Khóa luận Phân tích và thiết kế bài toán quản lý điểm và ứng dụng công nghệ mã vạch hài chiều trong nhập liệu tự động

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Nguyễn Vương Hiệp  
PHÂN TÍCH VÀ THIT KBÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐIỂM  
NG DNG CÔNG NGHMÃ VCH HÀI CHIU  
TRONG NHP LIU TỰ ĐỘNG  
KHOÁ LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành:Công nghphn mm  
HÀ NI - 2010  
Trang 1  
CHƯƠNG I:  
ĐẶT VẤN ĐỀ  
1.1. Nhp liu tự động:  
Có nhiu bài toán hiu quả và độ tin cy phthuc rt nhiu vào khâu nhp sliu  
như các bài toán điều tra xã hi hc, thi tuyn sinh qua trc nghim, nhp chng tngân  
hàng, nhp các tkhai thuế... Khó khăn ở chkhối lượng nhp rt nhiu và vic kim  
soát nhp có chính xác không là mt vấn đề nan gii.  
Nhp dliu theo kiu thcông truyn thng sdng giao tiếp trc tiếp qua màn  
hình và bàn phím. Người ta đã tìm cách để tăng hiệu quvà chất lượng tương tác vi máy  
trong nhp liu. Vấn đề nhp liu tự động trthành mt ni dung ln nht ca khoa hc  
tương tác người – máy (Human Computer Interaction – HCI)  
Để tăng tốc đnhp dliu, mt số phương pháp được nghiên cu là:  
-
-
Phân tải để có thnhp tnhiu ngun, nhiều đầu mi,  
Nhập qua các giá mang tin trung gian để tn dụng được nhiều phương pháp,  
nhiều đầu mối, sau đó dùng các tool để chuyn về định dang cn thiết,  
-
Nhp qua giao din âm thanh hoc hình ảnh, trong đó hình ảnh là phương  
pháp được quan tâm nhiều hơn. Đã có nhiu thành công trong các hthng  
nhn dng chviết, nhn dng các form tài liu, nhn dng các phiếu đánh  
du.  
Để tăng độ tin cậy, người ta thường phi áp dng các bin pháp tìm sai sót và chnh  
sửa như:  
-
Kim li trc tiếp  
-
-
Nhp hai ln từ hai người khác nhau để phát hin sai lch  
Tăng cường độ tin cy ca các hnhp liu tự động  
Trang 2  
-
Phát hin nhng ràng buc toàn vẹn để đặt ra các cơ chế kim soát tự động  
theo các ràng buc và trong nhiu trung hp có thtsa li.  
1.2. Nhập điểm trong hthng quản lý đào to  
Ở ĐHQG hiện nay cũng như các trường đại học khác đang triển khai phn mm  
quản lý đào to, nhập điểm là mt trong nhng khâu mt nhiu công sc nht. Gần đây  
ĐHQG HN đã trin khai hthống đào tạo theo hthng tín chthay thế cho mô hình đào  
to theo hc phn - niên chế. Vi hthng này có mt scông vic có khối lượng công  
vic rt lớn là đăng ký hc của sinh viên, lên điểm ca phòng đào tạo và xlý hc v.  
Vi quy mô 25000 sinh viên chính quy, số lượng đầu điểm chính thc phi nhp  
lên ti 400.000 mỗi năm. Đó là chưa kể các điểm gia k. Vì thế việc đầu tư cho công  
nghnhp liu là mt vic có ý nghĩa ln.  
Chúng ta hãy đánh giá một vài gii pháp nhập điểm đã thc hin trong phn mm  
quản lý đào to hin nay:  
Nhp liu thcông trc tiếp  
Vi vic nhập điểm thcông trc tiếp, giáo viên được phát các bảng điểm để điền  
điểm, sau đó ký xác nhận và gi lên Phòng đào tạo. Phòng đào tạo mform nhp liu  
dưới dng bảng để điểm trc tiếp. Sau khi nhập điểm phi có một người soát li để  
đảm bo không nhm. Vic này rt mất công. Đôi khi người ta phi áp dng cách cho hai  
người nhp hai lần để so sánh . Mc dù có mt vài gii pháp nhập điểm, nhưng việc nhp  
điểm trc tiếp như vậy vn phi duy trì vì có nhiều trường hp không thlàm theo bt kỳ  
cách nào, ví dkhi cn sa một vài đim.  
Trong trường hp phi làm phách thì quy trình còn phc tạp hơn. Phòng đào tạo  
sau khi rc phách phi to mt bng phách gi cho giáo viên. Giáo viên chm bài xong  
ghi điểm vào bng phách, ký và np cho Phòng Đào tạo. Phòng Đào tạo ghép phách, lên  
bảng điểm và mi giáo viên lên ký vào bảng điểm mới được coi là kết thúc vic nhp  
điểm. Tóm li nhp liu thcông rt phc tp và tn kém.  
