Khóa luận Nghiên cứu triển khai hệ thống học thích nghi theo nhu cầu mục tiêu học tập trong đào tạo điện tử

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Vũ Đình Thọ  
NGHIÊN CU TRIN KHAI HTHNG HC  
THÍCH NGHI THEO NHU CU MC TIÊU HC  
TP TRONG ĐÀO TO ĐIN TỬ  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công NghThông Tin  
HÀ NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Vũ Đình Thọ  
NGHIÊN CU TRIN KHAI HTHNG HC  
THÍCH NGHI THEO NHU CU MC TIÊU HC  
TP TRONG ĐÀO TO ĐIN TỬ  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công NghThông Tin  
Cán bhướng dn: ThS. Nguyn Vit Anh  
HÀ NI - 2009  
Li cm ơn  
Đầu tiên em xin gi li cm ơn chân thành nht ti thy Nguyn Vit Anh, em  
thc scm động trước snhit tình và tinh thn làm vic hăng say ca thy, cm ơn  
thy đã tn tình hướng dn, giúp đỡ em trong sut quá trình làm khóa lun.  
Cui cùng em xin gi li cm ơn sâu sc ti gia đình, bn bè và người thân  
ca em, nhng người luôn sát cánh bên em trong sut quá trình hc tp, cũng như  
trong thi gian hoàn thành khóa lun. Hluôn là ngun động viên tinh thn và cvũ  
ln lao, là động lc giúp em thành công trong công vic và cuc sng.  
Tóm tt ni dung khóa lun  
E-learning là hình thc đào to da trên strgiúp ca công ngh. Cùng vi sự  
phát trin ca công nghthông tin, E-learning ngày càng ln mnh và chng tỏ ưu thế  
so vi đào to truyn thng.  
Khi E-learning phát trin và được phbiến rng rãi, người ta bt đầu quan tâm  
ti các gii pháp làm tăng hiu quvà cht lượng đào to trong E-learning.  
Mở đầu khóa lun trình bày tng quan velearning, các khái nim, đặc trưng.  
Tìm hiu vhc thích nghi, các cơ chế hc thích nghi theo mc tiêu và nhu cu.  
Tiếp theo khóa lun tp trung tìm hiu mô hình to khóa hc thích nghi ACGS  
[3] da trên các thông tin vngười hc như kiến thc, knăng, sthích ….Cui cùng  
da vào nhng kiến thc đã nghiên cu tiến hành phân tích, thiết kế, cài đặt thử  
nghim mô hình ACGS.  
Mc lc  
Mở đầu........................................................................................................................- 1 -  
Chương 1 Tng quan velearning .............................................................................- 2 -  
1.1 Khái nim......................................................................................................- 2 -  
1.1.1 E-learning ..................................................................................................- 3 -  
1.1.2 Lch sphát trin ca e-learning[1]: .........................................................- 4 -  
1.1.3 Ưu và nhược đim ca phương pháp E-learning.......................................- 5 -  
1.2 Đặc trưng..........................................................................................................- 6 -  
1.3 Tình hình ng dng[1]......................................................................................- 7 -  
1.3.1 Xu thế phát trin ........................................................................................- 7 -  
1.3.2 Tình hình phát trin và ng dng E-Learning trên thế gii ......................- 8 -  
1.3.3 Tình hình phát trin và ng dng E-Learning Vit Nam.......................- 9 -  
Chương 2 Hc thích nghi theo mc tiêu nhu cu.....................................................- 11 -  
2.1 Hc thích nghi ................................................................................................- 11 -  
2.1.1 Khái nim hc thích nghi ........................................................................- 11 -  
2.1.2 Mc tiêu ca hc thích nghi ....................................................................- 12 -  
2.1.3 Thuc tính ca người hc dùng để thiết kế sthích nghi[2]...................- 12 -  
2.1.4 Phương pháp xây dng khóa hc thích nghi [2] .....................................- 13 -  
2.1.5 Các kthut xây dng khóa hc thích nghi[2] .......................................- 14 -  
2.2 Tìm hiu mô hình hc thích nghi theo nhu cu người hc ACGS[3] ...........- 16 -  
2.2.1 Tng Quan...............................................................................................- 16 -  
2.2.2 Kiến trúc ca hthng.............................................................................- 16 -  
2.2.3 Quy trình la chn Best Learning Path...................................................- 20 -  
2.2.4 Ưu nhược đim ca mô hình ...................................................................- 25 -  
Chương 3 Trin khai thnghim .............................................................................- 26 -  
3.1 Phân tích thiết kế ............................................................................................- 26 -  
3.1.1 Mô tchung.............................................................................................- 26 -  
3.1.2 Tng quan mô hình hthng...................................................................- 26 -  
3.1.3 Thiết kế hthng.....................................................................................- 27 -  
3.1.4 Quy trình hot động ca hthng ...........................................................- 38 -  
3.2 Kết quthnghim ........................................................................................- 39 -  
Chương 4 Kết lun....................................................................................................- 40 -  
Tài liu tham kho....................................................................................................- 41 -  
PhLc.....................................................................................................................- 42 -  
PhLc 1 : Giao din tương tác ng dng...........................................................- 42 -  
PhLc 2 : Gi thiu công cNetica[9]..............................................................- 47 -  
2.1 Gii thiu công cNetica...........................................................................- 47 -  
2.2. Các thao tác vi mng Bayes ca chương trình ........................................- 48 -  
2.3. Sdng công cNetica trong chương trình..............................................- 48 -  
PhLc 3 : Mt smodule thut toán .................................................................- 50 -  
Bng chú gii mt scm tviết tt  
ACGS  
AH  
Adaptive Course Generation System  
Adaptive Hypermedia  
Bayesian Belief Network  
Bayesian Belief  
BBN  
BB  
LO  
Learning Object  
Mở đầu  
Nhu cu hc tp, tìm hiu, khám phá kiến thc ca con người bt cứ đâu, bt cứ  
lúc nào đã thúc đẩy elearning phát trin. Elearning không chgiúp cho vic hc tp được  
thun tin, hiu qumà còn rút ngn thi gian đào to, tiết kim thi gian, công sc, xóa  
đi khong cách, giúp mi người li gn nhau hơn.  
Khóa lun này tp trung vào vic tìm hiu các khái nim phbiến trong elearning,  
hc thích nghi. Từ đó phân tích, thiết kế, cài đặt thnghim mô hình to khóa hc thích  
nghi ACGS [3] da trên các thông tin vngười hc như kiến thc, knăng, sthích…  
Cu trúc ca khóa lun như sau  
Chương 1 trình bày tng quan velearning bao gm nhng khái nim cơ bn trong  
elearning, các đặc trưng, vai trò ca elearning. Tóm lược lch scác giai đon phát trin  
ca elearning, cũng như xu hướng phát trin trong giai đon hin nay.  
Chương 2 trình bày các khái nim tng quan vhc thích nghi, ni dung ca mô  
hình to khóa hc thích nghi theo nhu cu ca mô hình ACGS [3].  
Chương 3 trình bày các kết quphân tích, thiết kế, cài đặt thnghim mô hình đã  
tìm hiu trong chương 2.  
Chương 4 tng kết, đánh giá các kết quả đạt được trong quá trình nghiên cu, thc  
hin lun án, ưu nhược đim ca mô hình đã trin khai.  
