tp trung công vic ca mình  
bởi đã có người khác lo cơ sở htng và công nghthay h.  
Vi vic nghiên cứu điện toán đám mây, cụ thlà công nghAzure ca  
Microsoft, khoá lun này tp trung tìm hiu nhng khái niệm cơ bản về điện toán  
đám mây nói chung, công nghệ Azure nói riêng và ng dng vào phân tích, xây dng  
thnghim mt hthng hc ttiếng Anh. Hthống đã hoạt động và người sdng  
có thdùng thnhng chức năng cơ bản đặt ra.  
II  
MỤC LỤC  
LI CẢM ƠN .......................................................................................................................I  
TÓM TT NI DUNG KHOÁ LUN .............................................................................. II  
MC LC..........................................................................................................................III  
BNG KÝ HIU, CHVIT TT................................................................................... V  
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1  
Chương 1: Điện toán đám mây và Azure Services Platform.............................................. 3  
1.1  
1.2.1  
Điện toán đám mây .............................................................................................. 3  
Khái nim ..................................................................................................... 3  
Kiến trúc....................................................................................................... 4  
Đặc tính........................................................................................................ 4  
Các chính sách bo mt................................................................................ 5  
Những đặc điểm chính của điện toán đám mây.............................................. 5  
Thành phn................................................................................................... 6  
Nhng người dùng liên quan......................................................................... 7  
1.2.2  
1.2.3  
1.2.4  
1.2.5  
1.2.6  
1.2.7  
Chương 2: Nn tng dch vMicrosoft Azure .................................................................... 8  
1.2  
1.2.1  
Microsoft Azure ................................................................................................... 8  
Azure Services Platform là gì? ...................................................................... 8  
Windows Azure.............................................................................................. 9  
Live Services............................................................................................... 16  
Microsoft SQL Services............................................................................... 23  
Microsoft .NET Services.............................................................................. 26  
Ti sao li sdng Azure Services Platform?.............................................. 32  
Azure Services Platform hoạt đng như thế nào? ........................................ 33  
Dch vWindows Live ID.................................................................................. 34  
Khái nim ................................................................................................... 34  
Web authentication...................................................................................... 35  
1.2.2  
1.2.3  
1.2.4  
1.2.5  
1.2.6  
1.2.7  
1.3  
1.2.1  
1.2.2  
Chương 3: Phát trin dch vhc ttiếng Anh................................................................ 42  
III  
1.4  
1.2.1  
1.2.2  
1.5  
Mô tbài toán .................................................................................................... 42  
Gii thiu.................................................................................................... 42  
Gii pháp.................................................................................................... 42  
Tng quan vhthng ....................................................................................... 43  
Mc tiêu ca hthng................................................................................. 43  
Yêu cu chức năng hệ thng........................................................................ 44  
Chức năng của hthng.............................................................................. 45  
Thiết kế kiến trúc......................................................................................... 47  
Thiết kế cơ sdliu.................................................................................. 53  
Kết quthnghim............................................................................................ 57  
Kết qutóm tt ........................................................................................... 57  
Mt số ảnh chp màn hình ca chương trình............................................... 58  
1.2.1  
1.2.2  
1.2.3  
1.2.4  
1.2.5  
1.6  
1.2.1  
1.2.2  
Chương 4: Kết lun............................................................................................................ 61  
TÀI LIU THAM KHO.....................................................................................................I  
IV  
BẢNG KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT  
Ký hiu  
API  
Từ đầy đủ  
Application Programming Interface  
Nghĩa tiếng Vit  
Giao din lp trình ng dng  
DHTML  
Dynamic Hypertext Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn  
bản đng  
DMZ  
Data Management Zone/  
Demilitarized Zone  
Mt vùng nm riêng lso  
vi mng cc bộ  
Hthng phân gii tên  
Giao thc truyền siêu văn  
bn  
DNS  
Domain Name System  
Hypertext Transfer Protocol  
HTTP  
HTTPS  
IIS  
Hypertext Transfer Protocol Secure  
Internet Information Services  
Giao thc truyền siêu văn  
bn bo mt  
Các dch vcung cp thông  
tin Internet  
IP  
Internet Protocol  
Giao thc liên mng  
Nhà bán lphn mềm độc  
lp  
ISV  
Independent Software Vendor  
JSON  
Javascript Object Notation  
Định dạng đối tượng  
Javascript  
MIME  
Multipurpose Internet Mail  
Extensions  
Thư điện tử đa mục đích mở  
rng  
NAT  
PDC  
Network Address Translation  
Professional Developers Conference  
Dịch đa chmng  
Hi tho các chuyên gia lp  
trình  
REST  
RSS  
Representational State Transfer  
Really Simple Syndication  
Tên mt giao thc truy cp  
đối tượng  
Dch vcung cp thông tin  
đơn giản  
SAML  
Security Assertion Markup Language Ngôn ngữ đánh dấu xác  
nhn bo mt  
SDK  
Software Development Kit  
Gói phn mm phát trin  
Tên mt giao thc truy cp  
đối tượng  
SOAP  
Simple Object Access Protocol  
V
SQL  
Structured Query Language  
Ngôn ngtruy vn có cu  
trúc  
STS  
URI  
Security Token Service  
Mt loi dch vbo mt  
Chuỗi đnh danh tài nguyên  
trên Internet  
Uniform Resource Identifier  
WCF  
WF  
Windows Communication Foundation Công nghtích hp truyn  
tin trong Windows  
Windows Workflow Foundation  
eXtensible Markup Language  
Công nghlung công vic  
trong Windows  
XML  
Ngôn ngữ đánh dấu mrng  
VI  
MỞ ĐẦU  
Trong lĩnh vực công nghthông tin, ngày nay ngoài các ng dụng để bàn, mt  
xu hướng mới đáng chú ý là phát trin các ng dng web và các ng dng cho thiết  
bị di động. Tt ccác ng dụng này đều cần được lưu ở mt máy chủ để người dùng  
có thtruy cập đưc thông qua mng.  
