Khóa luận Giấu tin trong ảnh và ứng dụng trong an toàn bảo mật thông tin

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nguyn Thanh Cường  
GIU TIN TRONG NH VÀ NG DNG  
TRONG AN TOÀN BO MT THÔNG TIN  
KHÓA LU
N TT NGHI
P
ĐẠ
I H
C H
CHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
HÀ NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nguyn Thanh Cường  
GIU TIN TRONG NH VÀ NG DNG  
TRONG AN TOÀN BO MT THÔNG TIN  
KHÓA LU
N TT NGHI
P
ĐẠ
I H
C H
CHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bhướng dn :  
TS. HVăn Canh  
HÀ NI - 2009  
LI CM ƠN  
Trước hết, em xin gi li cm ơn sâu sc ti TS. HVăn Canh, người đã gi  
mvà hướng dn em đi vào tìm hiu đề tài giu tin trong nh. Người thy đã hết lòng  
giúp đỡ, to điu kin cho em hoàn thành khóa lun này.  
Em xin cm ơn các thy, cô trong trường Đại hc Công Ngh-Đại hc Quc  
Gia Hà Ni đã dy dchúng em, giúp đỡ động viên chúng em tnhng ngày đầu chp  
chng bước vào cánh cng trường Đại hc. Thy cô đã to cho chúng em môi trường  
hc tp, nhng điu kin thun li cho chúng em được hc tp tt, trang bcho chúng  
em nhng kiến thc quý báu giúp chúng em có thvng bước trong tương lai.  
Cm ơn các bn cùng lp đã giúp đỡ, cùng nghiên cu và chia strong sut 4  
năm hc Đại hc.  
Cui cùng, xin gi muôn vàn li yêu thương, lòng biết ơn ti nhng người  
thân yêu nht ca tôi!  
Hà Ni, 2009  
Nguyn Thanh Cường  
1
Tóm tt ni dung  
Lun văn đã trình bày mt skhái nim liên quan ti vic che giu thông tin nói  
chung, cthhơn là giu thông tin trong nh svà cũng trình bày mt thut toán giu  
tin trong nh đen trng, trên cơ sở đó phát trin thut toán cho vic giu tin trong nh  
màu và nh đa cp xám. Giu thông tin có thchia làm hai hướng ln đó là thy vân  
s(watermarking) và giu tin mt (steganography). Trong lun văn chyếu nghiên  
cu theo hướng giu tin mt trong nh.  
Vi thut toán giu tin mt trong nh mu thì tính vô hình ca thông tin sau khi  
giu được đảm bo, thông qua vic chn các tham số đảm bo độ an toàn để giu tin,  
nhng biến đổi không gây ra schú ý đáng knào. nh sau khi giu tin sít xut hin  
nhng đim nh có màu sc khác so vi các đim nh xung quanh và vi thgiác ca  
con người thì không thphân bit được skhác nhau đó. Trong khóa lun còn trình  
bày mt skĩ thut giu tin trong nh và xây dng mt chương trình demo giu tin  
trong nh bitmap theo kĩ thut giu tin Chen-Pan-Tseng.  
2
MC LC  
LI CM ƠN ................................................................................................................1  
Tóm tt ni dung ...........................................................................................................2  
MC LC ......................................................................................................................3  
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................5  
CHƯƠNG 1. TNG QUAN VGIU TIN..............................................................6  
1.1. Gii thiu chung vgiu thông tin ..........................................................6  
1.2. Các khái nim vgiu thông tin trong nh s.........................................8  
1.3. Mt số đặc đim ca vic giu thông tin trên nh s............................10  
1.3.1. Tính vô hình ca thông tin..............................................................10  
1.3.2.Tính bo mt ...................................................................................10  
1.3.3.Tlgiu tin ....................................................................................11  
1.3.4.La chn nh ..................................................................................11  
1.3.5. nh môi trường đối vi quá trình gii mã.......................................11  
CHƯƠNG 2. GIU TIN TRONG NH....................................................................15  
2.1. Gii thiu chung....................................................................................15  
2.2. Các đặc trưng ca giu thông tin trong nh..........................................17  
2.3. Skhác nhau gia giu tin trong nh đen trng vi nh màu .............19  
2.4. Các thut toán giu tin trong nh..........................................................21  
2.4.1 Giu tin trong nh thcp...............................................................21  
2.4.2.Các kthut giu tin trong nh thcp .........................................26  
2.4.3. Giu tin trong nh màu và nh đa cp xám ...................................41  
2.4.4. Kết quthc nghim và đánh giá...................................................47  
CHƯƠNG 3. THIT KVÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ..................................49  
3.1. Môi trường làm vic. .............................................................................49  
3
3.2. Ngôn ngthc hin thut toán.............................................................49  
3.3. Tchc và thc hin chương trình ......................................................49  
3.3.1. Qui trình thc hin chính................................................................50  
3.3.2. Các giao din chính ca chương trình và kết quả đạt được.........51  
KT LUN ..................................................................................................................55  
TÀI LIU THAM KHO...........................................................................................57  
4
MỞ ĐẦU  
Ngày nay, cùng vi sphát trin mnh mca ngành khoa hc công nghệ  
thông tin, internet đã trthành mt nhu cu, phương tin không ththiếu đối vi mi  
người, vic truyn tin qua mng ngày càng ln. Tuy nhiên, vi lượng thông tin được  
truyn qua mng nhiu hơn thì nguy cơ dliu btruy cp trái phép cũng tăng lên vì  
vy vn đề bo đảm an toàn và bo mt thông tin cho dliu truyn trên mng là rt  
cn thiết.  
