Khóa luận Giải pháp khắc phục lỗi trong truyền thông multicast dựa trên nền mạng ngang hàng Chord

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Phm Duy Thăng  
GII PHÁP KHC PHC LI TRONG TRUYN THÔNG  
MULTICAST DA TRÊN NN MNG NGANG HÀNG CHORD  
KHÓA LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bhướng dn: Tiến sNguyn Hoài Sơn  
HÀ NI - 2009  
Li cm ơn  
Trước tiên, em mun gi li cm ơn sâu sc nht đến thy giáo, tiến sĩ Nguyn Hoài  
Sơn, người đã tn tình hướng dn em trong sut quá trình nghiên cu khóa lun tt  
nghip.  
Em xin gi li cm ơn chân thành và sâu sc đến tt cnhng thy cô giáo ca  
trường đại hc Công ngh, nhng kiến thc quý báu mà em nhn được tthy cô trong  
sut bn năm ngi trên ghế nhà trường slà hành trang tt nht giúp em vng bước trong  
snghip ca bn thân.  
Tôi cũng xin gi li cm ơn đến các anh chK46, K48, K49, cùng tt cbn bè K50  
ca tôi, nhng người đã đồng hành cùng tôi trong sut bn năm hc.  
Cui cùng, xin gi nhng li tri ân đến bmvà gia đình, nhng người thân yêu  
nht ca tôi.  
Sinh viên  
Phm Duy Thăng  
Tóm tt  
Hin nay, nhu cu truyn thông qua mng internet ngày càng ln, trong đó có các  
nhu cu vtruyn dliu đa phương tin như hình nh, âm thanh, phc vcác mc đích  
truyn hình, hi nghtrc tuyến. Do đây là nhng dliu có kích thước ln, để gii quyết  
vn đề băng thông, nên áp dng mô hình truyn tin multicast. Tuy nhiên, htng mng  
hin nay chưa đủ để có thtrin khai các giao thc truyn multicast trên tng mng, bi  
vy đã có nhiu ý tưởng và thnghim vtruyn tin multicast trên tng ng dng được  
đưa ra. Trong đó, gii pháp sdng mng ngang hàng có cu trúc để truyn tin multicast  
tra là mt gii pháp ưu vit.  
Mng ngang hàng Chord là mt trong nhng mng ngang hàng có cu trúc có nhiu  
ưu đim như tính n định, phân cp, khnăng mrng, khnăng định tuyến, rt phù hp  
cho mc đích truyn thông multicast. Tuy nhiên cu trúc ca mng ngang hàng Chord  
cũng có mt số đim không phù hp, dn đến vn đề phc hi cu trúc cây multicast khi  
mt node trong cây bli trong quá trình truyn tin multicast.  
Mc đích ca khóa lun là đưa ra giao thc chng li mi, bsung vào các giao  
thc đồng bsn có ca mng ngang hàng Chord, để ti ưu hóa vic chng li trong  
truyn thông multicast. Nói cách khác là làm thế nào để gim đến ti thiu thi gian cn  
để khôi phc cu trúc ca cây multicast mi khi xy ra li các node tham gia, từ đó  
nâng cao hiu năng và cht lượng ca quá trình truyn thông multicast. Giao thc khc  
phc li sẽ được cài đặt vào ng dng truyn video sdng multicast trên nn mng  
ngang hàng giao thc Chord.  
Khóa lun tt nghip  
2
Phm Duy Thăng  
Mc lc  
Mc lc ............................................................................................................................................ 3  
Danh mc hình v............................................................................................................................ 5  
Mở đầu ............................................................................................................................................ 6  
Chương 1 – Tng quan vtruyn tin multicast.......................................................................... 8  
1.1. Khái nim vtruyn tin multicast ....................................................................................... 8  
1.2. Truyn tin multicast tng mng (IP multicasting)............................................................... 9  
1.3. Truyn tin multicast tng ng dng.................................................................................... 11  
1.4. Các mô hình truyn tin multicast tng ng dng............................................................... 12  
Chương 2 – Truyn tin multicast trên nn mng ngang hàng có cu trúc Chord ................ 14  
2.1. Khái nim mng ngang hàng............................................................................................. 14  
2.1.1. Ưu đim ca mng ngang hàng................................................................................... 15  
2.1.2. Mng ngang hàng không có cu trúc và mng ngang hàng có cu trúc..................... 16  
2.2. Giao thc Chord ................................................................................................................ 22  
2.2.1. Bng băm phân tán ...................................................................................................... 22  
2.2.2. Băm đng nht............................................................................................................. 23  
2.2.3. Đnh tuyến thông báo .................................................................................................. 24  
2.2.4. Khc phc li trong giao thc Chord .......................................................................... 26  
2.3. Truyn tin multicast trên nn mng ngang hàng có cu trúc Chord.................................. 29  
Chương 3 – Khc phc li trong truyn thông multicast trên nn mng ngang hàng giao  
thc Chord...................................................................................................................... 32  
3.1. Vn đề li và vai trò ca vic khc phc li trong truyn thông multicast trên nn mng  
Chord ................................................................................................................................. 32  
3.2. Gii pháp đề xut............................................................................................................... 34  
3.3. Ba pha ca giao thc khc phc li................................................................................... 35  
Khóa lun tt nghip  
3
Phm Duy Thăng  
3.3.1. Thông báo thông tin cây multicast .............................................................................. 35  
3.3.2. Phát hin li và thông báo li...................................................................................... 37  
3.3.3. Khc phc li............................................................................................................... 37  
3.4. Các vn đề khác................................................................................................................. 38  
Chương 4 – Kết quthc nghim và đánh giá ......................................................................... 40  
4.1. ng dng truyn video theo phương thc multicast da trên nn mng ngang hàng Chord  
........................................................................................................................................... 40  
4.2. Trin khai giao thc khc phc li ba pha cho ng dng truyn video multicast............. 43  
4.3. Mô hình thc nghim ........................................................................................................ 44  
