Khóa luận Nghiên cứu một giải pháp bảo trì phần mềm tự động kết hợp với hệ thống quản lý cấu hình

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ  
Bùi Chí Tài  
NGHIÊN CỨU MỘT GIẢI PHÁP BẢO TRÌ PHẦN  
MỀM TỰ ĐỘNG KẾT HỢP VỚI HỆ THỐNG  
QUẢN LÝ CẤU HÌNH  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
Ngành: Công nghệ thông tin  
HÀ NỘI - 2009  
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ  
Bùi Chí Tài  
NGHIÊN CỨU MỘT GIẢI PHÁP BẢO TRÌ PHẦN  
MỀM TỰ ĐỘNG KẾT HỢP VỚI HỆ THỐNG  
QUẢN LÝ CẤU HÌNH  
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
Ngành: Công nghệ thông tin  
Cán bộ hướng dẫn: ThS. Đào Kiến Quốc  
HÀ NỘI – 2009  
TÓM TẮT NỘI DUNG  
Trong khóa luận tốt nghiệp này, chúng tôi tìm hiểu và nghiên cứu về hệ thống quản  
lý cấu hình phần mềm, mà nhiệm vụ quan trọng nhất là quản lý phiên bản. Hầu hết  
công cụ quản lý phiên bản hiện thời chỉ chú trọng hỗ trợ cho những nhà phát triển  
trong khi phát triển phần mềm nhằm kiểm soát mọi sự thay đổi của phần mềm do nhà  
phát triển tạo ra, mà chưa hỗ trợ việc nâng cấp phần mềm tự động về phía khách hàng,  
rộng hơn là bảo trì phần mềm tự động. Vì vậy trong khóa luận này, chúng tôi sẽ đề  
xuất một giải pháp kết hợp việc nâng cấp tự động với hệ thống quản lý phiên bản.  
Dựa trên ý tưởng đó, chúng tôi đã tiến hành phân tích, thiết kế và cài đặt thử  
nghiệm chương trình mô phỏng kết hợp nâng cấp phần mềm với hệ thống quản lý  
phiên bản.  
MỤC LỤC  
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU........................................................................................ - 1 -  
1.1. Khái niệm bảo trì phần mềm ..........................................................................- 1 -  
1.2. Khái niệm quản lý cấu hình phần mềm..........................................................- 1 -  
1.3. Vai trò của quản lý cấu hình phần mềm.........................................................- 1 -  
1.4. Hoạt động quản lý cấu hình ............................................................................- 3 -  
1.4.1.  
1.4.2.  
Các khái niệm cơ bản trong quản lý cấu hình ............................................ - 3 -  
Các hoạt động chính trong quản lý cấu hình...............................................- 3 -  
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP................................................ - 12 -  
2.1. Thực trạng .....................................................................................................- 12 -  
2.2. Đề xuất giải pháp...........................................................................................- 13 -  
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG NÂNG  
CẤP TỰ ĐỘNG KẾT HỢP VỚI QUẢN LÝ PHIÊN BẢN ............................. - 14 -  
3.1. Mục tiêu hệ thống...............................................................................................- 14 -  
3.2. Các chức năng hệ thống .....................................................................................- 14 -  
3.3. Mô hình khái niệm .............................................................................................- 14 -  
3.3.1. Các khái niệm................................................................................................- 15 -  
3.4. Xác định các tác nhân, ca sử dụng và mô tả ca sử dụng...................................- 15 -  
3.4.1. Xác định các tác nhân....................................................................................- 15 -  
3.4.2. Xác định các ca sử dụng (Use Case) ..............................................................- 16 -  
3.5. Biểu đồ sử dụng theo gói và mô tả ca sử dụng của hệ thống.............................- 17 -  
3.5.1. Gói quản lý phiên bản....................................................................................- 17 -  
3.5.2. Gói quản lý mã nguồn....................................................................................- 21 -  
3.5.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bn.....................................................................- 23 -  
3.6. Biểu đồ tuần tự hệ thống....................................................................................- 25 -  
3.6.1. Gói quản lý phiên bản....................................................................................- 25 -  
3.6.2. Gói quản lý mã nguồn....................................................................................- 28 -  
3.6.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bn.....................................................................- 30 -  
3.7. Hợp đồng cho các thao tác hệ thống..................................................................- 31 -  
CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CẤP  
KẾT HỢP VỚI QUẢN LÝ PHIÊN BẢN ......................................................... - 37 -  
4.1. Biểu đồ tuần tự đối tượng ..................................................................................- 37 -  
4.1.1. Gói quản lý phiên bản....................................................................................- 37 -  
4.1.2. Gói quản lý mã nguồn....................................................................................- 42 -  
4.1.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bn.....................................................................- 45 -  
4.2. Biểu đồ lớp..........................................................................................................- 47 -  
CHƯƠNG 5 CÀI ĐẶT THỬ NGHIỆM .......................................................... - 48 -  
i
5.1. Môi trường triển khai.........................................................................................- 48 -  
5.2. Phương pháp triển khai .....................................................................................- 48 -  
5.3. Kết quả triển khai ..............................................................................................- 49 -  
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN.................................................................................. - 58 -  
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. - 59 -  
ii  
Mở đầu  
CHƯƠNG 1  
MỞ ĐẦU  
Chương này nhằm giới thiệu những khái niệm và hoạt động chung của việc “bảo trì  
phần mềm” và “hệ thống quản lý cấu hình”.  
