Khóa luận Nghiên cứu xây dựng hệ thống lưu trữ và quản lý tài liệu

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Lê Tiến  
NGHIÊN CU XÂY DNG HTHNG  
LƯU TRVÀ QUN LÝ TÀI LIU  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công NghThông Tin  
HÀ NI – 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Lê Tiến  
NGHIÊN CU XÂY DNG HTHNG  
LƯU TRVÀ QUN LÝ TÀI LIU  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công NghThông Tin  
Cán bhướng dn: TS. Trn Minh  
HÀ NI – 2009  
TÓM TT NI DUNG KHÓA LUN  
Trong thi đại công nghthông tin bùng n, máy vi tính đã đi đến ti hu hết các  
cơ quan, tchc, cá nhân. Theo đó các tài liu, giy t, hp đồng đã dn được chuyn  
sang lưu trdưới dng tài liu đin t(Electronic Document). Công tác lưu trra đời  
là do đòi hi khách quan đối vi vic bo qun và tchc sdng tài liu.  
Vic xây dng hthng lưu trvà qun lý tài liu là mt vn đề không ddàng  
đối vi nhng người hc công nghthông tin. Điu này càng trnên khó khăn và phc  
tp đối vi nhng người không có chuyên môn vtin hc. Yêu cu bc thiết được đặt  
ra là phi có mt hthng cho phép mi người có thnhanh chóng sdng để lưu trữ  
và qun lý tài liu ca h. Hqun trtài liu (DMS – Document Management  
System) là mt bước tiến trong quá trình xây dng hthng. Nm bt được tình hình  
và nhu cu ca cơ quan, doanh nghip, tchc … em đã nghiên cu xây dng hệ  
thng lưu trvà qun lý tài liu. Đồng thi phát trin hthng đó cho phù hp vi  
vic lưu trvà qun lý ti Vin Công Nghip Phn Mm Và Ni Dung SVit Nam.  
Và hthng mã ngun mAlfresco đã được em chn để làm hthng lưu trvà qun  
lý tài liu.  
Mc lc  
Mở đầu............................................................................................................ 1  
Chương 1. Tng quan vvn đề lưu trvà qun lý tài liu...................... 3  
1.1. Vn đề lưu trvăn bn giy................................................................ 3  
1.2. ng dng công nghthông tin............................................................ 5  
1.3. Lưu trvăn bn s.............................................................................. 5  
1.4. Tng quan vhthng lưu trvà qun lý tài liu số  
(Document Management System).............................................................. 7  
1.4.1. Tng quát hthng lưu trvà qun lý tài liu.............................. 7  
1.4.2. Lch shthng lưu trvà qun lý tài liu .................................. 8  
1.4.3. Thành phn hthng lưu trvà qun lý tài liu ........................... 8  
1.5. Gii thiu mt scông nghvà gii pháp .......................................... 10  
Chương 2. Xây dng hthng lưu trvà qun lý tài liu da trên  
nn tng Alfresco ........................................................................................... 12  
2.1. Gii thiu Alfresco.............................................................................. 12  
2.1.1. Tng quan vAlfresco.................................................................. 12  
2.1.2 Kiến trúc mrng .......................................................................... 13  
2.1.3 Thành phn kiến trúc cơ bn.......................................................... 15  
2.1.4. Li ích ca Alfresco...................................................................... 17  
2.1.5. Sdng Alfresco cho qun lý tài liu........................................... 17  
2.1.6. Tính năng ca Alfresco ................................................................. 18  
2.2. Xây dng và cu hình hthng .......................................................... 19  
2.2.1. Hệ điu hành: Windows, Linux, UNIX, MacOS .......................... 19  
2.2.2. Cơ sdliu: MySQL, Oracle, MS SQL Server ......................... 19  
2.2.3. ng dng Máy ch: Tomcat, Jboss............................................... 20  
2.2.4. Cài đặt trên Linux.......................................................................... 20  
2.2.5. Cu hình ........................................................................................ 21  
Chương 3. Lưu trvà qun lý văn bn ti Vin Công Nghip  
Phn Mm Và Ni Dung SVit Nam......................................................... 22  
3.1. Gii thiu nhim v, chc năng ca Vin .......................................... 22  
3.1.1. Gii thiu....................................................................................... 22  
3.1.2. Vtrí, chc năng............................................................................ 23  
3.1.3. Nhim vvà quyn hn................................................................. 23  
3.2. Bài toán hành chính ti Vin Công Nghip Phn Mm và  
Ni Dung SVit Nam.............................................................................. 25  
3.2.1. Tng quan...................................................................................... 25  
3.2.2. Phân tích các lung công vic ti Vin Công Nghip  
Phn Mm và Ni Dung SVit Nam.................................................... 26  
3.2.2.1. Qun lý văn bn đến................................................................ 26  
3.2.2.2. Qun lý văn bn đi................................................................... 29  
3.3. Mô thot động qun lý ti Vin Công Nghip Phn Mm  
và Ni Dung SVit Nam......................................................................... 31  
3.3.1. Hot động trước đây...................................................................... 31  
3.3.2. Hot động hin nay ....................................................................... 32  
3.4. Cu trúc lưu trtài liu trên Alfresco ca Vin Công Nghip  
Phn Mm và Ni Dung SVit Nam....................................................... 32  
3.4.1. Hthng người dùng..................................................................... 32  
3.4.2. Hthng thư mc cá nhân............................................................. 33  
3.4.3. Hthng thư mc Vin................................................................. 34  
3.4.3.1. Thư mc User Homes.............................................................. 34  
3.4.3.2. Thư mc Văn Phòng ............................................................... 35  
3.4.3.3. Thư mc P.Nghiên Cu Phát Trin......................................... 36  
3.4.3.4. Thư mc P.DÁn ................................................................... 37  
3.4.3.5. Thư mc P.Trung Tâm Đào To Dch V............................... 38  
3.4.3.6. Các Thư mc Lãnh đạo, Thư mc Public, Thư mc  
Welcome To NISCI.............................................................................. 39  
3.5. Gii thiu mt quy trình xlý ............................................................ 39  
Chương 4. Phát trin và mrng hthng................................................. 42  
4.1. Các công nghVit Hóa ..................................................................... 42  
4.2. Cu hình và tùy chnh hthng .......................................................... 43  
4.2.1. Thuc tính ca văn bn đến .......................................................... 43  
4.2.2. Thuc tính ca văn bn đi ............................................................. 45  
4.2.3. Thuc tính ca hsơ ..................................................................... 46  
4.3. Thc thi............................................................................................... 46  
4.3.1. Vit Hóa ........................................................................................ 46  
4.3.2. Thuc tính cho tng loi văn bn.................................................. 50  
4.3.2.1. Văn bn đến............................................................................. 50  
4.3.2.2. Văn bn đi................................................................................ 54  
4.3.2.3. Hsơ........................................................................................ 57  
Kết lun .......................................................................................................... 61  
Phlc 1 ......................................................................................................... 62  
Phlc 2 ......................................................................................................... 66  
Phlc 3 ......................................................................................................... 73  
Mở đầu  
Chúng ta đang sng trong knguyên ca nn kinh tế tri thc vi sra đời và  
phát trin mnh mca Internet mà qua đó mi người có thddàng tìm kiếm, khai  
thác và trao đổi thông tin. Làm thế nào để chúng ta có thlưu trtài liu cũng như  
qun lý, khai thác, trao đổi tài liu khi slượng tài liu xut hin liên tc và ngày càng  
nhiu? Đây là câu hi ln đang đặt ra cho các nhà qun lý.  