Nhập điểm trc tuyến  
Trang 3  
Mt giải pháp khác đã được áp dng trong phn mm quản lý điểm hin nay là  
nhp trc tuyến cho phép giáo viên nhập điểm qua mạng. Giáo viên đăng nhập vào hệ  
thống để hin thform bảng điểm, sau đó nhập điểm qua mạng. Phương pháp này gim ti  
cho phòng đào tạo, đồng thi sliu chc chắn chính xác hơn do chính giáo viên tnhp  
không qua mt khâu trung gian nào. Tuy nhiên vi cách này vn cphi yêu cu giáo  
viên tham gia thêm mt pha nữa để ký bảng điểm. Sau khi các điểm thành phần được  
nhập đủ, phòng đào tạo tính điểm tng hợp để in bảng điểm. Cui cùng Phòng đào tạo  
mi giáo viên lên ký vào bảng điểm. Nếu không có vic ký bảng điểm thì nhập điểm trc  
tuyến là cách tt nht.  
Ngoài ra nhập điểm online đòi hi phi kết ni vào mng của nhà trưng trong thi  
gian nhập điểm.  
Nhập điểm theo lô tfile.  
Nhiu trường trước đây yêu cầu các khoa tlo nhập điểm nhưng không phải ghi  
trên giấy mà đưa vào file. Thông thường các giáo viên được yêu cu nhp vào bng tính  
trên Excel sau đó import vào hệ thng. Phn mm quản lý đào to hin nay cũng có khả  
năng này.  
Cán cán bphòng đào tạo sdng một tool để nhp (import) dliu vào database.  
Các này cũng nhanh, tin lợi tương tự như nhập điểm trc tuyến. Thm chí ging viên có  
thtin bảng điểm để ký khi lên np cùng vi np file. Tuy nhiên có mt him holà  
nếu do nhm ln hoc làm sai lc mã sinh viên thì sai sót rt khó phát hin. Khi nhp tng  
điểm hoc trc tuyến thì người nhp thy rõ các thông tin từng đối tượng. Nhưng khi  
import hàng trăm đối tượng thì skhông kiểm soát được từng người. Mc dù danh sách  
thí sinh được chính phn mm to ra vi mã số sinh viên chính xác và đã có khuyến cáo  
cán bộ không được sa mã số nhưng đã tng có nhng scsai lc mã sthí sinh.  
Ưu điểm ca nhập điểm theo lô kiu này là giáo viên không phi kết ni vi mng  
mi có thlên điểm được.  
Nhập điểm bng nhn dng nh phiếu điểm  
Mt trong các gii pháp nhập điểm khác được áp dng là dùng các phiếu ghi điểm  
được viết theo những định dạng đặc bit. Thay vì ghi điểm là mt số, người ta lp các ct  
Trang 4  
có sn nhng ô hình tròn đại din cho các mức điểm. Điểm thí sinh được thhin bng  
cách tô kín ô tương ứng giống như tô các phiếu trc nghim hiện nay. Sau đó bảng điểm  
được quét vào thành mt nh và dùng mt phn mm nhn dạng để biết cột nào được  
đánh dấu để suy ra điểm và ghi vào CSLD. Giải pháp này có ưu điểm là gim ti cho  
phòng đào tạo, thay vì vic phi nhập điểm chcn quét ảnh, sau đó chy phn mm nhn  
dng. Tuy nhiên vn phi in bảng đim và mi giáo viên lên ký.  
1.3. Gii pháp nhp liu mi cho hthng quản lý đào to:  
Các gii pháp để ging viên phi nhập điểm nói trên đều nhm các mục đích sau:  
-
-
Tăng độ tin cy vì không qua khâu trung gian  
Tăng công suất nhập điểm vì huy động mọi giáo viên đều có ththam gia  
nhập điểm. Dù có ghi trên bảng điểm trên giy thì ging viên vn phi mt  
công vào điểm mà sau đó phòng đào tạo li phi vào mt ln na. Vì vy  
vic ging viên nhp vào máy không hề làm tăng khối lượng công vic. Chỉ  
có một điều kin là giáo viên phi sdng máy tính mà ngày nay thì yêu  
cu này không phi là một đòi hi khó khăn.  
-
Nhvy mà có thgim ti cho phòng đào tạo giúp trường nhanh chóng  
trin khai xlý hc vmà theo quy chế đào tạo theo tín ch, kcxét  
ngng hc thôi học đều phi làm sau mi hc k.  
Tuy vy tt ccác giải pháp trên đều có một điều phin phức là sau khi có điểm,  
ging viên li phi lên ký bảng điểm.  
Liu có thgiao cho giáo viên tlàm bảng điểm, tin và ký sau khi np phòng  
đào tạo vn có thcho nhp liu tự động sdng chính bảng điểm đó hay không ? Khoá  
lun này nghiên cu thnghim phương pháp sử dng mã vch hai chiều để gii quyết  
vic nhập điểm nêu trên.  
Khóa lun có hai phn:  
Phn 1: Phân tích thiết kế phân htchc thi trong hthng quản lý đào to theo tín  
chỉ  
Trang 5  
Phn 2: ng dng mã vch hai chiu trong nhp liu bảng đim  
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KHTHNG QUẢN LÝ ĐÀO TO  
2.1. Mô ththng:  
2.1.1. Các chức năng nghiệp v:  
Các hoạt động quản lý đào to ca một đại hc bao gm hai mng chính là  
-
-
Điều hành ging dy  
Qun lý kết quhc tập và tu dưỡng ca sinh viên.  
Điều hành ging dy gm có các khâu sau:  
-
Qun lý các khoá học (đi theo năm), các bậc học (đại hc, cao hc, tiến s),  
các chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình tài năng, chất  
lượng cao...), các hhc (chính quy, ti chc...)  
