Khóa luận Nghiên cứu phương pháp định danh bản quyền tác giả trên dữ liệu ảnh

ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ  
Lê Ngọc Vit  
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH DANH BN  
QUYỀN TÁC GIẢ TRÊN DLIU NH  
KHOÁ LUẬN TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
Ngành: Công nghệ thông tin  
HÀ NỘI - 2010  
ĐẠI HC QUỐC GIA HÀ NỘI  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ  
Lê Ngọc Vit  
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH DANH BN  
QUYỀN TÁC GIẢ TRÊN DỮ LIU NH  
KHOÁ LUẬN TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
Ngành: Công nghệ thông tin  
Cán bộ hƣớng dn: ThS. Nguyn ThHu  
HÀ NỘI - 2010  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Lời cám ơn  
Trước hết tôi xin gửi lời cám ơn đến toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học công  
nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học tập ở  
trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Hậu đã chỉ bảo hướng  
dẫn tôi từ bước chọn đề tài, đến nghiên cứu và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá  
trình làm khóa luận.  
Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn những người bạn đã luôn bên cạnh, chia sẻ giúp đỡ  
và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và học tập.  
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ niềm biết ơn vô hạn tới bố mẹ, chị tôi, và những người  
bạn thân luôn bên cạnh, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.  
Hà Nội, 17/05/2010  
Sinh viên: Lê Ngọc Việt  
- i -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Tóm tt ni dung  
Trong thời đại kỷ nguyên số, thông tin số được sdng rộng rãi trong môi trường  
mở: tài nguyên được phân phối cho nhiều người sdng, thì nhu cầu được bo vbn  
quyn shu trí tuệ các sản phm số đã trở thành một vấn đề quan trọng và được nhiu  
cơ sở nghiên cứu quan tâm. Thủy vân số hay nhúng thủy vân được đánh giá mang lại  
nhiu ha hn trong ng dng bo vbn quyền, phát hiện xuyên tạc, kiểm soát truy cp  
đối vi dliu đa phương tin.  
Không giống như các hệ mật mã được sdng cho truyn thống và không ngăn  
cấm được người dùng sdụng trái phép nhng dliu, các phương pháp thủy vân hứa  
hn mt giải pháp cho vấn đề bo vbn quyn đối vi sn phm số khi mà sản phẩm đó  
được sdụng trong môi trường mvà không cần đến việc mã hóa. Tạo thủy vân là một  
phương pháp nhúng một lượng thông tin nào đó vào trong dữ liệu đa phương tiện cn  
được bo vshu và không để li ảnh hưởng đến chất lượng ca sn phm. Thủy vân  
phi tn ti bn vng vi sn phm số và không thể loi bbng bất kì những tấn công có  
chủ đích hay không chủ đích nào trừ khi phá hủy sn phm.  
Trong phm vi khóa luận này, tôi xin đưa ra mt số phương pháp thủy vân số mà  
tôi nghiên cứu cho dliu ảnh như BMP (bitmap), JPG (JPEG),…,và cách xử lý ảnh màu,  
cách nén ảnh chun JPEG… Và tôi cũng xây dựng được mt ng dng cho việc xác định  
bn quyền tác giả trên dữ liu nh sdụng phương pháp DCT đề cập trong khóa luận.  
Đồng thi ni dng khóa luận đề cp ti mt sthnghim đánh giá hiệu quca ng  
dụng đã xây dựng được.  
- ii -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Mc lc  
- iii -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Bảng các kí hiệu và chữ viết tt  
Kí hiệu  
LSB  
Diễn giải  
Least Significant Bit  
DFT  
Discrete Fourier Transform  
Inverse Discrete Fourier Transform  
Discrete Cosine Transform  
Inverse Discrete Cosine Transform  
Discrete Wavelet Transform  
Inverse Discrete Wavelet Transform  
IDFT  
DCT  
IDCT  
DWT  
IDWT  
- iv -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Mc lc các hình vẽ  
Hình 1.1: Sơ đồ phân loại kthut giu tin ...............................................................8  
Hình 1.2: Lược đồ chung cho quá trình giấu tin ........................................................11  
Hình 1.3: Lược đồ chung cho quá trình giải mã ........................................................12  
Hình 2.1: Ví dụ vthủy vân số..................................................................................14  
Hình 2.2: Sơ đồ phân loại các loại thủy vân s..........................................................15  
Hình 2.3: Mô hình thủy vân số..................................................................................16  
Hình 2.4: Mô hình nhúng thủy vân số .......................................................................17  
Hình 2.5: Mô hình tách thủy vân số ..........................................................................17  
Hình 2.6 Sơ đồ phân chia 3 miền tn scủa phép biến đổi DCT ...............................22  
Hình 2.7: nh jpeg.....................................................................................................22  
Hình 2.8 Sơ đồ min tn sca nh ..........................................................................22  
Hình 2.9: Mô hình DWT trên miền màu đỏ (Red) ca khi nh RGB mxn ..............23  
Hình 2.10: Mô hình IDWT của nh RGB..................................................................24  
Hình 2.11: Mô hình nhúng thủy vân số trên miền DWT............................................25  
Hình 3.1 Mô hình nhúng thủy vân trên miền DCT ....................................................29  
Hình 3.2: Mô hình tách thủy vân...............................................................................30  
Hình 3.3 Các bước ca quá trình mã hóa biến đổi DCT đối vi mt khi..................31  
Hình 3.4: Ma trận lượng t.......................................................................................32  
Hính 3.5:Mô hính tương tác module thủy vân hiện ...................................................34  
Hình 3.6:Mô hình tương tác module nhúng thủy vân ẩn............................................35  
Hình 3.7: Mô hình tương tác module tách thủy vân ẩn..............................................36  
Hình 3.8: Giao diện chính của ng dng...................................................................37  
- v -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Hình 3.9: Giao din thủy vân hiện.............................................................................38  
Hình 3.10: Mô tả thành phần ca .NET Framework ..................................................41  
Hình 4.1: nh gốc trước khi thủy vân hiện ...............................................................42  
Hình 4.2: nh sau khi thủy vân.................................................................................43  
- vi -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Mở đầu  
Trong thời đại bùng nổ thông tin vi sự phát triển nhanh chóng của khoa hc kỹ  
thuật trên nhiều lĩnh vực đặc biệt là trong lĩnh vực đa phương tiện (multimedia) htrợ đắc  
lc cho ssn xut, quản lý và phân phối các sản phẩm đa phương tiện như: hình ảnh, âm  
thanh… và khiến chúng trở lên rt dễ dàng. Đặc bit vi sự phát triển mnh mca  
Internet đã làm cho quá trình phân phối các sản phầm này trở nên rất nhanh chóng. Và  
chính điều này đã đặt ra vấn đề là làm sao bảo vbn quyn shữu đối vơi các sản phm  
đa phương tiện này.  