Hà Ni, Tháng 5 Năm 2009  
Sinh viên  
Vũ Đình Thọ  
- 1 -  
Chương 1 Tng quan velearning  
1.1Khái nim  
E-learning là phương pháp giáo dc đào to mi được các nhà chuyên môn đánh  
giá là cuc cách mng trong giáo dc thế k21. Đây là gii pháp sdng công nghcao  
để htrquá trình hc tp, cung cp các dch vụ đào to qua mng Internet hoc  
Intranet cho người dùng.  
Có nhiu quan đim, định nghĩa khác nhau ve-Learning, dưới đây strích ra mt  
số định nghĩa e-Learning đặc trưng nht :  
E-Learning là sdng các công nghWeb và Internet trong hc tp (William  
Horton).  
E-Learning là mt thut ngdùng để mô tvic hc tp, đào to da trên công nghệ  
thông tin và truyn thông ( Compare Infobase Inc).  
E-Learning nghĩa là vic hc tp hay đào to được chun b, truyn ti hoc qun lý  
sdng nhiu công cca công nghthông tin, truyn thông khác nhau và được thc  
hin mc cc bhay toàn cc ( MASIE Center).  
Vic hc tp được truyn ti hoc htrqua công nghệ đin t. Vic truyn ti qua  
nhiu kĩ thut khác nhau như Internet, TV, video tape, các hthng ging dy thông  
minh, và vic đào to da trên máy tính ( CBT ) ( Sun Microsystems, Inc ).  
Vic truyn ti các hot động, quá trình, và skin đào to và hc tp thông qua các  
phương tin đin tnhư Internet, intranet, extranet, CD-ROM, video tape, DVD, TV,  
các thiết bcá nhân... ( e-learningsite).  
"Vic sdng công nghệ để to ra, đưa các dliu có giá tr, thông tin, hc tp và  
kiến thc vi mc đích nâng cao hot động ca tchc và phát trin khnăng cá  
nhân." (Định nghĩa ca Lance Dublin, hướng ti e-learning trong doanh nghip).  
Ưu đim ca E-Learning so vi các phương pháp giáo dc truyn thng là to ra  
mt môi trường hc tp mvà tính cht tái sdng các đơn vtri thc (learning object).  
Vi công nghnày, quá trình dy và hc shiu quvà nhanh chóng hơn, gim chi phí  
và thi gian đào to vi phương pháp ging dy truyn thng.  
E-learning chuyn ti ni dung phong phú, n tượng và dhiu thông qua trang  
web, bo đảm cht lượng đào to qua nhng phn mm qun lý. Mô hình này cho phép  
hc viên cũng như nhân viên ti các công ty chn hc nhng thcn thiết chkhông bó  
- 2 -  
buc như trước. Hc viên có thhc bt clúc nào bt cnơi đâu chcn thông qua  
mng mà không cn phi đến trường.  
Hin nay, E-Learning đang phát trin rt nhanh trên phm vi toàn cu. Nó mang  
li hiu qukinh tế cao trong vic đào to ngun nhân lc. Vì vy e-learning thu hút sự  
quan tâm ca các tchc trong đặc bit là trong lĩnh vc giáo dc.  
1.1.1 E-learning[1]  
E-learning (electronic learning): Là thut ngbao hàm mt tp hp các ng dng  
và xlí thông qua các phương tin đin t. Trong đó bao gm vic phân phi ni dung  
các khoá hc ti hc viên qua Internet, mng intranet/extranet (LAN/WAN), băng audio  
và video, vtinh, truyn hình, CD-ROM, và các loi đin tkhác.  
Hình 1 Mô hình E-learning[1]  
Hình 1 mô tmt cách tng quát khái nim E-learning.Trong mô hình này, hệ  
thng đào to bao gm 4 thành phn, toàn bhoc mt phn ca nhng thành phn này  
được chuyn ti ti ng viên thông qua các phương tin truyn thông đin t. Gm có:  
¾ Ni dung: Các ni dung đào to, bài ging được thhin dưới dng các phương tin  
truyn thông đin t, đa phương tin. Ví dcác bài ging viết bng toolbookII,…  
¾ Phân phi: Vic phân phi các ni dung đào to được thc hin thông qua các  
phương tin đin t. Ví dtài liu được gi cho hc viên bng e-mail, hc viên hc  
trên website, hc qua đĩa CD-Rom multimedia,…  
¾ Qun lý: Quá trình qun lý được thc hin hoàn toàn nhphương tin truyn thông.  
Ví dnhư đăng ký hc qua mng, bng tin nhn SMS, theo dõi tiến độ hc tp (đim  
danh) qua mng Internet,..  
- 3 -  
¾ Hp tác: Shp tác, trao đổi ca ng viên trong quá trình hc tp cũng được thông  
qua phương tin truyn thông. Ví dnhư vic trao đổi tho lun thông qua chat,  
Forum trên mng,…  
Tóm li, E-learning được hiu mt cách chung nht là Quá trình hc thông qua  
các phương tin đin t. Ngày nay, vi sphát trin ca máy tính và truyn thông E-  
learning được hiu là quá trình hc thông qua mng Internet và công nghWeb.  
1.1.2 Lch sphát trin ca e-learning[1]:  
Trước năm 1983: Knguyên ging viên làm trung tâm  
Trước khi máy tính được sdng rng rãi, phương pháp giáo dc “Ly ging viên  
làm trung tâm” là phương pháp phbiến nht trong các trường hc. Hc viên chcó thể  
trao đổi tp trung quanh ging viên và các bn hc. Đặc đim ca loi hình này là giá  
thành đào to r.  
Giai đon 1984-1993: Knguyên đa phương tin  
Hệ điu hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phn mm trình din powerpoint  
là các công nghcơ bn trong knguyên đa phương tin. Nó cho phép to ra các bài  
ging tích hp hình nh và âm thanh trên máy tính sdng công  
nghCBT phân  
phi qua đĩa CD-ROM hoc đĩa mm. Vào bt kthi gian nào, ở đâu, ng viên cũng có  
thmua và hc. Tuy nhiên shướng dn ca ging viên là rt hn chế.  
Giai đon : 1994-1999: Làn sóng E-learning thnht  
Khi công nghWeb ra đời, các nhà cung cp dch vụ đào to bt đầu nghiên cu  
cách thc ci tiến phương pháp giáo dc bng công nghnày. Người thy thông thái đã  
dn lrõ thông qua các phương tin: E-mail, CBT(Computer Based Training),qua  
Intranet vi text và hình nh đơn gin. Đào to bng công nghWEB vi hình nh  
chuyn động tc độ thp đã được trin khai trên din rng.  
Giai đon : 2000-2005: Làn sóng E-learning thhai  
Các công nghtiên tiến bao gm JAVA và các ng dng mng IP, công nghtruy  
cp mng và băng thông Internet được nâng cao, các công nghthiết kế Web tiên tiến đã  
trthành mt cuc cách mng trong giáo dc đào to.Thông qua Web giáo viên có thể  
kết hp hướng dn trc tuyến (hình nh, âm thanh, các công ctrình din) ti mi ng  
viên, nâng cao hơn cht lượng đào to. Công nghWeb đã chng tkhnăng mang li  
hiu qucao trong giáo dc đào to, cho phép đa dng hoá các môi trường hc tp. Tt cả  
- 4 -  
nhng điu đó to ra mt cuc cách mng trong đào to vi giá thành r, cht lượng và  
hiu qu.  
