Khóa luận Tìm hiểu và xây dựng hệ thống thông tin địa lý - WebGIS

ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Trn Văn Hưởng  
TÌM HIU VÀ XÂY DNG HTHNG THÔNG  
TIN ĐỊA LÝ - WEBGIS  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
`
ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHỆ  
Trn Văn Hưởng  
TÌM HIU VÀ XÂY DNG HTHNG THÔNG  
TIN ĐỊA LÝ - WEBGIS  
KHOÁ LUN TT NGHIP ĐẠI HC HCHÍNH QUY  
Ngành: Công nghthông tin  
Cán bhướng dn: PGS.TS Hoàng Xuân Hun  
`
LI CM ƠN  
Em xin chân thành cm ơn Khoa Công NghThông Tin, Trường Đại hc Công  
ngh, Đại hc Quc gia Hà Ni đã to điu kin thun li cho em hc tp và thc hin  
đề tài tt nghip này.  
Em xin bày tlòng biết ơn sâu sc đến thy Hoàng Xuân Hun đã tn tình hướng  
dn và chbo em trong quá trìn thc hin đề tài  
Em xin chân thành cm ơn quý thy cô trong khoa công nghthông tin đã tn  
tình ging dy, trang bcho em nhng kiến thc quý báu trong nhng năm hc va  
qua  
Sau hết, xin gi li cm ơn đến gia đình bn bè, người thân đã ng hộ động viên  
tinh thn để lun văn được hoàn thành.  
Mc dù đã cgng hoàn thin lun văn vi tt csnlc ca bn thân, nhưng  
chc chn không thtránh khi nhng thiếu sót. Kính mong quý Thy Cô tn tình chỉ  
bo.  
Mt ln na, em xin chân thành cm ơn và luôn mong nhn được sự đóng góp  
quý báu ca tt cmi người.  
Xin chân thành cm ơn tt c!  
Hà Ni, tháng 5/2010  
Người thc hin  
Trn Văn Hưởng  
`
TÓM TT KHÓA LUN  
Trong khóa lun này tôi xin nhng tìm hiu vhthng thông tin địa lý và cthể  
là hthng thông tin địa lý trên nn Web – WebGIS.  
Trong phn đầu ca khóa lun trình bày nhng tìm hiu vhthng thông tin địa  
lý nói chung bao gm: các khái nim vhthng tin địa lý, ngun gc ra đời, các  
thành phn cu thành hthng thông tin địa lý và mt slĩnh vc ng dng ca hệ  
thng thông tin địa lý.  
Trong phn tiếp theo slà phn tìm hiu về ứng dng thông tin địa lý trên web từ  
đặc đim, kiến trúc trin khai hthông và cách tchc lưu trdliu địa lý.  
Trong phn ba ca khóa lun trình bày tìm hiu vcác chun trao đổi dliu địa  
lý trên web và mt scông nghmã ngun mgiúp xây dng hthng thông tin địa lý  
trên Web.  
Trong phn cui ca khóa lun trình bày vhthng thông tin địa lý do tôi tự  
xây dng da trên công nghmã ngun m.  
`
MC LC  
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................7  
Chương 1.  
Hthng thông tin địa lý .........................................................................3  
1.1. Hthng thông tin địa lý là gì ...........................................................................3  
1.2. Các thành phn ca hthng thông tin địa lý....................................................4  
1.3. Mt số ứng dng ca hthng thông tin địa lý .................................................7  
Chương 2.  
Hthng thông tin địa lý trên Web .......................................................11  
2.1. Hthng thông tin địa lý trên Web và các thách thc.....................................11  
2.2. Kiến trúc hthng thông tin địa lý trên Web ..................................................12  
2.2.1. Kiến trúc chung.........................................................................................12  
2.2.2. Các hình thc trin khai ............................................................................15  
2.2.2.1. Kiến trúc hướng phc v....................................................................16  
2.2.2.2. Kiến trúc hướng người dùng ..............................................................18  
2.2.2.3. Kiến trúc kết hp................................................................................20  
2.3. Dng dliu ca hthng thông tin địa lý......................................................20  
2.3.1. Dliu không gian .......................................................................................21  
2.3.1.1. Dliu vector.....................................................................................21  
2.3.1.2. Dliu raster......................................................................................28  
2.3.1.3. Chuyn đổi qua li gia dliu vector và dliu rastor ...................32  
2.3.1.4. So sánh dliu vector và dliu rastor .............................................33  
2.3.2. Dliu phi không gian.................................................................................34  
Chương 3.  
Mt scông nghWebGIS ngun m..................................................37  
3.1. Chun trao đổi dliu địa lý trên Web theo OGC ..........................................37  
3.1.1. Cơ chế hot động.......................................................................................37  
3.2. Web Map Service và Web Feature Service .....................................................38  
3.2.1. Web Map Service (WMS).........................................................................39  
3.2.1.1. Phương thc GetMap .........................................................................39  
3.2.1.2. Phương thc GetCapbilities ...............................................................40  
3.2.1.3. Phương thc GetFeatureInfo..............................................................41  
`
3.2.2. Web Feature Service (WFS) .....................................................................42  
3.2.2.1. Phương thc GetCapbilities ...............................................................43  
3.2.2.2. Phương thc DescribeFeatureType....................................................44  
3.2.2.3. Phương thc GetFeature.....................................................................45  
3.3. Mt scông nghmã ngun m......................................................................48  
3.3.1. Mapbuider .................................................................................................48  
3.3.2. GeoServer..................................................................................................50  
3.3.2.1. Lch sphát trin................................................................................51  
3.3.2.2. Đặc đim.............................................................................................52  
Chương 4.  
Xây dng ng dng WebGIS ................................................................53  
4.1. Mô tbài toán ..................................................................................................53  
4.2. Yêu cu hthng .............................................................................................54  
4.3. Thiết kế hthng .............................................................................................54  
4.3.1. Kiến trúc hthng.....................................................................................54  
4.3.2. Xây dng mô hình Use-case .....................................................................56  
4.3.2.1. Xác định Actor và use case ................................................................56  
4.3.2.2. Đặc tuse case ...................................................................................57  
4.3.3. Thiết kế mt smàn hình..........................................................................61  
KT LUN ...................................................................................................................64  
`
MỞ ĐẦU  
Hthng thông tin địa lý (GIS) ra đời và được phát trin mnh trong nhng năm  
gn đây. Cùng vi sbùng nvcông nghệ ứng dng Internet, các phát trin công  
nghGIS cho phép chia sthông tin thông qua mng toàn cu bng cách kết hp GIS  
và Web hay còn gi là WebGIS. Bên cnh đó, xu hướng chia sdliu, phát trin  
phn mm trên công nghmã ngun mcũng đang được quan tâm các nước đang  
phát trin vì nhiu li ích mà nó mang li. Vì thế, vic nghiên cu ng dng WebGIS  
trên cơ smã ngun msmang li khnăng chia sthông tin địa lý rng rãi cho các  
ngành.  