Để phát triển kinh doanh, các công ty thường có website riêng giúp qung bá  
sn phm và thông tin liên lc hoc cung cp dch vtrên môi trường mng. Tuy  
nhiên khi số lượng khách hàng tăng lên, việc đáp ứng nhu cu của người dùng truy  
cp vào các máy chnày sgp rt nhiu vấn đề. Thường các trang web này được  
đặt trên mt máy chủ nào đó và các công ty phải mua vùng lưu trữ, cài đặt trang web  
ca htrên máy chủ. Cách đó được gi là “hosting” và công ty phi tự cài đặt, qun  
lý và trphí duy trì hàng tháng.  
Điện toán đám mây ra đời mang li rt nhiu li ích. Thut ngữ điện toán đám  
mây ra đời không phải để nói vmột trào lưu mới mà để khái quát lại các hướng đi  
của cơ sở htng thông tin vốn đã và đang diễn ra tmấy năm qua. Các nguồn điện  
toán khng lsnm ti các máy chủ ảo (đám mây) trên Internet thay vì trong máy  
tính gia đình và văn phòng để mọi người kết ni sdng khi cn.  
Điện toán đám mây là khái niệm hoàn chnh cho một xu hướng không mi bi  
nhiu doanh nghip hin không có máy chriêng mà chcó máy tính vi mt số  
phn mềm cơ bản, còn tt cả đều phthuộc vào đám mây. Với các dch vcó sn  
trên Internet, doanh nghip không phi mua và duy trì hàng trăm, hàng nghìn máy  
tính cũng như các phn mm kèm theo mà hchcn tp trung công vic ca mình  
bởi đã có người khác lo cơ sở htng và công nghthay h.  
Microsoft là mt trong nhng nhà cung cp dch vụ điện toán đám mây hin  
nay, trong đó Azure Services Platform (sau đây gọi là Azure) là mt nn tng chiến  
lược ca Microsoft. Azure cung cp cho lp trình viên nhiu tin ích và htng để  
xây dng các ng dng trên nm web.  
Khoá lun này sgii thiu nhng khái niệm cơ bản về điện toán đám mây nói  
chung, Azure nói riêng và áp dụng nó để xây dng mt hthng hc ttiếng Anh.  
Khoá luận đưc trình bày trong 3 chương:  
1
Chương 1: Giới thiu nhng khái niệm cơ bản về điện toán đám mây, kiến trúc,  
đặc tính, thành phn ca điện toán đám mây.  
Chương 2: Đi sâu nghiên cu công nghAzure ca Microsoft vi bn thành  
phần cơ bản và đặc điểm ca tng thành phn. Đồng thời chương này cũng trình bày  
tóm tt vdch vLive ID và Web Authentication sẽ được sdụng trong chương  
sau.  
Chương 3: Nêu yêu cầu cơ bản của bài toán đặt ra và phân tích, thiết kế, xây  
dng hthng hc ttiếng Anh.  
Chương 4: Tóm tắt kết quả thu được qua khóa lun.  
2
Chương 1: Điện toán đám mây và Azure Services Platform  
1.1 Điện toán đám mây  
1.2.1 Khái niệm  
Điện toán đám mây là các phát trin da vào mng Internet sdng các công  
nghệ máy tính. Đây là một kiểu điện toán trong đó những tài nguyên tính toán và lưu  
trữ được cung cấp như những dch vtrên mạng. Người dùng không cn biết hay có  
kinh nghiệm điều khin và vn hành nhng công nghnày. [1][2]  
Điện toán đám mây bao gồm: Phn mm hoạt động như dch v(SaaS: Software  
as a service), nn tảng như một dch v(Paas: Platform as a Service), Dch vWeb và  
những xu hướng công nghmi. Chúng đều da vào mng Internet để đáp ứng nhu  
cu sdng của người dùng. Nhng ví dtiêu biu về điện toán đám mây là  
Salesforce.com và Google Apps. Chúng cung cp nhng ng dụng thương mại trc  
tuyến, được truy cp thông qua trình duyt web, trong khi dliu và phn mềm được  
lưu trên đám mây. [2]  
Đám mây là hình nh n dcho mng Internet và là strừu tượng cho những cơ  
shtng phc tp mà nó che giu.  
Điện toán đám mây thường bnhm ln với điện toán lưới (grid computing) (mt  
loi hình điện toán phân tán được to bi các mng máy tính nhhoc các cp máy  
tính, hoạt động phi hp với nhau để thc hin các chức năng rất lớn), điện toán theo  
nhu cu (utility computing) (khi những tài nguyên máy tính, như các bộ xlý và bộ  
nh, trong vai trò mt dch vtrắc lượng tương tự vi các công trình htng kthut  
truyn thng) và đin toán ttr(autonomic computing) (các hthng máy tính có khả  
năng tự qun lý). [2]  
Trên thc tế, vic triển khai các cơ sở htầng cho điện toán đám mây da trên  
các đặc điểm của điện toán lưới, điện toán theo nhu cu và điện toán ttrị. Điện toán  
đám mây có thể được xem như là giai đoạn tnhiên tiếp theo tmô hình điện toán  
lưới. [2]  
3
1.2.2 Kiến trúc  
Điểm chyếu trong cơ sở htng của điện toán đám mây hin nay bao gm các  
dch vtin cậy được phân phi qua trung tâm dliệu và được xây dng trên các máy  
chvi các công nghệ ảo hóa khác nhau. Các dch vnày có thtruy cập được tbt  
kỳ nơi nào trên thế gii, và “đám mây” là điểm truy cp duy nht đáp ứng tt cnhu  
cu của người dùng máy tính. Vic cung cp đám mây phi phù hp vi yêu cu ca  
khách hàng vchất lượng dch vvà mức độ chp nhn ca dch v. Các tiêu chun  
mvà phn mm ngun mcũng quyết định đến sln mnh của điện toán đám mây.  
Kiến trúc đám mây gồm: nn tảng đám mây (Cloud Platform), các dch vụ đám  
mây (Cloud Service), cơ sở htầng đám mây (Cloud Infrastructure), lưu trữ đám mây  
(Cloud Storage).  