1.1.3 Ưu và nhược đim ca phương pháp E-learning  
Ưu đim  
Nhược đim  
Có thhc bt clúc nào, ti bt knơi đâu. Kthut phc tp. Trước khi có thể  
bt đầu khoá hc, người hc phi  
thông tho các knăng mi.  
Không phi đi li nhiu và không phi nghChi phí kthut cao: Để tham gia hc  
vic. Hc viên có thtiết kim chi phí đi li trên mng, hc viên phi cài đặt Turbo  
ti nơi hc. Đồng thi, người hc có thdtrên máy tính ca mình, ti và cài đặt  
dàng điu chnh thi gian hc phù hp vi các chc năng Plug-ins, và kết ni vào  
thi gian làm vic ca mình.  
mng.  
Có thtquyết định vic hc ca mình. Hc Vic hc có thbun t. Mt shc  
viên chhc nhng gì mà hcn.  
viên scm thy thiếu quan hbn bè  
và stiếp xúc trên lp.  
Khnăng truy cp được nâng cao. Vic tiếp Yêu cu ý thc cá nhân cao hơn: Vic  
cn nhng khoá hc trên mng được thiết kế hc qua mng yêu cu bn thân hc  
hp lý sddàng hơn đối vi nhng người viên phi có trách nhim hơn đối vi  
không có khnăng nghe, nhìn; nhng ng vic hc ca chính h. Mt sngười  
viên ngoi nghai; và nhng người không có scm thy khó khăn trong vic to ra  
khnăng hc như người bmc chng khó cho mình mt lch hc cố định.  
đọc.  
- 5 -  
1.2 Đặc trưng  
Để hiu rõ hơn vvai trò ca Elearning trong vic hc hin nay chúng tôi xin trích  
mt câu nói ca Bill Gates : “Information technology will bring mass customization to  
learning too....Workers will be able to keep up to date on techniques in their field. People  
anywhere will be able to take the best courses taught by the greatest teachers.”  
Ö Có thdch là “ Công nghthông tin slàm thay đổi rt ln vic hc ca chúng ta.  
Nhng người công nhân scó khnăng cp nht các kĩ thut trong lĩnh vc ca mình.  
Mi người bt cnơi đâu scó khnăng tham gia các khóa hc tt nht dy bi các  
giáo viên gii nht.”  
Nếu công nghthông tin đạt ti đỉnh đim ca nó thì tht là tuyt vi. Ngay ti Vit  
Nam, chúng ta cũng có ththam gia các khóa hc bên Mĩ vi thy giáo gii nht.  
Các đặc trưng ca e-Learning :  
Là công nghda trên công nghthông tin và truyn thông. Cthhơn là công  
nghmng, kĩ thut đồ ha, kĩ thut mô phng, công nghtính toán…  
Hc tp sda trên mng Internet là chyếu, thông qua World Wide Web  
(WWW).  
Sdng các chun/đặc tnhư là mt thành phn kết ni tt ccác thành phn ca  
hthng e-Learning.  
Các kiu trao đổi thông tin trong e-Learning  
o Mt - Mt  
o Mt - Nhiu  
o Nhiu - Mt  
o Nhiu - Nhiu  
e-Learning bsung rt tt cho phương pháp hc truyn thng do e-Learning có  
tính tương tác cao da trên multimedia, to điu kin cho người hc trao đổi thông  
tin ddàng hơn, cũng như đưa ra ni dung hc tp phù hp vi khnăng và sở  
thích ca tng người.  
Hthng e-Learning sẽ được tích hp vào portal ca trường hc hoc doanh  
nghip. Như vy hthng e-Learning sphi tương tác tt vi các hthng khác  
trong trường hc như hthng qun lý sinh viên, hthng qun lý giáo viên, lch  
ging dy…cũng như các hthng ca doanh nghip như là ERP, HR…  
- 6 -  
1.3 Tình hình ng dng[1]  
1.3.1 Xu thế phát trin  
E-Learning được tp trung phát trin hai khía cnh: phát trin các hthng qun  
trni dung hc (LCMS), và phát trin các hthng qun trhc (LMS). Điu đó dn đến  
đào to đin tử đi theo ba xu hướng:  
Xây dng khóa hc đin thoàn chnh: Phát trin vmt hthng, xây dng LMS để  
phát trin mô hình đào to da trên công nghweb toàn din, từ đó to ra các khóa hc  
trc tuyến hoàn chnh, độc lp. Để tăng thêm hiu qucho nhng LMS này, ni dung các  
bài ging phi dhiu, dtruyn đạt, sdng đa phương tin để tăng cht lượng đào to.  
Xây dng khóa hc theo chun: Phát trin vmt ni dung, nâng cp các chun ni  
dung, hướng ti mt chun phù hp vi yêu cu chung ca đào to đin tthế gii và  
mang đầy đủ các đặc tính tha mãn yêu cu ca thi đại đặt ra cho đào to đin t. Đó là  
khnăng sdng li, tính tương thích, tính khchuyn, tính thích nghi,v..v.  
Đây cũng là tin đề để to ra trung tâm phân phi tri thc chung cho tt cLMS, LCMS.  
Đến lúc đó, chi phí con người phi trcho giáo dc và đào to sgim ti đa mà cht  
lượng, hiu quli tăng rõ rt.  
Xây dng khóa hc theo nhu cu người hc: Phát trin vni dung, cng đồng đào to  
đin tthế gii đang xây dng mt mô hình chun để sp xếp và điu hướng ni dung  
hc hiu qu, to khóa hc động phù hp vi đặc trưng ca tng hc viên.  
Trong quá trình phát trin các chun ni dung, các tchc cũng đã đề xut ra mô hình  
điu hướng và sp xếp. Trong tương lai, khi các chun ni dung phát trin đến giai đon  
n định và thích nghi, mô hình sp xếp và điu hướng ni dung sẽ được chun hóa và tích  
hp vào chun ni dung.  
Hin nay, chun SCORM cũng đang chnh sa và nâng cp để đáp ng yêu cu  
này, nhưng khnăng điu hướng trong SCORM vn chưa linh hot và chưa thc shiu  
qu.  
- 7 -  
1.3.2 Tình hình phát trin và ng dng E-Learning trên thế gii  
E-learning phát trin không đồng đều ti các khu vc trên thế gii. E-learning phát  
trin mnh nht khu vc Bc M. châu Âu E-Learning cũng rt có trin vng, trong  
khi đó châu Á li là khu vc ng dng công nghnày ít hơn.  