Trong quá trình hot động ca con người, vic trao đổi thông tin trthành nhu  
cu không ththiếu được. Thông tin được con người trao đổi vi nhau bng nhiu  
phương tin khác nhưng chyếu nht là bng văn bn. Đặc bit là khi nhà nước ra đời  
thì văn bn trthành phương tin không ththiếu trong hot động qun lý và điu  
hành xã hi. Văn bn được sdng để ghi chép các skin, hin tượng, truyn đạt các  
chth, mnh lnh, là căn cứ để truy cu trách nhim … Chính vì thế, con người ngày  
càng nhn thy rõ vai trò ca văn bn. Họ đã biết gili các văn bn, giy tquan  
trng để sdng khi cn thiết và văn bn đã trthành tài sn quý báu để lưu truyn  
cho đời sau.  
Xã hi ngày càng phát trin, nhu cu trao đổi thông tin ca con người ngày càng  
cao thì các hình thc văn bn ngày càng phong phú. Tuy nhiên, do bnão con người  
có gii hn, hkhông thnhni các thông tin đã được ghi chép li. Con người cn  
nghĩ ra cách lưu gicác giy tờ đó. Công tác lưu trra đời nhm đáp ng nhu cu lưu  
gicác văn bn, giy tờ để phc vcho hot động ca xã hi loài người.  
Trong hot động qun lý hàng ngày ca cơ quan, có thnói rng, tài liu lưu trữ  
luôn luôn được hình thành trong quá trình hot động ca bt kmt cơ quan nào.  
Trong các cơ quan hin nay, tài liu lưu trcó nhng vai trò sau:  
- Cung cp chính xác các thông tin giúp cơ quan đề ra các chtrương, chính  
sách, các bin pháp công tác phù hp vi pháp lut, phù hp vi thc tin và mang  
tính khthi cao.  
- Cung cp thông tin, sliu, giúp các cơ quan xây dng chương trình kế hoch  
công tác ngn hn, dài hn.  
1
- Cung cp sliu giúp cơ quan sơ kết, tng kết tình hình hot động qua các giai  
đon khác nhau.  
- Giúp cơ quan gii quyết các vn đề vchế độ chính sách đối vi cán b, nhân  
viên (lương, phcp, bo him, các chế độ công tác phí…).  
- Giúp các cơ quan gii quyết các nhu cu chính đáng ca công dân như nhu các  
nhu cu về đất đai, nhà , tư pháp, htch …  
- Ngoài ra, tài liu lưu trcòn giúp cơ quan tng kết, đánh giá quá trình hot  
động quan các thi klch skhác nhau, giúp cho mi tng lp trong xã hi nhn biết  
mt cách sâu sc vai trò, vtrí và nhng thành tu mà các cơ quan trong hthng  
chính trị ở nước ta đã làm được.  
Do đó, mt hthng lưu trvà qun lý tài liu có ý nghĩa khoa hc và thc tin  
rt ln đối vi mt cơ quan, tchc, cá nhân ….Đối tượng nghiên cu chính là vic  
xây dng hthng này dtrên nn tng Alfresco, nhm mc đích xây dng các dch  
vlưu tr, tìm kiếm hsơ, tài liu cho các cơ quan, tchc, cá nhân thông qua  
Internet.  
Đạt được kết qunghiên cu như trình bày khóa lun sau đây, em xin được  
trân trng cm ơn sgiúp đỡ tn tình, có hiu quca thy giáo hướng dn TS. Trn  
Minh, các thy giáo trong Khoa Công NghThông Tin, thy chm phn bin, hi đồng  
chm khóa lun và đặc bit là các giáo viên ging dy bmôn Các HThng Thông  
Tin đã quan tâm giúp đỡ đóng góp các ý kiến quý báu cho em trong quá trình thc  
hin khóa lun này.  
Do thi gian cũng như kiến thc còn có nhng hn chế, trong khóa lun khó  
tránh khi còn có nhng thiếu sót nht định, rt mong nhn được ý kiến đóng góp ca  
các thy cô giáo và toàn thcác bn để lun văn có thhoàn thin hơn na. Xin chân  
thành cm ơn!  
2
Chương 1. Tng quan vvn đề lưu tr, qun lý tài liu  
1.1. Vn đề lưu trvăn bn giy  
Qua kết qukho sát ti Vin Công Nghip Phn Mm và Ni Dung SVit  
Nam, slượng công văn, hsơ lưu chuyn ca mt đơn vtrong mt năm có thtừ  
mt ngàn đến vài ngàn, tng slượng công văn lưu trca vin hàng năm lên ti chc  
ngàn hsơ, tài liu, văn bn.  
Vn đề ở đây là vi slượng như vy dn đến tính lưu động thp vi sự đồ s,  
nng nca tài liu giy, khnăng truy cp, không ddàng tìm kiếm, có thsp xếp  
đánh chmc cho vic tìm kiếm nhưng tn kém …  
Xét trong mt phm vi nh, slưu trvăn bn giy không phi không có nhng  
ưu đim như giy giá thp, ít tn tin, linh động, ddi chuyn. Giy là mt người bn,  
có thể đọc, viết … nhưng trong phm vi qui mô ln, giy là thiết blưu trkém, đồ sộ  
mà mc độ thông tin thp, khó tìm kiếm do thiếu sc mnh ca máy tính, không dễ  
dàng phân loi và phc hi.  
Tài liu giy được lưu trdưới nhiu loi hình:  
- Tài liu hành chính: Là loi hình tài liu có ni dung phn ánh các hot động về  
tchc và qun lý ca các cơ quan trên các mt kinh tế, chính tr, văn hoá, khoa hc  
và các lĩnh vc hot động khác.  
Tài liu hành chính bao gm bn gc, bn chính các loi tài liu, văn kin như:  
Lut, L, Chiếu, Ch, Sc, D, Tu, S, Chương, …; các loi ssách hình thành trong  
quá trình hot động ca các cơ quan thuc các triu đại phong kiến như: shtch, sổ  
địa b, sduyt tuyn. Ngày nay, tài liu hành chính bao gm các loi Hiến pháp,  
Lut, Pháp lnh, Lnh, Nghquyết, Nghị định, Quyết định, Chth, Thông tư, Thông  
báo, Công văn, Kế hoch, Báo cáo, Ttrình, Biên bn … Đây là loi hình tài liu có  
ni dung phong phú (chúng phn ánh tt ccác lĩnh vc ca đời sng xã hi) và có  
khi lượng ln nht trong thành phn tài liu phông lưu trQuc gia Vit Nam. Khi  
lượng tài liu này ngày càng tăng lên theo sphát trin ca xã hi.  
- Tài liu khoa hc kthut: Là loi hình tài liu phn ánh các công trình nghiên  
cu khoa hc và ng dng các thành tu khoa hc kthut vào thc tin sn xut.  
Loi hình tài liu này bao gm các loi bn v, bn thiết kế thi công các công trình xây  
dng cơ bn; bn v, bn thiết kế chế to các sn phm công nghip; Các loi bn đồ,  
3
đồ án; tài liu khí tượng thuvăn; tài liu điu tra thăm dò địa cht (Báo cáo kho sát  
địa cht)… Đây là loi hình tài liu chiếm khi lượng ln thhai sau tài liu hành  
chính và không ngng tăng lên theo sphát trin ca Khoa hc kthut.  
- Tài liu nghe nhìn (TL nh, phim đin nh, ghi âm, hình,...): Là tài liu được  
sn sinh ra trong hot động ca các cơ quan văn hóa, thông tin tuyên truyn; các cơ  
quan qun lý nhà nước. Các cơ quan nghip vvà các cơ quan nghiên cu khoa hc,  
nhng người chp nh, quay phim nghip dư mà có giá trkhoa hc, lch svà thc  
tin không kthi gian, địa đim sn sinh và trên nhng vt liu gì mà nó mang tin,  
được np lưu vào các vin; các kho lưu trtheo các chế độ nht định thì gi là tài liu  
lưu trnghe nhìn. Tài liu nghe nhìn là loi tài liu đặc bit cvhình thc ln ni  
dung mang tin, loi tài liu này bao gm:  
+ Tài liu nh  
+ Tài liu phim đin nh:  
+ Tài liu ghi âm:  
….  
- Tài liu đin t.  