Hình 1: Kiến trúc của điện toán đám mây  
1.2.3 Đặc tính  
Nói chung khách hàng không cn shữu cơ sở htng, hschphi trcho  
nhng gì hsdng. Vic chia sgia nhiu ngưi thuê giúp tn dng ngun tài  
nguyên máy tính và gim phí tn.  
4
Mt snhà cung cp bao gm Amazon, Google và Yahoo. Gần đây, Microsoft  
cũng giới thiu dch vụ điện toán đám mây mới là Windows Azure. Nhng dch vnày  
có thể được truy cp nhMicrosoft Visual Studio bằng cách cài đặt Windows Azure  
SDK và Windows Azure Tools cho Visual Studio.  
1.2.4 Các chính sách bảo mật  
Phân quyn truy cập người dùng: xác định xem ai có quyn truy cp đặc bit ti  
dliu và quyn của người qun tr.  
Điều chnh schp thuận: đảm bo rng mt nhà bán ltri qua nhng kim tra  
bên ngoài và nhng chng nhn bo mt.  
Định vdliu: xem nhà cung cấp có cho phép điều khin qua các vùng dliu  
không.  
Chia tách dliệu: đảm bo rng tt cả các giai đoạn đều được mã hóa và tt cả  
các giai đoạn mã hóa đều được thiết kế và kim thbi các chuyên gia giàu kinh  
nghim.  
Khôi phục: xem điều gì sxy ra vi dliu nếu có ri ro xy ra, các nhà cung  
cp có cung cp vic khôi phc hoàn toàn dliu không, nếu có thì smt khong bao  
lâu.  
Htrợ điều tra: tìm hiu xem nhà bán lnào có khả năng điều tra phát hin  
nhng hot động không phù hp hay nhng hoạt đng bt hp pháp.  
Tn tại lâu dài: xem điều gì sxy ra vi dliu khi công ty không còn tn ti  
na, dliu sẽ đưc trvề như thế nào, với định dng nào.  
1.2.5 Những đặc điểm chính của điện toán đám mây  
Điện toán đám mây có những đặc điểm chính sau đây:  
Tránh phí tn cho khách hàng.  
Độc lp thiết bvà vtrí: cho phép khách hàng truy cp hthng tbt kỳ nơi  
nào hoc bng bt kthiết bgì.  
5
Nhiều người sdng: giúp chia stài nguyên và giá thành, cho phép tp trung  
hóa cơ shtng, tn dng hiu qucác hthng.  
Phân phi theo nhu cu sdng  
Quản lý được hiu sut  
Tin cy  
Khả năng mở rng.  
Ci thin tài nguyên.  
Khả năng duy trì.  
1.2.6 Thành phần  
Hình 2: Thành phn của điện toán đám mây  
ng dng (application): không cn phải cài đặt và chy ng dng trên chính  
máy tính ca khách hàng, do đó gim bt gánh nng ca vic duy trì, điều hành và hỗ  
tr. Ví dụ: máy tính đồng đẳng, ng dng web, phn mm hoạt động như dch v. [2]  
Máy khách (clients): máy khách đám mây bao gồm phn cng máy tính  
6
và/hoc phn mm máy tính, phthuc vào ng dụng đám mây để phân phi ng  
dng, hoặc đưc thiết kế riêng để phân phi các dch vụ đám mây. Ví d: thiết bdi  
động. [2]  
Cơ sở htng (infrastructure): cơ sở htầng đám mây (cơ sở htầng như là  
dch v) là sphân phối các cơ sở htng máy tính như là dịch vụ, đin hình như môi  
trường o. Ví dụ: điện toán lưới. [2]  
Nn tng (platform): nn tảng đám mây (nền tng như là dịch v) là sphân  
phi các nn tảng điện toán, và/hoc các gii pháp như là dịch v, trin khai các ng  
dng không tn tin hoc không gp rc ri do mua phn cng, phn mm. Ví d:  
khung ng dng web. [2]  
Dch v(services): mt dch vụ đám mây bao gm “sn phm, dch v, gii  
pháp”, là hthng phn mềm được thiết kế để htrợ tương tác giữa các máy trong  
mng, dch vnày có thể đưc truy cp bi các thành phn của điện toán đám mây  
khác, các phn mm, hoc bởi người dùng cui. [2]  
Lưu trữ (storage): lưu trữ đám mây gồm vic phân phi các dch vụ lưu trữ dữ  
liu: các dch vụ cơ sdliệu: cơ sdliu, dch vweb. [2]  
1.2.7 Những người dùng liên quan  
Nhà cung cp: trc tiếp shữu và điều hành các hthống điện toán đám mây.  
Người dùng: là khách hàng của điện toán đám mây.  
Nhà bán l: bán sn phm và dch v.  
7
Chương 2: Nền tảng dịch vụ Microsoft Azure  
1.2 Microsoft Azure  
1.2.1 Azure Services Platform là gì?  
Azure là mt nn tảng đám mây được đặt trong trung tâm dliu ca Microsoft,  
cung cp hệ điều hành và tp các dch vphát trin, có thsdụng độc lp hoc kết  
hp với nhau, để xây dng các ng dng mi, chy các ng dng trên đám mây hoặc  
phát trin các ng dụng đã có lấy đám mây làm cơ s. Azure có cu trúc m, cho phép  
lp trình viên chn la xây dng các ng dng web, chy các ng dng trên các thiết  
b, máy tính, máy chni mng.  