Mt trong những phương pháp được dùng rất sớm để bo vquyn shữu đối vi  
các sản phẩm đa phương tiện là dùng phương pháp mã hóa. Các sản phẩm được mã hóa  
và gửi cho người dùng. Người dùng chỉ đọc được các sẩn phẩm này khi mà nhận được  
khóa để giải mã đi kèm. Phương pháp mã hóa này chhiu qutrong vic truyn dliu  
đa phương tiện nhưng không hiệu qutrong vic bo vbn quyn shữu vì người dùng  
sau khi giải mã thì sẽ nhân bản và phân phối li sn phẩm đó.  
Chính điểu đó mà chúng ta cần phải xây dựng một phương pháp tốt hơn để gii  
quyết vấn đề này. Và thủy vân số là một trong nhng giải pháp được đưa ra để gii quyết  
vấn đề vbn quyến shu. Trong phm vi khóa luận đã đi vào nghiên cứu các phương  
pháp để gii quyết vấn đề đó. Mục tiêu của khóa luận là không chỉ nghiên cứu các  
phương pháp xác thực bn quyền tác giả trên dữ liu nh sdng thủy vân số mà còn xây  
dng mt hthng thc nghim sdng một trong nhưng kỹ thut thủy vân được nghiên  
cứu trong khóa luận.  
Ngoài phần Mở đầu Kết lun, kết cu của khóa luận bao gm các chương sau:  
Chƣơng 1: Gii thiu về ẩn giấu tin. Nêu ra các khái niệm cơ bản nht về  
n giấu tin và ứng dng trong thc tế.  
Chƣơng 2: Gii thiu vthủy vân số. Nghiên cứu phân tích một sthut  
toán thủy vân số hiện nay đang được phbiến. Tìm hiểu ưu nhược điểm ca  
tng thuật toán.  
Chƣơng 3: Hướng gii quyết và đề xuất mô hình bài toán. Miêu tả chi tiết  
thuật toán sử dụng và môi trường phát triển ng dng  
Chƣơng 4: Kết quthc nghiệm và đánh giá. Đưa ra kết quả đã làm được  
và đánh giá kết qu.  
- 7 -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Chƣơng 1: Gii thiu về ẩn giu tin  
1.1. Khái niệm về ẩn - giu tin.  
Hin nay có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về ẩn giu tin như:  
Theo tác giả Trnh Nht Tiến thì: Ẩn giu tin (steganography) được hiểu là  
nhúng mẩu tin mật vào một vật mang tin khác, sao cho khó phát hiện ra mu  
tin đó, mặt khác nhận biết được vật mang tin đã được giu mt tin mt.[1]  
Theo mt số tác giả khác: Ẩn giấu tin là một kthuật nhúng (giấu) một lượng  
thông tin số nào đó vào trong một đối tượng dliu số khác (giấu thông tin  
chỉ mang tính quy ước không phải là một hành đng cth).[2]  
Như vậy. n giấu tin là một kthuật nhúng các mẩu tin vào một đối tượng mang tin  
sao cho khó có thể phát hiện ra tin mật đó.  
1.2. Phân loại kthut giu tin:  
Phân loại theo khuynh hƣớng:  
Infomation  
hiding  
Giấu thông tin  
Watermarking  
Steganography  
Thuỷ vân số  
Giu tin mt  
Hình 1.1: Sơ đồ phân loại kthut giu tin  
Trong kthut giu tin nhm mục đích an toàn và bảo mật thông tin ở hai  
khía cạnh:  
Bo mt dliệu đem giấu.  
Bo mật cho chính đối tượng được dùng để giu tin.  
Từ hai khía cạnh trên dần dn hình thành hai khuynh hướng chyếu ca giấu tin là:  
1. Giu tin (Steganography) là kỹ thuật nhúng tin mật vào môi trường giu  
tin.  
Theo khuynh hướng này tập trung vào các kỹ thut giấu tin sao cho thông tin giấu  
được càng nhiều càng tốt và quan trọng là người khác khó phát hiện được một đối tượng  
có bị giấu tin bên trong hay không bằng kthuật thông thưng.  
- 8 -  
     
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
2. Thủy vân số (kthuật đánh dấu s) là kỹ thuật nhúng du n số vào một tài  
liu hoc sn phm, nhm chng thc ngun gc hay chshu.  
So sánh giữa giấu tin và thủy vân số[1]:  
Giấu tin  
Thủy vân số  
- Mục đích là bảo vệ thông tin  
- Mục đích là bảo vệ môi trường  
được giấu.  
giấu tin.  
- Giấu được càng nhiều thông  
- Chỉ cần thông tin đủ để đặc  
tin càng tốt, ứng dụng trong truyền trưng cho bản quyền của chủ sở hữu.  
dữ liệu thông tin mật.  
- Thông tin được giấu phải ẩn,  
- Thông tin giấu có thể ẩn (thủy  
không cho người khác thấy được  
vân ẩn) hoặc hiện (thủy vân hiện).  
bằng mắt thường.  
- Chỉ tiêu quan trọng nhất là tính  
bền vững của tin được giấu.  
- Chỉ tiêu quan trọng nhất là  
dung lượng của tin được giấu.  
