Khóa luận Phân tích thiết kế phần mềm tính lương

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nhâm Đức Phúc  
PHÂN TÍCH THIT KPHN MỀM TÍNH LƯƠNG  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
NI - 2009  
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nhâm Đức phúc  
PHÂN TÍCH THIT KPHN MỀM TÍNH LƯƠNG  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Giáo viên hưng dẫn: ThS. Tô Văn Khánh  
NI - 2009  
LI CẢM ƠN  
Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy ThS. Tô Văn Khánh đã tận tình  
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình em nghiên cứu và thực hiện đề tài.  
Em xin bày tlòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trường Đại hc Công ngh,  
ĐHQGHN đã truyền đạt kiến thc và tạo điều kin tt nhất để em có thhc tp tt trong  
sut những năm đại hc.  
Tôi cũng xin cảm ơn các bạn sinh viên K50-CNPM đã cho tôi nhng ý kiến giá trị  
khi thc hiện đề tài này.  
Hà Nội, ngày 23/5/2009  
Nhâm Đức Phúc  
TÓM TT NI DUNG  
Hiên nay, ti Vit Nam các doanh nghip sn xut sn phẩm thường gp nhiu khó  
khăn hơn các doanh nghiệp kinh doanh trong bài toán tính lương vì trong bài toán tính  
lương của các doanh nghip sn xuất đa dạng hơn và phải tính các sliu khác nhau, vì  
vy vic tính toán rt phc tp và phải lưu giữ nhiu giy tphc vcho vic tính toán.  
Chính vì lý do đó, vic ng dng công nghthông tin vào việc tính lương cho các cán bộ  
công nhân viên trong công ty, các doanh nghip sn xut là hết sc cn thiết. Măc dù đã  
có rt nhiều bài toán tính lương ra đời và phát trin, tuy nhiên trên cơ sở kho sát và tìm  
hiu thc tế em thấy bài toán tính lương vẫn cn phải được kho sát và tìm hiu kỹ hơn  
cho tng doanh nghip. Hệ thông được phân tích – thiết kế theo cách tiếp cận hướng đối  
tượng ngôn ngmô hình hóa UML và được xây dng trên nn Visual Studio Dot Net  
Framework 2.0 sdng ngôn nglp trình C# và hqun trị cơ sở dliu SQL2000.  
Cu trúc ca khóa luận được chia như sau:  
“Vài nét về phương pháp hướng đối tượng và ngôn ngmô hình hóa UML”.  
Chương này khái quát những khái niệm cơ bản nht vngôn ngmô hình hóa UML được  
sdng trong khóa luận này để đặc t: “Hthng phn mềm tính lương”.  
“Nm bt các yêu cu ca hthng phn mềm tính lương”. Chương này mô tả  
hoạt động và nhng chức năng của hthng. Sdng mô hình ca sdng để khái quát  
các thành phn, các chức năng của hthng, và mô tchi tiết hoạt đng ca ca sdng.  
“Phân tích thiết kế chương trình tính lương”. Chương này làm rõ chức năng của  
tng ca sdng vmt logic và sdng biểu đồ tun t, biểu đồ cng tác, biểu đồ lớp để  
mô tchi tiết các ca sdng vmt kthut.  
Gii thiệu chương trình”. Chương này đcp về môi trường cài đặt và gii thiu  
nhng giao din chính.  
Mc Lc  
GII THIU CHUNG VPHN MM QUN LÝ LƯƠNG ........................1  
CHƯƠNG 1 VÀI NÉT VPHƯƠNG PHÁP HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VÀ  
NGÔN NGMÔ HÌNH HÓA UML...............................................................2  
1.1  
Phương pháp hướng đối tượng .............................................................................................. 2  
1.1.1 Hướng đối tượng (Object Orientation - OO)........................................................................................2  
1.1.2 Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analysis - OOA).............................................................2  
1.1.3 Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design - OOD).................................................................3  
1.1.4 Lp trình hướng đối tượng ..................................................................................................................3  
1.2  
Vài nét khái quát vngôn ngmô hình hóa UML (Unified Modeling Language) ............... 4  
1.2.1 Biểu đồ ca sdng (Use Case)............................................................................................................5  
1.2.2 Biểu đồ lp (Class diagram)................................................................................................................5  
1.2.3 Biểu đồ tun t(Sequence diagram)....................................................................................................6  
1.2.4 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram) ...................................................................................................6  
1.2.5 Biểu đồ cng tác (Collaboration Diagram) ..........................................................................................6  
1.2.6 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram).................................................................................................6  
1.2.7 Biểu đồ trng thái (State Diagram)......................................................................................................7  
1.2.8 Biểu đồ thành phn (Component Diagram)..........................................................................................7  
1.2.9 Biểu đồ trin khai (Deployment Diagram)...........................................................................................7  
1.2.10 Biểu đ ồ gói (Package Diagram).........................................................................................................8  
1.2.11 Biểu đồ liên lc (Communication Diagram)........................................................................................8  
1.3  
UML 2.0.................................................................................................................................. 8  
1.3.1 Biểu đồ tương tác (Interaction Overview Diagram)..............................................................................8  
1.3.2 Biểu đồ thi gian (Timing Diagram) ...................................................................................................9  
CHƯƠNG 2 NM BT CÁC YÊU CU CA HTHNG PHN MM  
TÍNH LƯƠNG .............................................................................................10  
2.1  
Mô ththng phn mm tính lương.................................................................................. 10  
2.1.1 Quy trình tính lương .........................................................................................................................10  
2.1.2 Cách tính lương................................................................................................................................10  
2.2  
Nhim vca bphn.......................................................................................................... 11  
2.2.1 Bphn quản lý lao động trc tiếp....................................................................................................11  
2.2.2 Bphn quản lý lao động gián tiếp ...................................................................................................11  
2.2.3 Bphn kế toán làm lương ...............................................................................................................12  
2.3  
Xác định các ca sdng ....................................................................................................... 12  
2.3.1 Xác định các tác nhân, các ca sdng và mô tcác ca sdng..........................................................12  
2.3.2 Biểu đồ ca sdng theo gói ..............................................................................................................16  
2.3.3 Mô tcác ca sdng ........................................................................................................................18  
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIT KHTHNG TÍNH LƯƠNG ............31  
3.1  
Phân tích hthng tính lương .............................................................................................. 31  
3.1.1 Gói qun trhthng........................................................................................................................31  
3.1.2 Gói tính lương..................................................................................................................................34  