-
-
Quản lý các đơn vị đào to (các khoa, các bộ môn, các trung tâm đào tạo,  
các viện có tham gia đào tạo, các đơn vị bên ngoài có tham gia đào tạo)  
Qun lý các môn học, các ngành các chuyên ngành do các đơn vị đào tạo  
phtrách  
-
-
-
Qun lý giáo viên  
Qun lý các trang thiết b, ging đường, phòng thí nghim phc vụ đào tạo  
Qun lý các lp – ngành hc với tư cách là tập hp các sinh viên cùng khoá  
chia theo ngành học để qun lý hành chính và sinh hoạt đoàn thể. Trong đào  
to theo tín ch, sinh viên cùng lp theo ngành hc không nht thiết  
-
Thiết lập chương trình đào tạo cho từng khoá tương ứng vi cách ngành,  
chuyên ngành hc, các bc học, các chương trình đào tạo (chỉ định các môn  
học tương ứng sẽ được ging dy)  
Trang 6  
-
-
-
-
-
-
-
Phân công ging dy , lp các lp – môn hc  
Sinh viên đăng ký tham dcác lp môn hc  
Lp thi khoá biu ging dy, thông báo lch ging  
Theo dõi thc dy  
Lp lch thi  
Phân công giáo viên coi thi  
Theo dõi nộp đề thi, theo dõi np bài thi, theo dõi giao bài thi chấm điểm và  
nộp điểm  
-
Thanh toán ging dy  
Qun lý sinh viên gm các khâu sau:  
-
Tiếp nhn sinh viên nhp hc, cp mã, chia ngành, chia lp – ngành hc, làm  
thẻ  
-
Lp các danh sách (lc, tìm kiếm) theo các tiêu chun nhất định phc vcác  
yêu cu qun lý  
-
-
-
-
-
-
-
Sinh viên đăng ký hc  
Thu hc phí  
Lập các danh sách thi (liên quan đến việc đăng ký và đóng học phí)  
Xlý hc vụ  
Qun lý khen thưởng, klut  
Qun lý nghiên cu khoa hc sinh viên  
Xét tt nghip  
Quá trình đào tạo theo Hthng tín chtại trường Đại hc bao gm nhng công vic  
cthsau:  
Trang 7  
Trước khi bắt đầu mt hc kmi, nhân viên phòng đào tạo căn cứ vào khung  
chương trình để thiết lp danh sách các lp môn hc và thi khóa biu cho các lp môn  
hc trong hc kỳ. Căn cứ vào vic phân bstiết lý thuyết, stiết bài tp, stiết thc  
hành ca tng môn học để xác định số lượng giáo viên tham gia ging dy trong các lp  
môn hc.  
Tiếp đến, nhân viên phòng đào tạo tiến hành mi giáo viên phtrách, giáo viên  
ging dy và thc hành. Vic mi giáo viên vào các lớp môn căn cứ vào quyết định ca  
lãnh đạo khoa cũng như chuyên môn của tng bmôn (bmôn nào chu trách nhim  
ging dy môn nào).  
Sau khi hoàn tt vic mi giáo viên, nhân viên phòng đào tạo tiến hành lp thi  
khóa biu dkiến, gi thi khóa biu dkiến đến lãnh đạo khoa, các bmôn và các lp  
cho ý kiến. Sau khi các đơn vị gi ý kiến phn hi, nhân viên phòng đào tạo lp thi khóa  
biu chính thc.  
Đối vi sinh viên, mi sinh viên phi tlp kế hoch hc tp toàn khóa. Trong mi  
k, sinh viên phi tự đăng ký các môn học theo các lp môn hc – phù hp với năng lực  
và điều kin cthca bn thân – do nhà trường tchc trong thời gian nhà trường đã  
công bố. Đăng ký học phn trong mi hc kca sinh viên phải đảm bảo điều kin môn  
tiên quyết, học trước, song hành ca các hc phần đặt ra trong chương trình đào tạo  
Hthng thông tin phc vụ đào tạo và qun lý sinh viên trong nhà trường phải đủ  
mạnh để có thtrin khai tchức đăng ký học phn trc tuyến, phân cp nhim vtrin  
khai cho sinh viên đăng ký và tchc thí nghim, thc hành thc tp cho các trung tâm  
thí nghim, trung tâm thc nghim của trường.  
Đến cui hc k, nhân viên phòng đào tạo tiến hành lp lch thi cui kỳ. Căn cứ  
vào thi khóa biu ca các lp môn học để lp lịch thi, căn cứ vào lịch thi để lp danh  
sách ccán bộ coi thi, đề nghị giáo viên ra đề thi và đáp án. Trước khi thi mt tun, nhân  
viên phòng đào tạo lp danh sách sinh viên thi/ cm thi cho tng lp môn học tương ứng.  
Trong quá trình lp lch thi, hthng phi htrtối đa quá trình lp lch thi cho  
nhân viên phòng đào tạo. Cũng như việc lp thi khoá biu, chúng ta không thể có được  
Trang 8  
mt hthng tự động hoàn toàn khâu lp lịch thi nhưng hệ thng phi cung cp nhiu  
công chtrvic lp lch thi. Hin nay, vic lp lịch thi nói chung được thc hin thủ  
công, không có mt công chtrnào ngoài vic sdụng máy tính để son thảo văn bản  
và in n. Cách làm này khiến nhân viên lp lch thi tn rt nhiu thi gian và công sc,  
thời gian để có được mt lch thi phi mt vài tun.  