Để đảm bo an toàn và bí mt cho mt thông đip truyn đi người ta thường  
dùng phương pháp truyn thng là mã hóa thông đip theo mt qui tc nào đó đã được  
tha thun trước gia người gi và người nhn. Tuy nhiên, phương thc này thường  
gây schú ý ca đối phương vtm quan trng ca thông đip. Thi gian gn đây đã  
xut hin mt cách tiếp cn mi để truyn các thông đip bí mt, đó là giu các thông  
tin quan trng trong nhng bc nh thông thường. Nhìn bngoài các bc nh có cha  
thông tin cũng không có gì khác vi các bc nh khác nên hn chế được tm kim soát  
ca đối phương. Mt khác, dù các bc nh đó bphát hin ra là có cha thông tin trong  
đó thì vi các khóa có độ bo mt cao thì vic tìm được ni dung ca thông tin đó  
cũng rt khó có ththc hin được.  
Xét theo khía cnh tng quát thì giu thông tin cũng là mt hmã mt nhm  
bo đảm tính an toàn thông tin, nhưng phương pháp này ưu đim là chgim được  
khnăng phát hin được stn ti ca thông tin trong ngun mang. Không ging như  
mã hóa thông tin là chng struy cp và sa cha mt cách trái phép thông tin, mc  
tiêu ca giu thông tin là làm cho thông tin trn ln vi các đim nh. Điu này sẽ  
đánh la được sphát hin ca các tin tc và do đó làm gim khnăng bgii mã.  
Kết hp các kthut giu tin vi các kthut mã hóa ta có thnâng cao độ an  
toàn cho vic truyn tin.  
5
CHƯƠNG 1. TNG QUAN VGIU TIN  
1.1. Gii thiu chung vgiu thông tin  
Giu thông tin là mt kthut nhúng dliu vào mt ngun đa phương tin gi  
là môi trường, ví dnhư file âm thanh, nh động, nh tĩnh . . . Mc đích ca che giu  
thông tin là làm cho dliu trlên không thnghe thy hay nhìn thy. Điu đó có  
nghĩa là đối phương không nhn thy stn ti ca dliu đã được nhúng dù có lng  
nghe hay cgng nhìn tht cn thn vào môi trường có giu dliu.  
Mi kthut giu tin gm :  
- Thut toán giu tin.  
- Bgii mã thông tin.  
Thut toán giu tin được dùng để giu thông tin vào mt phương tin mang  
bng cách sdng mt khóa bí mt được dùng chung bi người mã và người gii mã,  
vic gii mã thông tin chcó ththc hin được khi có khoá. Bgii mã trên phương  
tin mang đã cha dliu và trli thông đip n trong nó.  
6
Thông  
Thông  
tin giu  
tin giu  
Khoá  
Nhúng  
thông tin  
vào  
Phân  
phi  
Bgii  
mã  
Phương  
tin mang  
trên  
phương  
tin  
mng  
cha  
Khoá  
Lược đồ chung cho giu thông tin  
Hình vtrên biu din quá trình giu tin cơ bn. Phương tin cha bao gm các  
đối tượng được dùng làm môi trường để giu tin như text, audio, video, nh …, thông  
tin giu là mc đích ca người sdng. Thông tin giu là mt lượng thông tin mang  
mt ý nghĩa nào đó như ảnh, logo, đon văn bn… tùy thuc vào mc đích ca người  
sdng. Thông tin sẽ được giu và trong phương tin cha nhmt bnhúng, bộ  
nhúng là nhng chương trình, trin khai các thut toán để giu tin và được thc hin  
vi mt khóa bí mt ging như các hmã cổ đin. Sau khi giu tin ta thu được phương  
tin cha phương tin cha bn tin đã giu và phân phi sdng trên mng. Sau khi  
nhn được đối tượng phương tin có giu thông tin, quá trình gii mã được thc hin  
thông qua mt bgii mã tương ng vi bnhúng thông tin cùng vi khóa ca quá  
trình nhúng. Kết quthu dược gm phương tin cha gc và thông tin đã giu. Bước  
tiếp theo thông tin giu sẽ được xlý kim định so sánh vi thông tin giu ban đầu.  
7
Tóm li, giu thông tin là nghthut và khoa hc ca truyn thông bên trong mt  
truyn thông, mc đích ca steganography là che giu nhng thông báo bên trong  
nhng thông báo khác mà không làm nh hưởng đáng kể đến thông báo này; và bng  
mt cách thc nào đó sao cho người không có thm quyn không thphát hin hoc  
không thphá huchúng.  