4.4. Các kết quthc nghim ................................................................................................... 45  
Chương 5 – Kết quvà hướng phát trin ................................................................................. 46  
5.1. Đánh giá kết qu................................................................................................................ 46  
5.2. Vn đề còn tn ti và hướng phát trin tiếp theo............................................................... 46  
Tài liu tham kho......................................................................................................................... 48  
Khóa lun tt nghip  
4
Phm Duy Thăng  
Danh mc hình vẽ  
Hình 1. Các phương thc truyn tin khác nhau broadcast, multicast và unicast............................. 8  
Hình 2. Vai trò ca các bộ định tuyến trong truyn tin multicast tng mng................................ 10  
Hình 3. Truyn thông multicast tng mng và tng ng dng ...................................................... 12  
Hình 4. Mng ph7 node (a) và cây multicast xây dng trên mng ph(b)................................ 13  
Hình 5. Mô hình mng ngang hàng............................................................................................... 14  
Hình 6. Mt mng ngang hàng không cu trúc sdng mt máy tính server .............................. 16  
Hình 7. Mô hình chia sfile ca Napster ...................................................................................... 17  
Hình 8. Tìm kiếm dliu chia strong Gnutella.......................................................................... 18  
Hình 9. Mng ngang hàng có cu trúc thuc nhánh các hthng phân tán trong các mô hình  
mng ngang hàng............................................................................................................................. 1  
Hình 10. Mng ngang hàng có cu trúc Chord dng vòng tròn .................................................... 21  
Hình 11. Vòng tròn Chord vi 3 node và lưu tr4 khóa .............................................................. 24  
Hình 12. Mng Chord vi các bng finger.................................................................................... 25  
Hình 13. Đon gimã ca các hàm trong quá trình đng b........................................................ 27  
Hình 14. Sơ đồ mt mng Chord vi 9 node tham gia.................................................................. 28  
Hình 15. Truyn thông multicast trên mng Chord....................................................................... 30  
Hình 16. Sơ đồ mt cây multicast ................................................................................................... 1  
Hình 17. Gii pháp chng li cho truyn tin multicast trên nn mng Chord............................... 36  
Hình 18. Kiến trúc chương trình phía máy ch............................................................................. 40  
Hình 19. Kiến trúc chương trình phía máy khách ......................................................................... 41  
Hình 20.Trin khai giao thc khc phc li ba pha....................................................................... 43  
Khóa lun tt nghip  
5
Phm Duy Thăng  
Mở đầu  
Hin nay, khi mng internet đang phát trin vi tc độ vũ bão, nhu cu truyn thông  
da trên mng internet ngày càng ln. Mt trong snhng nhu cu đó là truyn thông  
multicast, phc vcho vic truyn dliu đa phương tin như truyn hình trc tuyến, hi  
nghtrc tuyến,… Tnhng năm 1990 đã có nhng nghiên cu vvic bsung phn  
giao thc truyn multicast vào giao thc IP [14], và đã có nhng kết qunht định. Tuy  
nhiên, vic trin khai multicast trên giao thc IP gp nhiu khó khăn do phi thay đổi hạ  
tng mng lp ba.  
Trong nhng năm gn đây, công nghmng ngang hàng đang trthành mi quan  
tâm trong nhiu nghiên cu vlĩnh vc internet, ha hn gii pháp mi cho truyn thông  
multicast. So vi các mô hình mng khác, mô hình mng ngang hàng có nhiu đim li  
thế như sphân tán, phân cp, khnăng mrng, hiu sut cao,… Các nghiên cu mi  
hơn tp trung vào mng ngang hàng có cu trúc, n định hơn và tìm kiếm thông tin trong  
mng hiu quhơn so vi mng ngang hàng không có cu trúc. Mt trong nhng giao  
thc mng ngang hàng có cu trúc mang nhiu ưu đim phù hp vi truyn thông  
multicast như khnăng định tuyến tt, hot động n định,… là giao thc Chord. Do đó,  
mng ngang hàng sdng giao thc Chord slà gii pháp hiu quả để phc vtruyn  
thông multicast trong khi chưa gii quyết được vn đề truyn thông multicast tng  
mng.  
Tuy nhiên, giao thc Chord cũng có nhiu đim không phù hp cho vic truyn  
multicast như cu trúc không n định, chng li bng các hàm chy định k, mi node  
nm tương đối ít thông tin vcác node khác, dn đến vic thiếu thông tin vcu trúc cây  
multicast khi truyn multicast. Do đó, khi trin khai multicast trên mng Chord, độ trcn  
thiết để khôi phc cu trúc cây multicast khi mt node li cao.  
Khóa lun sẽ đề xut mt gii pháp chng li, khc phc được các nhược đim ca  
giao thc Chord khi áp dng cho mc đích truyn thông multicast. Gii pháp schng li  
sẽ được xây dng theo hình thc phn ng, có nghĩa là sẽ được kích hot ngay khi có li  
xy ra. Gii pháp chng li cung cp thêm thông tin vcây multicast cho mi node tham  
gia, đồng thi cung cp cho các node khnăng phát hin li node cha trong cây  
Khóa lun tt nghip  
6
Phm Duy Thăng  
multicast, từ đó gi các thông báo li cn thiết nhm mc đích xây dng cây multicast  
mi trong thi gian ngn nht.  
Khóa lun cũng scung cp các kết quthc nghim khi áp dng gii pháp chng  
li mi vào mt ng dng truyn video theo hình thc truyn multicast da trên nn mng  
ngang hàng giao thc Chord. Các kết qunày schng minh tính hiu quca giái pháp.  
Dưới đây là tóm tt khóa lun gm 5 chương như sau:  
Chương 1: Gii thiu tng quan vmng ngang hàng nói chung và phân tích các ưu  
đim ca mng ngang hàng. Chương này cũng phân loi và so sánh gia mng ngang  
hàng không có cu trúc và mng ngang hàng có cu trúc. Phn cui ca chương sẽ được  
giành để gii thiu nhng khái nim cơ bn ca giao thc mng ngang hàng Chord.  
Chương 2: Gii thiu tng quan vtruyn thông multicast. Đầu tiên là nhng vn  
đề cơ bn ca multicast như cách thc truyn tin, so sánh vi cách thc truyn tin unicast  
truyn thng. Tiếp đó, tôi strình bày vmulticast trong tng ng dng, so sánh vi  
multicast tng mng. Cui chương trình bày vtruyn thông multicast trong mng  
ngang hàng có cu trúc.  
Chương 3: Trình bày cthvvn đề khc phc li trong truyn thông multicast  
trên nn mng ngang hàng Chord, bao gm nhng giao thc khc phc li cơ bn ca  
mng ngang hàng Chord, và nhng giao thc mi được đề ra để ci thin hiu năng  
truyn thông multicast trên nn mng Chord.  