3.1.3 Gói qun lý danh mc.......................................................................................................................39  
3.1.4 Gói tìm kiếm ....................................................................................................................................44  
3.1.5 Gói thng kê, báo cáo .......................................................................................................................48  
3.2  
Thiết kế hthng tính lương ................................................................................................ 52  
3.2.1 Gói ca sdng qun trhthng.......................................................................................................52  
3.2.2 Gói ca sdng tính lương.................................................................................................................59  
3.2.3 Gói ca sdng qun lý danh mc......................................................................................................66  
3.2.4 Gói ca sdng tìm kiếm...................................................................................................................76  
3.2.5 Gói ca sdng báo cáo.....................................................................................................................82  
3.3  
Ràng buc gia các ca sdng, biểu đồ lp mô tmi quan hgia các ca sdng trong  
tng gói............................................................................................................................................. 87  
3.3.1 Biểu đồ lp ca gói qun trhthng................................................................................................87  
3.3.2 Biểu đồ lp ca gói tính lương..........................................................................................................87  
3.3.3 Biểu đồ lp ca gói qun lý danh mc...............................................................................................88  
3.3.4 Biểu đồ lp ca gói tìm kiếm ............................................................................................................88  
3.4  
3.4.1  
Thiết kế các file dliu chính ca hthng......................................................................... 89  
File dliu nhân viên ...................................................................................................................89  
File dliu t...............................................................................................................................89  
File dliệu đơn giá sn phm hàng tháng......................................................................................89  
File dliu danh mc công vic....................................................................................................90  
File dliu nhân viên danh sách công nhân viên ...........................................................................90  
File dliu bng lương sn phm .................................................................................................90  
File dliu bng lương thi gian ..................................................................................................90  
File dliu bng lương thưởng.....................................................................................................91  
File dliu bng lương tam ng ...................................................................................................91  
3.4.2  
3.4.3  
3.4.4  
3.4.5  
3.4.6  
3.4.7  
3.4.8  
3.4.9  
3.4.10  
3.4.11  
File dliu bng danh mc sn phm............................................................................................91  
File dliu bng danh mc người dùng.........................................................................................91  
CHƯƠNG 4 GII THIU CHƯƠNG TRÌNH .............................................93  
4.1  
Ngôn ngsdng và môi trường cài dt............................................................................. 93  
4.2  
Thiết kế giao din.................................................................................................................. 93  
4.2.1 Giao din chính ca chương trình......................................................................................................93  
4.2.2 Giao din đăng nhp hthng. ........................................................................................................94  
4.2.3 Giao din danh sách công nhân viên ca t......................................................................................94  
4.2.4 Giao din lương sn phm...............................................................................................................95  
4.2.5 Giao din lương thi gian ................................................................................................................96  
4.2.6 Giao din lương tm ng:..................................................................................................................96  
4.2.7 Giao din lương thưởng ..................................................................................................................97  
KT LUN ..................................................................................................98  
TÀI LIU THAM KHO.............................................................................99  
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ  
STT  
Hình vẽ  
Trang  
16  
16  
17  
17  
18  
31  
32  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
40  
41  
42  
43  
44  
45  
46  
47  
48  
49  
50  
51  
52  
53  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Hình1: Biểu đồ User-case của gói quản trị hệ thống  
Hình 2: Biểu đồ User-case của gói tính lương  
Hình 3: Biểu đồ User-case của gói quản lý danh mục  
Bảng 4: Biểu đồ User-case của gói quản lý forum  
Bảng 5: Biểu đồ User-case của gói thống kê, báo cáo  
Bảng 6: Form đăng nhập hệ thống  
Hình 7: Form quản lý người dùng  
Hình 8: Form sao lưu dữ liệu hiện tại  
Hình 9: Form thay đổi mật khẩu  
10 Hình 10: Form cập nhật khối lượng công việc cho tổ  
11 Hình 11: Form cập nhật lương thời gian cho tổ  
12 Hình 12: Form cập nhật lương tạm ứng cho tổ  
13 Hình 13: Form cập nhật lương thưởng cho công nhân viên  
14 Hình 14: Form danh mục tổ, bộ phận sản xuất  
15 Hình 15: Form danh mục cán bộ công nhân viên  
16 Hình 16 : Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng  
17 Hình 17: Form danh mục sản phẩm  
18 Hình 18: Form cập nhật định mức sản phẩm  
19 Hình 19: Form tìm kiếm thông tin công nhân viên  
20 Hình 20: Form tìm kiếm thông tin tổ  
21 Hình 21: Form tìm kiếm thông tin đơn giá sản phẩm  
22 Hình 22: Form tìm kiếm lương  
23 Hình 23: Form bảng thanh toán lương cho tổ  
24 Hình 24: Form tổng hợp khối lượng ngày công  
25 Hình 25: Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng  
26 Hình 26: Form định mức sản phẩm trong tháng  
27 Hình 27: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập  
28 Hình 28: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng đăng nhập  
29 Hình 29: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý người dùng  
30 Hình 30: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý người dùng  
31 Hình 31: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu  
32 Hình 32: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu  
33 Hình 33: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thay đổi mật khẩu  
34 Hình 34: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng thay đổi mật khẩu  
54  
55  
56  
56  
57  
57  
58  
35 Hình 35: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở  
dữ liệu  
36 Hình 36: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở  
dữ liệu  
58  
37 Hình 37: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương sản phẩm  
38 Hình 38: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương sản phẩm  
39 Hình 39: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương thời gian  