Ti M, dy và hc đin tử đã nhn được sự ủng hvà các chính sách trgiúp ca Chính  
phngay tcui nhng năm 90. Theo sliu thng kê ca Hi Phát trin và Đào to Mỹ  
(American Society for Training and Development, ASTD), năm 2000 Mcó gn 47%  
các trường đại hc, cao đẳng đã đưa ra các dng khác nhau ca mô hình đào to txa, to  
nên 54.000 khoá hc trc tuyến. Theo các chuyên gia phân tích ca Công ty Dliu quc  
tế (International Data Corporation, IDC), cui năm 2004 có khong 90% các trường đại  
hc, cao đẳng Mỹ đưa ra mô hình E-Learning, sngười tham gia hc tăng 33% hàng năm  
trong khong thi gian 1999 - 2004. E-Learning không chỉ được trin khai các trường  
đại hc mà ngay các công ty vic xây dng và trin khai cũng din ra rt mnh m. Có  
rt nhiu công ty thc hin vic trin khai E-learning thay cho phương thc đào to  
truyn thng và đã mang li hiu qucao. Do thtrường rng ln và sc thu hút mnh mẽ  
ca E-Learning nên hàng lot các công ty đã chuyn sang hướng chuyên nghiên cu và  
xây dng các gii pháp vE-Learning như: Click2Learn, Global Learning  
Systems,SmartForce...  
Trong nhng gn đây, châu Âu đã có mt thái độ tích cc đối vi vic phát trin  
công nghthông tin cũng như ứng dng nó trong mi lĩnh vc kinh tế - xã hi, đặc bit là  
ng dng trong hthng giáo dc. Các nước trong Cng đồng châu Âu đều nhn thc  
được tim năng to ln mà công nghthông tin mang li trong vic mrng phm vi, làm  
phong phú thêm ni dung và nâng cao cht lượng ca nn giáo dc.  
Công ty IDC ước đoán rng thtrường E-Learning ca châu Âu stăng ti 4 tUSD  
trong năm 2004 vi tc độ tăng 96% hàng năm. Ngoài vic tích cc trin khai E-Learning  
ti mi nước, gia các nước châu Âu có nhiu shp tác đa quc gia trong lĩnh vc E-  
learning. Đin hình là dán xây dng mng xuyên châu Âu EuroPACE. Đây là mng E-  
Learning ca 36 trường đại hc hàng đầu châu Âu thuc các quc gia như Đan Mch, Hà  
Lan, B, Anh, Pháp cùng hp tác vi công ty E-learning ca MDocent nhm cung cp  
các khoá hc vcác lĩnh vc như khoa hc, nghthut, con người phù hp vi nhu cu  
hc ca các sinh viên đại hc,sauđạihc,cácnhàchuyênmônchâuÂu.  
Ti châu á, E-Learning vn đang trong tình trng sơ khai, chưa có nhiu thành  
công vì mt slý do như: các quy tc, lut lbo th, tquan liêu, sự ưa chung đào to  
- 8 -  
truyn thng ca văn hóa châu á, vn đề ngôn ngkhông đồng nht, cơ shtng nghèo  
nàn và nn kinh tế lc hu mt squc gia châu á. Tuy vy, đó chlà nhng rào cn  
tm thi do nhu cu đào to châu lc này cũng đang trnên ngày càng không thể đáp  
ng được bi các cơ sgiáo dc truyn thng buc các quc gia châu á đang dn dn  
phi tha nhn tim năng không thchi cãi mà E-Learning mang li. Mt squc gia,  
đặc bit là các nước có nn kinh tế phát trin hơn ti châu á cũng đang có nhng nlc  
phát trin E-Learning ti đất nước mình như: Nht Bn, Hàn Quc, Singapore, Đài Loan,  
Trung Quc,...  
Nht Bn là nước có ng dng E-Learning nhiu nht so vi các nước khác trong  
khu vc. Môi trường ng dng E-Learning chyếu là trong các công ty ln, các hãng sn  
xut, các doanh nghip... và dùng để đào to nhân viên.  
1.3.3 Tình hình phát trin và ng dng E-Learning Vit Nam  
Vào khong năm 2002 trvtrước, các tài liu nghiên cu, tìm hiu vE-  
Learning Vit Nam không nhiu. Trong hai năm 2003-2004, vic nghiên cu E-  
learning Vit Nam đã được nhiu đơn vquan tâm hơn. Gn đây các hi ngh, hi tho  
vcông nghthông tin và giáo dc đều có đề cp nhiu đến vn đề E-Learning và khả  
năng áp dng vào môi trường đào to Vit Nam như: Hi tho nâng cao cht lượng đào  
to ĐHQGHN năm 2000, Hi nghgiáo dc đại hc năm 2001 và gn đây là Hi tho  
khoa hc quc gia ln thnht vnghiên cu phát trin và ng dng công nghthông tin  
và truyn thông ICT/rda 2/2003, Hi tho khoa hc quc gia ln II vnghiên cu phát  
trin và ng dng công nghthông tin và truyn thông ICT/rda 9/2004, và hi tho khoa  
hc “Nghiên cu và trin khai E-Learning” do Vin Công nghThông tin (ĐHQGHN) và  
Khoa Công nghThông tin (Đại hc Bách khoa Hà Ni) phi hp tchc đầu tháng  
3/2005 là hi tho khoa hc vE-Learning đầu tiên được tchc ti Vit Nam.  
Các trường đại hc Vit Nam cũng bước đầu nghiên cu và trin khai E-  
learning. Mt số đơn vị đã bước đầu trin khai các phn mm htrợ đào to và cho các  
kết qukhquan: Đại hc Công ngh- ĐHQGHN, Vin CNTT - ĐHQGHN, Đại hc  
Bách Khoa Hà Ni, ĐHQG TP. HCM, Hc vin Bưu chính Vin thông,... Gn đây nht,  
Trung tâm Tin hc BGiáo dc & Đào to đã trin khai cng E-learning nhm cung cp  
mt cách có hthng các thông tin E-Learning trên thế gii và VitNam. Bên cnh đó,  
mt scông ty phn mm Vit Nam đã tung ra thtrường mt ssn phm htrợ đào  
to đào to. Tuy các sn phm này chưa phi là sn phm ln, được đóng gói hoàn chnh  
- 9 -  
nhưng đã bước đầu góp phn thúc đẩy sphát trin E-Learning VitNam.  
Vit Nam đã gia nhp mng E-Learning châu á (Asia E-learning Network - AEN,  
www.asia-elearning.net) vi stham gia ca BGiáo dc & Đào to, BKhoa hc -  
Công ngh, trường Đại hc Bách Khoa, BBưu chính Vin Thông...  
Điu này cho thy tình hình nghiên cu và ng dng loi hình đào to này đang được  
quan tâm Vit Nam. Tuy nhiên, so vi các nước trong khu vc E-Learning Vit Nam  
mi chỉ ở giai đon đầu còn nhiu vic phi làm mi tiến kp các nước.  
- 10 -  
Chương 2 Hc thích nghi theo mc tiêu nhu cu  
2.1 Hc thích nghi  
2.1.1 Khái nim hc thích nghi  
Định nghĩa ca Brusilovsky: “Hthng hc thích nghi là các hthng chương  
trình ging dy vi shtrca máy tính da trên mt số đặc trưng ca mô hình người  
hc, để la chn ni dung và tiến trình hc phù hp vi người hc”  
Hthng hc thích nghi cgng làm gim bt skhó khăn cho người tham gia  
bng cách to ra các khóa hc khác nhau phù hp vi tng người hc. Hthng đối chiếu  
thông tin ca mi người hc được lưu trong mô tthông tin cá nhân (profile) ca tng  
người hc. Da trên các thông tin này, hthng thích nghi và to ra khóa hc phù hp  
nht vi tng người hc. Hthng xác định được mc tiêu ca người hc và giúp người  
hc khám ni dung ca khóa hc phù hp vi mc tiêu đó, hoc có thvch ra cu trúc  
hc tương ng cho người hc.  