Hơn mt thp ktrước đây, các thông tin không gian - bn đồ ở Vit Nam chủ  
yếu được thành lp và phát hành trên giy. Trong nhng năm gn đây, các quy trình  
thành lp bn đồ, lưu trvà phát hành đã dn dn chuyn đổi sang công nghs. Các  
bn đồ giy trước kia đã được shoá và đang nm trong các cng máy tính ti các  
cơ quan, trường hc, cá nhân,... Theo xu thế chung, các thông tin không gian này được  
chuyn sang lưu trtrong các hthng cơ sdliu thông tin không gian được sử  
dng bi các đơn vkhác nhau.  
Vic chuyn đổi tcông nghssang công nghbn đồ giy đã là mt bước tiến  
vượt bc ca ngành trc địa. Tuy nhiên, các hcơ sdliu không gian được lưu trữ  
và sdng trong mt hthng riêng bit đã hn chế rt nhiu tim năng khai thác  
thông tin không gian ca các hthng này. Công nghWeb-GIS cho phép phát hành,  
tiếp cn, truy vn thông tin không gian trong mt môi trường mnhư Internet đã cho  
phép phát huy các tim năng chưa được đánh thc ca các hthng thông tin địa lý,  
không gian và đưa công tác trc địa bn đồ lên mt tm cao mi.  
Ngay khi va ra đời tcui nhng năm 90 ca thế ktrước, công nghWeb-GIS  
đã được đón nhn rât hhi và có nhiu bước phát trin song còn nhiu hn chế chưa  
theo kp vi các nước trên thế gii. Vi sphát trin và phcp ca Internet ti Vit  
Nam như ngày nay, công nghWeb-GIS đang được chú trng phát trin bi ccơ  
quan nhà nước và cng động doanh nghip và được kvng sẽ đem đến mt hướng  
phát trin mi đầy tim năng.  
Ni dung chính ca đề tài là tìm hiu vWebGIS, khnăng xây dng ng dng  
WebGIS trên cơ smã ngun m, trên cơ sở đó ng dng xây dng WebGIS phc vụ  
phân tích sliu bn đồ.  
`
1
Khóa lun này trình bày các tìm hiu lý thuyết vWebGIS bao gm phân loi  
các chiến lược phát trin WebGIS, tìm hiu phn mm xây dng WebGIS trên cơ sở  
mã ngun mlà Mapbuilder và GeoServer và gii thiu ng dng WebGIS phc vụ  
phân tích sliu bn đồ do tôi xây dng thnghim.  
Ngoài phn kết lun khóa lun được chia thành 4 phn ln như sau:  
Chương 1: Hthng thông tin địa lý. Trong chương này scung cp khái nim  
cơ bn nht vhthng thông tin địa lý, ngun gc ra đời, các thành phn chính cu  
thành mhthng thông tin địa lý. Phn cui chương strình bày vcác lĩnh vc đã  
ng dng hthng thông tin địa lý.  
Chương 2: Hthng thông tin đía lý trên Web (WebGIS). Chương này sẽ đi sâu  
tìm hiu vhthng thông tin địa lý trên nn Web. Phn đầu ca chương sgii thiu  
đặc đim riêng ca hthng thông tin địa lý trên nn web. Phn tiếp theo ca chương  
strình bày vkiến trúc hthông thông tin địa lý trên web và ưu nhược đim ca cái  
kiến trúc đó khi trin khai trên thc tế. Phn cui ca chương strình bày các phương  
pháp mô hình hóa dliu bn đồ thành dliu sưu nhược đim ca các phương  
pháp này.  
Chương 3: Mt số ứng dng WebGIS mã ngun m. Chương này strình bày về  
cách thc truyn thông ca các ng dng GIS trên nn Web và mt scông nghmã  
ngun mphc vcho vic xây dng hthng thông tin đía lý trên web.  
Chương 4: Xây dng ng dng WebGiS. Da vào kiến thc tìm hiu các phn  
trên trong chương này sgii thiu hthng thông tin địa lý trên Web do tôi txây  
dng.  
2
Chương 1. Hthng thông tin địa lý  
1.1. Hthng thông tin địa lý là gì  
Thông tin địa lý được thhin chyếu dưới dng bn đồ đã ra đời txa xưa.Các  
bn đồ trước tiên được phác tho để mô tvtrí, cnh quan, địa hình…Bn đồ chyếu  
gm nhng đim và đường. Tuy nhiên bn đồ dng này thích hp cho quân đội và các  
cuc thám him hơn là được sdng như mt công ckhai thác tim năng ca địa lý.  
Bn đồ vn tiếp tc được in trên giy ngay ckhi máy tính đã ra đời mt thi  
gian dài trước đó. Bn đồ in trên giy bc lnhng hn chế như: thi gian xây dng,  
đo đạc, to lp rt lâu và tn kém. Lượng thông tin mang trên bn đồ giy là hn chế vì  
nếu mang hết các thông tin lên bn đồ sgây khó đọc. Bên cnh đó bn đồ giy không  
thcp nht theo thi gian được vv…  
Ý tưởng mô hình hóa không gian lưu trvào máy tính, to nên bn đồ máy tính.  
Đó là bn đồ đơn gin có thmã hóa, lưu trtrong máy tính, sa cha khi cn thiết, có  
thhin thtrên màn hình và in ra giy.  
Tuy nhiên các nhà nghiên cu nhn thy nhiu vn đề địa lý cn phi thu thp  
mt lượng ln thông tin không phi là bn đồ.  
Lúc này khái nim Hthng thông tin địa lý (Geographic Information System -  
GIS) ra đời thay thế cho thut ngbn đồ máy tính.  