40 Hình 40: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thời gian  
41 Hình 41: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương tạm ứng  
42 Hình 42: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương tạm ứng  
43 Hình 43: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương thưởng  
44 Hình 44: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thưởng  
45 Hình 45: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục tổ  
46 Hình 46: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục tổ  
60  
60  
61  
62  
63  
63  
64  
64  
66  
66  
68  
47 Hình 47: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục công nhân  
viên  
48 Hình 48: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục công nhân  
68  
70  
70  
viên  
49 Hình 49: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục công nhân  
viên của tổ trong tháng  
50 Hình 50: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục công nhân  
viên của tổ trong tng  
51 Hình 51: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm  
52 Hình 52: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm  
72  
72  
73  
53 Hình 53: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản  
phẩm  
54 Hình 54: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá  
sản phẩm  
74  
75  
75  
55 Hình 55: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về công  
nhân viên  
56 Hình 56: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về công  
nhân viên  
57 Hình 57: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin  
58 Hình 58: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin  
76  
76  
77  
59 Hình 59: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá  
sản phẩm  
60 Hình 60: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn  
giá sản phẩm  
77  
61 Hình 61: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương  
62 Hình 62: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương  
63 Hình 63: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo  
79  
79  
80  
80  
80  
64 Hình 64: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo  
65 Hình 65: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo khối lượng sản phẩm  
và ngày công  
66 Hình 66: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo khối lượng sản phẩm  
81  
81  
81  
82  
82  
83  
83  
84  
và ngày công  
67 Hình 67: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân  
viên của tổ  
68 Hình 68: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân  
viên của tổ  
69 Hình 69: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng  
lương  
70 Hình 70: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết  
bảng lương  
71 Hình 71: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản  
phẩm  
72 Hình 72: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản  
phẩm  
73 Hình 73: Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống  
74 Hình 74: Biểu đồ lớp của gói tính lương  
75 Hình 75: Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục  
76 Hình 76: Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm  
77 Hình 77: Biểu đồ lớp của gói thống kê, báo cáo  
78 Hình 78: Thiết kế quan hệ giữa các bảng  
79 Hình 79: Giao diện chính của chương trình  
80 Hình 80: Giao diện đăng nhập hệ thống  
81 Hình 81: Giao diện danh sách công nhân viên của tổ  
82 Hình 82: Giao diện công và khối lượng sản phẩm  
83 Hình 83: Giao diện lương sản phẩm  
84  
85  
85  
86  
89  
90  
91  
91  
92  
92  
93  
93  
94  
84 Hình 84: Giao diện lương thời gian  
85 Hình 85: Giao diện lương tạm ứng  
86 Hình 86. Giao diện lương thưởng  
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ LƯƠNG  
Scn thiết ca vic nghiên cu và phát triển chương trình tính lương  
Trong mi mt công ty may hin nay, vic qun lý các thông sthng kê tin  
lương cho công nhân là một vấn đề hết sức khó khăn và phức tp. Vì các thông sthng  
kê tiền lương cho công nhân mỗi ngày là lưu động. Đăc biệt, scông nhân trong mi công  
ty li rất đông cho nên việc thng kê tiền lương sẽ dxy ra nhng sai xót ngoài ý mun  
mà bt kmt cán bkế toán làm lương nào mong muốn. Khi công vic làm hng ngày là  
như vậy mà các công ty li qun lý bng giy tthì hết sc phc tp, dxy ra nhng  
nhm ln và mt mát nhng giy tcn thiết phc vcho việc tính lương hoàn chỉnh lúc  
cui tháng của công nhân viên trong nhà máy. Do đó, để tránh xy ra nhng mt mát và  
sai xót không đáng có ca cán bkế toán làm lương khi phải lưu giữ các sliu làm  
lương hàng tháng nên cần thiết phi xây dựng chương tình tính lương để htrcho các  
cán bkế toán làm lương trong nhà máy.  
Mục đích của đtài  
Tnhững khó khăn trong việc qun lý các thông số tính lương cho công nhân viên  
trong các nhà máy sn xut hiện nay nên em đã chọn đề tài “phân tích thiết kế phn mm  
tính lương”. Em viết phn mềm này để mong có thphc vcho việc tính lương của  
công ty hiện nay và để phn nào khc phc nhng sai xót trong vấn đề tính lương.  
Phm vi nghiên cu của đề tài  
Đề tài chdng việc đưa ra một chương trình tính lương nhằm htrcho các cán  
bkế toán làm lương trong việc tính toán và lưu trcác sliệu làm lương của công ty  
hàng tháng. Chương trình htrợ người dùng vic tìm kiếm, báo cáo các dliu và tính  
toán các công thức làm lương phức tp.  
Để phn mm có thhtrtt cho công việc tính lương trước hết chúng ta phi  
tìm hiu rõ cách thức tính lương, các yêu cầu, các khó khăn khi gặp phi trong vic tính  
toán. Trên cơ sở đó để rút ra nhng quy lut, những điểm mang tính đặc thù ca công vic  
tính lương, để từ đó có thể đưa ra các yêu cầu mà chương trình cần đạt được.  
CHƯƠNG 1 VÀI NÉT VỀ PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VÀ  
NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA UML  
1.1  
Phương pháp hướng đối tượng  
1.1.1  
Hướng đối tưng (Object Orientation - OO)  
Hướng đối tượng là thut ngthông dng hin thi ca ngành công nghip phn  
mềm. Các công ty đang nhanh chóng tìm cách áp dng và tích hp công nghmi này  
vào các ng dng ca h. Hin nay rt nhiu các ng dụng được xây dng da trên công  
nghệ hướng đối tượng. Nhưng hướng đối tưng có nghĩa là gì?  
Li tiếp cận hướng đối tượng là mt lối tư duy về vấn đề theo li ánh xcác thành  
phần trong bài toán vào các đối tượng thc tế. Vi li tiếp cn này, chúng ta chia ng  
dng thành các thành phn nh, gọi là các đối tượng, chúng tương đối độc lp vi nhau.  
Sau đó ta có thể xây dng ng dng bng cách chắp các đối tượng đó lại vi nhau. Hãy  
nghĩ đến trò chơi xây lâu đài bằng các mu g. Bước đầu tiên là to hay mua mt vài loi  
mu gỗ căn bản, từ đó tạo nên các khi xây dựng căn bản ca mình. Một khi đã có các  
khi xây dựng đó, bạn có thchp ráp chúng li với nhau để tạo lâu đài. Tương tự như  
vy một khi đã xây dng mt số đối tượng căn bn trong thế gii máy tính, bn có thể  
chp chúng li với nhau để to ng dng ca mình.  
1.1.2 Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analysis - OOA)  
Là giai đọan phát trin mt mô hình chính xác và súc tích ca vấn đ, có thành phn  
là các đối tưng tương ứng trong thc tế, dhiểu đối với người sdng.  
Trong giai đoạn OOA, vấn đề được trình bày bằng các thuật ngữ tương ứng với các  
đối tượng có thực. Thêm vào đó, hệ thống cần phải được định nghĩa sao cho người không  
chuyên Tin học có thể dễ dàng hiểu được.  
Dựa trên một vấn đề có sẵn, nhà phân tích cần ánh xạ các đối tượng hay thực thể có  
thực như khách hàng, ô tô, người bán hàng… vào thiết kế để tạo ra được bản thiết kế  
tương ứng với tình huống thực. Mô hình thiết kế sẽ chứa các thực thể trong một vấn đề có  
thực và giữ nguyên các mẫu hình về cấu trúc, quan hệ cũng như hành vi của chúng. Nói  
một cách khác, sử dụng phương pháp hướng đối tượng chúng ta có thể mô hình hóa các  
2
thực thể thuộc một vấn đề có thực mà vẫn giữ được cấu trúc, quan hệ cũng như hành vi  
của chúng.  
1.1.3 Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design - OOD)  
Là giai đoạn tchức chương trình thành các tp hợp đối tượng cng tác, mỗi đối  
tượng trong đó là thực thca mt lp. Các lp là thành viên ca mt cây cu trúc vi  
mi quan htha kế.  