1.1. Khái niệm bảo trì phần mềm  
Bảo trì phần mềm (Software Maintenance) là việc chỉnh sửa một sản phẩm phần  
mềm sau khi đã chuyển giao để sửa lỗi, để cải tiến hiệu năng (performance) hoặc các  
thuộc tính khác, hoặc làm thích ứng sản phẩm trên một môi trường bị thay đổi.[7]  
Trong bảo trì phần mềm chúng ta xem xét hoạt động nâng cấp phần mềm  
Nâng cấp phần mềm: Là việc sử dụng hay triển khai (deploying) một phiên  
bản phần mềm mới để thay thế cho một phiên bản phần mềm khác (cũ hơn).  
dụ: Nâng cấp phiên bản trình duyệt Firefox 3.0.4 lên Firefox 3.0.7  
1.2. Khái niệm quản lý cấu hình phần mềm  
Quản lý cấu hình phần mềm (Software Configuration Management – SCM) là sự  
phát triển và áp dụng các chuẩn và các thủ tục để quản lý sự phát triển của hệ thống  
sản phẩm. Quản lý cấu hình là hoạt động bao trùm trong suốt tiến trình phần mềm. Bởi  
vì những thay đổi có thể xảy ra vào bất cứ lúc nào, hoạt động quản lý cấu hình được  
phát triển để xác định thay đổi, kiểm soát thay đổi, đảm bảo rằng những thay đổi đó  
được thi hành một cách đúng đắn, và báo cáo những thay đổi đó cho những người liên  
quan.[2]  
Theo chuẩn CMM và ISO 15504: Mục đích của Quản Lý Cấu Hình là để thiết lập  
và bảo đảm tính toàn vẹn của các sản phẩm trung gian cũng như sản phẩm sau cùng  
của một dự án phần mềm, xuyên suốt chu kỳ sống của dự án phần mềm đó.  
1.3. Vai trò của quản lý cấu hình phần mềm  
Tại sao lại phải quản lý cấu hình ?[3]  
Thực tiễn phát triển phần mềm chúng ta thường gặp những sự cố như:  
Một lỗi nào đó của phần mềm đang xây dựng đã tốn công sửa chữa, bỗng  
nhiên xuất hiện trở lại.  
- 1 -  
Mở đầu  
Một chức năng nào đó của phần mềm đã được phát triển và kiểm tra cẩn  
thận bỗng thất lạc hoặc biến mất một cách khó hiểu.  
Một chương trình đã được kiểm tra cẩn thận bỗng nhiễn không chạy được  
nữa.  
Một chương trình gồm nhiều đơn thể (module), mỗi đơn thể gồm nhiều chức  
năng, các chức năng được chia ra cho nhiều lập trình viên, mỗi chức năng  
bao gồm nhiều tập tin mã nguồn, với nhiều phiên bản khác nhau. Khi tích  
hợp hệ thống và biên dịch, trong hàng chục tập tin mã nguồn với hàng trăm  
phiên bản, tập tin nào, phiên bản nào là đúng và cần lấy để tiến hành tích  
hợp.  
Quản lý cấu hình tốt sẽ giải quyết được nhiều vấn đề có thể xảy ra:  
Cập nhật đồng thời: Khi 2 hoặc nhiều lập trình viên làm việc cách biệt nhau  
nhưng trên cùng một chương trình hoặc dự án, những thay đổi mà người này  
thực hiện có thể phá vỡ kết quả làm việc của người khác. Ví dụ: Sản phẩm  
anh A làm ra sử dụng kết quả công việc của anh B, sản phẩm của anh B thay  
đổi dẫn đến sản phẩm của anh A không chạy được.  
Chia sẻ mã nguồn: Trong các hệ thống lớn, khi các chức năng chung bị thay  
đổi, tất cả những người liên quan phải được biết. Không quản lý mã nguồn  
tốt thì không có cách nào đảm bảo tất cả những người liên quan đều được  
thông báo những thay đổi đó.  
Vấn đề phiên bản phần mềm (release): Hầu hết các chương trình hoặc hệ  
thống lớn được phát triển với nhiều phiên bản từ thấp đến cao. Trong trường  
hợp một phiên bản khách đang dùng, phiên bản khác đang được kiểm tra  
(test), và một phiên bản khác nữa đang trong quá trình phát triển, khi có một  
lỗi xảy ra, việc sửa lỗi phải đồng bộ giữa ba phiên bản này, nếu quản lý mã  
- 2 -  
Mở đầu  
nguồn không tốt, vấn đề đồng bộ rất khó thực hiên được. Nếu lỗi do khách  
hàng phát hiện ra, lỗi đó phải được sửa trong tất cả các phiên bản về sau.  
Quản lý cấu hình được thực hiện xuyên suốt chu kỳ sống của dự án, từ lúc bắt  
đầu đến lúc kết thúc, thậm chí vẫn còn trong giai đoạn bảo trì sản phẩm sau dự án.  