Chương 4: Trình bày kết quthc nghim và đánh giá kết quả đó, so sánh vi giao  
thc Chord truyn thng.  
Chương 5: Kết lun, nêu các vn đề còn tn ti và đề ra hướng phát trin tiếp theo.  
Khóa lun tt nghip  
7
Phm Duy Thăng  
Chương 1 – Tng quan vtruyn tin multicast  
Truyn thông multicast là cách hu hiu để truyn dliu đến mt nhóm máy tính  
trên mng Internet hoc mng ni b. Thay vì phi gi thông tin ti tng máy đơn l,  
thông tin sẽ được gi cho cnhóm multicast theo mt sơ đồ gi là cây multicast.  
1.1. Khái nim vtruyn tin multicast  
Khi phân loi các phương pháp truyn tin trên mng máy tính da vào slượng máy  
nhn, ta có ba cách truyn tin như sau:  
Unicast: là hình thc truyn tin cơ bn ca các giao thc mng máy tính. Trong hình  
thc truyn tin này, mt máy gi tin đi ti chmt máy nhn xác định trước. Phương thc  
truyn tin này được sdng cho hu hết các giao thc mng máy tính ttng cho ti tng  
ng dng như IP, TCP, UDP, HTTP, FTP,… Nhược đim ca phương pháp này là tn  
băng thông trong trường hp mt ngun gi nhiu gói tin ging nhau ti nhiu máy nhn  
khác nhau.  
Broadcast: là hình thc truyn tin tmt đim ti toàn mng. Máy gi gi gói tin  
đi, và tt ccác máy khác trong mng đều nhn được. Hình thc này thường được sử  
dng khi mt máy thiếu các thông tin vcác máy khác trong mng. Các ví dụ đin hình  
áp dng hình thc truyn tin broadcast là giao thc phân gii địa chARP (tiếng Anh:  
Address Resolution Protocol) hoc giao thc cu hình động máy chDHCP (tiếng Anh:  
Dynamic Host Configuration Protocol).  
Hình 1. Các phương thc truyn tin khác nhau broadcast, multicast và unicast  
Multicast: là hình thc nm gia hai hình thc đã nêu. Trong hình thc truyn tin  
này, máy gi gi gói tin đi, và mt smáy nht định đã đăng ký trước sẽ được nhn gói  
Khóa lun tt nghip  
8
Phm Duy Thăng  
tin đó. Nếu so sánh unicast vi cuc nói chuyn gia hai người khi sdng mt chương  
trình nhn tin tc thi, thì multicast sging như cuc hi ngh(tiếng Anh: conference)  
gia nhiu người.  
Hình 1 minh ha cho các phương thc truyn tin unicast, broadcast và multicast.  
Có ththy multicast là phương pháp hu hiu khi mt máy mun gi cùng mt dữ  
liu ti nhiu máy khác trong mng. Trong trường hp này, rõ ràng sdng multicast sẽ  
tiết kim băng thông trên đường truyn cũng như tài nguyên ca máy gi hơn so vi sử  
dng hình thc unicast.  
Khi sdng multicast, mt cây multicast shình thành. Node gc ca cây là máy  
gi tin, còn các node lá ca cây là các máy nhn tin. Nhvào quá trình định tuyến, schỉ  
có mt gói tin được gi trên mi cnh ca cây, và nó sẽ được nhân bn ti các node dc  
theo thân cây multicast. Các node trên thân cây có thlà bộ định tuyến (tiếng Anh:  
router) hoc các máy đầu cui, phthuc vào các giao thc truyn multicast khác nhau.  
Tiếp theo đây, chúng ta sln lượt tìm hiu vtruyn tin multicast tng mng và  
truyn tin multicast tng ng dng.  
1.2. Truyn tin multicast tng mng (IP multicasting)  
Cui nhng năm 80, Steve Deering làm vic trên mt dán trong đó có nhu cu gi  
mt thông đip tmt máy tính đến mt nhóm các máy tính thông qua các giao thc lp  
3 (hay còn gi là tng mng, tiếng Anh: network layer). Sau khi nghiên cu vài giao thc  
định tuyến, Deering kết lun rng chc năng ca các giao thc định tuyến có thmrng  
để htrcơ chế multicast lp 3. Định nghĩa cơ bn nht ca IP multicast là:  
IP multicast là cơ chế gi mt thông đip tmt ngun duy nht đến mt nhóm  
chn la các địa chỉ đích thông qua mt htng mng lp 3 trong mt dòng dliu.  
Hin nay, IP multicast là mt chun mca IETF (Internet Engineering Task  
Force), dùng để truyn dliu ti nhiu máy nhn. Thành viên trong nhóm multicast có  
ththay đổi. Người dùng có thquyết định tham gia hoc ri bnhóm bt clúc nào, và  
có thlà thành viên ca nhiu nhóm multicast cùng lúc. Vai trò ca máy tham gia trong  
quá trình truyn multicast cũng có thkhác nhau: cùng mt máy có thlà ngun gi trong  
cây multicast này, nhưng li là máy nhn trong cây multicast khác.  
Khóa lun tt nghip  
9
Phm Duy Thăng  
Bộ định tuyến trong mô hình này phi có chc năng multicast. Khi ngun multicast  
truyn thông đip multicast, bộ định tuyến cc bsgi thông đip đó đến các bộ định  
tuyến khác được kết ni vi mng có các thành viên ca nhóm multicast.  
Như vy, trong cây multicast ca mô hình truyn tin multicast tng mng, các bộ  
định tuyến đóng vai trò là các node trong thân cây, có nhim vchuyn tiếp các gói tin  
multicast ti các máy nhn, là các node lá ca cây multicast. Vai trò ca bộ định tuyến  
được minh ha như trong hình 2.  
Hình 2. Vai trò ca các bộ định tuyến trong truyn tin multicast tng mng  
IP multicast sdng cách đánh địa chlp D, là dng đặc bit ca địa chIP dành  
cho multicast. Tt ccác máy kết ni vào Internet phi có địa chIP thuc lp A, lp B,  
hoc lp C. Mt máy có thcó mt hoc nhiu địa chmulticast lp D tùy thuc vào số  
nhóm multicast mà nó tham gia. Địa chlp D có độ dài là 32bit. 4 bit đầu tiên được dùng  
để xác định nó thuc lp D, 28 bit còn li được dùng để xác định nhóm multicast.  