Mục đích của giai đoạn OOD là to thiết kế da trên kết qucủa giai đoạn OOA,  
da trên những quy định phi chức năng, những yêu cu về môi trường, nhng yêu cu về  
khả năng thực thi… OOD tp trung vào vic ci thin kết quca OOA, tối ưu hóa gii  
pháp đã được cung cp trong khi vẫn đảm bo thomãn tt ccác yêu cầu đã được xác  
lp.  
Trong giai đoạn OOD, nhà thiết kế định nghĩa các chức năng, thủ tc (operations),  
thuc tính (attributes) cũng như mối quan hca mt hay nhiu lp (class) và quyết định  
chúng cn phải được điều chnh sao cho phù hp với môi trường phát triển. Đây cũng là  
giai đoạn để thiết kế ngân hàng dliu và áp dng các kthut tiêu chun hóa.  
Vcuối giai đoạn OOD, nhà thiết kế đưa ra một lot các biểu đồ (diagram) khác  
nhau. Các biểu đồ này có thể được chia thành hai nhóm chính là tĩnh và động. Các biu  
đồ tĩnh biểu thcác lớp và đối tượng, trong khi biểu đồ động biu thị tương tác giữa các  
lớp và phương thức hoạt động chính xác ca chúng. Các lớp đó sau này có thể được nhóm  
thành các gói (Packages) tức là các đơn vị thành phn nhỏ hơn của ng dng.  
1.1.4 Lp trình hướng đối tưng  
Giai đoạn xây dng phn mm có thể được thc hin sdng kthut lp trình  
hướng đối tượng. Đó là phương thức thc hin thiết kế hướng đối tượng qua vic sdng  
mt ngôn nglp trình có htrợ các tính năng hướng đối tưng. Mt vài ngôn ngữ hướng  
đối tượng thường được nhc ti là C++ và Java. Kết quchung cuc của giai đoạn này là  
mt lot các code chạy được, nó chỉ được đưa vào sử dng sau khi đã tri qua nhiu vòng  
quay ca nhiều bước thnghim khác nhau.  
3
1.2  
Vài nét khái quát vngôn ngmô hình hóa UML (Unified Modeling  
Language)  
Mc tiêu của giai đoạn phân tích hthng là sn xut ra mt mô hình tng thca  
hthng cn xây dng. Mô hình này cn phải được trình bày theo hướng nhìn (View) ca  
khách hàng hay người sdụng và làm sao để hhiểu được. Mô hình này cũng có thể  
được sdụng để xác định các yêu cu của người dùng đối vi hthống và qua đó giúp  
chúng ta đánh giá tính khả thi ca dán.  
Tầm quan trọng của mô hình đã được lĩnh hội một cách thấu đáo trong hầu như tất  
ccác ngành khoa học kỹ thuật. Bất kỳ ở đâu, khi muốn xây dựng một vật thể nào đó, đầu  
tiên người ta đã tạo nên các bản vẽ để quyết định cả ngoại hình lẫn phương thức hoạt  
động của nó. Chẳng hạn các bản vẽ kỹ thuật thường gặp là một dạng mô hình quen thuộc.  
Mô hình nhìn chung là một cách mô tả của một vật thể nào đó. Vật đó có thể tồn tại trong  
một số giai đoạn nhất định, dù đó là giai đoạn thiết kế hay giai đoạn xây dựng hoặc chỉ là  
một kế hoạch. Nhà thiết kế cần phải tạo ra các mô hình mô tả tất cả các khía cạnh khác  
nhau của sản phẩm. Ngoài ra, một mô hình có thể được chia thành nhiều hướng nhìn, mỗi  
hướng nhìn trong số chúng sẽ mô tả một khía cạnh riêng biệt của sản phẩm hay hệ thống  
cần được xây dựng. Một mô hình cũng có thể được xây dựng trong nhiều giai đoạn và ở  
mỗi giai đoạn, mô hình sẽ được bổ sung thêm một số chi tiết nhất định.  
Mô hình thường được mô tả trong ngôn ngữ trực quan, điều đó có nghĩa là đa phần  
các thông tin được thể hiện bằng các ký hiệu đồ họa và các kết nối giữa chúng, chỉ khi  
cần thiết một số thông tin mới được biểu diễn ở dạng văn bản. Tạo mô hình cho các hệ  
thống phần mềm trước khi thực sự xây dựng nên chúng, đã trở thành một chuẩn mực  
trong việc phát triển phần mềm và được chấp nhận trong cộng đồng làm phần mềm giống  
như trong bất kỳ một ngành khoa học kỹ thuật nào khác. Việc biểu diễn mô hình phải thoã  
mãn các yếu tố sau:  
- Chính xác (accurate): Mô tả đúng hệ thống cần xây dựng.  
- Đồng nhất (consistent): Các view khác nhau không được mâu thuẩn với nhau.  
- Có thể hiểu được (understandable): Cho những người xây dựng lẫn sử dụng  
- Dễ thay đổi (changeable)  
- Dễ dàng liên lạc với các mô hình khác.  
4
Có thể nói thêm rằng mô hình là một sự đơn giản hoá hiện thực. Mô hình được xây  
dựng nên để ta dễ dàng hiểu và hiểu tốt hơn hệ thống cần xây dựng. Tạo mô hình sẽ giúp  
cho chúng ta hiểu thấu đáo một hệ thống phức tạp trong sự toàn thể của nó.  
Nói tóm lại, mô hình hóa một hệ thống nhằm mục đích:  
Hình dung một hệ thống theo thực tế hay theo mong muốn của chúng ta .  
- Chỉ rõ cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.  
- Tạo một khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng hệ  
thống.  
- Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng sau này.  
1.2.1 Biểu đồ ca sdng (Use Case)  
Mt biểu đồ ca sdng chra mt số lưng các tác nhân ngoi cnh và mi liên kết  
của chúng đối vi ca sdng mà hthng cung cp. Mt ca sdng là mt li miêu tả  
ca mt chức năng mà hệ thng cung cp. Để mô tca sdụng người ta dùng tài liệu để  
miêu tả, nhưng kèm theo đó cũng có thể là mt biểu đồ hoạt động. Các ca sdng được  
miêu tduy nhất theo hưng nhìn tngoài vào ca các tác nhân, không miêu tchức năng  
được cung cp shoạt động ni bbên trong hthng ra sao. Các ca sdng định nghĩa  
các yêu cu vmt chức năng đối vi hthng.  