Azure giúp gim thiu nhu cu mua công ngh, cho phép lp trình viên nhanh  
chóng và ddàng to ra các ng dng chạy trên đám mây bằng cách sdng các kỹ  
thut có sn với môi trường phát trin là Visual Studio và Microsoft .NET framework,  
htrnhiu ngôn nglp trình và môi trường phát triển. Azure đơn giản hóa vic duy  
trì và vn hành ng dng bng cách cung cp vic chy ng dng hoặc lưu trkhi có  
nhu cu. Vic qun lý cơ sở htầng được tiến hành tự động. Azure cung cp mt môi  
trường m, chun, htrnhiu giao thc mng gm HTTP, REST, SOAP, XML. Nếu  
như Windows Live, Microsoft Dynamics và nhng dch vMicrosoft trc tuyến cho  
thương mi khác như Microsoft Exchange Online, SharePoint Online cung cp các  
ng dụng đám mây có sẵn cho người sdng thì Azure cho phép lp trình viên cung  
cp cho khách hàng nhng thành phần tính toán, lưu tr, xây dng các khi dch vvà  
to các ng dng đám mây. Các dch vca Azure gm Windows Azure, .NET  
Services, SQL Services, Live Services.  
Hình 3: Các dch vca Azure Services Platform  
8
1.2.2 Windows Azure  
Windows Azure là mt nn tảng để chy các ng dụng Windows và lưu trữ dữ  
liu ca các ng dụng này trên đám mây.  
Windows Azure chy trên rt nhiu máy, tt cả đều được đặt trong trung tâm dữ  
liu ca Microsoft và có thtruy cp nhmng Internet. Kết cu Windows Azure liên  
kết các trng thái xlý thành mt khi thng nht. Các dch vụ lưu trữ và chy ng  
dng của Windows Azure được xây dng phía trên các kết cu này.  
Trong phiên bn Windows Azure được đưa ra tại bui hi tho ca các chuyên  
gia tchức vào mùa thu năm 2008, lp trình viên có thto ra các phn mm da trên  
công nghệ .NET như các ứng dng ASP.NET và các dch vWindows Communication  
Foundation (WCF). Để làm được điều này, hcó thsdng C# và nhng ngôn ngữ  
.NET khác, cùng vi các công cphát trin truyn thống như Visual Studio 2008. Họ  
cũng có thể sdng phiên bn này của Windows Azure đto ra các ng dng Web.  
Cả ứng dng Windows Azure và các ng dng chy trên máy cá nhân có thtruy  
cp các dch vụ lưu trữ ca Windows Azure theo cùng mt cách: sdụng phương thức  
REST. Tuy nhiên thành phn lưu trữ dliu không phi là Microsoft SQL Server, cũng  
không phi là mt hthng quan h, và ngôn ngtruy vn ca nó không phi là SQL.  
Thành phn này được thiết kế để htrchy các ng dng ca Windows Azure, nó  
cung cp các kiểu lưu trữ đơn giản hơn, linh động hơn. Nó cũng cho phép lưu các đối  
tượng dliu ln (blobs), cung cp hàng đợi để giao tiếp gia các thành phn ca ng  
dng Windows Azure và thm chí cung cp các bng vi ngôn ngtruy vn dhiu.  
Chy ng dụng và lưu dữ liệu trên đám mây rất có ý nghĩa. Thay vì phi mua  
sắm, cài đặt và xlý chính hthng ca mình, mt tchc có thchphthuc vào  
nhà cung cấp đám mây. Khách hàng cũng chỉ phi trcho vic chy ng dng và lưu  
trmà hsdng thay vì phi duy trì rt nhiu máy chchỉ để phc vmt snhu  
cầu nào đó. Và nếu được viết chính xác, các ng dng có thể được thay đổi ddàng,  
tn dụng được những tính năng của trung tâm dliệu mà đám mây cung cấp.  
Trong Windows Azure, mi ng dng có mt file cu hình. Bng việc thay đổi  
thông tin lưu trong file này, chủ shu ca ng dng có thể thay đổi số lượng các thể  
hin mà Windows Azure schy. Kết cu Windows Azure giám sát ng dụng để duy  
9
trì trng thái mong mun ca ng dụng đó.  
Để cho phép khách hàng to ra, cu hình và giám sát các ng dng, Windows  
Azure cung cp mt cng có thtruy cập được qua trình duyt. Mỗi khách hàng được  
cung cp mt tài khon Windows Azure ID, mt tài khoản để chy ng dng, mt tài  
khon để lưu trữ dliu.  
Windows Azure có thể được ng dng theo nhiu cách khác nhau. Mt số ứng  
dng tiêu biu:  
To ra mt trang web mi: Windows Azure htrccác dch vweb và các  
tiến trình bên dưới, ng dng có thcung cp giao diện người dùng tương tác cũng  
như xử lý công việc để đồng bộ ngưi dùng.  
Mt nhà bán lphn mm độc lp (ISV) to ra phiên bn phn mm hoạt động  
như là dch v(SaaS) ca mt ng dụng đã có. ng dng .NET có thể được xây dng  
trên Windows Azure. Vì Windows Azure cung cp một môi trường .NET chun nên  
vic chuyn các ng dụng .NET lên đám mây không gây ra nhiều vấn đề. Xây dng  
ng dng trên mt nn tảng đã tn ti cho phép ISV hướng đến vic kinh doanh ca họ  
thay vì mt thời gian cho cơ sở htng.  
Mt ng dng doanh nghip: chn các ng dng trong trung tâm dliu ca  
Microsoft giúp các doanh nghip không phi trtin cho vic qun lý máy chmà tp  
trung toàn bchi phí vào vic xlý.  
Chy ng dụng trên đám mây là một trong những xu hướng quan trng nht ca  
điện toán đám mây. Với Windows Azure, Microsoft cung cp mt nn tảng để làm vic  
này, cùng vi cách thức lưu trữ dliu. Windows Azure làm hai vic chính: chy ng  
dụng và lưu trữ dliu.  
Chạy ứng dụng  
Trong Windows Azure, mt ng dng có nhiu thhin, mi thhin chy mt  
phn ca mã ng dng. Mi thhin chy trên máy o ca nó. Nhng máy o này  
chạy Windows Server 2008 64 bit, chúng được thiết kế đặc biệt để sdụng trên đám  
mây.  
10  
Mt ng dng Windows Azure không ththấy được máy ảo mà nó đang chạy  
trong đó. Lập trình viên không được phép cung cp hình nh máy o ca mình cho  
Windows Azure, cũng không cần quan tâm vcách duy trì bn sao ca hệ điều hành  
Windows. Thay vào đó, phiên bản đầu tiên cho phép lp trình viên to ra ng dng  
.NET 3.5 vi Web role và/hoc Worker role.  