Mt địa chlp D có thso sánh vi mt kênh trên tivi. Khi bn truy cp mt địa chỉ  
lp D, bn snhn được tt cthông tin được truyn multicast đến địa chỉ đó.  
Truyn tin multicast tng mng phát huy mnh mcác ưu đim ca truyn thông  
multicast nói chung. Do các bộ định tuyến đóng vai trò các node trên thân cây multicast,  
Khóa lun tt nghip  
10  
Phm Duy Thăng  
các cnh ca cây cũng chính là các đường truyn vt lý, các gói tin multicast được nhân  
bn ti các bộ định tuyến làm cho sgói tin lưu thông trên đường truyn gim ti mc ti  
thiu. Do đó, hiu sut truyn tin ca mng đạt mc ti đa.  
Vi kiến trúc multicast tng mng đang sdng hin nay, các phương thc xlý  
đáp ng các ràng buc vcht lượng dch v(tiếng Anh: Quality of service) vn là vn đề  
phc tp và chưa mang li hiu qucao vì:  
Khnăng thích ng vi stăng trưởng vslượng trng thái chuyn tiếp  
multicast ti các bộ định tuyến không tt: các bộ định tuyến cn lưu gitrng  
thái theo nhóm.  
Định tuyến phc tp, mi cây chkết hp được vi mt nhóm đơn. Vic to  
và duy trì mt cây multicast cho mi nhóm làm mt nhiu thi gian và tài  
nguyên, đặc bit khi tính đến các ràng buc vcht lượng dch v.  
Khi có quá nhiu kết ni hoc mt nút mng không hot động sgây ra rt  
mng và phi sa cha li nhiu phn ca cây.  
Vic cân bng ti và định tuyến li cây chưa được đề cp thu đáo.  
Hơn na, cho dù bộ định tuyến khc phc được các vn đề trên, thì chi phí để thay  
thế li htng mng lp 3 đã được xây dng là cc kln.  
1.3. Truyn tin multicast tng ng dng  
Do nhu cu sdng truyn thông multicast đang ngày càng ln, trong khi giao thc  
IP multicast tng mng chưa đủ để đáp ng, người ta đã đề ra các giao thc truyn  
thông multicast tng ng dng.  
Khái nim truyn tin multicast tng ng dng được đưa ra để nói vlp các giao  
thc multicast trong đó quá trình định tuyến được thc hin tng ng dng, sdng các  
giao thc khác đã có tng mng và tng giao vn.  
Do đó, các giao thc truyn thông multicast tng ng dng không yêu cu phi thay  
đổi kiến trúc mng đã đó. Thay vào đó, các giao thc này thc hin các chc năng chuyn  
tiếp các thông đip multicast ti các máy đầu cui.  
Khóa lun tt nghip  
11  
Phm Duy Thăng  
Hình 3. Truyn thông multicast tng mng và tng ng dng  
(Hình vuông là các router, hình tròn là các máy đầu cui)  
Hình 10 thhin ý tưởng ca truyn thông multicast tng ng dng. Khi truyn  
multicast tng ng dng, các gói tin không được nhân bn ti các bộ định tuyến ging  
như mô hình multicast truyn thng mà vic nhân bn gói tin sẽ được thc hin ti các  
máy đầu cui. Vmt logic, các máy đầu cui to nên mt mng phvà giao thc truyn  
thông multicast phi xây dng và duy trì vic truyn multicast trên mng phnày. Do  
truyn thông multicast tng ng dng phi gi các gói tin ging nhau trên cùng mt kết  
ni, hiu sut ca mô hình này không thti ưu được bng truyn thông multicast trên  
tng mng. Tuy nhiên, truyn tin multicast tng multicast vn có khnăng gim ti nhiu  
cho đường truyn và ngun tin multicast.  
1.4. Các mô hình truyn tin multicast tng ng dng  
Da vào vic truyn tin multicast có yêu cu mng phtrước hay không, người ta  
phân loi các giao thc truyn tin multicast tng ng dng thành hai loi: mesh-first và  
tree-first.  
Trong mô hình truyn tin kiu tree-first, các node khi tham gia vào cây multicast sẽ  
ttìm cho mình mt node cha tcác node thành viên trước đó ca cây. Vic chn node  
cha thường được thc hin da trên mt stiêu chí như cân bng băng thông gia các  
node hoc đảm bo độ sâu ca cây cân bng gia các nhánh. Ưu đim ca mô hình này là  
các node có thchn node cha, do đó có thtránh được tình trng mt node nào đó phi  
Khóa lun tt nghip  
12  
Phm Duy Thăng  
chu ti quá cao. Tuy nhiên nhược đim ca mô hình này là khi mt node nào đó bli,  
vic khôi phc li cây multicast để đảm bo lung dliu cho các node con là tương đối  
khó khăn do mi node biết rt ít thông tin vcác node khác trong mng.  
Hình 4. Mng ph7 node (a) và cây multicast xây dng trên mng ph(b)  
Trong mô hình truyn tin kiu tree-first, các node trước khi tham gia vào cây phi là  
thành viên ca mt mng phnào đó, và gia chúng đã tn ti các liên kết vi nhau dng  
lưới. Sau đó, cây multicast sẽ được xây dng da trên các liên kết ca mng phnày. Ưu  
đim ca mô hình này là khnăng chu li cao do mi node tn ti nhiu liên kết vi các  
node khác trong mng. Tuy nhiên nhược đim ca mô hình này là rt khó để thc hin  
cân bng ti và cân bng độ trgia các node do phthuc vào kiến trúc mng ph.  
Khóa lun tt nghip  
13  
Phm Duy Thăng  
Chương 2 – Truyn tin multicast trên nn mng ngang hàng có  
cu trúc Chord  
2.1. Khái nim mng ngang hàng  
Hin nay, trong mt slĩnh vc mà gii hn tài nguyên phn cng không đủ để đáp  
ng nhu cu thc tế ca người sdng, mô hình máy ch- máy khách truyn thng đã tỏ  
rõ nhng nhược đim ca nó. Gii pháp đã và đang được nghiên cu nhiu năm nay đó là  
thay thế mô hình máy ch- máy khách bng vic sdng mng ngang hàng.  
Mng ngang hàng (tiếng Anh: peer-to-peer network), còn gi là mng đồng đẳng, là  
mt mng máy tính trong đó hot động ca mng chyếu da vào khnăng tính toán và  
băng thông ca các máy tham gia chkhông tp trung vào mt snhcác máy chtrung  
tâm như các mng thông thường [4]. Hình 5 minh ha cu trúc ca mt mng ngang hàng  
nh.  