Trong quá trình điều hành thi, hthng phi htrnhân viên phòng đào tạo luôn  
luôn nắm được ti mt thời điểm có bao nhiêu phòng thi, bao nhiêu cán bcoi thi, phòng  
thi nào thi môn gì, ai là người coi thi phòng thi đó, danh sách thi của phòng thi, thi gian  
thi, cán bcoi thi nào vng mt có lý do, cán bcoi thi nào vng mt không có lý do, cán  
bcoi thi nào coi thi bsung, htrvic thng kê sbui coi thi ca tng cán b, scán  
bvng không lý do, ...  
Sau mkthi, nhân viên phòng đào tạo có nhim vcp nhập điểm ca sinh viên  
tbảng điểm ca các giáo viên phtrách lp môn hc gi v. Tùy theo quy mô ca  
trường, sbảng điểm gi vè phòng đào tạo là rt ln. Vic nhập điểm hin nay chyếu là  
thcông nên thi gian cho vic nhập điểm là rt ln tn nhiu thi gian và công sc.  
Đây là mt hthng thông tin rt ln. Trong khuôn khca bn khoá lun tt nghip này,  
chúng ta chphân tích các chức năng có liên quan đến vic tchức thi đlàm rõ gii pháp  
nhập điểm.  
Trang 9  
2.1.2. Phân tích các ca sdng:  
2.1.2.1.  
Tác nhân nghip vlà những đối tượng trc tiếp tương tác với hthống. Do đó,  
thông qua việc xác đnh tác nhân nghip vta sẽ xác định đưc gii hn ca hthng.  
Xác định các tác nhân nghip v:  
Tác nhân nghip vụ  
Vai trò  
-Xem lch thi, lch phân công coi thi, thng kê sbui coi  
thi, thng kê cán bvng không lý do, …  
Ging viên  
- Gửi đề thi và đáp án, góp ý, kiến ngh, …  
-Xem thông thông lịch thi, đim thi hc k, …  
-Yêu cu sửa điểm  
Sinh viên  
1. Qun lý thi c:  
-lp lịch thi, lên danh sách thi, điều hành vic coi thi.  
- Lp các báo cáo thng kê sbui coi thi, thng kê cán bộ  
vng không lý do, …  
Nhân viên phòng đào tạo  
2. Quản lý điểm:  
- Thống kê sinh viên theo điểm trung bình, điểm khá, gii.  
- In bảng đim môn hc, bảng đim cá nhân ca sinh viên.  
2.1.1.2.  
Các thc thnghip v:  
a) Môn hc:  
-
-
-
Mã môn hc  
Tên môn hc  
Stín chỉ  
Trang 10  
-
Stiết lý thuyết  
Stiết bài tp  
-
-
Stiết thc hành  
Stiết tho lun  
Stiết thc  
-
-
-
Mô tmôn hc  
b) Giáo viên  
-
Mã giáo viên  
Tên giáo viên  
Ngày sinh  
-
-
-
Gii tính  
-
Lĩnh vc nghiên cu  
Địa chỉ  
-
-
Điện thoi  
-
Email  
-
Hc vị  
-
Năm bắt đầu ging dy  
c) Lp:  
-
-
-
-
Mã lp  
Tên lp  
Bc  
Hệ  
Trang 11  
-
Khóa  
-
Nghành  
-
Năm thành lập  
Mã giáo viên  
Tên giáo viên chnhim  
-
-
d) Sinh viên  
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Mã sinh viên  
Htên  
Ngày sinh  
Gii tính  
Lp  
Quê Quán  
Địa chliên lc  
Thông tin khác  
Email  
e) Lp môn hc  
-
-
-
-
-
Tên lp môn hc  
Môn hc  
Giáo viên  
Thi gian bắt đầu  
Thi gian kết thúc  
Trang 12  
f) Điểm tng hp:  
-
Mã sinh viên  
-
Mã môn hc  
Điểm ln 1  
Điểm ln 2  
Hc kỳ  
-
-
-
-
Ghi chú  
g) Kthi:  
-
-
-
Mã kthi  
Thi gian bắt đầu  
Thi gian kết thúc  
Trang 13  
2.1.2.3.  
Các ca sdng nghip v:  
Mô hình ca sdng mc cao:  
<<include>>  
<<include>>  
LËp TKB  
Gi¸o viªn  
QL gi¶ng d¹y  
L·nh ®¹o  
(from Use Case View)  
(from Use Case View)  
<<include>>  
ĐK lớp môn hc  
LËp lÞch thi  
<<extend>>  
Nh©n viªn P§T  
(from Use Case View)  
§iÒu hµnh thi  
<<include>>  
<<include>>  
<<include>>  
Sinh viªn  
(from Use Case View)  
QL Häc vô  
QL §iÓm  
QL Häc bæng  
QL tµi vô  
XÐt tèt nghiÖp  
Qu¶n lý SV  
Hình 2.1:  
Mô hình ca sdng mc cao  
2.1.2.3.1. Ca sdng nghip v“lp lch thi”:  
a. Tác nhân nghip vụ  
- Nhân viên phòng đào tạo, giáo viên ging dy  
b. Mô tchung  
Lung chính  
1. Căn cứ vào TKB chính thc, nhân viên phòng đào tạo lp danh sách môn thi.  
2. Căn cứ vào sphòng hc hin có, nhân viên phòng đào tạo lp danh sách các  
phòng thi.  