Phân loại theo môi trƣờng giu tin:  
a. Giấu tin trong Audio  
Kthut giấu thông tin trong audio phụ thuộc vào hệ thống thính giác của con  
người (HAS Human Auditory System). HAS cm nhận được tín hiệu di tn rộng và  
công suất thay đổi lớn, nhưng lại kém trong việc phát hiện sự khác biệt nhgia di tn  
và công suất. Điều này có nghĩa là các âm thanh to, cao tần có thể che giấu được các âm  
thanh nhthp một cách dễ dàng. Kênh truyền tin cũng là một vấn đề. Kênh truyền hay  
băng thông chậm sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thông tin sau khi giấu. Giấu thông tin  
trong audio yêu cu rt cao về tính đồng bộ và tính an toàn của thông tin.  
b. Giấu tin trong video  
Giấu tin trong video cũng được quan tâm và được phát triển mnh mcho nhiu  
ng dụng như điều khin truy cập thông tin, nhận thực thông tin và bảo vbn quyền tác  
giả. Ta có thể ly một ví dụ là hệ thống chương trình trả tin xem theo video clip ca các  
thuật toán trước đây thường cho phép giấu ảnh vào trong video, nhưng gần đây kỹ thut  
cho phép giấu cả âm thanh và ảnh vào trong video.  
c. Giấu tin trong ảnh  
Giấu thông tin trong ảnh hin nay chiếm tlln nhất trong các chương trình ứng  
dụng, các phần mm, hthng giấu tin trong đa phương tiện bởi lượng thông tin trao  
- 9 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
đổi được trao đổi bng ảnh là rất ln. Hơn nữa giấu thông tin trong ảnh cũng đóng vai trò  
hết sc quan trọng đối vi hu hết các ứng dng bo vệ an toàn thông tin như: nhận thc  
thông tin, xác định xuyên tạc thông tin, bảo vbn quyền tác giả, điều khin truy cp,  
giấu thông tin mật… Chính vì thế mà vấn đề này đã nhận được sự quan tâm rất ln ca  
các cá nhân, tổ chức, trường đại học, và các viện nghiên cứu trên thế gii.  
Thông tin sẽ được giấu cùng với dliu ảnh nhưng chất lượng ảnh ít thay đổi và  
chng ai biết được đằng sau ảnh đó mang những thông tin có ý nghĩa. Ngày nay, khi ảnh  
số đã được sdng rt phbiến, thì giấu thông tin trong ảnh đã đem lại rt nhiu nhng  
lợi ích quan trọng trên nhiều lĩnh vực ca đời sống xã hội.  
Ví dụ như đối vi các nước phát triển, chữ kí tay đã được số hoá và lưu trữ sdng  
như là hồ sơ cá nhân của các dịch vụ ngân hàng và tài chính, nó được dùng để nhn thc  
trong các thẻ tín dụng của người tiêu dùng. Phần mm MS Word của MicroSoft cũng cho  
phép người dùng lưu trchữ kí trong ảnh nhị phân rồi gắn vào vị trí nào đó trong file văn  
bản để đảm bảo tính an toàn của thông tin. Tài liệu sau đó được truyn trc tiếp qua máy  
fax hoặc lưu truyền trên mạng. Theo đó, việc nhn thc chữ kí, xác thực thông tin đã trở  
thành mt vấn đề cực kì quan trọng khi mà việc ăn cắp thông tin hay xuyên tạc thông tin  
bởi các tin tặc đang trở thành một vn nạn đối vi bất kì quốc gia nào, tổ chức nào. Thêm  
vào đó, lại có rất nhiu loại thông tin quan trọng cần được bo mật như những thông tin  
về an ninh, thông tin về bo hiểm hay các thông tin về tài chính, các thông tin này được số  
hoá và lưu trữ trong hthống máy tính hay trên mạng, chúng rất dbly cắp và bị thay  
đổi bởi các phần mềm chuyên dụng.  
1.3. Mô hình giấu tin cơ bản:  
Giấu thông tin vào phương tiện chứa và tách lấy thông tin là hai quá trình trái ngược  
nhau.  
a. Giấu thông tin vào phương tiện cha  
Qui trình giấu thông tin vào phương tiện chứa được mô tả qua sơ đồ khối hình 1.2  
trong đó:  
- Thông tin cần giấu tuỳ theo mục đích của người sử dụng, nó có thể là thông  
điệp (với các tin bí mật) hay các logo, hình ảnh bản quyền.  
- Phương tiện chứa: các file ảnh, text, audio… là môi trường để nhúng tin  
- Bộ nhúng thông tin: là những chương trình thực hin vic giu tin  
- Đầu ra: là các phương tin chứa đã có tin giấu trong đó  
- 10 -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Thông tin giấu  
Phân  
phối  
Môi trường  
cha(audio, nh,  
video)  
Bộ  
nhúng  
thông tin  
Môi trường chứa  
đã được giấu tin  
Khóa giấu tin  
Hình 1.2: Lược đồ chung cho quá trình giấu tin[1][2][7]  
b. Tách thông tin:  
Tách thông tin từ các phương tiện cha diễn ra theo quy trình ngược li với đầu ra là  
các thông tin đã đưc giấu vào phương tiện chứa. Phương tiện chứa sau khi tách lấy thông  
tin có thể được sdng, quản lý theo những yêu cầu khác nhau.  
- 11 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Khóa giấu tin  
Bgii  
mã tin  
Môi trường chứa đã được  
giu tin  
Môi trường cha  
(audio, nh, video)  
Kim  
định  
Thông tin giấu  
Hình 1.3: Lược đồ chung cho quá trình giải mã[1][2][7]  
Hình vẽ 1.3 chỉ ra các công việc giải mã thông tin đã giấu. Sau khi nhận được đối  
tượng phương tiện chứa có giấu thông tin, quá trình giải mã được thực hiện thông qua  
một bộ giải mã tương ứng với bộ nhúng thông tin cùng với khoá của quá trình nhúng. Kết  
quả thu được gồm phương tiện chứa gốc và thông tin đã giấu. Bước tiếp theo thông tin đã  
giấu sẽ được xử lý kiểm định so sánh với thông tin ban đầu.  
