Khóa luận Nghiên cứu vấn đề xác thực trong hệ thống thanh toán điện tử

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Ngô Đức Hùng  
NGHIÊN CU VN ĐỀ XÁC THC TRONG HỆ  
THNG THANH TOÁN ĐIN TỬ  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
HÀ NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Ngô Đức Hùng  
NGHIÊN CU VN ĐỀ XÁC THC TRONG HỆ  
THNG THANH TOÁN ĐIN TỬ  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Các Hthng thông tin  
Cán bhướng dn: ThS. Lương Vit Nguyên  
HÀ NI - 2009  
ii  
Tóm tt ni dung ca Khóa lun tt nghip  
Mc đích ca khóa lun là nghiên cu và đưa ra nhng gii pháp khoa hc cho  
các bài toán xác thc trong quá trình TTĐT. Từ đó, đánh giá ưu nhược đim ca các  
gii pháp, chrõ gii pháp nào sẽ đạt hiu quti ưu đối vi tng loi hình TTĐT. Đối  
tượng nghiên cu ca khóa lun văn là các bài toán phát sinh khi TTĐT. Khóa lun  
nghiên cu mt cách tương đối đầy đủ các hình thc TTĐT cho đến thi đim hin ti.  
Da trên các kết quả đó, nêu các gii pháp tương ng vi tng bài toán cth.  
Khóa lun tt nghip nghiên cu mt cách khoa hc các hình thc TTĐT hin  
đang được ng dng rng rãi, đồng thi tìm hiu cơ chế bo mt, xác thc ca các hệ  
thng TTĐT đó, nhm đưa ra gii pháp toàn din để phát trin hthng TTĐT Vit  
Nam.  
iii  
MC LC  
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1  
CHƯƠNG 1: TNG QUAN VAN TOÀN THÔNG TIN VÀ DCH VXÁC  
THC  
......................................................................................................................... 4  
1.1. Khái quát van toàn thông tin................................................................................... 4  
1.2. Vn đề xác thc trong an toàn thông tin................................................................... 6  
1.2.1. Khái nim .......................................................................................................................6  
1.2.2. Phân loi xác thc...........................................................................................................7  
1.2.3. Các nhân txác thc ......................................................................................................7  
1.2.4. Xác thc mnh nhiu yếu t...........................................................................................7  
1.2.5. Mt vài công cxác thc ...............................................................................................9  
1.3. Chký s- Công cụ được ng dng rng dãi nht ................................................ 12  
1.3.1. Khái quát vchđin t..........................................................................................12  
1.3.2. Vn đề an toàn ca chđin t...............................................................................13  
1.3.3. ng dng......................................................................................................................14  
1.4. Cơ shtng vmt mã khóa công khai................................................................ 16  
CHƯƠNG 2: THANH TOÁN ĐIN T...................................................................... 20  
2.1. Tng quan vTTĐT................................................................................................ 20  
2.1.1. Khái nim chung vTTĐT...........................................................................................20  
2.1.2. Các đặc trưng ca TTĐT..............................................................................................21  
2.2. Các mô hình TTĐT ................................................................................................. 21  
2.3. Vn đề an ninh trong TTĐT.................................................................................... 23  
CHƯƠNG 3: XÁC THC TRONG CÁC HTHNG THANH TOÁN ĐIN T... 24  
3.1. Vai trò ca xác thc trong thanh toán ..................................................................... 24  
3.2. Các phương thc thanh toán chính.......................................................................... 24  
3.3. Hot động xác thc din ra như thế nào.................................................................. 25  
3.3.1. Card Payment ....................................................................................................... 25  
iv  
3.3.1.1. Phương pháp xác thc...........................................................................................25  
3.3.1.2. Nhng kthut vbo mt....................................................................................26  
3.3.2. e-Payment............................................................................................................. 31  
3.3.2.1. Phương pháp xác thc...........................................................................................31  
3.3.3.2. Nhng kthut vbo mt....................................................................................32  
3.3.3.2.1. e-Banking............................................................................................................32  
3.3.3.2.2. e-Commerce........................................................................................................35  
3.3.3. Mobile Payment (m-Payment) ............................................................................. 40  
3.3.3.1. Phương thc xác thc............................................................................................40  
3.3.3.2. Nhng kthut vbo mt....................................................................................41  
KT LUN .................................................................................................................... 44  
PHLC ....................................................................................................................... 45  
TÀI LIU THAM KHO.............................................................................................. 54  
v
DANH MC CÁC BNG BIU  
Hình 1.  
Hình 2.  
Hình 3.  
Hình 4.  
Hình 5.  
Hình 6.  
Hình 7.  
Hình 8.  
Mt hthng xác thc sinh trc hc  
Quá trình ký và kim tra chký  
Sơ đồ mt hthng PKI  
Mô hình kiến trúc CA phân cp  
Mt chiếc ththanh toán có gn chip IC  
Máy chp nhn ththanh toán POS  
Ththvà máy đọc thtừ  
Mt chip an ninh có kích thước 3x5 mm được đưa vào bên trong  
thđược phóng ln ra. Các đim tiếp xúc trên thcho phép  
thiết bị đin tcó thtruy cp chip.  
Hình 9.  
Mô hình TTĐT  
Hình 10.  
Hình 11.  
Hình 12.  
Hình 13.  
Các nhân ttham gia vào TMĐT  
Giao thc SSL  
Thanh toán bng đin thoi di động  
Mô hình trin khai công nghWAP  
vi  
DANH MC CÁC KÝ HIU  
Ký hiu  
API  
Chú gii  
Application Programming Interface  
An toàn thông tin  
ATTT  
CA  
Certification Authority  
Credit Institution  
CI  
CNTT  
CP  
Công nghthông tin  
Certificate Policy  
CSDL  
DSS  
Cơ sdliu  
Digital Signature Standard  
Hthng thông tin  
HTTT  
IBPS  
NHNN  
NHTM  
NHTW  
PIN  
Inter Bank Payment System  
Ngân hàng Nhà nước Vit Nam  
Ngân hàng Thương mi  
Ngân hàng Trung Ương  
Personal Identification Number  
Public Key Infrastructure  
Registration Authority  
Subordinate CA  
PKI  
RA  
Sub CA  
TAD  
TCTD  
TMĐT  
TTĐT  
TTTT  
Terminal Access Device  
Tchc Tín dng  
Thương mi đin tử  
Thanh toán đin tử  
Trung tâm thanh toán  
vii  
LI CÁM ƠN  
Li đầu tiên, em xin gi li cám ơn sâu sc ti ThS. Lương Vit Nguyên – Bộ  
môn Các Hthng thông tin – Khoa Công NghThông Tin – Trường Đại Hc Công  
Ngh- Đại hc Quc Gia Hà Ni, người đã hết lòng hướng dn, to điu kin cho em  
trong sut quá trình thc hin khóa lun.  