GIS được hình thành tcác ngành khoa hc: Địa lý, Bn đồ, Tin hc và Toán  
hc. Chỉ đến nhng năm 80 thì GIS mi có thphát huy hết khnăng ca mình do sự  
phát trin mnh mca công nghphn cng. Bt đầu tthp niên 80, GIS đã trnên  
phbiến trong các lãnh vc thương mi, khoa hc và qun lý. Chúng ta có thgp  
nhiu cách định nghĩa vGIS  
- Là mt tp hp ca các phn cng, phn mm máy tính cùng vi các thông tin  
địa lý mô tkhông gian. Tp hp này được thiết kế để có ththu thp, lưu tr,  
cp nht, thao tác, phân tích, thhin tt ccác hình thc thông tin mang tính  
không gian.  
- GIS là mt hthng máy tính có khnăng lưu trvà sdng dliu mô tcác  
vtrí trên bmt trái đất  
3
- Mt hthng được gi là GIS nếu nó có các công chtrcho vic thao tác  
vi dliu không gian  
- Cơ sdliu GIS là stng hp có cu trúc các dliu shóa không gian và  
phi không gian vcác đối tượng bn đồ, mi liên hgia các đối tượng không  
gian và các tính cht ca mt vùng ca đối tượng  
Tóm li, hthng thông tin địa lý là mt hthng phn mm máy tính được sử  
dng trong vic vbn đồ, phân tích các vt th, hin tượng tn ti trên trái đất. Công  
nghGIS tng hp các chc năng chung vqun lý dliu như hi đáp và phân tích  
thng kê vi sthhin trc quan và phân tích các vt thhin tượng không gian  
trong bn đồ. Skhác bit gia GIS và các hthng thông tin thông thường là tính  
ng dng ca nó rt rng trong vic gii thích hin tượng, dbáo và qui hoch chiến  
lược.  
1.2. Các thành phn ca hthng thông tin địa lý  
GIS được kết hp bi năm thành phn chính: phn cng, phn mm, dliu, con  
người và chính sách được mô ttrong hình 1.1  
Hình 1.1 Mô hình các thành phn GIS  
a. Phn cng  
4
Phn cng là hthng máy tính trên đó mt hGIS hot động. Ngày nay, phn  
mm GIS có khnăng chy trên rt nhiu dng phn cng, tmáy chtrung tâm đến  
các máy trm hot động độc lp hoc liên kết mng.  
b. Con người  
Công nghGIS sbhn chế nếu không có con người tham gia qun lý hthng  
và phát trin nhng ng dng GIS trong thc tế. Người sdng GIS có thlà nhng  
chuyên gia kthut, người thiết kế và duy trì hthng, hoc nhng người dùng GIS để  
gii quyết các vn đề trong công vic.  
c. Phn mm  
Là tp hp các câu lnh, chthnhm điu khin phn cng ca máy tính thc  
hin mt nhim vxác định, phn mm hthng thông tin địa lý có thlà mt hoc tổ  
hp các phn mm máy tính. Phn mm được sdng trong kthut GIS phi bao  
gm các tính năng cơ bn sau:  
- Nhp và kim tra dliu: Bao gm tt ccác khía cnh vbiến đổi dliu đã ở  
dng bn đồ, trong lĩnh vc quan sát vào mt dng stương thích. Ðây là giai đon rt  
quan trng cho vic xây dng cơ sdliu địa lý.  
- Lưu trvà qun lý cơ sdliu: Lưu trvà qun lý cơ sdliu đề cp đến  
phương pháp kết ni thông tin vtrí và thông tin thuc tính ca các đối tượng địa lý  
(đim, đường đại din cho các đối tượng trên bmt trái đất). Hai thông tin này được  
tchc và liên hqua các thao tác trên máy tính và sao cho chúng có thlĩnh hi được  
bi người sdng hthng.  
- Xut dliu: Dliu đưa ra là các báo cáo kết ququá trình phân tích ti người  
sdng, có thbao gm các dng: bn đồ, bng biu, biu đồ, lưu đồ được thể  
hin trên máy tính, máy in, máy v...  
- Biến đổi dliu: Biến đổi dliu gm hai lp điu hành nhm mc đích khc  
phc li tdliu và cp nht chúng. Biến đổi dliu có thể được thc hin  
trên dliu không gian và thông tin thuc tính mt cách tách bit hoc tng  
hp chai.  
- Tương tác vi người dùng: Giao tiếp vi người dùng là yếu tquan trng nht  
ca bt khthng thông tin nào. Các giao din người dùng mt hthng  
tin được thiết kế phthuc vào mc đích ca ng dng đó.  
5
Các phn mm tiêu chun và sdng phbiến hin nay trong khu vc Châu Á là  
ARC/INFO, MAPINFO, ILWIS, WINGIS, SPANS, IDRISIW,... Hin nay có rt  
nhiu phn mm máy tính chuyên bit cho GIS, bao gm các phn mm như sau:  
- Phn mm dùng cho lưu tr, xlý sliu thông tin địa lý: ACR/INFO,  
SPAN,ERDAS-Imagine, ILWIS, MGE/MICROSTATION, IDRISIW, IDRISI,  
WINGIS,  
- Phn mm dùng cho lưu tr, xlý và qun lý các thông tin địa lý: ER-  
MAPPER, ATLASGIS, ARCVIEW, MAPINFO,..  
Tutheo yêu cu và khnăng ng dng trong công vic cũng như khnăng kinh  
phí ca đơn v, vic lưu chn mt phn mm máy tính skhác nhau.  
d. Dliu  
Có thcoi thành phn quan trng nht trong mt hGIS là dliu. Các dliu  
địa lý và dliu thuc tính liên quan có thể được người sdng ttp hp hoc được  
mua tnhà cung cp dliu thương mi. HGIS skết hp dliu không gian vi  
các ngun dliu khác, thm chí có thsdng DBMS để tchc lưu givà qun lý  
dliu.  
Sliu được sdng trong GIS không chlà sliu địa lý riêng lmà còn phi  
được thiết kế trong mt cơ sdliu. Nhng thông tin địa lý có nghĩa là sbao gm  
các dkin v(1) vtrí địa lý, (2) thuc tính ca thông tin, (3) mi liên hkhông gian  
ca các thông tin, và (4) thi gian. Có 2 dng sliu được sdng trong kthut GIS  
là:  
- Cơ sdliu bn đồ: là nhng mô thình nh bn đồ được shoá theo mt  
khuôn dng nht định mà máy tính hiu được. Hthng thông tin địa lý dùng  
cơ sdliu này để xut ra các bn đồ trên màn hình hoc ra các thiết bị  
ngoi vi khác như máy in, máy v.  