1.4. Tính chất ca n giu tin trong nh.  
Có nhiều phương pháp ẩn giu tin trong nh đã được nghiêm cứu. Để đánh giá chất  
lượng ca một phương pháp ẩn giấu tin, người ta dựa vào một schỉ tiêu sau:[1][7]  
a. Bảo đảm tính vô hình.  
n giu tin trong nh sẽ làm biến đổi ảnh mang tin.Tính vô hình thể hin  
mức độ biến đổi ảnh mang. Phương pháp nào ẩn giu tin tt, sẽ làm cho thông tin mật trở  
nên vô hình trên ảnh mang, người dùng khó có thể nhn ra trong ảnh có ẩn chứa thông tin  
mt.  
Chú ý rằng vi ẩn tin thì trong thực tế không phải khi nào cũng cố gắng để  
đạt được tính vô hinh cao nhất, ví dụ trong truyền hình, người ta gắn hình ảnh mgọi là  
thy ấn để bo vbn quyn bn tin.  
b. Khả năng chống gimo  
Mục đích của giấu tin là truyền đi thông tin mật. Nếu không thể do thám tin  
mật, thì kẻ địch cũng cố tìm cách làm sai lệch tin mật, làm giả mo tin mật để gây bất li  
cho đối phương. Phương pháp giu tin tt phải đảm bo tin mật không bị tấn công một  
cách chủ động trên cơ sở những điều hiu biết thuật toán nhúng tin và có ảnh mang  
(nhưng không biết khóa giu tin).  
- 12 -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Đối vi ẩn tin thì khả năng chống gimạo là yêu cầu vô cùng quan trọng, vì  
có như vậy mi bo vệ được bn quyn, minh chứng tính pháp lý của sn phm.  
c. Dung lượng giu:  
Dung lượng giấu được tính bằng tlcủa lượng thông tin cần giu so với kích  
thước ảnh mang tin. Các phương pháp đều cgng giấu được nhiu tin trong ảnh nhưng  
vn giữ được bí mật. Tuy nhiên trong thực tế người ta luôn phải cân nhắc gia dung  
lượng và các tiêu chí khác như tính vô hình, tính bền vng.  
d. Tính bền vng:  
Sau khi n giấu tin vào ảnh mang, bản thân ảnh mang có thể phải qua các  
biến đổi khác nhau như lc (tuyến tính, phi tuyến tính), thêm nhiễu, làm sắc nét, mờ nht,  
quay, nén mất dữ liêu,… tính bền vững là thước đo sự nguyên vẹn ca tin mt sau nhng  
biến đổi như vậy.  
e. Độ phc tạp tính toán:  
Độ phc tp ca thuật toán ẩn giấu tin và giải tin (tách tin) cũng là một chỉ  
tiêu quan trọng để đánh giá một phương pháp ẩn giu tin trong nh. Chỉ tiêu này cho  
chúng ta biết tài nguyên (thời gian và bộ nh) tốn bao nhiêu dùng cho một phương pháp  
n giu tin.  
Vi chủ nhân ẩn giu tin thi thi gian thc hin phải nhanh, nhưng với kẻ  
thám tin thi tách tin phải là bài toán khó. Ví dụ bài toán tách tin từ thy ấn để đánh dấu  
bn quyn cn phải là bài toán khó, thì mới chịu được stấn công của tin tc nhằm phá  
hy thủy vân.  
- 13 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Chƣơng 2: Kthut thủy vân số  
Phần này chúng ta sẽ tp trung vào tìm hiểu về các kỹ thut liên quan đến thủy vân  
số trên ảnh, phân loại các kỹ thut thủy vân và giới thiu mt skthut thủy vân.  
2.1. Khái niệm vthủy vân số.  
2.1.1 Khái niệm thủy vân số.  
Thủy vân số (Digital Watermarking)[1] là kỹ thuật nhúng “dấu n số” (watermark –  
tin giấu) vào một sn phm số (văn bản, nh, âm thanh, video), mà tin giấu này có thể  
được phát hiện và tách ra sau đó, nhằm chng thực (đánh dấu, xác thực) ngun gc hay  
chshu ca sn phm số này.  
Một cách định nghĩa khác về thủy vân số:  
Thủy vân số là kỹ thut giấu thông tin theo kiểu đánh dấu (watermarking) để bo vệ  
bn quyn của đối tượng cha tin tập trung đảm bo mt số yêu cầu như đảm bảo tính bền  
vng,…  
Một ví dụ ca thủy vân số là một du hiệu (như chữ ký) trên một bc ảnh để chng  
thc ngun gốc và chủ shu ca bc ảnh đó.  
Hình 2.1: Ví dụ vthủy vân số  
- 14 -  
   
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
2.1.2 Lch sử hình thành.  
Thut ngthủy vân số được cộng đồng thế gii chp nhn rộng rãi vào đầu thp  
niên 1990. Khoảng năm 1995, sự quan tâm đến thủy vân bắt đầu phát triển nhanh. Năm  
1996, hi tho vche dấu thông tin lần đầu tiên đưa thủy vân vào phần trình bày nội dung  
chính. Đến năm 1999, SPIE (Society of Photographic Instrumentation Engineers ) đã tổ  
chc hi nghị đặc bit vBo mật và thủy vân trên các nội dung đa phương tiện. Cũng  
trong khong thời gian này, một stchức đã quan tâm đến kĩ thuật watermarking vi  
nhng mức độ khác nhau. Chẳng hn CPTWG (Content Protection Technical Working  
Group ) thnghim hthng thủy vân bảo vệ phim trên DVD. SDMI (Secure Digital  
Music Initiative) sdng thủy vân trong việc bo vệ các đoạn nhc. Hai dự án được liên  
minh Châu Âu ủng hộ. VIVA và Talisman đã thử nghim sdng thủy vân để theo dõi  
phát sóng.  
Vào cuối thập niên 1990, một số công ty đã đưa thủy vân vào thương trường, chng  
hạn các nhà phân phối nhạc trên Internet sử dụng Liqid Audio áp dụng công nghệ ca  
Verance Corporation. Trong lĩnh vực thủy vân ảnh, Photoshop đã tính hợp mt bộ nhúng  
và bộ dò thủy vân tên là Digimarc.  