Theo Keneth Thibodeau (Giám đốc trung tâm lưu trtài liu đin tthuc Lưu  
trQuc gia M) thì: Tài liu lưu trlà tài liu được bo qun dng đặc bit chcó  
thể đọc, xlý và in ra bng máy vi tính. Trong cun “Thut nglưu trquc tế” do  
Hi đồng Lưu trQuc tế xut bn năm 1988 định nghĩa: Tài liu đin tử được coi  
là mt dng tài liu đọc bng máy.  
Loi tài liu này được lp ra dưới dng mã hoá các vt mang tin như đĩa t, băng  
t, thẻ đục lmà ni dung ca chúng chcó thtiếp cn được bng máy vi tính. Như  
vy có ththy rng có nhiu khái nim vtài liu đin t. Theo Tiến sĩ Nguyn Cnh  
Đương thì: Tài liu lưu trữ đin tlà bphn tài liu đin tcó giá trnhư bn chính,  
phn ánh chân thc các hot động ca cơ quan, tchc hoc cá nhân được bo qun  
vi mc đích phc vnhu cu ca xã hi trước mt cũng như lâu dài.  
Hin nay, tài liu đin tử ở nước ta chưa nhiu nhưng trước nhng cơ hi và  
thách thc mi đang mra, ta đang bước đầu quan tâm đến lưu trtài liu đin t.  
Nó có ý nghĩa đối vi vic thành lp chính phủ đin t, gim các phin hà sai sót  
trong vic qun lý hành chính như cp sổ đỏ, giy đóng thuế …  
4
1.2. ng dng công nghthông tin  
Tm quan trng ca công nghthông tin và truyn thông đối vi sphát trin  
ca các doanh nghip vi hqulà sthnh vượng ca các quc gia không còn là vn  
đề tranh cãi.  
ng dng công nghthông tin do vy trthành mt thành phn không ththiếu  
trong các chiến lược cnh tranh ca các doanh nghip và quc gia.  
Vit Nam, nhng năm gn đây sngười sdng máy tính, Internet, strang  
web ca doanh nghip, cơ quan chính phtăng lên rt nhiu. Tuy nhiên, vn thy hu  
hết các ng dng công nghthông tin còn mc rt cơ bn như tìm kiếm tin tc, trao  
đổi e-mail, son tho văn bn. Trong khi các ng dng cao cp có tính đột phá ci  
thin năng lc cnh tranh cho doanh nghip hay chính phnhư các hthng thông tin  
qun lý hoc thương mi đin tthì còn rt hn chế.  
Nghiên cu ca thế gii vvn đề này cũng cho thy các doanh nghip cũng như  
chính phủ ở mt squc gia đang phát trin hay các nước công nghip hóa mi (NIC)  
như Trung Quc, hay các nước ASEAN đều có nhng hn chế ging nhau trong ng  
dng công nghthông tin vào qun lý.  
Mc đích ca vic ng dng công nghthông tin trong qun lý hành chính là làm  
tăng lượng thông tin và tài liu được son tho, lưu tr, trao đổi và khai thác trên mng  
máy tính. Khi đó, các kho tài liu, công văn, giy thin đang tn ti trong các cơ  
quan, công s, trường hc ... sdn dn được shóa, được qun lý, lưu trvà khai  
thác mt cách hiu qu, phc vcho các cp lãnh đạo, chuyên viên khi tham mưu, ra  
quyết định, dn dn thay thế cho cách thc lưu trvà trao đổi hsơ – văn bn truyn  
thng.  
1.3. Lưu trvăn bn số  
Nm bt được tình hình và nhu cu ca các doanh nghip, em đã tp trung nghiên  
cu các công nghlưu trvà qun lý tài liu cũng như phát trin sn phm phn mm  
mã ngun mAlfresco để htrcho các doanh nghip trong vic tchc lưu trtài  
liu đin tmt cách khoa hc và hiu qunht. Vi đặc tính như sdng ddàng và  
thun li, tchc lưu trhiu quđặc bit khnăng tìm kiếm tài liu nhanh chóng  
tht slà công cụ đắc lc htrcho các doanh nghip.  
5
Chc năng tchc qun lý tài nguyên sgiúp cho người qun trcó thqun lý,  
kim soát, xây dng cu trúc kho tài nguyên sphc vcho người dùng. Vic tchc  
và qun lý tài nguyên strong hthng được xem là mt bước khi đầu quan trng  
trong vic hình thành nên mt kho tài nguyên shóa có giá tr. Do đó, hthng phn  
mm cung cp đầy đủ các tính năng cho vic tchc và qun lý hiu qumt kho tài  
nguyên s.  
Cho đến gn đây, cách thc lưu trtài liu shóa phbiến vn dng tp tin,  
được lưu trtrong các thư mc trên ổ đĩa cng ca máy tính hay trên ổ đĩa mng. Cách  
lưu trkiu cây thư mc là khá đơn gin, và hiu qu, có thgii quyết được mt số  
vn đề tìm kiếm và khai thác văn bn. Tuy nhiên hình thc lưu trnày chthích hp  
cho mt phòng ban ca cơ quan nh, có slượng tài liu hn chế, hoc chdùng cho  
cá nhân, rt khó chia sẻ để dùng chung vì không có cơ chế an toàn dliu và bo mt  
thông tin.  
Do đó mt hthng qun lý văn bn, hsơ có các tính năng linh hot để phc vụ  
lưu tr, tìm kiếm, trao đổi và khai thác trên mng máy tính là rt cn thiết.  
Có thlit kê mt vài tính năng mà mt Hthng qun lý văn bn – hsơ cn  
phi đáp ng như sau:  
- Cho phép lưu trthàng ngàn ti hàng triu trang văn bn shóa  
- Cho phép ddàng phân loi và qun lý tài liu bng các thông tin metadata  
- Cho phép phân loi và tìm duyt tài liu theo cu trúc ging như cây thư mc,  
có thtìm kiếm nhanh chóng da trên các máy tìm kiếm  
- Cho phép người dùng truy cp tài liu toàn văn, ttrên mng máy tính, tng  
trang hoc toàn btài liu  
- Có khnăng phân cp, phân quyn qun lý và bo mt truy cp và khai thác  
- Có khnăng trao đổi văn bn shóa, thông tin metadata gia các hqun lý  
văn bn mt cách tin li, nhanh chóng, tự động, bng nhiu cách thc: trc tuyến,  
tương tác qua mng máy tính, ngoi tuyến, không tương tác qua e-mail, đĩa mm, CD-  
ROM...  
Mng Internet và các máy tìm kiếm hin là mt môi trường cho phép lưu tr, tìm  
kiếm và truy cp thông tin khá hiu qu, đã được kim chng trong thc tế. Do đó mt  
hthng qun lý văn bn hin đại không thkhông vn hành theo cơ chế truy cp  
thông tin trên mng Internet, cho phép truy cp qua trình duyt web, có khnăng tìm  
6
kiếm (kcni dung toàn văn) bng các máy tìm kiếm mnh, có cơ chế qun lý vic  
truy cp được cá nhân hóa cao độ và có cơ chế bo mt hu hiu.  
1.4. Tng quan vhthng lưu trvà qun lý tài liu s(Document  
Management System)  
1.4.1. Tng quát hthng lưu trvà qun lý tài liu  
Mt hthng qun lý tài liu là mt hthng máy tính (hoc thiết lp bi chương  
trình máy tính) được sdng để theo dõi và lưu gicác tài liu đin t, các hình nh  
ca các tài liu giy. Thut ngcó mt sliên quan ti các khái nim vhthng qun  
lý ni dung và thường được xem như là mt phn không ththiếu ca doanh nghip,  
qun lý ni dung và các hthng kthut sliên quan đến qun lý tài sn, tài liu hình  
nh, văn bn, hsơ….  