- Sliu thuc tính: được trình bày dưới dng các ký thoc s, hoc ký hiu để  
mô tcác thuc tính ca các thông tin thuc về địa lý.  
Trong các dng sliu trên, sliu Vector là dng thường sdng nht. Tuy  
nhiên, sliu Raster rt hu ích để mô tcác dãy sliu có tính liên tc như: nhit độ,  
cao độ...và thc hin các phân tích không gian ca sliu. Còn sliu thuc tính được  
dùng để mô tcơ sdliu.  
6
Có nhiu cách để nhp sliu, nhưng cách thông thường nht hin nay là shoá  
bng bàn shoá, hoc thông qua vic sdng máy quét nh  
e. Chính sách  
Ðây là hp phn rt quan trng để đảm bo khnăng hot động ca hthng, là  
yếu tquyết định sthành công ca vic phát trin công nghGIS. Hthng GIS cn  
được điu hành bi mt bphn qun lý, bphn này phi được bnhim để tchc  
hot động hthng GIS mt cách có hiu quả để phc vngười sdng thông tin.  
Để hot động thành công, hthng GIS phi được đặt trong 1 khung tchc phù  
hp và có nhng hướng dn cn thiết để qun lý, thu thp, lưu trvà phân tích sliu,  
đồng thi có khnăng phát trin được hthng GIS theo nhu cu. Trong quá trình  
hot động, mc đích chcó thể đạt được và tính hiu quca kthut GIS chỉ được  
minh chng khi công cnày có thhtrnhng người sdng thông tin để giúp họ  
thc hin được nhng mc tiêu công vic. Ngoài ra vic phi hp gia các cơ quan  
chc năng có liên quan cũng phi được đặt ra, nhm gia tăng hiu qusdng ca  
GIS cũng như các ngun sliu hin có.  
Như vy, trong 5 hp phn ca GIS, hp phn chính sách và qun lý đóng vai trò  
rt quan trng để đảm bo khnăng hot động ca hthng, đây là yếu tquyết định  
sthành công ca vic phát trin công nghGIS.  
Trong phi hp và vn hành các hp phn ca hthng GIS nhm đưa vào hot  
động có hiu qukthut GIS, 2 yếu thun luyn và chính sách - qun lý là cơ sở  
ca thành công. Vic hun luyn các phương pháp sdng hthng GIS scho phép  
kết hp các hp phn: (1) Thiết b(2) Phn mm (3) con người và (4) Sliu vi  
nhau để đưa vào vn hành. Tuy nhiên, yếu tchính sách và qun lý scó tác động đến  
toàn bcác hp phn nói trên, đồng thi quyết định đến sthành công ca hot động  
GIS  
1.3. Mt số ứng dng ca hthng thông tin địa lý  
Nhnhng khnăng phân tích và xđa dng, kthut GIS hin nay được ng  
dng phbiến trong nhiu lĩnh vc, được xem là công chtrquyết định (decision -  
making support tool). Sau đây là mt slĩnh vc đin hình được ng dng kthut  
GIS  
Nghiên cu qun lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường  
* Qun trrng (theo dõi sthay đổi, phân loi...),  
7
* Qun trị đường di cư đời sng động vt hoang dã,  
* Qun lý và quy hoch đồng bng ngp lũ, lưu vc sông,  
* Bo tn đất ướt,  
* Phân tích các biến động khí hu, thuvăn.  
* Phân tích các tác động môi trường (EIA),  
* Nghiên cu tình trng xói mòn đất,  
* Qun trshu rung đất,  
* Qun lý cht lượng nước,  
* Qun lý, đánh giá và theo dõi dch bnh,  
* Xây dng bn đổ và thng kê cht lượng thnhường.  
* Quy hoch và đánh giá sdng đất đai.  
Nghiên cu điu kin kinh tế - xã hi  
* Qun lý dân s,  
* Qun trmng lưới giao thông (thu- b),  
* Qun lý mng lưới y tế, giáo dc,  
* Điu tra và qun lý hthng cơ shtng.  
Nghiên cu htrcác chương trình quy hoch phát trin  
* Đánh giá khnăng thích nghi cây trng, vt nuôi và động vt hoang dã,  
* Định hướng và xác định các vùng phát trin ti ưu trong sn xut nông  
nghip,  
* Htrquy hoch và qun lý các vùng bo tn thiên nhiên,  
* Đánh giá khnăng và định hướng quy hoch các vùng đô th, công nghip  
ln,  
* Htrbtrí mng lưới y tế, giáo dc.  
Trong nghiên cu sn xut nông nghip và phát trin nông thôn, các lĩnh vc ng  
dng ca kthut GIS rt rng rãi. Do vy, GIS trthành công cụ đắc dng cho vic  
qun lý và tchc sn xut nông nghip - nông thôn trên các vùng lãnh th.  
8
Các lĩnh vc ng dng ca GIS trong sn xut nông nghip và phát trin  
nông thôn  
Thnhường  
* Xây dng các bn đồ đất và đơn tính đất.  
* Đặc trưng hoá các lp phthnhường  
Trng trt  
* Khnăng thích nghi các loi cây trng  
* Sthay đổi ca vic sdng đất  
* Xây dng các đề xut vsdng đất  
* Khnăng bn vng ca sn xut nông nghip Nông - Lâm kết hp  
* Theo dõi mng lưới khuyến nông  
* Kho sát nghiên cu dch - bnh cây trng (côn trùng và cdi)  
* Suy đoán hay ni suy các ng dng kthut  
Quy hoch thuvăn và tưới tiêu  
* Xác định hthng tưới tiêu  
* Lp thi biu tưới nước  
* Tính toán sxói mòn/ bi lng trong hcha nước  
* Nghiên cu đánh giá ngp lũ  
Kinh tế nông nghip  
* Điu tra dân s/ nông hộ  
* Thng kê  
* Kho sát kthut canh tác  
* Xu thế thtrường ca cây trng  
* Ngun nông sn hàng hoá  
Phân tích khí hu  
* Hn hán  
* Các yếu tthi tiết  
9
* Thng kê  
Mô hình hoá nông nghip  
* Ước lượng / tiên đoán năng sut cây trng  
Chăn nuôi gia súc / gia cm  
* Thng kê  
* Phân bố  
10  
Chương 2. Hthng thông tin địa lý trên Web  
GIS đã được ng dng tvài thp niên trước đây, nhưng dường như GIS vn  
chưa đến được vi mi người. Lý do là, trước nay các ng dng GIS hu hết chy trên  
máy tính đơn.Vi nhng máy tính này cn thiết phi cài đặt các module xlý GIS  
(dưới dng các dll, hay các Active X)…điu này cn trkhnăng ng dng GIS rng  
rãi.  