2.2.  
Phân loại thủy vân số.  
Infomation  
hiding  
Giấu thông tin  
Watermarking  
Thuỷ vân số  
Steganography  
Giu tin mt  
Robust  
Fragile  
watermarking  
Watermarking  
Thuỷ vân “dễ vỡ”  
Thuỷ vân bền vng  
Visible  
Watermarking  
Thuỷ vân hiển  
Invisible  
Watermarking  
Thuỷ vân ẩn  
Hình 2.2: Sơ đồ phân loại các loại thủy vân số.[6]  
Có rất nhiều phương pháp để phân loi thủy vân số, dưới đây là một số phương pháp  
phân loại phbiến hin nay:  
- 15 -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Phân loại theo tính bền vng:  
Thủy vân bền vững (Robust watermarking): là các thủy vân nhúng theo  
phương pháp rất khó phá hủy. Viêc tấn công thủy vân số trong trường hp  
này sẽ làm giảm chất lượng của thông tin. Nói cách khác thì nếu phá hủy thy  
vân thì đồng thi sẽ phá hủy đối tượng mang.  
Thủy vân dễ v(Fragile watermarking): loại này nhằm đảm bảo tính toàn vẹn  
cho nội dung thông tin nên bất ksự thay đổi nào cũng có thể làm cho thủy  
vân bị hng.  
Phân loại theo khả năng cảm nhn  
Thủy vân ẩn (Invisible watermarking): là các thủy vân không thể nhìn thấy  
được bng mắt thường.  
Thủy vân hiện (Visible watermarking): là thủy vân có thể nhìn thấy được  
bng mắt thường.  
Phân loại theo hƣớng tiếp cn:  
Theo miền không gian (Spatial domain): là kỹ thuật nhúng thủy vân trực tiếp  
vào vùng không gian dữ liu nh.  
Theo min tn s(Frepuency domain): là kỹ thuật nhúng thủy vân vào vùng  
biến đổi tn sca dliu nh.  
2.3.  
Mô hình thủy vân số:  
Mô hình chính của thủy vân số:  
Hình 2.3: Mô hình thủy vân số  
To thủy vân số  
- 16 -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Thủy vân số phbiến là dạng text hoc dng nh. Thủy vân có thể được biến đổi mã  
hóa trước khi nhúng vào ảnh. Thủy vân bao gồm thông tin mật đã được mã hóa cùng với  
khóa đã được mã hóa được nhúng vào ảnh mang và gửi cho người nhn.  
Nhúng thủy vân số  
Thủy vân  
Bộ nhúng thủy  
Dliu bao phủ  
Dliệu nhúng  
vân số  
Mã cá nhân  
hoc cng khai  
Hình 2.4: Mô hình nhúng thủy vân số  
Sau khi to thủy vân xong, thủy vân được nhúng trực tiếp vào ảnh hay vào miền  
biến đổi ca ảnh tùy thuộc vào thuật toán mà chúng ta sử dng.  
Tách thủy vân số:  
Thủy vân  
Bộ tách thủy vân  
số và giải mã  
Quyết định  
watermark  
Dliệu nhúng  
Mã cá nhân  
hoc cng khai  
Hình 2.5: Mô hình tách thủy vân số  
Để tách thủy vân ta sử dụng khóa trong quá trình nhúng và ảnh đã nhúng thủy vân,  
Việc tách thủy vân có quy trình ngược li so với quy trình nhúng. Sau khi tách được thy  
- 17 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
vân nếu thủy vân bị mã hóa thì chúng ta thực hin giải mã để thu được thông điệp gc.  
Sau đó thông đip sẽ được so sánh với thông điệp cũ để xác thực.  
2.4.  
Các khuynh hƣớng tiếp cn ca kỹ thuât thủy vân số.  
Có rất nhiều hướng tiếp cận nhưng hiện nay có 2 phương pháp chính:  
Hƣớng tiếp cn theo miền không gian ảnh:  
Nhóm kĩ thuật này tập trung vào việc thay đổi trc tiếp lên không gian các điểm nh  
và sử dụng các mô hình tri giác và phương pháp hình học. Tuy nhiên, các kĩ thuật này chỉ  
đảm bảo được thuộc tính ẩn mà không có tính bền vững. Kĩ thuật này thường được sử  
dụng trong các ứng dng nhận thông tin, phát hiện xuyên tạc.  
Hƣớng tiếp cn theo min tn s:  
Đây là nhóm kĩ thuật sdng một phương pháp biến đổi trực giao nào đó, chẳng  
hn Cosine ri rạc, hay Fourier… để chuyn miền không gian sang miền tn số theo kĩ  
thut tri phtrong truyền thông. Đây là kĩ thuật phbiến nht vi nhiu thuật toán và  
được ha hẹn là một phương pháp tốt gii quyết vấn đề đảm bo hai thuộc tính quan trọng  
ca thủy vân khi giấu.  
Ngoài hai nhóm trên, gần đây đã xuất hin nhng kthut dựa trên đặc thù của nh.  
2.4.1 Kthut thủy vân số trên miền không gian:  
Phương pháp phổ biến nhất cho kĩ thuật thủy vân số trên miền không gian ảnh. Kỹ  
thuật này là thay thế các bit có trọng sthp LSB (Least Significant Bit)  
Khái niệm về bit có trọng sthp LSB (Least Significant Bit): Bit LSB là bit có  
ảnh hưởng ít nhất ti vic quyết định màu sắc ca mỗi điểm nh. Vì vậy khi ta thay đổi  
bit ít quan trng ca một điểm ảnh thì màu sắc ca mỗi điểm nh mi sẽ tương đối gn  
với điểm ảnh cũ. Ví dụ vi mi ảnh 16 bit thì 15 bit là biểu diễn 3 màu RGB của điểm  
ảnh còn bit cuối cùng không dùng đến thì ta sẽ tách bit này ra ở mỗi điểm ảnh để giu  
tin…  
11010010  
LSB = Bit trọng số thấp  
MSB = Bit trọng số cao  
MSB  
LSB  
Phương pháp này chọn các bit ít quan trọng (ít quan trọng nhất để tạo nên màu của  
điểm ảnh) và thay thế chúng bằng các bit thông tin cần giấu. Để khó bị phát hiện, thông  
tin thường được nhúng vào những vùng mắt người kém nhạy cm với màu sắc nht.  