Em xin cám ơn PGS.TS. Trnh Nht Tiến, các thy, các cô trong trường Đại hc  
Công Ngh- Đại hc Quc Gia Hà Ni đã tn tình ging dy chúng em, giúp đỡ động  
viên chúng em tnhng ngày đầu bước vào cánh cng trường Đại hc. Thy cô đã to  
cho chúng em môi trường hc tp, nhng điu kin thun li cho chúng em được hc  
tp tt, trang bcho chúng em nhng kiến thc quý báu giúp chúng em có thvng  
bước trong tương lai.  
Cám ơn các bn sinh viên K50 đã giúp đỡ, cùng nghiên cu và chia svi tôi  
trong sut quá trình hc Đại hc và thi gian hoàn thành khóa lun.  
Hà Ni, 05/2009  
Ngô Đức Hùng  
viii  
MỞ ĐẦU  
TTĐT là trngi ln thhai đối vi vic mrng và phát huy hiu quthc sự  
ca ng dng TMĐT, chsau yếu tvnhn thc ca người tiêu dùng. Hin nay, mt  
slượng không nhdoanh nghip và ngân hàng ti Vit Nam đã bt đầu chú ý ti các  
hình thc TTĐT, và sdng các công cxác thc như mt bin pháp tin li, an toàn,  
nhm gim chi phí và thtc giao dch. Tuy nhiên, ni lo vnhng ri ro và nguy cơ  
tim n trong thanh toán trc tuyến đang làm chm bước tiến ca ng dng TMĐT  
trong thi đại công nghthông tin ngày nay. Để khc phc vn đề này, cn phi đưa ra  
gii pháp xác thc toàn din nhm đảm bo an toàn ti đa cho các giao dch trc tuyến  
nói chung và TTĐT nói riêng. Có được nim tin ca người tiêu dùng thì hthng  
TTĐT mi ddàng phát trin được, và chúng ta hoàn toàn có thtin tưởng vào mt  
tương lai không xa, cthế gii sbước vào mt nn kinh tế mi, nn kinh tế không  
tin mt.  
Hthng TTĐT đang trthành nhu cu phát trin và điu kin để Vit Nam hi  
nhp vi thế gii. Tuy nhiên, do chưa nm rõ các kiến thc vchng thc svà công  
nghtrong hthng thanh toán trc tuyến, nhiu doanh nghip, tchc, vn tra thn  
trng và chưa trin khai hthng này.  
Thc tế cho thy nhng nước có nn TMĐT phát trin là nhng nước đã xây  
dng được mt cơ shtng thanh toán khá hoàn thin. Và trong tt ccác phương  
thc thanh toán, ngân hàng luôn vtrí trung tâm vi vai trò là nhà cung cp trc tiếp  
dch vhoc tchc trung gian htrhthng TTĐT.  
Giám đốc trung tâm CNTT BIDV đưa ra con sminh chng cho thói quen sử  
dng tin mt ca người dân VN: 4 triu người dân Singapore shu 30 triu thcác  
loi (ATM, tín dng, ghi n...); còn ti Vit Nam, 85 triu người dân mi có 6,2 triu  
thvà khong 10 triu tài khon. Do thiếu skết ni tng thgia các ngân hàng,  
khách hàng và nhà cung cp dch v, hàng hóa khiến người tiêu dùng chưa mnh dn  
tham gia cũng như thhưởng các tin ích tTTĐT (TTĐT).  
Đối vi mng lưới thanh toán thca ngân hàng, hin vn tn ti ti ba liên minh  
(liên minh ca Vietcombank, hthng kết ni gia ANZ và Sacombank, và hthng  
ca ngân hàng Đông Á). Do đó, nếu người mua và người bán có tài khon nhng  
ngân hàng hoc liên minh khác thì vic TTĐT gn như không thc hin được trong  
giao dch thương mi trc tuyến.  
1
Thc tế, các ngân hàng và nhà cung cp đang rt chủ động trong vic đưa ra các  
phương thc thanh toán. Chng hn, Pacific Airlines (hin nay là Jetstar Pacific) hp  
tác vi mt stchc cho phép TTĐT đối vi các thtín dng quc tế hoc thghi nợ  
ni địa ca VCB; Techcombank hp tác vi chodientu.vn cung cp dch vthanh toán  
trc tuyến đối vi các khách hàng ca Techcombank khi mua hàng trên website này...  
Tuy nhiên, đó chlà nhng gii pháp được trin khai trong mt phm vi hp. TTĐT ở  
VN đang có sgiao thoa, mi bên (ngân hàng và nhà cung cp) đều chủ động đưa ra  
nhng gii pháp riêng mà thiếu vai trò chhuy ca NHNN. Trong khi các ngân hàng  
nlc mrng đim chp nhn thanh toán bng thtín dng, thì các nhà cung cp  
cũng chủ động khc phc bng nhng gii pháp tình thế đàm phán vi tng ngân  
hàng để thiết lp hthng cho phép khách hàng thanh toán bng cách sdng thdo  
ngân hàng phát hành hoc khu trthng vào tài khon ngân hàng (như trường hp  
ca các doanh nghip ktrên)...  
Mô hình ca các nước trên thế gii là xây dng mt trung tâm chuyn mch tài  
chính tm quc gia vi nhim vchuyn mch kết ni giao dch thanh toán gia các  
bên khác nhau, xlý thanh toán bù trvà quyết toán giá trthanh toán. Ngoài ra, có  
mt scng thanh toán. Các cng này có thdo mt scông ty tư nhân xây dng để  
cung cp dch v.  
Sau mt thi gian, công ty Chuyn Mch Tài Chính Quc Gia Banknet đã chính  
thc ra mt. Mc tiêu ca Banknetvn là kết ni các hthng thanh toán thca các  
ngân hàng VN, to thành mt hthng thanh toán thchung cho quc gia và kết ni  
vi các tchc thquc tế. Hot động ca Banknet hoàn toàn khác vi các liên minh  
thẻ đang tn ti ch, các liên minh ththc cht là stha thun ca mt sngân  
hàng vi nhau, thường do mt ngân hàng đã đi trước mt bước vhthng th, nghip  
vthẻ đứng ra chtrì, các ngân hàng khác stham gia theo schtrì đó và chu nh  
hưởng chi phi ca ngân hàng chtrì. Còn Banknet to ra mt hthng nn tng công  
nghvà dch vchuyn mch kết ni dùng chung, mt sân chơi bình đẳng cho tt cả  
các ngân hàng tham gia kết ni.  
Gn đây NHNN đã quan tâm nhiu hơn đến vn đề này qua vic ban hành các  
quy chế, chun mc vthanh toán th, chỉ đạo và htrBanknetvn hot động và phát  
trin theo hướng thc slà trung tâm chuyn mch thanh toán ca quc gia, tchc  
các hi tho nghiên cu vgii pháp trung tâm thanh toán ti ưu... Vi nhng chuyn  
biến tích cc ktrên, hy vng nhng vướng mc trong TTĐT sdn được gb.  