Trang 14  
4. Căn cứ vào 2 danh sách trên, nhân viên phòng đào tạo lp lch thi. Lch thi phi  
tha mãn mt sràng buc chặt như: sinh viên khoá trên được tham gia thi li  
với sinh viên khoá dưới, … và mt sràng buc lng khác.  
5. Căn cứ vào lịch thi để xác định scán bcoi thi, căn cứ vào số lượng cán bca  
các phòng ban và các bộ môn để xác định scán bcoi thi ca tng phòng ban,  
tng bmôn. Gi lịch thi và đề nghccán bcoi thi ti các phòng ban.  
6. Căn cứ vào danh sách ccán bcoi thi ca các phòng ban, các bmôn, nhân  
viên phòng đào tạo lp danh sách cán bcoi thi.  
7. Trước khi thi mt tuần, căn cứ vào danh sách sinh viên đăng ký học để lp danh  
sách thi cho tng phòng thi. Căn cứ vào danh sách sinh viên thiếu hc phí do  
phòng hành chính tng hp gửi sang, căn cvào danh sách cm thi ca giáo  
viên để lp danh sách sinh viên bcm thi.  
Lung phụ  
4a. Gi lch thi dkiến đến tng phòng ban, bmôn và lãnh đạo Khoa để nhn ý  
kiến phn hi.  
4b. Thu thp ý kiến ca lãnh đạo và các phòng ban, bmôn, nhân viên phòng đào  
to lp lch thi chính thc.  
5a. Đề nghccán bcoi thi ca tng phòng ban, tng bmôn phải được lãnh đạo  
phòng và lãnh đạo khoa xét duyệt trước khi được gi ti các phòng, các bộ  
môn.  
6a. Gửi đề nghgiáo viên ging dạy ra đề thi và đáp án, nộp cho phòng đào tạo  
trước mt tun.  
7a. Sinh viên có thgi thc mc vdanh sách thi và danh sách cm thi lên phòng  
đào tạo trước ngay thi 1 ngày, nếu có sai sót thì nhân viên phòng đào tạo cp  
nht li các thông tin sai hoc thiếu.  
Mô hình ca sdng”Lp lch thi”  
Trang 15  
LËp lÞch thi  
(from Use Case View)  
LËp danh s¸ch m«n thi  
T¹o kú thi  
Nh©n viªn lËp lÞch thi  
(from Use Case View)  
LËp lÞch thi dù kiÕn  
LËp lÞch thi chÝnh thøc  
LËp danh s¸ch phßng thi  
L·nh ®¹o Khoa  
LËp danh s¸ch cÊm thi  
(from Use Case View)  
Gi¸o viªn  
(from Use Case View)  
LËp danh s¸ch thi  
X¸c ®Þnh sè CB coi thi  
LËp DS c¸n bé coi thi  
Theo dâi ra ®Ò, ®¸p ¸n  
Hình 2.2:  
Mô hình ca sdng”Lp lch thi”  
2.1.2.3.2. Ca sdng nghip vụ “Điều hành thi”:  
a. Tác nhân nghip vụ  
- Nhân viên phòng đào tạo, cán bcoi thi  
b. Mô tchung  
Lung chính  
1. Căn cứ vào lch thi chính thc, trong thi gian tchc thi, nhân viên phòng đào  
to tiến hành qun lý vic tchc thi. Nhân viên phòng đào tạo phi biết được  
ti thời điểm hin ti có bao nhiêu phòng thi đang thi, giáo viên nào đang trông  
thi, ai trông h, ai vng không có lý do, và phòng thi nào đang thi môn nào.  
2. Cui mi bui thi, thu bài thi và các biên bn, giy tcùng tang vt liên quan.  
Trang 16  
3. Đến cui kthi, nhân viên phòng đào tạo tiến hành thng kê sbui coi thi ca  
tng cán bộ để phòng tài chính thanh toán. Thng kê các cán bvng không có  
lý do để khin trách, nhc nh.  
Lung phụ  
2.a Các biên bn xlý klut phải được lưu trữ cn thn và phải được phân loi,  
nếu sinh viên nào bị đình chthi hoc xem tài liu thì hubài thi không phi  
chm, các sinh viên khác btrừ đim .  
Mô hình ca sdụng “điu hành thi”  
§iÒu hµnh thi  
(from Use Case View)  
CËp nhËt nhËt ký thi  
Nh©n viªn P§T  
(from Use Case View)  
L·nh ®¹o Khoa  
(from Use Case View)  
Thèng kª sè giê coi thi  
Thèng kª c¸n bé bá coi thi kh«ng cã  
lý do  
C¸n bé coi thi  
Hình 2.3:  
Mô hình ca sdụng”điu hành thi”  
2.1.2.3.3.  
Ca sdng nghip v“Qun lý dim”:  
a. Tác nhân nghip vụ  
- Nhân viên phòng đào tạo, ging viên ging dy, sinh viên  
b. Mô tchung  
Lung chính  
Trang 17  
1. Căn cứ vào các kỳ thi đã tchc trong hc kỳ, căn cứ vào bảng điểm ging viên  
np cho phòng đào tạo, nhân viên phòng đào tạo nhập điểm thành phn cho  
tng kthi.  
