Khóa luận Hệ thống thông tin giao thông sử dụng SMS (SMS Server)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ  
Vũ Văn Vịnh  
HỆ THỐNG THÔNG TIN GIAO THÔNG  
SỬ DỤNG SMS  
(SMS SERVER)  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
Ngành: Công Nghệ Thông Tin  
Nội – 2010  
ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ  
Vũ Văn Vịnh  
HỆ THỐNG THÔNG TIN GIAO THÔNG  
SỬ DỤNG SMS  
(SMS SERVER)  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
Ngành: Công Nghệ Thông Tin  
Cán bộ hướng dẫn: TS. Trần Thị Minh Châu  
Ni – 2010  
Tóm tắt nội dung  
Hệ thống thông tin giao thông sử dụng SMS: cung cấp thông tin giao thông qua  
website, qua tin nhắn SMS, hỗ trợ người dùng với phần mềm trên điện thoại di động.  
Hệ thống cũng cho phép cập nhật thông tin các tuyến đường bằng SMS. Hệ thông gồm  
2 phần: phần client và phần server.  
Phần Client là ứng dụng cài đặt trên điện thoại di động hỗ trợ người dùng sử  
dụng hệ thống thuận tiện hơn. Client được sử dụng nhằm lưu thông tin các tuyến  
đường xem thường xuyên, lưu các mã tuyến đường – nút giao thông để người dùng có  
thể tự nhắn tin truy vấn thông tin tới tổng đài.  
Phần server thực hiện xử tin nhắn truy vấn: tra cứu thông tin tuyến đường- nút  
giao thông. Server được sử dụng với mục đích cập nhật tình trạng về tuyền đường –  
nút giao thông trực tiếp trên hệ thống, hoặc qua SMS từ điện thoại di động để cập nhật.  
Hiển thị các tin tức, thông tin giao thông, hướng dẫn sử dụng hệ thống cho  
những người truy cập website, thông tin dự báo thời tiết để người tham gia giao thông  
thuận tiện hơn cho việc tham gia giao thông và hỗ trợ trực tuyến cung cấp thông tin,  
kỹ thuật cho người dùng.  
Phạm vi của khóa luận tập trung phát triển phần server.  
Lời cảm ơn  
Trong quá trình hoàn thành khóa luận, ngoài những cố gắng của chính bản thân  
em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của các thầy cô hướng dẫn, các anh chị đi trước  
và tất cả bạn bè.  
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô Trần Thị Minh Châu, người đã  
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo em rất nhiệt tình trong quá trình làm khóa luận.  
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trường Đại học  
Công Nghệ và nhất là các thầy cô trong khoa Công NghThông Tin đã truyền đạt cho  
em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu.  
Nội, 5/2010  
Mục lục  
Chương 1. Mở đầu.......................................................................................................1  
Chương 2. Kiến thức cơ bản về SMS...........................................................................2  
2.1 Giới thiệu SMS ..................................................................................................2  
2.2 SMS Gateway ....................................................................................................3  
2.3 Xây dựng ứng dựng SMS...................................................................................4  
Chương 3. Tổng quan về hệ thống thông tin giao thông sử dụng SMS.........................5  
3.1 Tổng quan về hệ thống.......................................................................................5  
3.2 Các yêu cầu........................................................................................................6  
3.2.1 Yêu cầu về người sử dụng...........................................................................6  
3.2.2 Yêu cầu về quản trị......................................................................................6  
Chương 4. Phân tích ....................................................................................................7  
4.1 Phân tích yêu cu...............................................................................................7  
4.1.1 Yêu cầu chức năng ......................................................................................7  
4.1.1.1 Chức năng quản lý khu vực ..................................................................7  
4.1.1.2 Chức năng quản lý tuyến đường ...........................................................8  
4.1.1.3 Chức năng quản lý tin tức.....................................................................9  
4.1.1.4 Chức năng quản lý việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu .............10  
4.1.1.5 Hiển thị trạng thái các tuyến đường, tin tức giao thông trên website ..10  
4.1.1.6 Cung cấp thông tin qua tin nhắn SMS.................................................11  
4.1.1.7 Cập nhật trạng thái tuyến đường qua SMS vào cơ sở dữ liệu..............11  
4.1.2 Yêu cầu hệ thống.......................................................................................11  
4.1.3 Yêu cầu phi chức năng ..............................................................................11  
4.2 Biểu đồ ca sử dụng...........................................................................................11  
4.2.1 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát.....................................................................12  
4.2.1.1 Biểu đ...............................................................................................12  
4.2.1.2 Mô tả luồng sự kiện............................................................................13  
4.2.2 Biểu đồ ca sử dụng phân rã........................................................................16  
4.2.2.1 Chức năng quản lý khu vực ................................................................16  
4.2.2.2 Chức năng quản lý tuyến đường – nút giao thông...............................16  
4.2.2.3 Chức năng quản lý cập nhật...............................................................17  
4.2.2.4 Chức năng quản lý tin tức...................................................................17  
4.2.2.5 Chức năng người dùng truy vấn thông tin giao thông qua SMS ..........18  
4.2.2.6 Chức năng người dùng cập nhật thông tin tuyến đường......................18  
4.2.2.7 Chức năng người dùng xem tin tc.....................................................18  
4.3 Biểu đồ lớp ......................................................................................................19  
4.4 Thiết kế cho từng chức năng ............................................................................20  
4.4.1 Chức năng quản lý khu vực .......................................................................21  
4.4.2 Chức năng quản lý tuyến đường – nút giao thông......................................22  
4.4.3 Chức năng quản lý cập nhật.......................................................................22  
4.4.4 Chức năng quản lý tin tức..........................................................................23  