2
Dch vTMĐT Vit Nam chcó thchia thành ba loi: Các website rao vt  
đáp ng nhu cu mua bán ca các cá nhân, các website ca doanh nghip để qung cáo  
sn phm và chăm sóc khách hàng và các ca hàng đin t(e-store). Điu này có  
nghĩa TMĐT Vit Nam hin chphát trin mnh khâu cung cp thông tin (qung  
cáo, đưa thông tin lên website...) chchưa đẩy mnh được khâu thanh toán. Slượng  
mt hàng được bày bán trc tuyến cũng còn ít; ngoài ra, vic thanh toán chyếu vn là  
thu tin trc tiếp...  
Phương pháp nghiên cu chính ca khóa lun là tìm hiu các bài báo khoa hc,  
các mô hình thanh toán trc tuyến ln trên thế gii, tìm hiu vmô hình và thc trng  
van ninh, an toàn thông tin, để từ đó đưa ra gii pháp ng dng xác thc phù hp.  
Ni dung ca khóa lun văn gm có phn mở đầu, ba chương ni dung và phn  
kết lun:  
Chương 1: Tng quan van toàn thông tin và dch vxác thc  
Gii thiu nhng khái nim cơ bn nht vlĩnh vc an toàn thông tin, các công  
cxác thc được sdng trong ngành khoa hc này.  
Chương 2: Thanh toán đin tử  
Gii thiu tng quát vthanh toán, các hình thc thanh toán, đặc đim và vn đề  
an ninh, bo mt trong các hình thc thanh toán hin nay.  
Chương 3: Vn đề xác thc trong các hthng TTĐT  
Gii thiu chi tiết các hthng TTĐT đang và sẽ được ng dng trên toàn thế  
gii, nghiên cu và đưa ra nhng gii pháp xác thc tt nht cho các hthng thanh  
toán trc tuyến.  
3
CHƯƠNG 1: TNG QUAN VAN TOÀN THÔNG TIN VÀ  
DCH VXÁC THC  
Có thkết lun rng, trên thế gii hin nay, nhu cu vTMĐT rt phbiến,  
nhưng các vn đề htng trong TTĐT vn chưa được gii quyết tương xng và đáp  
ng được các đòi hi đặt ra. Vic nghiên cu xây dng các hthng TTĐT để đảm  
bo an toàn thông tin trong các dch vTMĐT là mt hướng nghiên cu rt cn thiết  
hin nay.  
Vic xây dng các hthng TTĐT vmt kthut chính là ng dng các thành  
tu ca lý thuyết mt mã. Các mô hình thanh toán sdng các giao thc mt mã được  
xây dng để đảm bo an toàn cho vic giao dch thông tin gia các bên tham gia.  
1.1. Khái quát van toàn thông tin  
Vi sphát trin bùng nca công nghthông tin, hu hết các thông tin ca  
doanh nghip như chiến lược kinh doanh, các thông tin vkhách hàng, nhà cung cp,  
tài chính, mc lương nhân viên,…đều được lưu trtrên hthng máy tính. Cùng vi  
sphát trin ca doanh nghip là nhng đòi hi ngày càng cao ca môi trường kinh  
doanh yêu cu doanh nghip cn phi chia sthông tin ca mình cho nhiu đối tượng  
khác nhau qua Internet hay Intranet. Vic mt mát, rò rthông tin có thể ảnh hưởng  
nghiêm trng đến tài chính, danh tiếng ca công ty và quan hvi khách hàng.  
Các phương thc tn công thông qua mng ngày càng tinh vi, phc tp có thể  
dn đến mt mát thông tin, thm chí có thlàm sp đổ hoàn toàn hthng thông tin  
ca doanh nghip.  
An toàn nghĩa là thông tin được bo v, các hthng và nhng dch vcó khả  
năng chng li nhng tai ho, li và stác động không mong đợi, các thay đổi tác  
động đến độ an toàn ca hthng là nhnht. Hthng có mt trong các đặc đim sau  
là không an toàn: Các thông tin dliu trong hthng bngười không được quyn truy  
nhp tìm cách ly và sdng (thông tin brò r). Các thông tin trong hthng bthay  
thế hoc sa đổi làm sai lch ni dung (thông tin bxáo trn)...  
Thông tin chcó giá trcao khi đảm bo tính chính xác và kp thi, hthng chỉ  
có thcung cp các thông tin có giá trthc skhi các chc năng ca hthng đảm  
bo hot động đúng đắn. Mc tiêu ca an toàn bo mt trong công nghthông tin là  
4
đưa ra mt stiêu chun an toàn. ng dng các tiêu chun an toàn này để loi trhoc  
gim bt các nguy him. Do kthut truyn nhn và xlý thông tin ngày càng phát  
trin đáp ng các yêu cu ngày càng cao nên hthng chcó thể đạt ti độ an toàn nào  
đó. Qun lý an toàn và sri ro được gn cht vi qun lý cht lượng. Khi đánh giá độ  
an toàn thông tin cn phi da trên phân tích các ri ro, tăng san toàn bng cách  
gim ti thiu ri ro. Các đánh giá cn hài hoà vi đặc tính, cu trúc hthng và quá  
trình kim tra cht lượng.  
Hin nay các bin pháp tn công càng ngày càng tinh vi, sự đe doti độ an toàn  
thông tin có thể đến tnhiu nơi theo nhiu cách chúng ta nên đưa ra các chính sách  
và phương pháp đề phòng cn thiết. Các dch van toàn thông tin cung cp các gii  
pháp an toàn cho máy tính và các kết ni. Bao gm:  
Đảm bo tính bí mt (Confidentiality): Thông tin không thbtruy nhp trái  
phép bi nhng người không có thm quyn.  
Đảm bo tính toàn vn (Integrity): Thông tin không thbsa đổi, blàm giả  
bi nhng người không có thm quyn.  
Đảm bo tính xác thc (Authentication): Xác thc đúng ngun gc thông tin và  
người cung cp thông tin.  
Đảm bo vic chng chi cãi (Non-repudiation): Thông tin được cam kết về  
mt pháp lut ca người cung cp.  
Đảm bo tính sn sàng (Availability): Thông tin luôn sn sàng để đáp ng sử  
dng cho người có thm quyn.  
5
1.2. Vn đề xác thc trong an toàn thông tin  
1.2.1. Khái nim  
Xác thc (Authentication) là mt hành động nhm thiết lp hoc chng thc mt  
cái gì đó (hoc mt người nào đó) đáng tin cy, có nghĩa là, nhng li khai báo do  
người đó đưa ra hoc vvt đó là stht. Xác thc mt đối tượng còn có nghĩa là  
công nhn ngun gc ca đối tượng, trong khi, xác thc mt người thường bao gm  
vic thm tra nhn dng ca h. Vic xác thc thường phthuc vào mt hoc nhiu  
nhân txác thc (authentication factors) để minh chng cth.  