Hthng hc thích nghi xác định được các yêu cu ca người hc và thay đổi ni  
dung cũng như cu trúc ca khóa hc phù hp vi yêu cu đó. Tuy vy, ni dung và cu  
trúc khóa hc chmang tính định hướng cho người hc. Người hc có ththc hin theo  
nhng chdn này hoc sdng khóa hc được xây dng chun ban đầu cho mi người  
tham gia.  
Hthng thích nghi có ththc hin mt cách tự động, và người hc không nhn  
biết được điu này. Hoc hthng có ththích nghi thông qua vic “đàm phán” vi  
người hc, hcó thể đồng ý hoc không đồng ý vi nhng sthay đổi được đề xut bi  
hthng. Người hc có thnhn biết được sthay đổi này, nhưng hkhông ththay đổi  
hay tùy biết được chúng. Ví d, mt liên kết siêu văn bn đã được làm mờ đi hoc không  
thtruy cp được.  
Vic thiết kế khóa hc thích nghi phi chú ý đến scân bng trong vic điu  
khin, hthng phi dsdng và trách gây ngc nhiên cho người hc cũng như làm cho  
người hc mt định hướng hc gim hng thú do nhng thay đổi mà hthng mang li.  
- 11 -  
2.1.2 Mc tiêu ca hc thích nghi  
Người hc thường b“quá ti” bi ni dung ca các trang web khi hcgng mở  
rng và duyt qua nhiu liên kết khác nhau trong hthng vn không có cu trúc cht  
ch. Vì vy mc tiêu chyếu ca hthng hc thích nghi làm gim bt squá ti cho  
người hc. Đặc đim quan trng ca hthng hc thích nghi là cho phép hthng hc  
tùy biến theo nhu cu ca người hc, có khnăng thay đổi phù hp vi nhiu người tham  
gia khác nhau.  
Hthng AH nhm gii quyết skhác bit gia các hthng trging hc tp  
bng máy tính và môi trường giáo dc truyn thng. Hai mc tiêu cơ bn ca hthng  
AH là gim bt khó khăn và có sự định hướng cho người hc khi htham gia tìm hiu  
kiến thc. Sthích nghi chyếu tp trung các khía cnh: thích nghi vni dung khóa  
hc và thích nghi vcu trúc khóa hc.  
2.1.3 Thuc tính ca người hc dùng để thiết kế sthích nghi[2]  
2.1.3.1 Mc tiêu hc tp  
Mc tiêu khi tham gia khóa hc ca người hc khác nhau. Vic thích nghi sda  
trên khnăng tùy biến các ni dung ca khóa hc sao cho phù hp vi mc đích ca h.  
2.1.3.2 Kiến thc và cách tiếp thu kiến thc  
Người hc có có khnăng nhn thc khác nhau vni dung khóa hc. Mi người  
hc có strường trong vic nhn thc ni dung thông qua các hình thc thhin khác  
nhau như: bài ging trc quan, bài ging văn bn, bài ging có âm thanh v..v.  
Cách tiếp thu kiến thc cũng khác nhau, có người thích tiếp cn theo hướng lý  
thuyết, có người hc tiếp cn theo hướng thc hành v..v.  
2.1.3.3 Quá trình hc tp và kinh nghim  
Quá trình hc tp ca người hc được xem xét trên hai khía cnh, cách tiếp thu tri  
thc và kiến thc mà hthu nhn được. Quá trình người hc tham gia vào khóa hc là cơ  
scho hthng tùy biến các ni dung, cũng như cu trúc ca môn hc ti thi đim kế  
tiếp để phù hp vi người hc. Ni dung tiếp theo có thmrng, hay nhc li tùy thuc  
vào vic tiếp thu kiến thc ca người hc ti thi đim trước đó.  
- 12 -  
2.1.3.4 Sthích  
Cách tiếp cn da trên các nghiên cu Giao tiếp người máy. Giao din ca hệ  
thng được tùy biến theo sthích ca người hc, thường được thông qua vic tùy biến  
các thc đơn. Người sdng có thchn la giao din hin thhp vi sthích và họ  
cm thy tin dng.  
2.1.3.5 Cách tương tác vi hthng  
Mi người hc có cách tiếp cn vi hthng khác nhau. Có người hc mun hệ  
thng chdn hcác đinh hướng rõ ràng, bên cnh đó có người hc mun hthng cung  
cp nhiu la chn cho h. Vic tương tác vi hthng cũng bao gm cnhưng yêu cu  
đặc bit khi tương tác vi hthng ca người hc. Vi nhng người hc khiếm th, hay  
khiếm thích thì cách tiếp cn vi hthng hoàn toàn khác nhau, hcn đến nhng thiết bị  
tương tác riêng bit.  
2.1.4 Phương pháp xây dng khóa hc thích nghi [2]  
2.1.4.1 Tùy biến ni dung  
Phương pháp này thc hin vic tùy biến ni dung ca khóa hc bng cách lược  
bt các phn ni dung không phù hp vi trình độ người hc hoc mrng các ni  
dung ca khóa hc cho người hc tìm hiu.  
Căn cvào mc tiêu ca người hc, hthng slược bbt các ni dung ca  
khóa hc mà không phù hp vi mc tiêu ca h.  
Tùy biến theo ni dung còn da trên vic cung cp các ni dung là điu kin tiên  
quyết cho mt khái nim nào đó. Trước khi gii thích mt khái nim nào đó, hthng bổ  
sung thêm các ni dung liên quan thông qua các liên kết, các ni dung này là điu kin  
tiên quyết, hiu theo mt cách khác, các ni dung bsung này là cơ sở để người hc hiu  
được khái nim đó.  
Mt phương pháp được sdng trong vic tùy biến ni dung là vic cung cp  
thêm nhng ni dung có tính cht tương đương hay mrng ca khái nim đang trình  
bày thông qua các liên kết. Người hc schn la ni dung phù hp nht thông qua so  
sánh và đánh giá.  
Phương pháp sdng nhiu ni dung, tài nguyên để cho mt khái nim được sử  
dng khá phbiến. Theo cách tiếp cn này, hthng da trên mô hình ca người hc để  
chn la ni dung phù hp cho người hc.  
- 13 -  
2.1.4.2 Tùy biến tiến trình hc tp  
Tiến trình cho toàn bkhóa hc: Chdn toàn btiến trình hc tp ca khóa hc da  
trên thông tin có tính cht ít thay đổi ca người hc như sthích, cách tiếp thu v..v. Hệ  
thng đưa ra nhng gi ý để người hc tìm được ni dung mình mong mun. Mc tiêu  
ca phương pháp này là giúp cho người hc tìm được con đường ngn nht để đạt được  
mc tiêu.  
Phương pháp này đưa ra các gi ý cho người hc ti mi giai đon htham gia khóa hc.  
Ti thi đim xác định, người hc được chdn nên xem các ni dung nào là phù hp.  
Phương pháp thường được dùng là sp xếp các liên kết thành nhóm tương ng ttp các  
ni dung ca môn hc phù hp vi mc tiêu ca người hc.  