Hình 4: Windows Azure cung cp các dch vụ lưu trữ và tính toán cho đám mây  
Mi web role chp nhn các yêu cầu HTTP hay HTTPS đến qua IIS7. Mt web  
role có ththc thi sdng ASP.NET, WCF hay các công ngh.NET framework khác  
làm vic vi IIS. Windows Azure cung cp cân bng ti có gn sẵn để mrng các yêu  
cầu qua web role như mt phn ca ng dng.  
Một worker role, ngược li, không thchp nhn các yêu cu trc tiếp tbên  
ngoài, nó không cho phép các kết nối đến và IIS không chy trên máy o ca nó. Thay  
đó, nó nhận dliu vào từ web role, qua hàng đợi trong Windows Azure Storage.  
Kết quca vic này có thể được ghi vào Windows Azure Storage hoặc được gi ra  
ngoài. Không giống như web role được tạo ra để xlý mt yêu cầu HTTP đến và kết  
thúc khi yêu cầu đã được xlý, mt worker role có thchy mãi mãi. Mt worker role  
được thc thi sdng bt kcông ngh.NET nào.  
Bt klà chy web role hay worker role, mi máy o cha mt tác nhân  
Windows Azure (Windows Azure Agent) cho phép ng dụng tương tác với kết cu  
11  
Windows Azure.  
Phiên bản đầu tiên ca Windows Azure duy trì mt mi quan hmt - mt gia  
máy o và nhân xlý vt lý ca nó. Vì vy, hiu sut ca ng dng có thể được đảm  
bảo. Để tăng hiu sut ca ng dng, có thể tăng số lượng thhin trong file cu hình.  
Kết cu Windows Azure schuyn sang máy o mi, gán chúng vi nhân, và bắt đầu  
chy nhiu thhin ca ng dụng hơn. Kết cu cũng phát hiện xem khi nào web role  
hoc worker role blỗi, để bắt đu mt cái mi.  
Các trng thái ca web role sẽ được ghi vào Windows Azure Storage hoặc được  
chuyn vcho khách qua cookie.  
Cả web role và worker role đều được thc thi sdng công ngh.NET chun.  
ng dng truy cp dliu theo các cách khác nhau. Truy cp vào dliu Windows  
Azure sdng dch vweb ADO.NET. Worker role phthuộc vào hàng đợi trong  
Windows Azure Storage để lấy thông tin đầu vào, mt hn chế khác là ng dng  
Windows Azure không chạy trên môi trường tin cy, chúng bhn chế bi cái mà  
Microsoft gi là Windows Azure Trust.  
Vi lp trình viên, xây dng mt ng dng Windows Azure trong phiên bn PDC  
giống như xây dựng mt ng dng .NET truyn thng. Microsoft cung cp khuôn mu  
(template) project Visual Studio 2008 để to ra web role, worker role hoc chai. Lp  
trình viên tdo sdng bt kngôn ng.NET nào. Gói phát trin phn mm  
Windows Azure gm phiên bn của môi trường Windows Azure chy trên máy ca lp  
trình viên. Gói này bao gm Windows Azure Storage, mt Windows Azure Agent, và  
bt kỳ ứng dng gì có ththấy trên đám mây. Lập trình viên có thto ra và sa ng  
dng bng hthống này, sau đó triển khai trên đám mây khi đã sn sàng. Tuy nhiên  
không thể đưa bgli lên đám mây, vì vy sa li trên đám mây phụ thuc vào vic  
viết ra bn ghi (log) thông tin Windows Azure qua Windows Azure Agent.  
Windows Azure cũng cung cấp nhng dch vkhác cho lp trình viên. Ví d: mt  
ng dng Windows Azure có thgi mt chui thông báo qua Windows Azure Agent,  
và Windows Azure schuyn tiếp thông báo đó qua thư, thông điệp tc thi hay mt  
cơ chế nào đó tới người nhn cth. Nếu mun, Windows Azure có thphát hin xem  
ng dng nào li và gi thông báo. Windows Azure Platform cũng cung cấp thông tin  
chi tiết vtài nguyên ng dng, gm thi gian xử lý, băng thông đi và đến, lưu trữ.  
12  
Truy cập dữ liệu  
Hình 5: Windows Azure cho phép lưu dữ liu trong blob, table và queue theo kiu  
REST qua giao thc HTTP  
Cách đơn giản nhất để lưu dữ liu là sdng blob. Mt tài khoản lưu trữ có thể  
có mt hoc nhiu container, mi container có mt hoc nhiu blob. Blob có thln  
(50 gigabytes) và để sdng blob hiu qu, mi blob có thể được chia thành các khi  
(block). Nếu có li xy ra, vic chuyn dliu có thể được khôi phc li vi khi gn  
nht thay vì phi gi li toàn bblob.  
Blob được lưu trong phạm vi Blob Container. Trong cùng mt container, mi  
blob có tên riêng. Dliu trong mt blob là các cp <tên, giá tr>, có kích thước  
khong 8KB.  
Blob chthích hp cho mt skiu dliu. Để ứng dng làm vic vi dliu  
hiu quả hơn, Windows Azure Storage cung cấp bng (table). Dliu cha trong bng  
gm các thc thvi các thuc tính. Các khái nim liên quan đến bng:  
Thc th(hàng): là những đối tượng dliệu cơ bản được lưu trong bảng. Mt  
thc thcha tp hp các thuc tính. Mi bng có hai thuc tính to thành khoá riêng  
cho thc th. Mi thc thcó nhiu nht 255 thuc tính gm ccác thuc tính hệ  
thống như khoá phân vùng (PartitionKey), khoá hàng (RowKey), thời gian lưu lại thay  
đổi (Timestamp).  
Thuc tính (ct): thhin mt giá trị đơn trong một thc th. Tên thuc tính có  
13  
phân bit chhoa, chữ thường.  