Hình 1. Mt hthng xác thc sinh trc hc  
Trong an ninh máy tính (computer security), xác thc là mt quy trình nhm cố  
gng xác minh nhn dng s(digital identity) ca phn truyn gi thông tin (sender)  
trong giao thông liên lc chng hn như mt yêu cu đăng nhp. Phn gi cn phi xác  
thc có thlà mt người dùng sdng mt máy tính, bn thân mt máy tính hoc mt  
chương trình ng dng máy tính (computer program). Ngược li stin cy mù quáng  
6
hoàn toàn không thiết lp sự đòi hi nhn dng, song chthiết lp quyn hoc địa vị  
hp hòi ca người dùng hoc ca chương trình ng dng mà thôi.  
Trong mt mng lưới tín nhim, vic xác thc là mt cách để đảm bo rng  
người dùng chính là người mà hnói hlà, và người dùng hin đang thi hành nhng  
chc năng trong mt hthng, trên thc tế, chính là người đã được y quyn để làm  
nhng vic đó.  
1.2.2. Phân loi xác thc  
Xác thc thc th(Entity Authentication)  
Xác thc thc thlà xác thc định danh ca mt đối tượng tham gia giao thc  
truyn tin. Thc thhay đối tượng có thlà người dùng, thiết bị đầu cui. Tc là mt  
thc thể được xác thc bng định danh ca nó đối vi thc ththhai trong mt giao  
thc, và bên thhai đã thc stham gia vào giao thc.  
Xác thc dliu (Data Authentication)  
Xác thc dliu là mt kiu xác thc đảm bo mt thc thể được chng thc  
là ngun gc thc sto ra dliu này mt thi đim nào đó, đảm bo tính toàn  
vn dliu.  
1.2.3. Các nhân txác thc  
Nhng nhân txác thc (authentication factors) dành cho con người nói chung  
được phân loi theo ba trường hp sau:  
Nhng cái mà người dùng shu bm sinh (Something the user is): chng  
hn, vết lăn tay hoc mu hình võng mc mt, chui DNA, mu hình vging nói, sự  
xác minh chký, tín hiu sinh đin đặc hu do cơ thsng to sinh (unique bio-  
electric signals), hoc nhng bit danh sinh trc (biometric identifier)...  
Nhng cái gì người dùng có (Something the user possesses): chng hn, chng  
minh thư (ID card), chng chan ninh (security token), chng chphn mm (software  
token) hoc đin thoi di động (cell phone)...  
Nhng gì người dùng biết (Something the user knows): chng hn, mt khu,  
mt khu ng(pass phrase) hoc số định danh cá nhân (PIN)...  
1.2.4. Xác thc mnh nhiu yếu tố  
Hình thc xác thc da vào nhng gì thc thbiết (mã định danh PIN, mt  
khu...) bc lnhiu hn chế, vì trí nhca con người là có hn, không thcùng mt  
7
lúc nhớ được quá nhiu thông tin. Hơn thế na, nhng thmà người dùng biết để đăng  
nhp hthng là nhng thứ được sdng li nhiu ln mi khi xác thc, có thvì mt  
lý do nào đó thông tin này bnghe trm hay lra ngoài và kxu rt dli dng  
nhng sơ hở đó để gidanh người dùng nhm thc hin nhng hành vi bt hp pháp.  
Nhng hthng xác thc như vy được gi là xác thc yếu, cn phi có mt gii pháp  
an toàn hơn vic sdng đi sdng li nhiu ln mt cách đăng nhp. Mt thp ca  
nhng phương pháp trên được kết hp để sdng, chng hn, thngân hàng kết hp  
vi số định danh cá nhân PIN. Trong nhng trường hp này, thut ngữ được dùng là  
xác thc hai nhân t(two-factor authentication).  
Trong lch s, vết lăn tay được dùng là mt phương pháp xác minh đáng tin nht,  
song trong nhng vkin tòa án gn đây Mnhiu nơi khác, người ta đã có  
nhiu nghi ngcó tính cht căn bn, vtính đáng tin cy ca du lăn tay. Nhng  
phương pháp sinh trc khác được coi là khquan hơn (quét võng mng mt và quét vết  
lăn tay là vài ví d), song có nhng bng chng chra rng nhng phương pháp này  
trên thc tế dbgimo.  
Trong ngcnh ca dliu máy tính, nhiu phương pháp mt mã đã được xây  
dng như chký svà phương pháp xác thc bng ththách-trli (challenge-  
response authentication). Đây là ví dvvn đề không thgimo được nếu chìa  
khóa ca người khi thy không btha hip. Rng vic người khi thy hay bt cai  
ngoài ktn công biết (hoc không biết) vmt stha hip nào đấy là mt vic  
chng có dính dáng gì hết. Không ai có thchng minh được nhng phương pháp xác  
thc dùng mt mã này có an toàn hay không, vì có thnhng tiến trin trong toán hc  
không lường trước được có thlàm cho chúng, sau này, trnên dbphá v. Nếu xy  
ra, thì vic này slàm cho nhng phương pháp xác minh được dùng trong quá khtrở  
nên không tin cy. Cthlà, mt bn giao kèo được ký bng chữ đin tcó thsbị  
nghi ngvtính trung thc ca nó khi người ta phát hin ra mt tn công mi đối vi  
kthut mt mã dùng trong các chký.  
Mt gii pháp được đưa ra là vic kết hp nhiu yếu txác thc li để to ra mt  
hthng an toàn hơn, bo mt hơn. Mt hthng như vy gi là xác thc mnh nhiu  
yếu t. Khi thc thblmt vài thông tin thì kgian chưa thhoàn toàn làm chủ  
được hthng. Hình thc kết hp nhiu yếu tli hin nhiên an toàn hơn hn so vi  
vic chsdng mt yếu tố để xác thc.  
8
1.2.5. Mt vài công cxác thc  
Username và Password  
Skết hp ca mt username và password là cách xác thc cơ bn nht. Vi kiu  
xác thc này, chng từ ủy nhim người dùng được đối chiếu vi chng từ được lưu trữ  
trên CSDL hthng , nếu trùng khp username và password, thì người dùng được xác  
thc và nếu không người dùng bcm truy cp. Phương thc này không bo mt lm  
vì chng txác nhn người dùng được gi đi xác thc trong tình trng plain text, tc  
không được mã hóa và có thbtóm trên đường truyn.  
Chký số  
Vi nhng tha thun thông thường, hai đối tác xác nhn sự đồng ý bng cách kí  
tay vào cui các hp đồng. Và bng cách nào đó người ta phi thhin đó là chký  
ca hvà kkhác không thgimo. Mi cách sao chép trên văn bn thường dbị  
phát hin vì bn sao có thphân bit được vi bn gc.  
Các giao dch trên mng cũng được thc hin theo cách tương tnhư vy. Nghĩa  
là người gi và người nhn cũng phi ký vào hp đồng. Vic ký trên các văn bn  
truyn qua mng khác vi văn bn giy bình thường bi ni dung ca văn bn đều  
được biu din dưới dng shóa (chdùng hai s0 và 1, ta gi văn bn này là văn bn  
s). Vic gimo và sao chép li đối vi văn bn slà vic hoàn toàn ddàng và  
không thphân bit được bn gc vi bn sao. Vy mt chcui văn bn loi  
này không thchu trách nhim đối vi toàn bni dung văn bn. Mt chký thhin  
trách nhim đối vi toàn bvăn bn phi là chđược ký trên tng bit văn bn.  