Hthng qun lý tài liu có thqun lý ni dung mt doanh nghip thông qua  
nhiu cách. Có mt svn đề liên quan trong qun lý tài liu, cho dù là mt hthng  
thông tin, qung cáo, hc tp ... thì đều phi có hình thc, cu trúc, tăng cường hệ  
thng máy tính cho nhiu người trên nhiu văn phòng. Hu hết các phương pháp cho  
vic qun lý tài liu đều tìm đến các lĩnh vc sau đây:  
- Vtrí: Tài liu sẽ được lưu trữ ở đâu? Con người cn đến đâu để truy cp tài  
liu?  
- Tp tin: Tài liu được để như thế nào? Nhng phương pháp nào được sdng  
để tchc hoc đánh chmc cho tài liu? Hthng qun lý tài liu ssdng 1 cơ sở  
dliu để cha thông tin tp tin.  
- Khai thác – tìm kiếm: Tài liu được tìm như thế nào? Thông qua trình duyt để  
tìm kiếm tài liu và thông tin cth.  
- Bo mt: Tài liu được gian toàn như thế nào? Làm thế nào để ngăn chn  
nhng người không được phép thì không được đọc, sa cha hay xóa tài liu.  
- Phc hi: Làm thế nào để tài liu được phc hi trong trường hp bxóa, hy.  
- Thi gian duy trì: Gitài liu trong vòng bao lâu?  
- Lưu tr: Vn đề tài liu cn bo tn trong tương lai.  
- Phân loi: Giúp người dùng tìm được tài liu mình cn mt cách nhanh chóng.  
7
- WorkFlow: Nếu tài liu được chuyn tngười này sang người khác thì lut nào  
được đưa ra để cho slàm vic ca họ được trôi chy?  
- To tài liu: Tài liu được to ra như thế nào?  
- Xác thc: Có cách nào để xác thc cho mt tài liu?  
1.4.2. Lch shthng lưu trvà qun lý tài liu  
Bt đầu tnhng năm 1980, mt snhà cung cp đã bt đầu phát trin các hệ  
thng đề qun lý tài liu giy. Các hthng này qun lý tài liu giy, trong đó không  
chbao gm vic in và xut bn các tài liu, mà còn là hình nh, bn in …  
Sau đó, mt hthng thhai đã được phát trin, để qun lý tài liu đin t, nghĩa  
là, tt cnhng tài liu, hoc tác phm, được to ra trên máy vi tính, và thường được  
lưu trtrên hthng tp tin địa phương ca người sdng. Hthng qun lý tài liu  
ssm nht đã được phát trin để qun lý shu các loi tp tin, hoc mt sgii hn  
nhng định dng tp tin. Nhiu hthng sau đó đã được gi tt là hthng tài liu  
hình nh, bi vì khnăng chính là nm bt, lưu tr, lp chmc và khai phá định dng  
tp tin hình nh. Các hthng này cho phép mt tchc có thchp, lưu bn sao ca  
các tài liu như hình nh, và lưu gitp tin nh trong kho vi san toàn và tìm kiếm  
nhanh chóng (tìm kiếm là có thvì hthng xlý văn bn tkhi nó được chp, và  
đánh chmc văn bn cung cp khnăng tìm kiếm văn bn).  
Hthng qun lý tài liu số được phát trin, nơi mà hthng có thqun lý bt  
kloi định dng tp tin nào mà có thể được lưu trtrên mng. Các ng dng đã phát  
trin để cha đựng các tài liu đin t, phi hp các công c, bo mt, và có khnăng  
kim soát.  
1.4.3. Thành phn hthng lưu trvà qun lý tài liu  
Để gii quyết nhng vn đề trên, mt hthng lưu trvà qun lý tài liu phi bao  
gm nhng thành phn sau:  
- Metadata thường được đính nhãn trong mi tài liu.  
Vd: Ngày tài liu được lưu tr, tên người dùng lưu trnó…  
- Tích hp: Tích hp các hthng qun lý tài liu vào các ng dng khác, người  
sdng có thti các tài liu trong hthng qun lý tài liu, thay đổi và lưu nó thành  
8
mt bn mi… Tt ckhông ri ra ngoài ng dng. Các kthut được dùng ti là:  
ODMA, LDAP, WebDAV, SOAP…  
- Chp, quét: Tài liu giy, thông qua scan để thành tài liu đin t. Quang ký tự  
nhn dng thường được sdng.  
- Đánh chmc: Để theo dõi các tài liu đin t, sdng đánh chmc để theo  
dõi các tài liu định danh duy nht thường là phc tp. Cn phân loi qua siêu dliu  
tài liu hoc tnglp chmc tni dung tài liu. Kthut dùng ở đây là Index  
Topology.  
- Kho lưu tr: dùng để lưu trtài liu đin t. Qun lý tài liu được nhiu người  
dùng chung. Các vn đề quan trng là nơi tài liu được lưu tr, trong thi gian bao lâu,  
lưu trtmt nơi này chuyn sang nơi khác, tiêu hy tài liu …  
- Khai thác, tìm kiếm: Khai thác các tài liu đin tử được lưu trmc dù nghĩ là  
đơn gin nhưng trong ni dung đin tthì khá phc tp và mt công. Tìm kiếm đơn  
gin mt tài liu cá nhân có thể được htrbng cách cho phép người sdng đó xác  
định định dng tài liu và có mt hthng sdng chmc cơ bn để tìm tài liu đó.  
Để tăng thêm tính linh hot, cho phép người sdng dùng các thut ngtìm kiếm  
trong siêu dliu tài liu (metadata). Điu này thường trli mt danh sách các tài  
liu phù hp vi điu kin tìm kiếm. Mt shthng cung cp khnăng xác định theo  
kiu boolean có cha nhiu tkhóa hoc cm tmà nó tn ti trong ni dung tài liu.  
Vic này được htrbi vic lp chmc trước đó hoc thông qua ni dung tài liu để  
đưa ra mt danh sách các tài liu được tìm thy.  
- Kênh phân phi: Mt tài liu dùng chung khi phân phi cn được định dng để  
không ddàng thay đổi. Mt bn gc để sao ra các tài liu thường không bao giờ được  
sdng để phân phi mà thường chỉ để lưu tr.  
- Bo mt: Quan trng trong nhiu ng dng qun lý tài liu. Tuân thcác yêu  
cu đối vi mt stài liu có thkhá phc tp, phthuc vào loi tài liu đó.  
Vd: Health insurance Portability and Accountability Act ra yêu cu rng các tài liu y  
tế có 1 syêu cu van ninh. Mt vài hthng qun lý văn bn có quyn qun lý  
module cho phép qun trviên truy cp vào các tài liu cơ bn ca mt ít người, nhóm  
người dùng.  
- WorkFlow là mt vn đề phc tp. Mt vài hthng qun lý văn bn xây dng  
module trong workflow. Có nhiu loi workflow, cách sdng phthuc vào môi  
trường hthng qun lý văn bn smà nó áp dng. Hướng dn workflow đòi hi  
9
người sdng phi xem các tài liu và quyết định tài liu được gi đến ai. Lut da  
trên workflow cho phép người qun lý to ra mt quy định mnh lnh thông qua lưu  
lượng ca mt tchc.  
- Cng tác: Phi hp, cng tác cn được gn lin trong mt hthng qun lý văn  
bn s. Văn bn được truy cp bi người sdng và đang làm vic trên nó thì người  
dùng khác bcm truy cp trong khi công vic đang được thc hin.  
- Phiên bn: Kim tra trong hay ngoài hthng qun lý văn bn, cho phép người  
dùng ly phiên bn trước và làm vic tmt đim được la chn. Rt có ích cho các  
tài liu có thay đổi theo thi gian và yêu cu cp nht. Nhưng quan trng là làm sao để  
quay li bn sao trước đó?  
- Xut bn: Thnh thong là mt công vic bun tvà chán ngt. bao gm các thủ  
tc vvic đọc và sa bn in th, đọc k, cho phép in n, phê duyt… nhng bước đấy  
cn kiên nhn và tư duy logic. Nếu không cn thn dn đến vic xlý sai các tài liu,  
gây ra hiu nhm, nhàm chán cho người sdng.  