Khóa phân vùng (partitionkey): thuộc tính khoá đầu tiên ca mi bng. Hệ  
thng sdng khoá phân vùng để tự động phân bcác thc thca bng trên nhiu  
nút lưu trữ khác nhau. Khoá phân vùng có kiu string.  
Khoá hàng (rowkey): thuc tính khóa thhai ca mi bảng. Đây là định danh  
riêng ca mi thc thtrong phân vùng cha thc thể đó. Khoá phân vùng và khoá  
hàng xác định cthmt thc thtrong bng. Khoá hàng có kiu string.  
Thời gian lưu lại thay đổi: thi gian hthng lưu lại phiên bn ca thc th.  
Phân vùng: tp hp các thc thtrong bng có cùng khoá phân vùng.  
Thtsp xếp: mi thc thtrong bảng được sp xếp theo khoá phân vùng và  
khoá hàng để truy vn da theo nhng khoá này hiu quả hơn, kết qutrvề được sp  
xếp theo nhng khoá này.  
Mt bng không có gin đồ định nghĩa sn (defined schema), thuc tính có nhiu  
loi khác nhau: int, string, bool, DateTime. Thay vì sdng SQL, ng dng truy cp  
dliu bng sdng lnh truy vn vi cú pháp LINQ. Mt bng có thln, vi hàng  
tthc thế lưu hàng triệu byte dliu, nếu cn thiết Windows Azure có thphân chia  
các bng trên nhiu máy chủ để ci thin hiu sut.  
Blob và bảng đều được dùng để lưu dliu. La chn thứ ba là hàng đợi (queue).  
Hàng đợi cung cấp cách để web role giao tiếp vi worker role. Một hàng đợi có thể  
cha nhiều thông đip. Tên của hàng đi có phm vi trong tên tài khon. Số lượng các  
thông điệp lưu trong hàng đợi không bgii hn. Mỗi thông điệp được lưu nhiều nht  
là mt tuần, sau đó hệ thng stthu dn những thông điệp lâu hơn một tun. Dliu  
trong hàng đợi cũng có dạng <tên, giá tr> và mỗi hàng đợi cha tối đa 8KB dliu.  
Thông điệp được lưu trong hàng đợi. Khi được đưa vào hàng đợi, thông điệp có  
thcó dng nhị phân nhưng khi lấy thông điệp ra khỏi hàng đợi, đáp ứng trvcó  
dng XML còn thông điệp được mã hoá base64. Thông điệp được trvtừ hàng đợi  
không theo tht, mỗi thông điệp có thể được trvnhiều hơn một ln. Mt stham  
số đưc sdụng trong hàng đợi ca Azure là:  
14  
MessageID: giá trị định danh thông điệp trong hàng đợi.  
VisibilityTimeout: sthực xác định thi gian chtính bng giây có ththy  
được thông điệp. Giá trcực đại là 2 gi. Thi gian mặc đnh là 30giây.  
PopReceipt: chuỗi được trvkhi truy vấn thông điệp. Chui này cùng vi  
MessageID là nhng giá trbt buc khi mun xoá một thông điệp khỏi hàng đợi.  
MessageTTL: xác định thi gian sng tính bng giây của thông điệp. Thi gian  
sng cực đại là 7 ngày, giá trmặc định là 7 ngày. Nếu trong thi gian sng mà thông  
điệp không bchtài khon xoá khỏi hàng đợi, hthống lưu trữ stự động xoá thông  
điệp.  
Windows Azure Storage có thtruy cp ng dng Windows Azure hoc mt ng  
dng chy một nơi nào đó. Trong cả hai trường hp, các kiểu lưu trữ ca Windows  
Azure sdng tiêu chun REST để xác định và ly dliu. Mi thứ được đặt tên sử  
dụng URIs và được truy cp vi chun HTTP. Mt máy khách .NET có thsdng  
dch vdliu ADO.NET và LINQ. Có thể đọc blob bng HTTP GET vi URI có  
dng:  
http://<StorageAccount>.blob.core.windows.net/<Container>/<BlobName>  
<StorageAccount> là định danh tài khoản lưu trữ, nó xác định blob, table và  
queue được to ra vi tài khon này. <Container> và <BlobName> chtên ca  
container và blob được yêu cu truy cp.  
Tương tự, truy vn vào mt bng có dng:  
http://<StorageAccount>.table.core.windows.net/<TableName>?filter=<Query>  
<TableName> xác định tên bảng được truy vn, <Query> cha truy vấn được  
thc thi trên bng.  
Truy vn vào hàng đợi:  
http://<StorageAccount>.queue.core.windows.net/<QueueName>  
15  
1.2.3 Live Services  
Ý tưởng vnn tảng đám mây là hoàn toàn mới nhưng mng Internet thì không.  
Hàng tỉ người khp thế gii sdng Internet hàng ngày. Microsoft cung cp mt nhóm  
các ng dng Internet, bao gm Windows Live và nhng thành phn khác. Nhng ng  
dng này cho phép gi tin nhn tc thì, lưu thông tin cá nhân, tìm kiếm...  
Microsoft nhóm các tài nguyên này thành mt nhóm các dch vtrc tuyến. Các  
ng dụng Microsoft đã có, như Windows Live, phụ thuc vào các dch vtrc tuyến  
để lưu và quản lý thông tin. Để cho phép nhng ng dng mi truy cp thông tin này,  
Microsoft cung cp Live Framework.  
Hình 6: Live Framework cho phép ng dng truy cp dliệu Live Services, đồng bộ  
dliu gia máy tính và thiết bị  
Thành phn chyếu ca Live Framework là Live Operating Environment. Thành  
phn này chạy trên đám mây, ứng dng sdụng nó để truy cp Live Services. Dliu  
truy cp qua Live Operating Environment phthuc vào HTTP, nghĩa là ng dng  
được viết sdng .NET framework, Javascript, Java, hay mt sngôn ngkhác. Để  
qun lý và khởi động Live Services ng dng cn, lp trình viên có thsdng Live  
Services Developer Portal thông qua trình duyt.  