Tiến trình hc tp cho tng ni dung: Phương pháp nhm chdn người hc khi tìm  
hiu ni dung cthtrong khóa hc, thông qua vic cung cp liên kết tương ng vi ni  
dung đó. Hthng đưa ra các gi ý da trên sthích, vic tiếp thu kiến thc và kiến thc  
cơ bn ca người hc.  
Định hướng trgiúp tng th: Htrngười hc bng cách cung cp các chú thích, hoc  
n các liên kết. Vic quyết định đưa ra các chú thích hoc n các liên kết phthuc vào  
trng thái ca ni dung mà không phthuc vào người hc.  
Định hướng trgiúp cc b: Htrngười hc trong khi tham gia tìm hiu ni dung cụ  
thca khóa hc. Cách tiếp cn thnht ca phương pháp này là cung cp thêm các  
thông tin cho mt ni dung nào đó, cách thhai là gii hn các liên kết vmt ni dung  
nào nhm tránh cho người hc b"quá ti" và hướng người dùng tp trung vào các liên  
kết tương ng.  
2.1.5 Các kthut xây dng khóa hc thích nghi[2]  
2.1.5.1 Tùy biến các liên kết  
Vic tùy biến các liên kết yêu cu hthng chn la các ni dung phù hp vi ni  
dung khóa hc ti thi đim xác định. Vic chn la ni dung này da trên mô hình  
người hoc. Ví d, da trên mc tiêu ca người hc. Nếu nhng liên kết cha ni dung mà  
không phù hp vi mc tiêu ca người hc, nó được đánh du là không phù hp. Tương  
tnhư vy, nhng liên kết đến các khái nim có thcn đến kiến thc mà người dùng  
không tiếp cn được, nó cũng được đánh du là không phù hp.  
- 14 -  
2.1.5.2 Chdn trc tiếp  
Hthng cung cp các chdn trc tiếp cho người hc bng cách đưa ra nhng  
gi ý người hc nên chn ni dung nào tiếp theo. Vi kthut này, hthng đưa ra tiến  
trình hc cho người hc trong sut quá trình htham gia vào khóa hc. Tiến trình này là  
khác bit đối vi người hc, tuy vy các ưu đim ca hthng hc thích nghi sbị ảnh  
hưởng khi người hc không thtmình tchc được tiến trình hc ca mình. Ví d, khi  
ni dung tiếp theo cùng vi các thông tin bsung được hthng đề xut, người hc  
không tin vào khnăng ca hcó thkết thúc khóa hc mt cách độc lp, hthường sẽ  
chn chdn trc tiếp thay vì các thông tin bsung.  
2.1.5.3 Thay đổi trt tliên kết  
Kthut này được sdng khi hthng phân loi danh sách nhng liên kết cha  
ni dung phù hp vi người hc. Hthng lc và hin thnhng liên kết phù hp vi mô  
hình người hc theo thtự ưu tiên mc độ phù hp. Các liên kết này thường được thể  
hin như mc lc.  
2.1.5.4 n các liên kết  
n các liên kết gii hn các la chn ca người hc. Hthng quyết định nhng  
liên kết nào là không phù hp vi người hc và thay đổi định dng các liên kết đó thành  
văn bn thông thường, hoc không cho phép người hc kích hot chúng. Vic n các liên  
kết nhm làm gim ni dung cũng như sphc tp ca khóa hc mà vn cung cp được  
các liên kết đến các ni dung cơ bn.  
Tuy vy vic n các liên kết cũng có mt snhược đim. Người hc thường không  
mun bgii hn, vic ý thc được người hc đã hoàn thành khóa hc khó đạt được khi  
người hc không tin là tt ccác ni dung mình đã hoàn thành.  
2.1.5.5 Cung cp các chú thích  
Các chú thích nhm cung cp thêm thông tin cho các liên kết để người hc có  
thêm nhiu ni dung bsung cho nôi dung hin ti. Các liên kết dng này mang cho  
người hc sgi ý vmc độ phù hp mà hthng đưa ra các liên kết da trên mô hình  
người hc. Người hc có thchn la tiến trình hc theo ý h. Mt liên kết có thcó  
nhiu trng thái và được biu thbng màu sc, biu tượng hoc nhng định dng khác  
nhau. Trong WWW, thường biu thhai trng thái là liên kết đã được duyt, và chưa  
được duyt. Trong hthng hc thích nghi, các liên kết thường được biu hin thông qua  
trng thái đã hc, hc tt hoc chưa biết v..v.  
- 15 -  
2.2 Tìm hiu mô hình hc thích nghi theo nhu cu người hc ACGS[3]  
2.2.1 Tng Quan  
Hin nay đã có nhiu gii pháp xây dng hthng hc thích nghi để gii quyết vn  
đề trên như: MELOT (www.melot.org), CAREO (www.careo.org), SMETE  
(www.smette.org/smette) , hu hết tt ctuân theo chun đặc tdliu elearning để mô  
tcác đối tượng hc LO. Cũng đã có mt vài chun đặc tdliu mi được định nghĩa  
để phân lp các đối tương hc LO, tuy nhiên hu hết các nhà thiết kế khóa hc hay giáo  
viên vn gp rt nhiu khó khăn trong vic la chn đối tượng hc phù hp vi nhiu yêu  
cu ca mi người hc khác nhau, do các thuc tính ca đối tượng hc chưa đủ lượng  
thông tin cn thiết để thích nghi vi các yêu cu khác nhau ca người hc.  
Mô hình to khóa hc thích nghi ACGS được xây dng nhm gii quyết vn đề  
trên, mô hình nhm to ra các khóa hc thích nghi da trên các thông tin vngười hc  
như kiến thc, knăng và sthích,... Để làm được điu đó thì mt trong nhng bước  
quan trng ca mô hình là to ra các tiến trình hc thích nghi cho tng người hc bao  
gm vic áp dng thut toán đường đi ngn nht để la chn các đối tượng hc da vào  
thuc tính ca chúng , và xây dng mng xác sut BB để to ra các tiến trình hc phù hp  
vi nhu cu người hc.  
2.2.2 Kiến trúc ca hthng  
Để to ra các khóa hc thích nghi phù hp vi nhu cu tng người hc. Hthng  
ACGS tiến hành đánh giá và thu thp yêu cu ca người hc thông qua mô hình người  
hc. Sau khi đánh giá, phân loi người hc, ACGS thc hin la chn tiến trình hc phù  
hp vi tng người hc. Để làm được điu đó mô hình bsung thêm mt vài thuc tính  
cho đối tượng hc LO để xây dng đồ thtri thc.  
Mô hình sdng mt sthuc tính thêm vào đó ca đối tượng hc LO để xây  
dng cu trúc khóa hc hay bn đồ kiến thc cho mi người hc, để làm được điu đó mô  
hình gm 3 module sau :  
1. learner module : Learner module được thiết kế để đánh giá và xây dng mô hình  
người hc.  
2. content module : Content Module nhm la chn ni dung khóa hc phù hp vi  
tng người hc da trên mô hình người hc, tc là to ra các tiến trình hc phù  
hp cho mi người hc da trên các thông tin vngười hc.  
- 16 -  
3. view module : View module sla chn cách thc trình bày khóa hc phù hp  
vi người hc.  