Chký scó thể được kim tra nhdùng mt thut toán kim tra công khai. Như  
vy, bt kai cũng có thkim tra được chký s.  
Chng chsố  
Chng chslà mt “chng nhn” khóa công khai ca thc thnào đó. Nó bao  
gm khoá công khai ca thc thvà các thông tin định danh ca thc th. Hai thành  
phn này gn kết vi nhau thông qua chký ca nhà phát hành chng ch.  
Chng chsố đảm bo mt cách chính xác đối tượng vi nhng thông tin định  
danh tường minh trên, nó shu mt khoá bí mt tương ng. Da vào điu kin trên  
9
đối tượng có thtruy cp vào các hthng xác thc, hoc thc hin các kết ni an  
toàn.  
Chng chschcó ý nghĩa khi nó đựơc ký bi nhà phát hành chng chỉ  
(Certificate Authority - CA). Bi nếu không có chký ca nhà phát hành chng chthì  
không có mi liên hgia khoá công khai ca thc thvà thông tin định danh, đồng  
nghĩa chng chsvô giá tr. Như vy chng chsphi tn ti trong mt hthng mà  
ở đó nhà phát hành chng chlà mt nhân tquan trng. Mt khác chng chcũng có  
thi gian sdng nht định nên nó cn được thu hi khi cn thiết và trng thái thu hi  
ca chng chcũng phi được công brng rãi cho toàn bhthng thông qua danh  
sách thu hi chng ch(CRL - Certificate Revocation List).  
Trong mô hình xác thc bng chng ch. Người sdng có thxác thc anh ta  
bng cách trình cho hthng chng chca chính mình. Thông qua chký ca nhà  
phát hành chng chtrên khoá công khai và các thông tin định danh, anh ta có thể  
chng minh rng mình đang shu mt khoá riêng tương ng. Khoá riêng thường có  
giá trrt ln và thường được lưu trong các file được bo vbi mt khu, hoc trong  
các phn cng như ththông minh.  
Các file hay mt sloi ththông minh (lưu trvà bo vkhóa riêng, ví dnhư  
thiết bEntrust Ikey) được bo vbi mt khu hoc sPIN. Để xác thc chính mình,  
người dùng phi đưa ra nhng thông tin vmt khu hoc sPIN mà chcó người đó  
mi biết. Vi thông tin đó, hthng mi có thtruy nhp vào thiết blưu trkhóa  
riêng để sdng khoá riêng ca người dùng phc vcho vic xác thc. Thông qua các  
thao tác toán hc hthng chng minh stương ng gia khoá riêng và khoá công  
khai có trong chng ch. Mt khác khoá công khai và các thông tin định danh được gn  
kết vi nhau thông qua chký ca nhà phát hành chng chnên danh tính ca người  
dùng được xác thc.  
Mt cơ chế khác là sdng các giao thc mã hoá vi ththông minh để chng  
minh rng người sdng shu khoá riêng tương ng. Khoá riêng được lưu trong thẻ  
thông minh, hthng xác thc cung cp mt thông tin. Ththông minh sdng khoá  
riêng mã hoá thông tin đó và gi trli cho hthng. Hthng sdng khoá công  
khai trên chng chgii mã để ly li thông tin ban đầu. Nếu hai thông tin là ging  
nhau thì chng tmt điu là ththông minh có cha mt khoá riêng tương ng. Như  
thế người sdng được xác thc.  
10  
Vic ng dng cơ chế nào cho hthng là tuthuc vào cơ shtng vt lý và  
hoàn cnh ng dng mà ta sdng. Dù ng dng cơ chế xác thc bng chng chnào,  
thì đều phi được xây dng trên stin tưởng vào nhà phát hành chng ch. Vì nếu  
chng chbgimo hay nhà phát hành chng chlàm gichng ch, thì hthng ca  
ta sp đổ hoàn toàn. Như vy vbn cht cơ chế xác thc có được là do chký ca  
nhà phát hành chng ch, tc là nhà phát hành chng chỉ đã chng minh các thông tin  
định danh ca người sdng thông qua chký ca mình.  
Challenge Handshake Authentication Protocol (CHAP)  
Challenge Handshake Authentication Protocol (CHAP) cũng là mô hình xác thc  
da trên username/password. Khi user cgng logon vào hthng, server đảm nhim  
vai trò xác thc sgi mt thông đip ththách (challenge message) trli máy tính  
user. Lúc này máy tính user sphn hi li username và password được mã hóa.  
Server xác thc sso sánh phiên bn xác thc user được lưu givi phiên bn mã hóa  
va nhn, nếu trùng khp, user scó quyn truy cp. Bn thân password không bao  
giờ được gi qua network. Phương thc CHAP thường được sdng khi user logon  
vào các remote servers ca công ty chng hn như RAS server. Dliu cha password  
được mã hóa gi là password băm (hash password). Mt gói băm là mt loi mã hóa  
không có phương cách gii mã.  
Kerberos  
Xác thc Kerberos dùng mt Server trung tâm để kim tra vic xác thc user và  
cp phát ththông hành (service tickets) để user có thtruy cp vào tài nguyên.  
Kerberos là mt phương thc rt an toàn trong xác thc bi vì nó dùng cp độ mã hóa  
rt mnh. Kerberos cũng da trên độ chính xác ca thi gian xác thc gia Server và  
Client Computer, và là nn tng xác thc chính ca nhiu hệ điu hành như Unix,  
Windows…  
Tokens  
Tokens là phương tin vt lý như các ththông minh (smartcards) hoc thẻ đeo  
ca nhân viên (ID badges) cha thông tin xác thc. Tokens có thlưu trsnhn dng  
cá nhân (PIN), thông tin vuser, hoc password. Các thông tin trên token chcó thể  
11  
được đọc và xlý bi các thiết bị đặc dng, ví dnhư thsmartcard được đọc bi đầu  
đọc smartcard gn trên máy vi tính, sau đó thông tin này được gi đến server để xác  
thc. Tokens cha chui text hoc giá trsduy nht thông thường mi giá trnày chỉ  
sdng mt ln.  
Smartcards là ví dụ đin hình vxác thc tokens. Mt smartcard là mt thnha  
có gn mt chip máy tính lưu trcác loi thông tin đin tkhác nhau. Ni dung thông  
tin ca card được đọc vi mt thiết bị đặc bit.  
Biometrics  
Biometrics (phương pháp nhn dng sinh trc hc) là mô hình xác thc da trên  
đặc đim sinh hc ca tng cá nhân. Quét du vân tay (fingerprint scanner), quét võng  
mc mt (retinal scanner), nhn dng ging nói (voice-recognition), nhn dng khuôn  
mt (face-recognition). Vì nhn dng sinh trc hc hin rt tn kém chi phí khi trin  
khai nên không được chp nhn rng rãi như các phương thc xác thc khác.  