1.2. Các khái nim vgiu thông tin trong nh số  
Giu dliu là quá trình n mt dliu vào mt môi trường dliu khác. Dữ  
liu trước khi giu có thể được nén và mã hoá, trong các ng dng đòi hi độ mt  
cao, giu dliu chính là mt phương pháp bo mt thông tin hiu qu. Giu dliu  
được ng dng trong nhiu lĩnh vc khác nhau như bo vbn quyn, ngăn nga sao  
chép trái phép, truyn thông bí mt v.v..  
Giu thông tin trong nh slà mt phn ca khái nim giu thông tin vi vic  
sdng nh slàm phương tin mang. Giu thông tin trong nh scó nhiu ng dng  
trong thc tế như trong vic xác định quyn shu, chng xuyên tc thông tin và  
chuyn giao dliu mt cách an toàn.  
nh mà ta đem nhúng thông tin vào được gi là nh môi trường hay nh gc  
(host image). nh thu được sau khi đã giu thông tin gi là nh kết quả  
(result image). nh kết quscó nhng đim khác so vi nh gc gi là nhiu. nh  
kết qucàng ít nhiu càng khó gây ra nghi ngvstn ti ca thông tin trong nh.  
Thông tin nhúng: Là lượng thông tin được nhúng vào trong nh môi trường  
nh môi trường: nh gc được dùng để nhúng thông tin. Trong giu thông  
tin trong nh thì nó mang tên nh môi trường, còn trong audio là audio môi  
trường v.v..  
8
Phương tin nhúng: Là mt đối tượng đa phương tin như ảnh, audio hay  
video đã có thông tin nhúng  
Tính không nhìn thy: là mt trong ba yêu cu ca bt kmt hgiu tin nào.  
Tính không nhìn thy là tính cht vô hình ca thông tin nhúng trong phương  
tin nhúng.  
Tính mnh m: Là yêu cu thhai ca mt hgiu tin. Tính mnh mlà nói  
đến khnăng chu được các thao tác biến đổi nào đó trên phương tin nhúng và  
các cuc tn công có chủ đích.  
Khnăng nhúng: Là yêu cu thba ca mt hgiu tin. Khnăng nhúng  
chính là slượng thông tin nhúng được nhúng trong phương tin cha.  
Nhiu: Là phương tin nhúng xut hin nhng đặc đim lso vi phương tin  
cha ban đầu.  
Thuvân s: Là mt kthut giu các thuvân vào trong phương tin cha, kỹ  
thut không yêu cu vtính không nhìn thy ca thông tin nhúng.  
Có nhiu cách để phân loi các kthut giu thông tin trong nh s, da trên  
lĩnh vc áp dng các kthut người ta chia kthut giu tin trong nh thành hai loi:  
watermarking image hiding.  
Watermarking : là kthut nhúng mt biu tượng, còn gi là thuvân  
(watermark) vào trong nh môi trường để xác định quyn shu nh môi  
trường. Kích thước ca biu tượng thường nh( tvài bit đến vài nghìn bit ).  
Kthut này cho phép đảm bo nguyên vn biu tượng khi nh môi trường bị  
biến đổi bi các phép thao tác như lc (filtering), nén mt dliu (lossy  
compression), hay các biến đổi hình hc, ... Tuy nhiên, vic đảm bo nguyên  
vn biu tượng không kể đến khi có stn công da trên vic hiu rõ thut toán  
và có bgii mã trong tay.  
9
Image hiding : là kthut dùng mt nh môi trường để lưu trvà chuyn giao  
các dliu quan trng vi kích thước tương đối ln mt cách an toàn. Mc  
đích ca nh image hiding là làm cho dliu trnên không quan sát được đối  
vi thgiác ca con người.  
1.3. Mt số đặc đim ca vic giu thông tin trên nh số  
Hin nay giu thông tin trong nh là kthut còn tương đối mi và đang có xu  
hướng phát trin rt nhanh.  
Mt kthut giu tin trong nh được đánh giá da trên mt số đặc đim sau:  
- Tính vô hình ca thông tin được giu trong nh.  
- Slượng thông tin được giu.  
- Tính an toàn và bo mt ca thông tin.  
- Cht lượng ca nh sau khi giu thông tin bên trong.  
1.3.1. Tính vô hình ca thông tin  
Khái nim này da trên đặc đim ca hthng thgiác ca con người. Thông  
tin nhúng là không tri giác được nếu mt người vi thgiác là bình thường không phân  
bit được nh môi trường và nh kết qu. Trong khi image hiding yêu cu tính vô hình  
ca thông tin giu mc độ cao thì watermarking li chyêu cu mt cp độ nht  
định. Chng hn như người ta áp dng watermarking cho vic gn mt biu tượng mờ  
vào mt chương trình truyn hình để bo vbn quyn.  