4.4.5 Chức năng đăng nhập ................................................................................23  
4.4.6 Chức năng người dùng cập nhật thông tin tuyến đường.............................24  
4.4.7 Chức năng người dùng xem thông tin giao thông ......................................24  
4.4.8 Chức năng người dùng xem tin tức giao thông ..........................................25  
Chương 5. Thiết kế ....................................................................................................26  
5.1 Biểu đồ tuần t.................................................................................................26  
5.1.1 Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập hệ thống.........................................27  
5.1.2 Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý khu vực ..............................................28  
5.1.3 Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý tuyến đường – nút giao thông.............29  
5.1.4 Biều đồ tuần tự ca sử dụng quản lý cập nhật..............................................30  
5.1.5 Biều đồ tuận tự ca sử dụng quản lý tin tức.................................................30  
5.1.6 Biều đồ tuần tự ca sử dụng truy vấn thông tin giao thông ..........................32  
5.1.7 Biều đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật thông tin tuyến đường.......................33  
5.1.8 Biều đồ tuần tự ca sử dụng người dùng xem tin tc...................................33  
5.2 Biểu đồ lớp chi tiết phần thiết kế......................................................................34  
5.3 Thiết kế chức năng...........................................................................................34  
5.3.1 Đăng nhập hệ thống...................................................................................35  
5.3.2 Quản lý khu vực........................................................................................35  
5.3.3 Quản lý tuyến đường – nút giao thông.......................................................36  
5.3.4 Quản lý cập nhật........................................................................................36  
5.3.5 Quản lý tin tức...........................................................................................37  
5.3.6 Người dùng xem tin tức.............................................................................37  
5.3.7 Người dùng truy vấn thông tin giao thông qua SMS..................................38  
5.3.8 Người dùng cập nhật thông tin giao thông qua SMS..................................38  
5.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................................39  
5.4.1 Bảng tbl_user ............................................................................................39  
5.4.2 Bảng tbl_road............................................................................................39  
5.4.3 Bảng tbl_position ......................................................................................40  
5.4.4 Bảng tbl_tel...............................................................................................41  
5.4.5 Bảng tbl_content .......................................................................................41  
5.5 Thiết kế giao diện.............................................................................................42  
5.5.1 Đăng nhập hệ thống...................................................................................42  
5.5.2 Quản lý khu vực........................................................................................42  
5.5.3 Quản lý tuyến đường – nút giao thông.......................................................43  
5.5.4 Quản lý cập nhật........................................................................................43  
5.5.5 Quản lý tin tức...........................................................................................43  
5.5.6 Giao diện trang chủ ...................................................................................44  
5.5.7 Giao diện trang tin tức...............................................................................45  
5.5.8 Giao diện trang giới thiệu..........................................................................47  
5.6 Cấu trúc tin nhắn SMS giao tiếp với hệ thống ..................................................47  
5.6.1 Cấu trúc tin nhắn SMS truy vấn thông tin tuyến đường .............................47  
5.6.2 Cấu trúc tin nhắn SMS cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liu......................48  
Chương 6. Cài đặt và triển khai..................................................................................49  
6.1 Công nghệ và các công cụ hỗ trợ......................................................................49  
6.2 Cài đặt và cấu hình...........................................................................................49  
6.2.1 Cài đặt.......................................................................................................49  
6.2.2 Cấu hình server .........................................................................................49  
6.2.3 Kiểm tra ....................................................................................................50  
6.2.3.1 Kiểm tra chức năng đăng nhập...........................................................50  
6.2.3.2 Kiểm tra chức năng quản lý khu vực...................................................50  
6.2.3.3 Kiểm tra chức năng quản lý tuyến đường – nút giao thông.................50  
6.2.3.4 Kiểm tra chức năng quản lý cập nhật .................................................50  
6.2.3.5 Kiểm tra chức năng quản lý tin tức.....................................................50  
6.3 Thử nghiệm và kết quả.....................................................................................51  
6.3.1 Thử nghiệm...............................................................................................51  
6.3.2 Kết quả......................................................................................................51  
Chương 7. Tổng kết...................................................................................................52  
7.1 Kết luận ...........................................................................................................52  
7.2 Hướng phát triển..............................................................................................52  
Danh sách bảng biểu  
STT  
Tên bảng biểu  
Các phần tử mô hình ca sử dụng  
tả ca sử dụng đăng nhập hệ thống  
tả ca sử dụng quản lý khu vực  