Mutual Authentication  
Mutual authentication (xác thc ln nhau) là kthut bo mt mà mi thành phn  
tham gia giao tiếp vi nhau kim tra ln nhau. Trước hết server cha tài nguyên kim  
tra “giy phép truy cp” ca client và sau đó client li kim tra “giy phép cp tài  
nguyên” ca server. Điu này ging như khi bn giao dch vi mt server ca ngân  
hàng, bn cn kim tra server xem có đúng ca ngân hàng không hay là mt cái by  
ca hacker giăng ra, và ngược li server ngân hàng skim tra bn.  
1.3. Chký s- Công cụ được ng dng rng dãi nht  
1.3.1. Khái quát vchđin tử  
Chđin tlà thut ngchmi phương thc khác nhau để mt cá nhân, đơn  
vcó th"ký tên" vào mt dliu đin t, thhin schp thun và xác nhn tính  
nguyên bn ca ni dung dliu đó.  
Chđin trt đa dng, có thlà mt tên hoc hình nh cá nhân kèm theo dữ  
liu đin t, mt mã khoá bí mt, hay mt dliu sinh trc hc (chng hn như hình  
nh mt, du vân tay, hình nh mng mt...) có khnăng xác thc người gi.  
12  
Hình 2. Quá trình ký và kim tra chký  
Trong giao dch đin thin nay trên thế gii, chký slà hình thc chđin  
tphdng nht. Chký sbao gm mt cp mã khoá, gm khoá bí mt và khoá  
công khai. Trong đó, khoá bí mt được người gi sdng để ký (hay mã hoá) mt dữ  
liu đin t, còn khoá công khai được người nhn sdng để mdliu đin tử đó và  
xác thc danh tính người gi.  
1.3.2. Vn đề an toàn ca chđin tử  
Chđin tử đã được ng dng và biết đến tkhá lâu. Vit Nam cũng đã trin  
khai. Theo nghị định 44 ca Chính ph, tnăm 2002 đã tha nhn các yếu tca  
chng từ đin tvà chđin ttrong thanh toán ca hthng ngân hàng.  
Nhc ti chđin t, người ta nghĩ ngay đến san toàn và hu dng. Tuy  
nhiên, nó có phi là mt khái nim quá xa vi? Ông Phan Thái Trung, chuyên gia  
CNTT, trường ĐH Xây dng gii thích: "Chđin tkhác vi các loi chký khác  
như chký tay ri đưa quét lên trên hình nh hoc là nhng chký nhn dng sinh  
hc. Chđin tnó có hai phn, thnht là nó cha mt khu ca mình, chmt  
mình mình biết, phn thhai là nó cha nhng cái mã công cng để tt cmi người  
13  
thế gii đều có thsdng được, hai cái đấy kết hp vi nhau chc chn và bng  
nhng thut toán đã được xác định".  
Vic ng dng chđin tvào cuc sng cũng không phi là mt vn đề quá  
phc tp. Ngay sau khi có nghị định ca Chính ph, ngành Ngân hàng đã ng dng để  
thc hin các giao dch đin ttheo quy định chun ca Quc tế. Mt cơ quan được  
giao trách nhim và cơ chế để qun lý hthng giao dch đin tử đó là Cc tin hc  
Ngân hàng Nhà nước Vit Nam. Vy thì, Cc tin hc Ngân hàng đóng vai trò gì trong  
nhng hot động TTĐT đã được thc hin hoàn toàn tự động? Đó là cơ quan có chc  
năng xác thc chđin ttrong hthng ngân hàng Vit Nam. Cơ quan này có  
nhim vxây dng thut toán chđin t, cung cp chđin tcho người tham  
gia hthng và kim soát nhng chđin tử ấy.  
Không my ai dám mo him "qung tin lên mng" khi chưa có cơ stin cy  
chc chn, cũng như được pháp lut công nhn. Trong các hot động TMĐT trên thế  
gii, chng thc số được sdng làm căn cxác định tính hp pháp, ging như các  
hình thc xác thc truyn thng là chký và con du hin nay. Khi có tranh chp về  
pháp lý trong các hot động đin t, chng thc scó giá trbng chng và căn cứ  
tương tnhư các hình thc xác thc cũ này.  
Vi các đặc đim ni bt như không thgimo, chng thc ngun gc xut x,  
các quc gia phát trin đều đã sdng chng thc snhư mt bng chng pháp lý từ  
rt sm. Đây là yếu trt quan trng để có thphát trin TMĐT, vì không ai dám mo  
him vi tin ca mình, khi hchưa chc chn được rng các hot động đó có được  
đảm bo, và có được pháp lut công nhn hay không.  
Chìa khóa ca các hot động giao dch đin tnm chính nhng chđin  
t, công cụ để đảm bo tính pháp lý ca các giao dch đin t. Khó khăn hin nay  
không nm mt công ngh, không quá phc tp khi ng dng, thế nhưng để trin  
khai, cn squn lý tp trung ca Nhà nước hay cho các doanh nghip tư nhân và  
nước ngoài khai thác dch vnày. Vi kinh nghim ca nước ngoài, đó là vic ca các  
công ty.  
1.3.3. ng dng  
Mt e-mail có thể được ký bng chđin t, đảm bo người nhn có thchc  
chn rng đó đúng là e-mail ca người gi, chkhông phi e-mail gimo. Để làm  
được điu này, người gi và người nhn sphi sdng cùng mt hthng chng  
14  
thc s, do mt Nhà cung cp chng chs(Certificate Authority, viết tt là CA) cung  
cp.  
Trong thc tế, hình các chng thc số được sdng nhiu nht trong các giao  
dch TMĐT, đặc bit trong các hot động thanh toán trc tuyến ca ngân hàng. Mt  
website dch vngân hàng có thkhng định vtính xác thc ca mình vi nhng  
người truy cp vào bng cách sdng mt hình thc chng thc s, đảm bo website  
đó không phi là gimo.  
Người sdng, ngoài hình thc bo mt thông thường như mt khu, cũng phi  
dùng mt chng thc scá nhân để khng định danh tính ca mình, xác nhn các hot  
động giao dch ca mình vi dch vngân hàng. Chng thc ssgiúp ngân hàng đảm  
bo các khách hàng không thchi cãi các giao dch ca mình, khi họ đã dùng chng  
thc s.  
Các hot động liên ngân hàng (như chuyn khon, thanh toán..) trong giao dch  
đin tcũng đều phi sdng chng thc số để xác định rõ danh tính ca mi bên,  
khng định trách nhim và các hot động ca tng bên trong giao dch. Đây là quy  
trình bo mt quan trng, cũng như cơ svmt pháp lý để căn ckhi thc hin các  
hot động giao dch trc tuyến.  