1.3.2.Tính bo mt  
Thut toán nhúng tin được coi là có tính bo mt nếu thông tin được nhúng  
không btìm ra khi btn công mt cách có chủ đích trên cơ snhng hiu biết đầy đủ  
vthut toán nhúng tin và có bgii mã ( trkhoá bí mt ), hơn na còn có được nh  
10  
có mang thông tin ( nh kết qu). Đối vi nh image hiding đây là mt yêu cu rt  
quan trng. Chng hn đối vi thut toán dò tin trong nh đen trng kích thước m*n,  
độ phc tp vn còn lên ti O(2m*n) khi dã biết ma trn trng số đùng trong quá trình  
giu tin.  
1.3.3.Tlgiu tin  
Lượng thông tin giu so vi kích thước nh môi trường là mt vn đề cn quan  
tâm trong mt thut toán giu tin. Đây là mt trong hai yêu cu cơ bn ca giu tin  
mt. Rõ ràng là có thchgiu mt bit thông tin vào mi nh mà không cn lo lng về  
độ nhiu ca nh nhưng như vy srt kém hiu qukhi mà thông tin cn giu có kích  
thước bng Kb. Các thut toán đều cgng đạt được mc đích làm thế nào giu được  
nhiu thông tin nht mà không gây ra nhiu đáng k.  
1.3.4.La chn nh  
Đối vi vic giu thông tin mt thì hu hết các chuyên gia vlĩnh vc này  
khuyên rng: nên chn nh đa cp xám là môi trường là hp lý hơn c. Sau khi giu tin  
mt trong nh đa cp xám thì cht lượng ca nh là cao, đảm bo tính vô hình ca  
thông tin mt  
1.3.5. nh môi trường đối vi quá trình gii mã  
Yêu cu cui cùng là thut toán phi cho phép ly li được thông tin đã giu  
trong nh mà không có nh môi trường. Điu này là mt thun li khi nh môi trường  
là duy nht nhưng li làm gii hn khnăng ng dng ca kthut giu tin.  
Để thc hin vic giu tin trong nh, trước hết ta phi xđược nh tc là  
phi shoá nh. Quá trình shoá các dng nh khác nhau thì không như nhau. Có  
nhiu loi nh đã được chun hoá như: JPEG, PCX, BMP,. . . Trong lun văn nay chỉ  
sdng nh *.BMP.  
11  
nh BMP (Bitmap) được phát trin bi Microsoft Corporation, được lưu trữ  
dưới dng độc lp thiết bcho phép Windows hin thdliu không phthuc vào  
khung chỉ định màu trên bt kì phn cng nào. Tên file mrng mc định ca mt file  
nh Bitmap là .BMP. nh BMP được sdng trên Microsoft Windows và các ng  
dng chy trên Windows tversion 3.0 trlên.  
Mi file nh Bitmap gm 3 phn:  
Bitmap Header  
Palette màu  
BitmapData  
Các cu trúc cthca nh Bitmap  
Bitmap Header  
Byte thứ  
1-2  
Ý nghĩa  
Giá trị  
Nhn dng file  
Kích thước file  
Dtrữ  
‘BM’ hay 19778  
Kiu long trong Turbo C  
Thường mang giá tr0  
3-6  
7-10  
11-14  
Byte bt đầu vùng dliu  
Offset ca byte bt đầu vùng dữ  
liu  
15-18  
19-22  
Sbyte cho vùng info  
Chiu rng nh BMP  
4 byte  
Tính bng pixel  
12  
23-26  
27-28  
29-30  
Chiu cao nh BMP  
SPlanes màu  
Tính bng pixel  
Cố định là 1  
Sbit cho mt pixel  
Có thlà1,4,8,16,24 tutheo  
loi nh  
31-34  
Kiu nén dliu  
0: Không nén  
1: Nén runlength 8bits/pixel  
2: Nén runlength 4bits/pixel  
35-38  
39-42  
43-46  
47-50  
51-54  
Kích thước nh  
Tính bng byte  
Độ phân gii ngang  
Độ phân gii dc  
Tính bng pixel / metter  
Tính bng pixel / metter  
Smàu sdng trong nh  
Smàu được sdng khi hin  
thị ảnh  
Palette màu: Bng màu ca nh, chnhng nh nhhơn hoc bng 8 bit màu  
mi có palette màu.  
BitmapData: Phn này nm ngay sau phn palette màu ca nh BMP. Đây là  
phn cha giá trmàu ca đim nh trong BMP. Các dòng nh được lưu tdưới  
lên trên, các đim nh được lưu trtdưới lên trên ttrái sang phi. Giá trca  
mi đim nh là mt chstrti phn tmàu tương ng ca Palette màu.  
13  
Thành phn BitCount ca cu trúc BitmapHeader cho biết sbit dành cho mi  
đim nh và slượng màu ln nht ca nh. BitCount có thnhn các giá trsau:  
1: Bimap là nh đen trng, mi bit biu din mt đim nh. Nếu bit mang giá trị  
0 thì đim nh là đim đen, bit mang giá tr1 đim nh là đim nh trng.  
4: Bitmap là nh 16 màu, mi đim nh được biu din bi 4 bit.  
8: Bitmap là nh 256 màu, mi đim nh dược biu din bi 1 byte.  