1.4. Hoạt động quản lý cấu hình  
1.4.1. Các khái niệm cơ bản trong quản lý cấu hình  
Hạng mục cấu hình (Configuration Item - CI): Là tên gọi của các sản phẩm, sản  
phẩm trung gian, một file hoặc một nhóm file, tài liệu hoặc một nhóm tài liệu  
trong dự án mà ta cần phải quản lý và kiểm soát.  
dụ: một file mã nguồn, tài liệu về yêu cầu sản phẩm, bản thiết kế,…  
Ranh giới (Baseline): Là một mốc trong quá trình phát triển phần mềm mà sau  
điểm mốc này thì mọi thay đổi phải được thông báo tới tất cả những người có  
liên quan.  
dụ: Các thành phần của đặc tả thiết kế phải được viết thành tài liệu và  
được xem xét lại, các lỗi phải được tìm ra và sửa cho đúng. Một khi mà tất cả  
các phần của việc đặc tả đã được xem xét, sửa cho đúng và sau đó được phê  
chuẩn thì bản đặc tả thiết kế trở thành một baseline.  
1.4.2. Các hoạt động chính trong quản lý cấu hình  
- 3 -  
Mở đầu  
a. Lập kế hoạch quản lý cấu hình  
Thông thường việc lập kế hoạch quản lý cấu hình được thể hiện trong một tài liệu  
có tên là kế hoạch quản lý cấu hình (Configuration Management Plan – CMP). Bản  
kế hoạch này bao gồm các khoản sau:  
Ý nghĩa, mục đích và phạm vi áp dụng của bản kế hoạch.  
Vai trò và trách nhiệm của các nhóm, cá nhân trong dự án thực hiện các  
hoạt động khác nhau liên quan đến quản lý cấu hình. Định nghĩa rõ ràng  
ai thực hiện, ai tham gia xem xét (review), ai phê duyệt (approve) trên  
các hạng mục cấu hình (CI) của dự án, cũng như vai trò của khách hàng,  
người sử dụng đầu cuối. Ví dụ minh họa:  
Role  
Project  
CM  
CM  
Tool  
Subsystem Full  
Manager Responsible Librarian Responsible CCB  
System  
CCB  
Task 1  
Task 2  
Task 3  
R
I
S
R
R
I
I
C
I
A
C
R: Responsible;A:Approval;S:Support;I:Inform;C:Consult  
- 4 -  
Mở đầu  
Công cụ, môi trường và cơ sở hạ tầng. Phần này mô tả các công cụ phần  
mềm hoặc quy trình thủ tục được sử dụng để hỗ trợ trong việc quản lý  
cấu hình, chẳng hạn công cụ quản lý phiên bản sản phẩm (version  
control). Mô tả vị trí các máy chủ, máy trạm, cấu hình hệ thống client-  
server,…  
Phương pháp nhận diện (identification) và thiết lập các baseline trên các  
CI  
Quy ước đặt tên trong dự án, kể cả tên file.  
Quy trình kiểm soát thay đổi (change control process).  
Chỉ định thành viên nhóm kiểm soát cấu hình (Configuration Control  
Board –CCB).  
Thông tin nơi lưu trữ các CI.  
Kiểm kê và báo cáo cấu hình (configuration accounting and reporting)  
Quy trình thủ tục lưu trữ và chép dự phòng (backup and archive)  
b. Định danh/đánh số các hạng mục cấu hình (Identification of Configuration  
Items)  
Định danh là một trong những hoạt động nền tảng của quản lý cấu hình.  
Mục đích của định danh là để xác định tính duy nhất của một CI, cũng như mối  
quan hgiữa nó với các CI khác. Nó bao gồm việc mô tả tên, đánh số, đánh dấu đặc  
trưng cho một CI, giúp nhận biết và phân biệt CI này với CI khác hay thành phần khác.  
Trong sản xuất phần mềm, một CI có thể bao gồm một hay nhiều file, ví dụ: một  
module ExpMod có thể coi là một CI, nó chứa 2 file khác nhau ExpMod.h và  
ExpMod.c  
Mỗi CI phải có một số định danh duy nhất, dạng thường thấy là:  
<ProjectId>_<ItemId>_<Version>  
dụ: PRJ0001_REQB_1.0.4_draft_B  
cho biết:  
Số ID của dự án: PRJ0001  
Số ID của Item: REQB  
- 5 -  
Mở đầu  
Số phiên bản: 1.0.4_draft_B  
Trong một dự án, thường số lượng file mã nguồn rất nhiều, do vậy quy  
tắc  
cơ bản cho các file mã nguồn (source code) là: các file cùng tạo nên một khối chức  
năng thì nên gom chung thành một CI.  
c. Kiểm soát phiên bản (Version Control)  
Kiểm soát phiên bản là sự kiểm soát các phiên bản khác nhau của một CI (bao  
gồm việc định danh và lưu trữ của CI đó).  
Một phiên bản nói dễ hiểu là một thực thể mới của một CI sau khi đã qua một  
hoặc nhiều lần xem xét và thay đổi.  
Phiên bản của một CI khác với phiên bản của các file thành phần bên trong đó.  
dụ phiên bản ca CI module “ExpMod” khác với phiên bản của file thành phần  
“ExpMod.h” và “ExpMod.c”  
Hình 04. Ví dụ phiên bản  
Các phiên bản quan trọng của CI có thể được đánh nhãn (label) để đánh dấu và  
biểu thị:  
Một “mốc” quan trọng trong tiến trình phát triển CI đó, ví dụ: một phiên  
bản được nâng cấp sau một thay đổi lớn.  