Không chnm trong lĩnh vc TMĐT, chng thc shin còn được sdng như  
mt dng chng minh thư cá nhân. Ti các nước công nghphát trin, chng thc số  
CA được tích hp vào các chip nhnm trong thcăn cước, thtín dng để tăng  
cường khnăng bo mt, chng gimo, cho phép chthxác thc danh tính ca  
mình trên nhiu hthng khác nhau, chng hn như xe bus, thrút tin ATM, kim  
soát hi quan, ra vào chung cư .v.v.  
Mt ví dvchký s(chký RSA)  
1. Thut toán sinh khóa ca sơ đồ chký RSA  
Sinh ra hai snguyên tln ngu nhiên p và q.  
Tính n = pq và Φ(n) = (p - 1)(q - 1)  
K = (n, p, q, a, b)  
Chn b Zn nguyên tcùng Φ(n)  
Chn a Zn là nghch đảo ca b theo Φ(n)  
15  
Các giá trn và b công khai, các giá trp, q, a bí mt.  
2. Thut toán ký và kim tra chký  
Ký: y = sigk (x) = xa mod n, y Zn  
Kim tra chký: Verk (x, y) = true x yb mod n  
3. Ví dụ  
Sinh khóa:  
Chn snguyên tp = 7927 và q = 6997  
Tính n = pq = 5546521  
Φ(n) = 7926x6996 = 55450296  
Chn b = 5 và tab = 5a 1 (mod 55450296) ta có a = 44360237  
Khoá công khai là (n = 55465219, b = 5) và khoá riêng là a = 44360237  
Sinh ch:  
Gisx = 31229978  
Chký y = xa mod n = 3122997844360237 mod 55465219 = 30729435  
Xác nhn chký :  
Tính yb mod n= 307294355 mod 55465219 = 31229978 = x  
B chp nhn chký  
1.4. Cơ shtng vmt mã khóa công khai  
Htng khóa công khai (Public key infrastructure, viết tt PKI) là mt cơ chế để  
cho mt bên thba (thường là nhà cung cp chng thc sCA) cung cp và xác thc  
định danh các bên tham gia vào quá trình trao đổi thông tin. Cơ chế này cũng cho phép  
gán cho mi người sdng trong hthng mt cp khóa công khai/bí mt. Các quá  
trình này thường được thc hin bi mt phn mm đặt ti trung tâm và các phn mm  
phi hp khác ti các địa đim ca người dùng. Khóa công khai thường được phân  
phi trong chng thc khóa công khai.  
16  
Hình 3. Sơ đồ mt hthng PKI  
Cơ shtng vmt mã khóa công khai (Public Key Infrastructure - PKI) có thể  
hiu là: tp hp các công c, phương tin cùng các giao thc bo đảm an toàn truyn  
tin cho các giao dch trên mng máy tính công khai. Đó là nn móng mà trên đó các  
ng dng, các hthng an toàn bo mt thông tin được thiết lp.  
Nhà cung cp chng thc sCA  
Nhng bc tranh hay nhng chiếc đĩa CD âm nhc, nếu chký trên bc tranh và  
trên đĩa CD đấy không được đăng ký vi cơ quan nào, chlà ký chơi thôi thì chđó  
không có ý nghĩa vmt pháp lý. Thế nhưng, nếu bn đăng ký bn quyn bc tranh và  
ký chký ca mình vi cơ quan đăng ký bn quyn thì chính chđó li có giá tr.  
Tương tnhư vy, chđin tnếu có giá trvmt pháp lý thì phi được  
đăng ký và được hot động trong mt lĩnh vc nào đó mi có tác dng vmt pháp lý.  
đó là công vic ca nhng cơ quan xác thc. Nếu Cc tin hc thng kê ngân hàng  
là mt cơ quan xác thc chđin ttnăm 2002 thì đến cui năm 2003 công ty  
phn mm và truyn thông VASC là đơn vthhai ti Vit Nam cung cp dch vxác  
17  
thc chđin tcho ngân hàng ACB. Tuy nhiên, xung quanh vn đề này vn còn  
nhiu điu cn cthhơn.  
Hình 4. Mô hình kiến trúc CA phân cp  
Trong kiến trúc này, các CA đều nm dưới mt CA gc (RootCA). Root CA cp  
chng chcho các CA thcp (SubCA) và các user. SubCA cp chng chcho user  
thuc tchc ca mình. Trong mô hình này, tt ccác đối tượng trong hthng đều  
phi biết khoá công khai ca RootCA. Tt ccác chng chsố đều có thể được kim  
chng bng cách kim tra đường dn ca chng chsố đó đến RootCA.  
Trong kiến trúc ca hthng CA này, tt ccác đối tượng đều da trên stin cy  
đối vi CA gc duy nht. Khoá công khai ca RootCA phi được phân phát cho các  
đối tượng đã được xác thc để đảm bo stin cy trong hthng. Stin cy này được  
hình thành theo các cp tRootCA đến các SubCA và đến các đối tượng sdng.  
Trong thế gii o trên Internet, các bên giao dch nhiu khi không đủ căn cứ để  
có thxác minh đối tác ca mình. Mt nhà cung cp CA do đó sẽ đóng vai trò quan  
trng ca bên thba, đứng ra xác nhn và đảm bo danh tính cho nhng cá nhân tổ  
chc sdng các chng chsmà mình cung cp. Khi các bên tham gia vào giao dch  
trc tuyến, nhcác chký svà nhng thông tin mà nhng chng chsto ra, hcó  
thxác minh mt cách chc chn vdanh tính ca đối tác mà mình đang giao dch. Do  
vai trò bo đảm về độ tin cy rt cao, nên các nhà cung cp CA slà nhng đối tượng  
được qun lý theo nhng tiêu chun rt cht ch.  
18  
Phm vi ng dng ca PKI  
PKI được coi là gii pháp hu hiu hin nay trong vic đảm bo an ninh an toàn  
cho các hthng thông tin.  
Phm vi ng dng ca PKI bao trùm các hthng tln ti nhvà thuc nhiu  
lĩnh vc như: ngân hàng, tài chính, vin thông, hàng không, các ngành công nghip  
hay cho hot động trao đổi công văn gia các S, Ban, Ngành...  
Có ththy, PKI thc sự đã trthành mt gii pháp hiu quhàng đầu cho vic  
đảm bo an toàn, an ninh cho các hthng thông tin ln trên thế gii. Tnhng kết  
quả ứng dng PKI trong nước và trên thế gii như trên, ta có thkhng định PKI là  
mt htng cơ svmt mã khóa công khai tin tưởng để la chn cho mc đích xây  
dng lên nhng hthng thông tin ln an toàn. Đặc bit là nhng hthng thanh toán  
trong lĩnh vc Ngân hàng tài chính, nơi đòi hi độ an toàn rt cao, nơi mà mi sai sót  
dù nhnht cũng có thgây ra mt thm ha.  
19  
CHƯƠNG 2: THANH TOÁN ĐIN TỬ  
2.1. Tng quan vTTĐT  
2.1.1. Khái nim chung vTTĐT  
Thanh toán là schuyn giao tài sn ca mt bên (người hoc công ty, tchc)  
cho bên kia, thường được sdng khi trao đổi sn phm hoc dch vtrong mt giao  
dch có ràng buc pháp lý.  