2. Sau khi đã nhập đủ các điểm thành phn ca môn hc, nhân viên phòng đào tạo  
tiến hành tng hợp điểm cho tng môn.  
3. Căn cứ vào điểm tng hp ca tt ccác môn hc trong hc k, nhân viên phòng  
đào tạo tính điểm trung bình cho sinh viên trên toàn bhc k.  
4. Sau khi tính điểm trung bình cho sinh viên, nhân viên phòng đào tạo gi thông  
báo đến các lớp để sinh viên có thlên mạng đtra cứu đim ca mình.  
Lung phụ  
4a. Khi đó nếu có vấn đề sai sót, sinh viên sphn hi sớm để phòng đào tạo có  
cách gii quyết kp thi.  
Trang 18  
Mô hình ca sdng “Qun lý dim”  
QL §iÓm  
(from Use Case View)  
CËp nhËt tham sè ®iÓm  
Import ®iÓm vµo hÖ thèng  
Nh©n viªn P§T  
CËp nhËt ®iÓm vµo hÖ thèng  
(from Use Case View)  
Tæng hîp ®iÓm thµnh phÇn  
In b¶ng ®iÓm m«n häc  
In b¶ng ®iÓm c¸ nh©n  
Hình 2.3:  
Mô hình ca sdng”quản lý đim”  
2.1.2.4.  
tchi tiết các ca sdng:  
2.1.2.4.1. Chi tiết ca sdng “Lp lch thi”:  
Mô hình ca sdng mc cao:  
Trang 19  
LËp lÞch thi  
(from Use Case View)  
LËp danh s¸ch m«n thi  
T¹o kú thi  
Nh©n viªn lËp lÞch thi  
(from Use Case View)  
LËp lÞch thi dù kiÕn  
LËp lÞch thi chÝnh thøc  
LËp danh s¸ch phßng thi  
L·nh ®¹o Khoa  
LËp danh s¸ch cÊm thi  
(from Use Case View)  
Gi¸o viªn  
(from Use Case View)  
LËp danh s¸ch thi  
X¸c ®Þnh sè CB coi thi  
LËp DS c¸n bé coi thi  
Theo dâi ra ®Ò, ®¸p ¸n  
Hình 2.4:  
Mô hình ca sdng”lp lch thi”  
1) Ca sdng “Lp danh sách các kì thi ”  
- Tác nhân: Nhân viên của PĐT phtrách lp lch thi.  
- Tiền điều kin: Thc hiện trước thời gian thi 1 tháng, đã có danh sách các lp  
môn hc.  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT có nhu 2. Cung cp giao din hỗ  
cu lp danh sách các ktrlp danh sách các kỳ  
TKB, LOPMH  
Trang 20  
thi  
thi.  
4. Nhp thông tin vkthi 3. Yêu cu nhp thông tin  
(hc k, thi ln 1 hay thi vkthi (hc k, thi ln 1 HOCKY  
li, ... )  
hay thi li, ... )  
5. Lp danh sách các k6. Cp nht thông tin về  
thi danh sách các kthi va KYTHI  
to  
- Lung skin ph:  
- Hậu điều kin: Danh sách các lớp thi được to  
2) Ca sdng “Lp danh sách các phòng thi”  
- Tác nhân: Nhân viên lp lịch thi PĐT.  
- Tiền điều kin: Thc hiện trước thi gian thi 1 tháng và đã to xong danh sách  
các kthi.  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên lp lch thi 2. Cung cp giao din hỗ  
của PĐT lập danh sách trlp danh sách các DSKYTHI  
các phòng thi. phòng thi.  
3. Lp danh sách các 4. Cp nht danh sách GIANGDUONG  
phòng thi phòng thi  
4. Cp nht phòng thi cho 3. Yêu cu cp nht phòng  
DSPHONGTHI  
các kthi  
thi cho các kthi  
- Lung skin ph:  
Trang 21  
- Hậu điều kin: Danh sách các phòng thi được to.  
4) Ca sdng “Lp lch thi dkiến”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách lp lch thi.  
- Tiền điều kin: Thc hiện trước thời gian thi 1 tháng và đã to xong danh sách  
các kthi, danh sách các phòng thi, danh sách các ràng buc kthi.  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách lp lch thi có nhu trlp lch thi dkiến.  
cu lp lch thi dkiến  
DSKYTHI,  
GVGD,  
DSPHONGTHI  
3. Cn hin thdanh sách 6. Load và hin thdanh  
các kthi, danh sách các sách các kthi, danh sách  
phòng thi, danh sách các các phòng thi, danh sách  
giáo viên tham gia ging các giáo viên tham gia  
DSKYTHI,  
GVGD,  
DSPHONGTHI  
dy.  
ging dy.  
7. To lch thi mi, lp 8. Cp nht thông tin về  
lch thi cho tng kthi lch thi dkiến vừa được LICHTHI  
theo các danh sách trên  
to.  
- Lung skin ph:  
- Hậu điều kin: Lch thi dkiến được to  
5) Ca sdng “Lp lch thi chính thc”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách lp lch thi.  