16: Bitmap là nh high color, mi dãy 2 byte liên tiếp trong bitmap biu din  
cường độ tương đối ca màu đỏ, xanh lá cây, xanh lơ ca mt đim nh.  
24: Bitmap là nh true color (224 màu), mi dãy 3 byte liên tiếp trong bitmap  
biu din cường độ tương đối ca màu đỏ, xanh lá cây, xanh lơ(RGB) ca mt đim  
nh.  
Thành phn ColorUsed ca cu trúc BitmapHeader xác định slượng màu ca  
palette màu thc sự được sdng để hin thbitmap. Nếu thành phn này được đặt là  
0, bitmap sdng smàu ln nht tương ng vi giá trca BitCount.  
14  
CHƯƠNG 2. GIU TIN TRONG NH  
2.1. Gii thiu chung  
Hin nay, giu thông tin trong nh là mt bphn chiếm tlln nht trong  
các chương trình ng dng, các phn mm, hthng giu tin trong đa phương tin bi  
lượng thông tin được trao đổi bng nh là rt ln và hơn na giu thông tin trong nh  
cũng đóng vai trò hết sc quan trng trong các hu hết các ng dng bo van toàn  
thông tin như: nhn thc thông tin, xác định xuyên tc thông tin, bo vbn quyn tác  
gi, điu khin truy cp, giu thông tin mt...Chính vì thế mà vn đề này đã nhn được  
squan tâm rt ln ca các cá nhân, tchc, trường đại hc, và vin nghiên cu trên  
thế gii.  
Thông tin sẽ được giu cùng vi dliu nh nhưng cht lượng nh ít thay đổi  
và chng ai biết được đằng sau nh đó mang nhng thông tin có ý nghĩa. Và ngày nay,  
khi nh số đã được sdng rt phbiến, thì giu thông tin trong nh đã đem li nhiu  
nhng ng dng quan trng trên các lĩnh vc trong đời sng xã hi. Ví dnhư đối vi  
các nước phát trin, chkí tay đã được shoá và lưu trsdng như là hsơ cá nhân  
ca các dch vngân hàng và tài chính. Nó được dùng để nhn thc trong các thtín  
dng ca người tiêu dùng.  
Hay trong mt snhng ng dng vnhn din như thchng minh, thcăn  
cước, hchiếu…người ta có thgiu thông tin trên các nh thẻ để xác định thông tin  
thc. Ví dnhư hình vbên là mt thchng minh đã được giu tin trong nh. Thông  
tin giu là sthtrùng vi số đã được in rõ trên th.  
15  
Mt ththông minh đã được giu tin sdng trong công tác nhn dng  
Phn mm WinWord ca MicroSoft cũng cho phép người dùng lưu trchkí  
trong nh nhphân ri gn vào vtrí nào đó trong file văn bn để đảm bo tính an toàn  
ca thông tin. Tài liu sau đó được truyn trc tiếp qua máy fax hoc lưu truyn trên  
mng. Theo đó, vic nhn thc chkí, xác thc thông tin đã trthành mt vn đề cc  
kì quan trng khi mà vic ăn cp thông tin hay xuyên tc thông tin bi các tin tc đang  
trthành mt vn nn đối vi bt kì quc gia nào, tchc nào. Thêm vào đó, li có rt  
nhiu loi thông tin quan trng cn được bo mt như nhng thông tin van ninh,  
thông tin vbo him hay các thông tin vtài chính. Các thông tin này được shoá và  
lưu trtrong hthng máy tính hay trên mng. Chúng rt dbly cp và bthay đổi  
bi các phn mm chuyên dng. Vic nhn thc cũng như phát hin thông tin xuyên  
tc đã trnên vô cùng quan trng, cp thiết. Và mt đặc đim ca giu thông tin trong  
nh na đó là thông tin được giu mt cách vô hình. Nó như là cách truyn thông tin  
mt cho nhau mà người khác không thbiết được, bi sau khi giu thông tin thì cht  
lượng nh gn như không thay đổi đặc bit đối vi nh mu hay nh xám.  
16  
Tnăm hc 1995-1996, Bgiáo dc và Đào to đã bt đầu ng dng công  
nghthông tin vào công tác bo mt đề thi tt nghip trung hc phthông thay cho  
vic niêm phong, đóng du đề thi để chuyn qua theo đường bưu đin.  
Trong mc này đề cp ti mt kthut đơn gin đáng tin cy để giu nhng  
thông tin quan trng nào mt nh đen trng (nh nhphân) bng cách sdng khoá bí  
mt và mt ma trn trng s. Phương pháp này được chng minh là có độ an toàn cao,  
đảm bo cht lượng nh gc và có tlgia kích thước thông tin giu được vi kích  
thước nh môi trường tương đối so vi các phương pháp khác và cho phép giu được  
ti [log2(m*n+1)] bit dliu vào trong mi khi nh kích thước m*n mà chcn thay  
đổi nhiu nht 2 bit trong khi nh đó.  
2.2. Các đặc trưng ca giu thông tin trong nh  
Như đã nói trên nhúng thông tin trong nh có hai khái nim khác nhau đó là  
thuvân s( digital watermarking ) và giu thông tin mt trong nh (stegnography).  