Ví d:  
Khi mt người cn biết tuyến xe buýt để di chuyn thì ngoi trkhi anh ta trang  
bmt máy tính btui cài ng dng Tìm đường xe buýt còn không anh phi trvnhà  
hay đến cơ quan tìm đến đúng máy tính được cài ng dng này để tìm kiếm thông tin.  
Tví dnày cho thy vi các ng dng GIS mang tính cng đồng hoc khi cn  
có thsdng bt knơi đâu, thì mô hình ng dng chy trên máy đơn là không đáp  
ng được. Như đã biết Internet ra đời và đã thu ngn khong cách gia mi người, và  
cho phép tìm kiếm thông tin mi lúc mi nơi. Mô hình ng dng GIS chy trên nn  
Internet cho phép mi người dùng bt kì công cnào có thtruy cp Internet tìm kiếm  
được thông tin mình cn.  
2.1. Hthng thông tin địa lý trên Web và các thách thc  
Hthng thông tin địa lý trên web (WebGIS) là hthng thông tin địa lý phân  
tán trên mt mng các máy tính để tích hp, trao đổi các thông tin địa lý trên World  
Wide Web. Trong cách thc hin nhim vphân tích GIS, dch vnày gn ging như  
là kiến trúc client-Server ca Web. Xlý thông tin địa lý được chia ra thành các nhim  
vụ ở phía server và phía client. Điu này cho phép người dùng có thtruy xut, thao  
tác và nhn kết qutvic khai thác dliu GIS ttrình duyt web ca hmà không  
phi trtin cho phn mm GIS.  
Mt trình khách tiêu biu là trình duyt web và máy chbao gm mt Web  
server có cung cp mt chương trình phn mm WebGIS. Client thường yêu cu mt  
nh bn đồ hay vài xlý thông tin địa lý qua Web đến máy chủ ở xa. Máy chchuyn  
đổi yêu cu thành mã ni bvà gi nhng chc năng vGIS bng cách chuyn tiếp  
yêu cu ti phn mm WebGIS. Phn mm này trvkết qu, sau đó kết qunày  
được định dng li cho vic trình bày bi trình duyt hay nhng hàm tcác plug-in  
11  
hoc Java applet. Server sau đó trvkết qucho client để hin th, hoc gi dliu  
và các công cphân tích đến client để dùng phía client.  
Phn ln schú ý gn đây là tp trung vào vic phát trin các chc năng GIS trên  
Internet. WebGIS có tim năng ln trong vic làm cho thông tin địa lý trnên hu  
dng và sn sàng ti slượng ln người dùng trên toàn thế gii. Thách thc ln ca  
WebGIS là vic to ra mt hthng phn mm không phthuc vào nn tng phn  
cng và chy trên chun giao thc mng TCP/IP, có nghĩa là khnăng WebGIS được  
chy trên bt kì trình duyt web ca bt kì máy tính nào ni mng Internet. Đối vi  
vn đề này, các phn mm GIS hi được thiết kế li để trthành ng dng WebGIS  
theo các kthut mng Internet.  
2.2. Kiến trúc hthng thông tin địa lý trên Web  
2.2.1. Kiến trúc chung  
Dch vweb thông tin địa lý hay còn được gi là WebGIS được xây dng để  
cung cp các dch vvthông tin địa lý theo công nghweb service. Chính vì thế nên  
bt cWebGIS nào cũng phi tha mãn kiến trúc ba tng thông dng ca mt ng  
dng web. Sau đó tùy thuc vào tng loi công nghvà các cách thc phát trin, mở  
rng khác nhau mà WebGIS strthành n tng khác nhau. Kiến chung 3 tng ca  
WebGIS được mô thình dưới bao gm tng trình bày, tng giao dch và tng dliu  
được trình bày trong hình 2.1  
Hình 2.1 Mô hình 3 lp trong kiến trúc WebGIS  
Tng trình bày: Thông thường chlà các trình duyt Internet Explorer, Mozilla  
Firefox ... để mcác trang web theo URL được định sn. Các ng dng client có thlà  
mt website, Applet, Flash,… được viết bng các công nghtheo chun ca W3C. Các  
Client đôi khi cũng là mt ng dng desktop tương tnhư phn mm MapInfo,  
ArcMap,…  
Tng giao dch: thường được tích hp trong mt webserver nào đó, ví dnhư  
Tomcat, Apache, Internet Information Server. Đó là mt ng dng phía server nhim  
vchính ca nó thường là tiếp nhn các yêu cu tclient , ly dliu tcơ sdliu  
theo yêu cu client , trình bày dliu theo cu hình định sn hoc theo yêu cu ca  
12  
client và trkết quvtheo yêu cu. Tùy theo yêu cu ca client mà kết quvkhác  
nhau : có thlà mt hình nh dng bimap (jpeg, gif, png) hay dng vector được mã  
hóa như SVG, KML, GML,…Mt khi dng vector được trvthì vic trình bày hình  
nh bn đồ được đảm nhim bi Client, thm trí client có thxlý mt sbài tóan về  
không gian. Thông thường các response và request đều theo chun HTTP POST hoc  
GET.  
Tng dliu: là nơi lưu trcác dliu địa lý bao gm ccác dliu không gian  
và phi không gian. Các dliu này được qun trbi các hqun trcơ sdliu như  
ORACLE, MS SQL SERVER, ESRI SDE, POSGRESQL,… hoc là các file dliu  
dng flat như shapefile, tab, XML,… Các dliu này được thiết kế, cài đặt và xây  
dng theo tng quy trình, tng quy mô bài toán ... mà la chn hqun trcơ sdữ  
liu phù hp.  