1.2.2 Biểu đồ lp (Class diagram)  
Mt biểu đồ lp chra cu trúc tĩnh của các lp trong hthng . Các lớp là đại din  
cho các “đối tượng” được xlý trong hthng. Các lp có thquan hvi nhau trong  
nhiu dng thc: liên kết, phthuc, chuyên biệt hóa, hay đóng gói. Tất ccác mi quan  
hệ đó đều được thhin trong biểu đồ lp, các thành phn bên trong cu trúc ca các lp  
là các thuc tính (attribute) và thtc (operation). Biu đồ được coi là biểu đồ tĩnh theo  
phương diện cấu trúc được miêu tả ở đây có hiệu lc ti bt kthời điểm nào trong toàn  
bvòng đời hthng.  
Một hệ thống thường sẽ có một loạt các biểu đồ lớp – không nhất thiết tất cả các  
biểu đồ lớp này cũng được nhập vào một biểu đồ lớp tổng thể duy nhất – và một lớp có  
thể tham gia vào nhiều biểu đồ lớp  
5
1.2.3 Biểu đồ tun t(Sequence diagram)  
Mt biểu đồ tun tmiêu tmt lot các scng tác giữa các đối tượng. Khía cnh  
quan trng ca biểu đồ này là chra trình tự các thông điệp (message) được gi gia các  
đối tượng. Nó cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các đối tượng, điều sxy ra ti mt thi  
điểm cthể nào đó trong trình tthc thi ca hthng. Các biểu đồ trình tcha mt lot  
các đối tượng được biu din bằng các đường thẳng đứng. Trc thời gian có hướng ttrên  
xuống dưới trong biểu đồ, và biểu đồ chra sự trao đổi thông điệp giữa các đối tượng khi  
thời gian trôi qua. Các thông điệp được biu din bằng các đường gch ngang gn lin vi  
mũi tên ni lin gia những đường thẳng đứng thhiện đối tượng. Trc thi gian cùng  
nhng li nhận xét khác thường sẽ được đưa vào phần lca biểu đồ.  
1.2.4 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram)  
Mt biểu đồ đối tượng là mt phiên bn ca biểu đồ lớp và thường cũng sử dng các ký  
hiệu như biểu tun t. Skhác bit gia hai loi biểu đồ này nm chbiểu đồ đối tượng  
chra mt loạt các đối tưng thc thca lp, thay vì các lp.  
Biểu đồ đối tượng không quan trng bng biểu đồ lp, chúng có thể được sdng  
để ví dhóa mt biểu đồ lp phc tp, chra vi nhng thc thcthvà nhng mi  
quan hệ như thế thì bc tranh toàn cnh sra sao. Mt biểu đồ đối tượng thường thường  
được sdng làm mt thành phn ca mt biểu đồ cng tác (collaboration), chra li ng  
xử động gia mt loạt các đối tượng.  
1.2.5 Biểu đồ cng tác (Collaboration Diagram)  
Mt biểu đồ cng tác chra mt scộng tác động, cũng giống như một biểu đồ  
trình tự. Thường người ta schn hoc dùng biểu đồ trình thoc dùng biểu đồ cng tác.  
Vic nên sdng biểu đồ trình thay biểu đồ cộng tác thường sẽ được quyết định theo  
nguyên tc chung sau: Nếu thi gian hay trình tlà yếu tquan trng nht cn phi nhn  
mnh thì hãy chn biểu đồ trình t; nếu ngcnh là yếu tquan trọng hơn, hãy chn biu  
đồ cng tác. Trình tự tương tác giữa các đối tượng được thhin trong chai loi biểu đồ  
này.  
1.2.6 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)  
Mt biểu đồ hoạt động chra mt trình tlần lượt ca các hoạt động. Biểu đồ hot  
động thường được sdụng để miêu tcác hoạt động được thc hin trong mt thtc,  
6
mc dù nó cũng có thể được sdụng để miêu tcác dòng chy hoạt động khác. Biểu đồ  
hoạt động bao gm các trạng thái hành động, chứa đặc tca mt hoạt động cn phi  
được thc hin. Mt trạng thái hành động sẽ qua đi khi hành động được thc hin xong.  
Dòng điều khin ở đây chạy gia các trạng thái hành động liên kết vi nhau. Biểu đồ còn  
có thchra các quyết định, các điều kin, cũng như phần thc thi song song ca các  
trạng thái hành động. Biểu đồ ngoài ra còn có thcha các loại đặc tả cho các thông điệp  
được gửi đi hoặc được nhn về, trong tư cách là thành phần của hành động được thc  
hin.  
1.2.7 Biểu đồ trng thái (State Diagram)  
Mt biểu đồ trạng thái thường là mt sbsung cho li miêu tmt lp. Nó chra  
tt ccác trạng thái mà đối tượng ca lp này có thcó, và nhng skin (event) nào sẽ  
gây ra sự thay đổi trng thái. Mt skin có thxy ra khi một đối tượng tgi thông  
điệp đến cho nó. Mt chuyển đổi trng thái cũng có thể có một hành động liên quan, xác  
định điều gì phải được thc hin khi schuyển đổi trng thái này din ra.  
Biểu đồ trạng thái không được vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho những lớp có  
một số lượng các trạng thái được định nghĩa rõ ràng và hành vi của lớp bị ảnh hưởng và  
thay đổi qua các trạng thái khác nhau. Biểu đồ trạng thái cũng có thể được vẽ cho hệ  
thống tổng thể.  
1.2.8 Biểu đồ thành phn (Component Diagram)  
Mt biểu đồ thành phn chra cu trúc vt lý ca các dòng lnh theo khái nim  
thành phn code. Mt thành phn code có thlà mt tp tin mã ngun (source code), mt  
thành phn nhphân hay mt thành phn thực thi được. Mt thành phn cha các thông  
tin vcác lp logic hoc các lớp mà nó thi hành, như thế có nghĩa là nó to ra mt ánh xạ  
từ hướng nhìn logic vào hưng nhìn thành phn. Biểu đồ thành phn cũng chỉ ra nhng sự  
phthuc gia các thành phn vi nhau, trgiúp cho công vic phân tích hiu ng mà  
mt thành phần được thay đổi sẽ gây ra đi vi các thành phn khác. Thành phn cũng có  
thể đưc miêu tvi bt kloi giao din nào mà chúng bc l.  
1.2.9 Biểu đồ trin khai (Deployment Diagram)  
Biểu đồ trin khai chra kiến trúc vt lý ca phn cng cũng như phần mm trong  
hthng. Bn có thchra tng máy tính cthvà tng trang thiết bcth(node) đi  
7
kèm sni kết gia chúng vi nhau, bn cũng có thể chra loi ca các mi ni kết đó.  