Phiên bản mà CI được phê duyệt  
Phiên bản được baseline  
d. Quản lý baseline  
Các loại baseline thường gặp bao gồm: Chức năng  
Kế hoạch  
Yêu cầu khách hàng (Requirements)  
- 6 -  
Mở đầu  
Sản phẩm (Product)  
Bản phân phối (Release)  
Kiểm thử (Test)  
Môi trường hoạt động (Environment)  
Quản lý baseline bao gồm:  
Chọn các CI cho mỗi loại baseline  
Tiến hành “ghim chết” baseline tại thời điểm sau khi các thay đổi đã  
được chấp thuận và phê duyệt  
Thông thường baseline được tiến hành tại điểm kết thúc của mỗi pha (phase) hay  
các “mốc” quan trọng trong dự án.  
Hình 05. Mô tả baseline  
Đồng thời, trong quản lý baseline, vai trò và nhiệm vụ của những người thiết lập  
và phê chuẩn baseline cũng phải được xác định.  
e. Kiểm soát thay đổi (Change Control)  
Yêu cầu thay đổi là điều không thể tránh khỏi trong quá trình phát triển hay bảo  
trì phần mềm.  
Mục đích của “Change Control” là để kiểm soát đầy đủ tất cả các thay đổi ảnh  
hưởng đến việc phát triển phần mềm. Đôi lúc chỉ vài thay đổi trong yêu cầu của khách  
hàng dẫn đến tất cả các giai đoạn phát triển phần mềm (thiết kế, code, kiểm thử) đều  
phải thay đổi theo.  
Yêu cầu trong kiểm soát thay đổi là mọi sự thay đổi phải được thông báo đến tất  
cả những người hoặc nhóm làm việc có liên quan.  
Hình sau mô tả một quy trình kiểm soát thay đổi cơ bản:  
- 7 -  
Mở đầu  
Hình 06. Quy trình kiểm soát thay đổi  
Các bước cơ bản trong kiểm soát thay đổi gồm:  
Nghiên cứu, phân tích  
Phê chuẩn hoặc không phê chuẩn  
Thực hiện việc thay đổi  
Kiểm tra việc thay đổi  
Xác lập baseline mới  
Khái niệm CCB (Change Control Board) là nhóm kiểm soát thay đổi, nhóm này  
được thành lập trong từng dự án.  
CCB thông thường bao gồm những người sau trong dự án:  
Người quản lý cấu hình  
Trưởng dự án  
Trưởng nhóm kĩ thuật (Technical lead)  
Trưởng nhóm kiểm thử (Test lead)  
Kỹ sư chất lượng (Quality Engineer)  
Và những ai bị ảnh hưởng bởi các thay đổi  
Nhiệm vụ của CCB thường là:  
Bảo đảm tất cả các thay đổi được các bộ phận liên quan nhận biết và  
tham gia  
- 8 -  
Mở đầu  
Xem xét, phê chuẩn hoặc phủ quyết các thay đổi trên các baseline  
Kiểm tra, xác nhận các thay đổi  
Phê chuẩn các bản phân phối sản phẩm đến khách hàng  
f. Báo cáo tình trạng cấu hình (Configuration Status Accounting)  
Công việc này bao gồm việc ghi nhận và báo cáo tình trạng của các CI cũng như  
các yêu cầu thay đổi, tập hợp các số liệu thống kê về các CI góp phần tạo nên sản  
phẩm. Nó trả lời các câu hỏi như: có bao nhiêu files bị ảnh hưởng khi sửa chữa một lỗi  
phần mềm (bug) nào đó ?  
Kết quả của công việc này được ghi lại trong báo cáo Configuration Status  
Accounting Report (CSAR). Báo cáo chỉ rõ các điểm:  
Liệt kê tất cả các baseline và các CI thành phần có liên quan  
Làm nổi bật các CI đang được phát triển hoặc vừa bị thay đổi  
Liệt kê các thay đổi đang còn dang dở hay đang hoàn thành, và các  
baseline bị ảnh hưởng bởi các thay đổi đó  
Báo cáo này được làm thường xuyên và định kỳ, xuyên suốt dự án.  