tca sử dụng quản lý tuyến đường – nút giao thông  
tả ca sử dụng quản lý cập nhật  
tả ca sử dụng quản lý tin tức  
tả ca sử dụng truy vấn thông tin tuyến đường  
tả ca sử dụng xem tin tức  
tả ca sử dụng cập nhật trạng thái tuyến đường  
Các thành phần trong biểu đồ lớp  
Trang  
11  
13  
12  
13  
14  
14  
15  
15  
16  
19  
21  
26  
39  
40  
40  
41  
41  
51  
Bảng 1  
Bảng 2  
Bảng 3  
Bảng 4  
Bảng 5  
Bảng 6  
Bảng 7  
Bảng 8  
Bảng 9  
Bảng 10  
Bảng 11  
Bảng 12  
Bảng 13  
Bảng 14  
Bảng 15  
Bảng 16  
Bảng 17  
Bảng 18  
Các kiểu lớp  
Các thành phần trong biểu đồ tuần tự  
tbl_user - lưu trữ tài khoản quản trị  
tbl_road - lưu trữ thông tin về tuyến đường – nút giao thông  
tbl_posotion - lưu trữ thông tin khu vực  
tbl_tel lưu trữ số điện thoại và tùy chọn cập nhật  
tbl_content – lưu trữ thông tin về tin tức  
Bảng kết quả thử nghiệm  
Danh sách hình ảnh  
STT  
Tên hình ảnh  
Quá trình gửi tin nhắn cùng chuẩn trung tâm tin nhắn  
Quá trình gửi tin nhắn khác chuẩn trung tâm tin nhắn  
SMS gateway  
Ứng dụng SMS gateway  
Tổng quan hệ thống  
Mô hình hóa chức năng quản lý khu vực  
Mô hình hóa chức năng quản lý tuyến đường  
Mô hình hóa chức năng quản lý tin tức  
Mô hình hóa chức năng quản lý cập nhật  
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát  
Biểu đồ ca sử dụng quản lý khu vực  
Biểu đồ ca sử dụng quản lý tuyến đường  
Biểu đồ ca sử dụng quản lý cập nhật  
Biểu đồ ca sử dụng quản lý tin tức  
Trang  
2
3
3
4
5
7
8
9
10  
12  
16  
17  
17  
18  
18  
18  
Hình 1  
Hình 2  
Hình 3  
Hình 4  
Hình 5  
Hình 6  
Hình 7  
Hình 8  
Hình 9  
Hình 10  
Hình 11  
Hình 12  
Hình 13  
Hình 14  
Hình 15  
Hình 16  
Biểu đồ ca sử dụng truy vấn thông tin tuyến đường  
Biểu đồ ca sử dụng cập nhật thông tin tuyến đường  
Hình 17  
Hình 18  
Hình 19  
Hình 20  
Hình 21  
Hình 22  
Hình 23  
Hình 24  
Hình 25  
Hình 26  
Hình 27  
Hình 28  
Hình 29  
Hình 30  
Hình 31  
Hình 32  
Hình 33  
Hình 34  
Hình 35  
Hình 36  
Hình 37  
Hình 38  
Hình 39  
Hình 40  
Hình 41  
Hình 42  
Hình 43  
Hình 44  
Hình 45  
Hình 46  
Hình 47  
Hình 48  
Hình 49  
Hình 50  
Hình 51  
Hình 52  
Hình 53  
Biểu đồ ca sử dụng xem tin tức  
Biểu đồ lớp phân tích  
18  
20  
21  
22  
22  
23  
23  
24  
24  
25  
27  
28  
29  
30  
31  
32  
33  
33  
34  
35  
35  
36  
36  
37  
37  
38  
38  
39  
42  
42  
43  
43  
44  
45  
46  
47  
49  
Thiết kế lớp chức năng quản lý khu vực  
Thiết kế lớp chức năng quản lý tuyến đường  
Thiết kế lớp chức năng quản lý cập nhật  
Thiết kế lớp chức năng quản lý tin tức  
Thiết kế lớp chức năng đăng nhập  
Thiết kế lớp chức năng cập nhật thông tin tuyến đường  
Thiết kế lớp chức năng xem thông tin  
Thiết kế lớp chức năng xem tin tức  
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập hệ thống  
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý khu vực  
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý tuyến đường  
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý cập nhật  
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý tin tức  
Biểu đồ ca sử dụng truy vấn thông tin  
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật thông tin tuyến đường  
Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xem tin tức  
Biểu đồ lớp chi tiết phần thiết kế  
Biểu đồ thiết kế đăng nhập hệ thống  
Biểu đồ thiết kế quản lý khu vực  
Biểu đồ thiết kế quản lý tuyến đường  
Biểu đồ thiết kế quản lý cập nhật  
Biểu đồ thiết kế quản lý tin tức  
Biểu đồ thiết kế xem tin tức  
Biểu đồ truy vấn thông tin tuyến đường  
Biểu đồ thiết kế cập nhật thông tin qua SMS  
Mô hình dữ liệu tổng thể  
Thiết kế giao diện đăng nhập  
Thiết kế giao diện quản lý khu vực  
Thiết kế giao diện quản lý tuyến đường-nút giao thông  
Thiết kế giao diện quản lý cập nhật  
Thiết kế giao diện quản lý tin tức  
Thiết kế giao diện trang chính  
Thiết kế giao diện trang tin tức  
Thiết kế giao diện trang giới thiệu  
Sửa file php.ini  
Bảng các chữ viết tắt  
AM/FM  
CDMA  
CSDL  
GSM  
Frequency modulation/ Amplitude modulation  
Code Division Multiple Access  
Cơ sở dliu  
Global System for Mobile Communications  
Short messgae service center  
Short Message Services  
SMSC  
SMS  
UML  
Unified Modeling Language  
Chương 1. Mở đầu  
Giao thông tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh luôn là vấn đề  
bức xúc và được bàn luận nhiều, đó thực sự là một bài toán khó giải quyết. Bài toán  
đặt ra là làm sao để giúp người dân tham gia giao thông khu vực thành phố được lưu  
thông một cách thuận tiện khi cơ sở hạ tầng chưa thể đáp ứng kịp?  
Hiện tại, đã có một số cổng thông tin giao thông đã hoạt động, với mục đích  
giúp người dân tham gia giao thông hiệu quả hơn. Một trong những cổng thông tin  
giao thông được đánh giá cao nhất hiện nay là VOV- giao thông, được phát sóng trên  
tần số 91Mhz của đài tiếng nói Việt Nam. Khi nó bắt đầu hoạt động tới giờ thực sự  
mang lại hiệu quả rất tốt, cung cấp thông tin giao thông cho người dân, thông tin về  
những tuyến đường bị tắc, sửa chữa, về những tuyến đường bị cấm khi có những sự  
kiện quan trọng…Những người tham gia giao thông thì không phải ai cũng mang theo  
bên mình đài AM/FM hoặc có những điện thoại thu được sóng FM. Nên thông tin  
chưa được rộng rãi tới người tham gia giao thông.  
Chúng ta hiện nay đã quen thuộc với những chiếc điện thoại di động, nó gần  
như là vật bất ly thân. Và hơn thế nữa, chúng ta cũng đã quen với các tổng đài nhắn  
tin. Ví dụ: nhắn tin tới tổng đài để bầu chọn, để nhận thông tin giá vàng,hay nhắn tin  
để tải nhạc chuông hình ảnh…  
Vì thế sử dụng SMS vào hệ thống thông tin giao thông là khả thi. Người tham  
gia giao thông cần biết thông tin về những tuyến đường mình cần qua, để có thể lưu  
thông thuận tiện hơn. Với những người truy cập internet thì có thể tra cứu thông tin  
trực tiếp tại website, hay chỉ với phần mềm nhỏ trên điện thoại di động hoặc với một  
tin nhắn tới tổng đài người tham gia giao thông đã có thể biết thông tin về đoạn đường  
mình cần đi qua.  
Khóa luận gồm các nội dụng như sau:  
Chương 1. Mở đầu: Giới thiệu về đề tài khóa luận, ý nghĩa và tính khả thi của  
đề tài.  
Chương 2. Kiến thức cơ bản về SMS: Trình bày tóm tắt các kiến thức cơ bản  
về SMS, SMS Gateway và cách xây dựng ứng dụng SMS trong khóa luận.  
Chương 3. Tổng quan về hệ thống thông tin giao thông sử dụng SMS: Giới  
thiệu tổng quan về hệ thống thông tin giao thông sử dụng SMS, các yêu cầu đề ra về  
hệ thống, các giải pháp liên quan.  
Chương 4. Phân tích: Bao gồm các tài liệu liên quan tới quá trình phân tích  
của hệ thống. Các mô hình ca sử dụng và tài liệu đặc tả, các mô hình lớp, thiết kế lớp  
cho từng chức năng.  