Bên trong các nút mng (node), các thành phn thực thi được cũng như các đối tượng sẽ  
được xác định vị trí để chra nhng phn mm nào sẽ được thc thi ti nhng nút mng  
nào. Bn cũng có thể chra sphthuc gia các thành phn.  
1.2.10 Biểu đồ gói (Package Diagram)  
Phn ánh stchc các gói và các thành phn ca chúng. Biểu đồ gói là tp hp  
các biểu đồ lp. Các biểu đồ gói thiết lp mi quan hgia các biểu đồ, trong đó biểu đồ  
là nhng nhóm phn tử của hthng có mi quan hliên quan đến nhau.  
1.2.11 Biểu đồ liên lạc (Communication Diagram)  
Biểu đồ liên lc thhin thông tin giống như biểu đồ tun tự nhưng nó nhấn mnh  
vào mi quan hgiữa các đối tượng.  
1.3  
UML 2.0  
Nhng ci tiến trong UML 2.0 đã nhanh chóng trthành chuẩn được chp nhn  
trong vic nhận định, làm tài liệu, và mường tượng vhthng phn mm. UML cũng  
được sdng trong vic mô hình hóa hthng không phi là hthng phn mm, và nó  
được dùng mt cách rng rãi trong hu hết các lĩnh vực công nghip gm tài chính, quân  
đội, thiết kế.  
UML 2.0 định nghĩa 13 loi biểu đồ cơ bản và được chia làm hai nhóm: nhóm biu  
đồ cu trúc (Structural Modeling Diagram) và nhóm biểu đồ hành vi (Behavioral  
Modeling Diagram). Trong đó 11 loại đầu tiên giống như trong UML 1.0. và có 2 biểu đồ  
mi.  
1.3.1 Biểu đồ tương tác (Interaction Overview Diagram)  
Biểu đồ tương tác tổng quan đưa ra một cái nhìn tổng quan về cách các thành phần  
tương tác (như biểu đồ tuần tự, biểu đồ cộng tác, biểu đồ phối hợp thời gian…) gắn kết  
với nhau để thực thi một hệ thống nào đó. Biểu đồ tương tác tổng quan giống với biểu đồ  
hoạt động, chỉ khác là các trạng thái hoạt động là các biểu đồ tương tác tạo nên hthống.  
Trong khi các thành phần tương tác mô tả chi tiết các tương tác, các luồng điều khiển của  
các thông điệp; thì biểu đồ tương tác tổng quan mô tả tương tác, luông điều khiển của các  
thành phần tương tác đơn này trong hệ thống.  
8
1.3.2 Biểu đồ thi gian (Timing Diagram)  
Biểu đồ thời gian mô tả hoạt động của từng đối tượng và tương tác của các đối  
tượng đó, cụ thể là thể hiện thời gian xảy ra các sự kiện làm thay đổi trạng thái. Trong  
mt biểu đồ phi hp thi gian, mi skin gn vi mt thông tin thi gian mô tthi  
điểm xy ra, thời gian để thành phn khác nhận được skin, thời gian để thành phn  
nhn skin chuyn trng thái.  
Biu đthi gian thường được sdng cho các hthng thi gian thc hoc  
hthng nhúng. Trong thc tế, vic lưu thông tin thi gian xy ra các tương tác rt  
quan trng vi mi hthng được mô hình hóa.  
9
CHƯƠNG 2 NM BT CÁC YÊU CU CA HTHNG PHN  
MỀM TÍNH LƯƠNG  
2.1  
Mô ththng phn mềm tính lương  
2.1.1 Quy trình tính lương  
Tùy vào đặc điểm ca tng mô hình sn xut cth, mà các công ty có các cách  
tính lương khác nhau. Để hiu rõ hơn về quy trình tính lương của công ty thì ta đi sâu vào  
các bưc ca quy trình tính lương.  
Việc tính lương được thc hiện đầu tiên vic cung cp các dliu tcác phân  
xưởng và các phòng lên cho bphn kế toán làm lương. Trong mỗi phân xưởng có các tổ  
sn xut, trong các tcó các biên chế cố định vcông nhân. Tuy nhiên, khi cn thiết tổ  
trưởng vn có thể điều động công nhân này sang làm vic khác hoc sang tkhác làm  
trong mt thi gian ngn hn. Song việc tính lương vẫn được tính lương theo các tổ cố  
định.  
Đối vi mi công ty việc tính lương được thc hin theo hai hình thc chính là:  
lương sản phẩm và lương thời gian ngoài ra còn có các khon tiền tăng giảm theo tháng  
đối vi mi cán bcông nhân viên trong công ty.  
Khi tính toán tiền lương, mỗi công vic ca từng công nhân viên tham gia lao động  
được tính toán theo các công thc và da trên các tiêu chí khác nhau.  
2.1.2  
Cách tính lương  
Lương sản phm  
Là stiền lương mà mỗi công nhân viên nhà máy được nhn da trên khối lượng  
công vic ca họ làm được theo tng công vic cthể. Lương sản phẩm được tính theo  
công thc dựa trên đơn giá (số tiền được lĩnh tương ứng vi mỗi đơn vị khối lượng sn  
phm) và khối lượng sn phm mà hlàm được trong tháng. Công thức này được áp dng  
chung cho tt ccông nhân viên trong nhà máy và không phthuc vào vic hlàm ti  
đơn vị sn xut cũng như bậc lương, thâm niên của từng người.  
Việc tính lương sản phm sẽ được thc hiện như sau: Để sn xut ra mt sn phm  
thì quy trình sn xut phi tri qua nhiều công đoạn khác nhau.Người lao động trc tiếp sẽ  
10  
tham gia vào mt hay nhiều công đoạn và mỗi công đoạn sẽ được coi như là 1 đơn vị sn  
phẩm đế tính giá trcho công của lao động trc tiếp.Vì vy, ta có công thức lương sản  
phm là:  
Lương sản phm = số lượng chi tiết sn phẩm * đơn giá chi tiết ca sn phm  
Như vậy, lương sản phm gn lin vi các chi tiết sn phm (sn phm cth) và  
khối lượng sn phẩm công nhân đó sản xut ở các công đoạn khác nhau thc hiện được  
trong ngày hoc trong tháng  
Lương thời gian  
Lương thời gian là stiền lương công nhân viên được lĩnh theo thời gian htham  
gia lao động. Thi gian làm việc được quy đổi ra đơn vị là công (8h làm vic). Khác vi  
lương sản phm, stin mà mỗi công nhân viên được hưởng cho mt công tham gia làm  
mt công sn phẩm khi tính theo lương thời gian sphthuc vào bậc lương của mi  
người. Trong nhà máy, mi công nhân viên scó bậc lương khác nhau. Ta có công thức  
tính lương thời gian như sau:  
Lương thi gian = công * bậc lương  
2.2  
Nhiệm vụ của bộ phận  
2.2.1 Bộ phận quản lý lao động trực tiếp  
Bphn quản lý lao động trc tiếp là tổ trưởng. Ti mi ttrc tiếp tham gia sn  
xuất, người tổ trưởng schu trách nhim thng kê và ghi chép khối lượng sn phm cho  
mi công nhân trong tmình, sau đó chuyển các sliệu đã thống kê được đưa lên cho bộ  
phn kế toán làm lương của nhà máy. Ngoài ra các tổ trưởng còn có nhim vkim tra li  
tiền lương trong bảng lương của mi nhân viên trong tlúc cui tháng vi sliệu đã  
thng kê.  