Trong khi thuphân skhông yêu cu thông tin giu phi vô hình và chu được các  
thao tác biến đổi trên nh thì giu thông tin trong nh yêu cu các thông tin giu phi  
n không bphát hin và lượng thông tin giu càng ln càng tt (capacity of hidden  
message). Hai phương pháp này có nhng đặc đim khác nhau, cách thc hin khác  
nhau nhưng trong báo cáo này là giu tin trong nh nên chỉ đề cp ti các đặc trưng  
chính ca giu thông tin trong nh.  
Phương tin cha có dliu tri giác tĩnh  
Dliu gc ở đây là dliu ca nh tĩnh, dù đã giu thông tin vào trong nh  
hay chưa thì khi ta xem nh bng thgiác dliu nh được tri giác tĩnh nghĩa là nh  
không thay đổi theo thi gian khi tri giác, điu này khác vi đa phương tin audio hay  
video vì khi ta tri giác các dliu phương tin cha gc là hình nh hay âm thanh thì  
dliu gc sthay đổi liên tc vi tri giác ca con người theo các đon hay các bài,  
các cnh . . . Skhác bit này nh hưởng ln đối vi các kthut giu tin trong audio  
17  
hay video. Đối vi giu thông tin trong nh phương pháp giu và kthut giu phụ  
thuc vào đặc đim thgiác ca con người ví dnhư độ sáng ti, hay yếu tkhong  
cách to nh. . .  
Giu tin trong nh tác động lên dliu nh nhưng không thay đổi kích  
thước nh.  
Các phép toán thc hin công vic giu tin sẽ được thc hin trên dliu ca  
trên nh. Dliu nh bao gm các phn header, bng phân màu và dliu nh. Khi  
giu thông tin, các phương pháp đều biến đổi giá trca các bit trong dliu nh chứ  
không chkhông thêm vào hay bt đi dliu nh. Do vy mà kích thước nh trước  
hay sau khi giu thông tin là như nhau.  
Đảm bo yêu cu cht lượng nh sau khi giu thông tin.  
Đây là mt yêu cu quan trng đối vi giu thông tin trong nh. Sau khi giu  
thông tin bên trong, nh phi đảm bo được yêu cu không bbiến đổi để có thbị  
phát hin ddàng so vi nh gc. Yêu cu này giường như quá đơn gin đối vi nh  
màu và nh xám bi mi pixel nh được biu din bi nhiu bit, nhiu giá trvà khi ta  
thay đổi mt giá trnhnào đó cht lượng nh không thay đổi, thông tin giu khó bị  
phát hin, nhưng đối vi nh đen trng thì vic giu thông tin phc tp hơn nhiu, vì  
nh đen trng mi pixel nh chcó hai giá trị đen hoc trng, và nếu ta biến đổi mt  
bit từ đen thành trng mà không khéo thì srt bphát hin. Do đó yêu cu vi các kỹ  
thut giu tin trong nh màu hay nh xám và giu thông tin trong nh đen trng là khác  
nhau. Trong khi đối vi nh màu thì các thut toán chú trng vào vic làm sao cho  
giu dược càng nhiu thông tin càng tt thì các thut toán áp dng cho nh đen trng  
li tp trung vào làm thế nào để thông tin giu khó bphát hin.  
Thông tin trong nh sbbiến đổi nếu có bt kmt biến đổi nào trên nh.  
18  
Vì phương pháp giu nh da trên vic điu chnh các giá trca các khi bit  
theo mt quy tc nào đó và khi gii mã stheo các giá trị đó để tìm được thông tin  
giu. Theo đó, nếu mt phép biến đổi nào đó trên nh slàm thay đổi giá trca các bit  
thì slàm thông tin sai lch. Chính đặc đim này mà giu thông tin trong nh có tác  
dng nhn thc và phát hin xuyên tc thông tin.  
Không cn nh gc khi gii mã nh  
Thông tin được giu trong nh sẽ được mang cùng dliu nh, khi gii mã chỉ  
cn nh đã mang thông tin mà không cn dùng đến nh gc để so sánh đối chiếu.  
2.3. Skhác nhau gia giu tin trong nh đen trng vi nh màu  
Khi ngun ca giu thông tin trong nh là thông tin được giu trong các nh  
màu hoc nh xám, trong đó mi pixel nh mang nhiu giá tr, được biu din bng  
nhiu bit. Vi nh đó thì vic thay đổi mt giá trnhỏ ở mt pixel thì cht lượng nh  
gn như không thay đổi, và khnăng bphát hin rt thp dưới con mt người bình  
thường. Do đó hthng thgiác ca con người cũng đóng mt vai trò quan trng trong  
vic bo đảm tính không nhìn thy thông tin được giu trên nh. Vi nhng nh mà  
mi đim nh chmang mt gii hn nhcác giá trthì vic giu thông tin trong nh  
đảm bo tính vô hình ca thông tin che giu là mt công vic khó khăn hơn nhiu. Đặc  
bit vi nh đen trng, mi đim nh chmang mt trong hai giá trtrng hoc đen.  