Ví dụ vkthut thủy vân LSB:  
Gisử ta có giá trị của 4 điểm nh sẽ là:  
00110011  
10100010  
11100010  
0110111  
Ta có dữ liệu nhúng là „0111‟ :  
- 18 -  
 
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Quá trình nhúng sẽ như sơ đsau :  
0
1 1 1  
0 0 1 1 0 0 1 0  
Ƣu và nhƣợc điểm :  
Ƣu điểm :  
1 0 1 0 0 0 1 1  
1 1 1 0 0 0 1 1  
0 1 1 0 1 1 1 1  
Ưu điểm cơ bn của phương pháp LSB là giấu được nhiều thông tin :  
Vi ảnh 24bit/1 điểm nh, dùng một bit có trọng sthấp có thể giấu được  
bit ẩn / 1 đim nh = 1/ 8 bit n / bit dliu  
Nếu dùng 2 bit trng sthp :  
6 bit ẩn / 1 đim nh = 1 / 4 bit n / bit dliu  
Mt số ưu điểm khác của phương pháp này là đơn giản trong cài đặt, và phát  
huy hiu qutrong nhiu ng dng.  
Nhƣợc điểm:  
Phương pháp LSB rất dbtổn thương bởi mt loạt các phép biến đổi ảnh dù  
là phép biến đổi ảnh đơn giản nhất và thông dng nht.  
Nén ảnh mt dliệu (như JPEG) rất dễ dàng phá hủy tin mật. Nguyên nhân là  
do phương pháp LSB khai thác tính chất ít nhạy cm với các nhiễu bsung ca  
hthng thị giác con người, nhưng đây cũng chính là yếu tố phương pháp nén  
nh mt dliu sdụng để gim mc dliu ca mt nh.  
Các phép biến đổi hình học như dịch, co giãn, hay xoay cũng dễ làm mất dữ  
liệu, vì khi đó vị trí các bit giấu sbị thay đổi. Các phép xử lý ảnh khác như là  
mờ ảnh cũng sẽ làm mất tin được giấu. Do đó, phương pháp này được ng  
dng nhiu trong giấu tin hơn thủy vân số.  
2.4.2 Kỹ thuât thủy vân số trên min tn s:  
2.4.2.1 Biến đổi Fourier ri rc[2][7]  
:
Năm 1807, Jean Babtiste Joseph Fourier (1768-1830) đưa ra kết quả nghiên  
cu của ông về struyn nhiệt và khuyếch tán. Ông khẳng định mọi tín hiệu tun  
hoàn đều có thể biu diễn được nhmt chuỗi các hàm sin. Ngày nay, lý thuyết  
này được sdng rt nhiều trong toán học, khoa học và kỹ thut.  
Một tín hiệu sẽ được thp tnhiều tín hiệu khác. Một ví dụ đơn giản là khi  
ánh sáng trắng đi qua lăng kính, nó bị khuyếch tán thành nhiều thành phần tn số  
khác nhau và tạo nên phổ màu. Biến đổi Fourier dùng để biu din một tín hiệu qua  
các tín hiệu khác đơn giản hơn.  
Biến đổi Fourier ri rc cho nh cỡ MxN được định nghĩa như sau :  
Công thc chuyn min dliu nh sang min tn s:  
- 19 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
ux vy  
M 1N1  
)
I(u,v)   
X (x, y)ej2(  
1
M
N
M *N   
x0 y0  
Công thức chuyn min tn ssang min dliu :  
ux vy  
M 1N1  
)
X (x, y)   
I(u,v)e j2(  
M
N
  
u0 v0  
Vi 0 x, u M-1 và 0 y, v N-1.  
I(u,v) được gọi là các hệ sDFT  
X(x,y) là một thành phần ca ảnh (có thể là một thành phần màu như thành phần R,  
G, B (red-green-blue) hoặc là giá trị điểm nh vi nh đa cấp xám.  
Kthuật nhúng : Có hai phương pháp nhúng thủy vân trên miền DFT là nhúng trên  
miền pha DFT và miền biên độ DFT.  
Min pha DFT : cho phép chúng ta nhúng thủy vân vào miền đáng chú ý của nh  
để có tính biền vững cao, vì nếu btấn công thì ảnh sbgim chất lượng nghiêm trọng.  
Nhưng thủy vân trên miền pha thì không bền vững cho các phép tấn công tịnh tiến.  
Miền biên độ DFT : nhúng thủy vân vào miền biên độ DFT bn vng với các phép  
tấn công tịnh tiến và dịch chuyển nhưng biên độ DFT dbnhiễu hơn pha DFT.  
Ƣu nhƣợc điểm :  
Ưu điểm :  
- Ưu điểm của phương pháp này là nó bất biến cho các phép biến đổi hình học như  
dch chuyển hay xoay giúp cho thủy vân bền vững hơn trong các phép biến đổi hình học.  
- Phép biến đổi DFT có các đặc tính mà giúp nó nhận dạng và phục hồi các ảnh đã  
bbiến đổi các phép biến đổi hình học.  
Nhược điểm :  
- Phương pháp DFT khá phức tp  
- Việc tính toán trong DFT cũng rất phc tp nếu kích thước không phải là lũy thừa  
ca 2.  
2.4.2.2 Biến đổi Cosin ri rc (DCT Discrete Cosine Transform)[2][3][7]  
Biến đổi cosin ri rc viết tắt là DCT - Discrete Cosine Transform được đưa ra bởi  
Ahmed và các đồng nghip của ông vào năm 1974. Từ đó cho đến nay, nó được sdng  
rt phbiến trong nhiều các kỹ thut xử lí ảnh số nói riêng và các kỹ thut xử lí tín hiệu  
số nói chung. Trong các kỹ thut thuỷ vân ảnh dựa trên phép biến đổi dliu nh sang  
min tn số thì phép biến đổi DCT cũng được sdng nhiu nhất. Lí do ở đây là phép  
biến đổi DCT đã được dùng trong dng chun nh JPEG. Nếu áp dụng DCT thì cũng theo  
chun của JPEG và do đó sẽ tránh được mt thuỷ vân do phép nén JPEG.  