- Tiền điều kin: Lch thi dkiến đã được to  
- Lung skin chính:  
Trang 22  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách lp lch thi có nhu trlp lch thi chính thc. LICHTHI  
cu lp lch thi chính thc  
3. Nhân viên lp lch cn 4. Load và hin thlch thi  
LICHTHI  
hin thlch thi dkiến  
dkiến  
5. Sa thông tin tlch thi 6. Cp nht sự thay đổi  
dkiến để thu được lch ca lch thi  
thi chính thc.  
LICHTHI  
- Lung skin ph:  
- Hậu điều kin: Lch thi chính thc được lp  
6) Ca sdụng “Xác định scán bcoi thi”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách lp lch thi.  
- Tiền điều kiện: Trước ngày thi 2 tuần và đã có lch thi chính thc  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách lp lch thi có nhu trợ xác định scán bcoi  
cầu xác đnh scán bcoi thi.  
LICHTHI  
thi  
3. Xác định scán bcoi 4. Cp nht scán bcoi  
thi (từng đơn vị, phòng thi (từng đơn vị, phòng SOCBCOITHI  
ban, tng bui thi)  
ban, tng bui thi)  
Trang 23  
5. Yêu cu lp dkiến c6. Lp giy yêu cu cử  
cán bcoi thi và yêu cu cán bcoi thi cho tng bộ  
ccán bcoi thi cho tng môn, phòng ban  
bmôn, phòng ban  
YCAUCUCBCTHI  
- Lung skin ph:  
- Hậu điều kin: Scán bộ coi thi được xác định  
7) Ca sdng “Lp danh sách cán bcoi thi”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách lp lch thi.  
- Tiền điều kiện: Trước ngày thi 1 tuần, đã gi yêu cu ccán bộ coi thi đến các  
bmôn, phòng ban và đã nhận được tcác bmôn, phòng ban danh sách cử  
cán bcoi thi của đơn vị mình.  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách lp lch thi có nhu trlp danh sách cán bLICHTHI,  
cu lp danh sách cán bcoi thi.  
YCAUCUCBCTHI  
coi thi  
3. Cp nht danh sách cán 4. Cp nht danh sách cán  
bộ coi thi được các bbcoi thi  
môn, phòng ban cvà gi  
DSCBCOITHI  
cho PĐT theo buổi thi  
- Lung skin ph:  
- Hậu điều kin: Danh sách cán bcoi thi được lp.  
Trang 24  
8) Ca sdng “Theo dõi việc ra đề thi và đáp án”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách lp lch thi.  
- Tiền điều kin: Thc hiện trước ngày thi 2 tun  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách lp lch thi có nhu trtheo dõi việc ra đề thi  
cu theo dõi việc ra đề thi và đáp án.  
và đáp án.  
GVGD  
3. Lp bng theo dõi vic 4. Cp nht bng theo dõi  
ra đề thi và đáp án của ra đề thi và đáp án.  
giáo viên tham gia ging  
dy. Cp nht bng theo  
BANGTHEODOIĐE  
dõi này khi giáo viên  
mang nộp đề thi và đáp án  
cho môn mình dy.  
5. Thng kê việc ra đề thi 6. In bng thng kê vic ra  
và đáp án của giáo viên, đề thi và đáp án của giáo  
in danh sách các giáo viên viên, in danh sách các BANGTHEODOIĐE  
chưa nộp đề thi và đáp án giáo viên chưa nộp đề thi  
và đáp án  
- Lung skin phụ: Nhân viên PĐT nhắc nhcác giáo viên nhanh chóng nộp đề  
thi và đáp án cho phòng đào tạo chm nhất là trước ngày thi 1 tun.  
- Hậu điều kin:  
9) Ca sdng “Lp danh sách thi”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách lp lch thi.  
Trang 25  
- Tiền điều kin: Thc hiện trước ngày thi 1 tuần, danh sách sinh viên đăng ký  
hc, danh sách sinh viên thiếu hc phí, danh sách sinh viên bgiáo viên ging  
dy cm thi đã được cp nht trong CSDL.  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hLICHTHI, SINHVIEN,  
trách lp lch thi có nhu trlp danh sách thi.  
cu lp danh sách thi  
LOP,  
DSDANGKYHOCLAI  
3. Nhân viên lp danh 4. Load và hin thlch thi  
sách thi có nhu cu hin chính thc.  
thlch thi chính thc.  
LICHTHI  
5. Tương ứng vi mt 6. Load và hin thcác  
phòng thi (cho mt môn danh sách nhân viên lp  
thi ng vi mt lp nào danh sách thi cn  
đó), nhân viên lập danh  
SINHVIEN,  
LOP,  
sách thi có nhu cu hin  
DSDANGKYHOCLAI  
thdanh sách sinh viên  
ca lớp đó, danh sách sinh  
viên đăng ký hc li môn  
thi.  
7. Hin thdanh sách sinh 8. Load và hin thcác  
viên bgiáo viên cm thi danh sách nhân viên lp  
và danh sách sinh viên danh sách thi cn  
chưa nộp đủ hc phí  
DSCAMTHI  
DSTHI  
9. Lp danh sách thi  
10. Cp nht danh sách thi  
va to  
Trang 26  
- Lung skin ph: Gửi ngay danh sách thi đến các lớp để sinh viên thẩm đnh li  
danh sách thi và gi phn hi cho phòng đào tạo.  