2.2.2 Bộ phận quản lý lao động gián tiếp  
Bphn quản lý lao động gián tiếp hay trưởng phòng sthng kê scông mà mi  
công nhân viên làm trong tháng rồi đưa cho bộ phn kế toán làm lương để thc hin vic  
tính lương cho các công nhân viên trong phòng ca mình. Trưởng phòng cũng có nhiệm  
vkim tra li các thông svtiền lương của các công nhân viên mà mình phtrách vào  
cui tháng khi bphn kế toán làm lương đưa bảng lương.  
11  
2.2.3 Bộ phận kế toán làm lương  
Bphn kế toán làm lương có nhiệm vtng hp và nhp các sliu mà bphn  
quản lý lao động trc tiếp và gián tiếp gửi lên để tính lương cho công nhân viên trong nhà  
máy. Ngoài ra, bphn kế toán làm lương còn có nhim vbáo cáo và thng kê các số  
liu thành mt bng lương hoàn chỉnh và đầy đủ rồi đưa lại cho tổ trưởng và trưởng  
phòng kim tra li. Tổ trưởng và trưởng phòng sxem li xem các thông số lương, số  
công hoc khối lượng sn phm… ca mi công nhân viên mà mình phụ trách đã đúng  
chưa. Sau khi so khp li sliu nếu sai thì tổ trưởng hoặc trưởng phòng phái đưa lại cho  
bphn kế toán làm lương kiểm tra và làm li (bn thân bphn kế toán làm lương phải  
trc tiếp sa li sliu) còn nếu sliu thng kê và tiền lương đã chính xác thì bphn  
kế toán làm lương stiến hành phát lương đến tng công nhân viên trong công ty.  
Chú thích: Thông tin tính lương là những sliệu tính lương mà bộ phn quản lý lao động  
trc tiếp hay là tổ trưởng và bphn quản lý lao động gián tiếp là trưởng phòng gi lên  
cho bphn kế toán làm lương. Thông tin tính lương bao gồm bng chm công và bng  
thng kê khối lượng sn phm… ca mỗi công nhân viên đã làm được trong tháng.  
2.3  
Xác đnh các ca sdng  
2.3.1 Xác đnh các tác nhân, các ca sdng và mô tcác ca sdng  
2.3.1.1  
Xác đnh các tác nhân  
- Hthng gm có 4 tác nhân:  
o Người qun tr(Bphn qun trcó chức năng quản lý các thông tin  
đăng nhập, người dùng và cơ sở dliu của chương trình)  
o Người dùng  
o Kế toán (Bphn kế toàn làm lương là đối tượng chính sdng  
chương trình. Bphn này có nhim vtng hp và nhp các sliu  
mà tổ trưởng và trưởng phòng gi lên vào hthng. Ngoài ra bphn  
kế toán làm lương còn có thtruy xut dliu về lương (truy xuất dữ  
liệu là điều chnh dliu hoc có thể thay đổi các dliu về lương  
trong chương trình) để tìm kiếm hoc tng hp thành các báo cáo về  
lương)  
12  
o Ban giám đốc (Ban giám đốc hàng tháng skim tra các thông tin  
tng quát cũng như chi tiết về lương ca tng công nhân viên hay mi  
tsn xut trong công ty)  
- Sau đây là bảng mô tả tương tác giữa các tác nhân vi hthng  
Tác nhân  
Các ca sdng nghip vụ  
Kết quả đem lại  
Người qun Đăng nhp  
trị  
Xác nhận người dùng, tên tài khon  
và mt khu  
Qun lý người dùng  
Thêm, sa, xóa, cp nhật người  
dùng, phân quyền người dùng  
Sao lưu, phục hồi cơ sở dữ Sao lưu và phục hi dliu  
liu  
Thay đổi mt khu  
Thay đổi mt khẩu đăng nhập vào  
hthng  
Kết ni và ngt kết nối cơ sở Đăng nhập và đăng xuất khi  
dliu  
chương trình  
Kế toán  
Qun lý danh mc tổ  
Xem thông tin tổ  
Thêm tổ  
Xem, xóa, sa, thêm tổ  
Hin ththông tin vtổ đưc chn  
Lưu tất cthông tin vtmi vào  
hthng  
Xóa tổ  
Sa tổ  
Xóa tổ đã chn khi hthng  
Lưu thông tin vtổ đã sa vào hệ  
thng  
Qun lý danh mc công Xem, xóa, sa, thêm công nhân  
nhân viên viên  
Xem thông tin công nhân Hin ththông tin vcông nhân  
viên  
viên được chn  
Xóa công nhân viên  
Xóa công nhân viên được chn  
khi hthng  
Sa thông tin công nhân Lưu thông tin đã sa ca công nhân  
viên  
viên vào hthng  
Thêm công nhân viên  
Lưu thông tin mi ca công nhân  
viên vào hthng  
Qun lý danh mc sn phm Xem, xóa, sa, thêm sn phm  
Xem thông tin sn phm  
Sa thông tin sn phm  
Xóa sn phm  
Hin ththông tin vsn phm  
được chn  
Lưu thông tin đã sa ca sn phm  
vào hthng  
Xóa sn phẩm được chn khi hệ  
thng  
13  
Thêm sn phm  
Lưu thông tin mới ca sn phm  
vào hthng  
Đơn giá sn phm  
Xem, xóa, sửa, thêm đơn giá sản  
phm  
Xem đơn giá sản phm  
Xóa đơn giá sn phm  
Sửa đơn giá sản phm  
Thêm đơn giá sản phm  
Hin ththông tin về đơn giá sản  
phẩm được chn  
Lưu thông tin đã sa ca đơn giá  
sn phm vào hthng  
Xóa đơn giá sn phẩm được chn  
khi hthng  
Lưu thông tin mới ca đơn giá sn  
phm vào hthng  
Qun lý danh mc công Xem, xóa, sa, thêm công nhân  
nhân viên ca ttrong tháng viên trong tng tháng  
Xem thông tin công nhân Hin ththông tin vcông nhân  
viên trong tháng  
Xóa công nhân viên trong Xóa công nhân viên trong tháng  
tháng được chn khi hthng  
Sa thông tin công nhân Lưu thông tin đã sa ca công nhân  
viên trong tháng được chn  
viên trong tháng  
viên trong tháng được chn vào hệ  
thng  
Thêm công nhân viên trong Lưu thông tin mới ca công nhân  
tháng  
viên trong tháng được chn vào hệ  
thng  
Tìm kiếm lương  
Hin ththông tin về lương được  
tìm thy  
Tìm kiếm thông tin công Hin ththông tin vcông nhân  
nhân viên  
Tìm kiếm thông tin tổ  
nhân viên được tìm thy  
Hin ththông tin vtổ được tìm  
thy  
Tìm kiếm đơn giá, sản phm Hin thị đơn giá, sản phẩm được  
tìm thy  
Thông tin về lương  
Hin các thông tin về lương của  
tng công nhân viên  
Người dùng Đăng nhp  
Đăng nhp và hthng  
Thay đổi mt khu  
Thay đổi mt khu truy nhp vào hệ  
thng  
Ban Giám Thông tin vtổ  
Nhn các thông tin vtổ  
đốc  
Thông tin vcông nhân viên Nhn các thông tin vcông nhân  
viên  
Thông tin về đơn giá, sản Nhn các thông tin về đơn giá, sản  
14  
phm  
phm  
Thông tin về lương  
Nhn các thông tin về lương của  
công nhân viên  
2.3.1.2  
Xác đnh các ca sdng  
Gói qun trhthng  
uc1.  