Biến đổi Cosin ri rc tổng quát là biến đổi trên khối hai chiều kích thước bt k,  
trong đó các khối 8x8 và 16x16 được sdng nhiu nhất. Dưới đây trình bày biến đổi  
DCT với các khối 8x8. Ban đầu, ảnh kích thước MxN được chia thành MxN/64 khối nh  
- 20 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
và ta áp dụng biến đổi DCT trên từng khi ảnh này. Sau đó, thủy vân sẽ được nhúng trong  
các hệ sDCT.  
Biến đổi Cosine ri rc:  
Nguyên tắc chính của phương pháp mã hoá này là biến đổi tập các giá trị pixel ca  
nh trong miền không gian sang một tập các giá trị khác trong miền tn số sao cho các hệ  
strong tập giá trị mới này có tương quan giữa các điểm nh gn nhau nhỏ hơn.  
Công thức biến đổi DCT thun nghch:  
Biến đổi DCT thun:  
(1)  
Biến đổi DCT nghch:  
(2)  
Vi  
và  
Sau khi biến đổi các khối 8x8 qua biến đổi DCT ta sẽ có 64 hệ sDCT. Biến đổi  
DCT sẽ giúp chúng ta phân chia các vùng tần stn scao, tn sgiữa, và tần sthp.  
Các thành phần tn sthp ca nh rt dnhn biết vmt trực giác và bất kỳ thay đổi  
nào ở min tn số này cũng ảnh hưởng đến chất lượng ảnh. Các thành phần tn số cao thì  
ít ảnh hưởng ti chất lượng ảnh. Nhưng nó không bền vng với các phép biến đổi nén ảnh  
mt dliệu, nên cho vào miền này sẽ không bền vững. Do đó, thủy vân thường được  
nhúng vào các thành phần có tần sgia.  
- 21 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Thp  
Gia  
Cao  
Hình 2.6 Sơ đồ phân chia 3 min tn scủa phép biến đổi DCT  
Hình 2.7: nh jpeg  
Hình 2.8 Sơ đồ min tn sca nh  
Ƣu nhƣợc điểm  
Ưu điểm:  
- Các biến đổi DCT được sdng phbiến trong các chuẩn nén, tiêu biểu là  
JPEG. Do đó sau khi nén có thể tăng tính bền vng ca thủy vân.  
- Biến đổi DCT khá nhanh đặc biệt là nếu nó được sdụng trong các ảnh  
JPEG.  
Nhƣợc điểm:  
- Các hệ sDCT dbị thay đổi với các phép tấn công tịnh tiến và dịch  
chuyn.  
- 22 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
2.4.2.3 Biến đổi sóng ri rc DWT (DWT Discrete Wavelet Transform)  
Biến đổi sóng rời rạc DWT là phép biến đổi mi nhất được áp dụng cho nh số. Ý  
tưởng của DWT cho tín hiệu mt chiều như sau: tín hiệu đưa chia than 2 phần: phn tn  
số cao và phần tn sthp. Hu hết năng lượng nh tp trung phần góc cạnh hoặc có kết  
cấu và thuộc thành phần có tần số cao. Thành phần tn sthp lại được chia thành hai  
thành phần có tần số cao và thấp.  
Ý tưởng cơ bản của phép biến đổi là khai triển hàm f(t) bất kỳ như một xếp chng  
của các sóng con (wavelets) hay các hàm cơ sở. Các hàm cơ sở này có được tmột sóng  
nguyên mu gọi là sóng mẹ (mother wavelets) bằng cách lấy tlệ và dịch. Trong thc tế  
tính toán, biến đổi sóng con rời rc thuận và nghịch (DWT và IDWT) thường được thc  
hin bằng phương trình:[4][5]  
DWTf(m,n)=  
Trong đó, ψ(t) là hàm sóng mẹ. Điều kin ψ(t) là một hàm thông dài đảm bo stn  
ti ca biến đổi con ngược. Thông thường, ngưi ta chn a0=2 và b0=1.  
Ví dụ DWT trên ảnh RGB :  
nh cn thủy vân  
tách  
Hình 2.9: Mô hình DWT trên miền màu đỏ (Red) ca khi nh RGB mxn  
- 23 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Thủy vân số  
sau khi tách  
Ni  
Hình 2.10: Mô hình IDWT ca nh RGB  
Kthuật nhúng thủy vân :  
Thủy vân được to ra tmt bto vi một khóa bí mật key. Chiều dài của thủy vân  
là N xác định mức độ tri thủy vân vào dữ liu. Trong phn lớn các trường hp, chiều dài  
thủy vân càng lớn thì độ mnh ca thủy vân càng giảm. Nhưng nói chung, không có chiều  
dài thủy vân thích hợp cho tt c.  
- 24 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Hình 2.11: Mô hình nhúng thủy vân số trên miền DWT  
Trong quá trình nhúng thủy vân số, chúng ta thực hin DWT cho nh. Mt tập các  
hsln nhất (có chiều dài bằng chiều dài thủy vân) trong bảng tần thích hợp được tách  
ra và cộng vi thủy vân theo biểu thc:  
C‟ = C + α*W (3)  
Trong đó α là độ mnh ca thủy vân nhúng.  
Tbiu thức (3), quá trình thủy vân được xác định như sau:  
W‟ = (C‟ - C)/α (4)  
Trong đó C‟‟ là N hsDWT ln nht ca ảnh nhúng sau các tần công (nếu có).  
Ƣu nhƣợc điểm:  
Ưu điểm:  
- Biền đổi DWT liên quan tới hthng thị giác của con người hơn biến đổi  
DCT. Vì vậy, có thể nén với tlcao bằng phương pháp DWT mà sự thay đổi nh  
khó nhận ra hơn so với DCT vi tlệ tương tự.  