Hình 5. Mô hình mng ngang hàng  
Mng ngang hàng thường được sdng để kết ni các máy thông qua mt lượng kết  
ni dng ad hoc. Mng ngang hàng có nhiu ng dng. ng dng thường xuyên gp nht  
là chia stp tin, tt ccác dng như âm thanh, hình nh, dliu,... hoc để truyn dliu  
thi gian thc như đin thoi VoIP.  
Khóa lun tt nghip  
14  
Phm Duy Thăng  
Mt mng ngang hàng đúng nghĩa không có khái nim máy chvà máy khách, nói  
cách khác, tt ccác máy tham gia đều bình đẳng và được gi là peer, là mt nút mng  
đóng vai trò đồng thi là máy khách và máy chủ đối vi các máy khác trong mng.  
Mt smng hay kênh như Napster, IRC (thuc thế hthnht) sdng mô hình  
máy ch-máy khách cho mt stác vvà mô hình ngang hàng cho nhng tác vkhác.  
Ngược li, các mng như Gnutella hay Freenet (thế hth2) sdng mô hình ngang  
hàng cho tt ccác tác v, nên các mng này thường được xem như là mng ngang hàng  
đúng nghĩa (thc ra Gnutella vn sdng mt smáy chủ để giúp các máy trong mng  
tìm kiếm địa chIP ca nhau).  
Vy sdng mng ngang hàng mang li nhng li thế gì? Chúng ta sxét đến các  
ưu đim ca mng ngang hàng trong phn kế tiếp.  
2.1.1. Ưu đim ca mng ngang hàng  
Mt mc đích quan trng ca mng đồng đằng là trong mng tt ccác máy tham  
gia đều đóng góp tài nguyên, bao gm băng thông, lưu tr, và khnăng tính toán. Do đó  
khi càng có nhiu máy tham gia mng thì khnăng tng thca hthng mng càng ln.  
Đây là các ưu đim rt phù hp để sdng cho mc đích truyn tin multicast. Ngược li,  
trong cu trúc máy ch-máy khách, nếu slượng máy chlà cố định, thì khi slượng  
máy khách tăng lên khnăng chuyn dliu cho mi máy khách sgim xung.  
Tính cht phân tán ca mng ngang hàng cũng giúp cho mng hot động tt khi  
mt smáy gp sc. Đối vi cu trúc tp trung, chcn máy chgp scthì chệ  
thng sngưng tr. Còn đối vi mng ngang hàng các máy tính có ththam gia và ri  
khi mng bt kì lúc nào mà mng vn hot động bình thường, các máy tính còn li vn  
có thtrao đổi thông tin và chia stài nguyên vi nhau.  
Trong mng ngang hàng dliu trên các máy tính được đem ra chia snên mt  
máy tính có ththc hin vai trò ging server để chia scho các máy tính khác. Các máy  
tính sau khi được chia sdliu cũng có ththam gia chia scho các máy tính khác. Như  
vy stăng sbn sao dliu và giúp cho vic chia sdliu nhanh chóng.  
Khóa lun tt nghip  
15  
Phm Duy Thăng  
Đối vi mng Napster, thut ngngang hàng nói lên tính cht quan trng ca giao  
thc giao tiếp ngang hàng, còn thc ra thành công ca Napster phi nhvào sliên kết  
cht chgia các máy tham gia vi máy chtrung tâm lưu trdanh sách ni dung tp trên  
các máy tham gia. Nhvy vic tìm kiếm trnên nhanh và hiu quhơn, tuy nhiên, đây  
cũng chính là đim yếu dn đến các rc ri pháp lý mà kết cc là ssp đổ ca Napster.  
2.1.2. Mng ngang hàng không có cu trúc và mng ngang hàng có cu trúc  
Mng phngang hàng bao gm tt ccác nút mng đại din cho các máy tham gia  
và các liên kết gia các nút mng này. Mt liên kết tn ti gia hai nút mng khi mt nút  
mng biết vtrí ca nút mng kia. Da vào cu trúc liên kết gia các nút mng trong  
mng phta có thphân loi mng ngang hàng thành 2 loi: có cu trúc hay không cu  
trúc.  
Mng ngang hàng không cu trúc  
Hình 6. Mt mng ngang hàng không cu trúc sdng mt máy tính server  
Hình 6 minh ha mt mng ngang hàng không có cu trúc. Mt mng ngang hàng  
được gi là mng ngang hàng không cu trúc khi các liên kết gia các nút mng trong  
mng phủ được thiết lp ngu nhiên (tc là không theo qui lut nào). Nhng mng như  
Khóa lun tt nghip  
16  
Phm Duy Thăng  
thế này ddàng được xây dng vì mt máy mi khi mun tham gia mng có thly các  
liên kết có sn ca mt máy khác đang trong mng và sau đó dn dn tbn thân nó sẽ  
thêm vào các liên kết mi ca riêng mình. Khi mt máy mun tìm mt dliu trong mng  
ngang hàng không cu trúc, yêu cu tìm kiếm sẽ được truyn trên cmng để tìm ra càng  
nhiu máy chia scàng tt.  
Hình 7. Mô hình chia sfile ca Napster  
Napster (hình 7) là mng ngang hàng không cu trúc đầu tiên thu hút được đông  
đảo người sdng trên mng. Đây là skết hp ca mt mng ngang hàng peer to peer  
và mt smáy chtrung tâm để duy trì kết ni hthng và danh sách dliu được chia  
strong mng. Ngoài vic là mt mng peer to peer, Napster cũng ging như mt mng  
vi các máy ch. Chính các máy chnày làm cho vic tìm kiếm dliu và chia sgia  
các máy tính trong mng tt hơn, to nên mô hình mng peer to peer đầu tiên cun hút  
Khóa lun tt nghip  
17  
Phm Duy Thăng  
được slượng ln người dùng vi các dch vchia sfile dliu, file nhc trên mng  
Internet. Napster gm 2 thành phn, thnht là máy chtrung tâm và thhai là các ng  
dng trên các máy tính kết ni vi nhau. Mt máy tính tham gia vào mng skết ni vi  
máy chtrung tâm và đưa danh sách file chia strong máy tính lên máy chnày. Nhng  
máy tính khi tìm kiếm dliu stìm kiếm thông tin vtkhóa trên máy chtrung tâm để  
biết máy tính nào hin đang gifile chia sẻ đó. Để tìm kiếm mt file, mt truy vn sẽ  
được gi đi ti máy chtrung tâm cùng vi tkhóa tìm kiếm. Máy chtrung tâm stìm  
trong danh sách các file chia sẻ được đưa lên bi các máy tính và trvề địa chIP ca  
máy tính lưu gifile chia snày. Sau đó slà kết ni trc tiếp gia máy tính yêu cu và  
máy tính gifile chia s, dliu được truyn gia hai máy tính ging như trong mt  
mng ngang hàng.  