1.5. Gii thiu mt scông nghvà gii pháp  
Mt hthng qun lý văn bn gm hai phân đon chính là: shóa và qun lý.  
Trong đó phn shóa gm:  
Phn cng: Máy scan, Máy chuyên dng  
Phn mm: Các phn mm to file đin t, đánh chmc, …  
Và phn qun lý lưu trgm:  
Phn cng: Hthng máy tính, mng, máy ch, máy khách  
Phn mm: Các phn mm qun trhthng.  
Vy vcơ bn, phn quan trng nht ca hthng lưu trvà qun lý văn bn là  
công nghshóa, hthng qun lý.  
Gii pháp cho mt hthng qun lý trên thế gii hin nay thì có nhiu cách,  
nhưng mi mt hthng đều có nhng ưu đim và nhược đim riêng ca nó. Sau đây  
là mt shthng mà em đã tìm hiu, phân tích và đánh giá:  
10  
Vì thi gian tìm hiu không được nhiu nên em chỉ đưa ra mt vài nhn xét ca  
riêng em vcác hthng này:  
Open Knowledge Management: Hthng hin đang được thnghim trên  
website ca Vin Công Nghip Phn Mm và Ni Dung SVit Nam  
http://www.nisci.gov.vn Ưu đim ca hthng OpenKM là mã ngun m, ddàng  
cài đặt. Nhưng nhược đim dường như nó chlà mt công cqun lý (chưa đạt ti  
mc hthng), không gm nhiu chc năng ca mt hthng qun lý tài liu số đã  
nêu trên …  
LaserFiche: Hthng này cũng đã được tìm hiu và phát trin bi phòng Nghiên  
cu và phát trin ca Vin. Ưu đim ca hthng này là phbiến, chc năng khá đầy  
đủ ca mt hthng qun lý tài liu. Được nhiu nơi sdng. Nhưng nhược đim ở  
chphn mm có bn quyn, đóng kín khiến cho không thcu hình và tùy chnh  
được hthng, được cài trên hệ điu hành Windows nên dbvirut tn công, giá thành  
cao, tn kém.  
Alfresco: Hthng này được hướng đến như là mt hthng tiết kim, an toàn  
đầy đủ chc năng. Hthng mã ngun mgiúp tiết kim cho người sdng, đồng  
thi cu hình và tùy chnh theo cu trúc ca tng doanh nghip nói riêng và Vin nói  
chung. Được cài đặt trên hệ điu hành Ubuntu linux nên độ an toàn cao. Các chc  
năng tương đối đầy đủ. Nhược đim ca hthng Alfresco là nó gm hai loi, mt là  
bn Enterprise trtin và mt bn Lab dùng th. Bn trtin thì tn kém nhưng được  
htr, còn bn Lab thì tiết kim và không được htr.  
Qua sphân tích trên, em thy hthng Alfresco là phù hp và em chn bn Lab  
ca Alfresco để nghiên cu xây dng hthng lưu trvà qun lý tài liu. Sau này chỉ  
cn mua mt bn enterprise vphát trin để được strgiúp, htrkthut. phát  
trin cũng như bo trì.  
11  
Chương 2. Xây dng hthng lưu trvà qun lý tài liu  
da trên nn tng Alfresco  
2.1. Gii thiu Alfresco  
2.1.1. Tng quan vAlfresco  
Alfresco đã được sáng lp bi John Newton, đồng sáng lp ca Documentum, và  
John Powell, cu COO ca doanh nghip. Nhng nhà đầu tư bao gm lãnh đạo các  
doanh nghip Accel Partners và Mayfield Fund. Vic theo dõi các hsơ, tính năng  
trong công ngh, mã ngun mca mô hình kinh doanh, và vn đầu tư mo him ca  
các nhóm đã kết hp to ra skhác nhau trong Alfresco. Tác động nhiu đến quyn li  
ca mã ngun m.  
Khách hàng doanh nghip có thgim chi phí, gim thiu các ri ro kinh doanh,  
và nhn được li thế cnh tranh bng cách áp dng đúng mã ngun mda trên phn  
mm gii pháp kinh doanh. Bn có thgim bt chi phí cho gii pháp mua li phn  
mm, trin khai, và bo trì bi cng đồng phát trin, htr, và xlý dch v.  
Alfresco là phn mm mã ngun mhàng đầu thay thế doanh nghip để qun lý  
tài liu. Các mô hình mã ngun mcho phép Alfresco sdng công nghmã ngun  
mtt nht và đóng góp tcng đồng mã ngun mở để được cht lượng cao hơn  
các phn mm khác và ti mt chi phí thp hơn nhiu. Dưới đây là sơ đồ hin thtng  
quan ca Alfresco tích hp vi hthng bên ngoài như: Hthng tp tin o, ng dng  
web, Cng kiến thc, và Dch vWeb …  
12  
Hình 1. Sơ đồ tng quan ca Alfresco tích hp vi hthng bên ngoài  
Kho tài liu là mt máy chhoc mt tp hp các dch vụ được sdng để lưu  
tr, tìm kiếm, truy cp, và kim soát tài liu. Kho tài liu cung cp các dch vnày để  
các ng dng tài liu chuyên gia như qun lý tài liu, hthng qun lý ni dung trang  
web, lưu trhình nh và qun lý hthng, qun lý hsơ, hoc các ng dng khác  
trong đó có yêu cu lưu trvà qun lý mt slượng tài liu ln. Các kho tài liu có  
các dch vnhư là tài liu lưu trhoc import, phân loi ni dung, an toàn trên đối  
tượng tài liu, kim soát ni dung thông qua check-in và check-out, và dch vtruy  
vn tìm kiếm tài liu.  
Sphc tp ca các dch vnày như mt công vic kinh doanh. Kho tài liu có  
thln hoc ln hơn cơ sdliu ca riêng mình. Hu như tt ccác kho tài liu cung  
cp giao din độc quyn ti các yêu cu chc năng đơn gin. Mc dù đã cgng qua  
mười năm để chun hóa các giao din, nhưng chtrong hai năm va qua đã to nên sự  
tiến b. Trong năm 2005, thông qua cng đồng Java đạt được giao din chun JSR-170  
và kho tài liu ca Alfresco được da trên các tiêu chun này.  
2.1.2 Kiến trúc mrng  
Điu quan trng nht ca bt khthng ECM là các kiến trúc cơ bn. Alfresco  
htrcác khía cnh khác nhau theo định hướng kiến trúc ca các mã ngun mtiêu  
chun như: Spring, Hibernate, Lucene, MyFaces, JSR 168, JSR 170, và JSE5.  
13  
Các kiến trúc Alfresco htrcao cho ng dng quan trng bng cách gom li,  
phân phi đầy đủ bnhớ đệm, htrvà nhân rng trên nhiu máy ch. Các tính năng  
và các kiến trúc lp này được hin thtrong các con ssau đây:  
Hình 2. Tính năng và kiến trúc Alfresco  
Các kiến trúc được da trên các tiêu chun m, vì vy vic xây dng các ng  
dng bng cách sdng Alfresco có thể được trin khai trên tt ccác môi trường  
như: Windows, Linux, Mac …, có thsdng bt kcơ sdliu quan hnào, chng  
hn như cơ sdliu MySQL, Oracle …, có thchy trên nhiu ng dng server  
chng hn như máy chủ ứng dng Jboss, Apache Tomcat …, có thlàm vic vi bt  
ktrình duyt như Mozilla Firefox, Microsoft Internet Explorer, Flock, Google  
Chrome …, và có thtích hp vi bt kcng như JBoss Portal, Liferay Portal ….  
Trong mt doanh nghip bt k, slượng tài liu mà bn squn lý ngày càng tăng  
lên. Trong mt stchc như là truyn thông, dược phm, y tế …, tài liu tăng hàng  
năm theo hàm mũ. Do đó quy mô là mt vn đề nghiêm trng khi đánh giá các gii  
pháp ECM.  