Chương 5. Thiết kế: Bao gồm các tài liệu liên quan tới thiết kế hệ thống: Biểu  
đồ tuần tự, biểu đồ lớp chi tiết, thiết kế các chức năng, thiết kế cơ sở dữ liệu và thiết kế  
giao diện.  
Chương 6: Cài đặt và triển khai: Trình bài các vấn đề liên quan đến việc cài  
đặt và triển khai hệ thống. Kết quả đạt được khi chạy thử hệ thống.  
Chương 7. Tổng kết: Trình bày tóm tắt các kết quả đạt được. Hướng mở rộng,  
phát triển hệ thống.  
1
Chương 2. Kiến thức cơ bản về SMS  
2.1 Giới thiệu SMS  
SMS là viết tắt của Short Message Service, là một giao thức viễn thông cho  
phép gửi các thông điệp không quá 160 ký tự. SMS được hỗ trợ trên tất cả các điện  
thoại công nghệ GSM(Global System for Mobile Communications), CDMA(Code  
Division Multiple Access)  
Một tin nhắn SMS có thể chứa tối đa 140 byte (1120 bit) dữ liệu, nhưng với  
công nghệ mới có thể kết hợp nhiều tin nhắn SMS để có thể gửi được nội dung lớn  
hơn, tin nhắn SMS cũng hỗ trợ đa ngôn ngữ. Nó cũng hoạt động tốt với tất cả các ngôn  
ngữ sử dụng bộ mã Unicode.  
Mỗi mạng di động đều sử dụng một hoặc nhiều trung tâm tin nhắn viết tắt là  
SMSC. Nhiệm vụ của các trung tâm tin nhắn này là xlý hoạt động của các tin nhắn.  
Gửi một tin nhắn nội mạng, hoặc ngoại mạng- với những mạng cùng sử  
dụng công nghệ:  
Tin nhắn được gửi từ một điện thoại di động, và đến trung tâm nhắn tin của  
mạng viễn thông đó. Từ trung tâm nhắn tin, tin nhắn sẽ được gửi đến điện thoại người  
nhận. Nếu điên thoại người nhận không trực tuyến, thì tin nhắn sẽ được lưu lại trên  
trung tâm tin nhắn, nó sẽ được gửi khi điện thoại người nhận trực tuyến, bị xóa nếu  
quá một khoảng thời gian nhất định.  
Hình 1: Quá trình gửi tin nhắn cùng chuẩn trung tâm tin nhắn  
Gửi một tin nhắn ngoại mạng với hai mạng sử dụng hai công nghệ khác  
nhau:  
Ví dụ như một mạng sử dụng CDMA(mạng Sfone), một mạng sử dụng GSM(mạng  
vinahone).  
Tin nhắn được gửi từ một điện thoại di động, đến trung tâm tin nhắn của mạng  
viễn thông đó. Từ trung tâm nhắn tin này, tin nhắn được xác định sẽ gửi đi trung tâm  
nhắn tin nào dựa trên thông tin địa chỉ đến trong tin nhắn. Và tin nhắn được gửi từ  
trung tâm nhắn tin của bên nhận đến điện thoại của người nhận. Tin nhắn cũng được  
lưu lại ở đây nếu người người nhận không trực tuyến và bị xóa nếu trong một khoảng  
thời gian nếu người nhận không trực tuyến.  
2
Hình 2: Quá trình gửi tin nhắn khác chuẩn trung tâm tin nhắn  
Một tin nhắn có thể cài đặt được chế độ thông báo, thông báo khi tin nhắn đã  
gửi đến trung tâm nhắn tin, điện thoại người nhận. Người dùng điện thoại di động còn  
có thể tùy chọn thời gian lưu lại trên trung tâm nhắn tin nếu người nhận không trực  
tuyến.  
2.2 SMS Gateway  
Các trung tâm tin nhắn được phát triển bởi các công ty khác nhau với những  
giao thức khác nhau. Cũng không thể kết nối hai trung tâm nhắn tin nếu không cùng  
chung một giao thức. Giải pháp ở đây là sử dụng một SMS Gateway để chuyển tiếp  
giữa hai trung tâm tin nhắn. SMS gateway hỗ trợ các giao thức khác nhau của các  
SMSC, đồng thời nó cũng hỗ trợ các giao thức như http hay với cả https và nhiều giao  
thức khác.  
Hình 3: SMS gateway  
Từ đó ta cũng có thể xây dựng một ứng dụng tin nhắn.Kết nối tới SMS  
Gateway thông qua giao thức http/https từ đó có thể gửi đi các mạng viễn thông khác.  
3
Hình 4: Ứng dụng SMS gateway  
2.3 Xây dựng ứng dựng SMS  
Câu hỏi đầu tiên đặt ra khi xây dựng một ứng dụng SMS là làm thế nào để gửi  
và nhận một tin nhắn SMS từ máy tính tới điện thoại?  
Có nhiều cách để gửi và nhận tin nhắn từ máy tính tới điện thoại. Như kết nối  
máy tinh tới một điện thoại có chức năng GSM modem, hoặc kết nối tới GSM/GPRS  
modem. Sau đó dùng máy tính và sử dụng lệnh AT để hướng dẫn điện thoại hoặc  
GSM/GPRS modem gửi SMS hoặc kết nối tới một SMS Gateway của một công ty  
dịch vụ viên thông.  
Trong khóa luận này tôi sử dụng phương pháp kết nối tới một SMS Gateway  
của công ty cổ phần Xích Việt, với đầu số tổng đài 8x27 từ khóa: VG TTGT.  
Hoạt động của một SMS Gateway khi sử dụng chung đầu số tổng đài: Một SMS  
Gateway hoạt động với một đầu số, nhiều ứng dụng sử dụng chung đầu số đó, với mỗi  
ứng dụng sử dụng một từ khóa. Khi một tin nhắn được gửi tới tổng đài, thì SMS  
Gateway sẽ dựa vào từ khóa để chuyển tiếp các tin nhắn tới ứng dụng đăng ký sử dụng  
từ khóa đó, từ các ứng dụng đó tin nhắn phản hồi sẽ qua SMS Gateway và được gửi đi.  