Cơ sdliu không gian sẽ được dùng để qun lý và truy xut dliu không  
gian, được đặt trên data server. Nhà kho hay nơi lưu trữ được dùng để lưu trvà duy  
trì nhng siêu dliu vdliu không gian ti nhng data server khác nhau. Da trên  
nhng thành phn qun lý dliu, ng dng server và mô hình server được dùng cho  
ng dng hthng để tính toán thông tin không gian thông qua các hàm cth. Tt cả  
kết qutính toán ca ng dng server sẽ được gi đến web server để thêm vào các gói  
HTML, gi cho phía client và hin thnơi trình duyt web.  
Xem hình minh ha dưới đây. Lưu ý là tt ccác thành phn đều được kết ni  
nhau thông qua mng Internet.  
13  
Hình 2.2: Các bước xlý thông tin ca WebGIS  
Các bước xlý  
1) Client gi yêu cu ca người sdng thông qua giao thc HTTP đến  
webserver.  
2) Web server nhn yêu cu ca người dùng gi đến tphía client, xlý và  
chuyn tiếp yêu cu đến ng dng trên server có liên quan.  
3) Application server (chính là các ng dng GIS) nhn các yêu cu cthể đối  
vi ng dng và gi các hàm có liên quan để tính toán xlý. Nếu có yêu cu  
dliu nó sgi yêu cu dliu đến data exchange server(server trao đổi dữ  
liu)..  
4) Data exchange server nhn yêu cu dliu và tìm kiếm vtrí ca nhng dữ  
liu này sau đó gi yêu cu dliu đến server cha dliu (data server )  
tương ng cn tìm.  
5) Data server dliu tiến hành truy vn ly ra dliu cn thiết và trdliu  
này vcho data exchange server  
14  
6) Data exchange server nhn dliu tnhiu ngun data server khác nhau nm  
ri rác trên mng. Sp xếp dliu li theo logic ca yêu cu dliu,sau đó  
gi trdliu vcho application server.  
7) Application server nhn dliu trvtcác data exchange server và đưa  
chúng đến các hàm cn sdng, xlý chúng ti đây và kết quả được trvề  
cho web server.  
8) Web server nhn vkết quxlý, thêm vào các ngcnh web (HTML,  
PHP..) để có thhin thị được trên trình duyt và cui cùng gi trkết quả  
vcho trình duyt dưới dng các trang web.  
Hnh 2.3: Quá trình xlý thông tin ca WebGIS  
2.2.2. Các hình thc trin khai  
Trong mô hình hot động ca WebGIS được chia ra 2 phn : các hot động ở  
phía máy khách (client side) và các hot động xphía máy ch( server side).  
¾
Client side  
Client side được dùng để hin thkết quả đến cho người dùng, nhn các điu  
khin trc tiếp tngười dùng và tương tác vi web server thông qua trình duyt web.  
Các trình duyt web sdng chyếu HTML để định dng trang web. Thêm vào đó  
15  
mt vài plug-in, ActiveX và các mã Applet được nhúng vào trình duyt để tăng tính  
tương tác vi người dùng.  
¾
Server side  
Gm có: Web server,Application server, Data server và Clearinghouse.. Server  
side có nhim vlưu trdliu không gian, xlý tính toán và trvkết qu(dưới  
dng hin thị được) cho client side.  
- Web server: Web server được dùng để phc vcho các ng dng web, web  
server sdng nghi thc HTTP để giao tiếp vi trình duyt web phía  
client. Tt ccác yêu cu tphía client đối vi ng dng web đều được web  
server nhn và thông dch và sau đó gi các chc năng ca ng dng thông  
qua các giao tiếp mng như MAPI, Winsock, namped pipe…  
- Application server: Đây là phn chương trình gi các hàm xlý GIS, gi yêu  
cu ly dliu đến clearinghouse  
- Data server: Data server là phn cơ bn ca hu hết các hthng thông tin vi  
nhim vqun lý và điu khin truy cp dliu. Ban đầu, đa sGIS sdng  
File System để qun lý dliu không gian và DBMS (Database Management  
System) để qun lý dliu thuc tính. Ngày nay có nhiu sn phm và gii  
pháp phn mm thay thế để qun lý dliu không gian và thuc tính mt  
cách chung nht  
Ví d:  
SDE ca ESRI (1998), SpatialWare ca MapInfo (1998)…  
Nhìn chung các cơ sdliu sdng đều là các cơ sdliu quan h, và trong  
tương lai sthay thế bng cơ sdliu hướng đối tượng như Clearinghouse.  
Clearinghouse được sdng để cha dliu vdliu không gian được qun lý bi  
các data server. Clearinghouse đóng vai trò như mt cun catalog, clearinghouse tìm  
kiếm trong catalog này để tìm dliu cn.  
Có 2 chiến thut la chn, tương ng vi 2 kiu trin khai, kiu thnht tp  
trung công vic chyếu cho phía server, kiu kia ngược li tp trung công vic cho  
phía client.  
2.2.2.1. Kiến trúc hướng phc vụ  
Nhng chiến thut này tp trung vào vic cung cp dliu GIS và phân tích  
“theo yêu cu” bi mt server đủ mnh, server này struy cp dliu và phn mm  
cn thiết để xlý dliu.  
16  
Chiến thut server- side có thso sánh vi mô hình sdng máy mainframe để  
chy GIS trong mt mng cc b. Trong đó, máy client cu hình không đòi hi cao,chỉ  
cn chy chương trình để gi các yêu cu và hin thị được các trli tserver.  
Các bước xlý:  
Hình 2.4: Kiến trúc hướng phc vụ  
Trong WebGIS đôi khi thut ng“map server” được dùng để chra rng chiến  
thut áp dng là server- side. Mà trong đó khi người dùng gi yêu cu cn “map”để  
hin th, thì sẽ được “phc v” bi server.  
Chiến thut server-side da trên khnăng trình duyêt web ca người dùng có thể  
gi các yêu cu đến các phn mm GIS trên server thông qua Internet  
Các chương trình được dùng để nhn và xlý yêu cu người dùng có thể được  
viết bng các ngôn ngnhư : Perl, Visual Basic, C++…Các chương trình này cũng có  
thmua tcác nhà sn xut để to khnăng kết ni tt hơn đến các hxlý GIS đã  
tn ti.  