Do kiến trúc modular và light-weight nên khnăng Alfresco mrng là rt cao.  
Alfresco cung cp quy mô theo chiu ngang ca mi tng trong kiến trúc được trin  
khai trên nhiu máy ch. Tương tnhư vy, Alfresco có thcung cp quy mô theo  
chiu dc ca các phân vùng và cân bng ti trong mt môi trường đa phc v. Máy  
chAlfresco có thphc vtìm kiếm thông tin phc tp bng cách sdng cu trúc,  
14  
và phân loi thông tin. Máy chAlfresco có thphc vhot động thông tin phc tp  
cho mi ln xem vi vic hin thnăng động và đầy đủ an toàn cp độ đối tượng.  
2.1.3 Thành phn kiến trúc cơ bn  
- Tiêu chun mbo vcho các doanh nghip đầu tư, đẩy mnh đổi mi và làm  
ddàng hơn cho các s, ban, ngành CNTT để được htrphn mm. Bng cách áp  
dng tiêu chun mcho các yêu cu ECM ca doanh nghip, các doanh nghip có thể  
gim nguy cơ không tương thích vi công nghhin có. Tích hp các ng dng vào  
trong doanh nghip sddàng hơn vi tiêu chun m.  
- Alfresco được xây dng trên nhng tiêu chun mdưới đây:  
+ Java 1.5  
+ JSR 170—Java Content Repository API  
+ JSR-168 Java Portlet Integration  
+ Spring 1.2 Aspect-Oriented Framework  
+ ACEGI Aspect-Oriented Security Framework  
+ MyFaces 1.0.9 JSF Implementation  
+ Hibernate 3.0 ORM Persistence  
+ Lucene 1.4 Text Search Engine  
+ JLAN – Java based File Server supporting Windowns Files sharing  
(SMB/CIFS), NFS, FTP  
+ WebDAV/DeltaV  
+ JBoss App Server 4.0  
+ JBoss Portal 2.0  
+ Jakartha POI—Java API to Access Microsoft File formats  
+ PDFBox—Open Source Java PDF Library  
+ Open Office 2.0  
+ JSR-223 Java Language Integration—Scripting for Java Platform  
15  
- Htrtoàn cu  
Nếu doanh nghip ca bn có mt mô hình kinh doanh toàn cu, nó là rt quan  
trng để cung cp ni dung trong nhiu ngôn ng. Hu hết các doanh nghip thường  
vươn xa hơn, ra khi biên gii địa lý ca họ để có nhng thtrường mi. Phn ln các  
người dùng web nói ít hoc không biết Tiếng Anh. Vì vy các hthng ECM phi  
được thiết kế vi ngôn ngtoàn cu. Alfresco htrcác ngôn ngbao gm Tiếng  
Trung Quc, Tiếng Hà Lan, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Ý, Tiếng Nga,  
và tiếng Tây Ban Nha…  
- Kim soát An toàn và Truy cp  
Bo vchng li vic truy cp không được phép vào các ni dung là yêu cu chìa  
khóa cho các doanh nghip. Điu này đúng cho các trang web doanh nghip, intranets,  
extranets, ng dng văn phòng.  
Ưu đim ca Alfresco là cho phép có thể được áp dng ti mt cp độ không  
gian (thư mc) hoc có thể được thiết lp cho các mc ni dung ca mi cá nhân.  
Ngoài ra, Alfresco htrmt hthng cơ sdliu quan hvà cũng htrcác thành  
viên tbên ngoài nhn dng hthng qun lý như: LDAP, NTLM, Kerberos, và  
Active Directory.  
- Dch vthư vin thiết yếu  
Dch vthư vin yu cu nếu bn mun qun lý, tác động, sa đổi, và kim soát  
ni dung trong mt hthng ECM, Alfresco cung cp các dch vthư vin như Check-  
in/Check-out, kim soát phiên bn, kim tra thông tin, và ni dung trc tuyến.  
Bng cách sdng Alfresco, bn có thxác định các dch vthư vin để được tự  
động thc hin trên các quy tc kinh doanh. Ví d, tt ccác thay đổi đến ni dung đều  
có thtự động kim soát phiên bn. Hoc khi check-out có thdi chuyn ni dung đến  
mt địa đim cth, da vào quy định ca doanh nghip.  
Alfresco cung cp vic thêm vào ni dung nhng siêu dliu (dliu vdữ  
liu), quy định doanh nghip, quy tc an ninh, và hp tác quy định rt năng động, sử  
dng các khía cnh khác nhau theo định hướng lp trình. Alfresco cung cp các tính  
năng cũng như ni dung ca siêu dliu, biến ni dung, bài dch, và tự động phân loi  
để thc hin các ni dung mt cách thông minh.  
16  
- Tự động xlý quá trình kinh doanh  
Tự động hóa xlý quá trình kinh doanh, tăng năng sut, gim chi phí, lung các  
quy trình và chu khot động ngn li. Alfresco bao gm JBoss Business Process  
Manager (JBPM) như là mt doanh nghip tự động hóa quá trình qun lý và gii pháp.  
Nó giúp qun lý chu ktài liu an toàn và khnăng đường đi kim toán.  
2.1.4. Li ích ca Alfresco  
Alfresco cung cp ni dung qun lý doanh nghip (ECM) chng hn như qun lý  
tài liu, hp tác, hsơ qun lý, kiến thc qun lý, qun lý ni dung trang web, và hình  
nh. Bn có thcu hình và tuchnh Alfresco đến địa chdoanh nghip yêu cu. Mt  
li ích ca Alfresco là sdng trong vic lưu trvà qun lý tài liu.  
2.1.5. Sdng Alfresco cho qun lý tài liu  
Sdng Alfresco, bn có ththc hin các gii pháp qun lý tài liu như qun lý  
tài liu doanh nghip, qun lý tài sn s, và qun lý hp đồng  
Đặc đim qun lý tài liu ca Alfresco cung cp cho các tchc tt ccác dch  
vcn thit cho vic to, chuyn đổi, qun lý và chia stài liu s. Được xây dng  
trên tiêu chun nn tng mã ngun m, Alfresco cung cp phiên bn qun lý, khnăng  
tìm kiếm, hin thcác mi quan hvà phthuc.  
Nó sdng đầy đủ kiến trúc Service-Oriented bng cách sdng các tiêu chun  
công nghip như: Spring, Hibernate, Lucene, MyFaces, JSR 168, JSR 170, và JSE5.  
Kiến trúc ca nó có tính hiu qucao bng cách sdng đồng bphân phi Master /  
Slave bên trong mt trung tâm dliu thông qua 2 giai đon cam kết txa gia các  
mô hình trang web. Các kiến trúc htrzero-footprint khách hàng mt cách ddàng  
để truy cp vào máy chthông qua chun Windows Network File Share.  
Giao din qun trqun lý tài liu cho phép bn import/export không gian làm  
vic và các tài liu, định nghĩa san toàn, qun lý người dùng, nhóm người dùng và  
các lut. Hiu quvchi phí nâng cp và qun lý sdi chuyn dliu là mt sli ích  
quan trng. Qun lý dliu bên trong và phương tin chuyn đổi cho phép bn chuyn  
đổi các định dng dliu vào theo yêu cu dtrên cơ sdoanh nghip quy định. Tích  
hp workflow cung cp cho bn toàn quyn kim soát vòng đời tài liu, qun lý quá  
trình lưu thông.  
17  
Qun lý tài sn scung cp mt đim truy cp cho tt ctruyn thông sphong  
phú ca bn và các thông tin siêu dliu thông tin cơ strên toàn doanh nghip mở  
rng. Alfresco kim soát vic lưu trvà cung cp ddàng, hiu qucho doanh nghip  
truy cp ti tài sn kthut s, và cho phép họ được thc hin mt cách nhanh chóng  
nhquy trình xlý lung và tiết kim tin bc.  