Thanh toán dịch vụ với các ứng dụng tin nhắn SMS cũng rất thuận tiện. Tin  
nhắn SMS hỗ trợ thanh toán ngược, nghĩa là người nhắn tin đến tổng đài sẽ phải trả chi  
phí dịch vụ thông qua trả chi phí cho tin nhắn đó.  
Một thuận lợi nữa khi xây dựng các dụng SMS là được hỗ trợ bởi hầu hết các  
điện thoại di động và tất cả các mạng viễn thông di động tại Việt Nam.  
4
Chương 3. Tổng quan về hệ thống thông tin giao  
thông sử dụng SMS  
3.1 Tổng quan về hệ thng  
Người dân khi tham gia giao thông đều muốn biết thông tin về các tuyến đường  
mình sẽ đi qua, để có phương án di chuyển một cách thuận tiện hơn. Bài toán đặt ra là  
làm sao để người dân có được thông tin về các tuyến đường nhanh chóng, đơn giản và  
thuận tiện. Những công cụ nhanh nhất và hiệu quả để có thể thực hiện điều đó là  
Internet và mạng viễn thông di động. Người sử dụng có thể truy cập vào website, sử  
dụng phần mềm trên điện thoại di động để xem thông tin, hay đơn giản là gửi một tin  
nhắn SMS đến tổng đài để có thông tin về tuyến đường mình quan tâm.  
Một tin nhắn SMS có thể chứa được 160 ký tự, đủ để chứa thông tin về một  
tuyến đường, hơn nữa việc sử dụng tin nhắn SMS cũng rất linh hoạt, người dùng có  
thể nhắn tin mọi lúc mọi nơi. Hệ thống cũng đáp ứng được với các thuê bao di động ở  
các mạng viễn thông di động.  
Hệ thống thông tin giao thông sử dụng SMS gồm 2 phần: server và client. Phạm  
vi của khóa luận này tập trung vào phát triển phần Server.  
Hình 5: Tồng quan hệ thống  
Phần Client: Phần mềm trên điện thoại di động  
Người sử dụng hệ thống có thể cài phần mềm trên điện thoại di động của mình,  
sử dụng phần mềm đó để tra cứu thông tin giao thông về những tuyến đường mình đi.  
Với những tiện ích: tự động cập nhật, tra cứu mã số để tự nhắn tin tới tổng đài khi truy  
vấn thông tin.  
Phần Server: Server hệ thống  
Phần server thực hiện xử tin nhắn truy vấn: tra cứu thông tin tuyến đường- nút  
giao thống. Cập nhật tình trạng về tuyền đường – nút giao thông trực tiếp trên hệ  
thống, hoặc sử dụng SMS từ điện thoại di động để cập nhật.  
Trên website hiển thị các tin tức, thông tin giao thông, hướng dẫn sử dụng hệ  
thống cho những người truy cập, thông tin dự báo thời tiết để người tham gia giao  
5
thông thuận tiện hơn cho việc tham gia giao thông. Hỗ trợ trực tuyến để giúp đỡ kỹ  
thuật với người sử dụng.  
3.2 Các yêu cầu  
3.2.1 Yêu cầu về người sử dụng  
Người dân khi tham gia giao thông muốn biết thông tin về các tuyến đường  
mình sẽ đi qua như: Tuyến đường đó có lưu thông bình thường không? Nếu tắc thì khi  
nào có thể lưu thông được? hoặc nếu tuyến đường đó bị cấm thì có thể đi qua tuyến  
đường nào?  
Người sử dụng có thể truy cập và website để xem thông tin về các tuyến đường  
trong từng khu vực, xem tin tức về giao thông, dự báo thời tiết. Người dùng cũng có  
thể sử dụng hệ thống qua các mạng viễn thông di động bằng cách sử dụng phần mềm  
trên điện thoại di động, hoặc nhắn tin tới tổng đài để biết thông tin về tuyến đường  
mình sẽ đi qua.  
3.2.2 Yêu cầu về quản trị  
Người quản trị có thể đăng nhập ở bất cứ đâu để quản trị hệ thống. Họ có quyền  
kiểm soát tất cả hoạt động của hệ thống như: quản lý các tuyến đường, khu vực, các  
bài viết tin tức, chế độ cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu. Cụ thể như thêm, xóa, sửa  
các khu vực, các tuyến đường hay viết bài, chỉnh sửa nội dung các bài tin tức.  
6
Chương 4. Phân tích  
4.1 Phân tích yêu cầu  
4.1.1 Yêu cầu chức năng  
4.1.1.1 Chức năng quản lý khu vực  
Với chức năng này người quản trị có thể quản lý được những khu vực có trong  
hệ thống. Chức năng quản lý khu vực có những chức năng nhỏ:  
Thêm mới một khu vực: Với chức năng này hệ thống sẽ hiển thị một  
form nhập để người quản trị nhập thông tin, dữ liệu trên form khi nhập  
xong được đưa vào cơ sở dữ liệu để xử lý.Hai khu vực trùng mã sẽ  
không được đưa vào cơ sở dữ liệu.  
Sửa thông tin một khu vực: Chức năng này người quản trị có thể sửa  
thông tin của một khu vực đã có trên hệ thống.  
Xóa một khu vực: Người quản trị có thể chọn xóa một hay nhiều khu  
vực khi cần thiết.  
Quản lý khu  
vực  
Thêm mới khu  
Chọn chức  
Xóa  
vực  
năng  
Sửa thông  
tin  
Cập nhật  
CSDL  
Kết thúc  
Hình 6: Mô hình hóa chức năng quản lý khu vực  
7
4.1.1.2 Chức năng quản lý tuyến đường  
Người quản trị quản lý những tuyến đường, nút giao thông trong hệ thống.  
Chức năng quản lý tuyến đường có những chức năng nhỏ:  
Thêm mới một tuyến đường: Người quản trị hệ thống nhập thông  
tin về tuyến đường, chọn khu vực cho tuyến đường đó. Kiểm tra  
xem tuyến đường có trùng với tuyến đường đã có trên hệ thống.  
Sửa thông tin một tuyến đường: Người quản trị có thể sửa những  
thông tin về tuyến đường,chọn lại khu vực của tuyến đường đó.  
Xóa tuyến đường: Người quản trị có thể xóa một hoặc nhiều  
tuyến đường khi cần thiết.  