Hình 8. Tìm kiếm dliu chia strong Gnutella  
Khóa lun tt nghip  
18  
Phm Duy Thăng  
Bên cnh Napster, mt mô hình mng ngang hàng không cu trúc khác cũng rt  
ni tiếng là Gnutella. Gnutella là mt mng ngang hàng thun và chyếu da trên mng  
ngang hàng không có cu trúc. Mt phiên bn thương mi ca Gnutella là Limewire. Các  
máy tính trong Gnutella được mô tnhư là nhng “servent”, nhng thành viên trong  
mng và được chia sfile trong mng. Các máy tính khác có thly được nhng file chia  
snày. Vic tìm kiếm file trên mng mô ttrong hình 8, khi mt máy tính A tìm kiếm file  
X, nó sgi mt truy vn broadcast ti tt ccác máy tính nó biết, được coi là hàng xóm  
ca nó. Truy vn sau đó sẽ được chuyn dn qua các bước và ti được máy tính có cha  
file X. Gnutella có mã ngun mvà có giao thc mô trõ ràng trên mng Internet, bt cứ  
ai quan tâm cũng có thế tìm hiu và phát trin để to ra mt mng ngang hàng ca riêng  
mình vi các tính năng mun có.  
Mng ngang hàng có cu trúc  
Hthng mng ngang hàng không cu trúc thhin nhược đim: không có gì đảm  
bo tìm kiếm sthành công. Đối vi tìm kiếm các dliu phbiến được chia strên  
nhiu máy, tlthành công là khá cao, ngược li, nếu dliu chỉ được chia strên mt  
vài máy thì xác sut tìm thy là khá nh. Tính cht này là hin nhiên vì trong mng ngang  
hàng không cu trúc, không có bt kì mi tương quan nào gia mt máy và dliu nó  
qun lý trong mng, do đó yêu cu tìm kiếm được chuyn mt cách ngu nhiên đến mt  
smáy trong mng. Slượng máy trong mng càng ln thì khnăng tìm thy thông tin  
càng nh. Mt nhược đim khác ca hthng này là do không có định hướng, mt yêu  
cu tìm kiếm thường được chuyn cho mt slượng ln máy trong mng làm tiêu tn mt  
lượng ln băng thông ca mng, dn đến hiu qutìm kiếm chung ca mng thp.  
Khóa lun tt nghip  
19  
Phm Duy Thăng  
System P2P  
Centralized  
Decentraliz  
Structured  
Unstructured  
Gnutella  
Hybrid  
KaZaA  
CAN  
CHORD  
Hình 9. Mng ngang hàng có cu trúc thuc nhánh các hthng phân tán trong các  
mô hình mng ngang hàng  
Mng ngang hàng có cu trúc khc phc nhược đim ca mng không cu trúc  
bng cách sdng hthng DHT (Bng Băm Phân Tán, tiếng anh: Distributed Hash  
Table). Hthng này định nghĩa liên kết gia các nút mng trong mng phtheo mt  
thut toán cth, đồng thi xác định cht chmi nút mng schu trách nhim đối vi  
mt phn dliu chia strong mng. Vi cu trúc này, khi mt máy cn tìm mt dliu,  
nó chcn áp dng mt giao thc chung để xác định nút mng nào chu trách nhim cho  
dliu đó và sau đó liên lc trc tiếp đến nút mng đó để ly kết qu. Hình 10 minh ha  
cho mng ngang hàng có cu trúc Chord. Các node liên kết vi nhau theo mt vòng tròn,  
và các thông đip được gi đi da vào đó.  
Khóa lun tt nghip  
20  
Phm Duy Thăng  
Hình 10. Mng ngang hàng có cu trúc Chord dng vòng tròn  
Trong mng ngang hàng có cu trúc, tài nguyên được phân bmt cách hp lý để  
không có mt máy tính nào lưu giquá nhiu dliu dn đến quá ti thông tin định  
tuyến. Do mng là có cu trúc nên các thông đip chuyn đi gia các máy tính để duy trì  
mng ngang hàng được gim xung mc ti thiu. Băng thông ca mng được dành nhiu  
hơn cho vic chia stài nguyên.  
Vic tìm kiếm thông tin trong mng ngang hàng có cu trúc cũng nhanh hơn trong  
mng không cu trúc. Nếu như mng không có cu trúc các máy tính gi thông đip  
broadcast để tìm kiếm thông tin thì trong mng có cu trúc mt máy tính chcn gi  
thông đip tìm kiếm qua mt smáy tính. Giao thc tìm kiếm chung trong mng sẽ đảm  
bo thông tin được tìm kiếm chính xác.  
Mt smng ngang hàng có cu trúc ni tiếng bao gm Chord, CAN, Kademlia,  
Pastry và Tapestry. Trong đó Chord và CAN được mô tchi tiết, đã được mô phng và  
cho kết ququa các bài báo. Phn tiếp theo strình bày chi tiết vgiao thc mng ngang  
hàng Chord.  
Khóa lun tt nghip  
21  
Phm Duy Thăng  
2.2. Giao thc Chord  
Chord [9] là mt trong nhng giao thc mng ngang hàng có cu trúc dùng bng  
băm phân tán. Chord hin đang được phát trin ti MIT.  
2.2.1. Bng băm phân tán  
Bng băm phân tán (Distributed hash tables) là mt gii thut cung cp dch vtìm  
kiếm tương tcu trúc dliu bng băm: Mt cp {khóa, giá tr} được lưu trvào trong  
bng băm phân tán, và bt knode tham gia nào cũng có thể đưa ra mt khóa và ddàng  
truy vn ly giá trtương ng. Trách nhim duy trì ánh xtkhông gian khóa vào giá trị  
được phân tán ra các node, nên khi thay đổi snode tham gia không nh hưởng đáng kể  
đến hot động ca hthng. Điu này cho phép bng băm phân tán có thmrng ra mt  
slượng rt ln các node tham gia mà vn qun lý được sra vào liên tc ca các node,  
cũng như sgián đon ca mt snode.  