Cho dù đó là mt hp đồng, tha thun mua bán, bo trì hp đồng, hoc mt  
phn tha thun hp tác vi mt đối tác kinh doanh, hay đầy đủ, hiu lc, và không  
thay đổi phi được đảm bo, nếu mt công ty được bo vcác li ích thương mi. Tính  
năng qun lý vòng đời ca tài liu trong Alfresco đảm bo mi người trong các công ty  
s, ban, ngành, phòng ban, và các khu vc khác có thlàm vic cùng nhau để htrợ  
tt ccác quy trình liên quan đến tài liu đó.  
2.1.6. Tính năng ca Alfresco  
Tóm tt các tính năng bao gm:  
- Qun lý siêu dliu mt cách linh động  
- Điu khin kim soát đầy đủ  
- Chuyn đổi dliu  
- Kim soát An ninh và Phiên bn  
- Đánh chmc và tìm kiếm văn bn đầy đủ  
- Khóa, check-in, check-out  
- Đồng btài liu số để truy cp ni dung ngoi tuyến  
- Nguyên tc phân loi và phân loi ni dung  
- Tìm kiếm nâng cao kết hp siêu dliu, địa đim, và đa thloi tìm kiếm  
- Xem trước tính năng vi trình bày mu  
- Htrphc hi phn mm và tài liu bxóa  
- Lch trình công vic và hành động  
- Qun lý tài sn ca trang web  
- Qun lý thương hiu  
- Thư vin hình nh kthut số  
18  
2.2. Xây dng và cu hình hthng  
2.2.1. Hệ điu hành: Windows, Linux, UNIX, MacOS  
Chn mt hệ điu hành để chy Alfresco sẽ được da trên nhiu yếu t. Đối vi  
mt scông ty nó phthuc vào chuyên môn. Ví d, nếu bn có qun trviên CNTT  
và nhân viên có thddàng qun lý các ng dng kinh doanh đang chy trên mt nn  
tng Microsoft Windows, đó có thlà sla chn ca bn để đi vi mt hệ điu hành  
Windows. Đối vi mt scông ty là da trên các yêu cu hi nhp vi các hthng  
hin có.  
Nếu bn không có bt kla chn ưu tiên nào, tôi xin đề nghbn đến vi hệ  
điu hành Linux cho vic sdng. Mã ngun mLinux là tdo phân phi. Mười và  
hàng ngàn chương trình đã xem xét li mã ngun để ci thin hiu quhot động, loi  
bli, và tăng cường an ninh. Không hệ điu hành khác tng được tri qua các mc độ  
xem xét này. Các ưu đim chính ca Linux được lit kê dưới đây:  
+ Sn sàng htrtt nht kthut  
+ Không có nhà cung cp đầu vào  
+ Chy trên mt lot các phn cng  
+ n định khác thường  
+ Htrnhiu công cvà các ng dng mà bn cn  
+ Hệ điu hành vi nhiu loi hình khác ca hthng máy tính  
+ Tng chi phí shu thp  
2.2.2. Cơ sdliu: MySQL, Oracle, MS SQL Server  
Các ng dng ni bca Alfresco sdng mt thành phn phn mm mã ngun  
mở được gi là Hibernate. Hibernate tru tượng hóa lp cơ sdliu và cung cp sự  
liên kết lin mch gia chcha ca Alfresco và các cơ sdliu quan h.  
Nếu bn đã la chn mt hệ điu hành Windows ca Microsoft, sau đó la chn  
ca bn có thlà MS SQL Server. Nếu bn đã có mt giy phép Oracle, thì cơ sdữ  
liu Oracle là la chn tt nht cho bn.  
Nếu bn không có bt kỳ ưu tiên, tôi khuyên bn nên đi vi cơ sdliu  
MySQL, mà chi phí không có gì nếu bn đi vi phiên bn mã ngun m. Các hcơ sở  
dliu MySQL trên thế gii đã trthành ni tiếng nht ca mã ngun m, vì cơ sdữ  
liu ca nó nht quán, hiu quhot động nhanh chóng, độ tin cy cao, và dsdng.  
được sdng trong hơn 10 triu bn cài đặt khác nhau, tcác tp đoàn ln để  
19  
nhúng vào các ng dng chuyên bit. MySQL chy trên hơn 20 hệ điu hành bao gm  
chệ điu hành Linux, Windows, OS / X, HP-UX, AIX, và NetWare, đem li cho bn  
slinh hot mà trong skim soát ca bn.  
2.2.3. ng dng Máy ch: Tomcat, JBoss  
Alfresco chy trên bt kJ2SE 5.0 - tuân thủ ứng dng máy ch. Do vy không  
có sphthuc vào máy chủ ứng dng cthnào. Tuy nhiên điu quan trng là phi  
thc hin mt sla chn ca máy chủ ứng dng trước khi chuyn sang sn xut.  
Alfresco sdng framework là Spring và không phi là Enterprise Java Beans  
(EJB) framework. Như vy, skhông phthuc vào JBoss hay bt kmáy chủ ứng  
dng mà cung cp mt EJB container. Nếu bn đang phát trin mt ng dng thì  
Tomcat có thlà mt la chn tt. Apache Tomcat có rt nhiu quyn hn quy mô ln,  
và smnh quan trng trên mt trang web vi ng dng đa dng ca các ngành công  
nghip và các tchc. Đây là trang web được chp nhn rng rãi nht trong ng dng  
máy chtrên thtrường.  
Mt khác, bn phi cân nhc vic sdng máy chủ ứng dng Jboss, nó nm bt  
thtrường cao nht (> 35%) trong máy chủ ứng dng J2EE trên thế gii. Bên trong  
Jboss sdng Tomcat và qua đó bn sđược nhng ưu đim tt ca Tomcat  
servlet. Alfresco sdng khnăng bnhcache ca Jboss để phân phi và duy trì lưu  
trdliu , làm cho nó có thxây dng mt hthng quy mô ln tt hơn hthng  
qun lý ni dung doanh nghip truyn thng. Alfresco cũng sdng các cm và cân  
bng cơ sti ca các máy chủ ứng dng JBoss để tăng quy mô. Quá trình qun lý các  
tính năng được htrbi các công cJBoss jBPM.  
2.2.4. Cài đặt trên Linux  
Alfresco cung cp mt gói phn mm tt bao gm tt ccác chương trình cn  
thiết để sdng Alfresco trên hệ điu hành Linux ca bn.  
Download bn Alfresco-Labs-3Stable-Linux-x86-Install.  
Java SE Development Kit (JDK) phi được install trong hthng trước khi cài  
đặt Alfresco. Mt vài bn cài đặt Alfresco sphát hin xem JDK đã được cài hay  
chưa, nếu chưa JDK stự động được cài đặt, mt vài bn khác thì bt buc JDK được  
cài trước khi cài đặt Alfresco.  
20  
Sau khi JDK được cài đặt, tiến hành cài đặt bn Alfresco-Labs-3Stable-Linux-  
x86-Install. Vic cài đặt chi tiết sẽ được trình bày Phlc 1.  
2.2.5. Cu hình  
Để khi động Alfresco, cn định nghĩa đúng biến JAVA_HOME theo đường dn  
đã cài đặt JDK ttrước. Nếu cài đặt JDK vào /usr/lib/jvm thì biến JAVA_HOME phi  
như sau:  
JAVA_HOME=”/usr/lib/jvm/java-6-sun-1.6.0.10”  
Sau khi cu hình xong, chy lnh ./alfresco.sh start để khi động Alfresco.  
Bt trình duyt web ca bn và trình duyt đến địa chỉ  
http://localhost:8080/alfresco . Đợi mt vài giây để vào hthng. Vì là ln đầu tiên  
bn đăng nhp nên sdng admin làm tên người dùng và mt khu  
Hình 3. Giao din đăng nhp Alfresco  
21  
Chương 3. Lưu trvà qun lý văn bn ti Vin Công  
Nghip Phn Mm Và Ni Dung SVit Nam  
3.1. Gii thiu nhim v, chc năng ca Vin  
3.1.1. Gii thiu  
Vin Công nghip phn mm và ni dung sVit Nam được thành lp theo  
Quyết định s901/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2007 ca Thtướng Chính phủ  
nước Cng hoà Xã hi Chnghĩa Vit Nam.  