Mô hình cung cp mt công ccho Giáo Viên hay các nhà thiết kế khóa hc xây dng  
cu trúc tri thc cho khóa hc ca h. Đó là mt đồ thcó hướng phi chu trình, bao gm  
các đỉnh và các cnh có hướng, trong đó các đỉnh đại din cho các đơn vtri thc  
(Knowledge Unit), được to tmt hoc mt vài đối tượng hc (Learning Object), và các  
cnh đại din cho mi quan hgia các đỉnh.  
Từ đồ thtri thc đó hthng to ra tiến trình hc phù hp cho mi người hc da  
trên các thông tin (profiles) vngười hc. Trong đó mt đỉnh được chn hay không phụ  
thuc vào trng s(weight) ca chúng. Để làm được điu đó hthng sdng thut toán  
da trên thut toán đường đi ngn nht để chn ra mi tiến trình hc tương ng vi mi  
thuc tính ca đối tượng hc LO, từ đó tiếp tc xây dng mng BBN để to ra tiến trình  
hc phù hp cho người hc.  
2.2.2.1 Mô hình người hc  
Mô hình người hc phân lp các đối tượng người hc để đánh giá và xây dng ni  
dung hc tương ng cho tng lp người hc [4,5].  
Trong thc tế, thế gii này cha hàng ttngười vi cp snhân ca con số ấy nhng  
đim khác nhau ca h. Do đó để đưa ra mt mô hình chung cho by nhiêu người là mt  
bài toán không gii được. Vì vy tuthuc vào điu kiên thc tế, vào lp người mà mi  
hthng E-Learning phc vmà nhng nhà phát trin khoá hc động tìm ra mt mô hình  
phù hp nht vi hthng.  
Trong phm vi khóa lun này, ta xét hthng vi mt skhía cnh ca người hc  
làm cơ sở để to ra khóa hc thích nghi như : mc tiêu ca người hc, sthích ca người  
hc, kiến thc cơ bn ca người hc và cách thc tiếp cn…  
2.2.2.2 Đối tượng hc LO  
a. Khái nim  
LO được định nghĩa như là mt tài nguyên độc lp có cu trúc, tóm lược thông tin  
cht lượng cao trong ngcnh làm cho vic dy và hc ddàng hơn.  
Mi LO có thlà mt khái nim nào đó, mt đối tượng hình nh, âm thanh, hay có  
thbao gm mt tp hp các tp.  
b. Đặc đim ca LO :  
-
Mc tiêu (Objectives): Đặc tnhng kết quả đạt được sau khi hc viên tham gia hc  
tp vi chương trình đào to txa kết thúc, bài hc, chương, phn, khóa hc  
- 17 -  
-
-
Kiến thc yêu cu cn chun btrước khi tham gia khóa hc (pre-requiesites): Gi ý  
kiến thc nn tng yêu cu ca mi cá nhân cn phi có khi tham gia khóa hc để  
hiu được LO. Nhng kiến thc yêu cu là kiến thc nn tng có liên quan đến nhng  
kiến thc mi ca LO. Vì thế yêu cu có phương pháp kim tra kiến thc nn ca hc  
viên trước khi tham gia khóa hc  
Độ khó và thi lượng hc tp ti thiu (Difficult and Learning time): Mi LO đều có  
mt độ khó tương ng vi smong đợi ca người dùng. LO cũng xác định rõ thi  
lượng ti thiu cn thiết để hoàn thành bài tp, bài hc, môn hc, khóa hc.Mc độ  
khó, thi lượng hc tp ti thiu này là do người biên son ni dung khóa hc đề ra  
Mt syêu cu chc năng:  
-
-
-
-
-
Tt ccác LO đều phi có file dính kèm chưa metadata (cu trúc,quyn shu,quyn  
sdng,…)  
LO được truy cp thông qua mt trang gii thiêu ( HTML), trang này shin thị  
nhng metadata được chn và điu hướng giúp đỡ  
LO phi có mt vtrí bt đầu, vtrí này cho phép các modun hc tp khác kết ni ti  
hoc phân nhánh  
LO luôn ginguyên hin trng và không bthay đổi bi thư vin shoc hqun trị  
hc tp nào mà nó được đưa vào  
LO được đóng gói theo mt phương thc mà chúng có thể được sdng mt cách  
độc lp  
Theo chun Dublin Core Metadata Initiative [6], Mi Learning Object Metadata  
(LOM) gm 12 thuc tính sau:  
Bng 1 Các thuc tính ca đi tượng hc  
IsPartOf  
HasPart  
HasVersion References  
IsBasicFor  
IsFormatOf IsReferencyBy Requires  
IsVersionOf HasFormat IsBaseon  
IsRequiredBy  
- 18 -  
c. Bsung thuc tính cho LO  
Để gii quyết vn đề đặt ra mô hình bsung mt sthuc tính sau cho đối tượng  
hc LO để làm cơ scho vic thích nghi :  
Bng 2 Các thuc tính bsung cho đi tượng hc  
Attribute  
Attribute  
Prerequisite  
MasterLevel  
Relation  
DifficultyLevel  
KnowledgeExpressed  
InteractionStyle  
GoalLevel  
RequireTime  
Prerequisites: Đối tượng hc có tính cht tiên quyết, người hc cn phi tìm hiu các đối  
tượng hc này.  
Master Level: Phân loi đối tượng hc phù hp vi trình độ ca người hc: Beginer,  
Intermediate, Advanced, Expert.  
Difficulty Level: Độ khó ca đối tượng hc, cho biết mc độ dhay khó để tiếp thu.  
Required Time: Tương ng vi Difficulty Level, cho biết thi gian ti thiu để người  
hc có thkết thúc vic tìm hiu đối tượng hc đó.  
Relation: Thhin mi quan hgia các đối tượng hc trong đồ thkiến thc, thhin  
tiến trình hc tp.  
Interactive Style: Xác định các chiến lược khi tiếp cn đối tượng hc: top–down,  
bottom-up, consequence, parallel.  
For Skill: Cho biết cp độ ca đối tương hc phc vcho mc độ tìm hiu kiến thc:  
Nh, Hiu Áp dng, Phân tích – tng hp – đánh giá v..v.  
- 19 -  
2.2.3 Quy trình la chn Best Learning Path  
Hthng ACGS to ra Best Learning Path cho mi người hc tham gia, da trên  
learner profile và Knowlegde graph do giáo viên hoc nhng người thiết kế khóa hc xây  
dng theo khung chương trình và kế hoch hc tp. Quy trình chn la được thc hin  
gm 4 bước chính sau đây :  
Bước 1. Đánh giá người hc. Da trên nhu cu người hc, hthng đánh giá người hc,  
phân loi người hc và thu thp các yêu cu ca người hc .  
Bước 2. Xây dng Knowledge Graph. Căn cvào đề cương môn hc, khung chương  
trình, kế hoch hc tp. Giáo viên và người xây dng môn hc tiến hành xây dng  
Knowledge graph trên cơ sdliu các đối tượng hc LO.  