Live Operating Environment có thtn ti trên các hthống để bàn chy  
Windows Vista, Windows XP hay Macintosh OS X và trên các thiết bWindows  
Mobile 6. Để sdng la chọn này, người dùng nhóm hthng thành mt mạng lưới  
(mesh). Mi thành phn trong mesh chy mt thhin ca Live Operating  
Environment.  
16  
Một tính năng tiêu biểu ca mesh là Live Operating Environment có thể đồng bộ  
dliu trong chthng. Người dùng và ng dng có thchra dliu nào sẽ được  
đồng b, và Live Operating Environment stự động cp nhật các máy tính để bàn,  
máy tính xách tay, thiết bị trong mesh để nhn các thay đổi vi dliu. Đám mây là  
mt phn ca mesh, nó hoạt động như một thiết bị đặc bit bao gm dliu Live  
Services.  
Mt thiết bcó thtruy cp dliu mesh qua các thhin ca Live Operating  
Environment hay qua thhin của đám mây. Trong cả hai trường hp, truy cập được  
thc hin ging nhau: thông qua yêu cu HTTP, cho phép ng dng hoạt động tương  
tbt kể nó được kết ni vi Internet hay không.  
Bt kể ứng dng nào, chy trên bt khệ điều hành nào, có thtruy cp dliu  
Live Services trong đám mây qua Live Operating Environment. Nếu ng dng chy  
trên hthng là mt phn ca mesh, nó có thchn sdng Live Operating  
Environment để truy cp mt bn sao dliệu Live Services đó. Tuy nhiên cũng có khả  
năng khác: lp trình viên to ra ng dụng được gi là web mesh (mesh-enabled web  
application). Loi ng dụng này được xây dng sdng công nghệ đa nền tảng như  
Microsoft Silverlight và truy cp dliu qua Live Operating Environment. Vì sgii  
hn này, mt web mesh có thxlý trên bt kmáy nào trong mesh của người dùng  
và dliệu luôn được truy cp giống nhau. Để giúp người dùng tìm kiếm nhng ng  
dng này, Live Operating Environment cung cp danh mc các ng dụng. Người dùng  
có thduyt danh mc này, chn mt ng dng và cài đt.  
Live Framework cung cp tp hp các chức năng có thể được sdng theo nhiu  
cách khác nhau:  
Mt ng dng Java chy trên Linux có thnhờ Live Framework để truy cp  
thông tin liên lc của người dùng.  
Mt ng dng .NET framework có thyêu cầu người dùng to ra mesh, ri sử  
dụng Live Framework như một bộ đệm dliu và dch vụ đồng b. Khi ng dng  
chy trên máy tính có kết ni Internet, ng dng truy cp mt bn sao ca dliu  
trong đám mây. Khi máy không được ni vi Internet, ng dng truy cp bn sao cc  
bca cùng dliệu đó. Các thay đổi vi bn sao dliệu được truyn bi Live  
Operating Environment.  
17  
Mt ISV có thto ra mt ng dng web mesh, cho phép người dùng lưu các  
bn ghi vvic bn ca họ đang làm gì. ng dng này có thchạy không thay đổi trên  
tt ccác hthng của ngưi dùng, kế thừa các xu hướng ca Live Framework, htrợ  
các ng dng xã hi. Vì Live Framwork có thbiu lthông tin trong mesh của ngưi  
dùng dưới dng thông tin tiếp nhn, ng dng có thghi li các cp nht tbn ca  
ngưi dùng.  
Live Framework cung cấp cách để truy cp dliu Live Services. Chức năng  
đồng bdliu có thể đưc chp nhn cho nhiu ng dng khác nhau.  
Hình 7: Live Framework cho phép ng dng truy cp dliu Live Services  
Live Services có mt sdch vkhác nhau. Mi dch vcho phép truy cp ti  
mt tp các tài nguyên riêng.  
Dliệu trong Live Services được sdng bi các ng dụng Microsoft đã có theo  
nhiu cách khác nhau. Mc tiêu chyếu của Live Framework là để ddàng to ra các  
ng dng có sdng dliu. Live Mesh ca Microsoft là mt ví d, các nhà bán lẻ  
phn mm và người dùng cuối được thoi mái xây dng ng dng. Các ng dng này  
truy cp dliu qua các thành phần cơ bản ca Live Framework là Live Operating  
System.  
Truy cập dữ liệu  
Cách đơn giản nhất để truy cp dliu Live Services là truy cp trc tiếp qua  
Live Operating Enviroment.  
18  
Hình 8: ng dng có thsdng nhiu công nghệ khác nhau để truy cp Live  
Framework  
Tt ctài nguyên cung cp bi Live Services được đặt tên dưới dng URI. Để  
truy cp tài nguyên này, ng dng có thgi các yêu cu REST. Tài nguyên cũng có  
thể đưc truy cp qua AtomPub hay da trên HTTP.  
Để miêu tả và đặt tên dliệu Live Services, Live Framework định nghĩa một mô  
hình tài nguyên. Mô hình này chrõ kiu và cho phép mi quan hgia các thhin  
ca nhng kiu này. ng dng có thto ra các kiểu riêng để lưu những thông tin  
riêng. Mục đích ca việc này là để ứng dng tkhám phá và chuyển hướng dliu  
Live Services trong khi vn cho phép lp trình viên lưu những thông tin khác nhau.  
Mỗi người dùng có mt điều khin chi tiết để tài nguyên ca họ được dùng cho ng  
dng và chng bao gidliu cá nhân ca mỗi người bl.  
Để to ra ng dng truy cp dliu Live Services qua Live Framework, lp trình  
viên tdo viết mã sdng giao din HTTP. Để việc này đơn giản hơn, Live  
Framework cũng cung cấp bcông cLive Framework Toolkits. Những thư viện này  
cung cp một phương pháp tnhiên, đơn giản để lp trình viên xây dng các ng dng  
truy cp Live Services thông qua Live Framework.  
Sử dụng Mesh  
Khi được cho phép, ng dng có thtruy cp dliu Live Services thông qua  
Live Framework.  