g. Kiểm định (Auditing)  
Có 3 loại kiểm định thường được thực hiện:  
CSAR Audit  
Kiểm định này thường được làm sau mỗi lần một CSAR được tạo ra, bao  
gồm:  
Bảo đảm rằng các baseline mới nhất được liệt kê trong CSAR  
Bảo đảm rằng tất cả các CI tạo nên một baseline được liệt kê  
Kiểm tra các CI đã bị thay đổi từ lần baseline trước đó, so sánh chúng  
với các yêu cầu thay đổi để khẳng định sự thay đổi trên các CI là hợp lý  
Physical configuration audit (PCA)  
Kiểm định này nhằm mục đích khẳng định xem những gì khách hàng yêu  
cầu có được hiện thực trong thực tế hay không, cụ thể bao gồm 2 việc:  
Kiểm tra vết để phản ánh tính 2 chiều giữa yêu cầu khách hàng và việc  
hiện thực viết code trong dự án: requirements <-> code  
- 9 -  
Mở đầu  
Xác định những gì sẽ được phân phối cho khách hàng (các file chạy, mã  
nguồn, tài liệu đi kèm,v..v..) có đáp ứng với yêu cầu khách hàng không  
Functional configuration audit (FCA)  
Kiểm định này nhằm mục đích khẳng định xem những gì khách hàng yêu  
cầu có được kiểm tra chặt chẽ trên sản phẩm tạo ra trước khi giao cho khách  
hàng hay không, cụ thể là kiểm tra vết để phản ánh tính 2 chiều giữa yêu cầu  
khách hàng và việc kiểm tra sản phẩm: requirements <-> test  
h. Quản lý sản phẩm chuyển giao (release management)  
Khái niệm “build” và “release”:  
Quá trình phát triển sản phẩm thường qua nhiều lần tích hợp, kết quả của mỗi lần  
tích hợp là một bản “build” được hình thành, trong rất nhiều bản “build” đó, một số  
bản đáp ứng yêu cầu đã định hoặc lập kế hoạch trước (theo yêu cầu khách hàng), sẽ  
được gửi cho khách hàng để kiểm tra hoặc đánh giá. Các bản “build” này sẽ được gọi  
là “release”, và công việc tạo ra và phân phối các bản release sẽ được gọi là công việc  
“release”. Sản phẩm sau cùng cũng là một bản release, đôi khi còn gọi là “final  
release”.  
Quản lý release bao gồm nhóm các công việc để bảo đảm rằng tất cả các bản  
release gửi cho khách hàng là:  
Hoàn thành, và  
Có thể được tái tạo bởi khách hàng, ví dụ: Khách hàng có thể tạo ra file  
chạy (executable) từ các file mã nguồn được gửi tới  
Trong quá trình chuyển giao (release), việc quản lý đòi hỏi phải thực hiện các  
công việc sau:  
Tiến hành “ghim chết” baseline môi trường phát triển sản phẩm và các  
file, tài liệu (sẽ chuyển giao)  
Thực hiện báo cáo CSAR  
Thực hiện các kiểm nghiệm (audit) PCA và FCA  
Đóng gói các file và tài liệu sẽ chuyển giao  
Xác nhận đã nhận bản release từ khách hàng  
i. Lưu trữ và chép dự phòng (Backup and Archive)  
- 10 -  
Mở đầu  
Lưu trữ và chép dự phòng là một hoạt động của quản lý cấu hình, đồng thời là  
một trong những hoạt động quan trọng của sản xuất phần mềm. Nó giúp khắc phục các  
trường hợp rủi ro bị mất mát dữ liệu do thao tác sai, do virus, hoặc do sự cố phần  
cứng, phần mềm. Ngoài ra, công việc này còn hỗ trợ cho hoạt động kiểm soát phiên  
bản trong trường hợp muốn sử dụng các phiên bản khác nhau.  
Lưu trữ và chép dự phòng đòi hỏi toàn bộ sản phẩm và sản phẩm trung gian của  
dự án phải được định kỳ chép dự phòng trên những thiết bị hoặc những nơi khác một  
cách an toàn.  
Khi dự án kết thúc, cần thực hiện các công việc sau:  
Lưu trữ toàn bộ dữ liệu dự án, tuân thủ quy trình lưu trữ đã được thiết  
lập (định nghĩa bởi dự án hoặc quy định ở cấp công ty)  
Lưu trữ hoặc hủy bỏ các tài liệu ở dạng giấy  
Dọn sạch dữ liệu hoặc thông tin của dự án vừa kết thúc, sau khi đã chép  
lưu trữ  
- 11 -  
Thực trạng và Giải pháp  
CHƯƠNG 2  
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  
2.1. Thực trạng  
Một trong những nhiệm vụ chính của hệ thống quản lý cấu hình là kiểm soát  
phiên bản phần mềm (control version), hiện nay có rất nhiều công cụ kiểm soát phiên  
bản phần mềm, chẳng hạn như: SubVersion, CVS (phần mềm mã nguồn mở), IBM  
Rational ClearCase, Visual SourceSafe (của Microsoft),..v.v..  
Mục đích của hệ thống kiểm soát phiên bản là theo dõi, kiểm soát mọi sự thay  
đổi đã và đang diễn ra đối với phần mềm trong suốt quá trình phát triển, bao gồm sự  
thay đổi của các file mã nguồn, tài liệu, các file mới được bổ sung, sửa đổi hay loại  
bỏ,…Và do vậy kiểm soát được nhiều phiên bản phần mềm khác nhau.  
Hình vẽ sau minh họa mô hình hệ thống kiểm soát phiên bản client-server điển  
hình:  
Hình 07. Mô hình hệ thống kiểm soát phiên bản[4]  
Trong đó:  
Repository (Kho dữ liệu đặt tại server): là nơi chứa toàn bộ dữ liệu liên  
quan đến phần mềm (ví dụ: file mã nguồn, tài liệu, file exe, ….)  
Client: sẽ chứa bản copy (working copy) của kho dữ liệu, là nơi làm việc  
của mỗi nhà phát triển phần mềm.  
Do vậy sẽ có nhiều nhà phát triển phần mềm làm việc song song với nhau.  
- 12 -  
Thực trạng và Giải pháp  
Hệ thống kiểm soát phiên bản có cơ chế để đảm bảo việc chia sẻ dữ liệu giữa các  
nhà phát triển xảy ra tin cậy, và mọi sự thay đổi diễn ra trong kho dữ liệu đều được  
kiểm soát.  