Đăng nhp hthng  
Qun lý người dùng  
uc2.  
uc3.  
Sao lưu phục hi dliu  
Thay đổi mt khu  
uc4.  
uc5.  
Kết ni và ngt kết ni dliu  
Gói tính lương  
uc6. Tính lương sản phm  
uc7. Tính lương thời gian  
uc8. Tính lương tạm ng  
uc9. Tính lương thưởng  
Gói qun lý danh muc  
uc10.  
Danh mc tổ  
uc11.  
uc12.  
uc13.  
uc14.  
Danh mc công nhân viên  
Thiết lp danh sách công nhân viên ca ttrong tháng  
Danh mc sn phm  
Danh mục đơn giá sản phm  
Gói qun lý forum  
uc15.  
uc16.  
uc17.  
uc18.  
Tìm kiếm thông tin công nhân viên  
Tìm kiếm thông tin tổ  
Tìm kiếm thông tin đơn giá, sản phm  
Tìm kiếm thông tin lương  
15  
Thng kê, báo cáo  
uc19.  
Báo cáo lương tháng  
uc20.  
uc21.  
uc22.  
uc23.  
Tng hp khối lượng sn phm và ngày công  
Báo cáo danh sách công nhân viên trong tổ  
Thông tin chi tiết bảng lương  
Báo cáo thông tin đơn giá sản phm  
2.3.2 Biểu đồ ca sdng theo gói  
2.3.2.1 Gói qun trhthng  
Hình 1. Biểu đồ User-case ca gói qun trhthng  
2.3.2.2 Gói tính lương  
Hình2. Biểu đồ User-case của gói tính lương  
16  
2.3.2.3 Gói qun lý danh mc  
Hình 3. Biểu đồ User-case ca gói qun lý danh mc  
2.3.2.4 Gói cp nht và tìm kiếm thông tin  
17  
Hình 4. Biểu đồ User-case ca gói qun lý forum  
2.3.2.5 Gói thng kê, báo cáo  
Hình 5. Biểu đồ User-case Gói thng kê, báo cáo  
2.3.3 Mô tcác ca sdng  
2.3.3.1 Đăng nhập  
Tên ca sdng:  
Tác nhân:  
Đăng nhp.  
Người qutrhthng.  
Mục đích:  
Cho phép kim tra tính hp lcủa người dùng khi đăng  
nhp vào hthng.  
Mô tkhái quát:  
Mô tdin biến:  
Đăng nhp trc tiếp vào hthng .  
Hành động ca tác nhân  
1. Yêu cầu đăng nhập  
3. Thông tin đăng nhập  
Hồi đáp của hthng  
2. Hin thị form đăng nhập  
4. Lây thông tin dăng nhập và kim tra thông  
tin đăng nhập. Ghi nhn và báo kết quả  
18  
Ngoi l:  
Nếu kim tra tên và mt khu không hp lthì thông  
báo nhp li.  
2.3.3.2 Qun lý người dùng  
Tên ca sdng:  
Tác nhân:  
Qun lý người dùng.  
Người qutrhthng.  
Mục đích:  
Giúp cho người qun trcp quyn hoc chnh sa  
quyền đăng nhập hthống cho các người dùng khác  
nhau.  
Mô tkhái quát:  
Mô tdin biến:  
Nhp trc tiếp thông tin về người dùng xem, thêm, xóa,  
sửa đổi các thông tin cũ nhập các thông tin mi. Cui  
cùng, yêu cu hthng ghi nhn các thông tin mi.  
Hành động ca tác nhân  
1. Yêu cầu danh sách người dùng  
3. Yêu cầu thêm người dùng  
5. Yêu cầu thêm người dùng  
7. Nhp thông tin mi  
Hồi đáp của hthng  
2. Hin thị danh sách người dùng  
4. Hin thvùng nhp thông tin  
6. Hin thvùng nhp thông tin  
8. Cp nhật, lưu thông tin và báo  
kết quả  
9. Chọn người dùng cn xóa  
11. Xóa ngưi dùng  
10. Hiện thông tin người được chn  
12. Xóa người dùng, lưu thông tin  
và báo kết quả  
13. Chọn người dùng cn sa  
15. Np thông tin mi  
14. Hin thị người đưc chn  
16. Lưu thông tin, và báo kết quả  
2.3.3.3 Sao lưu, phục hồi cơ sở dliu  
Tên ca sdng:  
Tác nhân:  
Sao lưu cơ sở dliu.  
Người qutrhthng.  
Mục đích:  
Giúp người dùng chủ động hơn trong quá trình bo vệ  
dliu bằng cách sao lưu chúng ra các đối tượng khác  
và có thphc hi lại đưc dliu khi cscxy ra.  
Mô tkhái quát:  
Nạp cơ sở dliu mi và phc hồi cơ sdliu tfile  
và yêu cu hthng ghi nhn.  
19  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 110 trang yennguyen 15/06/2025 420
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích thiết kế phần mềm tính lương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_thiet_ke_phan_mem_tinh_luong.pdf