Thanh toán truyn thng  
Mua bán là hình thc thường gp nht ca giao dch tài chính. Mt món hàng  
được trao đổi vi mt món hàng khác hoc được qui thành tin. Giao dch này làm cho  
lượng tin ca người mua gim đi và người bán tăng lên.  
Thanh toán đin tử  
TTĐT hình thc thanh toán có sdng các thiết bị đin tcông nghcao, các  
giao dch được tiến hành qua mng. TTĐT là vic thanh toán tin qua các thông đip  
đin t(Electronic message) thay cho vic thanh toán bng tin mt. Vmc đích,  
TTĐT là hthng cho phép các bên tham gia có thtiến hành mua bán được. Tuy  
nhiên, cách giao dch thì li hoàn toàn mi, người thc hin giao dch xlý thanh toán  
bng phương pháp thông qua các khâu được thc hin trên máy tính. Bn cht ca mô  
hình TTĐT cũng là mô phng li nhng mô hình mua bán truyn thng, nhưng tcác  
thtc giao dch, các thao tác xlý dliu, quá trình chuyn tin… tt cả đều được  
thc hin thông qua hthng máy tính, được ni bng các giao thc riêng chuyên  
dng.  
Vi TTĐT, các bên mua – bán có thgiao dch vi nhau, không phi gp nhau,  
không cn dùng tin mt. Các bên trong hthng TTĐT strao đổi vi nhau các  
chng tshóa. Bên được thanh toán có ththông qua ngân hàng ca mình để chuyn  
tin vào tài khon ca mình. Các quá trình này được phn ánh trong các giao thc  
thanh toán ca hthng, đó là thtcác bước gi thông tin và xlý sliu gia các  
bên, mc đích là chuyn đầy đủ các chng tthanh toán, đảm bo an toàn và công  
bng cho mi bên theo yêu cu tường minh ban đầu.  
20  
2.1.2. Các đặc trưng ca TTĐT  
Các bên tiến hành giao dch trong TTĐT không tiếp xúc trc tiếp vi nhau và  
không đòi hi phi biết nhau ttrước.  
Các giao dch thanh toán truyn thng được thc hin vi stn ti ca khái  
nim biên gii quc gia, còn TTĐT được thc hin trên thtrường không có biên gii  
(thtrường thng nht toàn cu). TTĐT trc tiếp tác động ti môi trường cnh tranh  
toàn cu.  
Trong hot động giao dch TTĐT đều có stham gia ca ít nht ba chth, mt  
bên không ththiếu được là người cung cp dch vmng, và các cơ quan chng thc.  
Đối vi thanh toán truyn thng, thì mng lưới thông tin chlà phương tin để  
trao đổi dliu. Đối vi TTĐT, thì mng lưới thông tin chính là thtrường.  
2.2. Các mô hình TTĐT  
Hthng TTĐT thc hin thanh toán cho khách hàng theo mt scách, mà tin  
mt và séc thông thường không thlàm được. Hthng thanh toán cũng cung cp khả  
năng điu khin thanh toán hàng hóa và dch vqua thi gian bng cách cho phép  
người mua trtin ngay, trtin sau hay trtin trước. Thtín dng cung cp khả  
năng thanh toán bng tin mt qua tính sn sàng cho phép hoãn vic trtin hàng hóa  
và dch vụ đã được phê chun trước.  
Có nhiu tiêu chí để phân bit phương thc TTĐT, mt trong các tiêu chí đó là  
schênh lch khác bit gia thi đim bên trtin trao chng từ ủy nhim cho bên  
được trvà thi đim trtin thc sxut tin khi tài khon ca người mua. Vi tiêu  
chí này, phương thc TTĐT có thphân thành hai mô hình chính: mô hình trsau và  
mô hình trtrước. Trong mô hình trsau, thi đim bên trtin trao chng từ ủy thác  
cho bên được tr, xy ra trước thi đim trtin thc s(xut tin khi tài khon ca  
người mua để trcho người bán). Trong mô hình trtrước, hai thi đim này din ra  
theo thtngược li, người mua phi trtin thc strước khi chng từ ủy nhim  
được sdng trong các giao dch mua bán.  
21  
Mô hình trsau  
Vi mô hình trsau, thi đim tin mt được rút ra khi tài khon bên mua để  
chuyn sang bên bán xy ra ngay (pay-now) hoc sau (pay-later) giao dch mua bán.  
Hot động ca hthng trên da trên nguyên tc tín dng (credit crendental) nào đó có  
tác dng ging như séc (cheque). Bên bán có hai cách la chn: hoc là chp nhn giá  
trthay thế ca tín dng đó và chliên lc chuyn khon vi ngân hàng ca mình sau  
này (pay-later), hoc liên lc vi ngân hàng ca mình khi quá trình mua bán đang din  
ra vic chuyn khon xy ra ngay trong quá trình giao dch.  
Vi pha chuyn khon (chearing process), người được thanh toán syêu cu  
chuyn khon vi ngân hàng đại din ca mình (Acquirer) để thc hin liên lc vi  
ngân hàng đại din ca người thanh toán, thc hin kim tra/chp nhn chng ttín  
dng, khi đó vic chuyn tin thc ssdin ra gia tài khon ca người thanh toán  
và người được thanh toán.  
Kết thúc quá trình này, ngân hàng đại din ca bên thanh toán sgi mt thông  
báo lưu ý schuyn khon đó cho khách hàng ca mình. Mô hình thanh toán này  
tương tnhư phương thc thanh toán bng séc nên thường được gi là mô hình mô  
phng séc (cheque-like model).  
Pha chuyn tin thc snày nếu được làm ngay trong giao dch thì an toàn nht.  
Nhưng như vy thì tc độ xlý giao dch schm, chi phí truyn tin và xlý dliu  
trc tuyến trên các máy chủ ở các nhà băng scao. Vì vy, mô hình pay-later cn được  
ưu tiên sdng khi stin thanh toán là không ln.  
Mô hình trtrước  
Trong mô hình trtrước, khách hàng liên hvi ngân hàng (hay công ty môi gii  
– broker) để được chng tdo ngân hàng phát hành (chng thay đồng tin snày  
mang du n ca ngân hàng), được đảm bo bi ngân hàng và do đó có thdùng bt  
cnơi nào đã có xác lp hthng thanh toán vi ngân hàng này. Để đổi ly chng từ  
ca ngân hàng, tài khon ca khách hàng sbtriết khu đi tương ng vi giá trca  
chng từ đó. Như vy, khách hàng đã thc strtin trước khi có thsdng chng  
tnày để mua hàng và thanh toán.  
Chng từ ở đây không phi do khách hàng to ra, không phi dành cho mt cuc  
mua bán cthmà do ngân hàng phát hành và có thsdng vào mi mc đích thanh  
22  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 62 trang yennguyen 10/06/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu vấn đề xác thực trong hệ thống thanh toán điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_van_de_xac_thuc_trong_he_thong_thanh_to.pdf