Cập nhật trạng thái cho tuyến đường: Người quản trị cập nhật  
trạng thái của tuyến đường, nút giao thông. Hệ thống sẽ hiển thị  
một form nhập dữ liệu trạng thái: tuyến đường lưu thông bình  
thường, tuyến đường bị tắc(thời gian dự kiến lưu thông bình  
thường, lý do hoặc hướng dẫn di chuyển nếu tuyến đường bị  
cấm).  
Quản lý  
tuyến đường  
Thêm mới  
tuyến đường  
Chọn chức  
Xóa  
năng  
Sửa thông  
Cập nhật  
trạng thái  
tin  
Cập nhật  
CSDL  
Kết thúc  
Hình 7: Mô hình hóa chức năng quản lý tuyến đường  
8
4.1.1.3 Chức năng quản lý tin tức  
Chức năng này giúp người quản trị quản lý các bài viết tin tức giao thông trên  
hệ thống. Chức năng này cũng có những chức năng nhỏ:  
Thêm mới một bài viết: Hệ thống hiển thị một form nhập, hỗ trợ người  
quản trị soạn thảo bài viết: căn chỉnh font, màu,size, hình ảnh …  
Sửa thông tin bài viết: Hệ thống cho phép người quản trị sửa những  
thông tin liên quan tới bài viết.  
Xóa bài viết: Chức năng này cho phép người quản trị xóa một hay nhiều  
bài viết đã có trên hệ thống.  
Quản lý tin tức  
Thêm mới bài  
Chọn chức  
Xóa  
viết  
năng  
Sửa bài viết  
Cập nhật CSDL  
Kết thúc  
Hình 8: Mô hình hóa chức năng quản lý tin tức  
9
4.1.1.4 Chức năng quản lý việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu  
Người quản trị quản lý tùy chọn cho phép những ai cập nhật thông tin vào cơ sở  
dữ liệu: Giới hạn những số điện thoại, hay cho phép tất cả các số điện thoại nhắn tin  
SMS để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu. Chức năng này cũng có những chức năng  
nhỏ để quản lý danh sách những số điện thoại trong danh sách giới hạn số điện  
thoại(những số điện thoại được phép cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu qua nhắn tin  
SMS): Thêm, sửa, xóa các bài viết.  
Quản lý cập nhật  
thông tin vào  
CSDL  
Admin + giới hạn  
các số điện thoại  
cập nhật  
Chỉ có Admin  
được cập nhật  
Tùy chn cho  
phép cập nhật  
Tất cả được  
phép cập nhật  
Lưu tùy chọn  
vào CSDL  
Kết thúc  
Hình 9: Mô hình hóa chức năng quản lý cập nhật  
4.1.1.5 Hiển thị trạng thái các tuyến đường, tin tức giao thông trên website  
Các tuyến đường được sắp xếp theo từng khu vực để tìm kiếm thuận tiện hơn.  
10  
4.1.1.6 Cung cấp thông tin qua tin nhắn SMS  
Hệ thống cung cấp thông tin trạng thái tuyến đường qua tin nhắn SMS: Khi  
người sử dụng hệ thống nhăn tin SMS theo cú pháp để truy vấn thông tin về một tuyến  
đường. Hệ thống xử lý và trả lại thông tin trạng thái tuyến đường đó, thông tin này sẽ  
được gửi qua tin nhắn SMS đến số điện thoại đã nhắn tin tới.  
4.1.1.7 Cập nhật trạng thái tuyến đường qua SMS vào cơ sở dữ liệu  
Khi người quản trị cho phép một số điện thoại (hoặc tất cả các số điện thoại)  
được cập nhật thông tin trạng thái tuyến đường vào cơ sở dữ liệu. Tin nhắn SMS theo  
cú pháp từ số điện thoại đó tới hệ thống, hệ thống kiểm tra và cập nhật thông tin vào  
cơ sở dữ liệu, và gửi thông báo tới số điện thoại đã nhắn tin.  
4.1.2 Yêu cầu hệ thống  
- Chỉ cho phép truy cập vào hệ thống với vai trò người quản trị.  
- Các chức năng chính xác rõ ràng, không gây nhầm lẫn cho người sử dụng hệ  
thống.  
- Website đơn giản thuận tiện cho người sử dụng.  
4.1.3 Yêu cầu phi chức năng  
- Lợi ích tới đối tượng người sử dụng: Thân thiện, dễ sử dụng, đảm bảo việc  
truy xuất nhanh.  
- Hỗ trợ tốt trên các trình duyệt: IE 8 trở lên hoặc Mozilla firefox  
- Có khả năng mở rộng.  
4.2 Biểu đồ ca sử dụng  
Biểu đồ ca sử dụng biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của  
hệ thống, biểu đồ ca sử dụng sẽ phải chỉ ra hệ thống cần phải thực hiện điều gì để thỏa  
mãn các yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Biểu đồ ca sử dụng chỉ ra sự tương tác  
giữa các tác nhân và hệ thống qua các ca sử dụng.  
Một biểu đồ ca sử dụng là một tập hợp các tác nhân, các ca sử dụng và các mỗi  
quan hgiữa chúng. Các ca sử dụng trong biểu đồ ca sử dụng có thể được phân ra theo  
nhiều mức khác nhau.  