Bước 3. La chn Candidate Learning Path. Trên cơ slearner’s profile, và các thuc  
tính LO hthng sla chn ra các candidate learning path, là nhng learnig path tt  
nht khi chxét mt thuc tính ca các đơn vkiến thc trong đồ thknowledge graph. Ví  
d, nếu các thuc tính được xét vi người hc là reqired time và difficulty level, scó  
hai candidate learning path tương ng vi hai thuc tính trên.  
Bước 4. Xây dng learning path. Hthng xây dng mng BBN để chn ra mt tiến  
trình hc phù hp nht cho người hc tcác tiến trình hc đã chn tbước 3 trên.  
2.2.3.1 Chn Candidate Path  
Định nghĩa 1: Knowledge Graph là đồ thcó hướng G=(V, E) có trng svi V = {v0,  
v1,…, vn) là tp các đỉnh, vi thhin các đơn vkiến thc. E = {e0, e1,…, en} là tp các  
cnh, ei thhin mi quan hgia các đơn vkiến thc. Các cnh ei được đánh trng số  
wi thhin khnăng truy xut đến đơn vkiến thc kế tiếp.  
Định nghĩa 2: Learning path là tp các đỉnh V = {vs, vi,…,vj, ve} thuc đồ thị  
Knowledge Graph G = (V,E), là nhng đơn vkiến thc mà người hc cn phi hoàn  
thành vic tìm hiu trong quá trình tham gia khóa hc để đủ điu kin kết thúc khóa hc.  
Định nghĩa 3: Các Candidate learning path là các learning path có wi Æ min hoc wi  
Æ max (i=s..e) trong đó min và max là các giá trngưỡng.  
- 20 -  
Chn tiến trình hc da trên thut toán tìm đường đi ngn nht  
Mc tiêu ca mô hình là to ra learning path phù hp vi người hc da trên mô  
hình người hc. Để làm được điu này, trong giai đon đầu hthng tiến hành la chn  
các candidate path trong knowledge graph ng vi tng thuc tính xem xét để ly làm cơ  
sxây dng khóa hc thích nghi ca đối tượng hc LO. Vì vy, slượng các candidate  
learning path tương ng vi slượng các thuc tính xem xét. Các candidate learning path  
độc lp vi nhau do chúng chphthuc vào mt thuc tính.  
Input:  
- The knowledge graph G={V, E};  
Ngưỡng ;  
Vs Đơn vkiến thc bt đầu người hc cn tìm hiu;  
Ve Đơn vkiến thc cui cùng người hc cn hoàn thành;  
Output: A candidate path  
Begin  
S={Vs}  
For i:=2 to n do  
Begin  
D[i]:=C[1,i];  
P[i]={Vs};  
End;  
While V-S do  
Begin  
Select v V-S that D[v] Æ min  
S:= S {v};  
For each w V-S do  
If D[v]+C[v,w] < D[w] then  
Begin  
D[w]:=D[v] + C[v,w];  
P[w]:=v;  
End;  
End;  
End;  
Vi C[i,j] là trng sca cnh ek – thhin mi quan hgia đỉnh i và j trong đồ thị  
knowledge graph. Nếu đỉnh i và j không có mi quan hthì giá trC[i,j] = . D[u] lưu  
giá trtrc tiếp t{Vs} đến u. P[u] lưu vết ca learning path, vi P[u] = v nếu tn ti  
learning path tvÆu. Ví d:  
- 21 -  
14  
2
5
1
6
2
3
4
hình 2. Đồ thtri thc [3]  
Vi knowledge graph như trên, và ngưỡng = 20 cho thuc tính thi gian ti thiu để  
hoàn thành. Vs = {1}, Ve ={6}, áp dng thut toán chn la candidate learning path, các  
bước thc hin như mô ttrong bng dưới đây:  
Step v  
V-S  
D
P
Init  
1
1
2
3
4
5
6
{2,3,4,5,6}  
{3,4,5,6}  
{4,5,6}  
{5,6}  
{6}  
[1,1,1,1,1]  
[1,2,2,2,1]  
[1,2,2,2,1]  
[1,2,2,4,4]  
[1,2,2,4,5]  
[1,2,2,4,5]  
[3,9, ,,]  
[3,8, 9, 17, ]  
[3,8,9,17, ]  
[3,8,9,13,24]  
[3,8,9,13,14]  
[3,8,9,13,14]  
2
3
4
5
-
Kết quca thut toán learning path: 1 Æ 2 Æ 4 Æ5 Æ6 vi giá trthi gian yêu  
cu 14. Trong trường hp giá trln hơn ngưỡng , người hc không đạt được mc tiêu.  
2.2.3.2 Sdng Bayesian Belief Network to learning path  
a. Bayesian Belief Network [7]  
Bayesian network hoc Bayesian belief network hoc belief network là mt mô  
hình xác sut dng đồ th.  
Mt mng Bayes được biu din bi mt đồ th, trong đó các nút đại din cho các  
biến, còn các cung đại din cho các phthuc có điu kin. Phân phi xác sut có điu  
kin phthuc (joint probability distribution) ca các biến được xác định bi cu trúc đồ  
- 22 -  
thca mng. Cu trúc đồ thca mt mng Bayes dn ti các mô hình dgii thích, và  
ti các thut toán hc và suy lun hiu qu. Các nút có thể đại din cho đủ loi biến, mt  
tham số đo được, mt biến n (latent variable) hay mt githuyết, chkhông nht thiết  
phi đại din cho các biến ngu nhiên.  
Mt mng Bayes là mt đồ thcó hướng phi chu trình mà trong đó:  
- các nút biu din các biến  
- các cung biu din các quan hphthuc thng kê gia các biến và phân phi  
xác sut địa phương cho mi giá trnếu cho trước giá trca các cha ca nó  
Nếu có mt cung tnút A ti nút B, thì biến B phthuc trc tiếp vào biến A, và A được  
gi là cha ca B. Nếu vi mi biến Xi,  
, tp hp các biến cha được ký  
hiu bi parents(Xi), thì phân phi có điu kin phthuc ca các biến là tích ca các  
phân phi địa phương  
Nếu Xi không có cha, ta nói rng phân phi xác sut địa phương ca nó là không có điu  
kin, nếu không, nó là điu kin. Nếu biến được biu din bi mt nút được quan sát,  
thì ta nói rng nút đó là mt nút hin nhiên (evidence node).  
Các câu hi vsphthuc không tương đẳng gia các biến có thể được trli  
bng cách nghiên cu đồ th. Có thchng minh rng trong đồ th, tính độc lp có điu  
kin được biu din bi tính cht đồ thd-separation: cho trước mt snút hin nhiên cụ  
th, các nút X Y d-separated trong đồ thkhi và chkhi các biến X Y độc lp,  
biết trước các biến hin nhiên tương ng. Tp hp gm tt ccác nút khác mà X có thể  
phthuc trc tiếp được cho bi Markov blanket ca X.  
Mt ưu đim ca mng Bayes là, vmt trc quan, con người có thhiu các quan  
hphthuc trc tiếp và các phân phi địa phương ddàng hơn là phân phi có điu  
kin phthuc hoàn chnh.  
b. Sdng Bayesian Belief Network chn la learning path  
- 23 -  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang yennguyen 06/06/2025 130
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu triển khai hệ thống học thích nghi theo nhu cầu mục tiêu học tập trong đào tạo điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_trien_khai_he_thong_hoc_thich_nghi_theo.pdf