- Hậu điều kiện: Danh sách thi được to.  
10) Ca sdng “Lp danh sách cm thi”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách lp lch thi.  
- Tiền điều kiện: Trước ngày thi 1 ngày, sau khi cố định danh sách thi  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách lp lch thi có nhu trlp danh sách cm thi. LICHTHI  
cu lp danh sách cm thi  
3. Nhân viên lp danh 4. Load và hin thlch thi  
sách cm thi có nhu cu chính thc.  
LICHTHI  
hin thlch thi chính  
thc.  
7. Tương ứng vi mt 8. Load và hin thcác  
phòng thi (cho mt môn danh sách nhân viên lp  
thi ng vi mt lp nào danh sách cm thi cn  
đó), nhân viên lập danh  
sách cm thi có nhu cu  
hin thdanh sách sinh  
viên bgiáo viên cm thi  
và danh sách sinh viên  
chưa nộp đhc phí  
DSCAMTHI  
9. Lp danh sách cm thi  
10. Cp nht danh sách DSCAMTHI  
Trang 27  
cm thi  
- Lung skin ph: Gi ngay danh sách cấm thi đến các lớp để sinh viên thm  
định li danh sách này và gi phn hi cho phòng đào tạo.  
- Hậu điều kin: danh sách cấm thi đưc lp  
2.1.2.4.2. Chi tiết ca sdụng “Điều hành thi ”:  
Mô hình ca sdụng “điều hành thi” mc  
§iÒu hµnh thi  
(from Use Case View)  
CËp nhËt nhËt ký thi  
Nh©n viªn P§T  
(from Use Case View)  
L·nh ®¹o Khoa  
(from Use Case View)  
Thèng kª sè giê coi thi  
Thèng kª c¸n bé bá coi thi kh«ng cã  
lý do  
C¸n bé coi thi  
cao:  
Hình 2.5:  
Mô hình ca sdụng”điu hành thi”  
1) Ca sdng “Cp nht nht ký thi”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách điều hành thi, cán bcoi thi.  
- Tiền điều kin: Nht ký thi phải được cp nht hàng ngày trong thi gian tổ  
chc kthi.  
Trang 28  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách điều hành ging dy trcp nht nht ký thi.  
có nhu cu cp nht nht  
LICHTHI,  
NHATKYTHI  
ký thi  
3. Cp nht nht ký thi 4. Cp nht các thông tin  
bao gồm các thông tin: địa vnht ký thi vào CSDL  
điểm thi, lp thi, thi gian  
thi, giáo viên coi thi, cán  
bcoi thi thay (nếu có),  
NHATKYTHI,  
DSCBCOITHI  
cán bcoi thi vng mt,  
tng sthí sinh dthi, số  
sinh viên có mt, stờ  
giy thi, ssinh viên bkỹ  
lut và hình thc klut  
cùng tang vt, ssinh  
viên viết giấy cam đoan  
- Lung skin ph: Nếu là ln cp nht nhật ký đầu tiên ca kthi thi nhân viên  
điều hành thi lp mt nht ký thi mi cho kỳ thi đang tiến hành sau đó mới cp nht thông  
tin vào nht ký va to.  
- Hậu điều kin: Nhật ký thi được cp nht vào CSDL  
2) Ca sdng “Thng kê sgicoi thi”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách điều hành thi.  
- Tiền điều kin: Nht ký ca kỳ thi đã được tạo và đẫ được cp nht thông tin  
hàng ngày trong thi gian tchc kthi.  
Trang 29  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT phụ 2. Cung cp giao din hỗ  
trách điều nhành ging trthng kê sgicoi thi.  
dy có nhu cu thng kê  
LICHTHI,  
NHATKYTHI,  
DSCBCOITHI  
sgicoi thi  
5. Yêu cu hin thnht 6. Load và hin thnht NHATKYTHI,  
ký thi ký thi  
DSCBCOITHI  
7. Thng kê sbui coi 8. Cp nht bn thng kê NHATKYTHI,  
thi cho tng cán bcoi thi va to vào CSDL.  
DSCBCOITHI,  
TKECOITHI  
- Lung skin ph:  
- Hậu điều kin: Bn thng kê sbui coi thi ca các cán bộ coi thi đưc to  
3) Ca sdng “Thng kê cán bbcoi thi không có lý do”  
- Tác nhân: Nhân viên PĐT phụ trách điều hành thi, cán bcoi thi, lãnh đạo  
Khoa.  
- Tiền điều kin: Tiến hành khi kỳ thi đang tiến hành hoc sau khi kết thúc kthi.  
- Lung skin chính:  
Hành động tác nhân  
Phn ng ca hthng  
Dliu liên quan  
1. Nhân viên PĐT điều 2. Cung cp giao din hỗ  
hành ging dy có nhu trthng kê danh sách  
cu thng kê danh sách cán bbcoi thi không có  
cán bbcoi thi không có  
LICHTHI,  
NHATKYTHI  
Trang 30  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 113 trang yennguyen 24/04/2025 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phân tích và thiết kế bài toán quản lý điểm và ứng dụng công nghệ mã vạch hài chiều trong nhập liệu tự động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_phan_tich_va_thiet_ke_bai_toan_quan_ly_diem_va_ung.pdf