Bảng 1 : Các phần tử mô hình ca sử dụng  
Phần tử mô  
Ý nghĩa  
Cách biểu diễn Ký hiệu biểu đồ  
hình  
Biểu diễn một chức  
năng xác định của hệ  
thống  
Hình ellip chưa  
Ca sử dụng  
tên của ca sử  
Ca sử dụng  
dụng  
11  
Là một đối tượng bên Biểu diễn bở  
ngoài hệ thống tương một hình người  
Tác nhân  
tác trực tiếp với các ca tượng trưng  
sử dụng  
Extend và  
include có dạng  
các mũi tên đứt  
<<include>>  
<<extend>>  
Mối quan hệ  
giữa các ca sử  
dụng  
nét  
Tùy từng dạng quan hệ Quan hệ giữa  
tác nhân và ca  
sử dụng dạng  
đường thẳng  
Tách biệt phần bên  
Được biểu diễn  
System  
Biên của hệ  
thống  
trong và bên ngoài hbởi một hình  
thống  
chữ nhật rỗng  
4.2.1 Biểu đồ ca sử dụng tổng quát  
4.2.1.1 Biểu đồ  
System  
<<extend>>  
<<include>>  
Quan ly khu vuc  
Dang nhap  
<<extend>>  
<<include>>  
Quan ly tuyen duong  
Quan ly cap nhat  
Thong tin giao thong  
<<include>>  
Quan tri  
<<extend>>  
Cap nhat thong tin  
Nguoi dung  
<<include>>  
Quan ly tin tuc  
<<extend>>  
Tin tuc  
<<include>>  
Thoat  
Hình 10: Biểu đồ ca sử dụng tổng quát  
12  
4.2.1.2 Mô tả luồng sự kiện  
1. Người quản trị bắt đầu đăng nhập hệ thống  
Bảng 2: Mô tả ca đăng nhập hệ thống  
Tên Use Case  
Đăng nhập  
Tác nhân chính  
Người quản trị  
Kích hoạt  
Người quản trị đăng nhập hệ thống  
Luồng sự kiện chính:  
- Người quản trị đăng nhập hệ thống  
- Hiển thị nhập ID và Password  
- Đăng nhập thành công  
- Đăng nhập thất bại  
- Hệ thống hiển thị các chức năng quản trị  
Luồng sự kiện phụ:  
- Hiện thị thông báo khi chưa điền ID và Password.  
2. Người quản trị chọn chức năng quản lý khu vực  
Bảng 3: Mô tả ca sử dụng quản lý khu vực  
Tên Use Case  
Tác nhân chính  
Kích hoạt  
Quản lý khu vực  
Người quản trị  
Người quản trị chọn chức năng quản lý  
khu vực  
Luồng sự kiện chính:  
- Người quản trị chọn chức năng quản lý khu vực  
- Hiển thị các chức năng của quản lý khu vực.  
- Thêm, xóa, sắp xếp,hiển thị, sửa thông tin của khu vực.  
- Kiểm tra khu vực đó đã có trong csdl hay chưa?  
- Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu  
Luồng sự kiện phụ:  
- Hiển thị thông báo khi nhập trùng khu vực, chưa chọn đối tượng khi xóa.  
3. Người quản trị chọn quản lý tuyến đường – nút giao thông:  
Bảng 4:Mô tả ca sử dụng quản lý tuyến đường – nút giao thông  
Tên Use Case  
Quản lý tuyến đường – nút giao thông  
Tác nhân chính  
Người quản trị  
13  
Kích hoạt  
Người quản trị chọn chức năng quản lý  
tuyến đường – nút giao thông  
Luồng sự kiện chính:  
- Người quản trị chọn quản lý tuyến đường – nút giao thông  
- Hiển thị các chức năng của quản lý tuyến đường  
- Nhập thông tin của tuyến đường, kiểm tra mã đó đã có chưa?  
- Sửa, xóa, sắp xếp, thông tin của tuyến đường đó.  
- Hiển thị tuyến đường – nút giao thông theo khu vực, theo trạng thái, trang.  
- Cập nhật trang thái trực tiếp trên hệ thống.  
- Hệ thống trả về trạng thái lưu thông khi đến thời gian time-out  
- Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu  
Luồng sự kiện phụ:  
- Hiển thị thông báo khi nhập trùng mã tuyến đường, chưa chọn đối tượng khi xóa.  
4. Người quản trị chọn chức năng quản lý cập nhật  
Bảng 5: Mô tả ca sử dụng quản lý cập nhật  
Tên Use Case  
Tác nhân chính  
Kích hoạt  
Quản lý cập nhật  
Người quản trị  
Người quản trị chọn chức năng quản lý  
cập nhật  
Luồng sự kiện chính:  
- Người quản trị chọn quản lý cập nhật  
- Hiển thị các chức năng của quản lý cập nhật  
- Thêm, xóa các số điện thoại trong danh sách giới hạn cập nhật  
- Tùy chọn cho phép cập nhật vào cơ sở dữ liệu: Chỉ có admin cập nhật, giới hạn  
các số hoặc cho phép tất cả các số đt và admin cập nhật.  
- Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu  
Luồng sự kiện phụ:  
- Hiển thị thông báo khi nhập trùng mã, chưa chọn đối tượng khi xóa.  
5. Người quản trchọn chức năng quản lý tin tức  
Bảng 6: Mô tả ca sử dụng quản lý tin tức  
Tên Use Case  
Quản lý tin tức  
Tác nhân chính  
Người quản trị  
Kích hoạt  
Người quản trị chọn quản lý tin tức  
Luồng sự kiện chính:  
- Người quản trị chọn quản lý tin tức  
- Hiển thị các chức năng của quản lý tin tức  
14  
- Thêm các bài viết, hình ảnh. Chỉnh sửa, xóa bài viết. Hiển thị, ẩn các bài.  
- Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu  
Luồng sự kiện phụ:  
- Hiển thị thông báo khi nhập, chưa chọn đối tượng khi xóa.  
6. Người dùng truy vấn thông tin giao thông các tuyến đường  
Bảng 7: Mô tả ca sử dụng truy vấn thông tin các tuyến đường – nút giao thông  
Tên Use Case  
Tác nhân chính  
Kích hoạt  
Thông tin giao thông  
Người dùng  
Người dùng vào website xem thông tin  
giao thông trực tiếp, hoặc gửi tin nhắn  
truy vấn đến tổng đài  
Luồng sự kiện chính:  
- Người dùng vào website xem thông tin các tuyến đường.  
- Người dùng gửi tin nhắn theo cú pháp đến tổng đài.  
- Chọn theo trong từng khu vực, chọn các tuyến – nút giao thông cần tra cứu.  
- Gửi tin nhắn theo cú pháp, với mã là mã các tuyến đường.  
- Hiển thị thông tin các tuyến đường – nút giao thông trên website.  
- Trả về SMS kết quả trạng thái tuyến đường - nút giao thông.  
Luồng sự kiện phụ:  
- Hiển thị các lỗi nếu có khi truy cập website.  
- Trả về tin nhắn thông báo nếu nhắn tin sai cú pháp, sai tổng đài, sai mã đường-  
nút giao thông.  
7. Người dùng xem tin tức giao thông  
Bảng 8: Mô tả ca sử dụng xem tin tức  
Tên Use Case  
Tác nhân chính  
Kích hoạt  
Tin tức  
Người dùng  
Người dùng vào website đọc tin tức  
giao thông.  