Mi bng băm phân tán đều cn có mt không gian địa ch. Mi khóa sly mt giá  
trtkhông gian này. Kích thước không gian địa chthường gp nht là 2160 (mi khóa là  
mt snhphân 160 bit).  
Các node và dliu sẽ được ánh xvào cùng mt không gian địa chsdng hàm  
băm SHA-1. Vi mi node, hàm băm sbăm địa chIP ca node đó để thu được mt  
khóa 160 bit, gi là định danh node (node identifier hay nodeID). Định danh node được  
sdng để xác định vtrí ca node trong bng băm. Như vy mi node scó mt địa chỉ  
duy nht, và do không gian khóa là rt ln nên cũng có thxem là mi địa chtương ng  
vi mt node duy nht. Đối vi dliu, mi file dliu cũng được gn vi mt định  
danh. Định danh ca dliu được băm ttên file dliu hoc băm tni dung ca file, là  
giá trduy nht trong không gian địa ch.  
Mi node squn lý mt khong giá trnht định trong không gian địa ch. Dliu  
được lưu node và được qun lý thông qua định danh. Khi mt node mun tìm kiếm mt  
dliu trong bng băm phân tán, nó sgi truy vn ln lượt qua các node khác. Ni dung  
truy vn chính là định danh ca dliu. Khi mt node lưu trdliu có định danh trên  
nhn được truy vn thì nó strvdliu yêu cu.  
Như vy, vic tìm kiếm dliu trong bng băm phân tán sluôn thc hin được.  
Tuy nhiên vn đề đặt ra là khi slượng node tham gia ln thì vic tìm kiếm sdin ra như  
Khóa lun tt nghip  
22  
Phm Duy Thăng  
thế nào để đảm bo tính hiu quvmt thi gian và tính n định khi liên tc có các node  
gia nhp và ri khi bng băm.  
2.2.2. Băm đng nht  
Hàm băm đồng nht sdng SHA-1 để gán cho mi node và khóa mt định danh  
(tiếng Anh: identifier) m-bit. Định danh ca node là kết quca hàm băm vi đầu vào là  
địa chIP ca node trong khi định danh ca khóa sinh ra tvic băm khóa đó. Sau đây ta  
ssdng thut ng“khóa” cho ckhóa và ánh xca nó qua hàm băm, nghĩa ca nó sẽ  
phthuc vào ngcnh sdng.  
Tt ccác định danh được xếp theo thtvào vòng tròn định danh mô-đun 2m.  
Khóa k sẽ được gn cho node đầu tiên có định danh bng hoc ln hơn (định danh ca) k  
trong không gian định danh. Node này được gi là node kế tiếp (successor node) ca k, ký  
hiu là successor (k). Nếu các định danh được xếp vào vòng tròn các st0 đến 2m – 1  
thì successor (k) chính là node đầu tiên theo chiu kim đồng htính tk. Vòng tròn này  
gi là vòng Chord (Chord ring).  
Hình 11 là vòng Chord vi m = 3. Không gian khóa gm có 8 s(t0 đến 7). Vòng  
Chord có tt c3 node tham gia, qun lý 4 khóa. Node kế tiếp ca định danh 5 là node 0,  
do đó khóa 5 được lưu node 0. Tương tvi các khóa khác.  
Khóa lun tt nghip  
23  
Phm Duy Thăng  
Hình 11. Vòng tròn Chord vi 3 node và lưu tr4 khóa  
2.2.3. Đnh tuyến thông báo  
Chúng ta có thtìm kiếm đích đến cho các thông báo theo mô hình tìm kiếm tuyến  
tính: Mi thông đip tìm kiếm sẽ được gi ln lượt qua các node trên vòng tròn Chord  
cho đến khi tìm được dliu cn tìm.  
Tuy nhiên, tìm kiếm tuyến tính yêu cu mt slượng thông đip tăng tuyến tính  
theo slượng node. Và rõ ràng điu này làm gim hiu sut tìm kiếm ca hthng khi số  
lượng node tăng. Để tăng tc quá trình tìm kiếm, mng Chord duy trì thêm thông tin định  
tuyến.  
Mi node n trong vòng Chord duy trì thêm mt bng định tuyến gm m hàng (m là  
sbit để biu din không gian khóa), gi là bng finger. Hàng thi trong bng finger ca  
node n xác định node đầu tiên s theo sau node n bi ít nht 2i-1 trong vòng tròn định  
danh, nghĩa là: s = successor (n + 2i-1). Node s này được gi là finger thi ca node n, và  
được ký hiu là n.finger (i). Finger đầu tiên ca node n chính là node kế tiếp ca node n  
trong vòng Chord, tc là successor (n). Hình 12 minh ha vic bsung các bng finger  
vào mt mng Chord trong trường hp m = 3.  
Khóa lun tt nghip  
24  
Phm Duy Thăng  
Hình 12. Mng Chord vi các bng finger  
Mô hình này có hai đặc đim quan trng. Thnht, mi node chlưu githông tin  
vmt snhcác node khác, và có nhiu thông tin vcác node gn hơn các node xa.  
Thhai, bng finger ca mt node thường không cha đủ thông tin để có thngay lp tc  
xác định được successor ca mt khóa k bt k.  
Trong mô hình tìm kiếm mrng, khi mt node n mun xác định successor ca  
khóa k, quá trình tìm kiếm sẽ được thc hin như sau:  
- Node n tkim tra khóa k, nếu nó thy khóa k nm trong khong không gian định  
danh tn ti successor (n), thì vic tìm kiếm trvsuccessor (n).  
- Nếu khóa k nm ngoài đon [n, successor (n)], n stìm trong bng finger ca mình  
mt node n’ có định danh ln nht ngay trước k, sau đó chuyn tiếp truy vn tìm kiếm cho  
n’.  
Quá trình trên được thc hin liên tiếp cho ti khi xác định được successor (k).  