Để có thgiao tiếp vi các ng dng WebGIS đặt trên server, web server có thể  
sdng các chun giao tiếp phbiến như CGI (Common Gateway Interface), Java,  
ISAPI (Internet Server Application Programming Interface), and NSAPI (Netscape  
Server Application Programming Interface)…  
Các thun li và khó khăn ca kiến trúc này  
o
Thun li  
- Vi server có cu hình mnh được sdng, người dùng có thtruy xut trên  
tp dliu ln hơn và phc tp ln. Thay vì phi xlý trên máy client,  
hu hết không được cu hình mnh và vic truyn dliu ln qua mng  
Internet sgây nhiu khó khăn.  
- Cũng vi server mnh, vic phân tích, xlý các chc năng GIS sẽ được tiến  
hành nhanh và không đòi hi quá nhiu người dùng sam hiu.  
17  
- Kim soát được các thao tác ca người dùng (chyếu là đơn gin) trên dữ  
liu và luôn đảm bo người dùng nhn kết quả đúng tdliu (do phía  
client không phi xlý nhiu).  
o
Khó khăn  
- Vi chiến thut này thì dù yêu cu là nh(client hoàn toàn xđược) hay  
ln, tt cả đều gi vphía server, và server xlý xong li gi trvcho  
client thông qua đường truyn trên mng.  
- Hiu năng ca hthng WebGIS sbị ảnh hưởng bi băng thông và đường  
truyn mng Internet gia server và client. Nht là khi mà kết qutrvề  
phi mang chuyn nhng file ln.  
- Hthng WebGIS sdng chiến thut này không tn dng được khnăng  
xlý trên máy client. Chyếu client chxlý gi yêu cu và hin thkết  
quả đáp ng.  
Nhìn chung, chiến thut này áp dng tt nht cho các ng dng WebGIS thương  
mi hay cng đồng vi slượng ln người dùng mà không quan tâm đến khnăng xử  
lý GIS trên các máy người dùng.  
2.2.2.2. Kiến trúc hướng người dùng  
Thay vì để server làm quá nhiu vic, mt schc năng xlý GIS sẽ được đưa  
vphía máy người dùng, và ti đây scó mt phn dliu được xlý.  
Hình 2.5: Kiến trúc hướng người dùng  
Có 2 dng trin khai chiến thut client side như sau:  
a. GIS Applet được phân phi đến Client khi có yêu cu  
Trong cách trin khai chiến thut này các xlý GIS sẽ được server cung cp cho  
phía client dưới dng các chương trình thc thi nhhoc là các applet để có thchy  
được phía client. Nhng applet như vy được phân phi đến client khi client cn nó  
để xlý.  
- Người dùng to ra mt yêu cu ttrình duyt  
- Yêu cu được chuyn qua Internet đến server (1).  
18  
- Server xlý các yêu cu  
- Kết quphn hi trvbao gm dliu và các applet cn thiết để người dùng  
có thlàm vic trên dliu này.  
Các applet có thể được viết bng Java, JavaScript hoc dng các ActiveX.Như  
vy trình duyt cn được tích hp các compiler để xlý các applet này.  
b. GIS Applet và Plug-in cố định Client  
Các trin khai trên cn thêm các chc năng xlý GIS vào trình duyt. Tuy nhiên  
vic chuyn dliu và các applet cn thiết qua mng Internet mt nhiu thi gian nht  
là khi mà ng dng ít được dùng đến.  
Gii pháp cho vn đề này là cách trin khai sau đây:  
- Chuyn các GIS applet đến máy tính client mt cách cố định, và không phi  
chuyn đến mi khi cn na  
- Download và cài đặt cdnh các plug-in vào trình duyt web ca client  
- Xây dng mt trình duyt web có tích hp sn phn mm xlý GIS để chy  
trên client.  
- Tích hp các link đến ngun tài nguyên dliu khác trên mng trong mi gói  
dliu ti v.  
- Server chỉ được gi khi client khi cn dliu mi,hoc dliu cho mt ng  
dng mi  
- Người dùng được toàn quyn thao tác trên dliu hdùng và phân tích chúng.  
Các thun li và khó khăn ca chiến thut này  
o
Thun li  
- Tn dng sc mnh xlý trên máy người dùng  
- Người dùng được quyn điu khin trong quá trình phân tích dliu  
- Khi server gi dliu cn thiết v, người dùng có thlàm vic vi dliu  
này mà không phi gi đi hay nhn vcái gì khác tmng.  
Khó khăn  
o
- Các hi đáp tserver có thbao gm lượng ln dliu cũng như các applet  
(cho ln đầu tiên khi trình duyt ti máy sdng chy ng dng WebGIS)  
có thdn đến strì hoãn.  
- Dliu GIS thường ln và phc tp dn đến skhó xlý nếu client không  
được cu hình mnh.  
19  
- Người dùng có thchưa được hun luyn đầy đủ để thc hin các chc năng  
phân tích dliu mt cách đúng đắn  
- Không dành cho người dùng bình thường.  
2.2.2.3. Kiến trúc kết hp  
Áp dng thun túy 2 chiến dch trên đều có nhng hn chế nht định. Đối vi  
chiến thut Server-side cht lượng đường truyn sẽ ảnh hưởng đến tc độ và thi gian  
truyn gia yêu cu và hi đáp. Trong khi đó vi client-side li phthuc vào cu hình  
máy client. Mt vài thao tác có thchm do đòi hi bxlý mnh không được đáp  
ng.  
Kết hp 2 chiến thut cho ta mt gii pháp “lai”, tn dng được ưu đim ca 2  
chiến thut trên. Nhng công vic đòi hi dliu ln, tính toán phc tp giao cho  
server xlý. Nhng công vic đòi hi người dùng có quyn điu khin cao (thao tác  
bn đồ, v.v..) được giao cho client. Như vy đòi hi thông tin vcu hình ca server  
và client cn được chia scho nhau.  
Gii pháp này tra hiu qukhi mà client thnh thong mi cn liên lc vi  
server để ly dliu.  
2.3. Dng dliu ca hthng thông tin địa lý  
Dliu ca webgis cũng ging như hthng thông tin địa lý, có thchia ra làm 2  
loi sliu cơ bn: sliu không gian, phi không gian hay còn là dliu thuc tính và  
dliu thi gian. Mi loi có nhng đặc đim riêng và chúng khác nhau vyêu cu  
lưu gisliu, hiu qu, xlý và hin th.  