Vy thì khi thay đổi giá trmt pixel từ đen thành trng hoc ngược li thì rt dbị  
phát hin. Mt sthut toán khác thì giu cht lượng nh tt hơn nhưng lượng thông  
tin giu được bít và quá đơn gin không đảm bo được độ an toàn thông tin. Bng sau  
slit kê nhng khác nhau cơ bn gia giu thông tin trong nh đen trng và nh mu.  
19  
Skhác nhau gia giu thông tin trong nh đen trng và nh màu  
Giu thông tin trong nh đen trng  
Giu thông tin trong nh màu hoc  
nh xám  
Thông tin giu được ít  
Tính n thp  
Thông tin giu nhiu hơn  
Tính n cao  
Độ an toàn thông tin thp do dbphát Độ an toàn cao  
hin có thông tin cha thông tin bên  
trong  
Các thut toán giu ít, phc tp  
Nhiu thut toán và có nhiu hướng mở  
rng phát trin. Như áp dng gii thut  
di truyn.  
nh màu sau khi giu tin rt khó phát hin sthay đổi  
20  
nh đen trng sau khi giu cùng mt lượng thông tin như ảnh màu nhưng cht  
lượng kém hơn .  
2.4. Các thut toán giu tin trong nh  
2.4.1 Giu tin trong nh thcp  
2.4.1.1. Đặt bài toán  
Trong mc này đề cp ti các kthut đơn gin và đáng tin cy để giu nhng  
thông tin quan trng vào mt nh thcp (đen trng ) bng cách:  
- Sdng khoá bí mt K cố định.  
- Sdng khoá bí mt K cố định vi chiu dài thay đổi.  
- Sdng khoá bí mt K cố định là mt ma trn nh.  
- Sdng khoá K (ma trn khoá kích thước m*n (ma trn 0/1) dùng chung  
bi người nhn và người gi), và ma trn trng scp r, kích thước m*n  
cũng được dùng chung bi người gi và người nhn.  
21  
Bài toán: Gista có đề thi quan trng B cn gi qua mng. Người ta  
dùng mt nh môi trường F đủ ln để giu đề thi, sau đó gi đi bc nh  
đã cha thông tin đề thi mà không sbnghi ngvstn ti thông tin  
trong đó. Sdng mt kthut giu tin trong nh (chn khoá bí mt K  
và có thkết hp vi ma trn trng s) ta biến đổi nh F thành nh F’ có  
mang lượng tin trên mà không làm cho F’ sai khác nhiu so vi F. Để  
thu được thông tin đề thi B đã giu, chcn có nh kết quvà các khoá  
mà không cn đến nh môi trường.  
Kí hiu:  
F: nh môi trường được dùng để mang dliu B, được chia thành tng khi Fi  
kích thước m*n.  
K: Dùng chung bi người gi và người nhn (nếu K là ma trn khoá thì có kích  
thước m*n là ma trn chgm 0 và 1).  
W: Ma trn trng scp r, kích thước m*n cũng được dùng chung bi người  
gi và người nhn.  
r: Slượng bit được giu trong mi khi nh kích thước m*n ca F,  
r phi thomãn bt đẳng thc: 2r-1m*n.  
B: k*r bít dliu cn giu, được tách thành k chui r bit .  
2.4.1.2. Các khái nim cơ bn  
nh thcp và ma trn nhphân  
Trước hết ta quan tâm đến các đối tượng chính là các nh thcp hay nh mt  
bit màu. Đó là nhng bc nh mà mi đim nh chđen hoc trng, được qui định  
bi 1 bit. Nếu bit mang giá tr0 thì đim nh là đim đen, nếu là 1 thì đim nh là  
22  
đim trng. Do đó, để biu din mt đim nh đen trng ta có thdùng mt ma trn  
nhphân, là ma trn mà mi phn tchnhn mt trong hai gía trlà 0 hoc 1.  
Khoá bí mt  
Khoá bí mt K có th:  
- Có độ dài không thay đổi.  
- Có độ dài biến thiên.  
- Khoá bí mt là mt ma trn nh.  
- Khoá bí mt là mt ma trn nhphân có cùng kích thước khi nh được  
dùng chung bi người giu tin và người gii mã thông tin.  
Ma trn trng scp r  
Ma trn trng scũng là mt ma trn scó cùng kích thước vi khoá và được  
sdng bi người giu tin và người gii mã thông tin. Tuy nhiên, ma trn trng scn  
phi thomãn syêu cu xác định.  
Mt ma trn w kích thước m*n được gi là ma trn cp r nếu mi phn tca  
tp hp { 1,2,...,2r-1} xut hin trong w ít nht mt ln và các phn tca w chnhn  
giá trtrong tp hp { 1,2,...,2r-1} vi n, m, r là các stnhiên thomãn 2r-1m*n.  
Tnhng định nghĩa ta nhn thy vi mi m,n,r thomãn 2r-1m*n scó biu  
2r 1  
mn(2r 1)  
*(2r 1)!*(2r 1)  
thc:  
khnăng chn w.  
c
mn  
Ví d:  
- Vi m=n=2, r=2 ta scó 128 khnăng chn w.  