Hầu hết các công cụ quản lý cấu hình hiện thời mới chỉ kiểm soát phiên bản mã  
nguồn phục vụ trong quá trình phát triển phần mềm, mà chưa hỗ trợ kiểm soát phiên  
bản theo hướng “nâng cấp phần mềm” từ phía người sử dụng. Chẳng hạn: khách hàng  
đang dùng phần mềm, họ muốn thực hiện nâng cấp lên một phiên bản khác (mới hơn),  
điều gì sẽ xảy ra, và phải quản lý thế nào ?  
Vì vậy chúng tôi sẽ trình bày một giải pháp nâng cấp phần mềm tự động kết hợp  
với hệ thống kiểm soát phiên bản.  
2.2. Đề xuất giải pháp  
Giải pháp đưa ra là xây dựng một công cụ vừa cho phép quản lý phiên bản phần  
mềm, vừa hỗ trợ xử lý hoạt động nâng cấp phần mềm tự động theo yêu cầu của người  
sử dụng.  
Công cụ này cần phải lưu các phiên bản đã có, cũng như mối quan hệ giữa các  
phiên bản, các hoạt động diễn ra khi nâng cấp từ một phiên bản này tới một phiên bản  
khác  
Do thời gian nghiên cứu về lĩnh vực này không nhiều và kinh nghiệm còn hạn  
chế, nên chúng tôi mới chỉ xây dựng hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động  
kết hợp với quản lý phiên bản với các chức năng đã nêu mà bỏ qua nhiều chức năng  
khác của hệ thống quản lý phiên bản, và chưa xây dựng được một hệ thống client –  
server hoàn chỉnh.  
Chương 3,4 sẽ trình bày phần phân tích và thiết kế hệ thống trên, chương 5 sẽ là  
cài đặt hệ thống.  
- 13 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
CHƯƠNG 3  
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CẤP TỰ  
ĐỘNG KẾT HỢP VỚI QUẢN LÝ PHIÊN BẢN  
3.1. Mục tiêu hệ thống  
Mục tiêu của hệ thống là mô phỏng hoạt động nâng cấp phần mềm kết hợp với  
một hệ thống quản lý phiên bản đơn giản.  
3.2. Các chức năng hệ thống  
R.1. Gói quản lý phiên bản  
R.1.1. Tạo phiên bản  
R.1.2. Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản  
R.1.3. Gán mã nguồn cho phiên bản  
R.1.4. Sửa thông tin phiên bản  
R.1.5. Xem thông tin phiên bản  
R.1.6. Xóa phiên bản  
R.2. Gói quản lý mã nguồn  
R.2.1. Tạo mã nguồn  
R.2.2. Sửa thông tin mã nguồn  
R.2.3. Xem thông tin mã nguồn  
R.2.4. Xóa mã nguồn  
R.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản  
R.3.1. Lựa chọn phiên bản hiện dùng  
R.3.2. Kiểm tra update  
3.3. Mô hình khái niệm  
- 14 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
Hình 08. Mô hình khái niệm hệ thống  
3.3.1. Các khái niệm  
Khái niệm  
Phienban  
Manguon  
tả  
Phiên bản của phần mềm  
Mã nguồn của phần mềm (file mã  
nguồn, file tài liệu,…)  
Phienban_Manguon  
HanhdongChuyendoi  
Phiên bản phần mềm và mã nguồn phụ  
thuộc  
Các hành động được thực hiện khi nâng  
cấp phiên bản (giữ nguyên, xóa, thêm,  
sửa một mã nguồn nào đó)  
QuanhePhienban  
Quan hệ giữa hai phiên bản kế tiếp nhau  
3.4. Xác định các tác nhân, ca sử dụng và mô tả ca sử dụng  
3.4.1. Xác định các tác nhân  
Hệ thống mô phỏng chỉ gồm 1 tác nhân: Người dùng  
- 15 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
Tác nhân  
Các ca sử dụng nghiệp  
vụ  
Kết quả đem lại  
Người sử dụng Tạo phiên bản  
Thiết lập quan hệ giữa  
các phiên bản  
Tạo phiên bản, lưu vào cơ sở dữ liệu  
Tạo mối quan hệ giữa các phiên bản,  
lưu vào cơ sở dữ liệu  
Gán mã nguồn cho phiên Xác định các file mã nguồn của  
bản  
phiên bản, lưu vào cơ sở dữ liệu  
Sửa thông tin phiên bản  
Sửa các thông tin của phiên bản và  
lưu lại  
Xem thông tin phiên bản Hiển thị thông tin về phiên bản được  
chọn  
Xóa phiên bản  
Tạo mã nguồn  
Xóa phiên bản trong cơ sở dữ liệu  
Tạo mã nguồn mới, lưu vào cơ sở dữ  
liu  
Sửa thông tin mã nguồn  
Sửa thông tin của mã nguồn và lưu  
lại  
Xem thông tin mã nguồn Hiển thị thông tin mã nguồn  
Xóa mã nguồn Xóa mã nguồn trong cơ sở dữ liệu  
Lựa chọn phiên bản hiện Chọn một phiên bản làm phiên bản  
dùng  
hiện thời để thực hiện chức năng mô  
phỏng nâng cấp  
Kiểm tra update  
Kiểm tra xem có phiên bản mới hơn  
phiên bản hiện dùng hay không để  
nâng cấp  
3.4.2. Xác định các ca sử dụng (Use Case)  
1. Gói quản lý phiên bản  
Uc1. Tạo phiên bản  
Uc2. Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản  
- 16 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
Uc3. Gán mã nguồn cho phiên bản  
Uc4. Sửa thông tin phiên bản  
Uc5. Xem thông tin phiên bản  
Uc6. Xóa phiên bản  
2. Gói quản lý mã nguồn  
Uc7. Tạo mã nguồn  
Uc8. Sửa thông tin mã nguồn  
Uc9. Xem thông tin mã nguồn  
Uc10. Xóa mã nguồn  
3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản  
Uc11. Lựa chọn phiên bản hiện dùng  
Uc12. Kiểm tra update  