Theo Quyết định s370/QĐ-TTg ngày 10 tháng 04 năm 2008 ca Thtướng  
Chính phvà Quyết định s30/2008/QĐ-BTTTT ngày 06 tháng 5 năm 2008 ca Bộ  
trưởng BThông tin và Truyn thông, Vin Công nghip phn mm và ni dung số  
Vit Nam là đơn vsnghip khoa hc - công nghthuc thm quyn quyết định ca  
Thtướng Chính ph, trc thuc BThông tin và Truyn thông, có chc năng giúp  
Btrưởng BThông tin và Truyn thông trong nghiên cu, xây dng và trin khai  
chiến lược, chính sách, quy hoch, kế hoch, chương trình, đề án, dán phát trin  
trong lĩnh vc công nghip phn mm và công nghip ni dung s; đào to và phát  
trin ngun nhân lc trình độ cao cho công nghip Công nghthông tin và truyn  
thông; nghiên cu - phát trin và chuyn giao công nghtrong lĩnh vc sn xut sn  
phm và cung cp dch vphn mm, ni dung thông tin s.  
Vin Công nghip phn mm và ni dung sVit Nam đã được BKhoa hc và  
Công nghcp Giy chng nhn đăng ký hot động Khoa hc và Công nghsA-728  
ngày 21 tháng 5 năm 2008, Cc thuế TP. Hà ni cp Giy chng nhn đăng ký mã số  
thuế s0102742794 ngày 13 tháng 5 năm 2008.  
Vin trưởng Vin Công nghip phn mm và ni dung sVit nam là TS.Hoàng  
Lê Minh. Các đơn vsnghip và phòng ban chuyên môn trc thuc Vin bao gm  
Trung tâm Đào to – dch vCNTT-TT, Trung tâm Kho sát, nghiên cu và phát trin  
thtrường; Phòng Nghiên cu phát trin sn phm mi, Phòng Nghiên cu phát trin  
dch vvà ni dung thông tin s, Tp chí “Phn mm và Ni dung s”, các Phân Vin  
ti TP. HChí Minh và Phân vin ti Đà nng.  
22  
3.1.2. Vtrí, chc năng  
Vin Công nghip phn mm và ni dung sVit nam là đơn vtrc thuc Bộ  
Thông tin và Truyn thông, có chc năng giúp Btrưởng BThông tin và Truyn  
thông trong nghiên cu, xây dng và trin khai chiến lược, chính sách, quy hoch, kế  
hoch, chương trình, đề án, dán phát trin trong lĩnh vc công nghip phn mm và  
công nghip ni dung s; đào to và phát trin ngun nhân lc trình độ cao cho công  
nghip Công nghthông tin và truyn thông; nghiên cu - phát trin và chuyn giao  
công nghtrong lĩnh vc sn xut sn phm và cung cp dch vphn mm, ni dung  
thông tin s.  
Vin Công nghip phn mm và ni dung sVit nam có tên giao dch quc tế  
là: Vietnam National Institute of Software and Digital Content Industry, tên viết tt  
NISCI.  
Vin Công nghip phn mm và ni dung sVit nam là đơn vsnghip có thu,  
có tư cách pháp nhân, có con du và tài khon riêng để giao dch theo qui định ca  
pháp lut, có kinh phí hot động do ngân sách nhà nước cp theo quy định ca pháp  
lut, có trschính đặt ti thành phHà Ni.  
3.1.3. Nhim vvà quyn hn  
Vin Công nghip phn mm và ni dung sVit nam có nhim vvà quyn hn  
sau:  
- Tchc nghiên cu, xây dng và trin khai thc hin chiến lược, quy hoch, kế  
hoch trung hn và dài hn, cơ chế, chính sách, chương trình, đề án, dán, mô hình,  
gii pháp phát trin trong lĩnh vc công nghip phn mm và công nghip ni dung s.  
- Đào to nhân lc trình độ cao và cp các chng chchuyên ngành theo đặt hàng  
ca các doanh nghip, cơ quan, tchc trong các lĩnh vc liên quan đến công nghip  
Công nghthông tin và truyn thông, đặc bit là công nghip phn mm và công  
nghip ni dung s.  
- Nghiên cu phát trin và chuyn giao công nghvphn mm và công nghiêp  
ni dung s; tham gia tuyn chn, đấu thu thc hin các nhim vkhoa hc và công  
nghca Nhà nước, các nhim vkhoa hc thuc các chương trình, đề án, dán và  
các nhim vụ đột xut; xây dng và qun lý các phòng thí nghim, đo th, đánh giá,  
kim định vphn mm, sn phm truyn thông đa phương tin và ni dung thông tin  
23  
s; htrnghiên cu, phát trin các sáng to, các ý tưởng mi, các công ngh, sn  
phm tiên tiến trong lĩnh vc công nghip phn mm và công nghip ni dung s.  
- Nghiên cu, phát trin và htrchuyn giao, thm định đánh giá vchi phí,  
định mc, quy trình sn xut, quy trình đảm bo cht lượng, các chun quc gia và  
quc tế trong lĩnh vc công nghip phn mm và công nghip ni dung s.  
- Tchc điu tra, kho sát hin trng, nghiên cu dbáo xu hướng phát trin và  
cung cp các thông tin, tư liu chuyên ngành; xây dng các cơ sdliu, kho thông  
tin, trang thông tin đin tvthtrường, doanh nghip, sn phm phn mm và ni  
dung thông tin s; xây dng các thư vin chuyên ngành, các tài liu chuyên môn, sách  
trng, hướng dn vkhung pháp lý và shu trí tu, môi trường đầu tư, cơ hi thị  
trường và kinh doanh trong lĩnh vc công nghip phn mm và công nghip ni dung  
s.  
- Phát hành các n phm, tp chí khoa hc, trang thông tin đin t; chtrì tchc  
và phi hp tchc các hi tho, hi ngh, trin lãm trong nước và quc tế trong lĩnh  
vc phn mm và ni dung thông tin s.  
- Trin khai các bin pháp, gii pháp, đề án, dán thúc đẩy phát trin và ng  
dng phn mm mã ngun m; thu thp, nghiên cu, đánh giá, thm định và xây dng  
cơ sdliu vphn mm mã ngun m; biên son, phát hành các tài liu mô tgii  
pháp, sn phm, hướng dn cài đặt, sdng, phát trin và các tài liu có liên quan  
khác.  
- Cung cp các sn phm mu và dch vtư vn vphn mm và ni dung thông  
tin s, bao gm các dch vtư vn vsn phm, công nghđào to; dch vtư vn  
vxây dng, thm định, qun lý và đánh giá hiu qudán công nghthông tin;  
nghiên cu, phát trin và cung cp các gii pháp, sn phm, dch vphn mm và ni  
dung thông tin s; các dch vtư vn có liên quan khác.  
- Tchc thc hin các dán, chương trình hp tác quc tế, tiếp nhn tài tr,  
vin trca các cơ quan, tchc quc tế trong lĩnh vc nghiên cu – phát trin công  
nghip phn mm và công nghip ni dung s.  
- Nghiên cu, phát trin và htrphát trin mt ssn phm phn mm và ni  
dung thông tin strng đim theo định hướng ca Chính ph; tham gia vào các  
chương trình, đề án quc gia van toàn và an ninh thông tin liên quan đến phn mm  
và ni dung thông tin s.  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 87 trang yennguyen 21/04/2025 100
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Nghiên cứu xây dựng hệ thống lưu trữ và quản lý tài liệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_nghien_cuu_xay_dung_he_thong_luu_tru_va_quan_ly_ta.pdf