Bài báo đã chng minh được rng vi mô hình tìm kiếm mrng, snode cn liên  
lc để có thtìm thy mt successor trong mt mng N-node là O(log N). Như vy, so vi  
mô hình tìm kiếm tuyến tính, mô hình tìm kiếm mrng tuy không ci thin tính đúng  
Khóa lun tt nghip  
25  
Phm Duy Thăng  
đắn ca các phép tìm kiếm nhưng rõ ràng mô hình tìm kiếm mrng ti ưu hơn rt nhiu  
vmt thi gian. Nếu sdng mô hình tìm kiếm mrng, chúng ta có ththy được khả  
năng mrng ca mng Chord.  
2.2.4. Khc phc li trong giao thc Chord  
Trên thc tế hot động ca mng ngang hàng, có thcó các node mi tham gia vào  
mng ngang hàng. Các node đang tham gia, nếu không còn nhu cu na có thri khi  
mng bt clúc nào. Hơn na, các node tham gia mng ngang hàng là các thc thtrên  
mng máy tính, do đó có thxy ra li ti các node này do nhiu nguyên nhân, khiến vic  
truyn tin bgián đon. Kích thước mng ngang hàng càng ln thì snode tham gia mi,  
ri khi mng hoc xy ra li càng ln. Giao thc Chord đã xlý khá tt các trường hp  
trên, đảm bo được tính n định ca toàn mng.  
Node mi tham gia và quá trình đồng bộ  
Để đảm bo shot động n định ca toàn bmng khi có node mi tham gia vào  
mng, hoc khi có node ri khi mng, Chord đã sdng mt giao thc đồng bhot  
động định kỳ để cp nht li bng finger và con trsuccessor ca các node.  
Đon gimã ca các hàm tham gia và đồng bộ được thhin trên hình 13.  
Trước hết, chúng ta định nghĩa khái nim node đứng trước (predecessor) ca node  
n: nếu n là node kế tiếp ca node p thì p là node đứng trước ca node n, ký hiu p =  
predecessor(n).  
Khi mt node n là node đầu tiên tham gia mng Chord, nó sgi hàm create()  
để khi to vòng Chord mi.  
Nếu node n tham gia vào mt mng có sn, nó sliên lc vi mt node n’ trong  
mng, sau đó yêu cu n’ tìm giá trsuccessor(n).  
Khóa lun tt nghip  
26  
Phm Duy Thăng  
Hình 13. Đon gimã ca các hàm trong quá trình đồng bộ  
Định k, node n phi gi hàm stablilize() để thc hin vic n định hóa. Hàm  
này có nhim vkim tra nếu tn ti mt node n’ nm gia n successor(n) thì gán  
li con trsuccessor ca n n’. Sau đó, n yêu cu n’ kim tra và cp nht n là  
predecessor ca n’ thông qua hàm notify().  
Khóa lun tt nghip  
27  
Phm Duy Thăng  
Định k, node n cũng phi gi hàm fix_fingers() để cp nht li bng finger  
ca mình.  
Cui cùng, n sgi hàm check_predecessor() mt cách định kỳ để kin tra  
xem node đứng trước nó có bgián đon hay không. Nếu có, n tthiết lp li con trỏ  
predecessor ca nó thành con trNULL.  
Như vy, giao thc đồng bnhư trên đã gii quyết được các vn đề node tham gia,  
node ri mng, đảm bo được shot động n định ca toàn bmng Chord.  
Node li và danh sách successor  
Tính đúng đắn ca giao thc Chord phthuc vào điu kin là mi node đều biết  
successor ca nó. Tuy nhiên, điu kin này có thbvi phm nếu như có li xy ra các  
node.  
Hình 14. Sơ đồ mt mng Chord vi 9 node tham gia  
Khóa lun tt nghip  
28  
Phm Duy Thăng  
Ví d, trên hình 14, nếu như các node 14, 21 và 32 xy ra li cùng mt lúc và bgián  
đon, node 8 không có khnăng nhn biết được rng node 38 hin là successor ca nó,  
bi vì không có bn ghi nào trong bng finger ca nó trỏ đến node 38. Như vy, node 8 sẽ  
nhn sai successor, điu này nh hưởng trc tiếp đến tính đúng đắn ca toàn bmng  
Chord.  
Để tăng cường san toàn cho toàn bmng Chord, giao thc Chord quy định thêm  
rng mi node trong mng phi duy trì mt danh sách successor gm r node, cha r  
successor đầu tiên ca node đó. Nếu successor trc tiếp (node kế tiếp) ca mt node  
không hot động, node đó có ththay thế successor bi bn ghi tiếp theo trong danh sách  
successor. Nếu xy ra li cùng lúc ti tt cr successor thì mng Chord có thbsp đổ,  
tuy nhiên điu này rt khó có thxy ra nếu giá trr được la chn hp lý.  
Như vy, để duy trì danh sách successor, chúng ta cn sa đổi li hàm  
stablilize(). Node n sẽ đồng bdanh sách successor ca nó vi node p là successor  
trc tiếp ca n bng cách copy toàn bdanh sách successor ca p, ri loi đi bn ghi cui  
cùng và thêm p vào đầu danh sách. Nếu node n nhn thy successor trc tiếp ca nó li, n  
schn ra node đầu tiên còn hot động tt trong danh sách làm successor mi ca mình,  
ri li đồng bdanh sách successor vi node này.  
Bài báo [9] cũng tính toán và chng minh rng vi r = (logN) thì hot động ca  
mng Chord trnên ti ưu.  
2.3. Truyn tin multicast trên nn mng ngang hàng có cu trúc  
Chord  
Chúng ta đã có nhng khái nim cơ bn vgiao thc mng ngang hàng Chord và  
truyn thông multicast tng ng dng. Chúng ta có ththy được rng Chord là giao thc  
mng ngang hàng tng ng dng, có khnăng qun lý mt slượng ln các node tham  
gia, có khnăng hot động được trong môi trường li cao, tn sut vào/ra ca các node  
ln. Hơn na, bng finger giúp cho giao thc Chord có được khnăng định tuyến rt tt,  
vi sbước để thc hin vic định tuyến đạt mc ti thiu. Do đó, có thsdng mng  
ngang hàng giao thc Chord làm mng phủ để trin khai truyn thông multicast tng ng  
dng.  
Khóa lun tt nghip  
29  
Phm Duy Thăng  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 50 trang yennguyen 18/05/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Giải pháp khắc phục lỗi trong truyền thông multicast dựa trên nền mạng ngang hàng Chord", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_giai_phap_khac_phuc_loi_trong_truyen_thong_multica.pdf