Luồng sự kiện chính:  
- Người dùng vào website đọc tin tức giao thông  
- Hiển thị nội dung tóm tắt và tiêu đề tin tức  
- Hiển thị chi tiết tin tức.  
15  
Luồng sự kiện phụ:  
- Hiển thị các lỗi nếu có khi người dùng truy cập website.  
8. Người dùng gửi tin cập nhật trạng thái tuyến đường – nút giao thông  
Bảng 9: Mô tả ca cập nhật trang thái tuyến đường  
Tên Use Case  
Tác nhân chính  
Kích hoạt  
Cập nhật thông tin  
Người dùng  
Người dùng gửi tin nhắn theo cú pháp  
tới tổng đài.  
Luồng sự kiện chính:  
- Người dùng gửi tin nhắn theo cú pháp tới tổng đài  
- Kiểm tra số điện thoại có được phép cập nhật không?  
- Kiểm tra cú pháp tin nhắn có đúng không?  
- Kiểm tra mã tuyến đường có đúng không?  
- Cập nhật vào cơ sở dữ liệu trạng thái tuyến – nút giao thông.  
- Trvề SMS thông báo.  
Luồng sự kiện phụ:  
- Trả về các thông báo khi sai tổng đài, cú pháp, mã đường-nút giao thông.  
4.2.2 Biểu đồ ca sử dụng phân rã  
Biểu đồ ca sử dụng phân rã theo từng ca sử dụng.  
4.2.2.1 Chức năng quản lý khu vực  
Chinh sua thong tin  
<<extend>>  
<<extend>>  
<<extend>>  
Xoa khu vuc  
Quan ly khu vuc  
Them khu vuc  
Hình 11: Biều đồ ca sử dụng quản lý khu vực  
4.2.2.2 Chức năng quản lý tuyến đường – nút giao thông  
16  
Them tuyen duong - nut  
<<extend>>  
<<extend>>  
Chinh sua thong tin tuyen - nut  
Quan ly tuyen duong - nut giao thong  
Xoa tuyen- nut  
<<extend>>  
Hình 12: Biều đồ ca sử dụng quản lý tuyến đường – nút giao thông  
4.2.2.3 Chức năng quản lý cập nhật  
Admin  
Them so  
<<extend>>  
Tuy chon cap nhat  
<<extend>>  
<<extend>>  
Gioi han so  
Xoa  
<<extend>>  
<<extend>>  
Tat ca cac so va Admin  
Hình 13: Biểu đồ ca sử dụng quản lý cập nhật  
4.2.2.4 Chức năng quản lý tin tức  
17  
Chinh sua thong tin  
<<extend>>  
<<extend>>  
Them bai viet  
Quan ly bai viet  
Xoa bai viet  
<<extend>>  
Hình 14: Biểu đồ ca sử dụng quản lý tin tức  
4.2.2.5 Chức năng người dùng truy vấn thông tin giao thông qua SMS  
Gui sms den tong dai  
Xem thong tin tren web  
<<extend>>  
<<extend>>  
Xem thong tin giao thong  
Hình 15: Biểu đồ ca sử dụng truy vấn thông tin tuyến đường – nút giao thông.  
4.2.2.6 Chức năng người dùng cập nhật thông tin tuyến đường  
Gui sms den tong dai  
Cap nhat trang thai tuyen duong  
<<extend>>  
Hình 16: Biểu đồ ca sử dụng cập nhật thông tin tuyến đường – nút giao thông.  
4.2.2.7 Chức năng người dùng xem tin tức  
Xem tin tuc tren web  
Tin tuc  
<<extend>>  
Hình 17: Biểu đồ ca sử dụng xem tin tức.  
18  
4.3 Biểu đồ lớp  
Biểu đồ lớp là biểu đồ dạng mô hình tĩnh nhằm mô tả hướng nhìn tĩnh về một  
hệ thống bằng các khái niệm lớp, các thuộc tính, phương thức của lớp và mỗi quan hệ  
giữa chúng.  
Bảng 10 : Các thành phần trong biểu đồ lớp  
Phần tử mô hình  
Lớp  
Ý nghĩa  
Cách biểu diễn  
Ký hiệu trong biểu  
đồ  
Biểu diễn tên lớp,  
các thuộc tính và  
các phương thức  
của lớp đó  
Một hình chữ nhật  
gồm 3 phần tách  
biệt  
ten lop  
+thuoc tinh  
+Phuong thuc()  
Mối quan hệ giữa  
các lớp  
Tùy từng mối quan Biểu diễn bởi hình  
hmũi tên  
Biểu đồ lớp phân tích:  
19  
tbl_road  
tbl_tel  
+id  
+pos_id  
+name  
+id  
+telnum  
+status  
+cpstatus  
+setStt  
tbl_user  
+id  
+desc  
+username  
+passwd  
+ordering  
+publish  
+status  
+code  
+delayTime  
+startTime  
+minutes  
+set_telnum()  
+set_status()  
+set_cpstatus()  
+get_telnum()  
+get_cpstatus()  
+get_status()  
+get_username()  
+get_passwd()  
+set_codePos()  
+set_name()  
+set_code()  
+set_startTime()  
+set_minutes()  
+set_status()  
+get_name()  
tbl_position  
+id  
+get_code()  
tbl_content  
+get_startTime()  
+get_minutes()  
+get_codePos()  
+parent_id  
+name  
+ordering  
+publish  
+wooden_leg  
+codePos  
+ID  
+Publish  
+Title  
+Summary  
+Contents  
+theDate  
+set_name()  
+set_wooden_leg()  
+set_codePos()  
+get_name()  
+get_wooden_leg()  
+get_codePos()  
+set_Title()  
+get_Title()  
+get_Summary()  
+set_Content()  
+get_Content()  
+get_theDate()  
Hình 18: Biểu đồ lớp phần phân tích.  
4.4 Thiết kế cho từng chức năng  
Với mỗi chức năng, pha thiết kế sẽ xác đinh:  
- Các lớp giao diện tương ứng  
- Lớp điều khiển.  
- Lớp thực thể.  
20  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 63 trang yennguyen 20/05/2025 60
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hệ thống thông tin giao thông sử dụng SMS (SMS Server)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_he_thong_thong_tin_giao_thong_su_dung_sms_sms_serv.pdf