3.5. Biểu đồ sử dụng theo gói và mô tả ca sử dụng của hệ thống  
3.5.1. Gói quản lý phiên bản  
Hình 09. Biểu đồ Use Case gói quản lý phiên bản  
- 17 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
tả Use Case trong gói quản lý phiên bản  
Uc1. Tạo phiên bản  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Tạo phiên bản  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Khởi tạo phiên bản phần mềm mới, lưu vào cơ sở dữ  
liệu  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng nhấn nút yêu cầu tạo phiên bản mới, rồi  
thực hiện các chỉ dẫn tạo phiên bản  
- Tham chiếu:  
R.1.1  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
1. Chọn mục tạo phiên bản  
Hồi đáp của hệ thống  
2. Hiển thị form tạo phiên bản  
3. Người dùng nhập thông tin cần thiết 4. Lưu thông tin phiên bản mới tạo  
vào form, rồi nhấn nút “Create” vào cơ sở dữ liệu  
- Ngoại l:  
- Đã tồn tại phiên bản giống vậy trong cơ sở dữ liệu  
- Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin,  
yêu cầu nhập lại  
Uc2. Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Thiết lập quan hệ giữa các phiên bản  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Xác định mối quan hệ giữa các phiên bản với nhau và  
lưu lại trong cơ sở dữ liệu  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng chọn phiên bản cần thiết lập quan h, rồi  
chọn chức năng thiết lập quan hệ phiên bản.  
- Tham chiếu:  
R.1.2  
- Mô tả diễn biến:  
- 18 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn phiên bản cần thiết lập quan  
hệ, rồi chọn nút thiết lập quan hệ  
2. Hiển thị form thiết lập quan hệ  
phiên bản  
3. Lựa chọn phiên bản bị tác động, rồi 4. Lưu lại quan hệ giữa các phiên bản  
nhấn “Ok”  
vào cơ sở dữ liệu  
- Ngoại l:  
Uc3. Gán mã nguồn cho phiên bản  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Gán mã nguồn cho phiên bản  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Xác định phiên bản gồm những mã nguồn nào  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng chọn phiên bản, sau đó chọn chức năng  
“gán mã nguồn cho phiên bản” để thực hiện  
- Tham chiếu:  
R.1.3  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn phiên bản cần gán mã nguồn, 2. Hiển thị form gán mã nguồn cho  
rồi chọn nút “add/remove source”  
phiên bản  
3. Chọn những mã nguồn muốn gán,  
rồi nhấn “Ok”  
4. Lưu lại thông tin về chỉ định mã  
nguồn cho phiên bản vào cơ sở dữ liệu  
- Ngoại l:  
Uc4. Sửa thông tin phiên bản  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Sửa thông tin phiên bản  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Sửa thông tin của một phiên bản nào đó  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng chọn phiên bản cần sửa và nhấn nút sửa  
- 19 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
- Tham chiếu: R.1.4  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn phiên bản cần sửa, rồi nhấn  
nút sửa  
2. Hiển thị form sửa thông tin phiên  
bản  
3. Người dùng nhập thông tin cần sửa 4. Lưu lại thông tin phiên bản mới sửa  
vào form, rồi nhấn “Save”  
đổi vào cơ sở dữ liệu  
- Ngoại lệ:  
- Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin,  
yêu cầu nhập lại  
Uc5. Xem thông tin phiên bản  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Xem thông tin phiên bản  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Xem thông tin chi tiết của một phiên bản nào đó  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng chọn phiên bản, và nhấn nút xem thông  
tin phiên bản  
- Tham chiếu:  
R.1.5  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn phiên bản rồi chọn nút View  
3. Chọn Cancel để thoát  
- Ngoại lệ:  
2. Hiển thị thông tin về phiên bản  
4. Thoát form  
Uc6. Xóa phiên bản  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Xóa phiên bản  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Xóa phiên bản khỏi cơ sở dữ liệu  
- 20 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng chọn phiên bản, và nhấn nút xóa  
- Tham chiếu:  
R.1.6  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn phiên bản rồi chọn nút Delete 2. Hiển thị thông điệp xác nhận muốn  
xóa  
3. Chọn “Ok” để xóa  
- Ngoại lệ:  
4. Xóa phiên bản khỏi cơ sở dữ liệu  
Không được phép xóa, nếu có phiên bản khác được  
phát triển từ nó  
3.5.2. Gói quản lý mã nguồn  
Hình 10. Biểu đồ Use Case gói quản lý mã nguồn  
tả Use Case trong gói quản lý mã nguồn  