Sliu không gian là nhng mô tsca hình nh bn đồ, chúng bao gm toạ  
độ, quy lut và các ký hiu dùng để xác định mt hình nh bn đồ cthtrên tng bn  
đồ. Hthng thông tin địa lý dùng các sliu không gian để to ra mt bn đồ hay  
hình nh bn đồ trên màn hình hoc trên giy thông qua thiết bngoi vi, …  
Sliu phi không gian là nhng din tả đặc tính, slượng, mi quan hca các  
hình nh bn đồ vi vtrí địa lý ca chúng. Các sliu phi không gian được gi là dữ  
liu thuc tính, chúng liên quan đến vtrí địa lý hoc các đối tượng không gian và liên  
kết cht chvi chúng trong hthng thông tin địa lý thông qua mt cơ chế thng nht  
chung.  
Dliu thi gian là thông tin không gian (có vtrí ta độ) và thông tin thuc tính  
có thbiến đổi không phthuc vào nhau tương đối theo thi gian.  
20  
2.3.1. Dliu không gian  
Dliu là trung tâm ca hthng GIS, hthng GIS cha càng nhiu thì chúng  
càng có ý nghĩa. Dliu ca hGIS được lưu trtrong CSDL và chúng được thu thp  
thông qua các mô hình thế gii thc. Dliu trong hGIS còn được gi là thông tin  
không gian. Đặc trưng thông tin không gian là có khnăng mô t“vt thể ở đâu” nhờ  
vtrí tham chiếu, đơn vị đo và quan hkhông gian. Chúng còn khnăng mô t“hình  
dng hin tượng” thông qua mô tcht lượng, slượng ca hình dng và cu trúc.  
Cui cùng, đặc trưng thông tin không gian mô t“quan hvà tương tác” gia các hin  
tượng tnhiên. Mô hình không gian đặc bit quan trng vì cách thc thông tin sẽ ảnh  
hưởng đến khnăng thc hin phân tích dliu và khnăng hin thị đồ hoca hệ  
thng.  
Dliu đồ ha này mô tthế gii thc và được chia làm 2 loi : dliu raster và  
dliu vectơ.  
2.3.1.1. Dliu vector  
2.3.1.1.1.Các kiu đối tượng trong dliu vector  
a. Đối tượng đim  
Đim được xác định bi cp giá trị đim. Các đối tượng đơn, thông tin về địa lý  
chgm cơ svtrí sẽ được phn ánh là đối tượng đim. Các đối tượng kiu đim có  
đặc đim:  
-
-
Là toạ độ đơn (x,y)  
Không cn thhin chiu dài và din tích  
Hình 2.6: Sliu vector được biu thdưới dng đim (Point).  
21  
Tltrên bn đồ tlln, đối tượng thhin dưới dng vùng. Tuy nhiên trên  
bn đồ tlnh, đối tượng này có ththhin dưới dng mt đim. Vì vy, các đối  
tượng đim và vùng có thể được dùng phn ánh ln nhau.  
b. Đối tượng đường  
Đường được xác định như mt tp hp dãy ca các đim. Mô tcác đối tượng  
địa lý dng tuyến, có các đặc đim sau:  
-
-
-
-
-
Là mt dãy các cp toạ độ  
Mt arc bt đầu và kết thúc bi node  
Các cung ni vi nhau và ct nhau ti đim  
Hình dng ca cung được định nghĩa bi các đim đim  
Độ dài chính xác bng các cp toạ độ  
Hình 2.7: Sliu vector được biu thdưới dng Arc  
c. Đối tượng vùng  
Vùng được xác định bi ranh gii các đường thng. Các đối tượng địa lý có din  
tích và đóng kín bi mt đường được gi là đối tượng vùng polygons, có các đặc đim  
sau:  
-
-
-
Polygons được mô tbng tp các đường và đim nhãn  
Mt hoc nhiu arc định nghĩa đường bao ca vùng  
Mt đim nhãn nm trong vùng để mô t, xác định cho mi mt vùng.  
22  
Hình 2.8 Sliu vector được biu thdưới dng vùng (Polygon)  
Hình 2.9: Mt skhái nim trong cu trúc cơ sdliu bn đồ.  
2.3.1.1.2.Khái nim dliu Vector  
Các đối tượng không gian khi biu din cu trúc dliu vector được tchc  
dưới dng đim, đường và vùng, và được biu din trên mt hthng ta độ nào đó.  
Đối vi các đối tượng biu din trên mt phng, mi đối tượng đim được biu din  
bi mt cp ta độ (x, y); đối tượng đường được xác định bi mt chui liên tiếp các  
23  
đim, đon thng được ni gia các đim hay còn gi là cnh, đim bt đầu và đim  
kết thúc ca mt đường gi là các nút; đối tượng vùng được xác định bi các đường  
khép kín.  
Hình 2.10: Minh ha đối tượng đường gm có các nút, đim, cnh  
2.3.1.1.3.Các loi cu trúc trong dliu vector  
Hai loi cu trúc được biết đến trong cu trúc dliu vector là cu trúc Spaghetti  
và cu trúc Topology. Cu trúc Spaghetti ra đời trước và được sdng cho đến ngày  
nay mt scác phn mm GIS như: phn mm Arcview GIS, ArcGIS, MapInfo,…  
Cu trúc Topology ra đời trên nn tng ca mô hình dliu cung – nút (Arc - Node).  
a. Cu trúc Spaghetti  
Trong cu trúc dliu Spaghetti, đơn vcơ slà các cp ta độ trên mt không  
gian địa lý xác định. Do đó, mi đối tượng đim được xác định bng mt cp ta độ  
(x, y); mi đối tượng đường được biu din bng mt chui nhng cp ta độ (xi, yi);  
mi đối tượng vùng được biu din bng mt chui nhng cp toạ độ (xj, yj) vi đim  
đầu và đim cui trùng nhau.  
Thí d:  
Hình 2.11: Minh ha dliu Spaghetti  
Bng 2.1: Bng mô tả đặc trưng ca cu trúc Spaghetti  
Đặc trưng  
Vtrí  
24  

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 71 trang yennguyen 30/04/2025 120
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu và xây dựng hệ thống thông tin địa lý - WebGIS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_va_xay_dung_he_thong_thong_tin_dia_ly_web.pdf