Mỗi ngưi dùng có mt mesh riêng cha hthng của người dùng đó. Đó có thể  
19  
là một máy tính để bàn chy hệ điều hành Windows XP, mt máy Macintosh hay mt  
máy tính xách tay chy Windows Vista, một điện thoi chy Windows Mobile. Tt cả  
các máy này có thể đưc nhóm thành mt mesh.  
Hình 9: Thêm mt hthng vào mesh có Live Operating Enviroment  
Để to ra một mesh, người dùng đăng nhập bng tài khon Live ID, ri truy cp  
Live Desktop qua trình duyệt. Người đó sẽ sdng ng dụng đám mây để thêm hệ  
thng vào mesh. Live Desktop trên đám mây sẽ tải và cài đặt mt bn sao ca Live  
Operating Enviroment vào máy tính này.  
Live Operating Enviroment cho phép ng dng truy cp dliu Live Services  
qua HTTP. Khi được sdng trong mesh, thành phn này có thể đồng bdliu Live  
Services của người dùng qua đám mây và toàn bộ hthng trong mesh.  
Hình 10: Live Operating Enviroment gicho dliu gia máy tính, thiết bvà  
đám mây đồng bvi nhau  
20  
Ngưi dùng có thể xác định mesh cha nhng dliu nào, Live Operating  
Enviroment lưu giữ các thông tin đồng b. Live Operating Enviroment sẽ thay đổi dữ  
liu trong bt kỳ thư mục nào ca mesh. Dliu Live Services ca mỗi người dùng  
cũng được đồng btrong toàn bhthng.  
Người dùng có thể thay đổi bt kbn sao nào ca thông tin trên bt kthiết bị  
nào, không phi chcó mt thành phn chính được cp nht mà là toàn bhthng  
mesh. Công nghệ được sdng cho vic này là FeedSync, mt giao thc chung ca  
Microsoft phthuc vào HTTP. Mt hthng có thể đồng bvi Live Operating  
Enviroment trên đám mây.  
Mt ng dng chy trên mesh có thtruy cp dliu bng cách gửi đi các yêu  
cu HTTP tới Live Operating Enviroment trên đám mây. Ứng dng cũng truy cập mt  
bn sao cc bca tt ccác dliu Live Services trong mesh này. ng dng có thể  
gi yêu cu HTTP ti thhin Live Operating Enviroment điều khin hoc thhin  
Live Operating Enviroment đang chạy. Trừ URI cơ bản, nhng yêu cu này đồng nht  
cho cLive Operating Enviroment cc bvà Live Operating Enviroment đám mây.  
Điều này cho phép ng dng chy ging nhau vi dliu cc bvà dliệu trên đám  
mây. Nếu ng dng chy trên một máy tính để bàn hoc mt thiết bị nào đó không  
được ni mng, ng dng có thtruy cp dliu cc b(dliu ttrng thái truy cp  
trước đó). Khi thiết bị được ni mng, ng dng có thtrc tiếp truy cp dliu trên  
đám mây hoặc đợi bn sao cc bca dliệu được cp nht bi bộ đồng bLive  
Operating Enviroment.  
Nhng hthng không sdng Live Operating Enviroment cũng có ththam gia  
vào mesh theo mt gii hn nào đó. Live Desktop có thể được truy cp qua trình  
duyt. ng dng có ththc thi giao thức FeedSync để đồng bdliệu đám mây với  
dliu cc b.  
Web mesh (mesh-enable web application)  
Bt kỳ ứng dng nào, chy bt khệ điều hành nào đều có thtruy cp dliu  
Live Services, nhng ng dng này không nht thiết phi là mt phn ca mesh. Lp  
trình viên có thxây dng ng dng chy trên mesh, cũng có thể to ra mt ng dng  
Web mesh được phân phi và qun lý bi Live Framework.  
21  
Hình 11: ng dng web mesh  
Mt ng dng web mesh có ththuc danh mc các ng dng ca Microsoft trên  
đám mây. Người dùng có thtruy cp danh mục này đxem ng dng nào là ng dng  
web mesh (bước 1). Một khi đã chọn được ng dng, ngưi dùng có thể cài đặt nó  
(bưc 2). Vic này ssao chép ng dụng vào vùng lưu trữ đám mây trong Live  
Services của người dùng. ng dng sẽ được đồng bvi máy tính hoc thiết bca  
ngưi dùng giống như các dữ liệu mesh khác (bước 3). ng dng web mesh này  
không phi chỉ được cài đặt trên mt hthống mà được cài trên toàn bhthng.  
Mt ng dng web mesh phải được thc thi nhcông nghệ đa nền tảng, như  
Microsoft Silverlight, DHTML, Adobe Flash. Nhng công nghệ này được htrtrên  
tt ccác hệ điều hành có thchạy Live Framework như Windows Vista/XP,  
Macintosh OS X, Windows Mobile 6. ng dng web mesh có thchy trên bt khệ  
thng nào trong mesh.  
Live Operating Enviroment đồng btt cdliu mesh, mt ng dng web  
mesh sthy cùng mt dliu cho dù ng dng chy ở đâu đi chăng nữa. Vic này thể  
hin ý nghĩa mới mthú vca thut ngviết mt ln, chy bt kỳ đâu: một ng dng  
web mesh có thchạy không thay đổi trên bt khthng nào trong mesh và cho dù  
ng dng chy ở đâu thì dliu truy cập đưc cũng như nhau.  
Vi nhng loi truy cp dliu Live Framework khác, ng dng web mesh chỉ  
cho phép người dùng truy cp nhng dliệu mà người đó được phép. Nếu không được  
phép của người dùng, nhng ng dng này skhông thtruy cp ng dng web mesh  
khác. Người dùng tdo chia sẻ ứng dng web mesh vi mesh của người khác. Người  
dùng cũng có thyêu cu ng dng web mesh mời người khác trong sổ địa chca  
22  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 71 trang yennguyen 10/04/2025 150
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Điện toán đám mây với Microsoft Azure và ứng dụng vào chương trình học từ tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_dien_toan_dam_may_voi_microsoft_azure_va_ung_dung.pdf