23  
- Vi m=n=4, r=4 ta scó 2.326.692.130.963.200 khnăng la chn w.  
Con snày đủ ln để làm gim nguy cơ thông tin bgii mã bi nhng  
kphá hoi.  
Phép đảo bit  
Phép đảo bit là mt phép biến đổi trên các bit nhphân. Đảo bit b tương đương  
vi phép biến đổi thay b bi 1-b, tc là nếu ban đầu b nhn giá tr0 thì sau khi đảo thì  
nó nhn giá tr1 và ngược li, nếu ban đầu b có giá tr1 thì sau khi đảo nó smang  
giá tr0.  
Các phép toán trên ma trn  
Trước hết, ta coi mt bitmap như là mt ma trn snguyên, vì vy thut ngữ  
bitmap và ma trn đôi khi được dùng vi nghĩa tương đương.  
Giscó ma trn B, kí hiu:  
+ B[i,j] là phn tnm hàng thi, ct thj ca ma trn B.  
+ SUM(B) là tng tt ccác phn tca ma trn B.  
Cho hai ma trn A và B có cùng kích thước ta định nghĩa hai phép toán ma trn:  
Định nghĩa 1: Phép hoc loi tr:  
: là phép toán trên hai ma trn nhphân xác định như sau:  
AB =C  
C[i,j]=A[i,j]B[i,j]  
Trong đó:  
24  
A
0
0
1
1
B
0
1
0
1
AB  
0
1
1
0
Ví d1:  
0 1 0  
0 1 1  
Giscó hai ma trn Fi và K sau: Fi = 1 0 1  
K = 1 1 0  
1 1 0  
0 1 1  
,
Khi đó phép hoc loi trgia hai ma trn này cho ta kết qu:  
Fi K  
Định nghĩa 2: Phép nhân:  
Kí hiu: A B là phép toán xác định như sau  
AB=C  
Trong đó: C[i,j] = A[i,j] * B[i,j]  
Ví d2:  
Giscó Fi , K, W như sau:  
1 1 0  
0 1 1  
1 2 3  
Fi = 1 0 0 K= 1 1 0 W= 1 2 3  
1 1 0  
0 1 1  
1 2 3  
25  
Thc hin phép toán Fi K ta được:  
1 1 0  
0 1 1  
1 0 1  
⎤ ⎡  
⎥ ⎢  
Fi K= 1 0 0 1 1 0 = 0 1 0  
⎥ ⎢  
⎥ ⎢  
⎦ ⎣  
1 1 0  
0 1 1  
1 0 1  
Tiếp theo thc hin phép vi w.  
1 0 1  
1 2 3  
1 0 3  
⎤ ⎡  
⎥ ⎢  
((Fi K) w) = 0 1 0 1 2 3 = 0 2 0  
⎥ ⎢  
⎥ ⎢  
1 0 1  
1 2 3  
1 0 3  
⎦ ⎣  
Và cui cùng tính tng SUM ((Fi K)w) =1+3+2+1+3=10.  
2.4.2.Các kthut giu tin trong nh thcp  
2.4.2.1. Sdng khoá bí mt K cố định  
Thut toán  
Mã hoá:  
Gischúng ta cn giu bit b vào trong nh. Ct mt đon gm có k đim nh  
và giu b vào trong nh. Trong đó k là khoá(k l).  
d= F/k = số đon  
.
Gii thut da vào tính chn l:  
Bước 1: Đọc liên tiếp k đim nh. Gi là f.  
Ký hiu Sum(f): là tng sbit 1 có trong k. Đặt b=t mod 2.  
Bước 2: So sánh t và b:  
Nếu b và t cùng tính chn l: thì không làm gì.  
26  
Nếu t và b khác tính chn l: thì ta tìm cách sa đúng 1 bit trong f:  
Khi đó ff: sao cho f’ và b là cùng tính chn l.  
Bước 3: Vic sa bit được tiến hành như sau:  
Ta chn chính sách:  
- Nếu có nhiu đim đen và có đim trng thì sa đim trng thành đim  
đen.  
- Nếu có nhiu đim trng và có đim đen thì sa đim đen thành đim  
trng.  
- Nếu số đim đen và đim trng xp xbng nhau thì chn ngu nhiên 1  
bit để sa.  
- Nếu bit không quan trng, bit nm nhng đon cùng màu thì vic sa  
tp trung vào bit không quan trng ca nhng đon cùng màu ln nht.  
Gii mã :  
Chcn có nh f’ và khoá k.  
Bước 1:  
Đọc k đim nh liên tiếp. Gi là f.  
Bước 2:  
Tính Sum(f) :  
Nếu Sum(f) : chn. Suy ra : bít b = 0  
Nếu Sum(f) : l. Suy ra : bit b=1  
27  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang yennguyen 19/05/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Giấu tin trong ảnh và ứng dụng trong an toàn bảo mật thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_giau_tin_trong_anh_va_ung_dung_trong_an_toan_bao_m.pdf