- DWT thích hợp cho các ứng dụng mà ảnh được truyền liên tục hoc khi  
lượng lớn các dữ liu phi xử lý như các ứng dụng Video hay các hệ thng thi gian  
thc.  
- Các dải tn với độ phân giải cao cho phép xác định các vùng góc cạnh và  
cấu trúc của nh. Nên DWT có thể tăng cường giu thủy vân vào các hệ sDWT  
lớn nhưng hệ thng thị giác người không thể nhn ra.  
Nhược điểm:  
- Độ phc tạp tính toán của phương pháp DWT cao hơn so với DCT.  
- 25 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
- Vic sdng nhiều hàm cớ sở DWT hay các blọc sóng làm cho ảnh vết  
ở các vùng góc cạnh.  
- Thời gian nén dài hơn, chất lượng nh thấp hơn khi sử dng DCT vi tốc độ  
nén thấp.  
2.5. Mt số ứng dng.  
a. Bo vbn quyn (copyright protection):  
Đây là ứng dụng cơ bản nht ca thủy vân số. Một thông tin để chng minh quyn  
shu ca tác giả (watermark) sẽ được nhúng vào các tài liệu số trước khi các tài liệu này  
được đưa lên mạng. Thủy vân số này chỉ có người shữu các sản phẩm có và được sử  
dụng làm minh chứng bn quyn ca sn phẩm. Yêu cầu quan trng vi ng dụng này là  
tính bền vng ca thủy vân số, để người khác khó có thể gthủy vân ra khi sn phm s.  
b. Xác thực thông tin hay phát hiện xuyên tạc thông tin:  
Thủy vân số có thể được dùng để xác thực thông tin hay phát hiện gimo. Thy  
vân được dùng để kim tra xem ảnh là nguyên gốc hay đã chịu sự tác động bằng các phép  
xử lý ảnh. Người ta thường dùng phương pháp thủy vân dễ vỡ (fragile watermarking) để  
nhúng thông tin vào ảnh. Nếu nh bị tác động bằng các phép xử lý ảnh, thủy vân sẽ không  
còn nguyên vẹn.  
c. Dán nhãn:  
Trong ng dng này, thủy vân được dùng để nhn diện người gửi hay người nhn  
thông tin. Ví dụ với trường hp nhn diện người nhn: Mt bc ảnh ban đầu bán cho các  
khách hàng khác nhau. Nó sẽ được nhúng thủy vân là chữ ký của từng khách hàng tương  
ứng. Sau đó, ảnh được chuyển cho các khách hàng. Mỗi khách hàng có thể kim tra thy  
vân số trong ảnh để chc chn ảnh đó chuyển cho mình.  
d. Điều khin truy cp:  
Thủy vân trong trường hợp này được dùng để điều khin truy cập. Ví dụ như hệ  
thng quản lý sao chép DVD. Các thiết bphát hiện thủy vân số sẽ được tích hợp vào thiết  
bị đọc ghi DVD. Khi muốn sao chép DVD, phải có sự đồng ý của chshu.  
2.6. Yêu cầu vchất lƣợng nh ca thủy vân số:  
Tùy theo mỗi loi thủy vân số, các yêu cầu với chúng cũng có một số điểm khác  
bit: [6]  
a. Tính bền vng:  
Mt thủy vân phải bn vng với các phép biến đổi như nén mất dliệu, in, quét,  
nhiễu trên đường truyn. Vi ảnh thì thủy vân phải bn vng với các phép biến đổi như  
dch chuyển, co dãn ảnh, cắt xén. Phương pháp nào thủy vân không đảm bo được cho  
vic ly lại được thủy vân tương đương thì sẽ không có giá trị.  
b. Tính ẩn:  
Thủy vân ẩn (invisible watermarking) phải đảm bảo tính chất người khác khó có thể  
nhn ra thủy vân bằng mắt thường.  
- 26 -  
   
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
c. Ssửa đổi nh mang:  
Thy vân số trên ảnh  
Thủy vân số phải đảm bo việc gây ra ít sự thay đổi cho nh mang nht  
d. Đảm bảo toàn vẹn dliu:  
Nếu ảnh (đã nhúng watermark) bị biến đổi, điều khó tránh khỏi là thủy vân cũng sẽ  
bị ảnh hưởng (theo các mức độ khác nhau). Do đó cần đảm bo rng thủy vân không bị  
ảnh hưởng quá nghiêm trọng, để nó vẫn có thể chng thc ngun gc hay bn quyn ca  
nh mang.  
- 27 -  
Lê Ngọc Vit K51CHTTT  
Thy vân số trên ảnh  
Chƣơng 3: Phát triển ng dng.  
3.1. Các chức năng chính:  
ng dụng được xây dựng gm hai chức năng chính:  
Nhúng thủy vân hiện (đóng du).  
Nhúng thủy vân ẩn.  
Tách thủy vân ẩn trong nh.  
3.2. Hƣớng gii quyết bài toán  
Trong các phn trước của khóa luận đã tìm hiểu mt sthuật toán thủy vân số trên  
miền không gian và miền tn số và tìm hiểu những ưu và nhược điểm ca tng thuật toàn.  
Phần này khóa luận sẽ xây dựng mt ng dng thy vân ẩn dùng thuật toán nhúng thủy  
vân trên miền tn sDCT và xây dựng ng dụng nhúng thủy vân hiện (đóng dấu).  
3.2.1. Mô tả thuật toán:  
Đầu vào:  
Mt chui bit thhin bn quyn.  
Mt nh  
Đầu ra:  
Mt nh sau khi thủy vân  
3.2.2. Quá trình thủy vân ẩn:  
Quá trình nhúng thủy vân ẩn dùng thuật toán nhúng thủy vân trên miền tn số  
DCT:  
- 28 -  
     

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 53 trang yennguyen 05/06/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu phương pháp định danh bản quyền tác giả trên dữ liệu ảnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_phuong_phap_dinh_danh_ban_quyen_tac_gia.pdf