Uc7. Tạo mã nguồn  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Tạo mã nguồn  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Khởi tạo mã nguồn với các thông tin cần thiết  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng chọn chức năng tạo mã nguồn rồi nhập  
các thông tin cần thiết về mã nguồn đó  
- 21 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
- Tham chiếu: R.2.1  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn chức năng tạo mã nguồn  
2. Hiển thị form tạo mã nguồn  
3. Người dùng nhập các thông tin về  
4. Lưu thông tin mã nguồn vào cơ sở  
mã nguồn đang tạo vào form, rồi nhấn dữ liệu  
“Ok”  
- Ngoại lệ:  
- Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin,  
yêu cầu nhập lại  
- Mã nguồn đã tồn tại, yêu cầu nhập lại  
Uc8. Sửa thông tin mã nguồn  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Sửa thông tin mã nguồn  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Sửa thông tin về mã nguồn nào đó  
Người dùng chọn mã nguồn, rồi nhấn nút sửa  
R.2.2  
- Mô tả khái quát:  
- Tham chiếu:  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn mã nguồn cần sửa và nhấn nút 2. Hiển thị form thông tin về mã nguồn  
sửa (Change) cho phép sửa đổi  
3. Người dùng nhập thông tin cần sửa 4. Lưu thông tin mã nguồn mới sửa  
vào form, rồi nhấn “Save  
vào cơ sở dữ liệu  
- Ngoại lệ:  
- Người dùng nhập không đầy đủ hoặc sai thông tin,  
yêu cầu nhập lại  
Uc9. Xem thông tin mã nguồn  
- 22 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Xem thông tin mã nguồn  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Xem thông tin về mã nguồn nào đó  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng chọn mã nguồn và nhấn nút View để xem  
thông tin  
- Tham chiếu:  
R.2.3  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn mã nguồn rồi nhấn nút View  
3. Chọn Cancel để thoát  
- Ngoại lệ:  
2. Hiển thị form thông tin về mã nguồn  
4. Thoát form  
Uc10. Xóa mã nguồn  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Xóa mã nguồn  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Xóa thông tin về mã nguồn ra khỏi cơ sở dữ liệu  
Người dùng chọn mã nguồn và chọn xóa  
R.2.4  
- Mô tả khái quát:  
- Tham chiếu:  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn mã nguồn cần xóa, rồi nhấn  
2. Hiển thị thông điệp xác nhận muốn  
nút “Delete”  
xóa  
3. Người dùng nhấn “Okđể xóa  
4. Xóa mã nguồn trong cơ sở dữ liệu  
- Ngoại lệ:  
- Mã nguồn không thể bị xóa, thông báo lại cho người  
dùng  
3.5.3. Gói quản lý nâng cấp phiên bản  
- 23 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
Hình 11. Biểu đồ Use Case gói quản lý nâng cấp phiên bản  
tả Use Case trong gói quản lý nâng cấp phiên bản  
Uc11. Lựa chọn phiên bản hiện dùng  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Lựa chọn phiên bản hiện dùng  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Lựa chọn một phiên bản làm phiên bản hiện dùng để  
mô phỏng nâng cấp  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng nhấn nút chọn chức năng lựa chọn phiên  
bản hiện dùng  
- Tham chiếu:  
R.3.1  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
Hồi đáp của hệ thống  
1. Chọn chức năng lựa chọn phiên bản 2. Hiển thị danh sách các phiên bản để  
hiện dùng  
người dùng chọn  
3. Chọn phiên bản, rồi nhấn “Ok”  
- Ngoại lệ:  
4. Lưu phiên bản lựa chọn  
Uc12. Kiểm tra update  
- Tên ca sử dụng:  
- Tác nhân:  
Kiểm tra update  
Người dùng (User)  
- Mục đích:  
Kiểm tra xem có các phiên bản mới hơn phiên bản  
hiện dùng không để nâng cấp  
- 24 -  
Phân tích hệ thống mô phỏng hoạt động nâng cấp tự động kết hợp với quản lý phiên bản  
- Mô tả khái quát:  
Người dùng nhấn nút check update, nếu có update,  
thông tin về các phiên bản mới sẽ hiện ra, người dùng  
lựa chọn phiên bản để nâng cấp  
- Tham chiếu:  
R.3.2  
- Mô tả diễn biến:  
Hành động của tác nhân  
1. Nhấn nút “Check update”  
Hồi đáp của hệ thống  
2. Hiển thị thông tin các phiên bản mới  
nếu có  
3. Chọn phiên bản, rồi nhấn “Ok”  
4. Hiển thị tiến trình nâng cấp  
- Ngoại lệ:  
- Không có phiên bản mới, thông báo cho người dùng  
3.6. Biểu đồ tuần tự hệ thống  
3.6.1. Gói quản lý phiên bản  
Luồng sự kiện “Tạo phiên bản”  
Hình 12. Biểu đồ tuần tự luồng sự kiện “Tạo phiên bản”  
- 25 -  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 65 trang yennguyen 02/06/2025 110
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu một giải pháp bảo trì phần mềm tự động kết hợp với hệ thống quản lý cấu hình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_mot_giai_phap_bao_tri_phan_mem_tu_dong.pdf